Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

thöù hai ngaøy 08 thaùng 12 naêm 2008 ñaïo ñöùc bieát ôn thaày giaùo coâ giaùo i muïc tieâu hoïc xong baøi naøy hs hieåu coâng lao cuûa caùc thaày giaùo coá giaùo ñoái vôùi hs phaûi kính troïng bi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.35 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ Hai ngày 08 tháng 12 năm 2008


<i> </i>


<b> ĐẠO ĐỨC :</b> BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
<b>I.MỤC TIÊU: -Học xong bài này, HS hiểu:</b>


-Công lao của các thầy giáo, cố giáo đối với HS.
-Phải kính trọng, biết ơn, u q thầy giáo, cơ giáo.
-Có thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.


-Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2.
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


Tiết: 1


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b> 2.KTBC:</b></i>
<i><b> 3.Bài mới:</b></i>
<i><b>a.Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>b.Nội dung: </b></i>
<i><b>*Hoạt động 1: </b></i>


Xử lí tình huống (SGK/20-21)
-GV nêu tình huống:



-GV kết luận: Các thầy giáo, cô
giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều
điều hay, điều tốt. Do đó các em
phải kính trọng, biết ơn thầy, cơ
giáo.


<i><b>*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm</b></i>
đơi (Bài tập 1- SGK/22)


-GV nêu yêu cầu và chia lớp thành
4 nhóm HS làm bài tập.


Việc làm nào trong các tranh (dưới
đây) thể hiện lịng kính trọng, biết
ơn thầy giáo, cơ giáo.


Nhóm 1 : Tranh 1
Nhóm 2 : Tranh 2
Nhoùm 3 : Tranh 3
Nhoùm 4 : Tranh 4


-GV nhận xét và chia ra phương án


-Một số HS thực hiện.
-HS nhận xét.


-HS dự đoán các cách ứng xử có
thể xảy ra.


-HS lựa chọn cách ứng xử và trình


bày lí do lựa chọn.


-Cả lớp thảo luận về cách ứng xử.


-Từng nhóm HS thảo luận.


-HS lên chữa bài tập- Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đúng của bài tập.


+Các tranh 1, 2, 4 : thể hiện thái
độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô
giáo.


+Tranh 3: Không chào cô giáo khi
cơ khơng dạy lớp mình là biểu lộ sự
khơng tơn trọng thầy giáo, cơ giáo.
<i><b>*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài</b></i>
tập 2- SGK/22)


-GV chia HS làm các nhóm. Mỗi
nhóm lựa chọn những việc làm thể
hiện lịng biết ơn thầy giáo, cơ giáo.
GV kết luận:


- Có nhiều cách thể hiện lòng biết
ơn đối với thầy giáo, cơ giáo.


Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết


ơn thầy giáo, cô giáo.


-GV mời HS đọc phần ghi nhớ
trong SGK.


<i><b>4.Củng cố - Dặn dò:</b></i>


-Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ
đề bài học (Bài tập 4- SGK/23) –
Chủ đề kính trọng, biết ơn thầy
giáo, cô giáo.


-Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca
dao, tục ngữ … ca ngợi công lao các
thầy giáo, cô giáo (Bài tập
5-SGK/23)


-Từng nhóm thảo luận ghi những
việc nên làm tờ giấy nhỏ.


-Từng nhóm lên dán băng chữ theo
2 cột “Biết ơn” hay “Khơng biết
ơn” mà nhóm mình đã thảo luận.
- Các nhóm khác góp ý kiến bổ
sung.


-HS đọc.


-HS cả lớp thực hiện.



<b>TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1. Đọc thành tiếng:</b></i>


 Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương


ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,


giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm … .


 Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt được lời của nhân vật .


<i><b>2. Đọc - hiểu:</b></i>


 Hiểu nội dung bài: Chú bé đất can đảm Muốn trở thành người khoẻ


mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lị lửa .


 Hiểu nghĩa các từ ngữ: <i>kị sĩ , tía , son , đoảng , chái bếp , đống rấm ,</i>


<i>hòn rấm </i>ø,…


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
 Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135.



<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm</b>
<i><b>hiểu bài:</b></i>


<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài.


-Chú ý các câu văn:


+<i>Chắt cịn một thứ đồ chơi nữa đó</i>
<i>là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi</i>
<i>chăn trâu .</i>


<i>-Chú bé đất nung ngạc nhiên hỏi</i>
<i>lại:</i>


-HS đọc phần chú giải.


-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Toàn bài đọc viết giọng vui hồn


nhiên.


+Nhấn giọng những từ ngữ: <i>trung</i>
<i>thu, rất bảnh, lầu son, phàn nàn,</i>
<i>thật đoảng, bấu hết, nóng rát, lùi</i>
<i>lại, dám xơng pha, nung tì nung …</i>


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời


-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát và lắng nghe.


-HS đọc theo trình tự.


+Đoạn 1: Tết trung… chăn trâu.
+ Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh
+Đoạn 3: Còn một mình ... đến hết.


- HS đọc.
-Lắng nghe.


-2 HS đọc tồn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

câu hỏi.


<i>-</i> Những đồ chơi của Cu Chắt rất
khác nhau: Một bên là chàng kị
sĩ ... trên lầu son và một bên là một


chú bé ... câu chuyện riêng đấy.
- <i>Đoạn 1 trong bài cho em biết điều</i>
<i>gì?</i>


- Ghi ý chính đoạn 1.


- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.
+<i>Các đồ chơi của Cu Chắt làm</i>
<i>quen với nhau như thế nào </i>?


<i>- Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?</i>


-Ghi bảng ý chính đoạn 2.


-HS đọc đoạn 3, trao đổi nội dung
và trả lời câu hỏi.


<i> Vì sao chú Đất lại ra đi ?</i>


<i>- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện</i>
<i>gì ? </i>


<i>- Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi</i>
<i>lại ?</i>


<i>+Vì sao chú Đất quyết định trở</i>
<i>thành Đất Nung ?</i>


<i>- Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào</i>
<i>đúng? Vì sao?</i>



* Chúng ta thấy sự thay đổi thái
độ của cu Đất. Lúc đầu chú sợ
hãi ... muốn được trở thành người
có ích.


<i>- Chi tiết " nung trong lửa " tượng</i>
<i>trưng cho điều gì ?</i>


- Laéng nghe


+ Đoạn 1 giới thiệu các đồ chơi của
Cu Chắt.


-2 HS nhắc lại.


-HS đọc. Lớp đọc thầm. Thảo luận
cặp đôi và trả lời.


- Họ làm quen với nhau nhưng cu
Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng
kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta
bị Cu Chắt không cho họ chơi với
nhau nữa.


- Cuộc làm quen giữa Cu Đất và hai
người bột


- Một học sinh nhắc laïi .



-HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi
và trả lời câu hỏi.


- Vì chơi một mình chú thấy buồn
và nhớ quê


- Chú bé Đất đi ra cánh đồng. ....
chú gặp ơng Hịn Rấm.


+ Ông chê chú nhát.


- Vì chú sợ ơng Hịn Rấm chê là
nhát.


- Vì chú muốn được xơng pha, làm
được nhiều việc có ích


-Chú bé Đất hết sợ hãi. Chú rất vui
vẻ, xin được nung trong bếp lửa.
+ Lắng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* Ông cha ta thường nói " lửa thử
vàng, gian nan thử sức " con người
được tôi luyện trong gian nan, thử
thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ
và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy
biết đâu sau này chú ta sẽ làm được
việc có ích cho cuộc sống.


-Ý <i>chính của đoạn cuối bài là gì?</i>



-Ghi ý chính đoạn 3.


+<i>Em hãy nêu nội dung chính của</i>
<i>câu chuyện</i>?


-Ghi nội dung chính của bài.
<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


-4 HS đọc câu chuyện theo vai
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần
luyện đọc.


- HS luyện đọc.


-Tổ chức cho HS thi đọc theo vai
từng đoạn văn và cả bài văn.


-Nhận xét về giọng đọc và cho
điểm HS.


-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>


- <i>Câu truyện giúp em hiểu điều gì?</i>
<i>-Em học được điều gì qua cậu bé</i>
<i>Đất nung ?</i>


-Nhận xét tiết học.



-Dặn HS về nhà học bài.


- Đoạn này kể lại việc chú bé Đất
quyết định trở thành Đất nung.
-1 HS nhắc lại.


-Truyện ca ngợi chú bé Đất can
đảm, muốn trở thành người khoẻ
mạnh, làm được nhiều việc có ích
đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 2 em nhắc lại ý chính của bài.
-4 em phân vai và tìm cách đọc


-HS luyện đọc theo nhóm HS.
-3 lượt HS thi đọc theo vai tồn bài.


HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I.MỤC TIÊU :</b>
Giúp HS:


-Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một
số


-Áp dụng tính chất một tổng (một hiệu ) chia cho một số để giải các bài
tốn có liên quan


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động củ trò</b>
<i><b>1.Ổn định :</b></i>


<i><b>2.KTBC :</b></i>
<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<b> a) Giới thiệu bài </b>


b) So sánh giá trị của biểu thức
-Ghi lên bảng hai biểu thức:
( 35 + 21 ) :7 và 35 :7 + 21 :7
- HS tính giá trị của hai biểu thức
trên


-So saùnh giá trị ( 35 + 21 ) : 7 và
35 : 7 + 21 : 7?


-Vaäy ta có thể viết :


( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7
<i><b> c) Ruùt ra kết luận về một tổng chia</b></i>
<i><b>cho một số </b></i>


-GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về
các biểu thức trên


+Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng
như thế nào ?



+ Hãy nhận xét về dạng của biểu
thức 35 : 7 + 21 :7 ?


_ Vì ( 35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 :7
nên ta nói: <i>khi thực hiện chia một</i>
<i>tổng cho một sớ , nếu các số hạng</i>
<i>của tổng đều chia hết cho số chia, ta</i>
<i>có thể chia từng số hạng cho số chia</i>
<i>rồi cộng các kết quả tìm được với</i>
<i>nhau </i>


-HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe giới thiệu.
-HS đọc biểu thức


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào giấy nháp.


-Baèng nhau.


-HS đọc biểu thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> d) Luyện tập , thực hành </b>
<i><b> Bài 1a </b></i>


-Bài tập yêu cầu làm gì ?
-GV ghi lên bảng biểu thức :
( 15 + 35 ) : 5



-Hãy nêu cách tính biểu thức trên.
-Vì biểu thức có dạng là tổng chia
cho một số, các số hạng của tổng đều
chia hết cho số chia nên ta có thể
thực hiện theo 2 cách như trên


-Nhận xét và cho điểm HS
<i><b> Baøi 1b :</b></i>


-Ghi biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4
-Vì sao có thể viết là :


12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau
đó nhận xét và cho điểm HS


<i><b> Bài 2 </b></i>


-GV viết ( 35 – 21 ) : 7


-Các em hãy thực hiện tính giá trị
của biểu thức theo hai cách.


-GV giới thiệu: Đó là tính chất một
hiệu chia cho một số .


-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại của bài



-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Baøi 3</b></i>


-HS đọc yêu cầu đề bài


- HS tóm tắt bài tốn và trình bày
lời giải.


-GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét
cách làm thuận tiện.


-Nhận xét cho điểm HS.
<i><b>4.Củng cố, dặn dò :</b></i>


- Nhận xét tiết học.


-Dặn dị HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


-Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách
-Có 2 cách


* Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số
chia.


* Lấp từng số hạng chia cho số chia
rồi cộng các quả với nhau.


-Hai HS lên bảng làm theo 2 cách.



-HS thực hiện tính giá trị của biểu
thức trên theo mẫu


-Vì áp dụng tính chất một tổng chia
cho một số ta có thể viết :


12 :4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở, đổi chéo để kiểm tra bài.
-HS đọc biểu thức.


-2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm
một cách, cả lớp nhận xét.


-Lần lượt từng HS nêu và lên bảng
làm bài


+ Cách I :
+ Cách 2 :
-Rút ra kết luận.
-HS đọc đề bài.


1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào
vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>MĨ THUẬT: </b> <b>TIẾT 14</b>


<b>BÀI 14: </b> <b>VẼ THEO MẪU : MẪU CĨ HAI ĐỒ VẬT</b>
<b>I/ MỤC TIÊU : </b>



- HS nắm được hình dáng, tỉ lệ của hai mẫu vật


- HS biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết và vẽ được hai đồ vật
gần giống mẫu.


- HS yêu thích vẻ đẹp của các đồ vật.
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


- Một vài mẫu có hai đồ vật để theo dõi nhóm.
- Vải làm nền cho mẫu vẽ


- Hình gợi ý cách vẽ


- Một số bài vẽ mẫu có hai đồ vật của HS các lớp trước
HS : -Mẫu vẽ theo nhóm


- Giấy vẽ hoặc vở thực hành
- Bút chì đen, tẩy, màu vẽ


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1/ Ổn định :</b>
<b>2/ KTBC :</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
<b>3/ Bài mới :</b>



<b>a) Giới thiệu bài :</b>


- Vẽ theo mẫu : Mẫu có hai đồ vật
<b>Hoạt động1: Quan sát, nhận xét</b>
-HS nhận xét hình 1 trang 34
SGK :


+ Mẫu có mấy đồ vật? Gồm các đồ
vật gì?


+ Hình dáng, tỉ lệ, màu sắc, đậm
nhạt của các đồ vật như thế nào ?
+ Vị trí đồ vật nào ở trước, ở sau ?
GV bày một vài mẫu và gợi ý HS
nhận xét mẫu ở ba hướng khác


- Cả lớp thực hiện.
- Cả lớp.


- HS lắng nghe
HS nhận xét
HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nhau của hai vật mẫu tuỳ thuộc vào
hướng nhìn.


<b>Ví dụ :</b>


+ Vật mẫu nào ở trước, vật mẫu
nào ở sau? các vật mẫu có che


khuất nhau khơng ?


+ Khoảng cách giữa hai vật mẫu
như thế nào ?


GV kết luận:


+ Khi nhìn mẫu ở các hướng khác
nhau , vị trí của các vật mẫu sẽ thay
đổi khác nhau. Cần vẽ đúng theo vị
trí quan sát mẫu của mình.


HS bày mẫu để vẽ theo nhóm,
cùng trao đổi về cách bày mẫu.
<b>Hoạt động 2: Cách vẽ</b>


HS quan sát mẫu, đồng thời gợi ý
cho HS cách vẽ


So sánh tỉ lệ chiều cao và chiều
ngang của vật mẫu để phác khung
hình chung, sau đó phác khung hình
của từng vật mẫu


Vẽ đường trục của từng vật mẫu.
Vẽ nét chính trứơc, sau đó vẽ nét
chi tiết và sửa hình cho giống nhau.
<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


+ Quan sát mẫu để tìm tỉ lệ khung


hình chung và khung hình từng vật
mẫu. Vẽ khung hình phù hợp với tờ
giấy.


+ So sánh, ước lượng để tìm tỉ lệ
các bộ phận của từng vật mẫu.
GV hướng dẫn bổ sung ngay và yêu
cầu HS quan sát mẫu, so sánh với
bài vẽ để điều chỉnh.


<b>Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá</b>
GV treo một số bài vẽ lên bảng
nhận xét và xếp loại bài vẽ.


- HS trả lời


- HS bày mẫu vẽ


HS quan sát và vẽ
HS vẽ


HS quan sát


HS tiến hành với GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

4. Dặn dò :


Quan sát chân dung của bạn cùng
lớp và những người thân



- Ghi nhớ về nhà thực hiện.


<i><b> Thứ Ba ngày 09 tháng 12 năm 2008</b></i>
THỂ DỤC ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG


<b>TRỊ CHƠI “ĐUA NGỰA”</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


-Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập
tương đối đúng.


-Trò chơi : “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ
động.
<b>II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


<i><b>Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị còi, phấn kẻ màu.</b></i>


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


<b>Phương pháp tổ chức</b>
<i><b>1 . Phần mở đầu:</b></i>


-Tập hợp lớp, ổn định, phổ biến nội
dung giờ học.



+Khởi động xoay các khớp cổ chân,
cổ tay, đầu gối, hông, vai.


+Trò chơi: “ Trò chơi làm theo hiệu
lệnh”.


<i><b>2. Phần cơ bản:</b></i>


<b> a) Trị chơi : “Đua ngựa”</b>


-Tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi, giải thích cách
chơi và phổ biến luật chơi.


-Cho HS chơi thử.


-Tổ chức cho HS chơi chính thức.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương
những HS chơi nhiệt tình chủ động
thực hiện đúng yêu cầu trò chơi.
<i><b> b) Bài thể dục phát triển chung:</b></i>


6 – 10
phuùt
1 – 2
phuùt


1 – 2
phuùt
18 – 22


phuùt
6 – 8
phuùt


12 – 14


-Lớp trưởng tập hợp
lớp báo cáo.


-HS đứng theo đội hình
4 hàng ngang.








GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b> * OÂn cả bài thể dục phát triển</b></i>
chung




Sau mỗi lần tập, GV nhận xét để
tuyên dương những HS tập tốt và
động viên những HS tập chưa tốt.
* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho
các tổ thực hiện bài thể dục phát
triển chung. Từng tổ thực hiện theo


sự điều khiển của tổ trưởng. GV
cùng HS cả lớp quan sát, nhận xét,
đánh giá bình chọn tổ tập tốt nhất
3. Phần kết thúc:


-GV cho HS đứng tại chỗ làm một
số động tác thả lỏng toàn thân.


-HS vỗ tay và hát.


-GV hệ thống bài học. nhận xét,
đánh giá kết quả giờ học.


-Giao bài tập về nhà: Ôn bài thể
dục phát triển chung.


-GV hô giải tán.


phút
3 – 4 lần
1 lần
mỗi động
tác


2 x 8
nhịp


1 lần


4 – 6


phút
1 phuùt


 


 GV 
 
 
 


-Đội hình hồi tĩnh và
kết thúc.








GV


-HS hô “khỏe”
<b>CHÍNH TA:Û CHIẾC ÁO BÚP BÊ </b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn " Chiếc áo búp bê ".


 Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu s/ x hoặc vần ât / âc.
 Tìm đúng nhiều tính từ có âm đầu s / x hoặc vần ât / âc .



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp .
 Giấy khổ to và bút dạ,


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Nhận xét về chữ viết trên bảng và
vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b>
<i><b> * Trao đổi về nội dung đoạn văn:</b></i>
-Gọi HS đọc đoạn văn.


-<i> Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc</i>
<i>áo đẹp như thế nào ? </i>


<i>- Bạn nhỏ đối với búp bê như thế</i>
<i>nào? </i>


<i><b> * Hướng dẫn viết chữ khó:</b></i>


- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết


chính tả và luyện viết.


<i><b> * </b>Nghe viết chính tả:</i>
<i> * Sốt lỗi chấm bài:</i>


<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính</b>
<i><b>tả:</b></i>


<b>*GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc</b>
phần b/ hoặc BT khác để chữa lỗi
chính tả cho HS địa phương.


Baøi 2:


a/ HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS hai dãy lên bảng tiếp sức.
- Mỗi học sinh chỉ điền một từ.
-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà
các nhóm khác chưa có.


-Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hồn
chỉnh .


Bài 3:


a/. HS đọc u cầu và nội dung.
- Học sinh làm việc trong nhóm
-Nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng.



- Gọi học sinh nhận xét bổ sung
- HS đọc lại các từ vừa tìm được.
- HS nhận xét và kết luận từ đúng.
b/. Tiến hành tương tự phần a/.
<i><b>3. Củng cố - dặn dị:</b></i>


-Lắng nghe.
-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.


HS trả lời .


-Các từ : <i>Phong phanh , xa tanh ,</i>
<i>loe ra , hạt cườm , đính dọc , nhỏ</i>
<i>xíu ,…</i>


-1 HS đọc thành tiếng.


-Trao đổi, thảo luận và cử đại diện
các nhóm lên thi tiếp sức điền từ .
-Bổ sung.


<i>xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu</i>
<i>xanh, ngơi sa , khẩu súng, sờ, xinh</i>
<i>nhỉ, nó sợ.</i>


-1 HS đọc các từ vừa điền.



-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động nhóm.


- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa
tìm được


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Nhận xét tiết học.


-Viết lại các tính từ vừa tìm được
và chuẩn bị bài sau.


-Lời giải: <i>chân thật, thật thà, vất vả</i>
<i>... lấc láo, xấc láo </i>


-Thực hiện theo giáo viên dặn dị .
<b>TỐN: CHIA CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ </b>


<b>I.MỤC TIÊU :</b>
Giúp HS:


-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có
một chữ số.


-Áp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài tốn có liên
quan.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC:</b></i>
<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<b> a) Giới thiệu bài </b>


<b> b)Hướng dẫn thực hiện phép chia </b>
* Phép chia 128 472 : 6


-GV viết phép chia, HS thực hiện
phép chia.


-HS đặt tính thực hiện phép chia.
-Vậy chúng ta phải thực hiện phép
chia theo thứ tự nào ?


-Cho HS thực hiện phép chia.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
-Phép chia 128 472 : 6 là phép
chia hết hay phép chia có dư ?
* Phép chia 230 859 : 5


-Viết phép chia 230859 : 5, HS
đặt tính thực hiện phép chia.


-Phép chia 230 859 : 5 là phép
chia hết hay phép chia có dư ?
-Với phép chia có dư chúng ta


phải chú ý điều gì ?


-2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận
xét bài làm của bạn.


-HS lắng nghe.
-HS đọc phép chia.


-HS đặt tính.


-Theo thứ tự từ phải sang trái
-HS lên bảng, thực hiện phép chia
-Vậy 128 472 : 6 = 21 412


-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Là phép chia hết


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> c) Luyện tập , thực hành </b>
<b> Bài 1</b><i>(Bỏ dòng 3 câu a,b)</i>


-Cho HS tự làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2 </b></i>


- HS đọc yêu cầu của bài.


- HS tự tóm tắt bài tốn và làm.
<i><b> Bài 3</b></i>



- HS đọc đề bài. HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS
<i><b>4.Củng cố, dặn dị :</b></i>


-Nhận xét tiết hoïc


-Làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.


-HS lên bảng làm bài, mỗi em thực
hiện 2 phép tính, lớp làm vào vở.
-HS đọc đề toán.


-1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài
vào vở


-HS đọc đề bài toán.


-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở .


-HS cả lớp thực hiện.
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.


 Biết đặt câu hỏi với các từ nghi vấn đúng, giàu hình ảnh sáng tạo.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>



 Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1:


- HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Học sinh tự làm bài.


- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
- Sau mỗi học sinh đặt câu GV hỏi:
- <i>Ai còn cách đặt câu khác ?</i>


-Nhận xét, kết luận chung các câu
hỏi học sinh đặt.


<i><b> Bài 2:</b></i>


-3 HS lên bảng viết. Nhận xét câu
trả lời và bài làm của bạn.



-Laéng nghe.


-1 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.


-Gọi HS đọc câu mình đặt trên
bảng.


-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt.
-Sau đó HS đọc lại câu vừa đặt.
Bài 3:


- HS đọc yêu cầu.


-<i>Noäi dung bài này yêu cầu làm gì?</i>


- Học sinh tự làm bài.


- Nhận xét kết luận lời giải đúng.


<i><b>Baøi 4:</b></i>


- HS đọc yêu cầu.


- HS đọc lại từ nghi vấn ở bài tập
3.


- HS tự làm bài.



- HS nhận xét chữa bài của bạn.
- GV nhận xét, chữa lỗi.


- Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu
-Cho điểm những câu đặt đúng.
<i><b>Bài 5 :</b></i>


- HS đọc yêu cầu.


- Học sinh trao đổi trong nhóm.
- GV gợi ý :


<i>Thế nào là câu hỏi ? </i>


- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi
trong SGK có những câu không
phải là câu hỏi. Vậy câu nào không
phải là câu hỏi và không được dùng


-1 HS đọc.


-HS tự làm bài tập vào vở nháp
hoặc vở BTTV4.


-HS có thể đặt các caâu.


- Học sinh nối tiếp nhau đọc.


-1 HS đọc.



+Gạch chân các từ nghi vấn.


+Dùng phấn màu gạch chân các từ
nghi vấn trong đoạn văn.


<i>a/ Có phải chú bé Đất trở thành chú</i>
<i>Đất nung không ? </i>


<i>b/ Chú bé Đất trở thành chú Đất</i>
<i>nung phải không ?</i>


<i>c/ Chú bé Đất trở thành chú Đất</i>
<i>nung à ?</i>


- HS đọc.


- Các từ nghi vấn : <i>có phải </i>
<i>-khơng ? </i>


<i>phải không ? - à ?</i>


- 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới
lớp đặt câu vào vở.


- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.


<i>* Có phải cậu học lớp 4 A không ? </i>
<i>* Cậu muốn chơi với chúng tớ phải</i>


<i>không ? </i>


- Học sinh đọc


- 2 em cùng bàn trao đổi thảo luận
- Câu hỏi dùng để hỏi những điều
chưa biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

dấu chấm hỏi.


- Gọi học sinh phát biểu. HS khác
bổ sung.


-GV kết luận.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có
từ nghi vấn, chuẩn bị bài sau.


-HS phát biểu.


- Câu b, c và e khơng phải là câu
hỏi vì chúng khơng phải dùng để
hỏi về điều mà mình chưa biết.
- HS lắng nghe.


<b>ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT </b>



<b> CỦA NGƯÒI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


-HS biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và
chăn nuôi của người dân ĐB Bắc Bộ.


-Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gaïo.


-Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
-Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.


<b>II.CHUẨN BỊ :</b>


-BĐ nông nghiệp VN .


-Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐB Bắc Bộ (GV và HS sưu tầm).
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


2.KTBC :
<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b.Phát triển bài :</b></i>


<b> 1/.Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước :</b>
<b> *Hoạt động cá nhân :</b>



-HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn
hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi
sau:


+Đồng bằng Bắc bộ có những thuận
lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ
hai của đất nước?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+Nêu thứ tự các cơng việc cần phải
làm trong q trình sản xuất lúa gạo.
rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa
gạo của người nơng dân ?


-GV giải thích về đặc điểm của cây
lúa nước; về công việc trong quá trình
sản xuất lúa gạo để HS hiểu rõ ĐB
Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo.
*Hoạt động cả lớp :


- HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên
các cây trồng, vật nuôi khác của ĐB
Bắc Bộ.


-GV giải thích vì sao nơi đây ni
nhiều lợn, gà, vịt.


2/.Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
<i><b> *Họat động theo nhóm:</b></i>


- HS dựa vào SGK, thảo luận theo


gợi ý sau :


+Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao
nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế
nào ?


+ Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ
dưới 200<sub>C? Đó là những tháng nào?</sub>


+Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có
thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất
nơng nghiệp ?


+Kể tên các loại rau xứ lạnh được
trồng ở ĐB Bắc Bộ .


-Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh
nào? Các loại rau đó có được trồng ở
ĐB Bắc Bộ khơng ?


-GV nhận xét và giải thích thêm ảnh
hưởng của gió mùa đơng bắc đối với
thời tiết và khí hậu của ĐB Bắc Bộ.
<i><b>4.Củng cố :</b></i>


- HS đọc bài trong khung.


-Kể tên một số cây trồng vật ni
chính ở ĐB Bắc Bộ .



-HS các nhóm thảo luận.


-Đại diện các nhóm trình bày
kết quả phần làm việc của nhóm
mình.


-HS nêu.


-HS thảo luận theo câu hỏi .
+Từø 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ
thường giảm nhanh khi có các
đợt gió mùa đơng bắc tràn về.
+Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200<sub>C</sub>


Đó là những tháng :1,2,12 .


+Thuận lợi: trồng thêm cây vụ
đơng; khó khăn: nếu rét quá thì
lúa và một số loại cây bị chết.
+Bắp cải, su hào, cà rốt …


-HS các nhóm trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở
ĐB Bắc Bộ ?


5.Tổng kết - Dặn dò:



-Về nhà học bài và chuẩn bị bài


HS trả lời câu hỏi.


-HS cả lớp.


<b> Thứ Tư ngày 10 tháng 12 năm 2008</b>
<b>TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG ( TT)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1. Đọc thành tiếng:</b></i>


 Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương


ngữ.


-PB: cạy nắp lọ, chạy trốn, thuyền lật, cộc tuếch ...


-PN: phục sẵn, xuống thuyền, hoảng hốt, nước xốy, cộc tuếch,…


 Đọc trơi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,


giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ gợi cảm.


 Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung bài và nhân vật.


<i><b>2. Đọc - hiểu:</b></i>


 Hiểu nghĩa các từ ngữ : <i>buồn tênh , hoảng hót , nhũn , se , cộc tuếch </i>,…


 Hiểu nội dung bài: Chú Đất nung nhờ dám nung mình trong lửa trở


thành người hữu ích. Chịu được nắng mưa và cứu được hai người bột
yếu đuối. Câu chuyện khuyên mọi người muốn làm được một người
có ích, phải biết rèn luyện khơng sợ gian nan, khó khăn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK (phóng to nếu có điều


kiện).


 Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm</b>
<i><b>hiểu bài:</b></i>


<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát, lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-HS đọc từng đoạn của bài
-Chú ý câu hỏi và câu cảm sau:


<i>- Kẻ nào đã bắt nàng tới đây ?</i>
<i>- lầu son của nàng?</i>


<i>- Chuột ăn rồi !</i>


<i>- Sao trông anh khác thế ?</i>


- HS đọc chú giải.
- HS đọc tồn bài.


- GV đọc mẫu chú ý cách đọc.


<i>- Đọc chậm rải ở câu đầu, hồi hộp</i>
<i>căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm mà</i>
<i>nàng công chúa và chàng kị sĩ phải</i>
<i>trả qua. Lời nàng công chúa và</i>
<i>chàng kị sĩ lo lắng, căng thẳng khi</i>
<i>gặp nạn, ngạc nhiên khâm phục khi</i>
<i>gặp lại Đất Nung. Lời Đất Nung:</i>
<i>thẳng thắn, chân thật, bộc tuệch.</i>
<i>- Nhấn giọng những từ ngữ: sợ quá,</i>
<i>lạ quá, khác thế, phục quá, vừa la,</i>
<i>cộc tuếch, thuỷ tin .</i>


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>



- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời.
+<i>Kể lại tai nạn của hai người bột </i>?
-<i>Đoạn 1 cho em biết điều gì?</i>


-Ghi ý chính đoạn 1.


- HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời
câu hỏi.


+<i>Đất Nung đã làm gì khi gặp hai</i>


<i>người bột bị nạn </i>?


+<i>Vì sao Đất Nung có thể nhảy</i>
<i>xuống nước cứu hai người bột </i>?
-<i>Theo em câu nói cộc tuếch của Đất</i>
<i>Nung có ý nghĩa gì ?</i>


<i>-Đoạn cuối có nội dung chính là</i>
<i>gì?</i>


-Ghi ý chính đoạn 2.


Vì hai người bột là bạn của chú.
-HS đọc theo trình tự.


+Đoạn 1: Hai người ... công chúa.
+Đoạn 2: Gặp công ... chạy trốn
+Đoạn 3: Chiếc thuyền … se bột
lại.



+Đoạn 4: Hai người bột … đến hết.
-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS đọc toàn bài.


- HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi
theo cặp và trả lời câu hỏi.


HS trả lời.


- Nói về tai nạn của hai người bột.
-2 HS nhắc lại.


-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao
đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+Khi thấy hai người bột gặp nạn
chú liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ
phơi nắng.


-HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- HS đặt tên khác cho câu chuyện.


<i>- Truyện kể Đất Nung là người như</i>
<i>thế nào ? </i>


-<i>Câu chuyện nói lên điều gì?</i>


-Ghi ý chính của bài.


<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


- HS đọc theo vai, lớp theo dõi để
tìm ra cách đọc.


-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc.


-Nhận xét và cho điểm HS.
-Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
<i><b>3. Củng cố - dặn dị:</b></i>


-<i>Câu chuyện khuyên chúng ta điều</i>
<i>gì?</i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài.


- Tiếp nối nhau đặt tên


- Đất Nung đã trở thành người hữu
ích chịu đựng được nắng mưa, cứu
sống được hai người bột yếu đuối.
- Muốn trở thành người có ích, phải
biết rèn luyện khơng sợ gian khổ,
khó khăn.


- 1 HS nhắc lại ý chính


-4 HS tham gia đọc chuyện.


- HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc
phù hợp với từng nhân vật.


- Luyện đọc trong nhóm.
+3 nhóm HS thi đọc.
-Lắng nghe.


- Muốn trở thành người có ích, phải
biết rèn luyện khơng sợ gian khổ,
khó khăn.


<b>TỐN : LUYỆN TẬP </b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


Giuùp HS:


-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có
một chữ số.


-Củng cố kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
sóâ đó, bài tốn về tìm số trung bình cộng.


-Củng cố tính chất một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC:</b></i>
<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<b> a) Giới thiệu bài </b>


<b> b ) Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b> Bài 1</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS laøm baøi.


-GV chữa bài, yêu cầu các em nêu
các phép chia hết, phép chia có dư
trong bài


-GV nhận xét cho điểm HS.
<i><b> Bài 2 </b></i>


- HS đọc yêu cầu bài toán.


- HS nêu cách tìm số bé số lớn
trong bài tốn tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.


-Cho HS làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>


- HS đọc đề bài.



- HS nêu cơng thức tính trung bình
cộng của các số.


-Chúng ta tính trung bình cộng số kg
hàng của bao nhiêu toa xe?


-Phải tính tổng số tấn hàng của bao
nhiêu toa xe ?


-Muốn tính số kg hàng của 9 toa xe
ta làm như thế nào ?


-Cho HS laøm baøi.
Baøi 4


- HS tự làm bài.


- HS nêu tính chất mình đã áp dụng
để giải bài tốn.


-Vậy các em hãy phát biểu 2 tính


-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS lắng nghe.


-Đặt tính rồi tính.


-HS lên bảng làm bài, mỗi em thực


hiện 1 phép tính.


-HS trả lời.


-HS đọc đề toán.
-HS nêu.


+ Số bé = ( Tổng _ Hiệu ) : 2
+ Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) :2


-2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1
phần, cả lớp làm bài vào vở.


-HS đọc đề :


- … ta lấy tổng của chúng chia cho số
các số hạng.


3 + 6 = 9 toa xe.
- của 9 toa xe.


-Tính số kg hàng của 3 toa đầu, tính
số kg hàng của 6 toa xe sau, rồi cộng
các kết quả với nhau.


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.


-Phần a: Áp dụng tính chất 1 tổng


chia cho một số.


-Phần b: Áp dụng tính chất một hiệu
chia cho một số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

chất trên ?


<i><b>4.Củng cố, dặn dò :</b></i>
-Nhận xét tiết học


-Dặn dị HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


xeùt.


-HS cả lớp.


<b>KỂ CHUYỆN : BÚP BÊ CỦA AI ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ tìm được lời thuyết


minh phù hợp với nội dung từng bức tranh minh hoạ <i>Búp bê của ai ?</i>


 Kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê .


 Kể lại đoạn kết câu chuyện theo tình huống tưởng tượng .
 Lới kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ , điệu bộ.
 Hiểu được nội dung chuyện, ý nghĩa của các câu truyện kể.
 Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


<b>- Tranh ảnh minh hoạ truyện trong SGK trang 138.</b>


 Các băng giấy nhỏ và bút dạï.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


<i><b>2ø. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b>
<i><b>1</b>/ GV kể chuyện :</i>


<i>- </i>GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng
kể chậm rải, nhẹ nhàng. Lời búp
Bê lúc đầu tủi thân, sau sung
sướng. Lời Lật Đật: oán trách; Lời
Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô
bé: dịu dàng, ân cần.


- GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa
chỉ tranh minh hoạ.


-2 HS kể trước lớp. Hỏi và trả lời



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b> * </b>Hướng dẫn tìm lời thuyết minh<b>.</b></i>
- HS quan sát tranh, thảo luận theo
cặp để tìm lời thuyết minh cho
tranh.


- Nhóm nào làm xong trước thì dán
băng giấy ở dưới mỗi bức tranh.
- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ
sung.


- HS kể lại truyện trong nhóm.
- HS kể lại tồn truyện trước lớp.


<i>c/ Kể chuyện bằng lời của búp bê.</i>


- <i>Kể chuyện bằng lời của búp bê là</i>
<i>như thế nào ? </i>


<i>- Khi kể phải xưng hô thế nào ?</i>


- HS giỏi kể mẫu trước lớp.
- HS kể lại truyện trong nhóm.
-Tổ chức cho HS tập kể trước lớp
- Gọi học sinh nhận xét bạn kể.
- Nhận xét chung, bình chọn bạn
nhập vai giỏi nhất và kể hay nhất.
d/ <i>Phần kết truyện theo tình huống .</i>


HS đọc bài tập 3.



- Các em hãy tưởng tượng xem một
lần nào đó cơ chủ cũ gặp lại búp bê
của mình trên tay cơ chủ mới . Khi
đó chuyện gì sẽ xảy ra ?


- HS tự làm bài.


- HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ,
lỗi ngữ pháp và cho điểm.


<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>


<i>- Câu chuyện muốn nói với các em</i>
<i>điều gì ?</i>


-Nhận xét tiết học.


-Về nhà kể lại câu chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân
nghe và chuẩn bị bài sau.


- Laéng nghe


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận.


-Viết lời thuyết minh ngắn gọn,
đúng nội dung, đủ ý vào băng giấy.
-Bổ sung. Đọc lại lời thuyết minh.


-3 HS tham gia kể.


+Kể chuyện bằng lời búp bê là
mình đóng vai búp bê để kể lại câu
chuyện.


- Khi kể phải xưng hơ là tơi hoặc
tớ, mình, em.


- Lắng nghe.


+2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện
cho nhau nghe.


-3 HS thi kể từng đoạn, thi kể toàn
câu truyện.


- Nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã
nêu.


- 1 HS đọc.
- Lắng nghe


- Viết phần truyện ra nháp.
- 5 - 7 HS trình bày.


-Phải biết u q, giữ gìn đồ chơi.
- Đồ chơi cũng là một người bạn tốt
của mỗi chúng ta. Búp bê cũng biết
suy nghĩ hãy quí trọng tình bạn của


nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH LAØM SẠCH NƯỚC</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


Giuùp HS:


-Nêu được một số cách làm sạch nước và hiệu quả của từng cách.


-Nêu được tác dụng của từng giai đoạn lọc nước đơn giản và sản xuất
nước sạch của nhà máy nước.


-Biết được sự cần thiết của đun sôi nước trước khi uống.


-Ln có ý thức giữ sạch nguồn nước ở mỗi gia đình, địa phương.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


-Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK.


-Chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa
trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột.


-Phiếu học tập cá nhân.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>
<b> * Giới thiệu bài: </b>


* Hoạt động 1: Các cách làm sạch
nước thơng thường.


Cách tiến hành:


- HS hoạt động cả lớp.


1) Gia đình hoặc địa phương em
đã sử dụng những cách nào để làm
sạch nước ?


2) Những cách làm như vậy đem
lại hiệu quả như thế nào ?


* Kết luận: Thông thường người ta


-HS trả lời.
-HS lắng nghe.


-Hoạt động cả lớp.
-HS trả lời


1) Những cách làm sạch nước là:
+Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc.
+Dùng bình lọc nước.


+Dùng bơng lót ở phễu để lọc.


+Dùng nước vôi trong.


+Dùng phèn chua.
+Dùng than củi.
+Đun sôi nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

làm sạch nước bằng 3 cách.


* Hoạt động 2: Tác dụng của lọc
nước.


Cách tiến hành:


- HS thực hành lọc nước đơn giản
với các dụng cụ đã chuẩn bị theo
nhóm, hoặc GV làm thí nghiệm u
cầu HS qua sát hiện tượng, thảo
luận và trả lời câu hỏi sau:


1) Em có nhận xét gì về nước
trước và sau khi lọc ?


2) Nước sau khi lọc đã uống được
chưa ? Vì sao ?


-GV nhận xét, tuyên dương câu trả
lời của các nhóm.


1) Khi tiến hành lọc nước đơn giản
chúng ta cần có những gì ?



2) Than bột có tác dụng gì ?


3) Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì ?
-Đó là cách lọc nước đơn giản.
Nước tuy sạch nhưng chưa loại các
vi khuẩn, các chất sắt và các chất
độc khác.


Giới thiệu dây chuyền sản xuất
nước sạch của nhà máy. Nước này
đảm bảo là đã diệt hết các vi khuẩn
và loại bỏ các chất độc còn tồn tại
trong nước.


-GV vừa giảng bài vừa chỉ vào
hình minh hoạ 2.


- HS lên bảng mô tả lại dây
chuyền sản xuất và cung cấp nước
của nhà máy.


-HS laéng nghe.


-HS thực hiện, thảo luận và trả lời.


1) Nước trước khi lọc có màu đục,
có nhiều tạp chất như đất, cát, ..
Nước sau khi lọc trong suốt, khơng
có tạp chất.



2) Chưa uống được vì nước đó chỉ
sạch các tạp chất, vẫn còn các vi
khuẩn khác mà bằng mắt thường ta
khơng nhìn thấy được.


1) Cần phải có than bột, cát hay sỏi.
2) Có tác dụng khử mùi và màu của
nước.


3) Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ
các chất khơng tan trong nước.
-HS lắng nghe.


-HS quan sát, laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

* Kết luận: Nước được sản xuất từ
các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu
chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất
không tan trong nước và sát trùng.
* Hoạt động 3: Sự cần thiết phải
đun sôi nước trước khi uống.


Cách tiến hành:


- Nước đã làm sạch bằng cách lọc
đơn giản hay do nhà máy sản xuất
đã uống ngay được chưa ? Vì sao
chúng ta cần phải đun sôi nước
trước khi uống ?



- Để thực hiện vệ sinh khi dùng
nước các em cần làm gì ?


3. Củng cố - dặn dị:
-Nhận xét giờ học.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục
Bạn cần biết.


-HS trả lời.


-Cần giữ vệ sinh nguồn nước chung
và nguồn nước tại gia đình mình.
Khơng để nước bẩn lẫn nước sạch.
-HS cả lớp.


<b> </b>


<i> <b>Thứ Năm ngày 11 tháng12 năm 2008</b></i>
THỂ DỤC ƠN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG


<b>TRỊ CHƠI “ĐUA NGỰA”</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


-Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối
chính xác và thuộc thứ tự động tác.


-Trò chơi: “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trị chơi một
cách chủ động.



<b>II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


<i><b>Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.</b></i>
<i><b>Phương tiện: Chuẩn bị còi, phấn để kẻ sân phục vụ trị chơi.</b></i>


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Tập hợp lớp, ổn định, phổ biến nội
dung, nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học
-Khởi động: HS đứng tại chỗ hát,
vỗ tay.


+Khởi động xoay các khớp cổ
chân, cổ tay, đầu gối, hơng, vai.
+Trị chơi: “ Trị chơi chim về tổ”.


<i><b>2. Phần cơ bản:</b></i>


<b> a) Trò chơi : “Đua ngựa”</b>


-Tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi, giải thích cách
chơi và phổ biến lại luật chơi .


-GV điều khiển tổ chức cho HS


chơi chính thức và có hình thức
thưởng phạt với đội thua cuộc.


-GV quan sát, nhận xét và tuyên bố
kết quả.


<i><b> b) Bài thể dục phát triển chung:</b></i>
<i><b> * Ơn tồn bài thể dục phát triển</b></i>
chung.


Sau mỗi lần tập, GV nhận xét rồi
mới cho tập lần tiếp theo.


-Kiểm tra thử : GV gọi lần lượt từng
nhóm (Mỗi nhóm 3 – 5 em) lên tập
bài thể dục phát triển chung, cán sự
hoặc 1 trong 3 em đó hơ nhịp.


-Nhận xét ưu khuyết điểm của từng
HS trong lớp.


-GV điều khiển hô nhịp cho cả lớp
tập lại bài thể dục phát triển chung
để củng cố.


<i><b>3. Phần kết thúc: </b></i>


- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả
giờ học.



-GV hoâ giải tán.


phút
1 – 2
phút


1 phút
1 phút
2 phuùt
18 – 22
phuùt
5 – 6
phuùt


12 – 14
phút
2 – 3 lần
mỗi động
tác


2 lần 8
nhịp
1 lần


1 – 2 lần
(2 lần 8
nhịp)
1 – 2



lớp báo cáo.


-HS đứng theo đội hình
4 hàng ngang.






GV


 
 GV 
 
 
 


-Đội hình hồi tĩnh và
kết thúc.




GV


-HS hô “khỏe”.





</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

phút


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU: DÙNG CÂU HỎI VAØO MỤC ĐÍCH KHÁC </b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Hiểu thêm một số tác dụng khác của câu hỏi.


 Biết dùng câu hỏi vào mục đích khác: thái độ khen, chê, sự khẳng


định , phủ định , yêu cầu trong những tình huống khác nhau.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp phần nhận xét .
 Các tình huống ở BT2 viết vào những tờ giấy nhỏ .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<b> b. Tìm hiểu ví dụ :</b>
Bài 1:


- HS đọc đoạn đối thoại giữa ơng
Hịn Rấm và cu Đất trong truyện "
Chú Đất Nung ". Tìm câu hỏi trong


đoạn văn.


- Gọi HS đọc câu hỏi.
<i><b>Bài 2:</b></i>


- HS đọc thầm trao đổi và trả lời
câu hỏi : <i>Các câu hỏi của ơng Hịn</i>
<i>Rấm có dùng để hỏi về điều chưa</i>
<i>biết không? Nếu khơng thì chúng</i>
<i>được dùng để làm gì ?</i>


- HS phát biểu.


- <i>Câu " Sao chú mày nhát thế ? "</i>
<i>ơng Hịn Rấm hỏi với ý gì</i> ?


+ Câu " Chứ sao " của ơng Hịn
Rấm khơng dùng để hỏi. Vậy câu
hỏi này có tác dụng gì?


-3 HS lên bảng viết. HS đứng tại
chỗ trả lời.


- Đây là câu hỏi vì nó có từ nghi
vấn và có dấu chấm hỏi.


- Không phải là câu hỏi vì nó không
hỏi điều mà mình chưa biết.


- Lắng nghe.



-1 HS đọc cả lớp đọc thầm dùng bút
chì gạch chân dưới các câu hỏi.
-2 học sinh ngồi cùng bàn đọc lại
các câu hỏi trao đổi và trả lời cho
nhau .


- Cả hai câu hỏi đều khơng phải để
hỏi điều chưa biết. Chúng dùng để
nói ý chê cu Đất.


- Ơng Hịn Rấm nói như vậy là có ý
chê Cu Đất nhát .


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Có những câu hỏi khơng dùng để
hỏi về điều mình chưa biết mà còn
dùng để thể hiện thái độ chê, khen
hay khẳng định, phủ định một điều
gì đó.


<i><b>Bài 3:</b></i>


- HS đọc nội dung.


- HS trao đổi trả lời câu hỏi.
- HS trả lời, bổ sung


- <i>Ngoài tác dụng để hỏi những điều</i>
<i>chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm</i>
<i>gì ?</i>



<b>3 Ghi nhớ : </b>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


- HS đặt câu biểu thị một số tác
dụng khác của câu hỏi.


- Nhận xét tuyên dương HS hiểu
bài


<i><b>* Bài 1 : </b></i>


- HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm
bài.


- Gọi học sinh phát biểu ý kiến, bổ
sung cho đến khi nào chính xác.
-Nhận xét, kết.


<i><b>Bài 2:</b></i>


-HS đọc u cầu.


- Chia lớp thành 4 nhóm. Nhóm
trưởng lên bốc thăm tình huống.
- Hoạt động nhóm.


- Đại diện cho mỗi nhóm phát biểu.
- Nhận xét kết luận câu hỏi đúng.


-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt.


<i><b>Baøi 3: </b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài .


- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Nhận xét kết luận lời giải đúng .


-HS laéng nghe.


1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.


+ Câu hỏi còn dùng để thể hiện thái
độ khen, chê khắng định, phủ định
hay yêu cầu, đề nghị một điều gì đó
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- Đọc câu mình đặt.


<i>- Em bé ngoan quá nhæ ?</i>


<i>- Cậu cho tớ mượn cây bút được</i>
<i>không ?</i>


- HS đọc nối tiếp tùng câu.


- HS trao đổi, trả lời câu hỏi.
- HS trả lời và lắng nghe.
-1 HS đọc.


+Chia nhóm và nhận tình huống.
- 1 HS đọc tính huống, các HS khác
suy nghĩ, tìm ra câu hỏi phù hợp.
- Đọc câu hỏi nhóm đã thống nhất.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Suy nghĩ tình huống.
- Đọc tình huống của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi và 3
câu có từ nghi vấn chuẩn bị bài sau.


<b>TOÁN: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH </b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


Giuùp HS:


-Biết cách thực hiện một số chia cho một tích.


-Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài tốn
có liên quan.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC:</b></i>
<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<b> a) Giới thiệu bài </b>


<b> b) Giới thiệu tính chất một số chia</b>
<i><b>cho một tích </b></i>


* So sánh giá trị các biểu thức
24 : ( 3 x 2 )


24 : 3 : 2
24 : 2 : 3


-Cho HS tính giá trị của các biểu
thức trên.


-So sánh giá trị của ba biểu thức?
-Vậy ta có :


24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 =24 : 2 : 3
* Tính chất một số chia cho một tích
-Biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng như
thế nào ?



-Em có cách tính nào khác mà vẫn
tìm được giá trị của 24 : ( 3 x 2 ) = 4 ?


3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : ( 3 x


-2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe giới thiệu bài.


-HS đọc các biểu thức.


-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở nháp.


-Baèng nhau và cùng bằng 24


-Có dạng là một số chia cho một tích.
-Tính tích 3 x 2 = 6 rồi laáy 24 : 6 = 4
-Laáy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2
( Lấy 24 chia chia cho 2 rồi chia tiếp
cho 3 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

2 ) ?


-Khi một số chia cho một tích ta có
thể lấy số đó chia cho một thừa số
của tích, rối lấy kết quả tìm được


chia cho thừa số kia.


<b> c) Luyện tập , thực hành </b>
<i><b> Bài 1</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng làm gì?
- HS tính giá trị của biểu trong bài
theo ba cách khác nhau.


- HS nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Baøi 2 </b></i>


- HS đọc yêu cầu của bài.


-Viết biểu thức 60 : 15 và cho HS
đọc biểu thức.


-Làm thế nào để chuyển phép chia
60 : 15 thành phép chia một số cho
một tích (15 bằng mấy nhân mấy).
- Vì 15 = 3 x 5


nên ta có: 60 : 15 = 60 : ( 3 x 5 )
-HS tính giá trị của 60 : ( 3 x 5 )


-Vậy 60 : 15 bằng bao nhiêu ?


- HS làm tiếp các phần còn lại của
bài.



-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>


- HS đọc đề bài tốn
- HS tóm tắt bài toán


- Hai bạn mua bao nhiêu quyển vở ?
-Vậy giá của mỗi quyển vở là bao
nhiêu tiền ?


-Vậy ngoài cách giải trên bạn nào
có cách giải khác.


-GV nhận xét và yêu cầu HS trình
bày lời giải vào vở.


- HS nghe và nhắc lại kết luận.


-Tính giá trị của biểu thức.


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
1 phần, cả lớp làm bài vào vở.


-HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.


-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thực hiện yêu cầu.
60 : 15 = 60 : ( 3 x 5 )



-HS nghe giaûng.
-HS tính:


60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4
60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4
-Bằng 4.


- HS làm bài.


-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.


-1 HS đọc đề toán.
-1 HS tóm tắt trước lớp.
-3 x 2 = 6 quyển vở
-7200 : 6 = 1200 đồng
-HS phát biểu ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
nhau, GV chấm VBT của một số HS.
<i><b>4.Củng cố, dặn dò : </b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau



-HS về nhà thực hiện.


<b>TẬP LÀM VĂN : THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Hiểu được thế nào là miêu tả.


 Tìm được những từ miêu tả có trong đoạn văn, đoạn thơ.


 Biết viết một đoạn văn miêu tả đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, chân


thực, sáng tạo.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


 Giấy khổ to ghi nội dung bài tập 2. Nhận xét và bút dạ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


<i><b>2. Bài mới : </b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài : </b></i>
b. Tìm hiểu ví dụ :
<i><b>Bài 1: </b></i>


- HS đọc đề bài.



- Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm
những sự vật được miêu tả và
phát biểu ý kiến.


<i><b>Baøi 2: </b></i>


- HS đọc đề bài.


- Phát phiếu học tập cho 4 nhóm.
- HS trao đổi và hồn thành.


- Nhóm nào xong trước dán phiếu
lên bảng.


- Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm


-2 HS kể chuyện
-Lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi.


- HS đọc, cả lớp theo dõi, dùng bút
chì gạch chân những sự vật được
miêu tả.


- Các sự vật được miêu tả là: <i>Cây</i>
<i>xoài, cây cơm nguội, lạch nước.</i>


- 1 HS đọc.
-Hoạt động nhóm



TT Tên sự


vật Hìnhdáng Chuyểnđộng Tiếngđộng
M:1 Cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

những sự vật được miêu tả.
-HS phát biểu ý kiến.
<i><b> </b></i>


<i><b>Baøi 3: </b></i>


- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi


<i>-Để tả được hình dáng, màu sắc</i>
<i>của lá cây sồi, cây cơm nguội tác</i>
<i>giả phải quan sát bằng giác quan</i>
<i>nào ?</i>


<i>- Để tả được chuyện động của lá</i>
<i>cây tác giả phải quan sát bằng</i>
<i>giác quan nào?</i>


<i>- Còn sự chuyển động của dòng</i>
<i>nước tác giả phải quan sát bằng</i>
<i>giác quan nào?</i>


<i>-Muốn miêu tả được sự vật một</i>
<i>cách tinh tế người viết phải làm gì</i>
<i>?</i>



* Miêu tả là vẽ lại bằng lời những
đặc điểm nổi bật của sự vật để
người đọc, người nghe hình dung
được các sự vật ấy. Khi miêu tả
người viết phối hơp rất nhiều giác
quan để quan sát khiến cho sự
vật được miêu tả thêm đẹp hơn
sinh động hơn.


3 Ghi nhớ<i><b> :</b><b> </b></i>


- HS đọc ghi nhớ.


- Yêu cầu học sinh đặt một số
câu miêu tả đơn giản.


2 Cây


cơm
nguội


Lá rập rình
lay động
như đốm lửa
vàng


3 Lạch


nước



Trườn lên
mấy tảng
đá, luồn
dưới những
gốc cây ẩm
mục


Róc
rách
chảy


- Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời
câu hỏi.


- Tác giả phải quan sát bằng mắt


- Tác giả phải quan sát bằng mắt


- Tác giả phải quan sát bằng mắt và
bằng tai


+ Muốn như vậy người viết phải quan
sát kĩ bằng nhiều giác quan.


- Laéng nghe


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm


- Mẹ em hơi gầy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Nhận xét và khen những học
sinh đặt hay.


4 Luyện tập :
<i><b>Bài 1:.</b></i>


- u cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu.


- Nhận xét kết luận : Trong
truyện " Chú Đất nung " chỉ có
một câu văn miêu tả : " Đó là
chàng kị sĩ ...lầu son "


<i><b>Baøi 2:</b></i>


- HS đọc nội dung đề bài.


- HS quan sát tranh minh hoạ và
giảng : Hình ảnh sự vật trong cơn
mưa được Trần Đăng Khoa tạo
nên rất sinh động và hay. Phải có
con mắt thật tinh tế khi nhìn sự
vật mới miêu tả được như vậy.
Chúng ta cùng thi xem lớp mình
ai viết được những câu văn miêu
tả sinh động nhất .


- <i>Trong bài thơ " Mưa " em thích</i>


<i>nhất hình ảnh nào ?</i>


- HS tự viết đoạn văn miêu tả
- Gọi HS đọc bài của mình.


- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn
đạt cho học sinh.


<i><b> * Củng cố - dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Về nhà tập ghi lại 1, 2 câu văn
miêu tả một sự vật mà em quan
sát được trên đường đi học.


-Dặn HS chuẩn bị bài sau


- HS đọc thầm bài " Chú Đất nung "
và làm bài.


- Laéng nghe.


- 1 HS đọc
- HS lắng nghe.


- Em thích nhất hình ảnh :


- <i>Sấm ghé xuống sân, khanh khách</i>
<i>cười.</i>



<i>- Cây dừa sải tay bơi .</i>
<i>- Ngọn mùng tơi nhảy múa .</i>


<i>- Khắp nơi toàn màu trắng của nước.</i>
<i>- Bố bạn nhỏ đi cày về ,...</i>


- Tự viết bài.


- Đọc bài văn của mình trước lớp<i>.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i> <b>Thứ Sáu ngày 12 tháng12 năm 2008</b></i>
<b>TẬP LAØM VĂN: CẤU TẠO BAØI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả gồm: các kiểu mở bài, trình tự


miêu tả trong phần thân bài, kết bài.


 Viết được một đoạn mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật giàu


hình ảnh chân thực và sáng tạo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


 Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>



<i><b>2. Bài mới : </b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài : </b></i>
b. Tìm hiểu ví dụ :
<i><b>Bài 1: </b></i>


- HS đọc đề bài.


- HS đọc phần chú giải.


- GV cho cả lớp quan sát tranh
minh hoạ và giới thiệu cối xay tre
để xay lúa.


- <i>Bài văn tả cái gì ?</i>


<i>- Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi</i>
<i>phần ấy nói lên điều gì ?</i>


- Phần mở bài dùng để giới thiệu
đồ vật được miêu tả. Phần kết bài
thường nói đến tình cảm , sự gắn
bó thân thiết của người với đồ vật
đó hay ích lợi của đồ vật đó.


- <i>Các phần mở bài, kết bài đó giống</i>
<i>với những cách mở bài, kết bài nào</i>
<i>đã học? </i>


<i>+ Mở bài trực tiếp là như thế nào ? </i>


<i>- Thế nào là kết bài mở rộng ?</i>


-2 HS lên bảng viết.


- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
-HS lắng nghe.


- HS đọc thành tiếng
- 1 HS đọc chú giải.
- Quan sát và lắng nghe.


- Bài văn tả cối xay lúa bằng tre.
- Phần mở bài : <i>Cái cối xinh xinh ....</i>
<i>gian nhà trong. </i>Mở bài giới thiệu
cái cối


- Phần kết bài: <i>Cái cối ... anh đi ..."</i>


Kết bài nói tình cảm của bạn nhỏ
với các đồ dùng trong nhà.


- Laéng nghe .


- Mở bài trực tiếp, kết bài mở rông
trong kiểu văn kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>+ Phần thân bài tả cái cối theo</i>
<i>trình tự như thế nào? </i>


<i>Trong khi miêu tả cái cối tác giả đã</i>


<i>dùng những hình ảnh so sánh, nhân</i>
<i>hoá thật sinh động: chật như nêm</i>
<i>cối, ... tất cả chúng nó đều cất tiếng</i>
<i>nói ... Tác giả đã quan sát cái cối</i>
<i>tre thật tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều</i>
<i>giác quan. Nhờ sự quan sát .... bài</i>
<i>làm cho bài văn miêu tả cái cối xay</i>
<i>gạo chân thực mà sinh động.</i>


<i><b>Baøi 2 : </b></i>


- HS đọc đề bài.


<i>- Khi tả một đồ vật cần chú ý điều</i>
<i>gì </i>


<i>- </i>Muốn tả đồ vật thật tỉ mỉ, tinh tế
ta phải tả bao quát toàn bộ đồ vật,
rồi tả những bộ phận có đặc diểm
nổi bật, khơng nên tả hết mọi chi
tiết, mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan
man, dài dòng.


<i><b>3 Ghi nhớ : </b></i>


- HS đọc phần ghi nhớ.


<i>4</i> Luyện tập :


- HS đọc nội dung bài.



- HS trao đổi trong nhóm và trả lời
câu hỏi.


<i>-Câu văn nào tả bao quát cái</i>
<i>trống ?</i>


<i>- Những bộ phận nào của cái trống</i>
<i>được miêu tả ?</i>


- Những từ ngữ tả hình dáng, âm
thanh của cái trống.


<i>* <b>Hình dáng</b> : Trịn như cái chum,</i>
<i>mình được ghép bằng những mảnh</i>
<i>gỗ ... rất phẳng.</i>


- Là sự bình luận thêm về đồ vật.
-Phần thân bài tả cái cối theo trình
tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ,
từ ngoài vào trong từ phần chính
đến phần phụ... cả xóm.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.


- Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình
tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ,
từ ngoài vào trong tả những đặc
điểm nổi bật và thể hiện được tình
cảm của mình đối với đồ vật ấy.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.


- 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu
hỏi của bài.


- Dùng bút chì gạch câu văn tả bao
quát cái trống ... âm thanh của cái
trống.


- HS trả lời<i>.</i>


<i>Mình trống, ngang lưng trống, hai</i>
<i>đầu trống</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>- <b>Âm thanh</b> : tiếng trống ồm ồm</i>
<i>giục giã ... học sinh được nghỉ.</i>


- HS viết thêm mở bài, kết bài cho
tồn thân bài trên.


- Nhắc HS có thể mở bài theo kiểu
gián tiếp hoặc trực tiếp, kết bài
theo kiểu mở rộng. Khi viết cần
chú ý để các đoạn văn có ý liên kết
với nhau.


- Gọi HS trình bày bài làm.



-Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn
đạt.


<i><b> * Củng cố - dặn dò:</b></i>


<i>- Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý</i>
<i>điều gì ?</i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà tập ghi lại đoạn
mở bài và kết bài.


-Dặn HS chuẩn bị bài sau.


- Tự làm vào vở.


- 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài, kết
bài của mình trước lớp<i>.</i>


- Về nhà thực hiện theo lời dặn của
giáo viên


<b>TOÁN: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ </b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


Giúp học sinh


-Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số



-Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài tốn có liên
quan


II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC:</b></i>
<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<b> a) Giới thiệu bài </b>


<b> b)Giới thiệu tính chất một tích chia</b>
<i><b>cho một số: </b></i>


* So sánh giá trị các biểu thức


-2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3
) x 15


-Vậy các em hãy tính giá trị của các
biểu thức trên.



-HS so sánh giá trị của ba biểu thức.
-Vậy ta có


( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 )
x 15


* Ví dụ 2 :


-GV viết ( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 )
-Các em hãy tính giá trị của các
biểu thức trên.


-So sánh giá trị của các biểu thức.
-Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 :
3 )


<i> * </i>Tính chất một tích chia cho một số
-Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như
thế nào ?


-Khi thực hiện tính giá trị của biểu
thức này em làm như thế nào ?


-Em có cách tính nào khác mà vẫn
tìm được giá trị của ( 9 x 15 ) : 3 ?
( Gợi ý dựa vào cách tính giá trị của
biểu thức 9 x ( 15 : 3 ) và biểu thức
( 9 : 3 ) x 15


-Khi thực hiện tính một tích chia cho


một số ta có thể lấy một thừa số chia
cho số đó ( nếu chia hết ), rồi lấy kết
quả tìm được nhân với thừa số kia.
-Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao
chúng ta khơng tính ( 7 : 3 ) x 15 ?
-Khi áp dụng tính chất chia một tích
cho một số nhớ chọn thừa số chia hết
cho số chia


<b> c) Luyện tập , thực hành: </b>
<i><b> Bài 1</b></i>


- HS đọc đề bài, tự làm bài.


-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài giấy nháp.


-Giá trị của ba biểu thức trên cùng
bằng nhau là 45.


-HS đọc các biểu thức-


-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào giấy nháp.


( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35
- bằng nhau và bằng 35.


-Có dạng là một tích chia cho một số.


-Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3
= 45.


-Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm
được nhân với 9 ( Lấy 9 chia cho 3 rồi
lấy kết quả vừa tìm được nhân với
15).


-HS nghe và nhắc lại kết luận.


-Vì 7 không chia hết cho 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-Nhận xét bài làm của HS trên
bảng. Hãy phát biểu tính chất đó
<b>Bài 2 </b>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Ghi ( 25 x 36 ) : 9


- HS suy nghó tìm cách thuận tiện,
nhất.


- Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn
cách làm thứ nhất.


-Khi thực hiện tính giá trị của các
biểu thức, nên quan sát kỹ để áp
dụng các tính chất đã học vào việc
tính tốn cho thuận tiện nhất.



<i><b> Baøi 3</b></i>


- HS đọc u cầu của bài, tóm tắt
bài tốn và giải.


-Ngồi cách giải trên cịn có cách
giải khác ?


-GV yêu cầu HS trình bày lời giải
vào vở.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>4.Củng cố, dặn dò :</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau .


-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào VBT.


-2 HS nhận xét bài làm của bạn, vừa
lên bảng trả lời.


-HS nêu yêu cầu bài toán.


-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.



HS1: ( 25 x 36 ) : 9 = 900 : 9 = 100
HS2: ( 25 x 36 ) : 9 = 25 x ( 36 :9 )
=25 x4 = 100
- HS trả lời


- HS đọc đề tốn, tóm tắt.
-HS trả lời cách giải của mình.
-HS có thể giải Cách 2




-HS cả lớp.




<b>KHOA HỌC BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


Giuùp HS:


-Kể được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
-Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng
thực hiện.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước
(dùng ở bài 27).


-HS chuẩn bị giấy, bút màu.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b><b> : </b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>
<b> * Giới thiệu bài:</b><i><b> </b><b> </b></i>


* Hoạt động 1: Những việc nên
làm và khơng nên làm để bảo vệ
nguồn nước.


Cách tiến hành:


-HS thảo luận nhóm theo định
hướng, đảm bảo một hình vẽ có 2
nhóm thảo luận.


-Các nhóm quan sát hình vẽ, thảo
luận và trả lời.


-Gọi các nhóm trình bày, các
nhóm có cùng nội dung bổ sung.
-GV nhận xét và tuyên dương các
nhóm.


- HS đọc mục Bạn cần biết.
* Hoạt động 2: Liên hệ.



Cách tiến hành:


-Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2
ngăn, ... để bảo vệ nguồn nước.
Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo
vệ nguồn nước.


- HS phát biểu.


-GV nhận xét và khen ngợi HS có
ý kiến tốt.


* Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội
tuyên truyền giỏi.


Cách tiến hành:


-Chia nhóm HS đóng vai.


-GV hướng dẫn từng nhóm, đảm


-3 HS trả lời.
-HS lắng nghe.


-HS thảo luận.


-Đại diện nhóm trình bày.


-HS quan sát, thảo luận và trả lời



-2 HS đọc.
-HS lắng nghe.


-HS phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

bảo HS nào cũng được tham gia.
-GV nhận xét và cho điểm từng
nhóm.


3.Củng cố- dặn dị:
-GV nhận xét giờ học.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục
Bạn cần biết, ln có ý thức bảo vệ
nguồn nước và tuyên truyền vận


động mọi người cùng thực hiện. -HS cả lớp thực hiện.


<b>LỊCH SỬ:</b> <b>NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b>


<b>I.MỤC TIÊU :</b>


-Học xong bài này, HS biết: hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.


-Về cơ bản, nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp
và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ của vua với quan, vua với dân rất
gần gũi nhau.


<b>II.CHUẨN BỊ :</b>
PHT của HS.



Hình minh hoạ trong SGK.
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC :</b></i>
3.Bài mới :
<i><b> a.Giới thiệu :</b></i>
<i><b> b.Phát triển bài :</b></i>


-HS đọc SGK từ : “Đến cuối TK XII
….nhà Trần thành lập”.


+Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như
thế nào?


+Trong hồn cảnh đó, nhà Trần đã
thay thế nhà Lý như thế nào ?


*GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của
nhà Trần.


HS đọc và nêu được các ý chính
diễn biến của cuộc chiến sơng
Cầu.


-HS nhận xét.
-HS đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>*Hoạt động nhóm :</b></i>


- HS sau khi dọc SGK, điền dấu chéo
vào ô trống sau chính sách nào được
nhà Trần thực hiện :


 Đứng đầu nhà nước là vua.


 Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho


con.


 Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ,


Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.


 Đặt chuông trước cung điện để


nhân dân đến đánh chng khi có điều
oan ức hoặc cầu xin.


 Cả nước chia thành các lộ, phủ,


châu, huyện, xã.


 Trai tráng mạnh khỏe được tuyển


vào qn đội, thời bình thì sản xuất,
khi có chiến tranh thì tham gia chiến


đấu.


-Kiểm tra kết quả làm việc của các
nhóm.


*Hoạt động cả lớp :


GV đặt câu hỏi để HS thảo luận:
Từ đó đi đến thống nhất các sự việc
sau: đặt chuông ở thềm cung điện cho
dân đến đánh khi có điều gì cầu xin,
oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến
tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay
nhau, ca hát vui vẻ


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


- HS đọc bài học trong khung.


- Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như
thế nào?


-Nhà Trần đã có những việc làm gì
để củng cố, xây dựng đất nước.


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


*Nhà Trần ra đời đã cứu vãng sự suy
yếu của quốc gia Địa Việt. Với một số
chính sách tiến bộ, nhà Trần đã tiếp



-HS các nhóm thảo luận và đại
diện trình bày kết quả.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


-HS thảo luận và trả lời.
-HS khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

tục củng cố được nền độc lập của dân
tộc, chuẩn bị cho những cuộc chiến
đấu bảo vệ nền độc lập sau đó.


-Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết
sau: “Nhà Trần và việc đắp đê”.


-Nhận xét tiết học.


</div>

<!--links-->

×