Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Tổng hợp đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 57 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TỔNG HỢP ĐỀ THI HỌC KÌ 1 </b>


<b>MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1. Đề thi học kì 1 mơn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 - </b>


<b>Trường Tiểu học An Tường 1. </b>



<b>2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 - </b>


<b>Trường Tiểu học Chiềng Đơng A. </b>



<b>3. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 - </b>


<b>Trường Tiểu học Hoài Tân. </b>



<b>4. Đề thi học kì 1 mơn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 - </b>


<b>Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. </b>



<b>5. Đề thi học kì 1 mơn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 - </b>


<b>Trường Tiểu học Lương Tài. </b>



<b>6. Đề thi học kì 1 mơn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 - </b>


<b>Trường Tiểu học Minh Thuận. </b>



<b>7. Đề thi học kì 1 mơn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 - </b>


<b>Trường Tiểu học Mỹ Thành. </b>



<b>8. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 - </b>


<b>Trường Tiểu học Nguyễn Khuyến. </b>



<b>9. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 - </b>


<b>Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé. </b>



<b>10. Đề thi học kì 1 mơn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 - </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>11. Đề thi học kì 1 mơn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 - </b>



<b> Trường Tiểu học Tả Van. </b>



<b>12. Đề thi học kì 1 mơn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 - </b>



<b> Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo. </b>



<b>13. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 - </b>



<b> Trường Tiểu học Vĩnh Ninh. </b>



<b>14. Đề thi học kì 1 mơn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 - </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Trường Tiểu học An Tường 1 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - LỚP 2</b>
<b> NĂM HỌC: 2017 - 2018 </b>


<b> MÔN: TIẾNG VIỆT </b>
<b> THỜI GIAN: 40 PHÚT </b>


<b> Họ và tên: ……..………. Lớp:………… </b>
<i><b> </b></i>


<b> </b>


<b> </b>
<b>Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm): </b>


<b>1. Đọc thành tiếng (4 điểm): </b>



<i>* Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. </i>
- Sáng kiến của bé Hà (HDHTV2.Tập 1B - Tr.4 ).


- Bà cháu (HDHTV2.Tập 1B - Tr.17 ).


- Sự tích cây vú sữa (HDHTV2.Tập 1B - Tr.30 ).
- Bông hoa Niềm Vui (HDHTV2.Tập 1B - Tr.44 ).
- Câu chuyện bó đũa (HDHTV2.Tập 1B - Tr.57 ).
- Hai anh em (HDHTV2.Tập 1B - Tr.70 ).


- Con chó nhà hàng xóm (HDHTV2.Tập 1B - Tr.84).
<i>* Thời lượng: Khoảng 40 tiếng/ phút. </i>


<b>2. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm): 35 phút </b>
<i><b>Người mẹ hiền </b></i>


Giờ ra chơi, Minh thầm thì với Nam : “ Ngồi phố có gánh xiếc. Bọn mình ra xem
đi !”


Nghe vậy, Nam không nén nổi tị mị. Nhưng cổng trường khố, trốn ra sao được.
Minh bảo :


- Tớ biết có một chỗ tường thủng.


Hết giờ ra chơi, hai em đã ở bên bức tường. Minh chui đầu ra. Nam đẩy Minh lọt
ra ngoài. Đến lượt Nam đang cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em
: “Cậu nào đây ? Trốn học hả ?” Nam vùng vẫy. Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. Sợ
q, Nam khóc tống lên.



Bỗng có tiếng cơ giáo :


- Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi.


Cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại rồi đỡ em ngồi dậy. Cô phủi đất cát lấm lem trên
người Nam và đưa em về lớp.


Vừa đau vừa xấu hổ, Nam bật khóc. Cơ xoa đầu Nam và gọi Minh đang thập thị ở
cửa lớp vào, nghiêm giọng hỏi :


<i><b>Điểm </b></i> <i><b>Nhận xét của thầy cô </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?
Hai em cùng đáp :


- Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cơ.


Cơ hài lịng, bảo hai em về chỗ, rồi tiếp tục giảng bài.


<i><b> Theo Nguyễn Văn Thịnh </b></i>
<b>1. Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu? </b>


<b> Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: </b>
A. Trốn học, đi bắt châu chấu.


B. Trốn học, ra phố xem xiếc.
C. Đi dạo quanh sân trường.


<b>2. Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cơ giáo làm gì? </b>
<b> Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: </b>



A. Cơ nói chuyện với bác bảo vệ, đỡ Nam ngồi dậy, phủi đất cát trên người em và
đưa em về lớp.


B. Cô mắng Nam.


C. Cô giáo để mặc Nam cho bác bảo vệ giữ lại.
<b>3. Cơ giáo làm gì khi Nam khóc? </b>


<b> Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: </b>
A. Cô vỗ vai Nam an ủi.


B. Cô ôm Nam an ủi.
C. Cô xoa đầu Nam an ủi.


<i><b>4. Người mẹ hiền trong bài là ai? Viết câu trả lời của em: </b></i>


<b> ………. </b>
<i><b>5. Trong các từ sau, từ nào là từ chỉ hoạt động? </b></i>


<b> Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: </b>


A. Minh. B. Cô giáo. C. Trốn.
<b>6. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu văn sau: </b>
<i><b> Cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại rồi đỡ em ngồi dậy. </b></i>


………
<i><b>7. Từ trái nghĩa với “khóc” là … </b></i>


<i><b> 8. Em hãy đặt 1 câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) – là gì? để nói về học sinh. </b></i>



………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>2. Tập làm văn (25 phút) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM: </b>
<b>Phần I: (10 đ) </b>


<b>1. Đọc thành tiếng (4 điểm): </b>


- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm


- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm


<b>2. Đọc hiểu (6 điểm): </b>


<b>Câu 1: B</b>. Trốn học, ra phố xem xiếc. (0,5 điểm)


<b>Câu 2:</b>A.Cô nói chuyện với bác bảo vệ, đỡ Nam ngồi dậy, phủi đất cát trên người
em và đưa em về lớp. (0,5 điểm)


<b>Câu 3: C. Cô xoa đầu Nam an ủi. (0,5 điểm) </b>


<b>Câu 4: </b>Người mẹ hiền trong bài là cô giáo. (1 điểm)


<b>Câu 5: </b>C. Trốn. (0,5 điểm)



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 7: cười (1 điểm)</b>


<b>Câu 8: VD: Bạn Lan là học sinh giỏi (1 điểm) </b>


<b>Phần II: (10đ) </b>
<b> 1. Chính tả: 4 điểm </b>


- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm


- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (khơng mắc q 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
<b>2. Tập làm văn: 6 điểm </b>


<i>- Nội dung (ý) (3 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu </i>
cầu nêu trong đề bài.


<i>- Kỹ năng (3 điểm): </i>


+ Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
+ Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM 2017-2018 </b>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC CHIỀNG ĐÔNG A </b>


<b>I. KIỂM TRA KỸ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT </b>
<b>1. Kiểm tra đọc thành tiếng: </b>


<b>2. Đọc thầm và làm bài tập: (Thời gian 15 – 20 phút): </b>



<i><b> Đọc thầm bài: “Hai anh em” ( Sách TV2 Tập 1 – Tr 119) và làm bài tập: </b></i>
Tìm và viết lại ý trả lời em cho là đúng trong mỗi câu hỏi sau vào chỗ …
<b>Câu 1: Hai anh em chia lúa như thế nào? </b>


1. Phần em nhiều hơn.


b. Phần anh nhiều hơn.


c. Chia thành hai phần bằng nhau.
d. Chia thành bốn phần bằng nhau.


Ý trả lời đúng là: ………..
<b>Câu 2: Đêm đến hai anh em ra đồng làm gì? </b>


a.Cho thêm lúa sang phần của nhau.
b. Lấy lúa của phần người kia.


c. Gộp chung lúa cả hai phần lại.
d. Cả ba ý trên đều đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu 3. Điền đúng sai vào câu trả lời sau mỗi người cho thế nào là công bằng? </b>


<b>Câu 4 : Nội dung chính của bài “Hai anh em” nói lên điều gì? </b>
a. Ca ngợi tình anh em.


b. Ca ngợi người em.
c. Ca ngợi người anh.
d. Nói về sự đoàn kết .


Ý trả lời đúng là: ………...


<i><b>Câu 5: Câu nào nói về tình cảm gia đình? </b></i>


<i><b> a) Chăm chỉ, sạch sẽ, ngoan ngoãn. </b></i>
<i><b> b) Yêu thương, chăm sóc, đùm bọc. </b></i>
<i><b> c) Kiên trì, bền bỉ, nhẫn nại. </b></i>


d. Sạch sẽ, chăm sóc, đùm bọc.


Ý trả lời đúng là: ………
<b>Câu 6: Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa. </b>


a. Chăm chỉ – siêng năng
b. Chăm chỉ – ngoan ngoãn
c. Thầy yêu – bạn mến
d. Ngoan ngoãn - bạn mến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Câu 7. Từ chỉ hoạt động trong câu: "Hai anh em cày chung một đám ruộng". </b>
a. chung.


b. cày.
c. đám.
d. ruộng.


Ý trả lời đúng là: ………..


<i><b>Câu 8: Trong câu “Sáng hôm sau, hai anh em cùng ra đồng” Cụm từ: “cùng ra </b></i>
<i><b>đồng ” Trả lời cho câu hỏi nào? </b></i>


a. Là gì?
b. Thế nào?


c. Làm gì?


d. Tất cả các ý trên.


Ý trả lời đúng là: ………
<b>Câu 9: </b>


<b>a. Tìm và viết vào chỗ ….. từ trái nghĩa với mỗi từ sau: </b>


Trắng / …….. Nhanh /……… Vui /………..


<i><b>b. Em điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau để có cách nói giống câu: “Đống </b></i>
<i><b>lúa khơng biết nói” </b></i>


<i><b> Đống lúa …… biết nói ………….! </b></i>


<b>II. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài): </b>
<b> 1. Chính tả (nghe - viết) (khoảng 15 phút) </b>


Viết bài: Hai anh em (Sách TV2 – Tập 1- Trang 119)


Viết đoạn: “Cho đến một đêm…..ôm chầm lấy nhau”.
<b> */ Bài tập: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> 2. Viết đoạn, bài (khoảng 20 phút) </b>


<i><b>Đề bài: Em hãy viết đoạn văn (Từ 3 đến 5 câu) kể về nghề nghiệp của một người thân </b></i>
trong gia đình theo các gợi ý sau:


1. Gia đình em kể là ai ?



2. Những người trong gia đình em làm nghề gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM 2017-2018 </b>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀI TÂN </b>


<b>A. Đọc Hiểu </b>


<b>Học sinh đọc thầm bài Tập đọc sau từ 10--> 12 phút sau đó làm các bài tập bên </b>
<b>dưới </b>


Con búp bê vải


Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi. Mẹ bảo Thủy chọn một thứ đồ chơi
em thích nhất. Đi dọc gần hết phố bán đồ chơi, cơ bé nhìn hoa cả mắt, vẫn khơng biết
nên mua gì


vì thứ nào em cũng thích. Đến cuối phố, thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con búp
bê bằng vải giữa trời giá lạnh, Thủy kéo tay mẹ dừng lại. Bà cụ nhìn hai mẹ con Thủy,
cười hiền hậu :


- Cháu mua búp bê cho cụ đi!


Thủy nhìn bà, rồi chỉ vào con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai
mắt được chấm mực không đều nhau:


- Mẹ mua con búp bê này đi!
Trên đường về, mẹ hỏi Thủy:
- Sao con lại mua con búp bê này?
Thủy cười:



- Vì con thương bà. Bà già bằng bà nội mẹ nhỉ? Trời lạnh thế mà bà không được ở nhà.
Con mua búp bê cho bà vui.


<b> Theo Vũ Nhật Chương </b>
<b>Câu 1:Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi để làm gì? ( 0,5đ) </b>
<b>Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng : </b>


A. Để Thủy được nhìn ngắm đồ chơi.
B. Để Thủy được chọn mua búp bê vải.


C. Để Thủy được chọn mua đồ chơi nhiều tiền nhất.
<b>D. Để Thủy được chọn mua món quà em thích nhất. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

A. Vì Thủy hoa mắt, chóng mặt, khơng muốn chọn gì.
B. Vì đồ chơi nhiều đến hoa mắt, thứ gì Thủy cũng thích.
C. Vì nhiều đồ chơi nhưng Thủy chưa thích thứ gì.


D. Vì nhiều đồ chơi nhưng đồ chơi nào cũng khơng đẹp.
<b>Câu 3: Thủy đã chọn mua món q có đặc điểm gì? ( 0,5đ) </b>


<b>Em hãy viết lại câu văn nói về đặc điểm của món quà Thủy đã chọn mua. </b>
<b>Câu 4: Vì sao Thủy mua con búp bê vải? ( 0,5đ) </b>


<b>Đúng ghi Đ, sai ghi S vào mỗi ơ trống sau: </b>
Vì đó là món q đẹp nhất.


Vì em thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh.
Vì em thấy con búp bê đó có vẻ đẹp khác lạ.
Vì con búp bê đó làm bằng vải.



<b>Câu 5: Qua câu chuyện, em thấy Thủy là một cô bé có tính tình như thế nào? ( 0,5đ) </b>
<b>Câu 6: Em hãy viết một câu nói về bạn Thủy. ( 0,5đ) </b>


<b>Câu 7: Em học tập được điều gì ở bạn Thủy qua câu chuyện này? ( 1đ) </b>


<b>Câu 8: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để thành từng cặp từ </b>
trái nghĩa. ( 0,5đ)


( cao, trắng, ít, khen)
đen / ...
nhiều / ...
chê / ...
thấp / ...


<b>Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong câu sau: ( 0,5đ) </b>
Thủy mua con búp bê vải để bà cụ vui.


<b>Câu 10: Điền dấu phẩy thích hợp vào mỗi câu sau: ( 1đ) </b>
a. Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây bãi cỏ.
b. Vân thật xứng đáng là con ngoan trò giỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Giáo viên viết đề bài lên bảng rồi đọc đoạn chính tả sau cho học sinh viết vào giấy có
kẻ ơ li.


Quả sồi


Nằm dưới mặt đất ẩm thấp, quả sồi ngước nhìn những cành cao trên cây sồi già và ao
ước được nằm trên đó để tắm nắng, ngắm sông, ngắm núi.



Thế rồi, quả sồi nhờ cây sồi đưa nó lên cành cao. Cây sồi bảo:


- Hãy tự mọc rễ nhanh lên, rồi cháu sẽ trở thành một cây cao như bác.
<b>C. Tập làm văn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

HỌ TÊN : ...


<b>LỚP : Hai /……. </b>


<b>KTĐK CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2017- 2018 </b>
<b>MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 </b>


<b>KIỂM TRA (ĐỌC THẦM) </b>


<b>TRƯỜNG : LÊ THỊ HỒNG GẤM </b> <b>GIÁM THỊ </b> <b>SỐ THỨ TỰ </b>


...


<b>ĐIỂM </b> <b>NHẬN XÉT </b>


….……….
<i><b>….………. </b></i>


<i><b>SỐ THỨ TỰ </b></i>


<b>Bài đọc : </b> <b> </b>


<b> NGƯỜI BẠN MỚI</b>


Cả lớp đang ngồi học, bỗng một phụ nữ bước vào, khẽ nói với thầy giáo:


- Thưa thầy, tôi đưa con gái tôi đến lớp. Nhà trường đã nhận cháu vào học.
- Mời bác đưa em vào. - Thầy giáo nói.


Bà mẹ bước ra dẫn bé gái vào. Ba mươi cặp mắt ngạc nhiên hướng về phía cơ
bé nhỏ xíu - em bị gù.


Thầy giáo nhìn nhanh cả lớp, ánh mắt thầy nói lời cầu khẩn: “Các con đừng để
bạn cảm thấy bị chế nhạo”. Các trò ngoan của thầy đã hiểu - các em vui vẻ, tươi cười
nhìn người bạn mới.


Thầy giáo giới thiệu:


- Mơ là học sinh mới của lớp ta. Ai nhường chỗ cho bạn ngồi bàn đầu nào?
Cả tám bạn ngồi bàn đầu đều giơ tay:


- Em nhường chỗ cho bạn.


Mơ ngồi vào bàn và nhìn các bạn mới với ánh mắt dịu dàng, tin cậy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT </b>
<b>VÀO KHUNG NÀY </b>


<b>VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT </b>


<b>.../ 4đ </b> <b>II. ĐỌC THẦM (25phút) </b>


<b>Em đọc thầm bài “Người bạn mới” rồi thực hiện các yêu cầu dưới đây : </b>
<i><b>Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 4): </b></i>


... /0.5 đ <b> 1/ Người bạn mới (Mơ) có đặc điểm gì? </b>


a. Bạn nhỏ xíu, lưng bị gù.


b. Bạn cao lớn nhưng nhút nhát..
c. Bạn rất nhát, mẹ dắt mới vào lớp.


... / 0.5đ <b> 2/ Các bạn làm gì khi thầy giáo yêu cầu nhường chỗ ở bàn đầu cho Mơ? </b>
<i><b> a. Cả lớp ai cũng xin nhường chỗ. </b></i>


b. Bạn học sinh bé nhất xin nhường chỗ.
c. Tám bạn ngồi bàn đầu xin nhường chỗ.


<b>... / 0.5đ </b> <b>3/ Vì sao Mơ nhìn các bạn với ánh mắt dịu dàng, tin cậy? </b>
<i><b> a. Vì Mơ thấy bạn nào cũng thân thiện với mình. </b></i>


b. Vì Mơ thấy có mẹ của mình đứng bên cạnh..
c. Vì Mơ rất dịu dàng.


... / 0.5đ <b>4/ Câu nào dưới đây viết theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào? </b>
<i><b> a. Mơ bé nhỏ nhất lớp. </b></i>


b. Mơ là bạn học sinh mới.
c. Các bạn tươi cười đón Mơ.


... / 0.5đ <i><b>5/ Trả lời câu hỏi : </b></i>


<b> Nếu lớp em có bạn mới chuyển đến thì ngồi việc nhường chỗ ngồi, em cần </b>
<b>làm gì để giúp đỡ bạn? </b>


………
………


<i><b>... / 0.5đ 6/ Tìm các từ chỉ hoạt động có trong câu sau: “Mơ ngồi vào bàn và nhìn các </b></i>


<i><b>bạn với ánh mắt dịu dàng, tin cậy.” </b></i>


Từ chỉ hoạt động:………...


... / 0.5đ <b>7/ Điền dấu câu thích hợp vào ơ trống mỗi câu sau. </b>
<b> Ai đã nhường chỗ cho bạn Mơ </b>


.... / 0.5đ <b>8/ Đặt câu theo mẫu Ai là gì? nói về một bạn trong lớp em. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

HỌ TÊN : ...


LỚP : Hai / ……


<b>KTĐK CUỐI HỌC KÌ I– NĂM HỌC 2017- 2018 </b>
<b>MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) - LỚP 2 </b>


Thời gian: 40 phút


<b>TRƯỜNG : LÊ THỊ HỒNG GẤM </b> <b>GIÁM THỊ </b> <b>SỐ THỨ TỰ </b>


...


<b>ĐIỂM </b> <b>NHẬN XÉT </b>


……….………..………
………


<i><b>SỐ THỨ TỰ </b></i>



<b>.../ 5đ </b> <b>I/ CHÍNH TẢ (5đ): Nghe – Viết (15 phút) </b>


<b>Bài: Bé Hoa (Sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 121) </b>
<i><b>(Học sinh viết tựa bài và đoạn: “Em Nụ ……bố nhé!”) </b></i>


<b>Hướng dẫn chấm chính tả </b>
<b>- Sai 1 lỗi trừ 0.5 điểm . </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT </b>
<b>VÀO KHUNG NÀY </b>


<b>VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT </b>


<b> .../ 5đ </b> <b>II. TẬP LÀM VĂN : (25 phút) </b>


<b>Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 – 4 câu) kể về một người thân trong gia </b>
đình của em.


<i>Câu hỏi gợi ý : </i>


<i>1/ Người em muốn kể là ai ? </i>


<i>2/ Người đó có hình dáng, tính tình như thế nào ? </i>
<i>3/ Thường ngày, người đó hay làm những cơng việc gì? </i>
<i>4/ Tình cảm của người đó đối với em ra sao? </i>


<i>5/ Tình cảm của em đối với người đó như thế nào ? </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

UBND QUẬN TÂN BÌNH



<b>TRƯỜNG TH LÊ THỊ HỒNG GẤM </b>


<b>ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM </b>


<b>MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 –HỌC HK1 năm học 2017-2018 </b>


<b> BÀI KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm </b>
<b>I. Đọc thành tiếng: 6 điểm </b>


- Thực hiện theo hướng dẫn in trong đề kiểm tra
<b>II. Đọc thầm: 4 điểm </b>


<b>1/ Khoanh tròn vào chữ trước ý trả lời đúng nhất: </b>
- Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5đ


<b> 1a , 2c , 3a , 4a </b>


<b>Câu 5:Học sinh trả lời đúng nội dung : giúp đỡ bạn, thân thiện, hòa đồng, vui vẻ trị chuyện… (đạt </b>
0.5đ)


<i><b>Câu 6: HS tìm đúng 1 từ chỉ hoạt động: ngồi, nhìn có trong bài được 0.5 đ </b></i>
<b>Câu 7: HS điền dấu chấm hỏi vào ô trống đúng được 0.5 đ </b>


<b>Câu 8: HS đặt đúng 1 câu theo mẫu Ai là gì đúng chủ đề được 0.5 đ </b>


<b>- Đầu câu khơng viết hoa và cuối câu khơng có dấu chấm : không cho điểm </b>


<b> BÀI KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm </b>
<b>1. Chính tả: 5 điểm </b>



- Sai 1 lỗi trừ 0.5 điểm ( lỗi về âm, vần, thanh,…)


- Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch đẹp trừ tối
đa : 1 điểm.


- Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.


<b>2. Tập làm văn: đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5điểm: </b>


- Học sinh viết được một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về một người thân trong gia đình em.
HS có thể kể theo gợi ý hoặc kể theo ý riêng của mình.


- Cách kể chân thật, lời văn tự nhiên. Diễn đạt ý rõ ràng, sắp xếp các ý hợp lí, thể hiện rõ nội
dung.


- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, biết sử dụng dấu câu đã học , khơng mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, dễ đọc, trình bày bài sạch sẽ.


<b>Lưu ý : </b>


- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, dùng từ, chính tả… có thể chấm ở các mức điểm: 5
; 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM 2017-2018 </b>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC LƯƠNG TÀI </b>


<b>A.KIỂM TRA ĐỌC </b>


<i><b>I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm) </b></i>



<i><b>II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với kiểm tra từ và câu: (6 điểm) </b></i>
<i><b>Đọc thầm bài: Ong xây tổ (Theo Tập đọc lớp 3 – 1980) </b></i>


<b>Ong xây tổ </b>


<i><b> Các em hãy xem kìa, một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng </b></i>
<i>chuỗi. Con nào cũng có việc làm. Các chú ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hàng lấy giọt sáp </i>
<i>dưới bụng do mình tiết ra trộn với nước bọt thành một chất đặc biệt để xây thành tổ. Hết </i>
<i>sáp, chú tự rút lui về phía sau để chú khác tiến lên xây tiếp. Những bác ong thợ già, </i>
<i>những anh ong non khơng có sáp thì dùng sức nóng của mình để sưởi ấm cho những giọt </i>
<i>sáp của ong thợ tiết ra. Chất sáp lúc đầu dính như hồ, sau khơ đi thành một chất xốp, bền </i>
<i>và khó thấm nước. </i>


<i>Chỉ vài ba tháng sau, một tổ ong đã xây dựng xong. Đó là một tịa nhà vững chãi, ngăn </i>
<i>nắp, trật tự. Cả đàn ong trong một tổ là một khối hòa thuận. </i>


<i> (Theo Tập đọc lớp 3 – 1980) </i>
<i><b>Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu 1; 2; 3; 4; 5; 6: </b></i>
<b> </b>


<b>Câu 1: Bầy ong xây tổ bằng gì ? </b>


A. Bằng sáp và nước bọt. C. Bằng bùn đất.


B. Bằng vôi vữa. D. Bằng xi- măng và cát
<b>Câu 2: Những chú ong nào tham gia xây tổ ? </b>


A. Ong thợ trẻ. C. Ong thợ già
B. Ong non D. Cả đàn ong


<b>Câu 3: Những chú ong nào lấy giọt sáp của mình để xây tổ ? </b>
A. Những anh ong non. C. Những bác ong thợ già.
B. Những chú ong thợ trẻ. D. Bác ong chúa


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

B. Ong non. D. Ong thợ già và ong non.
<b>Câu 5: Tổ ong được xây dựng trong thời gian bao lâu ? </b>


A. Trong vài ngày. C. Trong vài tháng.
B. Trong vài tuần. D. Trong một năm.
<b>Câu 6: Hình ảnh nào dùng để tả tổ ong ? </b>


A. Một toàn nhà vững chãi, ngăn nắp, trật tự, có hàng ngàn căn phịng giống hệt nhau.
B. Một tòa lâu đài nguy nga, lộng lẫy, đầy màu sắc.


C. Một ngôi nhà nhỏ, xinh xắn, đáng yêu với nhiều cửa sổ.
D. Một ngôi nhà nhiều tầng xinh xắn.


<b>Câu 7: Kẻ chân dưới từ chỉ hoạt động trong hai câu sau: </b>


<i><b> Một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi. </b></i>
<i><b>Câu 8: Em hãy đặt 1 câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) – là gì? để nói về lồi ong. </b></i>
<b>Câu 9: Em yêu thích các chú ong thợ trẻ, các bác ong thợ già hay các anh ong </b>
<b>non? Vì sao? </b>


<i><b>B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm ) </b></i>
<i><b>I. Chính tả ( 4 điểm ) </b></i>


<i><b> Nghe - viết bài: " Con chó nhà hàng xóm " Tiếng Việt 2 tập một - trang 131. </b></i>
<i><b>II. Tập làm văn ( 6 điểm ) </b></i>



<i> Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về người thân (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, </i>
<i>em,...) trong gia đình của em. </i>


<b>Đáp án đề thi kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2017 - 2018 TH Lương Tài </b>
<b>A. KIỂM TRA ĐỌC </b>


<b>I. Đọc thành tiếng (4 điểm): Kiểm tra trong các tiết ôn tập và kiểm tra cuối kì I </b>
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm


- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm


- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Sáng kiến của bé Hà (TV2.Tập 1 - Tr.78 ).
- Bà cháu (TV2.Tập 1 - Tr.86 ).


- Sự tích cây vú sữa (TV2.Tập 1 - Tr.96 ).
- Bông hoa Niềm Vui (TV2.Tập 1 - Tr.104 ).
- Câu chuyện bó đũa (TV2.Tập 1 - Tr.112 ).
- Hai anh em (TV2.Tập 1 - Tr.119 ).


- Con chó nhà hàng xóm (TV2.Tập 1 - Tr.128 ).
- Tìm ngọc (TV2.Tập 1 - Tr.138 ).


<b>II. Đọc hiểu kết hợp với kiểm tra từ và câu: (6 điểm) </b>
<b>Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6: Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm </b>
Đáp án:


<b>Câu 7: 1 điểm </b>



Kẻ chân đúng mỗi từ được 0,5 điểm
<b>Đáp án: xây, bám </b>


<b> </b>


<b>Câu 8: 1 điểm </b>


Nêu được chú ong mình thích giải thích được lý do


<i>(VD: Em u thích các chú ong thợ trẻ vì các chú chăm chỉ, siêng năng,…) </i>
<b> </b>


<b>Câu 9: 1 điểm </b>


Đặt được câu đúng ngữ pháp, đúng kiểu câu
<i>(VD: Ong là con vật chăm chỉ.) </i>


<b> </b>


<b>B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ) </b>
<b> I. Chính tả: 4 điểm </b>
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
<b> II. Tập làm văn: 6 điểm </b>


<i><b>- Nội dung: 3 điểm: </b></i>


Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.


<i><b>- Kĩ năng: 3 điểm: </b></i>


+ Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
+ Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM 2017-2018 </b>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH THUẬN </b>


<b>CHIẾC RỄ ĐA TRÒN </b>
<b>A. Phần Đọc Hiểu </b>


1. Buổi sớm hôm ấy, như thường lệ, sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo trong vườn. Đến
gần cây đa, Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo nằm trên mặt đất.
Chắc là trận gió đêm qua làm nó rơi xuống. Bác tần ngần một lát, rồi bảo chú cần vụ
đứng gần đấy :


- Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé !


2. Theo lời Bác, chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống. Nhưng Bác lại bảo:
- Chú nên làm thế này.


Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái
cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.


Chú cần vụ thắc mắc :


- Thưa Bác, làm thế để làm gì ạ?
Bác khẽ cười :


- Rồi chú sẽ biết.



3 . Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vịng lá trịn. Thiếu nhi
vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trị chui qua chui lại vịng lá ấy. Lúc đó mọi
người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình trịn như thế.


<b> Theo tập sách BÁC HỒ KÍNH YÊU </b>
<b> </b>


<b>Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng </b>


<i><b>1/Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì ? (0,5điểm) </b></i>
a/ Cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp.


b/ Nhặt bỏ vào thùng rác
c/ Bỏ một góc vườn
d/ Vứt vào một góc sân


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

b/ Vùi chiếc rễ xuống


c/ Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ
xuống đất .


d/ Buộc vào hai cái cọc


<b>3/ Trong câu “Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo nằm trên mặt </b>
<i><b>đất .” trả lời cho câu hỏi nào ? (0,5điểm) </b></i>


a/ Khi nào ?
b/ Để làm gì ?
c/ Ở đâu ?


d/ Như thế nào?


<i><b>4./Từ nào chỉ đặc điểm về tính tình của một người ? (0,5điểm) </b></i>
a/ trắng hồng


b/ hiền hậu


c/ tròn xoe


d/ trắng tinh


<i><b>5/ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào ? (0,5điểm) </b></i>
a/ Vòng cung


b/ Vòng lá tròn
c/ Vịng cánh cung
d/ Vịng quanh


<i><b>6/ Tìm cặp từ trái nghĩa. (0,5điểm) </b></i>
a/ ngoan/ hiền


b/ tốt/ xấu
c/ thấp/ lùn


d/ chăm chỉ/ siêng năng


<b>7/ Câu chuyện Chiếc rễ đa trịn thể hiện điều gì về tình thương của Bác Hồ? </b>
<i><b> (0,5điểm) </b></i>
………
<i><b>8/ Tìm 2 từ ngữ ca ngợi Bác Hồ (0,5điểm) </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>9/ Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì ? (1 điểm) </b></i>
Em tưới nước cho cây để cây tươi tốt.




<i><b>10/ Hãy đặt một câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi. (1 điểm) </b></i>
<b>B. Phần Viết </b>


<i>A. Chính tả: (4 điểm) Nghe- viết bài: Cái trống trường em (Hai khổ thơ đầu). SGK Tiếng </i>
Việt 2, tập 1,trang 45.


<i>B. Tập làm văn (6 điểm): Viết một đoạn văn ngắn kể về người thân của em. </i>
Dựa vào những gợi ý sau:


- Người thân của em kể là ai? Bao nhiêu tuổi?
- Người thân của em làm nghề gì ?


- Người thân yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
<b>C. Đọc Thành Tiếng </b>


<b> Kiểm tra đọc thành tiếng: ( 4 điểm) </b>


Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong bài.
Bài 1: Bà cháu ( Tiếng việt 2 tập 1 SGK trang 86)


Bài 2 :Sự tích cây vú sữa ( Tiếng việt 2 tập 1 SGK trang 96)
Bài 3: Bông hoa niềm vui ( Tiếng việt 2 tập 1 SGK trang 104 )
Bài 4: Hai anh em ( Tiếng việt 2 tập 1 SGK trang 119 )



Bài 5: Con chó nhà hàng xóm ( Tiếng việt 2 tập 1 SGK trang 128 )


Sau khi học sinh đọc xong, giáo viên đặt câu hỏi tương ứng với đoạn học sinh vừa
<b>đọc. Nếu học sinh chua trả lời được giáo viên có thể gợi ý hoặc hỏi câu khác. </b>
<b>Cách cho điểm </b>


Đọc to, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i> - Bài viết khơng mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng khổ thơ (4 điểm) </i>
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau trừ một lần.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẫn, …….trừ 0,5 điểm toàn bài .


<i><b>C. Tập làm văn (6 điểm ) </b></i>


<i> - Đảm bảo nội dung theo gợi ý (3 điểm) </i>
<i> + Viết đúng chủ đề. (1 điểm) </i>


<i> + Trình bày thành đoạn văn. (1 điểm) </i>
<i><b> + Cảm nhận của về việc tốt đó. (1 điểm) </b></i>
<i> - Kĩ năng ( 3 điểm) </i>


<i>+ Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả. (1 điểm) </i>
<i>+ Dùng từ, viết câu phù hợp (1 điểm) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Đáp án đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt - TH Nguyễn Khuyến </b>


<b>PHẦN KIỂM TRA ĐỌC </b>
<b>A. Đọc hiểu </b>



<i><b>Câu 1: b </b></i>
<i><b>Câu 2: c </b></i>
<i><b>Câu 3: b </b></i>
<i><b>Câu 4: b </b></i>
<i><b>Câu 5: </b></i>


Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: (1 điểm)
- dài – ngắn


- khỏe – yếu
- to – nhỏ (bé)
- thấp - cao
<i><b>Câu 6: c </b></i>


<i><b>Câu 7: Hãy đặt một câu theo mẫu: Ai làm gì? để nói về hoạt động của học sinh. (1 điểm) </b></i>
Học sinh đang học bài.


Nếu học sinh viết đúng câu nhưng khơng viết hoa và cuối câu khơng có dấu chấm trừ 0,
25 điểm.


Nếu học sinh viết không đúng mẫu câu nêu trên thì khơng cho điểm.


<i><b>Câu 8: Tìm các từ chỉ con vật trong câu truyện Cò và Vạc nêu trên? (0, 5 điểm) </b></i>
Cò, Vạc, tơm, ốc.


Tìm được một từ cho 0, 15 điểm.
<b>B. Phần đọc thành tiếng: </b>


Học sinh được bốc thăm đọc bài.



- Đoạn 2 bài "Bông hoa Niềm Vui" (trang 104, SGK TV lớp 2 tập một).
- Bài thơ "Mẹ" (trang 101, SGK TV lớp 2 tập một).


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Học sinh đọc to, rõ ràng, rành mạch: 5 điểm.


Học sinh đọc sai từ, ngọng, thiếu, thừa từ, chưa đúng cách ngắt nghỉ trừ 0,25 điểm/1 lỗi.
<b>PHẦN KIỂM TRA VIẾT: </b>


Học sinh viết vào giấy ô li đã chuẩn bị sẵn.
<i><b>A. Phần viết chính tả: </b></i>


Nghe – viết bài "Câu chuyện bó đũa" (viết từ Người cha liền bảo ... đến hết).
Học sinh viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp: 5 điểm.


Học sinh viết sai chính tả, trình bày chưa sạch đẹp, ... : trừ 0,25 điểm/ 1 lỗi
<i><b>B. Phần tập làm văn </b></i>


Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4-5 câu để kể về gia đình của em theo gợi ý sau:
- Gia đình (tổ ấm) của em gồm có mấy người? Đó là những ai?


- Cơng việc của mọi người thế nào?


- Lúc rảnh rỗi, mọi người trong gia đình em thường làm gì?
- Cuối tuần, gia đình em sẽ làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM 2017-2018 </b>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN VĂN BÉ </b>


<b>I. Kiểm tra đọc </b>



<b>1. Đọc + trả lời câu hỏi các bài tập đọc đã học: (4 điểm) </b>
<b>2. Đọc hiểu + kiến thức tiếng việt: (6 điểm) </b>


<b> Đọc bài thơ sau: </b>
<b>THỎ THẺ </b>


Hôm nào ông tiếp khách
Để cháu đun nước cho
Nhưng cái siêu nó to
Cháu nhờ ông xách nhé!


Cháu ra sân rút rạ
Ông phải ôm vào cơ
Ngọn lửa nó bùng to
Cháu nhờ ông dập bớt.


Khói nó chui ra bếp
Ơng thổi hết nó đi
Ơng cười xịa: “Thế thì
Lấy ai ngồi tiếp khách?”
Hoàng Tá
Câu 1. Khoanh tròn đáp án đúng (0,5 điểm)
Bài thơ có tên là gì ? (0,5 điểm)


A. Cháu và ơng B. Ơng và cháu C. Thỏ thẻ D. Ông cháu
Câu 2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm (0,5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Bài thơ của tác giả ...


Câu 3. Khoanh tròn đáp án đúng (0,5 điểm)


Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động?
A. khách, khói , rạ


B. đun nước, thổi, xách
C. cái siêu, bếp, ngọn lửa
D. hôm nào, nhưng, lấy


Câu 4. Khoanh vào đáp án đúng. (0,5 điểm)
Bài thơ được chia thành mấy khổ ?


A. 1 khổ B. 2 khổ C. 3 khổ D. 4 khổ
Câu 5. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm.(0,5 điểm)


(ông, cháu, khách, bà)


Bài thơ là cuộc nói chuyện giữa ...với ...


Câu 6. Câu thơ “ Cháu ra sân rút rạ ” được viết theo mẫu câu nào ? (0,,5 điểm)
A. Ai thế nào ? B. Ai làm gì ? C. Ai là gì ? D. Khi nào ?
Câu 7. Bạn nhỏ nhờ ơng giúp làm những việc gì ? (1 điểm)


...
...


Câu 8. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống. (1 điểm)


Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông là : đun nước rút rạ
Câu 9. Qua bài thơ em thấy cần học hỏi bạn nhỏ điều gì ?



...
...


<b>II. Bài kiểm tra viết </b>
<b>1. Chính tả (4 điểm) </b>


<b>Nghe – viết đoạn 3 bài tập đọc Hai anh em (SGK TV2 tập 1, tr 119). </b>
<b>2. Viết đoạn văn, bài văn (6 điểm) </b>


Em hãy viết một đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>I. Kiểm tra đọc </b>


<b>1. Đọc + trả lời câu hỏi các bài tập đọc đã học: (4 điểm) </b>
Đọc đúng, trôi chảy, rõ ràng, ... – được 3 điểm;


Trả lời đúng câu hỏi – được 1 điểm.


<b>2. Đọc hiểu + kiến thức tiếng việt: (6 điểm) </b>
Câu 1: (0,5 điểm) Chọn C


Câu 2: (0,5 điểm) Hoàng Tá
Câu 3: (0,5 điểm) Chọn B
Câu 4: (0,5 điểm) Chọn C


Câu 5: (0,5 điểm) Cháu – ông hoặc Ông - cháu
Câu 6: (0,5 điểm) Chọn B


Câu 7 : (1 điểm)



xách siêu nước (0,25 điểm)
ôm rạ (0,25 điểm)
dập lửa (0,25 điểm)
thổi khói (0,25 điểm)
Câu 8 : (1 điểm)


<b>Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông là : đun nước , rút rạ . </b>
Câu 9 : (1 điểm)


Qua bài thơ em thấy cần học hỏi bạn nhỏ ở nhà phải giúp đỡ ông bà, bố mẹ làm những
công việc nhà phù hợp với sức mình.


<b>II. Bài kiểm tra viết </b>
<b>1. Chính tả (4 điểm) </b>


Nghe viết bài đúng, trình bày đẹp - được 4 điểm
Sai 3 lỗi – được 3 điểm


Sai 5 lỗi – được 2 điểm


<b>2. Viết đoạn văn, bài văn (6 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Giới thiệu từng thành viên trong gia đình. (2 điểm)
- Nêu tình cảm của mình đối với gia đình mình (1 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM 2017-2018 </b>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN VĂN TRỖI </b>


<i><b>1. Chính tả (nghe viết) (4điểm ) (15 phút) </b></i>


Bài viết :


<i><b> Hoa thiên lí </b></i>


Thiên lí là một cây dây leo chằng chịt. Hoa nở thành từng chùm ở nách lá, nụ hoa
màu xanh lục, lúc hoa nở có màu vàng rất nhẹ ( màu thiên lí ). Hương thơm tỏa vào ban
đêm và sáng sớm.


<i><b>2. Tập làm văn( 6 điểm) ( 25 phút). </b></i>


<b>Hãy viết đoạn văn ngắn ( 4 - 5 câu) kể về gia đình em theo gợi ý sau: </b>
a) Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ?


b) Nói về từng người gia đình em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM 2017-2018 </b>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC TẢ VAN </b>


<b>I. KIỂM TRA ĐỌC </b>
<i><b>1. Đọc thành tiếng (4 điểm) </b></i>


<b>Mỗi học sinh đọc một đoạn văn khoảng 35 - 40 tiếng trong các bài sau: </b>
1. Bà cháu: TV2 tập 1B, trang 17


2. Sự tích cây vú sữa: TV2 tập 1B, trang 30
3. Quà của bố: TV2 tập 1B, trang 52


4. Con chó nhà hàng xóm: TV2 tập 1B, trang 84, 85
<i><b>2. Đọc hiểu (6 điểm) </b></i>



<b> Bông hoa Niềm Vui </b>


Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bơng cúc màu
xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem
tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.


Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái,
nhưng em bỗng chần chừ vì khơng ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và
chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.


Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cơ khơng hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói: Xin
cơ cho em được hái một bơng hoa. Bố em đang ốm nặng.


Cô giáo đã hiểu. Cơ ơm em vào lịng:


Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em.
Một bơng cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.


Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cơ giáo. Bố cịn tặng nhà trường một
khóm hoa cúc đại đố màu tím đẹp mê hồn.


<i><b>Đọc thầm nội dung bài đọc trên em hãy chọn và viết lại ý đặt trước câu trả lời đúng, đủ </b></i>
<i><b>nhất cho các câu hỏi từ 1 đến câu 4: </b></i>


<b>Câu 1: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ? </b>
a. Để ngắm những bông hoa Niềm Vui.


b. Để chăm sóc vườn hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

a. Vì sợ chú bảo vệ bắt gặp.



b. Vì theo nội quy của trường, khơng ai được ngắt hoa trong vườn.
c. Vì sợ bạn bắt gặp sẽ xấu hổ.


<b>Câu 3: Khi đã biết vì sao Chi cần bơng hoa, cơ giáo nói thế nào? </b>
a. Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ!


b. Em hãy hái thêm vài bông hoa nữa để tặng bố.
c. Cô sẽ hái giúp em những bông hoa mà em cần.


<b>Câu 4: Câu “Chi đã vào vườn hoa của trường”, thuộc kiểu câu nào dưới đây: </b>
<b> a. Ai là gì? </b>


b. Ai thế nào?
c. Ai làm gì?


<b>Câu 5: Em hãy viết lại những đức tính quý mà em học tập được từ bạn Chi. </b>


...
...


<b>Câu 6: Tìm và viết lại từ trái nghĩa với từ “vui” trong câu sau: </b>
<b> Hôm nay Giả rất buồn vì khơng làm được bài tập Tốn. </b>
<b>II. KIỂM TRA VIẾT </b>


<i><b>1. Chính tả: (Nghe - viết) (5 điểm) </b></i>
<b>Hai anh em </b>


Đêm hôm ấy, người em nghĩ: “ Anh mình cịn phải ni vợ con. Nếu phần lúa của mình
cũng bằng phần của anh thì thật khơng công bằng”. Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa


của mình bỏ thêm vào phần của anh.


<i><b>2. Tập làm văn: (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 3 – 5 câu) kể về con vật </b></i>
nuôi mà em yêu quý theo gợi ý sau:


- Em thích con vật ni nào nhất ?
- Con vật ấy có bộ lơng màu gì ?


- Kể một số bộ phận của con vật đó (đầu, mình, chân đi... ra sao?)
- Con vật ấy có ích lợi gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM 2017-2018 </b>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN HƯNG ĐẠO </b>


<b>A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) </b>


<b>1. Đọc thành tiếng : (4 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc một đoạn của văn </b>
bản đã học. Kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.


<b> 2. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 6 điểm) </b>


Học sinh đọc thầm bài: “ Con chó nhà hàng xóm” (TV2 - Tập 1B trang 84).
<i><b> Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: </b></i>
<b>Câu 1 : Cún đã làm gì khi Bé bị ngã đau? ( 1 điểm ) </b>


1. Cún bỏ về.


2. Cún chạy đi tìm người giúp.
3. Cún chạy đi chơi tiếp.



<b>Câu 2 : Cún đã làm gì cho Bé vui trong những ngày Bé phải nằm bất động trên </b>
<b>giường? (1 điểm ) </b>


1. Cún dẫn Bé đi chơi.
2. Cún ở nhà đợi Bé về.


3. Cún đến thăm Bé rồi mang cho Bé khi thì tờ báo, khi thì con búp bê, khi thì cái bút chì....


<b>Câu 3 : Cún là con chó như thế nào?( 1 điểm ) </b>


1. Có tấm lịng nhân hậu. B. Giữ nhà giỏi. C. Thông minh


<i><b>Câu 4: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu Ai (cái gì, con gì) là gì ?(1điểm) </b></i>
1. Cún là người bạn thân thiết của Bé.


2. Cún sung sướng vẫy đi rối rít.


3. Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn.


<b>Câu 5 : Em hãy điền dấu phẩy thích hợp vào trong câu sau: ( 1 điểm) </b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>1. 1. Chính tả (Nghe - viết) (4 điểm ) Bài : Bé Hoa (SGK TV lớp 2 trang 80) </b></i>


<i><b>(GV đọc cho HS viết đoạn từ “Bây giờ...đưa võng ru em ngủ.”) </b></i>
<b>2 . Tập làm văn: (6 điểm) </b>


<b> Đề bài: Viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu kể về bố (hoặc mẹ ) của em. </b>
<i>Theo gợi ý sau: </i>



- Bố (hoặc mẹ) em tên là gì? bao nhiêu tuổi?


- Bố ( hoặc mẹ ) em làm nghề gì, thường làm việc ở đâu?
- Bố ( hoặc mẹ ) em làm gì để chăm sóc em?


- Em thích nhất điều gì ở bố (hoặc mẹ)?


<b>Đáp án đề thi kì 1 lớp 2 mơn Tiếng Việt - TH Trần Hưng Đạo 2017 - 2018 </b>
<b>A. ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ ĐỌC HIỂU </b>


<b>1. Đọc thành tiếng: Đọc bài trong các lá thăm và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung </b>
<b>bài đọc. (4 điểm) </b>


- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng từ (sai không quá 5 tiếng): 1 điểm


- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng về nội dung đoạn đọc: 1 điểm


<b>2. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 6 điểm) </b>
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1. B Câu 3. C


Câu 2. C Câu 4. A


Câu 5. Chó, mèo, gà, bị, trâu là những con vật ni trong gia đình.
<b>Câu 6. Nhờ siêng năng, chăm chỉ, Lan đã đạt kết quả cao trong kì thi. </b>
<b> B. KIỂM TRA KỸ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN </b>
<b>1. Chính tả (4 điểm) </b>



- Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm


<b>1. 2. Viết đoạn văn (6 điểm) </b>


<b>+ Nội dung ( ý) : 3 điểm: Học sinh viết được các ý đúng yêu cầu nêu trong đề bài </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Trường : Tiểu học Vĩnh Ninh ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I </b>
Năm học: 2017 - 2018


Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
Thời gian: 40 phút


<b>A.Kiểm tra đọc: (10 điểm) </b>


<b>1.Đọc thành tiếng (4 điểm) </b>


- Nội dung kiểm tra: Gồm 7 bài đã học ở HK I, GV ghi tên bài, số trang, đoạn
văn (khổ thơ) vào phiếu gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc 1
đoạn văn (khổ thơ) khoảng 40 tiếng/phút (trong bài bốc được) sau đó trả lời 1
câu hỏi về nội dung đoạn văn (khổ thơ) đọc do GV nêu


Bài: Phần thưởng (Sách HDH tập 1A trang 16)


Bài: Bạn của Nai Nhỏ (Sách HDH tập 1A trang 30)


Bài: Chiếc bút mực (Sách HDH tập 1A trang 58)



Bài: Bà cháu (Sách HDH tập 1B trang 17)


Bài: Bông hoa Niềm Vui (Sách HDH tập 1B trang 44)


Bài: Hai anh em (Sách HDH tập 1B trang 70)


Bài: Con chó nhà hàng xóm (Sách HDH tập 1B trang 84)
<b>2. Đọc- hiểu: (6 điểm) </b>


<i> Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: </i>
<i><b> Câu chuyện bó đũa </b></i>


<b> 1. Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa </b>
thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà nhưng vẫn
hay va chạm.


2. Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một
hơm, ơng đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái,
dâu, rể lại và bảo:


- Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.


Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà khơng sao bẻ
gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách
dễ dàng.


3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói:


- Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì ?


Người cha liền bảo:


- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì
mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đồn kết thì mới
có sức mạnh.


<i> ( Theo Ngụ Ngôn Việt Nam) </i>
<i>* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: </i>


Câu 1. Khi lớn lên, những người con của ông cụ trong câu chuyện sống với nhau
như thế nào ?


A. Sống hòa thuận, yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Câu 2. Tại sao bốn người con khơng ai bẻ gãy được bó đũa?
A. Tại vì họ chưa dùng hết sức để bẻ.


B. Tại vì khơng ai muốn bẻ cả.
C. Tại vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.


Câu 3. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
A. Ơng cởi bó đũa ra rồi bẻ gãy từng chiếc một.
B. Ông dùng cả hai tay bẻ gãy cả bó đũa.


C. Ơng dùng sức mạnh bẻ gãy cả bó đũa.


Câu 4. Vì sao người cha lại đố các con bẻ cả bó đũa ?


………
………


<b>Câu 5. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? </b>


………
………
Câu 6. Dịng nào dưới đây gồm các từ chỉ người ?


A. Người cha, trai, gái, thương yêu.
B. Người cha, trai, gái, dâu, rể.
<b>C. Người cha, dâu, rể, va chạm. </b>


Câu 7. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu dưới đây:
<b>Bố tặng nhà trường một lẵng hoa màu tím đẹp mê hồn. </b>


………
<i>Câu 8. Viết một câu kiểu Ai – là gì? giới thiệu về người mẹ của em. </i>


<b>……… </b>
<b>B. Kiểm tra viết: </b>


<b>1.Chính tả (15 phút): Nghe – viết </b>


<b>Giúp bà </b>


Hơm nay bà đau lưng, không dậy được như mọi ngày. Em trở dậy mới hiểu mọi
việc còn nguyên. Em làm dần từng việc: quét nhà, cho gà, lợn ăn. Mặt trời vừa
lên cao, nắng bắt đầu chói chang, em phơi quần áo, rải rơm ra sân phơi. Xong
việc ngoài sân, em vào nhóm bếp, nấu cháo cho bà. Mùi rơm cháy thơm thơm.
Em thấy trong lòng rộn ràng một niềm vui.


<b>2.Tập làm văn (25 phút) </b>



Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4-5 câu để kể về gia đình của em theo
gợi ý sau:


<b>Câu hỏi gợi ý: </b>


- Gia đình của em gồm có mấy người? Đó là những ai?
- Cơng việc của mọi người thế nào?


- Lúc rảnh rỗi, mọi người trong gia đình em thường làm gì?
- Cuối tuần, gia đình em sẽ làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>TRƯỜNG TH VĨNH NINH ĐÁP ÁN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I </b>
<b> MƠN: TỐN – LỚP 2 </b>


<b> Năm học: 2017 - 2018 </b>
<b>A. Kiểm tra đọc: (10 điểm). </b>


<b>1. Đọc thành tiếng: (4 điểm). </b>


<b>+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu khoảng 40 tiếng/ phút: 1điểm </b>
(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)


<i><b>+ Đọc đúng tiếng, đúng từ, trơi chảy, lưu lốt: 1 điểm </b></i>


(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 1 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0,5 điểm )
<i><b>+ Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, giọng đọc hay có điểm </b></i>
<b>nhấn: 1 điểm </b>


(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không


đúng từ 4 chỗ trở lên: 0,25 điểm)


<b> + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm </b>


(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc
không trả lời được : 0 điểm )


<b>2. Đọc hiểu: (7 điểm) </b>


Câu 1: B <b> (0,5 điểm) Câu 2: C (0,5 điểm) </b>
<b>Câu 3: A (0,5 điểm) </b>


Câu 4: Vì ơng muốn các con tự thấy rõ đoàn kết là sức mạnh. <b> (1,0 điểm) </b>
Câu 5: (1,0 điểm) Học sinh có thể trả lời:


Câu chuyện khuyên chúng ta anh em trong gia đình phải biết đồn kết, yêu
thương, đùm bọc lẫn nhau.


<b>Câu 6: B (0,5 điểm) </b>


<b>Câu 7: Bố làm gì? (1,0 điểm) </b>


<b>Câu 8: (1,0 điểm). HS có thể đặt câu: Mẹ em là giáo viên mầm non. </b>
<b>B. Kiểm tra viết (10 điểm) </b>


<b>1, Chính tả (4 điểm) </b>


GV đọc cho học sinh cả lớp viết vào giấy kiểm tra


- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn


văn: 4 điểm.


- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần,thanh; không viết
hoa đúng quy định…) trừ 0,25 điểm


<b>2, Tập làm văn (6 điểm) </b>


<b>- Kể đầy đủ tên các thành viên trong gia đình. (1,5 điểm) </b>


<b>- Kể được công việc của một vài thành viên trong gia đình. (1,5 điểm) </b>
- Kể được lúc rảnh rỗi hoặc giờ nghỉ ngơi và ngày nghỉ gia đình mình làm
<b>gì? (1 điểm) </b>


- Nói được câu về tình cảm của học sinh đối với mọi người trong gia đình.
<b>(1 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Trường : ………... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I </b>
Họ và tên: ………. Năm học: 2017 - 2018


Lớp : ……….... Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
Thời gian: 40 phút


Điểm Nhận xét


………
………
………
………
GT1:………
GT2:………..


GK1:………
GK2:……….
<b>Kiểm tra đọc: (10 điểm) </b>


<b>1.Đọc thành tiếng (4 điểm): …………. </b>
<b>2.Đọc- hiểu (6 điểm): 40 phút:………… </b>


<i>Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: </i>
<i><b> Câu chuyện bó đũa </b></i>


<b> 1. Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hịa </b>
thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà nhưng vẫn
hay va chạm.


2. Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một
hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái,
dâu, rể lại và bảo:


- Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.


Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ
gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách
dễ dàng.


3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói:


- Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì ?
Người cha liền bảo:


- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì


mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đồn kết thì mới
có sức mạnh.


<i> ( Theo Ngụ Ngơn Việt Nam) </i>
<i>* Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: </i>


Câu 1. Khi lớn lên, những người con của ông cụ trong câu chuyện sống với nhau
như thế nào ?


A. Sống hòa thuận, yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.


<b>B. Hay va chạm, mất đồn kết, khơng quan tâm đến nhau. </b>
C. Mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm.


Câu 2. Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
A. Tại vì họ chưa dùng hết sức để bẻ.


B. Tại vì khơng ai muốn bẻ cả.
C. Tại vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

B. Ông dùng cả hai tay bẻ gãy cả bó đũa.
C. Ơng dùng sức mạnh bẻ gãy cả bó đũa.


Câu 4. Vì sao người cha lại đố các con bẻ cả bó đũa ?


………
………
<b>Câu 5. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? </b>


………


………
Câu 6. Dịng nào dưới đây gồm các từ chỉ người ?


A. Người cha, trai, gái, thương yêu.
B. Người cha, trai, gái, dâu, rể.
<b>C. Người cha, dâu, rể, va chạm. </b>


Câu 7. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu dưới đây:
<b>Bố tặng nhà trường một lẵng hoa màu tím đẹp mê hồn. </b>


………
………
<i>Câu 8. Viết một câu kiểu Ai – là gì? giới thiệu về người mẹ của em. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Trường : ………... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I </b>
Họ và tên: ………. Năm học: 2017 - 2018


Lớp : ……….... Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
Thời gian: 40 phút


Điểm Nhận xét


………
………
………
………


GT1:………
GT2:………..
GK1:………


GK2:……….
<b>Kiểm tra viết: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>2. Tập làm văn </b>


Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4-5 câu để kể về gia đình của em theo
gợi ý sau:


<b>Câu hỏi gợi ý: </b>


- Gia đình của em gồm có mấy người? Đó là những ai?
- Công việc của mọi người thế nào?


- Lúc rảnh rỗi, mọi người trong gia đình em thường làm gì?
- Cuối tuần, gia đình em sẽ làm gì?


- Em cảm thấy như thế nào khi được sống trong gia đình của mình?


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM 2017-2018 </b>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC VÕ THỊ SÁU </b>


<i><b>I . Đọc thầm và làm bài tập: (3điểm) </b></i>
<b> Cho văn bản sau: </b>


<i><b>Câu chuyện bó đũa </b></i>
<b> </b>


1. Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn
lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà nhưng vẫn hay va



chạm.


2. Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt
một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và


bảo:


- Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.


Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người
cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ


dàng.


3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói:
- Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì ?
Người cha liền bảo:


- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con
phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đồn kết thì mới có sức mạnh.


<i> ( Theo Ngụ Ngôn Việt Nam) </i>


<b> * Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở các câu 1,2,3,4,5,6 dưới đây. </b>
<b> 1. Khi lớn lên, những người con của ông cụ trong câu chuyện sống với nhau </b>
<b>như thế nào ? </b>


A. Sống hòa thuận, yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.


<b>B. Hay va chạm, mất đồn kết, khơng quan tâm đến nhau. </b>


C. Mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

B. Tại vì khơng ai muốn bẻ cả.
C. Tại vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.


<b>3. Vì sao người cha lại đố các con bẻ cả bó đũa ? </b>
A. Vì ơng khơng muốn mất túi tiền cho các con.


B. Vì ơng muốn các con tự thấy rõ đoàn kết là sức mạnh.
C. Vì ơng muốn thử trí thơng minh của các con.


<b> 4. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? </b>
<i>A. Ông cởi bó đũa ra rồi bẻ gãy từng chiếc một. </i>
B. Ông dùng cả hai tay bẻ gãy cả bó đũa.


C. Ơng dùng sức mạnh bẻ gãy cả bó đũa.


<i><b> 5. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ người ? </b></i>


A. Người cha, trai, gái, thương yêu.
B. Người cha, trai, gái, dâu, rể.
C. Người cha, dâu, rể, va chạm.


<b>6. Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu nào </b>
A. Ai là gì?


B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?


<b> 7.Câu chuyện muốn khuyên các con điều gì? </b>


<b> II. Chính tả nghe - viết (4 điểm) </b>


Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết (15 phút)
<b>Giúp bà </b>


Hôm nay bà đau lưng, không dậy được như mọi ngày. Em trở dậy mới hiểu mọi việc
còn nguyên. Em làm dần từng việc: quét nhà, cho gà, lợn ăn. Mặt trời vừa lên cao, nắng
bắt đầu chói chang, em phơi quần áo, rải rơm ra sân phơi. Xong việc ngồi sân, em vào
nhóm bếp, nấu cháo cho bà. Mùi rơm cháy thơm thơm. Em thấy trong lòng rộn ràng một
niềm vui.


<b>III. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Gia đình của em gồm có mấy người? Đó là những ai?
- Công việc của mọi người thế nào?


- Lúc rảnh rỗi, mọi người trong gia đình em thường làm gì?
- Cuối tuần, gia đình em sẽ làm gì?


- Em cảm thấy như thế nào khi được sống trong gia đình của mình?


<b>Đáp án đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt 2017 - 2018 TH Võ Thị Sáu </b>
<i><b>I. Đọc thầm và làm bài tập :(3điểm) </b></i>


Câu 1 (0,5 điểm): B
Câu 2 ( 0,5 điểm): C.
Câu 3 ( 1 điểm): B.
Câu 4 (1 điểm): A


Câu 5( 1 điểm) B. Người cha, trai, gái, dâu, rể.


Câu 6 ( 1 điểm) B. Ai làm gì?


Câu 7(1điểm)


<b> Anh em phải biết đồn kết, thương u, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết mới tạo nên sức </b>
<b>mạnh. </b>


<i><b>II. Phần viết chính tả: </b></i>


Học sinh viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp: 2 điểm.


Học sinh viết sai chính tả, trình bày chưa sạch đẹp, ... : trừ 0,25 điểm/4 lỗi
<i><b>III. Tập làm văn ( 3 điểm) </b></i>


Kể đầy đủ tên các thành viên trong gia đình: 1 điểm.


Kể được công việc của một vài thành viên trong gia đình: 0,5 điểm.


Kể được lúc rảnh rỗi hoặc giờ nghỉ ngơi và ngày nghỉ gia đình mình làm gì?: 0,5 điểm.
Nói được câu về tình cảm của học sinh đối với mọi người trong gia đình: 0,5 điểm.


</div>

<!--links-->

×