ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
----------o0o----------
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
DỰ ÁN
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN TRẮC
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH GIA LAI
GIA LAI, 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
----------o0o----------
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
DỰ ÁN
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN TRẮC
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH GIA LAI
ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN
CHỦ ĐẦU TƯ
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
MỤC LỤC
PHẦN I – THÔNG TIN KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN.........................................7
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ......................................................................................7
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN........................................................8
1. Tên dự án:.......................................................................................................8
2. Thời gian thực hiện..........................................................................................8
3. Nguồn vốn đầu tư............................................................................................8
4. Mục tiêu của dự án:..........................................................................................8
5. Hình thức đầu tư:.............................................................................................8
6. Chủ đầu tư:.....................................................................................................9
7. Cơ quan chủ quản đầu tư..................................................................................9
8. Đơn vị lập dự án:.............................................................................................9
III. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ..........................................................................9
PHẦN II - SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ................................10
I. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG............................................10
1. Hiện trạng quản lý thơng tin dữ liệu quan trắc trên địa bàn tỉnh Gia Lai.................10
2. Đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu đầu tư..................................................25
II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ.........................................................27
III. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ...........................................................................29
PHẦN III - HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ XÁC ĐỊNH CHỦ ĐẦU TƯ, DỰ
KIẾN QUY MÔ ĐẦU TƯ...........................................................................31
I. LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ..............................................................31
II. CHỦ ĐẦU TƯ.............................................................................................32
III. DỰ KIẾN QUY MÔ ĐẦU TƯ.....................................................................32
IV. ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ:...................................................................................32
PHẦN IV - PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CƠNG
NGHỆ...........................................................................................................33
I. KIẾN TRÚC HỆ THỐNG.....................................................................33
1.Kiến trúc chung..............................................................................................33
2. Kiến trúc nghiệp vụ........................................................................................39
3. Kiến trúc ứng dụng........................................................................................40
II. MƠ HÌNH TỔ CHỨC CSDL...............................................................45
1. Mơ hình tập trung..........................................................................................45
2. Mơ hình phi tập trung.....................................................................................46
3. Đặc điểm của các mơ hình tổ chức...................................................................46
4. Đặc điểm của CSDL quan trắc tài nguyên môi trường tỉnh Gia Lai.......................47
5. Lựa chọn mơ hình tổ chức dữ liệu....................................................................47
III. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ.........................................48
1. Các giải pháp về hệ điều hành..........................................................................48
3
2. Hệ quản trị CSDL..........................................................................................49
3. Giải pháp về công cụ phát triển phần mềm ứng dụng..........................................53
4. Về công nghệ xây dựng phần mềm..................................................................53
5. Lựa chọn cơng nghệ.......................................................................................55
6. Tính sẵn sàng với ipv6 hoặc giải pháp nâng cấp bảo đảm sẵn sàng với IPV6..........56
PHẦN V - THIẾT KẾ CƠ SỞ.........................................................................56
I. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI..........................................................................56
1. Mục đích......................................................................................................56
2. Phạm vi........................................................................................................56
II. U CẦU CỦA THIẾT KẾ CƠ SỞ....................................................57
1. Tiêu chí đánh giá phương án kỹ thuật công nghệ................................................57
2. Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng.....................................66
III. NỘI DUNG THIẾT KẾ CƠ SỞ.........................................................67
1. Xây dựng phần mềm nghiệp vụ quan trắc tài nguyên và môi trường.....................67
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường.................................95
3. Đào tạo và chuyển giao công nghệ.................................................................101
4. Đầu tư mua sắm trang thiết bị phần cứng, phần mềm thương mại phục vụ quản lý và
vận hành hệ thống............................................................................................102
PHẦN VI – ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP VẬT TƯ THIẾT BỊ, DỊCH VỤ, HẠ
TẦNG KỸ THUẬT, PHỊNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ AN TỒN VẬN
HÀNH, BẢO ĐẢM AN NINH, QUỐC PHÒNG....................................132
I. YÊU CẦU VỀ PHÒNG CHỐNG CHÁY, NỔ....................................132
II. CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO ĐẢM AN NINH, QUỐC PHỊNG.........132
III. CÁC U CẦU VỀ AN TỒN VẬN HÀNH..................................132
PHẦN VII - PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ........................................133
I. PHÂN TÍCH VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI................................................133
1. Đối với việc phục vụ nhân dân và doanh nghiệp...............................................133
2. Đối với việc quản lý nhà nước:.......................................................................133
II. PHÂN TÍCH VỀ HIỆU QUẢ CHÍNH TRỊ......................................134
III. HIỆU QUẢ ĐỐI VỚI CƠNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH. 134
PHẦN VIII: DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN; CÁC MỐC THỜI
GIAN CHÍNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ....................................................135
I. CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ............................................................................136
II. THỰC HIỆN ĐẦU TƯ.......................................................................136
III. CÁC MỐC THỜI GIAN CHÍNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ............136
PHẦN IX – THUYẾT MINH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ................................137
I. CÁC CĂN CỨ XÁC ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ..........................137
1. Căn cứ xác định tổng dự tốn, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn và chi phí khác137
2. Các định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng tính dự tốn..........................................138
4
3. Chế độ tiền lương và các khoản tính theo lương...............................................138
4. Bảng tổng hợp dự tốn..................................................................................140
II. DỰ TỐN CHI TIẾT XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ THÔNG
TIN QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG..............................143
1. Danh sách tác nhân.......................................................................................143
2. Danh sách các chức năng sang use case...........................................................144
3. Bảng quy đổi các trường hợp sử dụng.............................................................155
4. Bảng xác định giá trị khó khăn.......................................................................163
5. Đơn giá Công lao động - Xây dựng Phần mềm................................................167
6. Đơn giá tiền công.........................................................................................172
7. Đơn giá vật tư, thiết bị...................................................................................172
8. Bảng xác định dự toán xây dựng phần mềm quản lý thông tin quan trắc tài nguyên và
môi trường......................................................................................................173
III. DỰ TOÁN CHI TIẾT XÂY DỰNG CSDL QUAN TRẮC ĐỊNH KỲ
.....................................................................................................................175
1. Bảng danh mục đối tượng quản lý..................................................................175
2. Bảng quy đổi đối tượng quản lý.....................................................................175
3. Bảng xác định giá trị khó khăn.......................................................................176
4. Bảng xác định dự toán xây dựng CSDL quan trắc.............................................179
IV. DỰ TOÁN CHI TIẾT THIẾT BỊ VÀ PHẦN MỀM THƯƠNG MẠI
.....................................................................................................................182
V. DỰ TỐN CHI PHÍ ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CƠNG NGHỆ
.....................................................................................................................187
PHẦN X – KẾ HOẠCH THỰC HIỆN.........................................................190
I. HÌNH THỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN..............................................190
II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN.................................................................190
III. TRÁCH NHIỆM CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN...........................190
1. Chủ đầu tư..................................................................................................190
2. UBND tỉnh.................................................................................................190
3. Đơn vị tư vấn...............................................................................................190
4. Đơn vị thi công............................................................................................190
5. Đơn vị tư vấn giám sát..................................................................................190
6. Các cơ quan khác.........................................................................................190
PHẦN XI – RỦI RO VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA...................191
I. RỦI RO..................................................................................................191
II. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA...................................................191
PHẦN XII – KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ.......................................................192
I. KẾT LUẬN............................................................................................192
II. KIẾN NGHỊ.........................................................................................192
5
CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ CÁC KHÁI NIỆM
STT
Từ viết tắt
Ý nghĩa
1
CNTT
Công nghệ thông tin
2
CSDL
Cơ sở dữ liệu
3
HTTT
Hệ thống thông tin
4
CQNN
Cơ quan nhà nước
5
TN&MT
Tài nguyên và Môi trường
6
PHẦN I – THÔNG TIN KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Chỉ thị 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường;
- Nghị định 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu thập,
quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 5/9/2019 của Chính phủ quy định
quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước;
- Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch Mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường
quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội
về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
- Nghị quyết 17/NQ-CP ngày 07 tháng 03 năm 2019 của Chính phủ về
một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn
2019 - 2020, định hướng đến 2025
- Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ
về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quan trắc mơi trường quốc
gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Nghị quyết 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ chính trị về
một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ tư
- Quyết định số 1618/QĐ-TTg ngày 24/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ
về phê duyệt đề án Xây dựng Hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên
và môi trường;
- Văn bản số 2063/UBND-KTN, ngày 12/6/2018 của UBND tỉnh Gia Lai,
về việc thực hiện Quyêt định số 1618/QĐ-TTg, ngày 24/10/2017 của Thủ Tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án xây dựng Hệ cơ sở dữ liệu Quốc gia về quan
trắc tài nguyên môi trường;
- Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường trên địa
bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2020
7
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
Xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai.
2. Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện Dự án: 02 năm (2020 – 2021).
3. Nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn thực hiện dự án: Nguồn vốn sự nghiệp môi trường
4. Mục tiêu của dự án:
4.1. Mục tiêu tổng quát:
Nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi
trường tỉnh Gia Lai, kết nối mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường của
tỉnh với mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia; các điểm quan
trắc, thành phần, thông số, tần suất quan trắc môi trường phù hợp với hiện trạng
và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
4.2. Mục tiêu cụ thể:
- Các thông tin, số liệu quan trắc môi trường được cập nhật thường xun,
chính xác, có độ tin cậy cao, theo dõi diễn biến chất lượng các thành phần mơi
trường có hệ thống, dự báo các xu thế của chất lượng môi trường theo không
gian và thời gian phục vụ xây dựng báo cáo hiện trạng mơi trường và cơng tác
phịng ngừa, kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường;
- Đầu tư hồn thiện cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, nhân lực phục vụ cơng
tác quan trắc mơi trường có trọng tâm, trọng điểm;
- Xây dựng quy chế khai thác, vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu quan trắc
tài nguyên môi trường tỉnh Gia Lai kết nối với Hệ cơ sở dữ liệu quan trắc quốc
gia về tài ngun mơi trường.
5. Hình thức đầu tư:
- Đầu tư Xây dựng mới cơ sở dữ liệu quan trắc định kỳ và nâng cấp, mở
rộng cơ sở dữ liệu quan trắc tự động
- Đầu tư Xây dựng mới hệ thống phần mềm nghiệp vụ quan trắc tài
nguyên và môi trường; Nâng cấp, mở rộng phần mềm quản lý dữ liệu quan trắc
tự động
- Đầu tư mua sắm trang thiết bị, đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
- Đào tạo, chuyển giao công nghệ
8
6. Chủ đầu tư:
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai
7. Cơ quan chủ quản đầu tư
UBND Tỉnh Gia Lai
8. Đơn vị lập dự án:
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Khang Phát
III. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Tổng mức đầu tư: 12.406.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười hai tỷ, Bốn trăm
linh sáu triệu đồng chẵn /.)
9
PHẦN II - SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
I. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
1. Hiện trạng quản lý thông tin dữ liệu quan trắc trên địa bàn tỉnh Gia Lai
1.1. Quan trắc tự động
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Gia Lai có 23 Doanh nghiệp và Khu cơng
nghiệp có lượng nước thải trên 1000m3/ngày.đêm và các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ơ nhiễm mơi trường có
quy mô xả thải từ 500 m3/ngày.đêm (24 giờ) trở lên tính theo cơng suất thiết kế
của hệ thống xử lý nước thải; các dự án, cơ sở thuộc danh mục có nguồn thải khí
thải lưu lượng lớn thuộc diện phải lắp đặt và truyền dữ liệu quan trắc tự động về
Sở Tài nguyên và Môi trường để quản lý.
Tỉnh Gia Lai đã hoàn thiện đầu tư xây dựng lắp đặt các trạm quan trắc tự
động trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau:
- Trạm quan trắc nước thải tự động: 07 trạm (KCN Diên Phú; KCN Trà
Đa; Nhà máy mỳ An Khê; Nhà máy mỳ Ia Pa; Nhà máy mỳ Mang Yang; Nhà
máy mỳ Phú Túc; Nhà máy đường An Khê).
- Trạm quan trắc nước mặt tự động liên tục: 02 trạm (trạm quan trắc tự
động nước mặt trên sông Ba thuộc thị xã An Khê; trạm quan trắc tự động nước
mặt trên Biển Hồ, thành Phố Pleiku).
- Trạm quan trắc khơng khí xung quanh: 01 trạm (Trạm quan trắc khí tự
động Thống Nhất, thành phố Pleiku).
- Trạm quan trắc khí thải: 03 trạm (Nhà máy đường An Khê; Nhà máy
đường Thành Thành Công Apunpa 75 tấn; Nhà máy đường Thành Thành Công
Apunpa 115 tấn).
Tất cả các trạm quan trắc tự động kể trên đã đáp ứng được việc đo các
thông số môi trường thông qua các thiết bị quan trắc tự động đặt tại trạm; các
trạm đã có camera giám sát hình ảnh, các số liệu tại các trạm tự động đều được
truyền về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
1.2. Quan trắc môi trường
Theo Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường trên
địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2020 trong đó mạng lưới quan trắc mơi trường
định kì gồm:
Mạng lưới điểm quan trắc, trạm quan trắc
10
- Quan trắc mơi trường khơng khí: 28 điểm;
- Quan trắc môi trường nước mặt: 26 điểm;
- Quan trắc môi trường nước ngầm: 20 điểm;
- Quan trắc môi trường đất: 21 điểm.
Danh sách cụ thể như sau:
STT
I
Ký
hiệu
mẫu
Tên điểm quan trắc
Mô tả địa điểm
Thơng số
quan trắc
Mơi trường khơng khí
Cơng ty CP xi măng Sông Đà Hoạt động công Bụi lơ lửng,
- Ialy
nghiệp
độ ồn, SO2,
Công ty CP xi măng Gia Lai Hoạt động công CO, NO2, O3,
Tổng
(Cách cổng NM 50m)
nghiệp
hydrocacbon,
Ngã ba Phù Đổng
Hoạt động giao
H2S, NH3
Hoạt động công
KCN Trà Đa
nghiệp
1
K1
2
K2
3
K3
4
K4
5
K5
Trung tâm thị xã An khê
6
K6
Trung tâm thị trấn KrôngPa Hoạt động dân cư
(gần nhà máy mỳ KrôngPa)
7
K7
TT thị trấn Ayunpa
Hoạt động dân cư
8
K8
Thị trấn Phú Thiện
Hoạt động dân cư
9
K9
Ngã ba Chư Sê
Hoạt động giao
thông + dân cư
10
K10
Đội 2 xã Song An, thị xã An Không bị tác động
Khê
11
K11
Ngã 3 đường Q.Trung – Hoạt động
T.T.Tùng, Kbang
thông nội thị
12
K12
Trụ Sở UBND huyện Ia Pa
13
K13
Ngã 4 Lý T.Kiệt – Hoàng Văn Hoạt động dân cư
Thụ, Đăk Đoa
14
K14
Ngã tư Hùng Vương – Trần Hoạt động
Phú, Ia Grai
thông nội thị
15
K15
Chợ trung tâm huyện Đức Cơ
Hoạt động dân cư
16
K16
TT huyện Chư Păh
Hoạt động
thông nội thị
giao
17
K17
Ngã 3 N.Trãi – H.Vương – Hoạt động
N.V.Trỗi, Chư Prông
thông nội thị
giao
18
K18
Tại UBND huyện Kông Chro
giao
Hoạt động dân cư
giao
Hoạt động nông
thôn (đô thị)
11
Hoạt
động
giao
STT
Ký
hiệu
mẫu
Tên điểm quan trắc
Mô tả địa điểm
Thông số
quan trắc
thông nội thị
19
K19
Ngã 3 Kon Tầng – TT Kon Hoạt động
Dõng, Mang Yang
thơng nội thị
giao
20
K20
Ngã 5 Nhơn Hịa, Chư Pưh
Hoạt động
thơng nội thị
giao
21
K21
Khu đô thị Cầu Sắt, Pleiku
Hoạt động dân cư
22
K22
Khu dân cư mới (chuẩn bị) của Họat động dân cư
thị trấn, Chư Prông
23
K23
KCN Tây Pleiku
Hoạt động công
nghiệp
24
K24
KCN An Khê
Hoạt động công
nghiệp
25
K25
KCN Cửa khẩu Lệ Thanh, Hoạt động công
huyện Đức Cơ
nghiệp
26
K26
Khu TTCN Diên Phú
Hoạt động công
nghiệp
27
K27
KCN Ayunpa
Hoạt động công
nghiệp
28
K28
Cụm CN Chư Sê
Hoạt động công
nghiệp
II
1
Môi trường nước mặt
Hoạt động công
nghiệp
N1
Khu CN Trà Đa
2
N2
Biển Hồ ( Mẫu nước tại cầu
treo phân cách giữa Hồ tự
nhiên và hồ nhân tạo)
Ít tác động
3
N3
Biển Hồ ( Mẫu nước tại trạm
cung cấp thuộc Hồ tự nhiên)
Ít tác động
4
N4
Cầu Hội Phú
Hoạt động giao
thông + dân cư
5
N5
Nước suối Vối + Sông Ba
Hoạt động giao
thông + dân cư
6
N6
Cầu sông Ba
Hoạt động giao
thông + dân cư
7
N7
Cầu Bến Mộng
8
N8
Cầu Lệ Bắc
Hoạt động dân cư
Hoạt động giao
thông
12
pH, DO, TSS,
COD, BOD5,
Amoni
(NH4+),
Clorua (Cl-),
Nitrite (NO2-),
Nitrate
(NO3-),
Phosphate
(PO43-), CN,
As, Cu, Fe,
hóa chất bảo
vệ thực vật
(DDTs),
E.coli
và
Tổng
coliform
STT
Ký
hiệu
mẫu
Tên điểm quan trắc
Mơ tả địa điểm
9
N9
Bến đị Thơn Hường, thượng
nguồn Sông Ba
Không tác động
10
N10
Cầu Yang Trung
Hoạt động dân cư
11
N11
Cầu Ayun
Hoạt động dân cư
12
N12
Cầu Ca tung
Hoạt động dân cư
13
N13
Sau đập thủy điện Ayun Hạ
Hoạt động dân cư
14
N14
Thôn Mơ Nang, xã Kim Tâm
Hoạt động dân cư
15
N15
Suối cầu số 1, thôn Thắng
Trạch 1, TT Ia Kha
Ít tác động
16
N16
Hồ thủy lợi Ia Ring, xã Ia
Tiêm
Hoạt động dân cư
17
N17
Cầu Nước Pít, Km 205+505,
QL19
Hoạt động dân cư
18
N18
Cầu Ninh Hịa, thị trấn Phú
Hịa
Hoạt động giao
thơng
19
N19
Hồ chứa thủy lợi huyện Chư
Prơng
Ít tác động
20
N20
21
N21
22
N22
23
N23
24
N24
25
N25
26
N26
III
Thơng số
quan trắc
Nước mặt sau khi tiếp nhận
Hoạt động giao
các nguồn thải CN, sinh hoạt
thông + dân cư
tại TT Phú Túc, KrôngPa
Nơi tiếp nhận nước thải KCN
Hoạt động công
Tây Pleiku
nghiệp
Nước tiếp nhận nước thải
Hoạt động công
KCN An Khê
nghiệp
Nơi tiếp nhận nước thải KCN
Hoạt động công
Lệ Thanh
nghiệp
Nước tiếp nhận nước thải Khu
Hoạt động công
TTCN Diên Phú, TP Pleiku
nghiệp
Nơi tiếp nhận nước thải KCN Hoạt động công
Ayunpa
nghiệp
Nước tiếp nhận nước thải
Hoạt động công
KCN Chư Sê
nghiệp
Môi trường nước ngầm
1
G1
TT thương mại tỉnh
TT thương mại
2
G2
Giếng nhà dân Đội 2 xã Song
An, thị xã An Khê
Nhà hộ dân
3
G3
Giếng nhà dân tại ngã 4 Lê
Nhà hộ dân
13
pH, Độ cứng,
Tổng chất rắn
hòa
tan
(TDS),
STT
Ký
hiệu
mẫu
Tên điểm quan trắc
Mô tả địa điểm
Hồng Phong – Trần Phú
G4
Giếng nhà dân tại cầu Ayun,
Km121+689, QL19
Nhà hộ dân
5
G5
Giếng nhà dân tại đường
Nguyễn Du, tổ dân phố 13,
Thị Trấn Kbang
Nhà hộ dân
6
G6
Giếng nhà dân tại cầu Ca
Tung, Km91+242, QL19
Nhà hộ dân
7
G7
Giếng nhà dân tại cầu Ia Sol,
Km145+994, QL 25
Nhà hộ dân
8
G8
Giếng nhà dân tại KDC, tổ
dân phố 3, phường Đoàn Kết,
Thị xã AyunPa
Nhà hộ dân
9
G9
Giếng nhà dân gần trụ sở công
an Huyện
Nhà hộ dân
10
G10
Giếng nhà dân tại thôn 3, xã
Tân Bình
Nhà hộ dân
11
G11
Giếng nhà dân tại ngã tư
Hùng Vương – Trần Phú
Nhà hộ dân
12
G12
Giếng nhà dân tại ngã tư Võ
Thị Sáu – Hùng Vương, thị
trấn Chư Sê
Nhà hộ dân
13
G13
Giếng nhà dân tại tổ dân phố
4 – thị trấn Chư Ty
Nhà hộ dân
14
G14
Giếng nhà dân tại trung tâm
huyện Chư Păh
Nhà hộ dân
15
G15
Giếng nhà dân tại thơn Hồng
Tiên, xã Ia Phìn
Nhà hộ dân
16
G16
Giếng nhà dân tại ngã ba Phù
Đổng
Nhà hộ dân
17
G17
Giếng tại Khu vực bãi rác
thành phố Pleiku
Nhà hộ dân
18
G18
Giếng tại Khu vực nghĩa trang
chính thành phố Pleiku
Nhà hộ dân
19
G19
Giếng tại Khu vực bãi rác thị
xã An Khê
Nhà hộ dân
20
G20
Giếng tại Khu vực nghĩa trang
Nhà hộ dân
4
14
Thơng số
quan trắc
Amonia (tính
theo N), Cl-,
Nitrite NO2-,
Nitrate NO3-,
As, Hg, Fe,
E.Coli,
Coliform
STT
Ký
hiệu
mẫu
Tên điểm quan trắc
Mơ tả địa điểm
Thơng số
quan trắc
chính thị xã An Khê
IV
Môi trường đất
1
D1
Đội 2 xã Song An, thị xã An
Khê
Đất trống
2
D2
Trong khu công nghiệp Trà
Đa
Đất trống
3
D3
Tại khu dân cư, tổ dân phố 3,
phường Đoàn Kết, thị xã
AyunPa
Khu dân cư
4
D4
Tại ngã tư Võ Thị Sáu – Hùng
Vương, thị trấn Chư Sê
Khu dân cư
5
D5
Tại thơn Hồng Tiên, xã Ia
Phìn
Khu dân cư
6
D6
Tại trung tâm huyện Chư Păh
Khu dân cư
7
D7
Tại tổ dân phố 4 – thị trấn
Chư Ty
Khu dân cư
8
D8
Tại ngã 4 Lê Hồng Phong –
Trần Phú
Khu dân cư
9
D9
Tại cầu Ayun, Km121+689,
QL19
Đất trống
10
D10
Tại đường Nguyễn Du, tổ
dân phố 13, Thị Trấn Kbang
Khu dân cư
11
D11
Tại cầu Ca Tung, Km91+242,
QL19
Đất trống
12
D12
Tại cầu Ia Sol, Km145+994,
QL 25
Đất trống
13
D13
Tại nhà dân gần trụ sở công
an Huyện
Khu dân cư
14
D14
Tại thơn 3, xã Tân Bình
15
D15
Tại ngã tư Hùng Vương –
Trần Phú
Khu dân cư
16
D16
Tại ngã ba Phù Đổng
Khu dân cư
17
D17
Tại khu dân cư mở rộng,
phường Thắng Lợi
Khu dân cư
18
D18
Đất tại Khu vực bãi rác thành
phố Pleiku
Đất trống
19
D19
Đất tại Khu vực nghĩa trang
Đất trống
Đất trống
15
Cadimi (Cd),
Chì
(Pb),
Đồng (Cu),
Asen
(As),
Kẽm (Zn)
STT
Ký
hiệu
mẫu
Tên điểm quan trắc
Mơ tả địa điểm
Thơng số
quan trắc
chính thành phố Pleiku
20
D20
Đất tại Khu vực bãi rác thị xã
An Khê
Đất trống
21
D21
Đất tại Khu vực nghĩa trang
chính thị xã An Khê
Đất trống
Tuy nhiên, hàng năm dựa vào tình hình thực tế, Sở Tài ngun và Mơi
trường có quyết định phê duyệt số lượng và tần suất các điểm quan trắc khơng
khí và nước mặt khác nhau.
1.3. Hiện trạng CSDL, phần mềm
Hiện tại, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai đã sử dụng phần
mềm quản lý dữ liệu quan trắc tự động liên tục do Công ty TNHH Khoa học Kỹ thuật
Nam Phát và Trung tâm quan trắc Môi trường miền Bắc chuyển giao. Các phần mềm
quản lý này hiện tại đang sử dụng bình thường.
Phần mềm quản lý dữ liệu quan trắc tự động liên tục bao gồm các chức năng
như sau:
STT
1
2
Tên chức năng
Mô tả chức năng
Thêm mới trạm quan trắc và các thiết lập các thông số
trong trạm
Tiếp nhận số liệu từ các trạm truyền về theo chuẩn định
dạng TT24, không làm thay đổi cấu trúc và định dạng file,
Tiếp nhận dữ liệu thư mục
Có thể tiếp nhận số liệu quan trắc từ các trạm truyền về
không theo định dạng chuẩn TT24
Tiếp nhận dữ liệu camera giám sát
Kết nối và điều khiển máy lấy mẫu
Theo dõi và giám 1. Trang chủ (dashboard)
Tổng hợp các trạm đang online (hoạt động)
sát dữ liệu
Tổng hợp các trạm đang hiệu chuẩn
Tổng hợp các trạm đang bị lỗi thiết bị
Tổng hợp các trạm đang mất kết nối
Liệt kê dưới dạng danh sách các trạm đang hoạt động tốt
Liệt kê dưới dạng danh sách các trạm vượt qui chuẩn
Liệt kê dưới dạng danh sách các trạm đang bị sự cố như:
lỗi thiết bị; hiệu chuẩn; mất kết nối
Danh sách trạm được nhóm theo thành phần mơi trường
(nước thải, khí thải, nước mặt, nước ngầm, khơng khí
xung quanh) và số liệu từng trạm được thể hiện dưới dạng
16
3
4
5
6
bảng biểu, biểu đồ
Mật độ phân bố các trạm theo từng đơn vị quản lý
So sánh và tổng hợp thông tin dữ liệu nhận được giữa
tháng hiện tại và tháng trước
Giám sát trực tuyến
Theo dõi số liệu trực tuyến từ các trạm truyền về dưới
dạng danh sách và phân theo từng thành phần mơi trường
(khí thải, nước thải)
Theo dõi chất lượng số liệu của từng trạm: tốt, chuẩn bị
vượt, vượt qui chuẩn
Theo dõi trạng thái thiết bị của từng trạm: đang đo, hiệu
chuẩn/bảo trì, hỏng
Theo dõi trạng thái hoạt động của trạm: hoạt động tốt, mất
kết nối
Hệ thống tự động gửi cảnh báo khi có sự cố như: mất kết
nối; số liệu vượt qui chuẩn; thiết bị hỏng
Hệ thống gửi cảnh báo qua email
Hệ thống cảnh báo bằng màu sắc ngay trên giao diện ứng
dụng
Cảnh báo tự động theo QCVN, theo hệ số vùng, hệ số khu
vực
3. Bản đồ các trạm quan trắc
Hiển thị vị trí các trạm quan trắc trực quan trên bản đồ
Google
Theo dõi số liệu trực tuyến từ các trạm truyền về trên giao
diện bản đồ
Các trạm có sự cố thể hiện bằng màu sắc trên bản đồ
Chuyển đổi các lớp bản đồ nền khác nhau: bản đồ giao
thông; bản đồ vệ tinh
Thiết lập điều khiển máy lấy mẫu: mã lệnh; số chai của
máy lấy mẫu
Điều khiển máy Điểu khiển lấy mẫu chủ động tức thời
Điều khiển lấy mẫu hẹn giờ
lấy mẫu
Điều khiển lấy mẫu khi vượt ngưỡng
Tra cứu nhật ký lấy mẫu theo thời gian
Camera giám sát Theo dõi camera giám sát tại trạm
Kiểm duyệt các dữ liệu đạt chuẩn (tin cậy) để lưu trong
kho CSDL
Hệ thống tự động kiểm duyệt dữ liệu (tin cậy), tự động
Phân tích và xử lý
loại bỏ các dữ liệu khơng tin cậy theo các luật khác nhau
dữ liệu
Kiểm duyệt dữ liệu thủ công theo các luật khác nhau
Loại bỏ thủ công các dữ liệu không đạt chuẩn, không tin
cậy
Khai thác dữ liệu Tìm kiếm các loại dữ liệu khác nhau: dữ liệu gốc (là dữ
17
7
8
9
liệu truyền về từ trạm quan trắc); dữ liệu kiểm duyệt (là
những dữ liệu tin cậy, chính xác); dữ liệu loại bỏ (là dữ
liệu khơng tin cậy)
Tìm kiếm dữ liệu theo tần suất
Tìm kiếm dữ liệu đã tổng hợp: 1h; 8h; 24h; tháng; năm
Tổng hợp giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất và giá trị trung
bình của từng thơng số trong trạm theo thời gian tìm kiếm
Kết quả tìm kiếm hiển thị dưới dạng danh sách
Kết quả tìm kiếm hiển thị dưới dạng biểu đồ, hiển thị kèm
cận trên và cận dưới của từng thông số trên biểu đồ
Thiết lập chọn trạm được phép chia sẻ hoặc công bố dữ
Chia sẻ & công liệu
Thiết lập chọn từng chỉ tiêu trong trạm được phép chia sẻ
bố dữ liệu
hoặc công bố dữ liệu
1. Quản lý danh mục các chỉ tiêu quan trắc
Thêm mới các chỉ tiêu: tên chỉ tiêu, đơn vị, thứ tự hiển thị
Hiệu chỉnh chỉ tiêu
Xố chỉ tiêu
Tìm kiếm các chỉ tiêu theo các điều kiện khác nhau
2. Quản lý loại trạm quan trắc
Thêm mới loại trạm quan trắc: tên loại trạm, biểu tượng,
màu sắc
Hiệu chỉnh loại trạm quan trắc
Xố loại trạm quan trắc
Tìm kiếm các loại trạm theo các điều kiện khác nhau
3. Quản lý đơn vị quan trắc
Thêm mới đơn vị quan trắc: tên đơn vị, địa chỉ
Hiệu chỉnh đơn vị quan trắc
Quản lý danh Xoá đơn vị quan trắc
Tìm kiếm các đơn vị theo các điều kiện khác nhau
mục
4. Quản lý danh mục QCVN
Thêm mới QCVN và thiết lập các chỉ tiêu trong QCVN
Sửa QCVN
Xố QCVN
Tìm kiếm QCVN theo các điều kiện khác nhau
Quản lý các chỉ tiêu đo trong trạm quan trắc theo QCVN,
hệ số vùng, hệ số khu vựcsố vùng, hệ số khu vực
Quản lý danh mục trạm quan trắc
Thêm mới thông tin trạm quan trắc
Hiệu chỉnh thơng tin trạm quan trắc
Xố trạm quan trắc
Thiết lập các cấu hình trong trạm
Xem các thư mục và các file của trạm truyền về theo
phương thức FTP
Quản trị hệ thống 1. Quản lý nhóm quyền
18
10
Thiết lập bảo mật
và thơng tin cá
nhân
Thêm mới nhóm quyền trong hệ thống
Thiết lập phân quyền theo trang cho từng nhóm quyền
Thiết lập phân quyền theo chức năng trong từng trang cho
từng nhóm quyền
Xố nhóm quyền
2. Quản lý người dùng
Thêm mới người dùng
Hiệu chỉnh người dùng
Xoá người dùng
Phân quyền người dùng theo nhóm quyền
Phân quyền người dùng theo dữ liệu quan trắc
Người dùng hệ thống thay đổi thông tin cá nhân: họ và
tên, ngày tháng năm sinh, ảnh đại diện, số điện thoại
Người dùng thay đổi mật khẩu đăng nhập vào hệ thống
Lựa chọn hiển thị đa ngôn ngữ
1.4. Hiện trạng Hạ tầng kỹ thuật trang thiết bị CNTT và thiết bị ngoại vi
19
TT
Tên thiết
bị/Model
SL
Thơng số kỹ thuật cơ bản
(Cấu hình thiết bị )
Chức
năng
Trạng thái hoạt động
Tốt
1
Máy Trạm
03
02
01
2
Máy chủ
FUJITSU Server
PRIMERGY
RX2540 M4
Rack Server
02
Vị trí
Lắp
đặt
Hỏng
x
Bộ thu thập, xử lý, lưu giữ số liệu và phần mềm
Model: Envidas Ultimate
Hãng sản xuất/Tích hợp: Envitech/Horiba
Xuất xứ: Israel
Hp, CPU 500GB; Ram 4 GB
Báo cáo đồ
hoạ, dạng
chữ, liệt kê
dữ liệu theo
chu kỳ,
hàng ngày,
hàng tháng,
hàng năm
x
2019
Trạm
quan
trắc
Lưu giữ số
liệu
x
2014
Trạm
quan
trắc
01
01
Không
tốt
Năm
đầu tư
x
Máy chủ Dell: PE R440 Chassis 8x2.5''
02x Silver 4108/02x 16GB RDIMM 2666MTs/ 03x
1TB 7.2K RPM SATA 2.5in Hot-plug Hard Drive,13G/
PERC H730P/heatsink for R440/ iDRAC 9 Ent/ DP
1GbE LOM/ 550W PSU/ Bezel/ ARM/ DVDRW/ No
OS.
Bản quyền windows Server 2012 Standanrd Edition
02 x Intel® Xeon® Gold 5118 (12C, 2.30 GHz, Cache:
16.5 MB)
4 x 32GB (1x32GB) 2Rx4 DDR4, Up to 3072 GB
DDR4
20
Làm việc
Trung
tâm
Quan
trắc
x
x
2019
Trung
tâm
CNTT
TT
Tên thiết
bị/Model
SL
Thơng số kỹ thuật cơ bản
(Cấu hình thiết bị )
Chức
năng
Trạng thái hoạt động
Tốt
3
Tủ đĩa lưu trữ:
FUJITSU
Storage
ETERNUS
DX200 S4
Hybrid System
1
2 x 240GB SSD SATA 6G Read-Int
2 x 16 Gbit/s FC - Qlogic QLE2692 LC-style
6 PCIe slots are supported with two processors
Rackmount
02 Controller
64 GB
10 ổ cứng x 1.8TB SAS 10k 2.5"
Supported RAID levels: 0, 1, 1+0, 5, 5+0, 6
02 cổng x 1 Gbps Ethernet
04 cổng x 16 Gbps FC
Hỗ trợ đầy đủ các tính năng như Thin Provisioning,
RAID migration, LUN online expansion w/o
interruption, Reporting function, Hot part expansion,
Quality of Service, Automated QoS, Wide striping,
Storage Cluster, Remote Copy functionality
(Synchronous and asynchronous), Fast Recovery...
- 01 x Ethernet (1000 Base-T / 100 Base-TX / 10 BaseT)
- Hỗ trợ các giao thức: SNMP (version1, 2C, 3), SMI-S
1.6
- Hỗ trợ quản trị qua giao diện Web-base, CLI
Hỗ trợ đầy đủ các tính năng bảo mật như: SelfEncrypting Disk, Controller based Encryption, HTTPS
(SSL), One Time Password, RADIUS, SSH, Cache
Protection, Data Block Guard, Disk Drive Patrol
21
Khơng
tốt
Năm
đầu tư
Vị trí
Lắp
đặt
Hỏng
2019
Trung
tâm
CNTT
TT
Tên thiết
bị/Model
SL
Thơng số kỹ thuật cơ bản
(Cấu hình thiết bị )
Chức
năng
Năm
đầu tư
Vị trí
Lắp
đặt
2019
Trung
tâm
CNTT
x
2019
Trung
tâm
CNTT
x
2019
Trung
tâm
CNTT
Trạng thái hoạt động
Tốt
4
Hệ thống sao lưu
dữ liệu: Synology
RS820+
01
5
Thiết bị chuyển
mạch lõi: Cisco
WS-C3850-24T-
01
6
Thiết bị chuyển
mạch lớp access:
Cisco WSC2960X-824TSLL
02
04 x 5m cáp LC/LC Multi-mode OM4 2 fiber
36 tháng
Rackmount
Intel Atom C2538 quad-core 2.4GHz
2 GB DDR3L Non-ECC SO-DIMM (expandable up to
16 GB with 8GB SO-DIMM x 2)
4 x 10TB SATA HDD
RAID 0, 1, 5, 6
- 04 cổng x 1 Gbps Ethernet
- Hỗ trợ giao thức kết nối mạng: SMB, AFP, NFS, FTP,
WebDAV, CalDAV, iSCSI, Telnet, SSH, SNMP, VPN
(PPTP, OpenVPN ™, L2TP)
02 cổng x USB 3.0; 01 x Expansion port
- Internal: Btrfs, ext4
- External: Btrfs, ext4, ext3, FAT, NTFS, HFS+, exFAT
Kiểu dáng: Rack
Ports: 24 cổng x 10/100/1000 Ethernet
Bộ nhớ DRAM: 256 MB
Forwarding bandwidth: 50 Gbps
Switching bandwidth: 100 Gbps
Maximum active VLANs: 64
22
x
Không
tốt
Hỏng
TT
Tên thiết
bị/Model
SL
Thơng số kỹ thuật cơ bản
(Cấu hình thiết bị )
Chức
năng
Trạng thái hoạt động
Tốt
7
8
Access Point
Meraki: MR42EHW
Thiết Bị Mạng
9
Thiết bị bảo mật
10
Thiết bị tường
lửa: FortiGate201E
03
01
Tiêu chuẩn sóng radio: 2.4 GHz 802.11b/g/n/ac 5 GHz
802.11a/n/ac Wave 2 2.4 GHz & 5 GHz dual-band
WIDS/WIPS
Tinh năng bảo mật: - Firewall 7 lớp kết hợp với chính
sách quản trị thiết bị di động; - WIDS/WIPS thời gian
thực; - VLAN tagging (802.1Q) and tunneling with
IPSec VPN; - WEP, WPA, WPA2-PSK, WPA2Enterprise with 802.1X; - Advanced Power Save (UAPSD);
- WMM Access Categories with DSCP and 802.1p
support
x
Bộ định tuyến Router Wifi WRT1900ACS
Làm việc
x
01
Router CISCO 1921-SEC/K9
Làm việc
x
02
Kiểu dáng: Rack Mount, 1 RU
Firewall throughtput: 20 Gbps
Threat prevention throughtput: 1.2 Gbps
IPsec VPN throughput: .2 Gbps
x
23
Khơng
tốt
Năm
đầu tư
Vị trí
Lắp
đặt
2019
Trung
tâm
CNTT
Hỏng
Trung
tâm
Quan
trắc
TNMT
2019
Trung
tâm
CNTT
TT
Tên thiết
bị/Model
SL
Thơng số kỹ thuật cơ bản
(Cấu hình thiết bị )
Chức
năng
Trạng thái hoạt động
Tốt
Max sessions: 2 Milion
Cổng kết nối:
- 14 x GE RJ45 Ports
- 2 x GE RJ45 Management/HA Ports
- 2 x GE RJ45 WAN Interfaces
- 4 x GE SFP Slots
24
Khơng
tốt
Hỏng
Năm
đầu tư
Vị trí
Lắp
đặt
2. Đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu đầu tư
2.1. Về cơ sở dữ liệu
Chia sẻ CSDL: Hiện nay, việc tiếp nhận và quản lý dữ liệu quan trắc định
kỳ của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai chủ yếu là ở dạng giấy, tệp
văn bản và dữ liệu trong các bảng excel, các tài liệu này được tổ chức riêng lẻ
nên việc chia sẻ dữ liệu là rất khó, tốn thời gian khi tra cứu, khai thác; chưa phát
huy được hết các giá trị của các dữ liệu. Hơn nữa, chia sẻ dữ liệu TN&MT hiện
nay cần phải đáp ứng tính tích hợp giữa các hệ thống khác nhau bên ngoài ngành
TNMT tỉnh Gia Lai.
Khả năng tiếp cận dữ liệu: Một trong những nội dung quan trọng của
CSDL quan trắc tài nguyên môi trường là thu thập, thu nhận, chuẩn hóa, cập
nhật thơng tin dữ liệu từ các trạm quan trắc tài nguyên và môi trường đang được
quản lý tại các bộ, ngành, địa phương,...nhằm công bố, cung cấp, chia sẻ, khai
tác sử dụng thông tin quan trắc tài nguyên và môi trường cho mọi đối tượng theo
quy định của pháp luật. Do đó, cần phải có một cơ chế để người sử dụng dễ
dàng tìm kiếm, khai thác và tiếp cận sử dụng các dữ liệu ngành.
Tích hợp và tái sử dụng dữ liệu: Hầu hết các dữ liệu hiện nay đều phục vụ
cho một nhiệm vụ cụ thể. Trong khi đó, để giải quyết các vấn đề liên quan đến
TNMT đều cần sử dụng rất nhiều dữ liệu từ các hệ thống khác nhau. Vấn đề đặt
ra là cần có một mơ hình sử dụng các nguồn dữ liệu đó một cách linh hoạt, giảm
thiểu chi phí sử dụng và ln ở trạng thái sẵn sàng phục vụ, thậm chí có thể dữ
liệu chỉ được tạo một lần nhưng có thể sử dụng trong các ứng dụng khác nhau.
2.2. Về phần mềm ứng dụng
Hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm gửi báo cáo dữ
liệu quan trắc môi trường tổng hợp về trung ương chủ yếu thông qua các file báo
cáo. Tuy nhiên, hiện tại các số liệu báo cáo về quan trắc định kỳ chưa được thực
hiện đầy đủ do chưa sử dụng các phần mềm chuyên dụng để quản lý dữ liệu tập
trung.
Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường đã tiếp nhận và sử dụng
phần mềm quản lý dữ liệu quan trắc tự động liên tục trên địa bàn tỉnh Gia Lai
phục vụ việc quản lý, phân tích, giám sát, chia sẻ và truyền dữ liệu từ các trạm
quan trắc tự động về Sở Tài nguyên và môi trường. Tuy nhiên, để thực hiện đề
án 1618/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ thì hệ
thống quản lý dữ liệu quan trắc tự động liên tục trên địa bàn tỉnh Gia Lai chưa
đáp ứng được những yêu cầu sau:
25