Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Bài giảng vat ly 9 k II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 103 trang )

Ngày giảng:
Lớp 9A../.2011
9B/.2011
Tiết 38
máy phát điện xoay chiều
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Nhận biết đợc 2 bộ phận chính của 1 máy phát điện xoay chiều chỉ ra đợc rôto và stato
của mỗi loại máy
- Trình bày đợc nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều
- Nêu đợc cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục
2. Kĩ năng :
- Học sinh nắm đợc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều
- nguyên tấc hoạt động của máy phát điện
3. Thái độ :
- Học sinh tích cực hăng hái phát biểu bài
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Mô hình máy phát điện xoay chiều
2. Học sinh :
- Đọc trớc bài ở nhà .
III. Tiến trình dạy học .
1. ổn định tổ chức : (1 )
Lớp : 9A........../........Vắng............................. 9B .........../........Vắng.................................
2. Kiểm tra : (5
'
)
- CH :
+ Em hãy nêu nhận xét về chiều dòng điện cảm ứng và cách tạo ra dòng điện xoay chiều
- ĐA :
+ Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đờng sức từ xuyên qua tiết


diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngợc lại đang giảm mà chuyển sang
tăng.
+ Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trờng của nam châm hay cho nam châm quay
trớc cuộn dây thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Đặt vấn đề
-GV: Cái đinamô ở xe đạp nhỏ xíu và nhà
máy thuỷ điện Hoà Bình khỏng lồ đều cho
dòng điện xoay chiều. Vậy cấu tạo và
chuyển vận của chúng có gì giống và khác
nhau ?
-HS: Đa ra dự đoán
-GV: Nhận xét và nêu cấu tạo của máy
(4 )
phát điện xoay chiều ?
*Hoạt động 2 : Cấu tạo và hoạt động
của máy phát điện xoay chiều
-CH Em hãy nêu cách tạo ra dòng điện
cảm ứng ?
-HS : Nhớ lại kiến thức bài trớc đa ra các
cách tạo ra dòng điện xoay chiều .
-GV: Thông báo: ở các bài trớc chúng ta
đã biết cách tạo ra dòng điện xoay chiều
Vậy máy phát điện xoay chiều gồm mấy
bộ phận chính ?
-HS : Nêu cấu tạo của máy phát điện
-GV : Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ
kết hợp với quan sát mô hình máy phát
điện trả lời câu C1

-HS : Trả lời
-CH : Dựa vào mô hình máy phát điện ở
trên bàn và hình vẽ em hãy nêu sự giống
nhau và khác nhau ?
-HS: Thực hiện
-CH : Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm
ứng là gì ?
-HS : Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện
cảm ứng
-GV: Hớng dẫn học sinh trả lời câu C2
-HS: hoạt động theo nhóm và trả lời câu
hỏi
-CH: Hai loại máy phát điện xoay chiều có
cấu tạo khác nhau nhng nguyên tắc hoạt
động có khác nhau không ?
-HS: Suy nghĩ trả lời
-GV: Qua đó em hãy nêu kết luận về cấu
tạo máy phát điện xoay chiều
-HS: Nêu kết luận
(15 )
3
I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát
điện xoay chiều
1.Quan sát
C1: Hai bộ phận chính là cuộn dây và nam
châm
- Khác nhau:
+ Máy ở hình 34.1
- Rô to: cuộn dây
- Stato: nam châm

- Có thêm bộ góp điện gồm :vành
khuyên và thanh quét
+ Máy hình 34.2
- Rô to: nam châm
- Sta to: cuộn dây
C2: Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì
số đờng sức từ qua tiết diện S của cuộn dây
luôn phiên tăng giảm
2. Kết luận :
- Máy phát điện xoay chiều gồm hai bộ
phận chính : là cuộn dây và nam châm.
- bộ phận đứng yên gọi là Stato, bộ pphận
quay gọi là Rôto.
*Hoạt động 3: Máy phát điện xoay
chiều trong kỹ thuật
-GV: Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu phần
II
-HS : Nêu những đặc điểm kỹ thuật của
máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật
nh:
+ Cờng độ dòng điện
+ Hiệu điện thế
+ Tần số
+ Kích thớc
+ Cách làm quay rô to của máy phát điện

-GV: Trong thực tế để tao ra dòng điện
xoay chiều ngời ta sử dụng các dạng năng
lợng nào ?
-HS: Vận dụng thực tế trả lời

* Hoạt động 4: Vận dụng
-GV : Dựa vào thông tin thu thập đợc trong
bài trả lời câu hỏi C3


-GV: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
(8 )
(7 )
II.Máy phát điện xoay chiều trong kỹ
thuật
1. đặc tính kỹ thuật
+ cờng độ dòng điện đến 2000A
+ Hiệu điện thế xoay chiều đến 25000V
+ tần số 50Hz
+ cách làm quay máy phát điện : dùng
độnh cơ nổ , dùng tu bin nớc , dùng cánh
quạt gió
2. Cách làm quay máy điện
- Cách làm quay máy phát điện : dùng động
cơ nổ , dùng tua bin nớc , dùng cánh quạt
gió ...
III. Vận dụng
C3: đi na mô xe đạp và máy phát điện ở
nhà máy điện
- Giống nhau: đều có nam châm và cuộn
dây dẫn khi một trong hai bộ phận quay thì
xuất hiện dòng điện xoay chiều
- Khác nhau : đi na mô xe đạp có kích th-
ớc nhỏ hơn có công xuất phát điện nhỏ hơn
, hiệu điện thế, cờng độ dòng điện ở đầu ra

nhỏ hơn
* Ghi nhớ:sgk
4: Củng cố : (3

)
- Trong mỗi loại máy phát điện xoay chiều, rôto là bộ phận nào stato là bộ phận nào?
- Vì sao bắt buộc phải có 1 bộ phận quay thì máy mới phát điện.
5: hớng dẫn học ở nhà: (2

)
- Đọc phần có thể em cha biết
- Học và làm BT 34 (sbt)
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
.
.
.
Ngày giảng:
Lớp 9A../.2011
9B/.2011
Tiết 39
Các tác dụng của dòng điện xoay chiều
đo cờng độ và hiệu điện thế xoay chiều
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết đợc các tác của dòng điện, tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay
chiều.
- Bố trí TN chứng tỏ lực từ đôỉ chiếu khi dòng điện đổi chiều
- Nhận biết đợc kí hiệu của ampekế và vôn kế xoay chiều, sử dụng đợc chúng để đo cờng
độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều
2. Kỹ năng

- Dựa vào tác dụng của dòng điện giải thích đợc các hiện tợng trong thực tế
3. Thái độ.
- Học sinh trung thực, tích cực hăng hái phát biểu bài
II. Chuẩn bị
1. Giáo viện.
- 1 bóng đèn sợi đốt
- 1 bút thử điện
- 1 nam châm điện, đinh sắt
- 1 vôn kế, 1 ampe kế
- 1 khoa K
2. Học sinh
- Sự chuẩn bị bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học .
1. ổn định tổ chức : (1 )
Lớp : 9A ........../........Vắng............................ 9B ........../........Vắng................................... 2.
Kiểm tra : (Không)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Đặt vấn đề
-CH: Dòng điện xoay chiều đợc dùng phổ
biến trong cuộc sống và trong sản xuất.
Vậy dòng điện xoay chiều có gì giống và
khác nhau với dòng điện một chiều ?
- Đo cờng độ và hiệu điện thế của dòng
điện xoay chiều nh thế nào
-HS: Suy nghĩ trả lời
*Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác dụng
của dòng điện xoay chiều.
-GV: Làm thí nghiệm biểu diễn nh hình
35.1

Yêu cầu HS quan sát TN và nêu rõ mỗi TN
(4 )
(5 )
I. Tác dụng của dòng điện xoay chiều
dòng điện xoay chiều có tác dụng gì ?
-HS : Trả lời câu C1
-GV: Nêu công dụng của mỗi dụng cụ
trong hình 35.1
*Hoạt động 3: Tác dụng từ của dòng
điện xoay chiều
-GV: Hớng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm
nh hình 35.2 và 35.3 (SGK)
-GV: Hớng dẫn kĩ học sinh cách bố trí thí
nghiệm sao cho quan sát nhận biết rõ,
-HS : Tháo luận nhóm trả lời câu C2
-CH: Tác dụng từ của dòng điện xoay
chiều có điểm gì khác so với dòng điện 1
chiều ?
-HS: Trả lời
-GV: Qua thí nghiệm yêu cầu học sinh đa
ra kết luận.
-HS: Rút ra kết luận
* Hoạt động 4: Đo cờng độ dòng điện
và hiệu điện thế của mạch điện xoay
chiều
-GV: Mắc vôn kế hoặc am pekế vào mạch
điện xoay chiều yêu cầu HS quan sát và so
sánh với dự đoán
-HS: Quan sát thấy kim nam châm đứng
yên

-CH: Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
của dòng điện xoay chiều luôn biến đổi,
vậy các dụng cụ đó cho ta biết giá trị nào?
-HS: Trả lời
-GV: Thông báo về ý nghĩa của cờng độ
dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng nh
sgk
-HS: Rút ra kết luận
(10)
3
(15 )
C1: Bóng đèn nóng sáng: Tác dụng nhiệt
bút thử điện sáng ( Khi cắm vào 1 trong 2
lỗ của 2 lỗ ổ lấy điện ) tác dụng quang,
đinh hút sắt tác dụng từ.
II. Tác dụng từ của dòng điện xoay
chiều
1. Thí nghiệm
C2: Trờng hợp sử dụng dòng điện không
đổi nếu lúc đầu cực N của thanh nam châm
bị hút thì khi đổi chiều dòng điện nó sẽ đẩy
và ngợc lại
Khi dòng điện xoay chiều chạy qua ống
dây thì cực N của thanh nam châm lần lợt
bi hút, đẩy , nguyên nhân là do dòng điện
luân phiên đổi chiều
2. Kết luận
- Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của
dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi
chiều.

III. Đo c ờng độ dòng điện và hiệu điện
thế của mạch điện xoay chiều
1. Quan sát giáo viên làm TN (sgk)
2. Kết luận:
*Hoạt động 5: Vận dụng
-GV: Hớng dẫn HS trả lời câu hỏi C3, C4
-HS: Hoạt động cá nhân trả lời
-GV: Hớng dẫn HS trả lời
(5 )
Đo hiệu điện thế và cờng độ dòng điện
xoay chiều bằng vôn kế và am pekế có kí
hiệu là AC ( hay ~)
- Kết quả đo thay đổi khi ta đổi chỗ 2 chốt
của phích cắm vào ổ lấy điện
III. Vận dụng
C3: Sáng nh nhau, vì hiệu điện thế hiệu
dụng của dòng điện xoay chiều tơng đơng
với hiệu điện thế của dòng điện một chiều
có cùng giá trị.
C4: Có vì dòng điện xoay chiều chạy vào
cuộn dây của nam châm và tạo ra 1 từ tr-
ờng biến đổi, các đờng sức từ của từ trờng
trên xuyên qua tiết diện S của cuộn dây B
biến đổi. Do đó trong cuộn dây B xuất hiện
dòng điện cảm ứng.
4. Củng cố: (3

)
- Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì ? trong các tác dụng đó, tác dụng nào phụ
thuộc vào chiều dòng điện.

- Vôn kế và am pekế xoay chiều có kí hiệu thế nào ? mắc vào mạch điện ntn ?
5. Hớng dẫn học ở nhà: (2

)
- Cách đo cờng độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều
- Làm bài tập trong sách bài tập
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.




.
Ngày giảng:
Lớp 9A/.2011
9B/..2011
Tiết 40
Truyền tải điện năng đi xa
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Lập đợc công thức tính năng lợng hao phí do toả nhiệt trên đờng dây tải điện
- Nêu đợc 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đờng dây tải điện và lí do vì sao chọn
cách tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đờng đay
2. Kỹ năng.
- Có khả năng áp dụng trong thực tế và tính đợc hao phí điện năng trên đờng dây tải điện
3. Thái độ.
- Học sinh tích cực hắng hái phát biểu bài
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Giáo án và sách giáo khoa
2. Học sinh

- Sự chuẩn bị bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học .
1. ổn định tổ chức : (1 )
Lớp : 9A ........../........Vắng............................ 9B ........../........Vắng.............................
2. Kiểm tra : (3

)
- CH: Em hãy nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều ?
- ĐA: Dòn điện xoay chiều có các tác dụng : Tác dụng nhiệt, quang, từ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Đặt vấn đề
-CH: Đờng dây tải điện Bắc Nam nớc
ta có hiệu điện thế 5000000 V. Đờng dây
tải điện từ huyện đến xã có hiệu điện thế
15000V. Đó là những đờng dây cao thế. ở
gần đờng dây cao thế đó rất nguy hiểm.
Các dụng điện trong gia đình chỉ có hiệu
điện thế 220. Vậy tại sao phải xây dựng đ-
ờng dây cao thế vừa tốn kém vừa nguy
hiểm ?
-HS: Dự đoán vấn đề
*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hao phí
điện năng trên đờng dây tải điện
-GV: Truyền tải điện năng từ nơi sản xuất
tới nơi tiêu thụ bằng dây truyền tải, dùng
dây dẫn có nhiều thuận lợi hơn so với việc
chuyển các dạng năng lợng khác nh than
đá, dầu lửa.
(4 )

(12 ) I. Sự hao phí điện năng trên đ ờng dây tải
điện
1. Tính điện năng hao phí trên đờng dây
dẫn tải điện
+ Công suất của dòng điện: P = UI
-HS: Đọc mục 1 trong sgk, trao đổi
nhóm tìm công thức liên hệ giữa công suất
hao phí và P, U, R
*Hoạt động 3: Cách làm giảm hao phí
điện năng.
-GV: Yêu cầu học sinh đa ra các cách làm
giảm hao phí điện năng từ công thức 3
-HS: Hoạt động nhóm câu C1, đại diện các
nhóm trình bày trớc lớp kết quả làm việc
của nhóm mình
-CH: Em hãy giải thích tại sao ta phải tăng
hiệu điện thế mà không tăng tiết diện dây
dẫn ?
-HS: đa ra phơng án
-CH: muốn tăng hiệu điện thế U ở 2 đầu
đờng dây tải thì phải quyết tiếp vấn đề gì?
-HS: Dự đoán
-GV: Yêu cầu học đa kết luận
-HS : Đa ra kết luận
*Hoạt động 4: Vận dụng
-GV: Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân
trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa .
-HS: Hoạt động cá nhân
-GV: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
5

(13 )
5
(7 )


I =
U
P
(1)
+ Công suất toả nhiệt (hao phí)
P
hp
=I
2
R (2)
Từ (1) và (2)

Công suất hao phí do tảo
nhiệt P
hp
=
2
.R P
U
(3)
2. Cách làm giảm hao phí
C1: Có 2 cách làm giảm hao phí trên đờng
dây truyền tải là cách làm giảm R hoặc tăng
U.
C2: Biết R =

.
l
s

chất làm dây đã chọn trớc
và chiều dài đờng dây không đổi, vậy tăng
S tức là dùng dây dẫn có tiết diện lớn đặt
tiên, nặng, dễ gẫy phải có hệ thống cột điện
lớn, tổn phí để tăng tiết diện S của dây dẫn
còn lớn hơn giá trị điện năng bị hao phí
C3: tăng U, công suất hao phí sẽ giảm rất
nhiều (tỉ lệ nghịch với U
2
) phải chế tạo máy
tăng hiệu điện thế.
* Kết luận :
- Để làm giảm hao phí điện năng do toả
nhiệt trên đờng dây tải điện thì tốt nhất là
tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
II. Vận dụng
C4:
- Hiệu điện thế tăng 5 lần, vậy công suất
hao phí giảm 5
2
= 25 lần
C5:
- Bắt buộc phải dùng máy biến thế để giảm
CS hao phí, tiết kiệm, bớt khó khăn vì dây
dẫn quá to, nặng.
+ Ghi nhớ ( SGK)

4. Củng cố .(3

)
- Nguyên nhân nào gây ra hao phí điện năng trên đờng dây tải điện ?
- Cách khắc phục hao phí điện năng
- Làm cách nào để chuyển tải đợc điện năng đi xa ?
5. Hớng dẫn học ở nhà.(2

)
- Trả lời câu hỏi trong sách bài tập
- Chuẩn bị bài 37
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.



.
Ngày giảng:
Lớp 9A/.2011
9B/..2011
Tiết 41
Máy biến thế
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu đợc các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây dẫn có số vòng dây khác
nhau đợc quấn quanh 1 lõi sắt chung
- Nêu đợc công dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế hiệu
dụng theo CT :
1 1
2 2
U N

U N
=
- Giải thích đợc vì sao máy biến thế lại hoạt động đợc với dòng điện xoay chiều mà
không hoạt động đợc với dòng điện 1 chiều không đổi.
- Vẽ đợc sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu đờng dây tải điện
2. Kỹ năng.
- Tính toán đợc hiệu điện thế ở hai đầu máy biến thế
3. Thái độ.
- Học sinh hăng hái tích cực xây dựng bài
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- 1 máy biến thế nhỏ, cuộn sơ cấp có 750 vòng và cuộn thứ cấp 15000 vòng
- 1 nguồn điện xoay chiều 0 - 12V
- 1 vôn kế xoay chiều 0 - 15VC.
2. Học sinh
- Sự chuẩn bị bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức : (1 )
Lớp : 9A ........../........Vắng......................... 9B .........../........Vắng.........................
2. Kiểm tra: (3

)
- CH: Em hãy nêu cách làm giảm hao phí điện năng trong quá trình chuyển tải điện năng
đi xa ?
- ĐA: Để làm giảm hao phí điện năng do toả nhiệt trên đờng dây tải điện thì tốt nhất là
tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đờng dây.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1 Đặt vấn đề
-CH: Để chuyển tải điện năng đi xa ta cần

làm nh thế nào ?
-HS: Trả lời
-CH: Vậy để tăng hiệu điện thế ta cần làm
nh thế nào ?
-HS: Trả lời
-CH: Vậy máy biến thế đợc cấu tạo và
hoạt động nh thế nào ?
-HS: Đi nghiên cứu và trả lời.
-GV: Vậy ta đi nghiên cứu bài hôm nay
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt
động của máy biến thế .
-GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 37.1
và quan sát mô hình máy biến thế.
-CH: Em hãy nêu cấu tạo máy biến thế
gồm những bộ phận nào ?
-HS: Quan sát và trả lời
-CH: Vậy số vòng dây ở hai cuộn dây dẫn
đó có khác nhau không ? Lõi sắt có cấu
tạo ntn? dòng điện từ cuộn này có sang
cuộn kia đợc không? vì sao ?
-HS: Quan sát trả lời
-GV: Giới thiệu cho học sinh nguyên tắc
(3 )
(12 ) I. Cấu tao và hoạt động của máy biến thế
1. Cấu tạo.
- Hai cuôn dây dẫn có số vòng dây khác
nhau, đặt cáh diện với nhau.
- Một lõi sắt ( hay thép ) có pha silic chung
cho cả hai cuộn dây
2. Nguyên tắc hoạt động

- Có 2 cuộn dây: cuộn sơ cấp và cuộn thứ
hoạt động của máy biến thế
-HS: Ghi nhận
-GV: Yêu câu học sinh trả lời câu hỏi C1
-HS: Dự đoán đèn sáng hay không sáng
-GV: Tiến hành làm thí nghiệm kiểm tra
-CH: Nếu dặt vào 2 đầu cuôn sơ cấp U1
xoay chiều thì từ trờng của cuộn sơ cấp có
đặc điểm gì ?
- Lõi sắt có nhiễm từ không? nếu có thì
đặc điểm từ trờng của lõi sắt đó ntn?
-HS: Trả lời và rút ra kết luận về nguyên
tắc hoạt động của máy biến thế
-GV: Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
-HS: Rút ra kết luận
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng làm
biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế
-GV: Tiến hành thí nghiệm và yêu cầu học
sinh quan sát thí nghiệm và ghi kết quả
vào bảng 1
-HS: Thực hiện
-CH: Qua kết quả thí nghiệm rút ra kết
luận gì ?
-HS: Trả lời
-GV: Gợi ý cho HS
- Nừu N
1
> N
2



U
1
nh thế nào đối với
U
2
Vởy máy đó gọi là tăng thế hay hạ thế
?
(11 )
cấp có số vòng N1, N2 khác nhau
- 1 lõi sắt pha silíc chung
- Dây và lõi sắt đều bọc chất cách điện nên
dòng điện của cuộn sơ cấp không truyền
trực tiếp sang cuộn thứ cấp
C1: Khi có hiệu điện thế xoay chiều đặt vào
2 đầu cuộn sơ cấp

bóng đèn sáng


xuất hiện dòng điện ở cuộn thứ cấp
C2: Đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp 1 hiệu điện
thế xoay chiều thì trong cuộn dây đó có
dòng điện xoay chiều chạy qua, từ trờng
trong lõi sắt luôn phiên tăng giảm vì thế số
đờng sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn
thứ cấp luôn phiên tăng giảm, kết quả là
trong cuộn thứ cấp xuất hiện 1 dòng điện
xoay chiều, 1 dòng điện xoay chiều phải do
1 hiệu điện thế xoay chiều gây ra bởi vậy ở

2 đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế xoay
chiều
3. Kết luận
- Khi đặt vào hai đầu cuộ dây sơ cấp của
máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều
thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp xuất hiện
một hiệu điện thế xoay chiều.
II. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế
của máy biến thế
1. Quan sát
bảng 1
KQ đo
lần TN
U
1
(V) U
2
(V)
N
1
(vòng)
N
2
(vòng)
1 3
2 3
3 9
C3: Hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi đoạn cuộn
2
1

U
U
=
2
1
N
N
> 1 U
1
> U
2
máy hạ thế

2
1
U
U
=
2
1
N
N
< 1 U
1
< U
2
máy tăng thế
-GV : Yêu cầu HS nêu kết luận
-HS : Đọc nội dung kết luận : sgk
*Hoạt động 4 : Lắp đặt máy biến thế ở

hai đầu đờng dây tải điện
-CH : Để có U cao hàng ngàn vôn trên đ-
ờng dây tải điện để giảm hao phí điện
năng thì phải làm nh thế nào ?
- Khi sử dụng dùng hiệu điện thế thấp thì
phải làm nh thế nào ?
-HS : Trả lời
*Hoạt động 5 : Vận dụng
-GV: Hớng dẫn học sinh làm bài và gọi 1
HS lên chữa bài
-HS: Thực hiện
-GV: Hớng dẫn học sinh giải bài tập
-GV: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
(5 )
(5 )
dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây
của các cuộn dây tơng ứng
2. Kết luận: sgk
III. Lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu đ ờng
dây tải điện
- Dùng máy biến thế lắp ở đầu đờng dây tải
điện tăng hiệu điện thế
- Trớc khi đến nơi tiêu thụ thì dùng máy
biến thế hạ hiệu điện thế.
IV. Vận dụng
C4:
U
1
= 220V
U

2
= 6V
U
2
= 3V
1
n
= 4000 vòng
2
n
=?
U2 =?
1 1 2 1
2
2 2 1
'
'
1 1 2 1
2
' '
2 2 1
. 6.4000
109
220
.
54
u n u n
n
u n u
u n u n

n
u n u
= = =
= =

1
n
và U
1
không đổi, nếu
2
n
thay đổi

U
2
thay đổi
* Ghi nhớ: sgk
4. Củng cố: (3

)
- Vì sao khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì
ở 2 đầu cuộn thứ cấp cùng xuất hiện 1 hiệu điện thế xoay chiều
- Hiệu điện thế ở 2 đầu các cuộn dây của máy biến thế liên hệ với số vòng dây ở các
vòng dây nh thế nào ?
5. Hớng dẫn học ở nhà: (2

)
- Làm bài tập trong SBT
- Ôn lại cấu tạo và hoạt động của máy phát điện và máy biến thế

- Viết sẵn mẫu báo cáo thực hành bài 38 theo mẫu
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
.
.
.
.
.
Ngày giảng:
Lớp 9A/.2011
9B/..2011
Tiết 42
Thực hành
vận hành máy phát điện và máy biến thế
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều
- Nhận biết loại máy ( nam châm quay hay cuộn dây quay) các bộ phận chính của máy
- Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ
thuộc vào chiều quay ( đèn sáng) chiều quay của kim vôn kế xoay chiều
- càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn dây của máycàng cao
- Luyện tập vận hành máy hạ thế
- Nghiệm lại CT của máy biến thế
1
2
U
U
=
1
2
n

n
- Tìm hiểu hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở
- Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt
2. Kĩ năng :
- Học sinh hiểu đợc nguyên lý hoạt động của máy phát điện xoay chiều và có khả năng ứng
dụng trong thực tế
3. Thái độ :
- Học sinh hăng hái và nghiêm túc trong quá trình thực hành
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :
- Một máy phát điện nhỏ
- 1 máy biến thế đơn giản gồm 2 cuộn dây, 1 cuộn 500 vòng, cuộn thứ 2 có 2 đầu lấy ra lần lợt t-
ơng ứng với 1000 vòng, và 1500V
- 2 Vôn kế xoay chiều có giới hạn đo 150 (hoặc 2 đồng hồ đo điện đa năng nhỏ)
2. Học sinh :
- Mẫu báo cáo
III. Tiến trình dạy học .
1. ổn định tổ chức : (1 )
Lớp : 9A ........../........Vắng........................ 9B .........../........Vắng.........................
2. Kiểm tra: (3

)
- CH: Em hãy nêu cách làm giảm hao phí điện năng trong quá trình chuyển tải điện năng
đi xa ?
- ĐA: Để làm giảm hao phí điện năng do toả nhiệt trên đờng dây tải điện thì tốt nhất là
tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đờng dây.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: ôn lại cấu tạo và hoạt
động của máy phát điện xoay chiều và

máy biến thế.
-CH: Máy phát điện xoay chiều có cấu tạo nh
thế nào ?
-HS: Trả lời
-CH: Máy phát điện xoay chiều vận hành nh
thế nào ?
-HS: Trả lời
-CH: Máy biến thế có cấu tạo nh thế nào?
-HS: Trả lời
-CH: Nêu nguyên tắc hoạt động của máy biến
thế ?
-HS: Trả lời
-CH: Mục đích của bài thực hành này là gì
?
-HS: Trả lời
* Lu ý HS kí hiệu sơ đồ của máy phát
điện xoay chiều là
* GV thông báo kí hiệu sơ đồ của máy
biến thế là
*Hoạt động 2: Tiến hành vận hành
máy phát điện xoay chiều đơn giản
-GV: Phát dụng cụ TN theo nhóm
-HS: Hoạt động nhóm
-GV: Kiểm tra mạch điện theo nhóm nhắc
HS không đợc lấy điện 220V
-GV: Giới thiệu sơ đồ hoạt động của máy
biến thế
-GV: Theo dõi HS tiến hành TN
(5 )
(22 )

15
I. Nội dung thực hành
HS: lập tỉ số
1 1
2 2
n V
n V
=
rồi nhận xét
*Hoạt động 3 : Mẫu báo cáo
-HS: Báo cáo kết quả
-Gv: Hớng dẫn
(10 )
1. Vận hành máy phát điện xoay chiều
đơn giản
C1: Cuôn dây quay càng nhanh thì hiệu
điện thế ở 2 đầu máy phát điện càng lớn
C2: Đổi chiều quay của cuộn dây, đèn vẫn
sáng, kim vôn kế vẫn quay
2. Vận hành máy biến thế
Tiến hành lần 1:
1
n
= 500 vòng
U2 = 1000 vòng
V1 = 6V
V2 =?
Tiến hành lần 2:
1
n

= 1000 vòng
U2 =500 vòng
V1 = 6V
V2 +?
Tiến hành lần 3:
1
n
= 1500 vòng
2
n
= 500 vòng
V1 = 6V
V2= ?
C3: Số đo các hiệu điện thế tỉ lệ với số
vòng của các cuộn dây ( với 1 sai số nhỏ)
II. Mẫu báo cáo SGK
4. củng cố: (3

)
- Qua bài thực hành em có nhân xét gì? kq thu đợc so với lí thuyết có giống nhau
không?
5. hớng dẫn học ở nhà: (1

)
- Chuẩn bị bài kiểm tra chơng II: điện từ học
- HS chuẩn bị ra vở phần 1 tự kiểm tra
- HS chuẩn bị ra vở phần 1 tự kiểm tra
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
..
..

.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày giảng:
Lớp 9A/.2011
9B/..2011
Tiết 43
Tổng kết chơng ii
điện từ học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trờng, lực từ, động cơ điện,
dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều,
máy biến thế
- Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào 1 số trờng hợp cụ thế
2. Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong sách bài tập
- Có khả năng áp dụng kiến thức vào trong thực tế
3. Thái độ:
- Học sinh tích cực hăng hài trong quá trình học tập
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Đề kiểm tra và nội dung ôn tập
2. Học sinh:
- Trả lời các câu hỏi ở mục tự kiểm tra trong sách giáo khoa
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp : (1
'
)
Lớp 9A ...../........Vắng.......................... 9B ....../.......Vắng...........................

2. Kiểm tra 15 phút
+ Câu hỏi :
Câu1: (1 đ) Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đờng dây tải điện lên gấp đôi thì công suất hoa
phí do toả nhiệt trên đờng dây sẽ thay đổi nh thế nào ?
A: Tăng 4 lầnB : Giảm 4 lần
C : Tăng 2 lần D : Giảm 2 lần
Câu 2: (1 đ) Hiện tợng cảm ứng điện từ xuất hiện trong trờng hợp nào dới dây ?
A : Một cuộn dây dẫn kín nằm cạnh một thanh nam châm.
B : Nối hai cực của một thanh nam châm với hai đầu của một cuộn dây.
C : Đa một cực của pin từ ngoài vàop trong một cuộn dây dẫn kín .
D : Cho thanh nam châm rơi từ ngoài vào trong lòng cuộn dây dẫn kín .
Câu 3: (1 đ) Máy phát điện xoay chiều gồm có các bộ phận chính nào dới đây ?
A : Nam châm vĩnh cửu và hai thanh quét
B : ống dây điện có lõi sắt và hai vành khuyên
C : Cuộn dây dẫn và nam châm
D : Cuộn dây dẫn và lõi sắt
Câu 4 : (4 đ) Nguyên nhân chính nào gây ra hao phí điện năng trên đờng dây tải điện.
Câu 5 : (3 đ) Em hãy nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộ dây dẫn kín.
+ Đáp án :
Câu
1 2 3
Đáp án B D C
Câu 4 :
- Nguyên nhân gây ra hao phí điện năng trên đờng dây tải điện là do điện trở của dây dẫn.
Câu 5:
- Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đờng sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1 : Tự kiểm tra

- GV: Gọi học sinh trả lời câu 1, 2
- CH: Tại sao nhận biết F tác dụng lên
kim nam châm?
- HS: Hoạt động nhóm câu 6, 7, 8, 9
- GV: Yêu cầu HS nêu sự giống nhau và
khác nhau của máy phát điện xoay chiều
*Hoạt động 2: Vận dụng
- GV: gọi 3 HS lên cùng trình bày trên
bảng, GV theo dõi HS ở lớp tiến hành bài
làm.
- HS: Nhận xét bài làm của các bạn để
sửa
- GV: yêu cầu HS giải thích câu 11 ý b
(5

)
( 20

)
I. Tự kiểm tra
2)C
4)D
5) Dòng điện ( cảm ứng xoay chiều) vì
( số đờng sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây biến thiên)
7)b
8) Giống nhau: có 2 bộ phận chính là nam
cham và cuộn dây dẫn
Khác nhau: 1 loại có rôto là cuộn dây một
loại có rôto là nam châm

9) Hia bộ phận chính là nam châm và
khung dây dẫn
- Khung quay đợc vì khi ta cho dòng điện
1 chiều vào khung dây thì từ trờng của
nam châm sẽ tác dụng lên khung dây
những lực điện từ làm cho khung quay
II. Vận dụng
10) Đờng sức từ do cuôn dây của nam
châm điện tạo ra tại N hớng từ trái sang
phải, áp dụng qui tắc bàn tay trái, lực từ h-
ớng từ ngoài vào trong và vuông góc với
mặt phẳng hình vẽ
11) a. để giảm hao phí do toả nhiệt trên đ-
ờng dây
- GV: Vì sao không thể dùng dòng điện
không đổi để chạy máy biến thế
- HS: Hoạt động theo nhóm câu 13
1 HS đứng tại chỗ trả lời
b. giảm đợc 100
2
= 10.000lần
c. Vận dụng CT :
1 1
2 2
u n
u n
=
suy ra
1 2
2

1
220.120
6
4400
u n
u V
n
= = =
Bài 12: Dòng điện không đổi không tạo
ra từ trờng biến thiên, số đờng sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp
không biến đổi nên trong cuộn này không
xuất hiện dòng điện cảm ứng
Bài 13: Trờng hợp a khi khung dây quay
quanh trục PQ nằm ngang thì số đờng sức
từ xuyên qua tiết diện S của khung dây
luôn không đổi, luôn bằng không, do đó
trong khung dây không xuất hiện dòng
điện cảm ứng
4. Củng cố: (3

)
- GV nhắc lại các kiến thức cơ bản đã học ở chơng II
5. Hớng dẫn học ở nhà : (1

)
- Ôn tập tất cả các kiến thức đã học
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
..
..

.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày giảng:
Lớp 9A/.2011
9B/..2011
Chơng ii - Quang học
Tiết 44
Hiện tợng khúc xạ ánh sáng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhận biết đợc hiện tợng khúc xạ ánh sáng
- Mô tả TN quan sát đờng truyền của a/s đi từ không khí sang nớc và ngợc lại
- Phận biệt đợc hiện tợng khúc xạ a/s với hiện tợng phản xạ a/s
- Tìm ra mối quan hệ giữa góc tới với góc khúc xạ
2. Kĩ năng:
- Giải thích đợc các hiện tợng trong thực tế
3. Thái độ:
- Học sinh tích cực và hăng hái phát biểu bài
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- 1 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa
- 1 bình chứa nớc trong, sạch
- 1 chiếc đũa
2. Học sinh :
- Sự chuẩn bị bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức : (1 )
Lớp : 9A ........../........Vắng........................... 9B .........../........Vắng........................
2. Kiểm tra: (Không)

3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
* Hoạt động 1: Hiện tợng khúc xạ ánh
sáng
-GV: Cho học sinh quan sát hình 40.2
-HS: Quan sát
-CH: Vởy tia SK có tạo thành một đờng
thẳng hay không ?
-HS: Trả lời
-HS: Đọc và nghiên cứu mục (1) rút ra
nhân xét về đờng truyền của tia sáng
(20 ) I. Hiện t ợng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát:
- ánh sáng đi từ S -> I truyền thẳng
-GV: Môi trờng không khí và môI trờng n-
ớc gọi là môi trờng trong suốt
-GV: Từ hình vẽ và qua sự quan sát em hãy
rút ra kết luận
-HS: Rút ra kết luận
-GV: Từ hình 40.2 giáo viên đa ra một số
kháI niệm
-HS: Ghi nhận
*Hoạt động 2: Sự thay đổi góc khúc xạ
theo góc tới
-GV: Yêu cầu học sinh nghiêm cứu thí
nghiệm
-HS: Nghiên cứu mục đích thí nghiệm
- Nêu phơng pháp nghiên cứu
- Nêu cách bố trí thí nghiệm
+ Phơng pháp che khuất là gì ?

-CH: Em hãy giải thích tại sao mắt chỉ
nhìn thấy đinh A mà không nhìn thấy I
( mà không nhìn thấy đinh I, đinh A) hoặc
không có đinh A mặc dù không có đinh I
-HS: Trả lời
-GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1
-HS: Thực hiện

-GV: Gọi HS đọc nội dung kết luận
(20
)
- ánh sángđi từ I -> K truyền thẳng
- ánh sáng đi từ S đến mặt phân cách rồi
đến K bị gẫy tại I
2. Kết luận: SGK
3. Một vài khái niệm
- I là điểm tới
- SI là tia tới
- Đờng NN vuông góc với mặt phân cách
là pháp tuyến tại điểm tới
- Góc SIN là góc tới, kí hiệu là i
- Góc KIN

là góc khúc xạ kí hiệu là r
- Mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến
NN là mặt phẳng tới
II. Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
1. thí nghiệm



C1:
- Đặt mặt ở phía cạnh cong của miếng thuỷ
tinh ( hoặc nhựa trong suốt) ta thấy chỉ có
1 vị trí đợc
ảnh của đinh ghim A qua miếng thuỷ tinh,
điều đó chứng tỏ ánh sáng từ A phát ra
truyền đến khe hở I vào miếng thuỷ tinh rồi
đến mắt, khi chỉ nhìn thấy đinh ghim A có
nghĩa là A đã che khuất I và do đó ánh
sáng từ A phát ra không đến đợc mắt, vậy
đờng nối tại vị trí A,I,A là đờng truyền
của tia sáng từ đinh ghim A tới mắt.
2. Kết luận: SGK
-HS: Thực hiện
-CH: ánh sáng đi từ môi trờng không khí
sang theo quy luật này hay không?
-Trả lời

4. Củng cố: (3

)
- GV hệ thống lại kiến thức cho HS
5. Hớng dẫn học ở nhà : (1

)
- HS ôn tập lại kiến thức
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.





..
Ngày giảng:
Lớp 9A/2011
9B/.2011
Tiết 45
Quan hệ giữa góc tới
và góc khúc xạ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả đợc sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm
- Mô tả đợc thí nghiệm thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
2. Kĩ năng:
- Dựa vào mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ vẽ hình minh hoạ
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ tích cực trong học tập và có sự hăng hái phát biểu bài
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- 1 miếng thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt hình bán nguyệt, mặt phẳng đi qua đờng kính đợc
dán giấy kín chỉ để 1 khe hở nhỏ tại tâm I của miếng thuỷ tinh ( hoặc nhựa)
- 1 miếng gỗ phẳng
- 1 tờ giấy có vòng tròn chia độ hoặc thớc đo độ.
- 3 chiếc đinh ghim.
2. Học sinh:
- Đọc trớc bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức : (1 )
Lớp : 9A........../........Vắng............................... 9B .........../........Vắng............................
2. Kiểm tra: (5)


+ CH
- Em hãy nêu kết luận về hiện tợng khhúc xạ ánh sáng ?
+ ĐA :
- Hiện tợng tia sáng truyền từ môi trờng trong suốt này sang môi trờng trong suốt khác bị
gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trờng, đợc gọi là hiện tợng ,khúc xạ ánh sáng.
- Khi tia sáng truyền không khí sang nớc, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
- Khi tia sáng đợc truyền từ nớc sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Đặt vấn đề (4 )
-CH: Trong bài trớc, chúng ta đã biết góc
tới và góc khúc xạ không bằng nhau. Vậy
khi tăng hoặc giảm góc tới thì góc khúc xạ
thay đổi nh thế nào ?
-HS: Dự đoán
-GV: Vậy để biết ta đi vào bài hôm nay
*Hoạt động 2: Sự thay đổi góc khúc xạ
theo góc tớ
-GV: Giới thiệu thí nghiệm hình 41.1
-HS: Quan sát
-GV: Yêu cầu học sinh nghiêm cứu thí
nghiệm
-HS: Nghiên cứu mục đích thí nghiệm
- Nêu phơng pháp nghiên cứu
- Nêu cách bố trí thí nghiệm
+ Phơng pháp che khuất là gì ?
-CH: Em hãy giải thích tại sao mắt chỉ
nhìn thấy đinh A mà không nhìn thấy I
( mà không nhìn thấy đinh I, đinh A) hoặc
không có đinh A mặc dù không có đinh I

-HS: Trả lời
-GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1
-HS: Thực hiện
-CH: Em hãy nêu nhận xét về đờng truyền
của tia sáng từ không khí vào thuỷ tinh, chỉ
ra tia tới, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ
-HS: Trả lời C2
(25)
I. Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
1. thí nghiệm

- Cắm đinh A
- Góc AIN = 60
0
- Cắm đinh tại I
- Cắm đinh tại A sao cho mắt chỉ nhìn
thấy đinh A
C1:
- Đặt mặt ở phía cạnh cong của miếng thuỷ
tinh ( hoặc nhựa trong suốt) ta thấy chỉ có
1 vị trí đợc
ảnh của đinh ghim A qua miếng thuỷ tinh,
điều đó chứng tỏ ánh sáng từ A phát ra
truyền đến khe hở I vào miếng thuỷ tinh rồi
đến mắt, khi chỉ nhìn thấy đinh ghim A có
nghĩa là A đã che khuất I và do đó ánh
sáng từ A phát ra không đến đợc mắt, vậy
đờng nối tại vị trí A,I,A là đờng truyền
của tia sáng từ đinh ghim A tới mắt.
C2:

- Tia sáng đi từ không khí vào thuỷ tinh
( hoặc nhựa trong suốt) bị khúc xạ tại mặt
phân cách giữa không khí và thuỷ tinh, AI
là tia tới, IA là tia khúc xạ óc NIA là góc
tới, góc NIA là góc khúc xạ
kết quả đi góc tới i góc khúc xạ
r
lần đo
-GV: Gọi HS đọc nội dung kết luận
-HS: Thực hiện
-CH: ánh sáng đi từ môi trờng không khí
sang theo quy luật này hay không?
-Trả lời
*Hoạt động 3: Vận dụng
-GV: mắt nhìn thấy ảnh của viên sỏi là do
ánh sáng sỏi truyền đến mắt, vậy em hãy
vẽ đờng truyền tia sáng đó
-HS: Vẽ
-GV: Hớng dẫn HS ánh sáng truyền từ
A -> M có truyền thẳng không? vì sao ?
-HS: Trả lời
-GV: Yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ
-HS: Đọc nội dung ghi nhớ SGK
(8 )
1 60
0
30
0
2 45
0

22,5
0
3 30
0
15
0
4 0
0
0
0
2. Kết luận: SGK
3. Mở rộng
- ánh sáng đi từ môi trờng không khí vào
môi trờng nớc đều tuân thao quy luật này
- góc tới giảm -> góc khúc xạ giảm
- góc khúc xạ < góc tới
- góc tới = 0 -> góc khúc xạ = 0
II. Vận dụng
C3:
C4: IG là đờng biểu tia khúc xạ của tia tới
SI
* Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố: (3

)
- Khi ánh sáng truyền từ không khí sang các môi trờng trong suốt rắn, lỏng khác nhau
thì góc khúc xạ và góc tới có quan hệ với nhau nh thế nào ?
5. Huớng dẫn học ở nhà: (1

)

- Học bài và làm bài tập trong (SBT )
* Những lu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
.
.
.
.
.
Ngày giảng:
Lớp 9A/2011
9B/.2011
Tiết 46
Thấu kính hội tụ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhận dạng đợc thấu kính hội tụ
- Mô tả đợc sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt ( tia tới đi qua quang tâm, tia // với trục
chính) qua thấu kính hội tụ
- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích
hiện tợng trờng gặp trong thực tế
2. Kĩ năng:
- Vận dụng đờng chuyền của các tia sáng đặc biệt dựng đợc ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ chuẩn mực trong quá trình học tập
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- 1 Thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 10- 12cm, 1 giá quang học
- 1 Màn hứng để quan sát đờng truyền của tia sáng
- 1 Nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng song song
2. Học sinh:
- Đọc trớc bài ở nhà.

III. Tiến trình dạy học .
1. ổn định tổ chức : (1 )
Lớp : 9A ........../........Vắng........................... 9B .........../........Vắng...........................
2. Kiểm tra : (4

)
+ CH :
- Em hãy nêu mối quan hệ giã góc tới với góc khúc xạ
+ ĐA:
- Khi tia sáng truyền từ không khí sang môi trờng trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc
khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
- Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm)
- Khi góc tới bằng 0
0
thì góc khúc xạ bằng 0
0
, tia sáng kông bị gãy khúc khhi truyền qua
hai môi trờng
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: . Đặt vấn đề
-GV: Giới thiệu thí nghiệm nh hình 42.1
(2)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×