Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Khi ap va gio

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>NỘI DUNG CHÍNH C</i>


<i>NỘI DUNG CHÍNH C</i>ỦA BÀIỦA BÀI
I.Sự phân bố khí áp


I.Sự phân bố khí áp


1.Khái niệm, phân bố các đai khí áp trên <sub>1.Khái niệm, phân bố các đai khí áp trên </sub>
Trái Đất


Trái Đất


2.Nguyên nhân thay đổi khí áp.<sub>2.Nguyên nhân thay đổi khí áp.</sub>
II. Một số lọai gió chính:


II. Một số lọai gió chính:


1.Gió Tây ơn đới1.Gió Tây ơn đới


2.Gió Mậu dịch2.Gió Mậu dịch


3.Gió mùa 3.Gió mùa


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

I. Sự phân bố khí áp
I. Sự phân bố khí áp



1.Khái niệm,
1.Khái niệm,


- Khơng khí dù rất nhẹ, vẫn có sức nén xuống mặt đất
- Khơng khí dù rất nhẹ, vẫn có sức nén xuống mặt đất


gọi khí áp. Tỷ trọng của khơng khí thay đổi => Khí áp
gọi khí áp. Tỷ trọng của khơng khí thay đổi => Khí áp


cũng thay đổi
cũng thay đổi


- Có hai loại khí áp khác nhau:
- Có hai loại khí áp khác nhau:




Áp cao ( high pressure ): Áp cao ( high pressure ): <b>++</b>




Áp thấp ( low pressure): Áp thấp ( low pressure): <b>- - </b>


Em hãy cho biết:



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Áp thấp</b>
<b>Áp cao</b>
<b>Áp cao</b>
<b>Áp thấp</b>


<b>Áp thấp</b>
<b>Áp cao</b>
<b>Áp cao</b>


<b>2. Sự phân bố khí </b>
<b>áp</b>


- Các đai áp cao, áp
thấp phân bố đối


xứng nhau qua đai áp
thấp xích đạo


- Các đai khí áp khơng
liên tục mà chia cắt


thành các đai khí áp
riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3. Nguyên nhân thay đổi khí áp


Dựa vào sự hiểu biết, hãy
nêu và giải thích nguyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Khí áp


(Là Sức nén của khơng khí xuống bề mặt Trái Đất)


Theo độ cao



Càng lên cao khơng
khí càng lỗng


Sức nén nhỏ


khí áp giảm


Theo nhiệt độ


Nhiệt độ tăng,
khơng khí nở ra


=> Khí áp giảm


Nhiệt độ giảm
khơng khí co lại


=> Khí áp tăng


Theo độ ẩm


Khơng khí nhiều hơi
nước


=> Khí áp giảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

II. Một số loại gió chính:
II. Một số loại gió chính:
Khái niệm về gió:



Khái niệm về gió:


Gió là sự di chuyển của các khối khí, từ nơi


Gió là sự di chuyển của các khối khí, từ nơi


có khí áp cao xuống nơi có khí áp thấp.


có khí áp cao xuống nơi có khí áp thấp.


Các hướng gió chính: B, N, Đ, T


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tìm hiểu về gió Tây ơn đới, gió Mậu dịch với


Tìm hiểu về gió Tây ôn đới, gió Mậu dịch với


các yêu cầu sau:


các yêu cầu sau:




Phạm vi họat động Phạm vi họat động


Thời gian hoạt động Thời gian hoạt động


Hướng gió thổi<sub>Hướng gió thổi</sub>





</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tìm hiểu về </b>


<b>Tìm hiểu về gió<sub>gió</sub></b> <b>mùa<sub>mùa</sub>: <sub>: </sub></b>
 Khái niệm gió mùa Khái niệm gió mùa


 Trình bày sự hình thành và hoạt động Trình bày sự hình thành và hoạt động
của hai loại gió mùa


của hai loại gió mùa


 Khu vực họat động phổ biến Khu vực họat động phổ biến


<b> </b>


<b> Tìm hiểu gió địa phương:Tìm hiểu gió địa phương:</b>


Cơ chế hình thành


Cơ chế hình thành


Tác động


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>GIĨMẬU DỊCHDỊCH</b></i>
<i><b>GIĨTÂY ƠN ĐỚI</b></i>


<i><b>GIĨĐƠNG CỰC</b></i>


<i><b>GIĨTÂY ƠN ĐỚI</b></i>



<b>1.Gió Tây Ơn đới</b>


- Phạm vi hoạt độngL Thổi từ áp cao chí tuyến vè
áp thấp ôn đới


- Thời gian hoạt động:
Quanh năm
- Hướng gió: Tây


( BCB Tây Nam,
BCN Tây Bắc)


- Tính chất của gió:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2. Gió Mậu dịch:
2. Gió Mậu dịch:


 Phạm vi họat động: thổi từ hai cao áp cận Phạm vi họat động: thổi từ hai cao áp cận
chí tuyến về khu vực áp thấp XĐ


chí tuyến về khu vực áp thấp XĐ


 Thời gian hoạt động: quanh nămThời gian hoạt động: quanh năm


 Hướng gió thổi: Đơng Bắc ở BBC, ĐN ở Hướng gió thổi: Đơng Bắc ở BBC, ĐN ở
NBC


NBC



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3. Gió mùa
3. Gió mùa


 Là gió thổi theo mùa, hLà gió thổi theo mùa, hướng gió ở hai mùa ướng gió ở hai mùa


có chiều ngược lại nhau.


có chiều ngược lại nhau.


 KV họat động mạnh Nam Á, Đông Nam Á, KV họat động mạnh Nam Á, Đông Nam Á,
Đông Phi, Đông Bắc Úc


Đông Phi, Đông Bắc Úc


 Nguyên nhân: chủ yếu là do sự nóng lên Nguyên nhân: chủ yếu là do sự nóng lên
khơng đều giữa lục địa và đại dương theo


không đều giữa lục địa và đại dương theo


mùa


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Dựa vào sơ đồ các khu áp cao, </b>
<b>áp thấp trong tháng 1. Giaỉ </b>
<b>thích về sự hình thành của gió </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Dựa vào sơ đồ các khu
áp cao, áp thấp trong
tháng 7. Giaỉ thích về sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

4.Gió địa phương


4.Gió địa phương


Gió đất – gió biển

Gió đất – gió biển



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất và nước biển
Ban ngày: Gió thổi từ biển vào đất liền.


Vào ban đêm: gió thổi từ đất liền ra biển.


Trình bày họat
động của gió đất


gió biển


Giải thích ngun
nhân hình thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Giảm


0,60C/1


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Dựa vào hình vẽ hãy cho biết :
Dựa vào hình vẽ hãy cho biết :
ảnh hưởng của gió ở sườn Tây
ảnh hưởng của gió ở sườn Tây


khác với gió khi sang sườn Đơng như thế
khác với gió khi sang sườn Đơng như thế


nào?.


nào?.


Khi lên cao nhiệt độ giảm bao nhiêu độ/1000
Khi lên cao nhiệt độ giảm bao nhiêu độ/1000


m,
m,


khi xuống thấp nhiệt độ khơng khí tăng lên
khi xuống thấp nhiệt độ khơng khí tăng lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Sườn Tây có gió ẩm thổi tới, lên cao tạo mây, Sườn Tây có gió ẩm thổi tới, lên cao tạo mây,
gây mưa nhiệt độ khơng cao.


gây mưa nhiệt độ khơng cao.


Sườn Đơng gió đã bị khơ sau khi gây mưa, Sườn Đơng gió đã bị khô sau khi gây mưa,


vượt qua đỉnh núi trườn xuống thấp, nhiệt độ


vượt qua đỉnh núi trườn xuống thấp, nhiệt độ


khơng khí tăng.


khơng khí tăng.


Lên cao 1000m nhiệt độ khơng khí ẩm giảm 6Lên cao 1000m nhiệt độ khơng khí ẩm giảm 60, 0,


xuống thấp nhiệt độ khơng khí khơ tăng lên



xuống thấp nhiệt độ khơng khí khơ tăng lên


10


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>



Gió phơn ở Việt Nam

<sub>Gió phơn ở Việt Nam </sub>



Nguồn gốc là gió mùa Tây Nam ở Vịnh Bengan


Nguồn gốc là gió mùa Tây Nam ở Vịnh Bengan


qua Lào vuợt dãy Trường Sơn đến Việt Nam


qua Lào vuợt dãy Trường Sơn đến Việt Nam


biến tính trở nên khơ nóng:


biến tính trở nên khơ nóng:




Ttrường Sơn Đông Trường Sơn Tây Ttrường Sơn Đông Trường Sơn Tây


Bên nắng đốt bên mưa quay.<sub>Bên nắng đốt bên mưa quay.</sub>




=> Người dân miền trung gọi là gió Lào=> Người dân miền trung gọi là gió Lào




</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×