Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.71 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 2 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU</b>
A. PHẦN TỰ LUẬN
<b>Daïng : Tính vận tốc trung bình</b>
<i>Bài 1 : Một ơtơ chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải</i>
mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ôtô trong nửa đầu của khoảng thời gian
này là 60km/h và trong nửa cuối là 40km/h. Tính tốc độ trung bình của ơtơ trên cả
đoạn đường AB.
Đs : vtb = 50km/h
<i>Bài 2 : Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB có độ dài</i>
là s. Tốc độ của xe đạp trong nửa đầu của đoạn đường này là 12km/h là trong nửa
cuối là 18km/h. Tính tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB.
Đs : vtb = 14,4km/h
<b>Dạng : Lập phương trình chuyển động -định vị trí và thời điểm hai vật gặp nhau</b>
<i>Bài 3 : Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10km có hai ôtô chạy cùng</i>
chiều trên đoạn đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ôtô chạy từ A là 54km/h và
của ôtô chạy từ B là 48km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai
xe làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ơtơ làm chiều dương.
a. Viết phương trình chuyển động của hai ôtô trên.
b. xác định thời điểm và vị trí của hai xe khi gặp nhau.
Đs : a. xA = 54t, xB = 48t + 10 b. sau giờ , cách A 90km về phía B.
<i>Bài 4 : Lúc 6 giờ một ôtô xuất phát đi từ A về B với vận tốc 60Km/h và cùng lúc</i>
một ôtô khác xuất phát từ B về A với vận tốc 50km/h. A và B cách nhau 220km.
a. Lấy AB làm trục tọa độ, A là gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B và gốc
thời gian là lúc 6giờ, lập phương trình chuyển động của mỗi xe.
b. Xác định vị trí và thời gian hai xe gặp nhau.
Đs : a. x1 = 60t, x2 = 220 - 50t b. cách A 120 km về phía B
<b>Dạng : Xác định thời điểm và vị trí hai xe khi biết khoảng cách của chúng</b>
<i>Bài 5 : lúc 8 giờ một ôtô khởi hành đi từ A về B với vận tốc 12m/s. Năm phút sau</i>
một ôtô khởi hành từ B về A với vận tốc 10m/s. Biết AB = 10,2km.
Xác định thời điểm và vị trí hai xe khi chúng cách nhau 4,4km.
Ñs : th1 : x1 = 4800m vaø x2 = 9200m th2 : x1 = 9600m vaø x2 = 5200m
<i>Bài 6 : Hai vật chuyển động ngược chiều qua A và B cùng lúc, ngược chiều để gặp</i>
nhau. Vật qua A có vận tốc v1 = 10m/s, qua B có vận tốc v2 = 15m/s. AB = 100m.
a. Lấy trục tọa độ là đường thẳng AB , gốc tọa độ ở B, có chiều dương từ A
sang B , gốc thời gian là lúc chúng cùng qua A và B .Hãy lập phương trình
chuyển động của mỗi vật.
b. Xác định vị trí và thời điểm chúng gặp nhau.
c. Xác định vị trí và thời điểm chúng cách nhau 25m
Đs : a. x1 = -100+ 10t, x2 = -15tb. t = 4s và x = -60m
<b>Dạng : Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau bằng đồ thị </b>
<i>Bài 7 : người đi xe đạp khởi hành ở A và người đi bộ khởi hành ở B cùng lúc và</i>
khởi hành theo hướng từ A sang B. Vận tốc người đi xe đạp là v1 = 12km/h, người đi
bộ là v2 = 5km/h.Biết AB = 14km.
b. Tìm lại kết quả bằng đồ thị.
Đs : gặp nhau sau khi khởi hành 2h tại điểm cách B 10km.
<i>Bài 8 : Một xe máy xuất phát từ A vào lúc 6 giờ và chạy với vận tốc 40km/h để đi</i>
đến B. Một ôtô xuất phát từ B lúc 6giờ và chạy với vận tốc 80km/h theo cùng chiều
với xe máy. Coi chuyển động của xe máy và ôtô là thẳng đều. Khoảng cách giữa A
và B là 20km. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm 6 giờ làm mốc thời gian và chọn
chiều từ A đến B làm chiều dương.
a. Viết cơng thức tính qng đường đi được và phương trình chuyển động của
xe máy và ôtô.
b. Vẽ đồ thị tọc độ - thời gian của xe máy và ôtô trên cùng hệ trục x và t.
c. căn cứ vào đồ thị vẽ được , hãy xác định vị trí và thời điểm ơtơ đuổi kịp xe
máy.
d. Kiểm tra lại kết quả tìm được bằng cách giải phương trình chuyển động
của xe máy và ơtơ.
Đs : a. s1 = 40t x1 = 40t, s2 = 80(t - 2) x2 = 80(t - 2)
<b> Dạng : Dựa vào đồ thị lập phương trình chuyển động</b>
<i>Bài 9 : Đồ thị chuyển động của hai xe được cho như hình</i>
vẽ
a. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe.
b. Dựa trên đồ thị xác định thời điểm hai xe cách
nhau 30km sau khi gặp nhau.
Ñs : x1 = 60 - 20t, x2 = 40t. b. sau khi gặp nhau 0,5h
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM
<i>Câu 1 : Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :</i>
x = 5 + 60t (x : m, t đo bằng giờ).
Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ?
A.Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
B.Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h.
C.Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/h.
D.Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h.
<i>Câu 2 : Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 2m/ s. Và lúc t= 2s thì vật</i>
có toạ độ x= 5m. Phương trình toạ độ của vật là
A. x= 2t +5 B. x= -2t +5 C. x= 2t +1 D.x= -2t +1
<i>Câu 3 : Phương trình của một vật chuyển động thẳng có dạng: x = -3t + 4 (m;</i>
s).Kết luận nào sau đây đúng
A. Vật chuyển động theo chiều dương trong suốt thời
gian chuyển động
B. Vật chuyển động theo chiều âm trong suốt thời gian
chuyển động
C. Vật đổi chiều chuyển động từ dương sang âm tại
thời điểm t= 4/3
D. Vật đổi chiều chuyển động từ âm sang dương tại
toạ độ x= 4
<b>x ( k m )</b>
<b>t ( h )</b>
<b>d 1</b>
<b>d 2</b>
<b>0</b> <b>1</b>
<b>4 0</b>
<b>6 0</b>
10
O
25
x(m
)
<i>Câu 4 : Trên hình là đồ thị tọa độ-thời gian của một vật chuyển động thẳng.</i>
Cho biết kết luận nào sau đây là sai?
A. Toạ độ ban đầu của vật là xo = 10m.
B. Trong 5 giây đầu tiên vật đi được 25m.
C. Vật đi theo chiều dương của trục toạ độ.
D. Gốc thời gian được chọn là thời điểm vật ở cách gốc toạ độ 10m.
<i>Câu 5 : Trong các đồ thị sau đây, đồ thị nào có dạng của vật chuyển động thẳng</i>
đều?
A. Đồ thị a B. Đồ thị b và d C. Đồ thị a và c D.Các đồ thị a,b và c đều đúng
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<i><b>Câu 6 : Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên 1 quãng đường dài 40m.</b></i>
Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết
thời gian t2 = 2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:
A.7m/s B.5,71m/s C. 2,85m/s D. 0,7m/s
<i><b>Câu 7 : Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật</b></i>
đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 20m/s, nửa quãng đường sau vật đi với
vận tốc v2 = 5m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
A.12,5m/s B. 8m/s C. 4m/s D.0,2m/s
<i><b>Câu 8 : Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc</b></i>
trung bình 60km/h, 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40km/h. Vận tốc trung
bình của xe trong suốt thời gian chạy là:
A. 50km/h B. 48km/h C. 44km/h D. 34km/h
<i>Câu 9 : Một xe chuyển động thẳng khơng đổi chiều có vận tốc trung bình là</i>
20Km/h trên đoạn đường đầu và 40Km/h trên đoạn đường cịn lại .Vận tốc
trung bình của xe trên cả đoạn đường là :
A. 30km/h B. 32km/h C. 128km/h D. 40km/h
<i>Câu 10 : Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong nửa thời gian đầu xe</i>
chạy với vận tốc 12km/h. Trong nửa thời gian sau xe chạy với vận tốc
18km/h .Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là:
A.15km/h B.14,5km/h C. 7,25km/h D. 26km/h
<i>Câu 11 : Một ngừơi đi xe đạp trên 2/3 đoạn đừơng đầu với vận tốc trung bình</i>
10km/h và 1/3 đoạn đừơng sau với vận tốc trung bình 20km/h. Vận tốc trung bình
của ngừơi đi xe đạp trên cả quảng đừơng là
A. 12km/h B. 15km/h C. 17km/h D. 13,3km/h
<i>Câu 12 : Một ô tô chuyển động trên một đoạn đường thẳng và có vận tốc ln ln</i>
bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn thẳng và xe ô tô xuất phát từ một điểm
cách bến xe 3 km. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm
mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình
chuyển động của xe ơ tơ trên đoạn đường thẳng này là :
x
O
a)
t
x
O
b)
t
v
O
c)
t
x
O
d)
A. x = 3 + 80t. B. x = 80 – 3t.
C. x = 3 – 80t. D. x = 80t.
<i>Câu 13 : Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô chạy cùng</i>
<b>chiều nhau trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và</b>
của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai
xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương.
Phương trình chuyển động của các ô tô chạy từ A và từ B lần lượt là ?
A. xA = 54t ;xB = 48t + 10. B. xA = 54t + 10; xB = 48t.
C.xA = 54t; xB = 48t – 10 . D. xA = -54t, xB = 48t.
<i><b>Câu 14 : Nội dung như bài 28, hỏi khoảng thời gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến</b></i>
lúc ô tô A đuổi kịp ô tô B và khoảng cách từ A đến địa điểm hai xe gặp nhau là
A. 1 h ; 54 km. B.1 h 20 ph ; 72 km.
C.1 h 40 ph ; 90 km. D.2 h ; 108 km.
<i><b>Câu 15 : Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây,phương trình nào</b></i>
biểu diễn chuyển động khơng xuất phát từ gốc toạ độ và ban đầu hướng về gốc toạ
độ?
A. x=15+40t (km,h B. x=80-30t (km,h
C. x= -60t (km,h D. x=-60-20t (km,h
caâu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp án D C C B D B B B B A A A A C B
<b>Bài 3 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU</b>
A. PHẦN TỰ LUẬN
<b>Dạng : Tính vận tốc, gia tốc, quãng đường đi trong chuyển động thẳng.</b>
<i>Bài 1 : Hai ô tô chuyển động trên cùng một đường thẳng đi qua hai địa điểm A và</i>
B. Ơ tơ xuất phát từ A chạy nhanh dần và ô tô xuất phát từ B chạy chậm dần. So
sánh hướng gia tốc của hai ô tô trong mỗi trường hợp sau:
a. Hai ô tô chạy cùng chiều.
b. Hai ô tơ chạy ngược chiều.
<i>Bài 2 : Một đồn tàu bắt đầu rời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 20s đạt đến vận</i>
tốc 36 km/h. Hỏi sau bao lâu tàu đạt đến vận tốc 54 Km/h ?
Ñs : t = 30s.
<i>Bài 3 : Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được đoạn đường s</i>1 = 24m và
s2 = 64m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban
đầu và gia tốc của vật.
Ñs : v0= 3,5m/s a = 1,25m/s2
<i>Bài 4 : Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v</i>0 = 18 km/h.
Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, vật đi được 12m. Hãy
tính:
a. Gia tốc của vật. b. Quãng đường đi được sau 10s
<i>Bài 5 : Khi ôtô đang chạy với vận tốc 12m/s trên một đoạn đường thẳng thì người</i>
lái xe tăng ga cho ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15s , ôtô đạt vận tốc 15m/s.
a. Tính gia tốc của ơtơ.
b. Tính vận tốc của ôtô sau 30s kể từ khi tăng ga.
c. Tính qng đường ơtơ đi được sau 30s kể từ khi tăng ga.
Ñs : a. a = 0,2m/s2<sub>.</sub> <sub>b. v = 18m/s</sub> <sub>c. S = 450m</sub>
<i>Bài 6 : Khi đang chạy với vận tốc 36km/h thì ơtơ bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng</i>
do bị mất phanh nên ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2
xuống hết dốc có độ dài 960m.
a. Tính khoảng thời gian ơtơ chạy xuống hết đoạn dốc.
b. Vận tốc của ôtô ở cuối đoạn dốc là bao nhiêu ?
Ñs : a. t = 60s b. v = 22m/s
<i>Bài 7 : Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi</i>
chạy được 1,5km thì đồn tàu đạt vận tốc 36km/h. Tính vận tốc của đồn tàu sau
khi chạy đườc 3km kể từ khi đoàn tàu bắt đầu rời ga.
Ñs : a = 1/30m/s2 <sub>v = 10m/s </sub>
<i>Bài 8 : Một viên bi chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng</i>
nghiêng và trong giây thứ 5 nó đi được qng đường bằng 36cm.
a. Tính gia tốc của viên bi chuyển động trên máng nghiêng.
b. Tính quãng đường viên bi đi được sau 5 giây kể từ khi nó bắt đầu chuyển
động.
Đs : a. a = 0,08m/s2<sub>.</sub> <sub>b. s = 1m</sub>
<i>Bài 9 : Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu là 18km/h .Trong</i>
giây thứ 5, vật đi được quãng đường là 5,9m.
a. Tính gia tốc của vật.
b. Tính quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian là 10s kể từ khi vật bắt
đầu chuyển động.
Ñs : a. a = 0,2m/s2<sub>.</sub> <sub>b. s = 60m</sub>
<i><b>Bài 10 : Khi đang chạy với vận tốc 36 km/h thì ơ tơ bắt đầu chạy xuống dốc.</b></i>
Nhưng do bị mất phanh nên ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2
m/s2 xuống hết đoạn dốc có độ dài 960 m.
a. Tính khoảng thời gian ơ tơ chạy xuống hết đoạn dốc.
b. Vận tốc ô tô ở cuối đoạn dốc là bao nhiêu ?
Ñs : t = 60s. v = 22m/s
<i><b>Bài 11 : Một viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu trên</b></i>
máng nghiêng và trong giây thứ năm nó đi được quãng đường bằng 36 cm.
a. Tính gia tốc của viên bi chuyển động trên máng nghiêng.
b. Tính quãng đường viên bi đi được sau 5 s kể từ khi nó bắt đầu chuyển
động.
Đs : a = 0,08m/s2<sub>.</sub> <sub>s = 1m</sub>
<b>Dạng : Chuyển động chậm dần đều</b>
<i>Bài 12 : Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 54km/h thì hãm phanh . Sau đó đi</i>
thêm 125m nữa thì dừng hẳn. Hỏi 5s sau lúc hãm phanh , tàu ở chỗ nào và đang
chạy với vận tốc là bao nhiêu ?
<i>Bài 13 : Khi ôtô đang chạy với vận tốc 15m/s trên một đoạn đường thẳng thì người</i>
lái xe hãm phanh cho ơtơ chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm được 125m thì
vận tốc ơtơ chỉ cịn 10m/s.
a. Tính gia tốc của ôtô.
b. Tính khoảng thời gian để ơtơ dừng lại hẳn.
c. Tính khoảng thời gian để ôtô chạy trên quãng đường 125m đó.
Đs : a. a = -0,5m/s2<sub>.</sub> <sub>b. t</sub>
1 = 30s. c. t = 10s.
<b>Dạng : Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.</b>
<i>Bài 14 : Hai người đi xe đạp khởi hành cùng 1 lúc và đi ngược chiều nhau. Người</i>
thứ nhất có vận tốc đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc 20cm/s2<sub>.</sub>
Người thứ 2 có vận tốc đầu là 5,4 km/h và xuống dốc nhanh đều với gia tốc 0,2
m/s2<sub>. Khoảng cách giữa hai người là 130m. Hỏi sau bao lâu 2 ngưịi gặp nhau và vị</sub>
trí gặp nhau.
<b>ĐS : t = 20s; </b> cách A là 60m
<b>Dạng : Đồ thị chuyển động</b>
<i>Bài 15 : Dựa vào đồ thị hãy </i>
a. Xác định gia tốc và vận tốc ban đầu của
vật trong mỗi giai đoạn.
b. Viết công thức vận tốc và phương trình
chuyển động mơ tả từng giai đoạn chuyển động của
vật.
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM
<i>Bài 1 : Trong cơng thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v</i>o
+ at thì:
A. v luôn dương. C. a luôn cùng dấu với v.
B. a luôn dương. D. a luôn ngược dấu với v.
<i>Bài 2 : Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa v,a và s.</i>
A. v + vo = 2<i>as</i> B. v2 + vo2 = 2as
C. v - vo = 2<i>as</i> D. v2 + vo2 = 2as
<i>Bài 3 : Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia</i>
tốc 0,1 m/s2<sub>.Khoảng thời gian để xe lửa đạt được vận tốc 36km/h là?</sub>
A. 360s B. 100s C. 300s D. 200s
<i>Bài 4 : Một Ơ tơ chuyển động thẳng nhanh dần đều.Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng</i>
từ 4m/s đến 6 m/s. Quãng đường mà ô tô đi được trong khoảng thời gian trên là?
A. 500m B. 50m C. 25m D. 100m
<i>Bài 5 : Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 10m/s thì hãm phanh , chuyển động chậm</i>
dần đều . Sau khi đi thêm được 64m thì tốc độ của nó chỉ cịn 21,6km/h . Gia tốc
của xe và quãng đường xe đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là ?
A. a = 0,5m/s2<sub>, s = 100m .</sub>
B. a = -0,5m/s2<sub>, s = 110m .</sub>
C. a = -0,5m/s2<sub>, s = 100m .</sub>
D. a = -0,7m/s2<sub>, s = 200m .</sub>
v(m/s
)
2 5 8
B C
D
t(s)
4
<i>Bài 6 :</i><b> Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu 3m/s và gia tốc</b>
2m/s2<sub> , thời điểm ban đầu ở gốc toạ độ và chuyển động ngược chiều dương của</sub>
trục toạ độ thì phương trình có dạng.
A.<i><sub>x</sub></i> <sub>3</sub><i><sub>t</sub></i> <i><sub>t</sub></i>2
B. <i>x</i>3<i>t</i> 2<i>t</i>2 C.<i>x</i>3<i>t</i><i>t</i>2 D.<i>x</i>3<i>t</i> <i>t</i>2
<i>Bài 7</i><b> : Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc</b>
như hình bên.
Công thức vận tốc và công thức đường đi của
vật là:
A. v = t ; s = t2<sub>/2. </sub>
B. v= 20 + t ; s =20t +
t2<sub>/2. </sub>
C. v= 20 – t ; s=20t – t2<sub>/2. </sub>
D.v= 40 - 2t ; s = 40t – t2<sub>. </sub>
<i>Bài 8 : Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s</i>2<sub> thì bắt đầu chuyển động</sub>
nhanh dần đều. Sau 20s ôtô đạt vận tốc 14m/s. Sau 40s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc
và vận tốc của ôtô lần lượt là:
A. 0,7 m/s2<sub>; 38m/s. </sub> <sub>B. 0,2 m/s</sub>2<sub>; 8m/s. </sub>
C. 1,4 m/s2<sub>; 66m/s. </sub> <sub>D 0,2m/s</sub>2<sub>; 18m/s.</sub>
<i>Bài 9 : Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc đầu 2m/s, gia</i>
toác 4m/s2<sub>:</sub>
A. Vận tốc của vật sau 2s là 8m/s
B. Đường đi sau 5s là 60 m
C. Vật đạt vận tốc 20m/s sau 4 s
D. Sau khi đi được 10 m,vận tốc của vật là 64m/s
<i>Đáp án </i>
Caâu 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Đáp án C D A B C C B D B