Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

tuaàn 8 nguyeãn thò dung lôùp4a1 tuaàn 8 ngaøy soaïn 21 10 2007 ngaøy daïy thöù hai 22 10 2007 taäp ñoïc15 neáu chuùng mình coù pheùp la i muïc ñích yeâu caàu ñoïc ñuùng caùc tieáng töø khoù deã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.3 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUAÀN 8



Ngày soạn: 21-10-2007
Ngày dạy : Thứ hai 22 -10 - 2007


<b>TẬP ĐỌC(15)</b>



<i><b>NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LA</b></i>



<b>I.Mục đích yêu cầu </b>


+ Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn lộn: phép lạ, lặn xuống, đáy biển, mãi mãi,..
+ Đọc trơi chảy tồn bài, nhịp đúng theo ý thơ.


+ Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung bài thơ.


+ Hiểu nội dung bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về mơ ước của các bạn nhỏ muốn có
phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.


+ Học thuộc lòng bài thơ.
<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>


+ Tranh minh hoạ bài tập đọc /76, SGK
+ Bảng phụ chép sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.


III. Các hoạt động dạy – học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1.Kieåm tra bài cũ</b>: </i>



- GV gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: Ở vương quốc Tương Lai
và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.


H : Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì?
* GV nhận xét ghi điểm cho HS.


<i><b>2. Dạy bài mới:</b></i>


* GV treo bức tranh minh hoạvà hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Những
ước mơ đó thể hiện khát vọng gì?


* GV giới thiệu bài:


<i>Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút)</i>
+ Gọi 1HS đọc toàn bài.


+Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ ( 3 lần )
* GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
* GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định hướng đọc đúng.
+ Gọi 1 HS đọc chú giải.


* GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng đọc


- Màn 1: 8 HS đọc
- Màn 2: 6 HS đọc.
- 2 HS trả lời.


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (8phút)</i>


+ Gọi HS đọc tồn bài thơ.


- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi.
H: Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
H: Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
H: Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?


H: Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ?
Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.


Khổ 2: Ước cây trở thành người lớn để làm việc.
Khổ 3: Ước mơ khơng cịn giá rét.


Khổ 4: ước khơng cịn chiến tranh.
+ Gọi HS nhắc lại những ước mơ.


H: Em hiểu câu thơ: mãi mãi khơng cịn mùa đơng ý nói gì?
H: Câu thơ : Hố trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước
điều gì?


H: Em thích ước mơ nào của các bạn trong bài thơ? Vì sao?
H: Bài thơ nói lên điều gì?


Đại ý: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép
<i>lạ để cho thế giới tốt đẹp hơn.</i>


<i>Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. (10phút)</i>


+Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay.
+Yêu cầu HS luyện đọc thuộc theo nhóm.



+ Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài.


+ Tổ chức cho HS thi đọc thuộc toàn bài.


+ Bình chọn HS đọc hay nhất và thuộc bài nhất.
* GV nhận xét và ghi điểm cho HS.


<i><b>3. Cuûng cố, dặn dò</b></i>:


H: Nếu mình có phép lạ , em sẽ ước điều gì? Vì sao?
* GV nhận xét tiết học, HS về nhà học thuộc bài thơ.


Một hs đọc


Lớp đọc thầm. Tham gia trả
lời câu hỏi.


+ Lần lượt HS nêu:


- HS nhắc lại 4 ý chính của
từng khổ thơ.


- HS tự phát biểu


- Vài em nêu


- 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp
theo dõi tìm ra cách đọc
hay.



- Luyện đọc theo nhóm bàn.
- 2 HS đọc.


- 4 HS thi đọc diễn cảm –
lớp nhận xét bình chọn .
- HS trả lời.


- HS lắng nghe và thực
hiện.


<b>***********************************************</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 2 )</b></i>



<b>.Mục tiêu:</b>


+ Củng cố cho HS về thức tiết kiệm tiền của.


+ Biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra.


+ Biết thực hành tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác có ý thức tiết kiệm tiền của.
<b>II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu quan sát.</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học * Kiểm tra bài cũ :</b>


+ GV gọi 3 HS kiểm tra nội dung bài học & ghi nhớ ở tiết 1.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<i>Hoạt động 1: Gia đình em có tiết kiệm tiền của khơng?</i>


.+ u cầu 1 số HS nêu lên 1 số việc gia đình mình đã tiết kiệm và 1
số việc em thấy gia đình mình chưa tiết kiệm.


- <i><b>GV kết luận</b></i>: Việc tiết kiệm tiền của không phải riêng ai, muốn trong
gia đình tiết kiệm em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người.
C ác gia đình đều thực hiện tiết kiệm sẽ rất có ích cho đất nước.


<i>Hoạt động 2: Em đã tiết kiệm chưa?</i>


GV tổ chức cho HS làm bài tập số 4/SGK ( Làm trên phiếu bài tập)
+ Yêu cầu HS đánh dấu x vào trước những việc mà mình đã từng làm.
+ Yêu cầu HS trao đổi chéo phiếu cho bạn kiểm tra.


<i><b>Kết luận</b></i>: Những bạn biết tiết kiệm là người thực hiện được cả 4 hành
vi trên. Còn lại các em phải cố gắng thực hiện tiết kiệm hơn.


<i>Hoạt động 3 : Em xử lí thế nào?</i>


- GV cho HS làm việc theo nhóm thảo luận xử lí tình huống.


- Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi . Tuấn
sẽ giải quyết thế nào?


- Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới khi chưa
chơi hết những đồ đã có. Tâm sẽ nói gì với em?


H: Cần phải tiết kiệm như thế nào? Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
<i>Hoạt động kết thúc: </i>



- GV đọc cho HS nghe câu chuyện kể về gương tiết kiệm của Bác Hồ:
“ Một que diêm”


<i>- Gọi HS đọc lại ghi nhớ. Dặn HS chuẩn bị tiết sau.</i>


- Vaøi HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại


Học sinh làm bài
- Câu a, b, g, h, k
- Câu c, d, đ, e, i


- HS lắng nghe.
- Các nhóm hoạt
động. Trao đổi và tìm
cách giải quyết thích
hợp.


- Các nhóm trình bày
trước lớp.


- HS laéng nghe.-


<b>KHOA HỌC (15)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. Mục tiêu</b>



- Giúp HS: Nêu được những dấu hiệu để phân biệt lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh
thông thường.


- Có ý thức theo dõi sức khoẻ bản thân và nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi mình co
những dấu hiệu của người bị bệnh.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


+ các hình minh hoạ SGK/ 32; 33.
+ Phiếu ghi các tình huống.


III. các hoạt động dạy – học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b>: </i>


H: Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra
các bệnh đó?


H: Nêu các cách đề phịng bệnh lây qua đường tiêu hố?
H: Em đã làm gì để phịng bệnh cho mình và cho mọi người?
* GV nhận xét và ghi điểm.


<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>


+ GV giới thiệu bài:


Hoạt động 1: Kể chuỵên theo tranh
+ GV cho HS hoạt động nhóm.



+ Yêu cầu HS quan các hình minh hoạ trong SGK/32 rồi thảo luận
và trình bày theo các nội dung sau:


1. Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi
câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng khoẻ mạnh, lúc bị bệnh, lúc
được chữa bệnh


* Nhóm 1: Câu chuyện thứ nhất gồm các hình 1, 4, 8.
* Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh 6, 7, 9.


<i>* Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh 2, 3, 5.</i>
* GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS


+ Nhận xét tun dương những nhóm trình bày tốt .


<i>Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh.</i>
H: Em đã từng bị mắc bệnh gì?


H : khi thấy cơ thể có dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì? Tại sao phải
làm như vậy?


<i>* GV kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy thoả mái , dễ chịu, khi</i>


+ 3HS lần luợt lên trả lời,
lớp theo dõi và nhận xét.


- Caùc nhóm quan sát tranh
và thảo luận



- Đại diện 3 nhóm trình
bày


+ Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung


-HS nêu theo ý chủ quan
của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ. Nếu bệnh
được phát hiện sớm thì dễ chữa và mau khỏi.


Hoạt động 3: Trị chơi : “ Mẹ ơi, con bị ốm”


+ GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các thảo luận ghi tình
huống.


+ u cầu các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống.
* Các tình huống:


+ Nhóm 1: Ở trường Lan bị đau bụng và đi ngồi nhiều lần.


+ Nhóm 2: Đi học về, Trung hắt hơi, sổ mũi. Trung định nói với mẹ
nhưng mẹ đang bận nấu cơm. Theo em Trung sẽ nói gì với mẹ?
+ Nhóm 3: Sáng dậy Nga đánh răng thấy răng chảy máu và hơi đau
buốt.


+ Nhóm 4: Em đang chơi với bé ở nhà. Bỗng em khóc ré lên, mồ hơi
ra nhiều, người nóng, lúc đó em làm gì?



* Nhận xét tun dương những nhóm hiểu biết về các bệnh thơng
thường.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò</b></i>


+ GV nhận xét tiết học.


+ HS về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết.”


nhớ.


- Các nhóm tiến hành thảo
luận, sau đó đại diện trình
bày.


- Các nhóm đóng vai.


- Cả lớp theo dõi nhận
xét


- HS lắng nghe và thực
hiện.


<b>TỐN (36)</b>



<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>



<b> I.Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ p dụng tính chất giao hốn và tính chất kết hợp của phép cộng để tính nhanh.


+ Giải tốn có lời văn về cách tính chu vi hình chữ nhật.


II.Đồ dùng dạy học


+ Bảng phụ kẻ sẵn bảng số bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy – học.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cuõ</b></i>:


+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn thêm ở tiết trước và vở
bài tập về nhà của một số HS khác.


+GV nhận xét và ghi ñieåm cho HS.


<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS luyện tập:


<i>Bài 1:</i>


H: Bài tập yêu cầu gì?


H: Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng phải chú ý
gì?


+ GV yêu cầøu HS làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
* GV nhận xét ,khắc sâu .



<i>Bài 2 </i>


H: Nêu yêu cầu bài tập?


* GV hướng dẫn: Để tính thuận tiện ta áp dụng tính chất giao hốn
và tính chất kết hợp của phép cộng.


GV nận xét và ghi điểm cho HS.
<i>Bài 3:</i>


Gọi HS nêu u cầu bài tập sau đó HS tự làm bài.
<i>Bài 4: </i>


GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Tổ chức sửa bài ở bảng.
<i>Bài 5: </i>


H : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?
+Yêu cầu HS làm bài.


- Chu vi hình chữ nhật là: (a + b ) x 2


2 em lên bảng.


- Lớp theo dõi nhận xét.


* HS nêu yêu cầu.
-3 HS làm nối tiếp trên


bảng.


- Cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài làm
của bạn.


* 1em nêu yêu cầu.
-2 HS lên bảng làm, cả
lớp làm vào vở.


- Nhận xét bài làm trên
bảng.


- 2 HS lên bảng làm –
Lớp làm vào vở rồi nhận
xét.


- 1HS đọc đề bài, lớp đọc
thầm bài toán.


- 1 HS lên bảng giải, lớp
giải vào vở.


- HS trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

H: Phaàn b yêu cầu gì?
* GV nhận xét.


<i><b>3 Củng cố – dặn dò:</b></i>



+ GV nhận xét giờ học.


+ Hướng dẫn HS làm bài luyện thêm.


56(cm)


-Lắng nghe,thực hiện.


************************************************************************


Ngày soạn: 22-10- 2007
Ngày dạy : Thứ ba 23 - 10 - 2007.


<b>CHÍNH TẢ(8)</b>



<i><b>TRUNG THU ĐỘC LẬP</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ HS nghe và viết được chính xác và đẹp đoạn từ “Ngày mai, các em có quyền …đến to lớn
<i>tươi vui” trong bài Trung thu độc lập .Tìm và viết đúng các tiếng bắt đầu bằng có vần iên / </i>
iêng để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho.


+ HS viết đúng ,trình bày sạch đẹp.
+ GDHS tính chính xác khi viết bài.
<b>II.Đồ dùng dạy học : </b>


+ Giấy khổ lớn ,bút da viết sẵn bài tập 2a hoặc 2b
+ Bảng lớp viết sẵn bài tập 3a hoặc 3b


<b>III.Các hoạt động dạy và học:</b>



<i><b>1. Bài cũ</b>: HS viết các từ :trung thực, trung thuỷ, trợ giúp,họp chợ, trốn tìm, nơi chốn, sương </i>
gió, vươn vai, rướn cổ.


<i><b>2.Bài mới</b>: - GV giới thiệu bài.</i>


<b>Hoạt động dạy.</b> <b>Hoạt động học.</b>


1.HĐ1:Hướng dẫn nghe – viết.
<i>a.Tìm hiểu nội dung bài:</i>


- Gọi 1 HS đọc đoạn viết 1 lượt.


H: Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta như thế nào?
H:Đất nước ta hiện nay đã thực hiện được ước mơ cách đây 60
năm của anh chiến sĩ chưa?


<i>b.Hướng dẫn viết từ khó:</i>


-Yêu cầu HS tìm những từ khó trong đoạn viết?
- GV nêu thêm một số tiếng HS hay viết sai.
- Gọi 2 HS lên bảng viết HS lớp viết nháp.
<i>- quyền mơ tưởng:</i>


<i>- mươi mười lăm</i>
<i>- thác nước </i>


<i>- phấp phới </i>
<i>- bát ngát </i>
<i>- nông trường </i>



HS nhận xét sửa sai


-GV kết hợp phân tích,giải nghĩa một số từ.
-HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng .
<i>c.Viết chính tả:</i>


-GV hướng dẫn HS cách viết và trình bày.
- GV đọc từng câu –HS viết


- GV đọc lại bài viết –HS kiểm tra bài viết.
- GV treo bảng phụ – HD sửa bài.


- GV chấm một số bài và Nhận xét.
HĐ2: Luyện tập.


<i>Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.( chọn 1trong 2 bài)</i>


- Chia nhóm 4 HS.GV phát giấy và bút dạ cho HS –Yêu cầu HS
hoạt động nhóm.Hồn thành phiếu dán lên bảng.


- Gọi các nhóm khác nhận xét.


- Gọi HS đọc lại truyện vui.Cả lớp theo dõi trả lời câu hỏi.
H:Câu chuyện đáng cười ở điểm nào?


-1HS đọc , lớp theo dõi.


- HS nêu các từ khó.
- Luyện viết vào nháp.



-1em đọc.
-HS lắng nghe
-HS viết bài.
-HS sửa bài.


-HS ghi lỗi sai và chữa lỗi.
HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

H: Theo em phải làm gì để mị được kiếm?


<i>Đáp án: kiếm giắt - kiếm rơi- đánh dấu - kiếm rơi - đánh dấu</i>
<i>Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.</i>


Thảo luận cặp đơi tìm từ cho hợp nghĩa.
- Gọi HS làm bài.


- Gọi HS nhận xét bổ sung
Kết luận về lời giải đúng.


- HS thảo luận.


-Một em đọc nghĩa của từ,
một em đọc từ hợp với
nghĩa.HS nhận xét bổ sung


<i>rẻ-danh nhân-giường</i>


<i><b>4.Củng cố Dặn dò:</b></i>


- GV nhận xét tiết học.



- Dặn HS viết lại một số từ viết sai và chuẩn bị bài “Thợ rèn”


*****************************************


<b>LỊCH SỬ (8)</b>



<i><b>ÔN TẬP</b></i>



<b>I.Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Kể tên các sự kiện tiêu biểu trong 2 thời kì lịch sử trong thời kì này.
+ Giáo dục HS truyền thống đấu tranh của nhân dân ta.


<b>II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu học tập cho HS.- Hình minh hoạ các thời kì lịch sử</b>
III. Các hoạt động dạy học:


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b>:- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi cuối bài 5.GV nhận xét và cho </i>
điểm


.2.Bài mới


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt độnghọc</b>


<i>Hoạt động 1: Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta.</i>
+ GV gọi 1 HS lên điền các giai đoạn lịch sử đã học vào băng


thời gian trên bảng - 1 HS đọc


H: Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào của lịch sử dân


tộc, nêu thời gian của từng giai đoạn?


* GV nhận xét và yêu cầu HS ghi nhớ hai giai đoạn lịch sử trên.
<i>Hoạt động 2: Các giai doạn lịch sử tiêu biểu.</i>


+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu 2, SGK.


+Yêu cầu HS làm việc nhóm bàn để thực hiện yêu cầu của bài.
+ GV vẽ trục thời gian và ghi các mốc thời gian lên bảng.


- 1 HS lên bảng , cả lớp nhận
xét.


- Hs vừa chỉ trên bảng vừa
trả lời.


- HS đọc trước lớp.


- Cá nhóm HS thực hiệnvà
ghi vào phiếu.


Khoảng 700 năm. Năm 179 CN Năm 939


+ GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.
Hoạt động 3: Thi hùng biện.


+ GV chia lớp thành 3 nhóm, sau đó phổ biến cuộc chơi.
<i>Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.</i>
<i> Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng.</i>



<i> Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng.</i>
+ GV cho các nhóm thi nói trứơc lớp.


- Đại diện 1 nhóm lên báo cáo ,
lớp theo dõi và nhận xét.
- Các nhóm hoạt động, sau đó
đại diện trình bày, lớp theo dõi
và nhận xét.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i>


- GV nhận xét giờ học.- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

TỐN(37)



<i><b>TÌM 2 SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐĨ.</b></i>



<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>II. Hoạt động dạy – học</b></i>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. </b>


<b> </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>


+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước và kiểm tra 1
số bài về nhà của HS khác.


* GV nhận xét và ghi điểm cho HS.



<i><b>2. Dạy bài mới</b>: GV giới thiệu bài</i>
<i>a. Giới thiệu bài toán</i>


H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài tốn hỏi gì?


* GV nêu: Vì bài toán cho biết tổng và cho biết hiệu của hai số .
Yêu cầu chúng ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài
toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.


b.Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài tốn


+ GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn và số bé trên bảng.


+Yêu cầu HS lên bảng biểu diễn tổng và hiệu của hai số trên sơ
đồ.


<b> </b>


- 2 em lên làm, lớp theo
dõi và nhận xét bài của
bạn trên bảng.


Học sinh trả lời.


- 2 HS đọc.


- HS theo dõi.Trả lời.
- 1 HS lên bảng thực hiện


yêu cầu, lớp vẽ nháp.
- HS tập vẽ sơ đồ bài
tốn


<i>Cách 1:</i>


+ GV u cầu HS quan sát sơ đồ bài tốn và suy nghĩ
cách tìm hai lần của số bé.


H: Hãy tìm số bé? Số lớn?


Cách làm : + Tổng mới là: 70 – 10 = 60
+ Hai lần số bé là: 70 – 10 = 60
+ Số bé là 60 : 2 = 30


+ Số lớn là 30 + 10 = 40
<b>* Số bé = ( Tổng – Hiệu ) : 2</b>


+ GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán và suy nghĩ
cách tìm hai lần của số lớn . Tương tự như cách tìm
số bé. Ta có:


* Số lớn =( Tổng + Hiệu ) : 2
+ u cầu HS trình bày bài giải của bài tốn.


+ Yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau đó nêu cách


- HS quan sát và trả lời:


+ HS laéng nghe.



- Một HS lên bảng giải, lớp thực hiện vào
giấy nháp.


- HS đọc thầm lời giải và nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

tìm số bé.


* GV viết cách tìm số bé lên bảng và yêu cầu HS ghi
nhớ.


Caùch 2:


-Yêu cầu HS suy nghĩ cách tìm hai lần số lớn.
-Yêu cầu HS trình bày bài giải.


-Yêu cầu HS đọc lại bài giải đúng, sau đó nêu cách
tìm số lớn.


* GV viết cách tìm số lớn lên bảng và yêu cầu HS ghi
nhớ.


* GV kết luận về cách tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó.


Hoạt động 2 :Luyện tập, thực hành
<i>Bài 1:</i>


+ GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ GV yêu cầu HS làm bài.



Tóm tắt


? tuổi


Tuổi bố: 58 tuổi


Tuổi con: 38tuổi


? tuổi
<i>Bài 2:</i>


+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
H: Bài toán thuộc dạng tốn gì?
+ u cầu HS làm bài.


+ GV và cả lớp nhận xét sửa bài
Bài 3:


+ GV tiến hành tương tự như với bài tập 1.
<i>Bài 4: </i>


+ Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu số tìm được.


H: Một số khi cộng với 0 cho kết quả gì? Một số trừ
đi 0 cho kết quả gì?


H : Aùp dụng điều này, em nào tìm được hai số mà
tổng của chúng bằng hiệu của chúng và bằng 123?



<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i>


+ u cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó?


* GV nhận xét tiết học và hướng dẫn làm bài thêm.


+Vài HS nêu lại


- 1HS đọc , lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
tìm cách giải.


- 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 cách.
- Đối chiếu và nhận xét bài làm trên bảng.




- 1HS đọc bài toán và trả lời.


- 2 HS giải trên bảng, lớp ggiải vào vở.
- Nhận xét.


- 2 HS neâu


- 1em giải ở bảng. Lớp giải vào vở
- 1 em lên bảng giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

****************************************


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU(15)</b>




<i><b>CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI</b></i>



<b>I. Mục đích yêu cầu</b>


+ Biết được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
+ Biết phân biệt cách viết tên người,tên địa lí Việt Nam.


+Có thói quen viết đúng chính tả,tên người tên địa lí nước ngồi
<b>II.Đồ dùng dạy học.Bút dạ và vài tờ phiếu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b>: </i>


- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các câu sau.
+ Đồng Đăng có phố Kì Lừa


<i>Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.</i>
<i> + Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng</i>
<i>Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông.</i>
* GV nhận xét và ghi điểm.


<i><b>2. Dạy bài mới</b>: GV giới thiệu bài.</i>


+ GV viết lên bảng: An – đéc – xen và Oa – sinh- tơn.


GT: Đây là tên nhà văn người Đan Mạch và tên của thủ đô
nước Mĩ.



Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ.


<i>Bài 1: GV đọc mẫu tên ngườivà tên địa lí trên bảng </i>


+ Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng.
<i>Bài 2:</i>


+ Gọi HS đọc yêu cầu.


+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và trả lời câu hỏi.


H: Mỗi tên riêng gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy
tiếng?


- 3 HS lên bảng viết, lớp theo
dõi, nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS đọc cá nhân, đọc trong
nhóm đơi.


- 1 HS đọc.


- HS trao đổi nhóm đơi rồi trả
lời.


Tên người:


<i>+ Lép Tôn – xtôi gồm 2 bộ phận:Lép và Tôn-xtôi.</i>



- Bộ phận 1gồm 1 tiếng: Lép . Bộ phận 2 gồm 2 tiếng:Tôn/ xtôi
+ Mô-rít- xơ Mát- téc- lích gồm 2 bộ phận: Mô-rít-xơ và Mát- téc- lích
- Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô/ rít/ xơ. Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Mát/ téc/ lích.
+ Tô- mát Ê –đi-xơn gồm 2 bộ phận: Tô- mát và Ê- đi- xơn


- Bộ phận gồm 2 tiếng: Tô/mát.Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Ê- đi-xơn.
Tên địa lí:+ Hi-ma-lay-a chỉ có một bộ phận gồm 1 tiếng : Hi/ma/lay
+ Lốt ng-giơ-lét có 2 bộ phận là: Lốt và ng-giơ-lét


Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lốt .Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: ng/giơ/lét
+ Công –gô có1 bộ phận gồm 2 tiếng là:Công/gô


H: Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào?


H: Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào?
<i>Bài 3:</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


H: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngồicó gì đặc biệt?
* GV : Những tên người, tên địa lí nước ngồi là những tên
riêng được phiên âm theo âm Hán Việt (Âm ta mượn từ tiếng
Trung Quốc)


+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận
được viết hoa.


+ Giữa các tiếng trong cùng
một bộ phận có dấu gạch


nối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

* Ghi nhớ:


+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.


+ Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng nội dung.


+ Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí nước ngoài bạn viết
trên bảng.


<i>Hoạt động 2: Luyện tập</i>


<i><b>Bài 1: </b></i><b>+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.</b>
+ HS làm bài theo nhóm.


+ Đại diện nhóm lên dán phiếu trên bảng, nhóm khác nhận xét
và bổ sung.


* Kết luận lời giải đúng:Aùc- boa, Lu-I, Pa-xtơ, Quy-dăng-xơ.
<i>+ Gọi HS đọc lại đoạn văn.</i>


H: Đoạn văn viết về ai?
<i>Bài 2: </i>


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


+ Yêu cầu 3 HS lên bảng viết tên người, tên địa lí nước ngồi.
+ Gọi HS nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng.



* GV kết luận lời giải đúng.
<i>Bài 3: </i>


+ Yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát tranh để đốn thử cách
chơi của trị chơi du lịch.


+ Dán 4 phiếu lên bảng , yêu cầu các nhóm chơi tiếp sức.
+ Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình.


+ Bình chọn nhóm đi du lịch đến nhiều nước nhất.


- 2 HS đọc.


+ Ví dụ: Mi-tin, Tin-tin,
<i>Lơ-mơ-nơ-xốp, xin-ga-po.</i>
- 1 HS đọc.


- Hoạt động trong nhóm.
- nhận xét bài làm của
nhóm bạn.


- 3 HS lên bảng làm, lớp
thực hiện làm vào vở.
- Nhận xét bài trên bảng và
sửa bài của mình.


- HS đọc đề và quan sát.
- Thi tiếp sức.


- 2 HS đọc . 1 em đọc tên


nước, 1 em đọc tên thủ đơ
của nước đó.


<i><b>3 Củng cố , dặn dò</b></i>;h; Khi viết tên người, tên địa lí nuớc ngồi cần viết như thế nào?
+ GV nhận xét tiết học


+ Dặn HS về nhà học thuộc tên nước , Tên thủ đô các nước đã h


<i>Ngày soạn: 23-10-2007</i>
<b> Ngày dạy: Thứ tư 24 -10 -2007</b>


<i><b>KỂ CHUYỆN(8)</b></i>



<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu</b>


+ Kể được câu chuyện bằng lời của mình về những ướùc mơ đẹp hoặc ước mơ viển vơng, phi lí
mà đã nghe, đã đọc .


+ Lời kể sinh động, hấp dẫn, phối hợp với cử chỉ, điệu bộ.
+ Hiểu được ý nghĩa câu chuyện vừa kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


+ Bảng lớp viết sẵn đề bài.


+ Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>





<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>2. Dạy bài mới</b>: GV giới thiệu bài.</i>
H: Theo em thế nào là ước mơ?


H : Những ước mơ như thế nào bị coi là viển vơng, phi lí?
* GV : Chúng ta ln ln có những ước mơ cho riêng mình.
Những câu chuyện…


Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài
* GV ghi đề bài lên bảng.
+ Gọi HS đọc đề bài


+ GV dùng phấn màu gạch chândưới các từ: được nghe, được
<i>đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí.</i>


+ Yêu cầu HS giới thiệu những truyện mà mình đã sưu tầm có


- HS trả lời theo ý hiểu của
mình.


- 1HS đọc


- HS giới thiệu truyện của


<i><b>1 Kiểm tra bài cũ</b>:</i>


- Gọi 4 HS lên bảng nối tiếp nhau kể từng đoạn theo tranh
truyện Lời ước dưới trăng.



- Gọi 1 em kể toàn truyện và nêu ý nghĩa của truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

nội dung trên.


+ Gọi 1 HS đọc phần gợi ý


H: Những cađu chuyn keơ veă ước mơ có những lối nào?laẫy ví
dú?


+Ước mơ đẹp: đơi giày ba ta màu xanh, bông hoa cúc trắng, cô
<i>bé bán diêm.</i>


+ Ước mơ viển vơng: Vua Mi – đát thích vàng, Ơng lão đánh cá
<i>và con cá vàng.</i>


H: Khi kể chuyện cần lưu ý phần nào?


H: câu chuyện em vừa kể có tên là gì?Em muốn kể về ước mơ
như thế nào?


Hoạt động 2: Kể chuyện trong nhóm
+ Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
<i>Hoạt động 3: Kể trước lớp</i>


+ Tổ chức cho HS kể trước lớp, trao đổi, đối thoại về nhân vật, ý
nghĩa truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở tiết trước.


+ Gọi HS nhận xét câu chuyện bạn vừa kể.
* GV nhận xét và ghi điểm.



<b>3: củng cố, dặn dò:</b>
+ GV nhận xét tiết học.


+ Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.


mình.


- 3 HS nối tiếp đọc phần gợi
ý.


+ Tên câu chuyện, nội dung
câu chuyện , ý nghóa của
truyện.


+ HS phát biều .


- 2 HS ngồi cùng bàn kể
chuyện , trao đổi nội dung.
- Nhận xét theo các tiêu chí
đã nêu.


- HS lắng nghe.
***********************************************


<b>TỐN(38)</b>



<i><b>LUYỆN TẬP.</b></i>



<b>I.Mục tiêu:</b>



- Củng cố cách giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, củng cố cách đổi
đơn vị đo khối lượng , đo thời gian.


- Rèn kĩ năng giải tốn.


- GDHS tính chính xác khi làm bài.


<b>II. Đồ dùng dạy học:- Chuẩn bị nội dung ôn tập.</b>
III. Các hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1.Bài cu</b></i><b>õ: Kiểm tra 2 HS</b>
<i>Bài1: Cho hs tóm tắt và giải.</i>


Bài 2:Tìm 2 số tròn nghìn liên tiếp có tổng 25 000.


<i><b>3.Bài mới</b></i>:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài.
* H ướng dẫn HS luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Baøi1:</i>


- Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV sửa bài theo đáp án:


* GV cho HS nêu lại cách tìm số lớn, cách tìm số bé trong bài
tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.


<i>Bài 2:</i>



-HS đọc bài toán –Nêu dạng toán và tự làm bài.
GV sửa bài.


<i>Baøi 3:</i>


+ Gọi HS đọc đề bài.Yêu cầu HS tự giải.
* GV sửa bài theo đáp án:


<i>Baøi 4:</i>


GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi vở để kiểm tra bài của
nhau.


- GV kiểm tra và chấm bài cho 1 số HS theo đáp án:
<i>Bài 5:</i>


+ Gọi 1 HS đọc bài toán.


H: Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?


H: Để biết mỗi thửa ruộng thu được bao nhiêu kg thóc làm như
thế nào?


+ Yêu cầu 2 HS lên giải, lớp giải vào vở, sau đó nộp vở chấm.
<b> </b><i><b>4.Củng cố-Dặn dị</b></i>:


H:Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó?
+ Nhận xét tiết học.



+ Dặn HS về nhà làm bài tập luyện thêm và chuẩn bị bài sau.


-1 HS đọc đề bài


- 3HS lên bảng làm bài , mỗi
HS làm một câu.


- Lớp nhận xét sửa sai .
-1 HS đọc đề


-Từng cặp tìm hiểu đề bài- Nêu
cách giải.


- 2.HS lên bảng giải (mỗi HS
làm một cách). Lớp làm bài
vào vở.


-Lớp nhận xét sửa bài.


- 2 HS lên bảng giải, mỗi em
một cách.


- Lớp giải vào vở, sau đó nhận
xét bài làm của bạn trên bảng.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS trả lời.


- 2 HS nêu.


- HS lắng nghe.



<b>THỂ DỤC</b>



<b>QUAY SAU,ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI,VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP</b>
TRÒ CHƠI : “Ném bóng trúng đích”


I- Mục tiêu<b> : - Củng cố và nâng cao kĩ thuật về quay sau,đi đều vòng phải,vòng trái,đổi</b>
chân khi đi đều khi sai nhịp .


- Yêu cầu động tác đều đúng với khẩu lệnh, nhận biết đúng khi nghe các khẩu lệnh.
- Giáo dục ý thức tập luyện và ý thức tổ chức kỉ luật.


Chơi trò chơi : “Ném bóng trúng đích ”


- Yêu cầu hs nắm được cách chơi. Chơi đúng luật , hào hứng
- Rèn luyện sự nhanh nhẹn , chạy nhanh


II- Địa điểm, phương tiện<b> : Tại sân trường. </b>
III-Nội dung và phương pháp lên lớp<b> : </b>


<i><b>Phần</b></i> <i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định lượng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Cơ bản</b>


<i><b>Kết thúc</b></i>



- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.


- Cho HS khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, khớp



hông.


- Cho HS chuyển thành đội hình 4 hàng dọc


<i><b>Hoạt động 1</b></i> Giới thiệu nội dung học


- GV cho HS ổn định lớp, gv giới thiệu tóm tắt nội dung


- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân trường
- Về đội hình vịng trịn hoặc 4 hàng ngang , sau đó cho HS khởi động
các khớp tay


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: <i><b> </b></i>


- Đội hình đội ngũ: Quay phải, quay trái, đi đều.


- GV điều khiển cả lớp tập 1 – 2 lần , sau đó chia tổ tập luyện
- GV quan sát , sửa chữa sai sót cho HS cả tổ


<i><b>Hoạt động3</b></i> : Trò chơi “Ném bóng trúng đích”


- Mục đích : Rèn luyện kĩ năng nhận biết chính xác
- GV hướng dẫn cách chơi.( xem SHD),làm mẫu.
- Gọi 1 em nêu lại cách chơi và luật chơi.


- Cho 1 tổ chơi thử – GV sửa sai.


- Cho cả lớp chơi, GV theo dõi quan sát .
- Cho các tổ chơi và thi với nhau.



- GV tuyên dương tổ chơi tốt.


<i><b>Củng cố và dặn doø</b></i>:


GV cho HS ổn định nhắc lại các động tác vừa học -GV nhận xét


10 phuùt


10phuùt


5 phuùt


5 phút

<b>TẬP LÀM VĂN:(15)</b>



<i><b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b></i>

<i>.</i>
<b>I.Mục đích yêu caàu : </b>


- Biết cách phát triển câu chuyện, các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian
- Biết viết câu mở đầu đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian.
- HS có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả.


<b>II.Đồ dùng dạy học : </b>


- Tranh minh hoạ cốt truyện :vào nghề.
- Giấy khổ to, bút dạ.


III.Các họat động dạy – học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<i>1.Ổn định: Hát</i>


<i>2.Bài cũ: Kiểm tra 3 HS.</i>


* Kể lại câu chuyện từ đề bài:Trong giấc mơ, em được một bà
tiên cho ba điều ước.


- GV nhận xét và cho điểm từng HS
<i>3.Bài mới: GV giới thiệu bài-Ghi đề bài.</i>
*Hướng dẫn HS làm bài tập:


- GV treo tranh minh hoạ :vào nghề


H: Bức tranh minh hoa ïcho truyện gì?Hãy kể tóm tắt nội dung


- Lần lượt 3 HS lên bảng kể.
(Phi, Vân, nhung) Lớp theo dõi,
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

câu chuyện đó ?
<i>Bài tập 1:</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Phát phiếu cho HS. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết câu
mở đầu cho từng đoạn .


- Yêu cầu HS nhận xét .



* GV kết luận chung về những câu mở đoạn hay.


- Bức tranh minh hoạ cho
truyện :vào nghề.


-HS kể tóm tắt câu chuyện về
ước mơ đẹp của cô bé Va-li-a.
- 1 HS đọc.


- HS thảo luận làm bài-Nhóm
nào làm xong dán kết quả.
Đoạn 1:


<i>-Mở đầu</i>
<i>-Diễn biến</i>
<i>-Kết thúc</i>
Đoạn 2
<i>-Mở đầu</i>
<i>-Diễn biến</i>


- Tết Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc . /Tết ấy ,
Va-li-a tròn 11 tuổi , bố mẹ cho em đi xem xiếc.


- Chương trình xiết hơm ấy hay tuyệt, nhưng Va-li-a thích hơn cả là tiết mục cô
gái xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh đàn,…


-Từ đó, lúc nào Va-li-a cũng mơ ước một ngày nào đó sẽ trở thành một diễn viên
xiếc vừa phi ngựa vừa đánh đàn.


- Rồi một hôm, rạp hát thông báo cần tuyển diễn viên .Va-li-a xin bố mẹ cho ghi


tên học nghề ./ Một hơm, tình cờ Va-li-a đọc một thông báo tuyển diễn viên
xiếc . Em mừng quýnh, xin bố mẹ cho ghi tên đi học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Đoạn 3
<i>-Mở đầu</i>
<i>-Diễn biến</i>
<i>-Kết thúc</i>


- Thế là từ hơm đó, ngày ngày Va-li-a đến làm việc trong chuồng ngựa ./ Từ đó,
hơm nào Va-li-a cũng làm việc trong chuồng ngựa.


- Những ngày đầu, Va-li-a rất bỡ ngỡ . Có lúc em nản chí . Nhưng…


- Cuối cùng, em quen việc và trở thành thân thiết với chú ngựa, bạn diễn tương
lai của em.


<i>Baøi 2</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS đọc toàn truyện và thảo luận cặp đôi, trả lời câu
hỏi.


+ Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào?


+ Các câu mở đoạn đóng vai trị gì trong việc thể hiện trình tự
ấy?


<i>Baøi 3</i>



- Gọi H S đọc yêu cầu .


H: Em chọn câu chuyện nào đã học để kể?


-Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.


- Gọi HS tham gia thi kể chuyện.HS chưa kể chuyện bạn kể
đúng trình tự thời gian chưa.


-Nhận xét cho điểm HS.


<i><b>3.Củng cố – Dặn dò</b></i>


-H: Phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là thế
nào?


- GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà víêt lại một câu chuỵên theo trình tự thời gian
vào vở BT và chuẩn bị bài sau.


-1 HS đọc yêu cầu đề.


-1 HS đọc toàn truyện thảo lụân
nhóm và trả lời câu hỏi.


+ Các đoạn văn được sắp xếp
theo trình tự thời gian(sự việc
nào xảy ra trước thì kể trước, sự
việc nào xảy ra sau thì kể sau).


+ Các câu mở đoạn giúp nối
các đoạn văn trước với đoạn
văn sau bằng các cụm từ chỉ
thời gian


-1 HS đọc


- Em keå câu chuyện:


+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
+ Lời ước dưới trăng.


+Ba lưỡi rìu.
+Sự tích hồ Ba Bể.
+ Người ăn xin,…
………


-HS kể thì các em khác lắng
nghe, nhận xét, bổ sung cho
bạn.


-5 đến 10 HS tham gia kể
chuyện


-1 HS trả lời
-HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Ngày dạy : Thứ năm 26 - 10 - 2007.</b></i>


<i><b>TẬP ĐỌC(16)</b></i>




<b>ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH</b>


<b>I.Mục đích yêu cầu</b>


- Luyện đọc :


+ Đọc đúng: hàng khuy, ngọ nguậy, ngẩn ngơ, nhảy tưng,....


Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ nhấn giọng ở những từ gợi tả,
gợi cảm.


+ Đọc diễn cảm: Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hơp với nội dung từng
đoạn.


- Hiểu các từ ngữ trong bài: ba ta, vận động.


- Hiểu nội dung : Để vận động cậu bé lang thang đi học , chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ
của cậu, khiến cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đơi giày trong buổi đầu đến lớp.
- Giáo dục học sinh tình yêu thương những người có hồn cảnh khó khăn.


II. Đồ dùng dạy - học


- GV : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn
luyện


- HS : Xem trước bài trong sách.
<b>III.Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<i><b>1.Ổn định</b> : Nề neáp</i>


<i><b>2. Bài cũ</b><b> </b></i> : “ Nếu chúng mình có phép lạ”.
H: Nếu có phép lạ em sẽ ước điều gì? ( Linh)
H: Nêu ý chính của bài thơ? (Trọng)


- GV nhận xét và ghi ñieåm cho HS.


<i><b>3. Bài mới</b></i> : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc (10 phút)


- Gọi 1 HS đọc bài –Yêu cầu lớp mở SGK/59 theo dõi đọc
thầm.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( 3 lượt).


- Hướng dẫn phát âm từ khó,các câu văn dài. Giải nghĩa một số
từ


- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
* GV đọc mẫu.


HÑ2: Tìm hiểu bài.(10phút)


- u cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
<i>+ Đoạn 1 : Từ đầu…..các bạn tơi</i>


H: Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ?


H: Ước mơ của chị tổng phụ trách đội có trở thành hiện thực


khơng ? Vì sao em biết?


H. Nêu ý đoạn 1 ?


Ý1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh.
+ Đoạn 2: Tiếp ..…..nhảy tưng tưng


Haùt.


- Lần lượt 2 HS lên bảng
trả lời, lớp theo dõi và
nhận xét.


- Lắng nghe và nhắc lại
đề.


- 1 HS đọc, cả lớp lắng
nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả
lớp theo dõi đọc thầm
theo.


- HS phát âm sai - đọc lại.
- HS đọc ngắt đúng giọng.
- 1 em đọc, cả lớp theo
dõi.


- HS lắng nghe và theo
dõi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

H: Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu đến
lớp?


H: Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó?


H. Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái
khi nhận đôi giày?


H. Nêu ý đoạn 2?


Ý 2: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày.
- Yêu cầu học sinh nêu đại ý đại ý sau đó trình bày, giáo
viên bổ sung chốt đại ý.


Đại ý : Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chị phụ
<i>trách tặng đôi giày mới trong ngày đầu tiên đến lớp.</i>


HĐ3: Luyện đọc diễn cảm


- Gọi 3 HS đọc bài . Cả lớp theo dõi để tìm gịọng đọc.


- GV dán giấy khổ to . Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn
văn đã viết sẵn.


- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi 2 cặp đọc diễn cảm đoạn 2.


- Nhận xét và ghi điểm cho HS


- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS



<i><b>4.Củng cố, dặn doø:</b></i>


+ Yêu cầu HS nêu nêu đại ý.


- Nhận xét tiết học -Về nhà học bài và thực hành bài học.
Chuẩn bị :” Trung thu độc lập”.


- 2-3 học sinh trả lời.
- Lớp theo dõi, bổ sung.


- 2-3 em nêu.
- Vài em nhắc lại.
-3 Học sinh nêu.


- 3HS thực hiện đọc theo
đoạn, lớp nhận xét và tìm
ra giọng đọc hay.


- HS luyện đọc diễn cảm
theo nhóm cặp 2 em.
- Cho 2 cặp HS xung
phong đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét- Lắng
nghe, ghi nhận.


- Nghe vaø ghi baøi.
************************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH</b>



<b>I.</b>


Mục tiêu


- Sau bài học, học sinh biết


:+ Chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường và đặc biệt khi bị tiêu chảy.
+ Chăm sóc người thân khi bị ốm. Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
+ Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị ốm.


<b>II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh hình 34,35 SGK phóng to.</b>
- HS : Xem trước nội dung bài.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<i><b>1. OÅn định </b></i>: Chuyển tiết.


<i><b>2. Bài cũ</b> : Bạn cảm thấy thế nào khi bị ốm.</i>
H: Em đã làm gì khi người thân bị ốm? ( Thế Anh)
H: Nêu bài học? ( Sơn)


- Nhận xét, ghi điểm cho HS


<i><b>3.Bài mới</b>:<b> </b></i> Giới thiệu bài- Ghi đề.


HĐ1 : Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh
thơng thường.


- u cầu học sinh làm việc theo nhóm, quan sát hình 34; 35


SGK thảo luận và trả lời câu hỏi với nội dung như sau


<i>1. Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông</i>
<i>thường ?</i>


<i> 2.Đối với người bị bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay</i>
<i>lỗng? Tại sao? </i>


<i>3. Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn</i>
<i>thế nào?</i>


- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các HS khác
nhận xét và bổ sung ý kiến.


* GV chốt :Người bệnh phải ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh
<i>dưỡng như thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau xanh, quả chín để</i>
<i>bồi bổ cơ thể. Nếu người bệnh quá yếu không ăn được thức ăn</i>
<i>đặc sẽ cho ăn cháo loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo</i>
<i>trứng,… nước cam vắt , nước chanh, sinh tố,… Vì những loại thức</i>
<i>ăn này dễ nuốt trôi, không làm cho người bệnh sợ ăn. Nếu</i>
<i>người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít thì động viên, ăn</i>
<i>nhiều bữa trong một ngày.</i>


HĐ2 : Thưcï hành pha dung dịch ô- rê-dôn và chuẩn bị vật liệu
để nấu cháo muối.


- 2 HS lên bảng trả lời, lớp
theo dõi và nhận xét.


- HS nhắc lại đề bài.



- Tiến hành thảo luận
nhóm.Thực hiện quan sát
tranh trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ GV yêu cầu cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong hình 4,5 /
35 SGK.


+ Gọi 2 học sinh đọc : một học sinh đọc câu hỏi của bà mẹ đưa
con đến khám bệnh và 1 học sinh đọc câu trả lời của bác sĩ.
H: Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống
như thế nào?( …phải cho uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước
cháo lỗng đề phịng suy dinh dưỡng cần ăn đủ chất)


v Thưcï hành pha dung dịch ô- rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để


<i>nấu cháo muối.</i>


- u cầu các nhóm báo cáo về đồ dùng đã chuẩn bị để pha
dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối.


- Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm bàn Yêu cầu học sinh xem
kĩ hình minh hoạ trang 35 tiến hành nấu cháo và pha ơ-rê-dơn
- u cầu một số nhóm lên bảng trình bày sản phẩm thực hành
và cách làm.


- Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và nhận xeùt.


- GV tổng kết lại các ý: Người bị tiêu chảy mất rất nhiều nước.
<i>Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh</i>


<i>dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm nước cháo muối và dung</i>
<i>dịch ô-rê-dôn để chống mất nước.</i>


<i><b>4.Củng cố</b></i> : - Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


<i><b>5 Dặn dò</b></i>: <i><b> </b></i>Xem lại bài và chuẩn bị bài mới.


- Lớp quan sát, sau đó 1 HS
đọc lời thoại.


- Các nhóm báo cáo kết quả
chuẩn bị dụng cụ vật liệu.
- các nhóm tiến hành làm
việc.


- các nhóm báo cáo kết quả
làm việc.


- 2 em thực hiện u cầu của
GV


- Chú ý theo dõi để thực hiện.
**************************************************


<i><b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU(16)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép.


- Vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.


<b>II. Đồ dùng dạy- học: </b>


+ GV: Bảng phụ viết sẵn BT1.
+ HS : Vở bài tập, SGK.
<b>III. Đồ dùng dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ</b></i>: <i><b> </b></i>“ Cách viết tên người, tên địa lí nước ngồi”.
H: Gọi 2 HS nêu cách viết tên người; tên địa lí nước ngoài?
H: Nêu ghi nhớ của bài?


* Nhận xét và ghi điểm cho HS.


<i><b>3.Bài mới</b></i>:<i><b> </b></i> Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: (10 phút) Nhận xét- Rút ghi nhớ.
* Gọi 1 học sinh đọc ví dụ trong sách.


H. Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?
* Từ ngữ : “ người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận”, “ đầy
tớ trung thành của nhân dân”.


* Câu : “ Tơi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là
làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hồn tồn
tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học
hành”.


H: Những từ ngữ và câu đó là lời của ai?(lời của Bác Hồ).
H. Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?



* Chốt ý:


- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực
tiếp của nhân vật : Lời nói đó có thể là :


+ Một từ hay cụm từ.


+ Một câu trọn vẹn hay đoạn văn.


H. Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập, khi nào dấu
ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm?


* Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trược tiếp chỉ là
một từ hay cụm từ.


* Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời
dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.


- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ.
Bài 3 :


- Yêu cầu HS đọc đề.


- GV giảng : con tắc kè là lồi bị sát giống thằn lằn, sống trên
cây to, nó thường kêu tắc … kè.


H. Từ lầu chỉ cái gì ?( chỉ ngơi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp
đẽ.)


H. Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không?( tắc kè


xây tổ trên cây – tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là cái lầu theo
nghĩa con người)


- 2 HS thực hiện yêu cầu, lớp


cùng thực hiện và nhận xét bài
làm của bạn.


- Nhắc lại đề bài.


- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Cá nhân nêu ý kiến trả lời,
mời bạn nhận xét, bổ sung.


- Từng cá nhân lần lượt nhắc
lại.


- Từng cá nhân thực hiện lấy
ví dụ và nêu trước lớp.


- 1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

H. Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì ? Dấu ngoặc
kép trong trường hợp này được dùng để làm gì?Dấu ngoặc kép
trong trường hợp này dùng để làm gì?(… được dùng để đánh
dấu từ lầu là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt).


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.
HĐ2: Luyện tập (20phút)



- Yêu cầu HS đọc đề bài 1, 2 và 3. Thực hiện nêu yêu cầu. Cả
lớp làm bài vào vở.


- Gọi 3 em lần lượt lên bảng sửa bài.


- Nhận xét và sửa bài ở bảng theo đáp án gợi ý sau :
<i>Bài 1 </i>


* GV chốt lời giải đúng :


“Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”


“Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát
đĩa. Đôi khi em giặt khăn mặt.”


<i>Bài 2 : Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn HS không</i>
phải dạng đối thoại trực tiếp, do đó khơng thể viết xuống dịng,
đặt sau dấu gạch đầu dòng.


Bài 3 :
Đáp án :


a. Cả bầy ong cùng nhau xây tổ. Con nào con nấy hết sức tiết
kiệm vôi sữa.


b.… gọi là đào “ trường thọ”, gọi là “ trường thọ”,… đổi tên quả
ấy “ đoản thọ”.


- Thu một số vở chấm. Nhận xét bài làm của HS.



<i><b>4.Củng cố,dặn dò</b></i>- Gọi 1 em đọc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.


-2-3 HS đọc


- HS đọc đề, nêu yêu cầu của
đềbài.


- Từng cá nhân làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- HS làm vào vở.


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở rồi nhận xét bài trên
bảng.


- Một số học sinh nộp vở.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhận.
***************************************************


<i><b>TOÁN(49)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Nhận biết được các loại góc : góc vng, góc bẹt, góc nhọn, góc tù. Có biểu tượng về góc
nhọn, góc tù, góc bẹt. So sánh được các loại góc đó với góc vng.


- Rèn kỹ năng nhận biết nhanh các loại góc.
<b>II. Chuẩn bị : </b>


Bảng phụ – Ê-ke.


<b>III. Các hoạt động dạy - học : </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ</b></i>


<i><b>2.Bài mới</b></i>: Giới thiệu bài, ghi đề.


- GVgiới thiệu êke và tác dụng của êke.


- Yêu cầu HS nêu nhận xét về êke? (Là một hình tam giác có
một góc vng. Dùng để vẽ và đo các góc).


HĐ1 : Tìm hiểu về các loại góc. (10phút)
- GV vẽ các góc lên bảng .


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 em, quan sát và nhận xét về
các góc. Đọc tên những góc mà em biết?


góc bẹt




Góc nhọn góc tù
Yêu cầu HS nêu nhận xét.


Chốt ý và ghi tên góc, kết hợp giảng :
+ Góc bẹt bằng 2 góc vng.
<i> + Góc nhọn bé hơn góc vng.</i>



<i> + Góc tù lớn hơn góc vng và bé hơn góc bẹt.</i>
<i> Mỗi góc đều có một đỉnh và hai cạnh.</i>


- Yêu cầu HS xếp theo thứ tự các góc từ bé đến lớn.


- GV dùng ê ke và hướng dẫn HS đo kiểm tra các góc : ( đặt
đỉnh góc vng của êke trùng với đỉnh góc 0 và một cạnh góc
vng của êke trùng với một cạnh của góc).


HĐ2 : Thực hành. (15phút)
<i>Bài 1: Yêu cầu HS làm miệng.</i>
Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.


- GV vẽ các hình lên bảng, HS quan sát và trả lời


- Yêu cầu học sinh dùng êke để kiểm tra các góc.


- Quan sát và nhận xét.


- Nhóm 3 em thảo luận dựa
vào những kiến thức đã học.


- 3 em nêu, mời bạn nhận xét.
- Lắng nghe.


- Cá nhân nêu:


Góc nhọn < góc vuông < góc
tù < góc beït.



- Mỗi cá nhân quan sát, dùng
ê ke để đo các góc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

H.a H.b H.c


H. d H. e H.g
- Yêu cầu HS đọc đề và làm bài 2 và 4 vào vở.


- Gọi lần lượt từng em lên bảng sửa bài.


- Chấm bài ở bảng và yêu cầu HS sửa bài theo đáp án sau :
C E N


<i>Baøi 2 : </i>




A B D G M P


- Hình tam giác ABC có ba góc nhọn
- Hình tam giác DEG có một góc vuông
- Hình tam giác MNP có một góc tù.
4<i><b>.Củng cố , dặn dò</b></i>:


- Kiểm tra chấm 1 số bài của HS.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


Hình a: góc nhọn


Hình b: góc tù
Hình e: góc nhọn
Hình c: góc vuông
Hình d: gọc bẹt
Hình g: góc tuø


- Mở sách và làm bài.
- Từng cá nhân thực hiện.
- Lần lượt lên bảng sửa, dưới
lớp theo dõi bạn sửa, nêu ý
kiến nhận xét.


- Theo dõi và sửa từng bài
nếu sai.


3 em lên bảng.
- Lắng nghe.


- Nghe và ghi bài về nhà.
*********************************************


<b>THỂ DỤC(16)</b>



<i><b>ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAYCỦA BAØI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b></i>


TRÒ CHƠI : “Nhanh lên bạn ơi”


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

u cầu động tác đều đúng với khẩu lệnh, nhận biết đúng khi nghe các khẩu lệnh.


- Giáo dục ý thức tập luyện và ý thức tổ chức kỉ luật.



Chơi trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi ”


- Yêu cầu hs nắm được cách chơi. Chơi đúng luật , hào hứng
- Rèn luyện sự nhanh nhẹn , chạy nhanh


II- Địa điểm, phương tiện<b> : Tại sân trường. </b>
III-Nội dung và phương pháp lên lớp<b> : </b>


<i><b>Phần</b></i> <i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định lượng</b></i>


<b>Mở đầu</b>


<b>Cơ bản</b>


<i><b>Kết thúc</b></i>



- Lớp trưởng điều khiển lớp, điểm số báo cáo.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.


- Cho HS khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối,


khớp hông.


- Cho HS chuyển thành đội hình 4 hàng dọc


<i><b>Hoạt động 1</b></i> Giới thiệu nội dung học


- GV cho HS ổn định lớp, gv giới thiệu tóm tắt nội dung
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân


trường


- Về đội hình vịng trịn hoặc 4 hàng ngang , sau đó cho HS khởi
động các khớp tay


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: <i><b> </b></i>


- Hướng dẫn Hs tập 2 động tác của bài TD phát triển chung:
Tay- Vươn Thở


- GV điều khiển cả lớp tập 1 – 2 lần , sau đó chia tổ tập luyện
- GV quan sát , sửa chữa sai sót cho HS cả tổ


<i><b>Hoạt động3</b></i> : Trị chơi “Nhanh lên bạn ơi”


- Mục đích : Rèn luyện kĩ năng nhận biết chính xác
- GV hướng dẫn cách chơi.( xem SHD),làm mẫu.
- Gọi 1 em nêu lại cách chơi và luật chơi.


- Cho 1 tổ chơi thử – GV sửa sai.


- Cho cả lớp chơi, GV theo dõi quan sát .
- Cho các tổ chơi và thi với nhau.


- GV tuyên dương tổ chơi tốt.


<i><b>Củng cố và dặn dò</b></i>:


GV cho HS ổn định nhắc lại các động tác vừa học -GV nhận
xét



5 phuùt


10 phuùt


10phuùt


5 phuùt


5 phuùt


<i>*************************************************************************</i>
Ngày soạn: 26/10/2006


<b>Ngày dạy : Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2006</b>


<i><b>TẬP LÀM VĂN</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Củng cố phát triển kĩ năng câu chuyện theo trình tự thời gian.
+ Biết cách phát triển kĩ năng câu chuyện theo trình tự khơng gian.
+ Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh.
<b>II.Đồ dùng dạy-học : </b>


- GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ.
- HS: Đọc trước bài.


<b>III.Các hoạt động dạy –học:</b>


<i><b>1.OÅn định</b>: Hát</i>



<i><b>2.Bài cũ</b>:<b> </b></i>


+ Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà em thích. ( Hiển, Phong)
* Nhận xét-ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới</b>: </i>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


Hướngdẫn HS làm bài tập
<i>Bài 1:</i>


+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


H: Câu chuyện “Trong công xưởng xanh” là lời thoại trực tiếp
hay lời kể?


+ Gọi HS kể lời thoại của Tin tin và em bé thứ nhất.
* Tuyên dương HS.


-Treo bảng phụ viết sẵn chuyển lời thoại thành lời kể.
-Treo tranh minh hoạ truyện “ Ở Vương Quốc Tương Lai”.
Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian.
-Tổ chức thi kể từng màn.Nhận xét cho điểm HS.


VD: Văn bản kịch


<i>-TIN-tin: Cậu đang làm gì với đơi cánh xanh ấy?</i>


<i>-Em bé thứ nhất: Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái </i>


đất.


* HS kể chuyện “Khu vườn kì diệu”.


VD: Rời cơng xưởng xanh Tin-tin và Min-tin đến khu vườn kỳ
diệu. Thấy một em bé mang chùm quả trên đầu gậy. Tin-tin
khen: “Chùm lê đẹp q!”. Nhưng em bé nói đó khơng phải là
lê mà là nho. Em đã nghĩ ra cách trồng và chăm bón ra quả
nho đó.Em bé thou hai bê một sọt to như quả dưa, Min-tin
tưởng đó là quả dưa đỏ, hố ra đó là những quả táo, mà vẫn
chưa phải loại to nhất.Em thứ ba khoe một xe quả mà Tin-tin
tưởng là bí đỏ.Nhưng đó lại là những quả dưa. Em bé nói rằng
khi ra đời sẽ trồng những quả dưa to như thế.


<i>Baøi 3. </i>


+ Cho HS đọc yêu cầu của bài.


+ Dán tờ phiếu lên bảng so sánh đoạn 1 và đoạn 2.
- GV nêu nhận xét chốt lại lời giải đúng.


- Có thể kể đoạn nào trước cũng được.


-HS đọc yêu cầu.


- …là lời thoại trực tiếp giữa
các nhân vật.


+ 2 HS nối tiếp nhau đọc từng
cách. Cả lớp theo dõi



- Quan sát tranh, 2 em cùng
bàn kể, sửa chữa cho nhau.
- Tổ chức 3-5 em thi kể.
Chuyển thành lời kể
<i>Tin-tin và Min-tin đến thăm </i>
công xưởng xanh. Thấy một
em bé mang một cỗ máy có
đơi cánh xanh. Tin-tin hỏi em
bé đang làm gì với đơi cánh
ấy. Em bé nói mình dùng đơi
cánh đó vào việc sáng chế
trên trái đất.


+ HS kể, các bạn lắng nghe,
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi.
Theo cách kể 1


<i>Mở đầu đoạn 1: Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm công </i>
xưởng xanh.


<i>Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh Tin-tin và Min-tin đến </i>
khu vườn kỳ diệu.


<i>Mở đầu đoạn 1: Min-tin đến </i>
khu vườn kỳ diệu .


<i>Mở đầu đoạn 2 :Trong khi </i>


Min-tin đến khu vườn kỳ diệu
thì Tin-tin đến thăm cơng
xưởng xanh.


<i><b>4.Củng cố-Dặn doø:</b></i>


+ Yêu cầu HS nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện: theo trình tự thời gian và theo
trình tự khơng gian.


- GV nhận xét tiết học, về viết bài vào vở hoặc một đoạn hồn chỉnh.


************************************************


<i><b>ĐỊA LÍ </b></i>



<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT </b>


<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUN</b>


<b>I.Mục tiêu : </b>


-Học xong bài này , HS biết:


+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên:
trồng cây công nghiệp lâu năm và nuôi gia súc lớn.


+ Dựa vào lược đồ, bản đồ, bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức.


+ Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên hoạt
động sản xuất của con người.


<b>II.Đồ dùng dạy-học : </b>



- ản đồ tự nhiên VN, tranh ảnh về cây cà phê, sản phẩm cà phê .
- S: SGK, sưu tầm nhân cà phê


<b>III.Các hoạt động dạy –học : </b>


<i><b>1.Bài cũ</b>: <b> </b></i>


1.Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên? (Đức)
2.Miêu tả nhà rông? (Thắng)


3.Kể tên một số lễ hội truyền thống của người dân Tây Nguyên? (Hương)


<i><b>3.Bài mới</b>:<b> </b></i>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


Hoạt động 1: Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan.
* Yêu cầu HS hoạt động nhóm việc


+ Dựa vào kênh chữ trên hình 1 HS thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi sau:


1.Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên (lược đồ H1)
2.Chúng thuộc loại cây gì? (Cây cơng nghiệp hay cây lương
thực rau màu?)


3. Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây?
4.Tại sao Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây cơng
nghiệp?



* GV sửa chữa giúp các nhóm hồn thiện phần trình bày.


+HS quan sát hình và thảo luận
nhóm.


-Cây cà phê, cao su, chè, hồ
tiêu…


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

* GV giải thích về sự hình thành của đất đỏ ba dan là: Xưa kia
nơi này đã từng có núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng vật chất
nóng chảy từ lịng đất phun trào ra ngồi( dung nham ) nguội
dần đông cứng lại thành đá ba dan. Trải qua hàng triệu năm,
dưới tác dụng của nắng mưa, lớp đá badan trên bề mặt vụn bở,
tạo thành đất đỏ ba dan.


Hoạt động 2: Quan sát nhận xét.


* Cho HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn
Mê Thuột và thực tế vườn cà phê ở Di Linh quê em.


+ Gọi HS chỉ vị trí Bn Mê Thuột trên bản đồ.


*Hiện nay khơng chỉ có Bn Mê Thuột mà tồn vùng Tây
Ngun, ở chúng ta đây trồng chuyên cây cà phê và những cây
lâu năm khác như: cao su, chè, hồ tiêu…


H:Các em biết gì về cà phê Buôn Mê Thuột?
* Cho xem tranh ảnh.



H: Hiện nay khó khăn nhất việc trồng cà phê là gì?


H: Người dân Tây Ngun đã làm gì để khắc phục khó khăn
này?


Hoạt động 3: Chăn nuôi trên đồng cỏ.


H: Kể tên những vật ni chính ở Tây Ngun?
H: Con vật nào được ni nhiều ở Tây Ngun?


H: Tây Ngun có những thuận lợi nào để phát triển chăn ni
trâu bị?


H: Ở Tây Ngun người ta ni voi để làm gì?
+ Gọi một và em trả lời, Gv sửa chữa.


* Tổng kết bài.


<i>- GV tóm tắt những đặc điểm tiêu biểu về cây trồng và vật</i>
<i>nuôi ở Tây Nguyên.</i>


<b>3. </b>


<b> </b><i><b>Củng cố, dặn dò</b></i><b> :</b>


H: Nêu các hoạt động sản xuất chính ở Tây Nguyên?
<i>- Dặn HS họ c bài và chuẩn bị bài sau.</i>


phê, hồ tiêu,…



(Chỉ vào bảng số liệu)


-Vì đây là cao ngun vùng đất
đỏ ba dan.


-HS lắng nghe.
-HS quan sát.


-1 HS lên chỉ, các em khác
nhận xeùt .


-HS trả lời theo hiểu biết của
các em.


- Trâu, bò.


-Bị được ni nhiều nhất.


-Một em nêu ghi nhớ SGK.


<i><b> </b><b>****************************************</b></i>


<b>KĨ THUẬT</b>



KHÂU ĐỘT THƯA

(Tiết 2)
<b>I. Mục tiêu :</b>


<b> - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.</b>
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.



- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
- Giáo dục về tính thẩm mó cho HS.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


- GV : tranh quy trình mũi khâu đột thưa và mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc
sợi trên bìa, vải khác màu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


1<i><b>. Ổn định</b></i> : Chuyển tieát.


2<i><b>. Bài cũ</b><b> </b></i> : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.<i><b>Bài mới</b></i> : Giới thiệu bài, ghi đề.


HĐ3 : Thực hành khâu đột thưa.


- GV yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các
thao tác khâu đột thưa.


- GV nhận xét và củng cố thêm kĩ thuật khâu đột thưa
theo hai bước sau:


+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.


+ Bước 2 : Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Yêu cầu từng HS vận dụng kiến đã học để thực hiện
khâu đột thưa.


- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS.


HĐ4 : Đánh giá kết quả học tập của học sinh.


- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm đã hoàn thành.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.


+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh
vải.


+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch
dấu.


+ Đường khâu tương đối thẳng, không bị dúm.


+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách
đều nhau.


+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.


- GV chấm và nhận xét, cho lớp xem những bài làm đẹp.


<i><b>4.Củng cố- dặn dò</b></i> : Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức
trọng tâm của bài.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bị sau .


- HS để dụng cụ lên bàn kiểm tra
nhau.



- Lắng nghe và nhắc lại .
- 2 – 3 em nhắc lại.


- Lắng nghe và1-2 HS nhắc lại.
- Cả lớp thực hiện.


- Từng HS trưng bày sản phẩm của
mình đã hồn thành.


- Theo dõi,lắng nghe

.



-

HS đánh giá sản phẩm của bạn .


- HS theo dõi.
- Lắng nghe.
************************************************


<i><b>TỐN</b></i>



<b>HAI ĐƯỜNG VNG GĨC</b>


<b>I.Mục tiêu : </b>


+ Giúp HS nhận biết được hai đường thẳng vng góc với nhau. Biết hai đường thẳng vng
góc với nhau tạo ra bốn góc vng có chung đỉnh.


+ Biết dùng Ê-ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vng góc.
+ Ý thức học tập tìm tịi nâng cao hiểu biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- GV: Ê-ke, thước thẳng.
- HS: Ê-ke, thước nhỏ.



<b>III.Các hoạt động dạy –học : </b>


<i><b>1.Bài cũ</b>:<b> </b></i>


+ Gọi HS lên bảng làm bài tập thêm. ( Ninh, Thảo Nguyên)
Điền vào chỗ trống:


a/ Hình bên có……..góc vng. Đó là góc…………
a/ Hình bên có……..góc nhọn. Đó là góc…………
a/ Hình bên có……..góc nhọn. Đó là góc…………


<i><b>3.Bài mới</b></i><b>:</b><i><b> </b><b> </b></i>GT bài ghi bảng


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


Hoạt động 1: GT hai đường thẳng vng góc.


- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi:Đọc tên hình
trên bảng và cho biết đó là hình gì?


- Các góc A,B,C,D của hình chữ nhật ABCD là góc gì?


- GV vừa thao tác vừa nêu: Ta kéo dài DC thành đường thẳng
DH, kéo dài BC thành đường thẳng BK. Khi đó ta được hai
đường thẳng DH,BK vng góc với nhau tại điểm C.




H: cho biết góc:BCD, BCH, HCK, DCK là góc gì?


H: Có chung đỉnh nào?


* Như vậy hai đường thẳng DH, BK vng góc với nhau tạo
thành 4 góc vng chung đỉnh C.


-u cầu HS quan sát đồ dùng học tập của mình, lớp học để
tìm hai đường thẳng vng góc trong thực tế cuộc sống.
* HD vẽ hai đường thẳng vng góc +GV thao tác là có thể
dùng E-ke để vẽ.Chẳng hạn muốn vẽ AB vng góc với CD ta
làm như sau:


+Dùng thước vẽ đường thẳng AB.


+Đặt một cạnh E-ke trùng với một cạnh của AB vẽ đường
thẳng CD dọc theo cạnh kia của E-ke ta được AB vng góc
với CD.


-Yêu cầu cả lớp thực hành vẽ MN vuông góc với PQ tạo O.
Hoạt động 2: Luyện tập


<i>Bài 1:Vẽ hình a,b.</i>


H:Bài yêu cầu chúng ta làm gì?


+ u cầu cả lớp cùng kiểm tra bằng Ê-ke.
-Y/C nêu ý kiến.


H P
I K M Q



-Quan sát.


- ABCD là hình chữ nhật.


- Các góc A,B,C,D của hình chữ
nhật ABCD là góc vng.


- HS theo dõi thao tác của GV.
K


A B



H




D C
- Là góc vuông.


- Chung đỉnh C.


-VD: Hai mép quyển sách, vở,
hai cạnh phòng học, bảng , bàn
học…


-HS theo dõi thao tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

H:Vì sao hai đường thẳngHI và KI vng góc với nhau?



<i>Bài 2: Cho đọc đề bài, GV vẽ hình, u cầu HS ghi tên các cặp</i>
cạnh vng góc ở HCN.


* Nhận xét. -Vì 2 đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc
vng chung đỉnh I.


Bài 3: Cho đọc đề bài, GV vẽ hình, u cầu HS ghi tên các
cặp cạnh vng góc ở các hình.






1 HS vẽ trên bảng, cả lớp vẽ
nháp.


- HS trả lời.


- Dùng Ê-ke để kiểm tra.


<i><b>4.Củng cố-Dặn dò</b>:<b> </b></i>


+ HS nhắc lại cách kiểm tra hai đường thẳng vng góc.
+ Về làm bài tập 4.


*********************************************

<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 8</b>




I.Mục tiêu:


+ Đánh giá các hoạt động trong tuần 8 ,đề ra kế hoạch tuần ở tuần 9.
+ Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.


+ GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
II.Các hoạt động dạy và học:


HĐ1: <i>Đánh giá các hoạt động tuần 8</i>


* Về nề nếp, chuyên cần: Thực hiện tốt nề nếp và đi học đầy đủ, khơng có em nào nghỉ học.
* Về học tập: Nhìn chung các em có tiến bộ so với tuần trước. Học bài và làm bài tương đối
đầy đủ, tuy nhiên còn 1 số em vẫn còn mải chơi , đến lớp mới làm bài tập như: Trọng,Hoài
<i>nam,…Một số em tiếp thu bài còn chậm : Bảo Yến, Thu Thảo, Sơn, Thảo Nguyên…</i>


<i>Đặc biệt có nhiều bạn đã tiến bộ rất rõ như : Hương,Sáng, Thủy Linh…</i>
<i>* Các hoạt động khác:</i>


- Tham gia sinh hoạt đội ,sao đầy đủ.


- Tham gia tập luyện tập cờ vua tương đối tốt.
- Học , chơi trị chơi ATGT .


- Đã được tìm hiểu về ngày phụ nữ Việt Nam:20/10.


HĐ2: <i>Kế hoạch tuần 9:</i>


- Dạy và học tuần 8 : Học bài ở nhà chu đáo .
- Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Duy trì tốt nề nếp quy định của trường , lớp.


- Tổ chức ơn bài đầu giờ có hiệu quả.


- Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.


- Cán sự lớp tăng cường kiểm tra các bạn học còn yếu . Chuẩn bị tốt để thi Giữa kì đạt hiệu
quả.


</div>

<!--links-->

×