<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
I. PHÁT TRIỂN LÀ GÌ?
1. Khái niệm: Phát triển (PT) của cơ thể thực vật (TV)
là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống,
bao gồm ba quá trình liên quan với nhau: ST, phân
hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ
thể (rễ, thân, lá, hoa, quả)
Kể tên các giai đoạn mang bộ nhiễm sắc thể
(2n), (n) trong chu kì sống của TV ?
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
Hợp tử (2n) thể giao tử (2n) Bào tử (n) Giao tử (n)
Vai trò của sự xen kẽ thế hệ lưỡng bội (2n) và đơn bội
(n) ?
Vai trò của sự xen kẽ thế hệ lưỡng bội (2n) và đơn bội
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
II. NHỮNG NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA
1. Tuổi của cây:
Nhân tố nào chi phối sự ra hoa của cây cà chua, cây lúa, cây bắp ?
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
2. Nhiệt độ thấp và quang chu kì
a. Nhiệt độ thấp:
- Nhiều lồi TV gọi là cây mùa đơng
như lúa mì, bắp cải chỉ ra hoa kết hạt
sau khi trải qua mùa đông giá lạnh tự
nhiên hoặc được xử lí bởi nhiệt độ
dương thấp (>0
0
C) thích hợp nếu
gieo vào mùa xuân
- Hiện tượng này gọi là xuân hóa.
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
b. Quang chu kì
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
b. Quang chu kì
- Sự ra hoa của TV phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và
đêm gọi là quang chu kì.
- Phân loại
Chỉ tiêu so
sánh Cây ngày dài Cây ngày ngắn Cây trung tính
Điều kiện
ánh sáng để
có hoa
Ví dụ
Ngày/ đêm > 1
Ngày/ đêm > 1
Trong đêm tối
khơng được có ánh
sáng
Đến độ tuổi ra
hoa không phụ
thuộc vào ngoại
cảnh
Đại mạch, lúa
mì, rau bina,
phần lớn TV ở
ôn đới
Cây cà phê chè, cây
lúa, phần lớn TV
nhiệt đới, cây ôn đới
ra hoa vào mùa thu
Cây hướng
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
c. Phitocrom
• Là sắc tố cảm nhận quang chu kì và cũng là sắc tố cảm nhận
ánh sáng trong các loại hạt cần ánh sáng để nảy mầm
• Là một loại protein hấp thụ ánh sáng
• Tồn tại ở 2 dạng:
+ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ ( ánh sáng có bước sóng là 660
nm ) được kí hiệu là Pđ
+ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa ( ánh sáng có bước sóng là 730
nm), được kí hiệu là Pđx. Pđx làm cho hạt nảy mầm, nở hoa, khí
khổng mở
Hai dạng này chuyển hóa thuận nghịch dước tác động của ánh
sáng:
<b>P</b>
<b><sub>đ</sub></b>
<b>Ánh sáng đỏ xa</b>
<b>Ánh sáng đỏ</b>
<b>P</b>
<b><sub>đx</sub></b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
3. Hoocmon ra hoa
Ở điều kiện
quang chu kì thích
hợp, trong lá hình
thành hoocmon ra
hoa ( florigen) rồi
di chyển vào đỉnh
sinh trưởng của
thân làm cây ra
hoa
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
III. MỐI QUAN HỆ GIỮA SINH TTRƯỞNG
VÀ PHÁT TRIỂN
PT luôn không liên
quan đến ST đúng
hay sai? Giải thích
- ST gắn với PT và PT trên cơ sở của ST
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
IV. ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ SINH
TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
1. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng
-
Trong trồng trọt:
+ Đề thúc hạt hay củ nảy mầm sớm
khi chúng đang ở trạng thái ngủ, có thể sử
dụng hoocmon giberelin.
+ Trong việc điều tiết ST của cây
gỗ trong rừng
…
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
2. Ứng dụng kiến thức về phát triển
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
<b>1.Loại chất nào của cây có liên quan tới sự ra </b>
<b>hoa?</b>
<b>A. Gibêrelin</b>
<b>B. Xitôkinin</b>
<b>C</b>
<b>.</b>
<b> Xitôcrôm</b>
<b>D. Phitôcrôm </b>
<b>2.Quang chu kì là sự ra hoa phụ thuộc vào</b>
<b>:</b>
<b>A. Độ dài ngày đêm</b>
<b>B. Tuổi của cây</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
3. Thời điểm ra hoa ở thực vật một năm có phản ứng
quang chu kì trung tính được xác định theo:
A. chiều cao của thân
B. đường kính gốc
C. theo số lượng lá trên thân
D. cả A, B và C
4. Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang
chu kì của thực vật là:
A. Diệp lục b
B. carotenoit
C. Phitocrom
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<!--links-->