Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

chương trình tuần 5 giáo án lớp 5 trường lê thế tiết chương trình tuần 13 từ 30 11 2009 4 12 2009 thứ buổi tiết nội dung 2 3011 sáng chào cờ đạo đức toán tập đọc chào cờ đầu tuần kính già yêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.34 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 13</b>


<b>(Từ 30/ 11 /2009- 4/ 12 /2009)</b>



<b>THỨ</b> <b>BUỔI</b> <b>TIẾT</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>2</b>


<b>30/11</b>



<b>SÁNG</b>


CHÀO CỜ
ĐẠO ĐỨC
TOÁN
TẬP ĐỌC


Chào cờ đầu tuần
Kính già, yêu trẻ (t2)
Luyện tập chung
Người gác rừng tí hon


<b>3</b>


<b>1/12</b>



<b>SÁNG</b>


TỐN
CHÍNH TẢ
LTVC
KĨ THUẬT


Luyện tập chung



Nhớ -viết: Hành trình của bầy ong
MRVT: bảo vệ mơi trường


Cắt, khâu, thêu tự chọn (t2)


<b>4</b>



<b>2/12</b>

<b>SÁNG</b>


TOÁN
K.CHUYỆN
TẬP ĐỌC
KHOA HỌC
ÂM NHẠC


Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Trồng rừng ngập mặn


Nhôm


<i>GV chức năng</i>


<b>5</b>


<b>3/12</b>



<b>CHIỀU</b>


KHOA HỌC


L. TỐN
L. VIẾT


Đá vơi


Luyện chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên
Luyện viết bài 13


<b>6</b>


<b>4/12</b>



<b>SÁNG</b>


TOÁN
TLV
THỂ DỤC
S.H+ HĐNG


Chia 1 STP cho 10; 100; 1000...
Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)


<i>GV chức năng</i>


Sinh hoạt Đội. Giáo dục bảo vệ mơi trường


<b>CHIỀU</b>


L. THỂ DỤC
ĐỊA LÍ



ANH


<i>GVchức năng</i>


Cơng nghiệp (t)


<i>GV chức năng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TUẦN 13:</b>



<b>THỨ HAI: </b>

Ngày soạn: 24. 11 . 2009
Ngày dạy:Thứ hai. 30. 11 . 2009


<i><b>Đạo đức</b></i>


<b>KÍNH GIÀ YÊU TRẺ(T2)</b>
<b>I.YÊU CẦU:</b>


- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người


già,yêu thương em nhỏ.


- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng người già,yêu thương em nhỏ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:</b>


- Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già u trẻ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Bài cũ:</b> 5’ <sub>Đọc ghi nhớ.</sub>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a.Giới thiệu bài : </b>Kính già, yêu trẻ. (tiết 2)


<b>b. Phát triển các hoạt động: 32’</b>


<b>*Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2.</b>


- Nêu u cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống
của bài tập 2  Sắm vai.


<b>* Kết luận:</b>


a<i>) Vân nên dừng lại, dỗ dành em bé, hỏi tên, địa</i>
<i>chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫn em bé đến đồn cơng</i>
<i>an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân</i>
<i>có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.</i>


<i> b) Có thể có những cách trình bày tỏ thái độ sau: </i>
<i>-Cậu bé im lặng bỏ đi chỗ khác.</i>


- <i>Cậu bé chất vấn: Tại sao anh lại đuổi em? Đây</i>
<i>là chỗ chơi chung của mọi người cơ mà.</i>


- <i>Hành vi của anh thanh niên đã vi phạm quyền tự</i>
<i>do vui chơi của trẻ em.</i>



c) Bạn Thủy dẫn ông sang đường.


<b>*Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3</b>.


- Giao nhiệm vụ cho học sinh : Mỗi em tìm hiểu
và ghi lại vào 1 tờ giấy nhỏ một việc làm của địa
phương nhằm chăm sóc người già và thực hiện
Quyền trẻ em.


-2 Học sinh.


-Học sinh lắng nghe.


- Thảo luận nhóm 4.


- Đại diện nhóm sắm vai.


- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe


<b>Hoạt động cá nhân.</b>


- Làm việc cá nhân.


- Từng tổ so sánh các phiếu của
nhau, phân loại và xếp ý kiến
giống nhau vào cùng nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>*Kết luận</b>: <i>Xã hội ln chăm lo, quan tâm đến</i>


<i>người già và trẻ em, thực hiện Quyền trẻ em. Sự</i>
<i>quan tâm đó thể hiện ở những việc sau:</i>


- <i>Phong trào “Áo lụa tặng bà”.</i>


- <i>Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi.</i>


- <i>Nhà dưỡng lão.</i>


- <i>Tổ chức mừng thọ.</i>


<i>-Quà cho các cháu trong những ngày lễ: ngày 1/</i>
<i>6, Tết trung thu, Tết Nguyên Đán, quà cho các</i>
<i>cháu học sinh giỏi, các cháu có hồn cảnh khó</i>
<i>khăn, lang thang cơ nhỡ.</i>


- <i>Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ.</i>


- <i>Thành lập quĩ hỗ trợ tài năng trẻ.</i>


- <i>Tổ chức uống Vitamin, tiêm Vac-xin.</i>


* <b>Hoạt động 3: </b>Học sinh làm bài tập 4.


- Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về các ngày
lễ, về các tổ chức xã hội dành cho người cao tuổi
và trẻ em.


<b>* Kết luận:-</b><i>Ngày lễ dành cho người cao tuổi:</i>
<i>ngày 1/ 10 hằng năm.</i>



- <i>Ngày lễ dành cho trẻ em: ngày Quốc tế thiếu nhi</i>
<i>1/ 6, ngày Tết trung thu.</i>


- <i>Các tổ chức xã hội dành cho trẻ em và người</i>
<i>cao tuổi:Hội người cao tuổi, Đội thiếu niên Tiền</i>
<i>Phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi Đồng.</i>


<b>3 Củng cố,dặn dị: 3’</b>


-Tìm phong tục tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già,
yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.


<b>*Kết luận:</b><i> Người già luôn được chào hỏi, được</i>
<i>mời ngồi ở chỗ trang trọng.Con cháu luôn quan</i>
<i>tâm, gửi quà cho ông bà, bố mẹ.</i>


- Chuẩn bị: Tôn trọng phụ nữ.


- Nhận xét tiết học.


Quyền trẻ em bằng cách dán hoặc
viết các phiếu lên bảng.


- Các nhóm khác bổ sung, thảo
luận ý kiến.


- Lắng nghe


<b>Hoạt động nhóm đơi</b>



- Thảo luận nhóm đơi.


- 1 số nhóm trình bày ý kiến.


- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe


- HS trình bày.


- Các nhóm khác bổ sung.
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Toán:</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. YÊU CẦU: </b>Biết:


- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
- Làm BT 1; 2 ; 4a.


- <b>BT 3 , 4b dành cho HS khá, giỏi.</b>


-GD HS có tính cẩn thận khi làm toán.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:</b>


+ GV:Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b> Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>*</b> Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a, 7,01

4

25


b, 0,29

8

1,25
- Nhận xét, cho điểm


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b><i>:</i>GV nêu mục đích, y/c tiết học.


<b>b. Luyện tập</b><i>:</i>


<b>Bài 1: </b> <b> vở</b>


- GV y/c HS thực hiện lần lượt các phép tính vào
bảng con.


- Yêu cầu 1 số HS nêu cách tính.
- GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng.
-<i>Em củng cố được gì qua bài tập 1?</i>


<b>*Chốt: Củng cố về phép cộng, trừ, nhân STP</b><i>.</i>



<b>Bài 2:</b> <b> miệng</b>


- Cho HS nhắc lại quy tắc.
- Y/c HS vận dụng làm bài tập 2.


- GV đến từng HS để h/dẫn thêm, chữa bài.


<i><b>*Chốt: Củng cố quy tắc nhân nhẩm 1 số thập </b></i>
<i><b>phân với 10, 100, 1000,... và nhân nhẩm với 0,1;</b></i>
<i><b>0,01; 0,001;...</b></i>


<b>Bài 3:</b> <b>miệng</b>


- Y/c HS đọc đề tốn.


+ Tìm số tiền mua 1kg đường (cùng loại) là?
+ Tìm số tiền mua 3,5kg đường cùng loại là?
+ So sánh số tiền mua 3,5kg đường với 5kg
- Y/c HS làm giấy nháp và nêu kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.


-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào nháp.


-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.


-HS nêu.


-HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm


-HS vận dụng làm vào nháp.


<b>-HS khá, giỏi làm miệng</b>


-HS đọc đề toán


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 4a: nháp</b>


- GV kẻ bảng như SGK.


- Y/c HS tính giá trị của biểu thức:
(a + b)

c và a

c + b

c
- So sánh giá trị của 2 biểu thức trên.


b) - Y/c HS vận dụng tính chất trên để tính kết
quả một cách thuận tiện nhất.


- Nhận xét, chữa bài.


<b>3. Củng cố và dặn dò:</b>


- GV tổng kết tiết học.


- Dặn HS học thuộc quy tắc, làm BT1,2,3,4(VBT)


-HS tính giá trị của biểu thức.
Giá trị của 2 biểu thức trên bằng
nhau.


-<b>HS khá giỏi làm và nêu miệng </b>


<b>kết quả.</b>


-Nhận xét.
-Chú ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tập đọc:</b>



<b>NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON</b>


<b>I. YÊU CẦU:</b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một
công dân nhỏ tuổi.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b).


- GD HS ý thức bảo vệ rừng.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài, đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>:<b> </b>


- GV gọi 2 HS đọc thuộc lịng 2 khổ thơ cuối
của bài <i>Hành trình của bầy ong</i>



- Nội dung chính của bài thơ là gì?
- Nhận xét, cho điểm.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a.Giới thiệu bài: </b>


<b>b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b>*Luyện đọc:</b>


- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn (3 đoạn).


- GV gọi 3 HS đọc nối tiếpđoạn lần 1 .


- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, luyện
đọc đúng câu hỏi, câu cảm.


- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa
từ khó ở SGK.


- Gọi HS đọc tiếp nối lần 3, GV nhận xét.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.


- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài .


<b>* Tìm hiểu bài:</b>


- Y/c cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi:



+ Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân
người lớn hằn trên đất, bạn nhỏ thắc mắc thế
nào?


+ Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy
những gì? Nghe thấy những gì?


- Em hãy đọc lại toàn bài, trao đổi với bạn
ngồi cạnh câu hỏi 2:


+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn
là người thông minh và dũng cảm?


- HS đọc và trả lời câu hỏi, cả lớp nghe
nhận xét.


- 1 HS khá đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp lần 1.


- HS luyện phát âm từ khó .
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- HS đọc nối tiếp lần 3.
- HS luyện đọc theo cặp .
- 1 HS đọc toàn bài.
- Nghe GV đọc mẫu.


- HS đọc thầm đoạn 1,2 và trả lời:
+ Hai ngày nay đâu có đồn khách
tham quan nào.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn
trộm gỗ?


+ Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?


+ Em hãy nêu nội dung chính của truyện?
- GV đưa nội dung lên bảng.


<b>c. Đọc diễn cảm:</b>


- Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.


- Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc và cách
nhấn giọng.


- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
(Đêm ấy... dũng cảm!).


+ GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.


+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Gọi 3-4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, cho điểm từng em.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>:<b> </b>


- Hỏi: Em học được điều gì từ bạn nhỏ?
- Liên hệ GD ý thức giữ gìn, bảo vệ môi
trường.



- Nhận xét tiết học.


- Dặn chuẩn bị bài: <i>Trồng rừng ngập mặn.</i>


phối hợp với công an để bắt trộm.
+ Vì bạn ấy rất yêu rừng/ Bạn ấy là
người có trách nhiệm với tài sản chung
của mọi người...


+ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản
chung/ Đức tính dũng cảm, sự bình
tĩnh, thơng minh.


<b>*Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự </b>
<i><b>thông minh và dũng cảm của một </b></i>
<i><b>công dân nhỏ tuổi.</b></i>


- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. Cả lớp lắng
nghe tìm giọng đọc.


- HS chú ý, nghe GV hướng dẫn.
- Nghe GV đọc mẫu.


- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 3- 4 HS thi đọc diễn cảm.


- HS phát biểu ý kiến.
- Ghi nội dung bài vào vở.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>THỨ BA:</b>

Ngày soạn: 25. 11 . 2009
Ngày dạy: Thứ ba. 1. 12 . 2009


<b>Toán:</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. YÊU CẦU:Biết :</b>


- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.


- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân
trong thực hành tính.


-Bài tập cần làm; Bài 1; Bài 2; Bài 3(b); Bài 4.
- <b>Bài 3a dành cho HS khá, giỏi.</b>


-GD HS có tính cẩn thận khi làm tốn.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 12,1

5,5 + 12,1

4,5
b) 16,5

47,8 + 47,8

3,5
- Làm bài tập 3 (VBT) .
- Nhận xét, cho điểm .



<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài:</b>Nêu mục đích yêu cầu tiết học.


<b>b. Hướng dẫn luyện tập: </b>
<b>Bài 1: giấy nháp</b>


- Gọi HS đọc y/c của bài tập.


- Em hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính


- GV y/c HS tự làm, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra kết quả.


- Gọi HS đọc kết quả
- GV nhận xét, kết luận.


-Bài 1 giúp em củng cố điều gì đã học?


<b>*Chốt: Củng cố về cách thực hiện phép tính </b>
<b>cộng, trừ các số thập phân.</b>


<b>Bài 2: giấy nháp</b>


a)- Cho HS xác định yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu bài a)
(6,75 + 3,25)

4,2
= 10

4,2
= 42



Hoặc: (6,75 + 3,25)

4,2
= 6,75

4,2 + 3,25

4,2
= 28,35 + 13,65


-3HS lên bảng làm, cả lớp mở
VBT để GV kiểm tra.


-HS đọc yêu cầu.


-HS nêu thứ tự thực hiện các phép
tính.


-HS tự tính và nêu kết quả.


-HS đọc yêu cầu.


-Chú ý nghe GV hướng dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

= 42


b) GV ghi bảng và nêu phép tính .


-Ai có thể tìm nhanh kết quả của phép tính trên?
- GV nhận xét, chữa bài .


<b>Bài 3b:</b> <b>miệng</b>


a) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Y/c HS nêu cách làm.



b) Tính nhẩm kết quả tìm x:


5,4

x = 5,4 ; 9,8

x = 6,2

9,8
- Gọi HS nêu kết quả.


-<i>Em củng cố được gì qua bài 3b?</i>


<b>*Chốt: Cách tìm thừa số trong phép nhân.</b>
<b>Bài 4:</b> <b> vở</b>


- GV y/c HS đọc đề bài tốn.
- Gọi HS nêu tóm tắt bài toán.
- Y/c HS tự giải.


- Chấm, chữa bài.


* Lưu ý: HS có thể giải bằng cách khác.


<b>3. Củng cố và dặn dò:</b>


- GV tổng kết tiết học.


- Dặn HS làm BT 1, 2, 3, 4 (VBT)


<b>HS khá, giỏi nêu cách làm</b>: VD:
0,12

400 ta lấy 0,12

4 sau đó
thêm 2 chữ số 0 vào tích vừa tìm
được, rồi tách phần thập phân ở
tích vừa tìm được.



-HS nêu nhanh kết quả.


-HS đọc kĩ đề tốn.


-HS nêu tóm tắt và cách giải bài
tốn.


-HS giải vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Chính tả (nhớ -viết):</b>


<b>HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG</b>
<b>I. YÊU CẦU:</b>


- Nhớ - viết đúng bài chính tả; tồn bài khơng mắc q 5 lỗi; trình bày đúng các câu thơ
lục bát.


- Làm được BT (2) a hoặc BT (3) a.


- Giáo dục HS tính cẩn thận và ý thức rèn chữ viết.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn BT 3a; Các thẻ ghi: sâm - xâm; sương - xương; sưa - xưa; siêu – xiêu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>:<b> </b>



- Gọi HS lên bảng tìm 3 cặp từ có tiếng chứa âm
đầu là s/x.


- Nhận xét, cho điểm.


<b>2. Bài mới</b>:<b> </b>


<b>a.Giới thiệu bài: </b>GV nêu MĐ, Y/C


<b>b.Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả:</b>


- 1 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.


- Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy
ong?


- u cầu HS tìm các từ ngữ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn HS luyện viết từ khó, từ dễ vào
bảng con.


<b>cViết chính tả</b><i>:</i>


- GV nhắc HS chú ý ngồi đúng tư thế, ghi tên
bài, hai dòng thơ đặt trong ngoặc đơn, giữa 2
khổ thơ để cách 1 dòng, cách viết thơ lục bát.
- GV y/c HS nhớ lại- viết vào vở.


- GV đọc lại bài viết cho HS dò bài.



<b>đ.Chấm chữa bài:</b>


- GV chấm khoảng 7-10 bài.


- GV nhận xét, chữa lỗi phổ biến lên bảng.


<b>e.Hướng dẫn HS làm BT chính tả:</b>
<b>Bài tập 2a:</b>


- Gọi 1HS đọc y/c của bài tập a.


- Tổ chức cho HS làm BT dưới dạng trò chơi:
"Thi tiếp sức tìm từ"


- GV phổ biến cách chơi:


- Tổng kết cuộc chơi: Nhóm thắng cuộc là nhóm
tìm được nhiều cặp từ nhất.


-2 HS lên bảng, cả lớp viết vào vở
nháp.


-Mở SGK theo dõi đọc thầm.


+ chăm chỉ, cần cù làm việc tìm hoa
gây mật cho đời.


+ Từ khó: rong ruổi, trong,...
-HS luyện viết vào bảng con.
-HS nghe hướng dẫn.



-HS nhớ - viết vào vở.
-HS soát lại bài.


-HS đổi vở cho nhau, mở SGK để
kiểm tra lẫn nhau.


-1 HS đọc to yêu cầu.


-HS tham gia chơi theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Gọi 1 HS đọc lại những cặp từ trên bảng.


-Chúng ta vừa được củng cố kiến thức gì qua bài
tập 2a?


*GV chốt lại nội dung.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>:<b> </b>


-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò tiết sau.


-1-2 HS đọc to các cặp từ vừa tìm
được.


- HS lắng nghe.
-Chú ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Luyện từ và câu:</b>



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>
<b>I. YÊU CẦU:</b>


-Hiểu được “<i>khu bảo tồn da dạng sinh học</i>” qua đoạn văn gợi ý ở BT1.


-Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với mơi trường vào nhóm thích hợp theo u cầu của
BT2.


-Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo u cầu của BT3.


- HS có ý thức tìm tịi, mở rộng vốn từ về bảo vệ môi trường, biết vận dụng những từ ngữ
đã học vào hoạt động giao tiếp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:</b>


<b>- Bảng phụ trình bày nội dung BT2.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Đặt câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối
những từ ngữ nào trong câu.


- Làm lại BT 4 (tiết trước).
- GV nhận xét, cho điểm.


<b>2. Bài mới:</b>



<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.


<b>2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>
<b>Bài 1:</b>


<b>a,</b>- Gọi HS đọc to y/c và nội dung bài 1.


- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm đơi, cùng trao
đổi thảo luận, trả lời câu hỏi và y/c sau:


+ Đọc kĩ đoạn văn.


+ Nhận xét về các loài động vật, thực vật qua số
liệu thống kê.


+ Tìm nghĩa của cụm từ " khu bảo tồn đa dạng
sinh học".


- Gọi HS phát biểu, y/c các bạn nhận xét, bổ sung
- GV có thể giới thiệu thêm về Rừng nguyên sinh
Nam Cát Tiên.


- Gọi HS nhắc lại khái niệm "khu bảo tồn đa dạng
sinh học".


<b>Bài 2: phiếu</b>



- GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Tổ chức HS làm việc trong nhóm 4: Xếp từ theo
hình thức trị chơi.


+ GV viết lên bảng 2 cột:


<i><b>Hoạt động bảo vệ MT</b></i> <i><b>Hoạt động phá hoại MT</b></i>


-2 HS lên bảng đặt câu.
-1 HS làm lại BT4.


-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm
-HS thảo luận nhóm đơi.


-HS nối tiếp nhau phát biểu:


+ ...là nơi lưu giữ được nhiều động
vật và thực vật.


-Vài HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Chia lớp thành 2 nhóm


+ Mỗi nhóm cử 3 đại diện tham gia.
- Nhận xét cuộc thi, kết luận các từ đúng.


<b>Bài 2: vở</b>


- Gọi HS đọc y/c của bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài:


+ Em viết về đề tài nào?
+ Em hãy viết một đoạn văn.


- GV đến từng HS để hướng dẫn thêm.
- Y/c HS đọc đoạn văn đã viết.


- GV nhận xét, cho điểm.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


- GV hệ thống lại kiến thức bài học.
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài
sau.


-Thi xếp từ vào đúng cột.
-HS nối tiếp nhau đọc lại.
-HS đọc y/c


-HS nối tiếp nêu đề tài mình sẽ
chọn.


-HS tự viết vào vở.
-Đọc đoạn văn vừa viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Kỹ thuật:</b>


<b>CẮT KHÂU THÊU TỰ CHỌN (T2)</b>
<b>I. YÊU CẦU:</b>



<b>-</b>Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
-GD HS u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:</b>


- Mẫu túi xách tay bằng vải có thêu trang trí
- 1 mảnh vải kích thước 50 x 70 cm


- Khung thêu, kim chỉ thêu


- Bộ đồ dùng khâu thêu cho GV và HS


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Bài cũ:</b>


<b> -</b>Hãy nêu các bước cắt khâu thêu, trang trí túi
xách tay.


-Nhận xét, tuyên dương.


<b>2. Bài mới: </b>
<b> a.Giới thiệu bài</b>


GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.


<b> b. HĐ1: Quan sát , nhận xét mẫu:</b>


<b> c .HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật</b>
<b> d. HĐ3: Học sinh thực hành (TT)</b>


- GV kiểm tra sản phẩm của HS đo, cắt ở giờ
học trước.


- GV nhận xét, nêu thời gian, yêu cầu đánh giá
sản phẩm (mục III - SGK). Nhắc HS thêu hình
trang trí trước rồi mới khâu các bộ phận của túi.
- Tổ chức hướng dẫn cho HS tiếp tục thực hành
cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay .


- Trong lúc HS thực hành , GV xuống tận các
nhóm để quan sát, uốn nắn , hướng dẫn thêm
cho những HS còn lúng túng .


<b>e. HĐ4: Đánh giá sản phẩm</b>


- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm.


- Gọi 1 HS nhắc lại các yêu cầu của sản phẩm
để HS dựa vào đó đánh giá.


- Gọi 2 -3 HS lên đánh giá sản phẩm của các
nhóm


- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS


-2HS nêu các bước cắt khâu thêu,


trang trí túi xách tay.


-Nhận xét.


-Lắng nghe.


-Lắng nghe.


-HS thực hành vẽ mẫu thêu lên vải
(theo nhóm) - vẽ hình theo ý thích của
mình sau đó khâu túi.


-HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

theo 2 mức : HT (A) và CHT (B)


<b>3. Nhận xét - Dặn dò: </b>


- Nhận xét tinh thần học tập của HS và kết quả
thực hành của HS .


- Dặn dò các nhóm chưa hồn thành tiết sau
thực hành tiếp.


-Lắng nghe.







</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>THỨ TƯ: </b>

Ngày soạn: 25. 11 . 2009
Ngày dạy:Thứ tư. 2 . 12 . 2009


<i><b>T</b></i>
<i><b> oán</b><b> </b></i>


<b>CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>I.YÊU CẦU: Biết :</b>


-Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận dụng trong thực
hành tính.


- Bài tập cần làm: Bài1; Bài 2.
-HS khá, giỏi làm BT3.


-GD HS cẩn thận khi làm toán.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:</b>


+ GV:Phấn màu, bảng phụ.


+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b> :


<b> </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>1. Bài cũ:</b> 5’


- GV gọi học sinh làm lại BT4/ SGK/ 62.


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a.Giới thiệu bài :</b> Chia 1STP cho 1 STN.


<b>b. Phát triển các hoạt động: 32’</b>


<b>*Tìm hiểu ví dụ:</b>
<b>.Ví dụ 1</b>:


-Gọi HS đọc bài tốn ví dụ1.


- Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét
chúng ta phải làm như thế nào ?


- GV nêu : 8,4 : 4 là phép tính chia một số thập
phân cho một số tự nhiên.


(GV gợi ý : Chuyển đơn vị để có số đo viết dưới
dạng số tự nhiên rồi thực hiện phép chia)


-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện.


- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để
thực hiện: 8, 4 : 4



-Vậy 8,4m chia 4 được bao nhiêu mét?


<b>Giới thiệu kĩ thuật tính:</b>


-GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số
thập phân cho một số tự nhiên.(SGK)


-Yêu cầu HS so sánh điểm giống và khác nhau
giữa cách thực hiện 2 phép chia 84 : 4 = 21 và
8,4 : 4 = 2,1


- Học sinh sửa bài.


- Lớp nhận xét.


Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm
– Phân tích, tóm tắt.


- Chúng ta phải thực hiện phép tính
chia 8,4 : 4.


- Học sinh làm bài.


- Học sinh tự làm việc cá nhân, một
HS lên bảng, lớp làm nháp.


8,4m = 84dm
84 4



04 21 ( dm )
0


21 dm = 2,1 m. Vậy 8,4 : 4 = 2,1m
- HS nêu : 8,4 : 4 = 2,1(m)


-Giống nhau về cách đặt tính và cách
thực hiện chia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>.Ví dụ 2: 72,58 : 19 = ?</b>


- GV nêu : Hãy đặt tính và thực hiện .


- GV yêu cầu HS trên bảng trình bày cách thực
hiện chia của mình.


<b>c/ Quy tắc thực hiện phép chia:</b>


- Giáo viên treo bảng quy tắc – giải thích cho
học sinh hiểu các bước và nhấn mạnh việc đánh
dấu phẩy.


- Giáo viên chốt quy tắc chia.


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại.


<b>* Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh bước đầu
tìm được kết quả của một phép tính chia một số thập
phân cho một số tự nhiên.



<b> Bài 1:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.


- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài bảng con.
- Gv quan sát và giúp đỡ hs yếu làm bài.


- Giáo viên nhận xét.


<b>*Bài 2: vở</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc tìm
thừa số chưa biết?


- Gv quan sát và giúp đỡ hs yếu làm bài
- GV nhận xét, kết luận.


- <b>Bài 3</b>: <b>BT dành cho HS khá, giỏi.</b>
<b>-</b>GV gọi HS đọc đề toán.


- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả.
- GV chữa bài, ghi điểm.


<b>3.Củng cố , dặn dò: (3 ’<sub> ) </sub></b>


- Gọi HS nêu lại cách chia STP cho STN.


- Dặn dò: Làm bài 3 / 64.


- Chuẩn bị: Luyện tập.



- Nhận xét tiết học.


có dấu phẩy, một phép tính có dấu
phẩy.


- 1 HS lên bảng đặt tính và tính. HS
cả lớp làm bảng con.


<b> </b>72,58 19
155 3,82
038


0


- Học sinh giải thích, lập luận việc
đặt dấu phẩy ở thương.


- Học sinh nêu miệng quy tắc.


- Học sinh kết luận nêu quy tắc.


- 3 học sinh.


- Học sinh đọc đề.


- HS làm bài.4 HS làm ở bảng lớp.


- Học sinh sửa bài .




-Lớp nhận xét.


-Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh giải.


a) <i><b>x</b></i> x 3 = 8,4 b) 5 x <i><b>x</b></i> = 0,25
<i><b>x</b></i> = 8,4 : 3 <i><b>x</b></i> = 0,25 : 5
<i><b>x</b></i> = 2,8 <i><b>x</b></i> = 0,05
- HS nhận xét.


- 1 HS đọc đề toán, HS làm nháp và


nêu nhanh kết quả.
Bài giải:


Trung bình mỗi giờ người đó đi là :
126,54 : 3 = 42,18 (km)
Đáp số :42,18 km
- Hs nêu.


17


5,28 4
1 2 1,32
08


0
0



95,2 68
272 1,4
0



0
0,36 9


036 0,04
0


75,52 32
11 5 2,36
1 92


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Kể chuyện:</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I.YÊU CẦU:</b>


-Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân
hoặc những người xung quanh.


- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-HS kể lại 1-2 đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện
đã nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trường.
- Nhận xét, ghi điểm.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài:</b>


GV giới thiệu mục đích y/c của tiết học.


<b>b. Hướng dẫn HS kể chuyện</b>


<b>* Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài </b>


- Gọi 1 HS đọc 2 đề bài.


- GV nhắc HS: Câu chuyện các em kể phải là
chuyện kể về <i><b>một việc làm tốt</b></i> hoặc <i><b>một hành</b></i>
<i><b>động dũng cảm</b></i> bảo vệ môi trường của em
hoặc những người xung quanh.


- Y/c HS đọc thầm các gợi ý 1-2 trong SGK.
- GV mời một số HS tiếp nối nhau câu chuyện
các em chọn kể .


- HS chuẩn bị kể chuyện : tự viết nhanh dàn ý
của câu chuyện



<b>* HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa </b>
<b>câu chuyện </b>


- Kể chuyện trong nhóm: Y/c HS kể chuyện
theo cặp, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp : Đại diện các nhóm
thi kể .


-Yêu cầu HS dưới lớp đặt câu hỏi về nội dung
hoặc ý nghĩa câu chuyện để bạn kể trả lời.
-<i>GV Liên hệ giáo dục ý thức BVMT qua những </i>
<i>câu chuyện các em kể.</i>


-2 HS kể chuyện.
-Nhận xét.


-HS chú ý lắng nghe.
-HS đọc đề bài .


-2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2 –
SGK.


-HS giới thiệu tên câu chuyện .
-HS viết dàn ý câu chuyện.


-HS kể chuyện theo cặp rồi trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.


-Vài HS thi kể chuyện trước lớp,
trao đổi về nội dung câu chuyện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV và lớp nhận xét về nội dung và cách kể
- Y/c HS bình chọn .


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Liên hệ giáo dục ý thức BVMT qua những
câu chuyện các em kể.


- Dặn dò.


-Lớp bình chọn câu chuyện hay
nhất, có ý nghĩa nhất, người kể
chuyện hấp dẫn nhất.


-HS nêu những việc làm để bảo vệ
môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Tập đọc</b></i>


<b> TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN</b>
<b>I. YÊU CẦU:</b>


- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa
học.


- Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khơi phục rừng
ngập mặn; tác dụng của rừng nhập mặn khi được phục hồi.(trả lời được các câu hỏi trong


SGK).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:</b>


-Tranh Phóng to.


-Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm, bảng phụ, bản đồ Việt Nam.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Bài cũ:</b> 5’


- GV gọi HS lần lượt đọc các đoạn của bài


<i>Người gác rừng tí hon</i>, trả lời câu hỏi.
-Giáo viên nhận xét cho điểm.


<b>2.Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài :</b>


<b>b. Phát triển các hoạt động: 32’</b>


<b>Luyện đọc</b>.


- GV gọi một HS khá đọc toàn bài.


- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?



-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn : 1-3lần.


- Cho HS luyện đọc từ khó; đọc chú giải
(SGK).


-Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.


- Yêu cầu 1- 2 em đọc lại toàn bộ đoạn văn.


- GV đọc mẫu tồn bài.


<b>Tìm hiểu bài.</b>


- u cầu học sinh đọc đoạn 1.


+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá
rừng ngập mặn?


<b>*Chốt ý 1:</b> <b>Nguyên nhân khiến rừng ngập</b>
<b>mặn bị tàn phá.</b>


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.


+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào


-HS lần lượt đọc bài, trả lời câu hỏi.


- Học sinh nhận xét.



- Một HS khá đọc toàn bài.
-3 đoạn:


- Đoạn 1: Trước đây … sóng lớn.


- Đoạn 2: Mấy năm … Cồn Mờ.


- Đoạn 3: Nhờ phục hồi… đê điều.


- Đọc nối tiếp từng đoạn.
+Lần 1: kết hợp đọc từ khó.
+Lần 2: Kết hợp đọc chú giải.
+Lần 3. Gv sửa sai.


-HS đọc trong nhóm.


- 1-2 học sinh đọc lại bài.
-Lắng nghe.


- <b>Nguyên nhân</b>:<b> </b> chiến tranh – quai đê
lấn biển – làm đầm nuôi tôm.


- <b>Hậu quả</b>:<b> </b> lá chắn bảo vệ đê biển
khơng cịn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có
gió bão, sóng lớn.


-Học sinh đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

trồng rừng ngập mặn?



- Em hãy nêu tên các tỉnh có phong trào trồng
rừng ngập mặn ở nước ta mà em biết ?


<b>*Liên hệ:</b>Tỉnh Quảng Trị mình có những
huyện nào trồng rừng ngập mặn?


-Ở địa phương em có trồng rừng ngập măn
khơng?


- GV giới thiệu các tỉnh này trên bản đồ VN.


<b>*Chốt ý2</b>:<b>Công tác khôi phục rừng ngập</b>
<b>mặn ở một số địa phương</b>.


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.


- Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được
phục hồi.


<b>*Chốt ý 3:</b> <b>Tác dụng của rừng ngập mặn</b>
<b>khi được phục hồi.</b>


• 1 HS khá, giỏi đọc lại cả bài.


• T<i>heo em nội dung bài này nói lên điều gì?</i>


 <b>Thi đọc diễn cảm.</b>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài.



- Giáo viên đọc mẫu diễn cảm đoạn 3.


- Gọi HS thi đọc diễn cảm.


- Giáo viên nhận xét.


<b>3.</b>


<b> Củng cố, dặn dò:</b>.(5’<sub>)</sub>


- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn (3
dãy) – Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một
đoạn mình thích nhất?


- GD ý thức bảo vệ mơi trường thiên nhiên –
Yêu mến cảnh đồng quê.


- Về nhà rèn đọc diễn cảm.


- Chuẩn bị:“Chuỗi ngọc lam”.Nhận xét tiết


truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng
của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ
đê điều.


- Các tỉnh : Bạc Liêu, Cà Mau, Bến Tre,
Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An,
Thái Bình, Hải Phịng, Quảng Ninh,…
-Các huyện như: Do Linh, Triệu Phong,


Hải Lăng...


-HS nêu.
- HS quan sát.


- Học sinh đọc.


-Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu
nhập cho người dân.


- Sản lượng thu hoạch hải sản tăng
nhiều.


- Các loại chim nước trở nên phong phú.
-Lắng nghe.


<b>* Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn</b>
<b>bị tàn phá; thành tích khơi phục rừng</b>
<b>ngập mặn; tác dụng của rừng nhập</b>
<b>mặn khi được phục hồi.</b>


-Lần lượt học sinh đọc.
-Lớp nhận xét.


- Nhấn mạnh các từ ngữ: <i>thay đổi,</i>
<i>nhanh chóng, khơng cịn bị xói lở, lượng</i>
<i>cua con, hàng nghìn đầm cua, hàng trăm</i>
<i>đầm cua, hải sản tăng nhiều, phong phú,</i>
<i>phấn khởi, tăng thêm thu nhập, bảo vệ</i>
<i>vững chắc.</i>



- Đọc nối tiếp giọng diễn cảm.


- Thi đọc diễn cảm.


- Cả lớp nhận xét, chọn ý đúng.


- 2, 3 học sinh thi đọc diễn cảm.


- Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay
nhất.


-Chú ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

học .


<b>Khoa hoc:</b>

<b>NHƠM</b>


<b>I. U CẦU:</b>


- Nhận biết một số tính chất của nhôm.


- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.


- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.


<b>II. ĐƠF DÙNG DẠY-HỌC:</b>


-Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK .
-Một số thìa nhơm hoặc đồ dùng bằng nhôm.



<b> III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Bài cũ:</b> 5’ <sub>Đồng và hợp kim của đồng.</sub>


- Giáo viên đặt câu hỏi , hs trả lời


- Giáo viên tổng kết, cho điểm.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a.Giới thiệu bài:</b> Nhôm.


<b>b. Phát triển các hoạt động: 32’</b>


<b>* Hoạt động 1:Các sản phẩm được làm</b>
<b>bằng nhôm</b>


<b>* Bước 1:</b> Làm việc theo nhóm 4.


- Cho học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh
những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu
tầm được vào giấy khổ to.


<b>* Bước 2:</b> Làm việc cả lớp.


<i><b>*Chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế tạo</b></i>
<i><b>các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ</b></i>


<i><b>hộp, khung cửa sổ, 1 số bộ phận của</b></i>
<i><b>phương tiện giao thông…</b></i>


<i>-Hãy kể những đồ dùng bằng nhơm ở gia</i>
<i>đình em?</i>


<b>* Hoạt động 2: Đặc điểm của nhôm.</b>
<b>* Bước 1</b>: Làm việc theo nhóm 3.
- Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ.


<b>* Bước 2:</b>


- Làm việc cả lớp.


<i>*<b>Kết luận</b>: <b>Các đồ dùng bằng nhơm đều</b></i>
<i><b>nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim,</b></i>


- Hát


- Học sinh trả lời.


- Học sinh khác nhận xét.


<b>Hoạt động nhóm4, lớp.</b>


- Học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh
những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu
tầm được vào giấy khổ to.


- Các nhóm treo sản phẩm cử người


trình bày.


- lắng nghe.


<b>-</b>Nhiều HS liên hệ và nêu.


<b>Hoạt động nhóm 3, lớp.</b>


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
sát thìa nhơm hoặc đồ dùng bằng nhôm
khác được đem đến lớp và mơ tả màu, độ
sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng
bằng nhơm đó.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>khơng cứng bằng sắt và đồng.</b></i>


<b>* Hoạt động 3</b>:<b> nguồn gốc và tính chất </b>
<b>của Nhơm.</b>


<b>* Bước 1:</b> Làm việc cá nhân.


- Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu
học sinh làm việc theo chỉ dẫn SGK trang
53 .


<b> *Bước 2:</b> Chữa bài tập.



- Yêu cầu HS nêu cách bảo quản.


<i><b>*Kết luận : Nhôm là kim loại. Khơng nên</b></i>
<i><b>đựng thức ăn có vị chua lâu, dễ bị a-xít</b></i>
<i><b>ăn mịn.</b></i>


<i><b>-</b>Qua bài học này em biết gì về kim loại</i>
<i>nhơm?</i>


-*GV chốt các ý của HS.


-u cầu HS đọc mục bạn cần biết trong
SGK.


3.Củng cố<b>,dặn dò: </b>(3’<sub>)</sub>


- Nhắc lại nội dung bài học.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


- Xem lại bài + học ghi nhớ.


- Chuẩn bị: Đá vôi.


<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>
<b>Nhôm</b>


a) <b>Nguồn gốc</b> : <i>Có ở quặng nhơm</i>


b) <b>Tính chất</b> :



<i>+ Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo</i>
<i>thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và</i>
<i>nhiệt tốt</i>


<i>+ Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn</i>
<i>mịn nhơm.</i>


- Học sinh trình bày bài làm, học sinh
khác góp ý.


- Nhơm là kim loại vì vậy khi sử dụng
các đồ dùng bằng nhơm hoặc hợp kim
của nhôm cần lưu ý không nên đựng
những thức ăn có vị chua lâu, vì nhơm dễ
bị a – xít ăn mịn.


- lắng nghe
-1-3 HS nêu.
-Lắng nghe.


1-2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-1HS nhắc lại.


-Chú ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> THỨ NĂM:</b> Ngày soạn: 28 .11 .2009
Ngày dạy: Chiều thứ năm .3. 12. 2009


<b>Khoa học:</b>


<b>ĐÁ VÔI</b>
<b>I. YÊU CẦU:</b>


- Nêu được một số tính chất của đá vơi và công dụng của đá vôi.
- Quan sát, nhận biết đá vôi.


-GD HS thấy được giá trị của các dãy núi đá vơi ; từ đó giáo dục các em tình u thiên
nhiên có ý thức giữ gìn những giá trị mà thiên nhiên ban tặng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: </b>


-Một vài mẫu đá vơi, đá cuội, giấm chua.
- Hình vẽ trong SGK trang 54, 55.


- Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về các dãy núi đá vôi và hang động của chúng và nêu được
ích lợi của đá vôi.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu nguồn gốc và tính chất của nhơm.


<b> 2. Bài mới:</b>


<b> * Hoạt động 1:Một số vùng núi đá vôi ở nước ta.</b>
<b>B1: </b>Làm theo nhóm 3:



- GV yêu cầu các nhóm viết tên những vùng núi đá
vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vơi
vào giấy.


- GV đi đến các nhóm giúp đỡ.


<b>B2: </b>Làm việc cả lớp:


- u cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm
việc.


- Trên cơ sở phát hiện của HS, GV kết luận.


<b>* Kết luận: </b><i>- Nước ta có nhiều vùng núi đá vơi với </i>
<i>những hang động nổi tiếng như Hương Tích (Hà </i>
<i>Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng </i>
<i>Bình) và các hang động khác ở vịnh Hạ Long </i>
<i>(Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng),..</i>


*Liên hệ: Em biết ở địa phương mình có núi đá vơi
nào khơng ?


- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ những hang động
nổi tiếng - tài nguyên của nước ta?


*GV giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, biết giữ gìn
những vẻ đẹp mà thiên nhiên ban tặng cho chúng ta.


<b>*Kết luận</b>:Ở<i> địa phương mình có núi đá và động </i>



-2 HS trả lời


-Các nhóm trưởng điều nhóm
viết tên những vùng núi đá vơi,
hang động của chúng và ích lợi
của đá vơi.


-Đại diện nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.


-HS phát biểu ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>Dơi ở Thượng Lâm (km 27),...</i>


<i> Tất cả những vùng núí đá và hang động mà thiên </i>
<i>nhiên ban tặng cho chúng ta, đó là món quà vô giá </i>
<i>chúng ta cần phải biết yêu quý và bảo vệ chúng.</i>


<b>*Hoạt động 2:lợi ích của đá vơi.</b>
<b>-</b>Theo em đá vơi được dùng để làm gì?


-Trong lớp học ta có những thứ gì được làm từ đá
vơi?


<b>*KL:</b><i> Có nhiều loại đá vơi, được dùng vào những </i>
<i>việc khác như: lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất</i>
<i>xi măng, tạc tượng,tạc đồ lưu niệm, làm phấn viết,...</i>


<b>* Hoạt động 2: Tính chất của đá vơi.</b>


<b>B1: </b>Làm việc theo nhóm 4:


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành
theo hướng dẫn ở mục Thực hành hoặc quan sát H4,5
(nếu khơng có vật mẫu) - SGK và ghi vào bảng sau:


<b>Thí nghiệm</b> <b>Mơ tả hiện</b>


<b>tượng</b>


<b>Kết luận</b>


1.Cọ xát 1 hịn đá vơi
vào 1 hịn đá cuội
2. Nhỏ vài giọt giấm
lên 1 hịn đá vơi và 1
hòn đá cuội


<b>B2:</b> Làm việc cả lớp:


- Gọi 1 đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm và giải thích kết quả.


- GV nhận xét, uốn nắn nếu phần mơ tả thí nghiệm
hoặc giải thích của HS chưa chính xác.


<b>* Kết luận:</b> <i>Đá vơi khơng cứng lắm có thể làm vở </i>
<i>vụn. Đá vơi có tác dụng với a-xít tạo thành một chất </i>
<i>khác và khí các-bơ-níc bay lên tạo thành bọt. Có </i>
<i>những tính chất vậy nên đá vơi có nhiều ích lợi cho </i>


<i>đời sống. </i>


-Làm thế nào để biết một hịn đá có phải là đá vơi hay
khơng?


-Qua bài học này em hiểu biết gì đá vơi?
-u cầu HS đọc mục bạn cần biết trong SGK.


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


+ Đá vơi có thể dùng để làm gì?


- GV chốt lại nội dung cơ bản của bài.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn: Nắm chắc bài học. Chuẩn bị bài: <i>Gốm xây </i>


-Nhiều HS nêu .


-Lắng nghe.


-HS thực hành thí nghiệm theo
nhóm rồi ghi kết quả vào bảng
bên.


-Đại diện nhóm trình bày kết quả
thí nghiệm, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


-HS lắng nghe.


-HS trả lời.


-HS đọc mục Bạn cần biết
(SGK).


-HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>dựng: Gạch, ngói.</i>


<b>Luyện Tốn:</b>


<b>LUYỆN TẬP CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. YÊU CẦU:</b>


- Củng cố và rèn kĩ đặt tính và thực hiện phép tính chia 1số thập phân cho 1 số tự nhiên
- Giúp HS biết giải tốn có liên quan.


- Phát triển tư duy, tính tự giác tích cực cho HS.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Đặt tính rồi tính: (3HS)


a) 8,56 : 8 b) 96,12 : 3
- Nhận xét, cho điểm .



<b>2. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
b. Luyện tập - Thực hành:


<b>Bài 1: </b>(Bài 1-VBT-T78)
- Gọi HS đọc y/c của bài tập.


- GV yêu cầu HS tự làm vào vở nháp.
- Gọi HS nêu kết quả .


- Nhận xét, chữa bài.


<b> Bài 2:</b> (Bài 2-VBT-T78)


- Cho HS xác định y/c của bài tập.
- Cho HS làm vào vở nháp.


- Gọi nhiều HS nêu kết quả.
- Nhận xét, chữa bài.


<b>Bài 3:</b> (Bài 3 - VBT-T79)


- Gọi HS đọc bài tốn, tóm tắt bài tốn.
- Y/c HS tự làm, GV hướng dẫn cho HS yếu.
- Gọi 2 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
- Chấm, chữa bài.



<b>Bài 4:</b> (Bài 4-VBT-T79)


- GV giúp HS nắm yêu cầu của BT sau đó viết
thương và số dư thích hợp vào chỗ chấm.
- GV kiểm tra kết quả làm BT của HS. Nh. xét


<b>3. Củng cố và dặn dò:</b>


- Muốn chia một số thập phân cho một số tự
nhiên ta làm như thế nào?


- GV tổng kết tiết học - Dặn HS làm hết ở VBT


2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
nháp.


Nhận xét.


HS tự làm vào vở nháp.
Nhiều HS êu kết quả.


HS làm vào vở nháp.
HS nêu kết quả, cả lớp.
đối chiếu kết quả, nhận xét.
HS tự làm vào vở .


1HS lên bảng.
<i>Bài giải: </i>


Mỗi ngày cửa hàng bán được là:


342,3 : 6 = 57,05 (m)


<i>Đáp số:</i> 57,05(m)


2HS lên bảng ghi. lớp làm vào vở
nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Luyện viết:</b>
<b>BÀI 13</b>
<b>I. YÊU CẦU:</b> Giúp HS:


- Viết đúng mẫu chữ đứng nét tròn, đúng cỡ chữ theo mẫu.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.


- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:</b>


HS: Bảng con, vở luyện viết in
GV: mẫu chữ M, N viết hoa


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho cả lớp viết vào bảng con chữ C, E viết hoa
- Nhận xét, cho điểm



<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>


GV nêu mục đích, y/c tiết học.


<b>2.2. Hướng dẫn HS luyện viết:</b>


<b>*</b> Hướng dẫn viết chữ C và chữ E viết hoa.
- GV cho HS xem mẫu chữ M, N viết hoa.
- GV viết mẫu lên bảng, phân tích cấu tạo của
chữ M viết hoa và chữ N viết hoa.


- Cho HS luyện viết trên bảng con.


- Nhận xét, điều chỉnh cách viết của HS cho đúng


<b>* </b>HS luyện viết vào vở.


- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết,
cách trình bày.


- Y/c HS viết vào vở.
- GV chấm vở.


- Nhận xét bài viết của HS, sửa lỗi phổ biến.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV tổng kết tiết học.



- GV nhận xét , hướng dẫn về nhà luyện viết
thêm .


Cả lớp thực hiện theo yêu cầu.


-HS quan sát mẫu .
-HS luyện viết bảng.
-HS nhận xét.


Lắng nghe.
HS viết vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b> THỨ SÁU: </b>

Ngày soạn: 28. 11.2009
Ngày dạy: Thứ sáu. 4. 12 .2009


<b>Toán:</b>


<b>CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10,100, 1000,...</b>
<b>I. YÊU CẦU:</b>


-Biết chia 1 số thập phân cho 10; 100; 1000..và vận dụng để giải bài toán có lời văn.
-Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2(a, b); Bài 3.


- Rèn kĩ năng tính nhẩm.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trò</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS làm bài tập:
Đặt tính rồi tính:


a) 53,7 : 3 b) 6,48 : 18
- Nhận xét, cho điểm.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a Giới thiệu bài:</b> GV nêu mục đích u cầu


<b>b.Tìm hiểu ví dụ:</b>


*Ví dụ 1:


- GV y/c HS đặt tính rồi tính: 213,8 : 10


- GV nhận xét, hướng dẫn HS đi tìm quy tắc nhân 1
STP với 10.


- Em có nhận xét gì về số bị chia 213,8 và thương
21,38 ?


- Như vậy khi cần tìm thương 231,8 : 10 khơng thực
hiện phép tính ta có thể viết ngay thương như thế
nào?


*Ví dụ 2: (Tiến hành tương tự ví dụ 1)
* Quy tắc:



- Qua 2 ví dụ trên em hãy rút ra quy tắc chia 1 STP
cho 10, 100, 1000, ... ta làm như thế nào?


- Y/c HS nhẩm thuộc quy tắc (SGK)


<b>c.Thực hành - Luyện tập:</b>
<b>Bài 1: miệng</b>


- Gọi HS đọc y/c của bài tập.


- GV y/c HS tính nhẩm, nêu ngay kết quả.
- GV ghi lên bảng.


-Em củng cố được gì qua bài 1?


-2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở nháp.


-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở nháp.


213 10
13 21,38
38


80
0


-Chuyển dấu phẩy sang bên phải


một chữ số.


-HS nêu quy tắc.
-HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>*Chốt: Cách chia 1 STP cho 10; 100; 1000....ta </b></i>
<i><b>chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang </b></i>
<i><b>bên trái 1; 2; 3 chữ số.</b></i>


*<b>Bài 2(a,b):</b> <b> miệng</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.


- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.


- Y/c HS nêu cách tính nhẩm kết quả của mỗi phép
tính.


- GV nhận xét, chữa bài.


<i>-Bài 2 giúp em củng cố được điều gì?</i>


<i><b>*Chốt : Khi ta chia 1 STP cho 10; 100; 1000 </b></i>
<i><b>...cũng bằng ta nhân 1 STP đó với 0,1; 0,01; </b></i>
<i><b>0,001... </b></i>


<b>Bài 3: vở</b>


- Gọi HS đọc đề toán.



- Y/c HS tự làm vào vở, 1 HS làm trên bảng.
- GV hướng dẫn cho những HS yếu.


- GV chấm, chữa bài.


<b>3. Củng cố và dặn dò:</b>


- Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc.
- GV tổng kết tiết học.


- Dặn HS làm BT 1, 2, 3 (VBT).


-Lắng nghe.
-HS đọc yêu cầu.
-HS tự làm.


-HS nêu cách tính, kết quả.


-1 HS đọc bài toán.


-HS nêu cách giải và giải vào vở, 1
-HS lên bảng chữa.


<i>Giải:</i>


Số gạo đã lấy ra là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số gạo còn lại trong kho là:
537,25 - 53,725 = 483,525(tấn)


<i>Đáp số</i>: 483,525 (tấn)


<b>Thể dục:</b>
<b>BÀI 26</b>


(Do thầy Nam –Giáo viên chức năng dạy)


<b>Tập làm văn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>


(<i><b>Tả ngoại hình)</b></i>
<b> I. YÊU CẦU:</b>


- Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và
kết quả quan sát đã có.


<b>-</b>GD HS cần phải quan sát kĩ đối tượng ,sử dụng vốn từ và trau chuốt từ ngữ khi viết
hoặc nói để có một bài văn hay .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:</b>


- HS: VBT Tiếng Việt<b>, </b>kết quả quan sát và ghi chép của mỗi HS.
- GV: Bảng phụ ghi y/c của BT1; gợi ý 4


- Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi 2 HS trình bày dàn ý bài văn tả người mà
em thường gặp (đã sửa).


- Nhận xét, cho điểm.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b>a. Giới thiệu bài:</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học .


<b>b. Hướng dẫn luyện tập:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.


<b> Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong </b>
<b>bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của </b>
<b>một người mà em thường gặp .</b>


- Gọi HS đọc phần gợi ý.


- Yêu cầu HS tả ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển
thành đoạn văn.


- GV mở bảng phụ, mời HS đọc lại gợi ý 4 để ghi
nhớ cấu trúc của đoạn văn:



+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn.


+ Phần thân đoạn nêu đủ đúng, sinh động những
nét tiêu biểu về ngoại hình, thể hiện tình cảm của
em đối với người đó.


+ Các câu văn trong đoạn phải sắp xếp hợp lí, câu
sau làm rõ ý cho câu trước.


- GV nhắc HS: Có thể viết 1 đoạn văn tả 1 số nét
tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết
một đoạn văn tả riêng 1 nét ngoại hình tiêu biểu
VD+Tả đơi mắt (màu sắc, đường nét = cái nhìn...)
+Tả mái tóc(Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ


-2 HS trình bày dàn ý.


-HS đọc to, cả lớp đọc thầm .


-4 HS nối tiếp đọc.


-2 HS tiếp nối phần tả ngoại hình.
-1 HS đọc to gợi ý 4.


-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

dày, chiều dài...)
+Dáng người,...
+Khuôn mặt....



- Y/c HS tự làm bài. GV giúp HS yếu.


- Gọi HS trình bày. GV cùng HS nhận xét, sửa
chữa để có đoạn văn hồn chỉnh.


- Cho điểm đoạn viết hay.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn nếu chưa đạt.


kiểm tra đoạn văn đã viết (theo 4 gợi
ý)


-HS viết bài vào vở.


-HS trình bày, lớp nhận xét, sửa
chữa.


-Chú ý.


<b>Sinh hoạt:</b>
<b>SINH HOẠT LỚP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> I. Mục tiêu:</b>


- Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 13.


- Kế hoạch hoạt động tuần tới 14


- GD tình đồn kết, giúp đỡ các bạn học yếu.


<b> II. Nội dung:</b>


1. Ổn định tổ chức:


2. Đánh giá hoạt động của lớp tuần 13 .


- Lớp trưởng đánh giá, tổng kết hoạt động của lớp.
- Các bạn góp ý kiến.


- GV nhắc nhở thêm:


+ Lưu ý những HS yếu một số mơn : Hải, Đức, Hồng, Linh...
+ Cơng tác tự quản cần thực hiện tốt hơn.


+ Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, sân bãi cần tự giác và làm tốt hơn, trực nhật sớm hơn.
+ VBT phải làm đầy đủ và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.


+ Một số HS chưa ngoan.


- Bình bầu những cá nhân xuất sắc trong tuần.
3. Kế hoạch tuần 14:


-Duy trì và phát huy tinh thần học tập và xây dựng nề nếp lớp học.
- Hoạt động 15 phút đầu buổi có hiệu quả.


- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch, đẹp.


-Chú ý trang phục khi đến trường.


- Thực hiện tốt ATGT.


- Xây dựng tập thể lớp đoàn kết .


- Hoạt động ngoài giờ nghiêm túc, tự giác.


- Tăng cường luyện chữ viết , giữ vở sạch viết chữ đẹp, kiểm tra, chữa bài tập Toán,
Tiếng Việt, ...


- Thường xuyên kèm cặp, giúp đỡ những bạn học yếu trong và ngồi giờ học.


<b>Địa lí:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>I. YÊU CẦU:</b>


- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:


- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.


- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà
Nẵng,...


-HS khá,giỏi :


+ Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo
tay, nguồn ngun liệu sẵn có.


+nêu những ngành cơng nghiệp và nghề thủ cơng ở địa phương(nếu có).


+Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ cơng nổi tiếng.
-GD HS có ý thức bảo vệ môi trường .


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:</b>


*GV: -Phiếu học tập của HS.
- Bản đồ công nghiệp VN.


- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp ở nước ta
* HS: sưu tầm thêm 1 số ảnh về các khu công nghiệp của VN.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> (2 HS)


+ Em hãy kể tên 1 số ngành công nghiệp ở nước
ta và sản phẩm của ngành đó.


+ Em hãy nhắc lại phần bài học.
- Nhận xét, cho điểm .


<b>2. Bài mới: </b>
<b>a Giới thiệu bài:</b>


<b>b. Hoạt động 1: Phân bố các ngành CN: </b>


-Làm việc theo cặp:



- GV nêu câu hỏi: Dựa vào hình 3, em hãy tìm
những nơi có các ngành cơng nghiệp khai thác
than, dầu mỏ, a-pa-tít, cơng nghiệp điện, thủy
điện.


- Y/c HS thảo luận, trả lời câu hỏi .


- Y/c đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ bản đồ.
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời.


<b>-HS khá, giỏi</b>: Vì sao các ngành cơng nghiệp dệt
may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng
bằng và vùng ven biển ?


<b>* Kết luận:</b><i>- Ngành công nghiệp phân bố tập </i>
<i>trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển.</i>
<i>-Phân bố các ngành:+ Khai thác khoáng sản, </i>
<i>than ở Quảng Ninh; a-pa-tít ở Lào Cai, dầu khí ở</i>


-2 HS trả lời câu hỏi, cả lớp nghe
nhận xét.


-HS làm bài tập theo cặp.


-HS thảo luận.


-Đại diện nhóm trình bày kết hợp
chỉ trên bản đồ nơi phân bố 1 số
ngành CN.



- <b>Do có nhiều lao động, nguồn </b>
<b>nguyên liệu và người tiêu thụ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>thềm lục địa phía Nam.</i>


<i>+Điện( nhiệt điện) ở Phả Lại, Bà Rịa - Vũng Tàu</i>
<i>... Thủy điện ở Hịa Bình, Y-a-li, Trị An,...</i>


*<b> HĐ2:</b>

<b>Sự tác động của tài nguyên, dân </b>


<b>sốđến sự phân bố của một số ngành CN</b>



- Dựa vào SGK và H3, sắp xếp các ý ở cột A với
cột B sao cho đúng.


<b>A - Ngành công nghiệp</b>


1, Điện (nhiệt điện)
2, Điện (thủy điện)
3, Khai thác khống sản


4,Cơ khí, dệt may, thực phẩm.
- Y/c HS trình bày.


<b>c. Hoạt động 3: Các trung tâm cơng nghiệp lớn</b>
<b>ở nước ta </b>


- Làm việc nhóm 4 .
- GV giao nhiệm vụ:


+ Hãy làm các bài tập ở mục 4 (SGK).


- Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả.


<b>-HS khá, giỏi: </b>Nêu điều kiện để hình thành trung
tâm cơng nghiệp TP Hồ Chí Minh.


<b>* Kết luận: </b>(GV vừa nói vừa chỉ trên bản đồ)


<i>Các trung tâm</i> <i>CN lớn của nước ta: TP Hồ Chí</i>
<i>Minh, Hà Nội, Hải Phịng, Việt Trì, Thái Ngun,</i>
<i>Cẩm Phả, Bà Rịa- Vũng Tàu,</i> <i>Biên Hoà, Đồng</i>
<i>Nai, Thủ Dầu Một,…</i>


- Gọi 1 HS đọc phần bài học.


<b>3. Củng cố và dặn dò:</b>


- GV hệ thống lại bài học.


<b>*Liên hệ:</b>


-Ở tỉnh ta có ngành CN nào đang phát triển?
-Sự phát triển của các ngành CN đó có làm ảnh
hưởng xấu đến mơi trường không?


- GV liên hệ GD ý thức BVMT sống xung quanh
chúng ta.


- Dặn nắm chắc bài học.


<b>* </b>Chuẩn bị bài: <i>Giao thông vận tải.</i>



-HS làm việc theo cá nhân theo
yêu cầu của GV.


<b>B - Phân bố</b>


a, Khai thác khống sản.
b, Ở gần nơi có than, dầu khí.
c, Ở nơi có nhiều lao động, ng/liệu,
người mua hàng.


d,Ở nơi có nhiều thác ghềnh.
-HS trình bày kết quả của bài tập.
-HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày kết hợp
chỉ trên bản đồ.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS khá giỏi nêu:


<i>+Ở gần vùng có nhiều lương thực,</i>
<i>thực phẩm.</i>


<i>+Giao thơng thuận lợi.</i>


<i>+ Trung tâm văn hóa, khoa học, kĩ</i>
<i>thuật.</i>


<i>+Dân cư đông đúc, người lao</i>
<i>động có trình độ cao.</i>



<i>+ Đầu tư nước ngoài.</i>


-HS đọc bài học (SGK).


</div>

<!--links-->

×