Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

bai 36 PHAT TRIEN O THUC VAT CO HOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

I. PHÁT TRIỂN LÀ GÌ?



1. Khái niệm: Phát triển (PT) của cơ thể thực vật (TV)


là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống,


bao gồm ba quá trình liên quan với nhau: ST, phân


hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ


thể (rễ, thân, lá, hoa, quả)



Kể tên các giai đoạn mang bộ nhiễm sắc thể


(2n), (n) trong chu kì sống của TV ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hợp tử (2n)  thể giao tử (2n)  Bào tử (n)  Giao tử (n)



Vai trò của sự xen kẽ thế hệ lưỡng bội (2n) và đơn bội


(n) ?

Vai trò của sự xen kẽ thế hệ lưỡng bội (2n) và đơn bội



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

II. NHỮNG NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA



1. Tuổi của cây:


Nhân tố nào chi phối sự ra hoa của cây cà chua, cây lúa, cây bắp ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2. Nhiệt độ thấp và quang chu kì



a. Nhiệt độ thấp:



- Nhiều lồi TV gọi là cây mùa đơng


như lúa mì, bắp cải chỉ ra hoa kết hạt


sau khi trải qua mùa đông giá lạnh tự


nhiên hoặc được xử lí bởi nhiệt độ


dương thấp (>0

0

C) thích hợp nếu




gieo vào mùa xuân



- Hiện tượng này gọi là xuân hóa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

b. Quang chu kì



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

b. Quang chu kì



- Sự ra hoa của TV phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và


đêm gọi là quang chu kì.



- Phân loại



Chỉ tiêu so


sánh Cây ngày dài Cây ngày ngắn Cây trung tính
Điều kiện


ánh sáng để
có hoa


Ví dụ


Ngày/ đêm > 1


Ngày/ đêm > 1
Trong đêm tối


khơng được có ánh


sáng


Đến độ tuổi ra
hoa không phụ
thuộc vào ngoại
cảnh


Đại mạch, lúa
mì, rau bina,
phần lớn TV ở
ôn đới


Cây cà phê chè, cây
lúa, phần lớn TV


nhiệt đới, cây ôn đới
ra hoa vào mùa thu


Cây hướng


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

c. Phitocrom



• Là sắc tố cảm nhận quang chu kì và cũng là sắc tố cảm nhận
ánh sáng trong các loại hạt cần ánh sáng để nảy mầm


• Là một loại protein hấp thụ ánh sáng
• Tồn tại ở 2 dạng:


+ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ ( ánh sáng có bước sóng là 660
nm ) được kí hiệu là Pđ



+ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa ( ánh sáng có bước sóng là 730
nm), được kí hiệu là Pđx. Pđx làm cho hạt nảy mầm, nở hoa, khí


khổng mở


Hai dạng này chuyển hóa thuận nghịch dước tác động của ánh
sáng:


<b>P</b>

<b><sub>đ</sub></b>


<b>Ánh sáng đỏ xa</b>


<b>Ánh sáng đỏ</b>



<b>P</b>

<b><sub>đx</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3. Hoocmon ra hoa



Ở điều kiện

quang chu kì thích


hợp, trong lá hình


thành hoocmon ra


hoa ( florigen) rồi


di chyển vào đỉnh


sinh trưởng của


thân làm cây ra


hoa



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

III. MỐI QUAN HỆ GIỮA SINH TTRƯỞNG


VÀ PHÁT TRIỂN




PT luôn không liên


quan đến ST đúng


hay sai? Giải thích



- ST gắn với PT và PT trên cơ sở của ST



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

IV. ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ SINH


TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN



1. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng


-

Trong trồng trọt:



+ Đề thúc hạt hay củ nảy mầm sớm


khi chúng đang ở trạng thái ngủ, có thể sử


dụng hoocmon giberelin.



+ Trong việc điều tiết ST của cây


gỗ trong rừng



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2. Ứng dụng kiến thức về phát triển



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>1.Loại chất nào của cây có liên quan tới sự ra </b>


<b>hoa?</b>



<b>A. Gibêrelin</b>


<b>B. Xitôkinin</b>


<b>C</b>

<b>.</b>

<b> Xitôcrôm</b>


<b>D. Phitôcrôm </b>




<b>2.Quang chu kì là sự ra hoa phụ thuộc vào</b>

<b>:</b>



<b>A. Độ dài ngày đêm</b>


<b>B. Tuổi của cây</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

3. Thời điểm ra hoa ở thực vật một năm có phản ứng


quang chu kì trung tính được xác định theo:



A. chiều cao của thân


B. đường kính gốc



C. theo số lượng lá trên thân


D. cả A, B và C



4. Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang


chu kì của thực vật là:



A. Diệp lục b


B. carotenoit


C. Phitocrom



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>

<!--links-->

×