Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2015CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN(Đã được kiểm toán)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.02 KB, 36 trang )

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2015

CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN
(Đã được kiểm toán)


CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN

MỤC LỤC
Trang
1. Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc

2-3

2. Báo cáo kiểm toán độc lập

4-5

3. Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2015

6-9

4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015

10

5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2015

11 – 12


6. Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm 2015

13 - 41

1


CƠNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN
Địa chỉ: Thơn Nam Đội Thân, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn

BÁO CÁO CỦA CHỦ TỊCH CÔNG TY
VÀ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Chủ tịch và Ban Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bắc Kạn trình bày báo cáo của mình
cùng với Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015 đã được kiểm tốn.
Khái qt về Cơng ty
Cơng ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bắc Kạn được thành lập từ việc chuyển đổi Công ty Lâm nghiệp Bắc
Kạn theo Quyết định số 1874/QĐ-UBND ngày 14/9/2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn, tổ chức hoạt động
theo Điều lệ Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 1985/QĐUBND ngày 23/9/2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn, và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty
TNHH một thành viên số 4700143730 đăng ký lần đầu ngày 14/10/2010 do Phòng đăng ký kinh doanh
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn cấp, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 18 tháng 11 năm 2015.
Cơng ty có trụ sở hoạt động tại:
Địa chỉ
: Thôn Nam Đội Thân, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
Hoạt động kinh doanh của Công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
-

Trồng rừng và chăm sóc rừng;

-


Khai thác gỗ;

-

Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ. Chi tiết: Chế biến lâm sản;

-

Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp;

-

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu. Chi tiết: Tư
vấn thiết kế, thi cơng, thẩm định các cơng trình lâm nghiệp, lập các dự án chuyên ngành lâm nghiệp;
Ứng dụng, chuyển giao công nghệ và khoa học kỹ thuật lâm nghiệp;

-

Vận tải hàng hoá bằng đường bộ;

-

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày;

-

Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;

-


Xuất khẩu các mặt hàng cơng ty sản xuất. Nhập khẩu máy móc thiết bị kỹ thuật chế biến gỗ và lâm
sản;

-

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê. Chi tiết:
cho thuê văn phòng, nhà kho.

Chủ tịch và Ban điều hành, quản lý
Chủ tịch Công ty và các thành viên Ban điều hành, quản lý đã điều hành hoạt động của Công ty trong
năm và cho đến thời điểm lập báo cáo này bao gồm:
Họ và tên
Chức vụ
Ngày bổ nhiệm/miễn nhiệm
Ông Lê Viết Thắng
Chủ tịch
Ơng Ngơ Chí Thanh
Tổng Giám đốc
(Miễn nhiệm ngày 01 tháng 11 năm 2015)
Ông Nguyễn Hải Đăng
Quyền Tổng Giám đốc
(Bổ nhiệm ngày 01 tháng 11 năm 2015)
Ơng Nguyễn Hải Đăng
Phó Tổng Giám đốc
Ơng Phạm Văn Thường
Phó Tổng Giám đốc
Bà Triệu Thị Kim Thoa
Kế toán trưởng



CƠNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN
Địa chỉ: Thơn Nam Đội Thân, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
BÁO CÁO CỦA CHỦ TỊCH CÔNG TY VÀ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC (tiếp theo)

Đại diện pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của Công ty trong năm và cho đến thời điểm lập báo cáo này như sau:
Họ và tên
Chức vụ
Ơng Ngơ Chí Thanh
Tổng Giám đốc
(Đến ngày 30 tháng 10 năm 2015)
Ơng Nguyễn Hải Đăng
Phó Tổng Giám đốc
(Từ ngày 01 tháng 11 năm 2015)
Kiểm tốn viên
Cơng ty TNHH Kiểm tốn ASCO đã kiểm tốn Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Công ty.
Trách nhiệm của Chủ tịch Công ty và Ban Tổng Giám đốc
Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm lập Báo cáo tài chính phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài
chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của Công ty. Trong việc lập Báo cáo tài chính
này, Ban Tổng Giám đốc phải:
• Chọn lựa các chính sách kế tốn thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất qn;
• Thực hiện các phán đốn và các ước tính một cách thận trọng;
• Nêu rõ các chuẩn mực kế tốn áp dụng cho Cơng ty có được tn thủ hay không và tất cả những sai
lệch trọng yếu so với những chuẩn mực này đã được trình bày và giải thích trong Báo cáo tài chính;
• Lập Báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể giả định rằng Công ty sẽ
tiếp tục hoạt động liên tục;


Thiết lập và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu nhằm hạn chế rủi ro có sai sót

trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn trong việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.

Ban Tổng Giám đốc đảm bảo các sổ kế tốn thích hợp được lưu giữ đầy đủ để phản ánh tình hình tài
chính của Cơng ty với mức độ chính xác hợp lý tại bất kỳ thời điểm nào và các sổ sách kế toán tuân thủ
chế độ kế toán áp dụng. Ban Tổng Giám đốc cũng chịu trách nhiệm quản lý các tài sản của Cơng ty và do
đó đã thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm
khác.
Ban Tổng Giám đốc cam kết đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập Báo cáo tài chính.
Phê duyệt Báo cáo tài chính
Chủ tịch Cơng ty phê duyệt Báo cáo tài chính đính kèm. Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp
lý tình hình tài chính của Cơng ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bắc Kạn tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm
2015, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ của năm tài chính kết thúc
cùng ngày, phù hợp với các chuẩn mực kế toán và Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam được ban
hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các
quy định pháp lý có liên quan đến lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Bắc Kạn, ngày 31 tháng 3 năm 2016
Chủ tịch

Lê Viết Thắng

Quyền Tổng Giám đốc

Nguyễn Hải Đăng


Số: …./2016/ASCO/BCKT-NV

BÁO CÁO KIỂM TỐN ĐỘC LẬP
Kính gửi: CHỦ TỊCH VÀ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮc KẠN

Chúng tơi đã kiểm tốn Báo cáo tài chính kèm theo của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bắc Kạn, được
lập ngày 31 tháng 3 năm 2016, từ trang 06 đến trang 41, bao gồm Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng
12 năm 2015, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết
thúc cùng ngày và Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc
Ban Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý Báo cáo tài
chính của Cơng ty theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo
Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định
pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ
mà Ban Tổng Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày Báo cáo tài chính
khơng có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Trách nhiệm của Kiểm tốn viên
Trách nhiệm của chúng tơi là đưa ra ý kiến về Báo cáo tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm tốn.
Chúng tơi đã tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu
chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc
kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu Báo cáo tài chính của Cơng ty có cịn sai sót trọng
yếu hay khơng.
Cơng việc kiểm tốn bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu
và thuyết minh trên Báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm tốn được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm
toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong Báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm sốt nội bộ của Cơng ty liên quan
đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm tốn phù hợp
với tình hình thực tế, tuy nhiên khơng nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm sốt nội bộ của
Cơng ty. Cơng việc kiểm tốn cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế tốn được áp
dụng và tính hợp lý của các ước tính kế tốn của Ban Tổng Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày
tổng thể Báo cáo tài chính.
Chúng tơi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm tốn mà chúng tơi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp
làm cơ sở cho ý kiến kiểm tốn ngoại trừ của chúng tơi.



BÁO CÁO KIỂM TOÁN (tiếp theo)
Cơ sở của ý kiến kiểm tốn ngoại trừ
Khoản đầu tư vào Cơng ty Cổ phần SAHABAK tại ngày 31 tháng 12 năm 2015 số tiền 23.118.090.858
đồng chưa được đối chiếu, xác nhận. Các thủ tục kiểm tốn khác cũng khơng cho phép kiểm tốn viên
xác nhận tính chính xác của khoản đầu tư này.
Đến thời điểm lập báo cáo này chúng tôi cũng chưa nhận được báo cáo tài chính năm 2015 của Cơng ty
Cổ phần SAHABAK làm căn cứ để đưa ra ý kiến về số dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính cần
trích lập tại ngày 31 tháng 12 năm 2015 trên báo cáo tài chính của Cơng ty.
Ý kiến của kiểm tốn viên
Theo ý kiến của chúng tơi, ngoại trừ ảnh hưởng của vấn đề nêu tại đoạn “Cơ sở của ý kiến kiểm toán
ngoại trừ”, Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài
chính của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bắc Kạn tại ngày 31 tháng 12 năm 2015, cũng như kết quả
hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với
chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình
bày báo cáo tài chính.

PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC

KIỂM TOÁN VIÊN

NGUYỄN NGỌC TUYẾN
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm tốn
số: 1629-2014-149-1
Thay mặt và đại diện cho
CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO
Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2016

NGUYỄN THANH BÌNH
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm tốn
số: 3332-2016-149-1


5


CƠNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN
Địa chỉ: Thơn Nam Đội Thân, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015

I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG
1.

Hình thức sở hữu vốn
Công ty TNHH MTV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

2.

Lĩnh vực kinh doanh
Trồng rừng, khai thác, chế biến lâm sản.

3.

Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường
Chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường đối với rừng keo nguyên liệu của Công ty tối thiểu là 7
năm.

4.


Cấu trúc Công ty
Công ty liên doanh, liên kết

Tên công ty
Địa chỉ trụ sở chính
Cơng ty Cổ phần SAHABAK

Hoạt động kinh
doanh chính
Sản xuất các sản
phẩm từ gỗ

Tỷ lệ
Tỷ lệ quyền
Tỷ lệ
phần
biểu
vốn góp sở hữu quyết
34 %

34%

34%

Theo Biên bản họp thành viên sáng lập ngày 15/11/2008 của Công ty Cổ phần SAHABAK, tổng
vốn điều lệ của Công ty là 100.000.000.000 VND, vốn góp của Cơng ty TNHH MTV Lâm nghiệp
Bắc Kạn là 34.000.000.000 VND chiếm tỷ lệ 34%.
Các Đơn vị trực thuộc khơng có tư cách pháp nhân hạch tốn phụ thuộc
Tên đơn vị

Địa chỉ
Lâm trường Ba Bể
Thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn
Lâm trường Bạch Thông
Phường Nguyễn Thị Minh Khai, thành phố Bắc Kạn, tỉnh
Bắc Kạn
Lâm trường Ngân Sơn
Xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn
Lâm trường Chợ Mới
Thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn
Xí nghiệp Giống – Tư vấn Lâm Xã Nơng Thịnh, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn
nghiệp Nơng Thịnh
Xí nghiệp Lâm nghiệp Chợ Đồn
Thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
Trạm Lâm nghiệp Na Rỳ
Thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rỳ, tỉnh Bắc Kạn
5.

Tuyên bố về khả năng so sánh thơng tin trên Báo cáo tài chính
Như đã trình bày tại thuyết minh số III.1, từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 Công ty áp dụng Thông tư
số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế tốn doanh
nghiệp thay thế Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và Thơng tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính. Cơng ty đã
trình bày lại các số liệu so sánh do vậy các số liệu trình bày trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính
kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015 so sánh được với số liệu tương ứng của năm trước.

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính

13



CƠNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN
Địa chỉ: Thơn Nam Đội Thân, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)

6.

Nhân viên
Tại ngày kết thúc năm tài chính Cơng ty có 132 cán bộ nhân viên đang làm việc.

II. NĂM TÀI CHÍNH, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TỐN
1.

Năm tài chính
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng
năm.

2.

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam.

III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1.

Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
Ngày 22 tháng 12 năm 2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thơng tư số 200/2014/TT-BTC hướng dẫn
Chế độ kế toán doanh nghiệp thay thế Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006

của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thơng tư số 244/209/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ
Tài chính. Thơng tư này có hiệu lực áp dụng cho năm tài chính bắt đầu vào hoặc sau ngày 01 tháng
01 năm 2015. Cơng ty áp dụng các chuẩn mực kế tốn, Thơng tư này và các thông tư khác hướng
dẫn thực hiện chuẩn mực kế tốn của Bộ Tài chính trong việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.

2.

Tun bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
Ban Tổng Giám đốc đảm bảo đã tuân thủ yêu cầu của các chuẩn mực kế toán và Chế độ Kế toán
Doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT–BTC ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ Kế tốn doanh nghiệp cũng như các Thông tư
hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực và Chế độ kế tốn của Bộ Tài chính trong việc lập Báo cáo tài
chính.

IV. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TỐN ÁP DỤNG
1.

Cơ sở lập Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở kế tốn dồn tích (trừ các thơng tin liên quan đến các luồng
tiền).
Các đơn vị trực thuộc hình thành bộ máy kế tốn riêng, hạch tốn phụ thuộc. Báo cáo tài chính của
tồn Công ty được lập trên cơ sở tổng hợp Báo cáo tài chính của các đơn vị trực thuộc. Doanh thu
và số dư giữa các đơn vị trực thuộc được loại trừ khi lập Báo cáo tài chính.

2.

Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn. Các khoản tương đương tiền là các khoản
đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư, có khả năng chuyển đổi
dễ dàng thành một lượng tiền xác định và khơng có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền tại thời

điểm báo cáo.

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính

14


CƠNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN
Địa chỉ: Thơn Nam Đội Thân, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)

3.

Các khoản đầu tư tài chính
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Khoản đầu tư được phân loại là nắm giữ đến ngày đáo hạn khi Cơng ty có ý định và khả năng giữ
đến ngày đáo hạn. Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn của Công ty bao gồm: các khoản
tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm cả các loại tín phiếu, kỳ phiếu) và các khoản cho vay nắm
giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
khác.
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận ban đầu theo giá gốc bao gồm giá mua
và các chi phí liên quan đến giao dịch mua các khoản đầu tư. Sau khi nhận ban đầu, các khoản đầu
tư này được ghi nhận theo giá trị có thể thu hồi. Thu nhập lãi từ các khoản đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn sau ngày mua được ghi nhận trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở
dự thu. Lãi được hưởng trước khi Công ty nắm giữ được ghi giảm trừ vào giá gốc tại thời điểm
mua.
Khi có các bằng chứng chắc chắn cho thấy một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tư có thể khơng thu
hồi được và số tổn thất được xác định một cách đáng tin cậy thì tổn thất được ghi nhận vào chi phí

tài chính trong năm và giảm trừ trực tiếp giá trị đầu tư.
Các khoản đầu tư vào công ty liên kết
Công ty liên kết
Công ty liên kết là doanh nghiệp mà Cơng ty có ảnh hưởng đáng kể nhưng khơng có quyền kiểm
sốt đối với các chính sách tài chính và hoạt động. Ảnh hưởng đáng kể thể hiện ở quyền tham gia
vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp nhận đầu tư
nhưng khơng kiểm sốt các chính sách này.
Các khoản đầu tư vào công ty liên kết được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, bao gồm giá mua hoặc
khoản góp vốn cộng các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tư. Trường hợp đầu tư bằng tài sản
phi tiền tệ, giá phí khoản đầu tư được ghi nhận theo giá trị hợp lý của tài sản phi tiền tệ tại thời
điểm phát sinh.
Cổ tức và lợi nhuận của các kỳ trước khi khoản đầu tư được mua được hạch tốn giảm giá trị của
chính khoản đầu tư đó. Cổ tức và lợi nhuận của các kỳ sau khi khoản đầu tư được mua được ghi
nhận doanh thu.
Dự phịng tổn thất cho các khoản đầu tư vào cơng ty liên kết được trích lập khi cơng ty con liên kết
bị lỗ với mức trích lập bằng chênh lệch giữa vốn góp thực tế của các bên tại cơng ty con liên kết và
vốn chủ sở hữu thực có nhân với tỷ lệ góp vốn của Cơng ty so với tổng số vốn góp thực tế của các
bên tại công ty con liên kết. Nếu công ty liên kết là đối tượng lập Báo cáo tài chính hợp nhất thì
căn cứ để xác định dự phịng tổn thất là Báo cáo tài chính hợp nhất.
Tăng, giảm số dự phịng tổn thất đầu tư vào công ty liên kết cần phải trích lập tại ngày kết thúc
năm tài chính được ghi nhận vào chi phí tài chính.

4.

Các khoản phải thu
Các khoản nợ phải thu được trình bày theo giá trị ghi sổ trừ đi các khoản dự phòng phải thu khó
địi.
Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng và phải thu khác được thực hiện theo
nguyên tắc sau:


Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính

15


CƠNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN
Địa chỉ: Thơn Nam Đội Thân, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)




Phải thu của khách hàng phản ánh các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ
giao dịch có tính chất mua – bán giữa Công ty và người mua là đơn vị độc lập với Công ty, bao
gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu ủy thác cho đơn vị khác.
Phải thu khác phản ánh các khoản phải thu khơng có tính thương mại, khơng liên quan đến
giao dịch mua – bán.

Dự phịng phải thu khó địi được lập cho từng khoản nợ phải thu khó địi căn cứ vào tuổi nợ quá
hạn của các khoản nợ hoặc dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra, cụ thể như sau:
• Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán:
- 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.
- 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
- 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
- 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên.
• Đối với nợ phải thu chưa quá hạn thanh tốn nhưng khó có khả năng thu hồi: căn cứ vào dự
kiến mức tổn thất để lập dự phòng.
Tăng, giảm số dư dự phịng nợ phải thu khó địi cần phải trích lập tại ngày kết thúc năm tài chính

được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
5.

Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá trị hàng tồn kho được xác định như sau:
• Ngun vật liệu, hàng hóa: bao gồm chi phí mua và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát
sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
• Thành phẩm: bao gồm chi phí ngun vật liệu, nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung
có liên quan tiếp được phân bổ dựa trên mức độ hoạt động bình thường.
• Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: chỉ bao gồm chi phí ngun vật liệu chính.
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh
doanh bình thường trừ chi phí ước tính để hồn thành và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ
chúng.
Giá trị hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình qn gia quyền và được hạch toán theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập cho từng mặt hàng tồn kho có giá gốc lớn hơn giá trị
thuần có thể thực hiện được. Tăng, giảm số dư dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần phải trích lập
tại ngày kết thúc năm tài chính được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.

6.

Chi phí trả trước
Chi phí trả trước bao gồm các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ kế toán. Chi phí trả trước của Cơng ty là cơng cụ, dụng cụ
đã đưa vào sử dụng được phân bổ vào chi phí theo phương pháp đường thẳng với thời gian phân bổ
khơng q 2 năm.

7.


Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố
định hữu hình bao gồm tồn bộ các chi phí mà Cơng ty phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính
đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận
ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích
kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí phát sinh không thỏa mãn điều kiện trên
được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính

16


CƠNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN
Địa chỉ: Thơn Nam Đội Thân, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)

Khi tài sản cố định hữu hình được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mịn lũy kế được xóa
sổ và lãi, lỗ phát sinh do thanh lý được ghi nhận vào thu nhập hay chi phí trong năm.
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu
dụng ước tính. Thời gian khấu hao của các loại tài sản cố định hữu hình như sau:
Loại tài sản cố định
Số năm
Nhà cửa, vật kiến trúc
5 - 25
Máy móc và thiết bị
07 - 10
Phương tiện vận tải, truyền dẫn

05 - 10
Thiết bị, dụng cụ quản lý
05 - 07
8.

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang phản ánh các chi phí liên quan trực tiếp (bao g ồm cả chi phí lãi
vay có liên quan phù hợp với chính sách kế tốn của Cơng ty) đến các tài sản đang trong q trình
xây dựng, máy móc thiết bị đang lắp đặt để phục vụ cho mục đích sản xuất, cho thuê và quản lý
cũng như chi phí liên quan đến việc sửa chữa tài sản cố định đang thực hiện. Các tài sản này được
ghi nhận theo giá gốc và khơng được tính khấu hao.

9.

Các khoản nợ phải trả và chi phí phải trả
Các khoản nợ phải trả và chi phí phải trả được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên
quan đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận được. Chi phí phải trả được ghi nhận dựa trên các ước tính
hợp lý về số tiền phải trả.
Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, chi phí phải trả và phải trả khác được thực
hiện theo nguyên tắc sau:
• Phải trả người bán phản ánh các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao
dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán là đơn vị độc lập với Công ty, bao gồm cả
các khoản phải trả khi nhập khẩu thơng qua người nhận ủy thác.
• Chi phí phải trả phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được từ người bán
hoặc đã cung cấp cho người mua nhưng chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ,
tài liệu kế toán và các khoản phải trả cho người lao động về tiền lương nghỉ phép, các khoản
chi phí sản xuất, kinh doanh phải trích trước.
• Phải trả khác phản ánh các khoản phải trả khơng có tính thương mại, không liên quan đến giao
dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ.


10.

Vốn chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực tế đã góp của chủ sở hữu.

11.

Phân phối lợi nhuận
Việc phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ của Công ty được thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 91/2015/ND-CP của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử
dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp.

12.

Ghi nhận doanh thu và thu nhập
Doanh thu bán hàng hoá
Doanh thu bán hàng hóa được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
• Cơng ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc
hàng hóa cho người mua.

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính

17


CƠNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN
Địa chỉ: Thơn Nam Đội Thân, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015

Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)







Cơng ty khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền
kiểm sốt hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng qui định người mua được quyền
trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh thu chỉ được ghi nhận
khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản
phẩm, hàng hố (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để
lấy hàng hóa, dịch vụ khác).
Cơng ty đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Tiền lãi
Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
13.

Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại phát sinh cùng kỳ tiêu thụ hàng hóa được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh.
Trường hợp hàng hoá đã tiêu thụ từ các năm trước, đến năm nay mới phát sinh chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, trả lại thì được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:
• Nếu khoản giảm giá, chiết khấu thương mại, trả lại phát sinh trước thời điểm phát hành Báo
cáo tài chính: ghi giảm doanh thu trên Báo cáo tài chính của năm nay.
• Nếu khoản giảm giá, chiết khấu thương mại, trả lại phát sinh sau thời điểm phát hành Báo cáo

tài chính: ghi giảm doanh thu trên Báo cáo tài chính của năm sau.

14.

Chi phí đi vay
Chi phí đi vay bao gồm lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản
vay.
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí khi phát sinh. Trường hợp chi phí đi vay liên quan trực
tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang cần có một thời gian đủ dài (trên 12
tháng) để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc bán thì chi phí đi vay này được
tính vào giá trị của tài sản đó. Đối với khoản vay riêng phục vụ việc xây dựng tài sản cố định, bất
động sản đầu tư, lãi vay được vốn hóa kể cả khi thời gian xây dựng dưới 12 tháng. Các khoản thu
nhập phát sinh từ việc đầu tư tạm thời các khoản vay được ghi giảm nguyên giá tài sản có liên
quan.
Đối với các khoản vốn vay chung trong đó có sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựng hoặc sản xuất
tài sản dở dang thì chi phí đi vay vốn hóa được xác định theo tỷ lệ vốn hóa đối với chi phí lũy kế
bình qn gia quyền phát sinh cho việc đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sản xuất tài sản đó. Tỷ lệ vốn
hóa được tính theo tỷ lệ lãi suất bình quân gia quyền của các khoản vay chưa trả trong năm, ngoại
trừ các khoản vay riêng biệt phục vụ cho mục đích hình thành một tài sản cụ thể.

15.

Các khoản chi phí
Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh
hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền
hay chưa.
Các khoản chi phí và khoản doanh thu do nó tạo ra phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc
phù hợp. Trong trường hợp nguyên tắc phù hợp xung đột với nguyên tắc thận trọng, chi phí được
ghi nhận căn cứ vào bản chất và qui định của các chuẩn mực kế toán để đảm bảo phản ánh giao
dịch một cách trung thực, hợp lý.


Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính

18


CƠNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN
Địa chỉ: Thơn Nam Đội Thân, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)

16.

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế thu nhập hiện hành, là khoản thuế được tính dựa trên
thu nhập tính thuế. Thu nhập tính thuế chênh lệch so với lợi nhuận kế toán là do điều chỉnh các
khoản chênh lệch tạm thời giữa thuế và kế tốn, các chi phí không được trừ cũng như điều chỉnh
các khoản thu nhập không phải chịu thuế và các khoản lỗ được chuyển.

17.

Bên liên quan
Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm sốt hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối
với bên kia trong việc ra quyết định các chính sách tài chính và hoạt động. Các bên cũng được xem
là bên liên quan nếu cùng chịu sự kiểm soát chung hay chịu ảnh hưởng đáng kể chung.
Trong việc xem xét mối quan hệ của các bên liên quan, bản chất của mối quan hệ được chú trọng
nhiều hơn hình thức pháp lý.

V. THƠNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI

KẾ TỐN
1.

Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền mặt
- Xí nghiệp Lâm nghiệp Chợ Đồn
- Xí nghiệp Giống - Tư vấn LN Nông Thịnh
- Lâm trường Ngân Sơn
- Lâm nghiệp Ba Bể
- Lâm trường Bạch Thông
- Lâm trường Chợ Mới
- Trạm Lâm nghiệp Na Rỳ
- Văn phịng Cơng ty
Tiền gửi ngân hàng khơng kỳ hạn
- Xí nghiệp Lâm nghiệp Chợ Đồn
- Xí nghiệp Giống - Tư vấn LN Nông Thịnh
- Lâm trường Ngân Sơn
- Lâm nghiệp Ba Bể
- Lâm trường Bạch Thông
- Lâm trường Chợ Mới
- Trạm Lâm nghiệp Na Rỳ
- Văn phịng Cơng ty
Cộng

Số cuối năm
224.738.789
94.492.968
840.000
116.015.000
915.500

3.868.592
4.643.000
1.339.579
2.624.150
1.777.288.971
21.509.207
463.760.742
62.971.005
35.496.731
10.357.932
1.094.988.076
4.210.873
83.994.405
2.002.027.760

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính

Số đầu năm
157.392.231
5.869.073
6.064.500
5.556.500
86.912.958
1.081.930
38.435.500
13.070.000
401.770
1.004.613.490
169.311.523
503.678.381

6.677.535
12.006.687
127.860.246
167.674.262
4.619.673
12.785.183
1.162.005.721

19


CƠNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN
Địa chỉ: Thơn Nam Đội Thân, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)

2.

Các khoản đầu tư tài chính
2.a. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Các khoản đầu tư tài chính của Cơng ty chỉ có đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn. Thông tin về các
khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn của Công ty như sau:
Số cuối năm
Giá gốc
Giá trị ghi sổ
-

Các khoản đầu tư khác
Xí nghiệp Lâm nghiệp Chợ Đồn đầu

tư vào xưởng chiếu (i)
Cho Công ty Cổ phần SAHABAK
vay ngắn hạn (ii)
Cộng

Số đầu năm
Giá gốc
Giá trị ghi sổ
273.920.000
273.920.000

-

-

273.920.000

273.920.000

2.995.330.000
2.995.330.000

2.995.330.000
2.995.330.000

273.920.000

273.920.000

(i)


Trong năm khoản đầu tư này giảm do xưởng chiếu đã giải thể, giá trị khoản đầu tư không thu
hồi được ghi nhận vào chi phí tài chính.
(ii) Khoản cho Cơng ty Cổ phần SAHABAK vay có thời hạn vay là 11 tháng, lãi suất vay là
1%/tháng

2.b. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Giá gốc
Đầu tư vào công
ty liên doanh, liên
kết
Công ty cổ phần
SAHABAK (i)
Đầu tư vào đơn vị
khác
Cộng
(i)

Số cuối năm
Dự phòng Giá trị hợp lý

Giá gốc

Số đầu năm
Dự phòng Giá trị hợp lý

23.118.090.856

-


-

8.049.353.733

-

-

23.118.090.856

-

-

7.978.603.733

-

-

23.118.090.856

-

-

70.750.000
8.049.353.733

-


-

Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 4700188996 đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày
11 tháng 07 năm 2013 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn cấp, Công ty đầu tư vào Công
ty Cổ phần SAHABAK 34.000.000.000 VND, tương đương 34% vốn điều lệ. Trong năm Công
ty đã đầu tư thêm 15.139.487.123 đồng. Tại ngày kết thúc năm tài chính Cơng ty đã đầu tư
23.118.090.856 đồng.

Chi tiết đầu tư góp vốn vào đơn vị khác:
Văn phịng Cơng ty
Lâm trường Bạch Thơng
Cộng

Số cuối năm
23.118.090.856
23.118.090.856

Số đầu năm
7.978.603.733
70.750.000
8.049.353.733

Các khoản đầu tư vào Công ty liên kết không xác định được giá trị hợp lý do khơng có giá giao
dịch.

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính

20



CƠNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN
Địa chỉ: Thơn Nam Đội Thân, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)

3.

Phải thu ngắn hạn của khách hàng
Phải thu các bên liên quan
Công ty Cổ phần SAHABAK
Phải thu các khách hàng khác
Công ty TNHH Thịnh Lộc
Các khách hàng khác
Cộng
Chi tiết theo đơn vị:
Văn phịng Cơng ty
Trạm Lâm nghiệp Na Rì
XN Giống và Tư vấn LN Nơng Thịnh
XN Lâm nghiệp Chợ Đồn
Lâm trường Bạch Thông
Lâm trường Ba Bể
Lâm trường Ngân Sơn
Lâm trường Chợ Mới
Cộng

4.

Số cuối năm


Số đầu năm

1.652.974.602

1.535.772.635

303.852.100
3.235.316.211
5.192.142.913

303.852.100
3.164.831.467
5.004.456.202

Số cuối năm
700.719.441
354.398.922
629.077.438
343.308.299
509.637.644
196.795.878
666.765.884
1.791.439.407
5.192.142.913

Số đầu năm
609.999.679
434.837.922
535.979.451

213.569.002
341.944.764
513.184.238
229.430.389
2.125.510.757
5.004.456.202

Số cuối năm
214.000.000
60.000.000
57.000.000
229.438.900
560.438.900

Số đầu năm
214.000.000
60.000.000
57.000.000
251.376.462
582.376.462

Số cuối năm
217.988.102
1.308.736
8.032.991
2.972.070
13.037.001
317.100.000
560.438.900


Số đầu năm
217.985.100
1.249.300
8.032.991
2.972.070
37.001
352.100.000
582.376.462

Trả trước cho người bán ngắn hạn
Viện Quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng
Trần Văn Toán
Lâm Thị Bích
Các khách hàng khác
Cộng
Chi tiết theo đơn vị:
Văn phịng Cơng ty
Trạm Lâm nghiệp Na Rì
XN Lâm nghiệp Chợ Đồn
Lâm trường Bạch Thông
Lâm trường Ba Bể
Lâm trường Ngân Sơn
Cộng

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính

21


CƠNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN

Địa chỉ: Thơn Nam Đội Thân, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)

5.

Phải thu ngắn hạn khác
Số cuối năm
Giá trị
Dự phịng
Phải thu bên liên quan
Cơng ty Cổ phần SAHABAK
Phải thu các đối tượng khác
Tạm ứng
Ký cược, ký quỹ
Phải thu dự án trồng rừng
Phải thu khác
Cộng

146.771.170

Số đầu năm
Giá trị
Dự phịng
-

-

-


3.725.401.786
18.486.209
3.180.000
4.712.186.945 2.356.093.474
2.286.297.355 166.776.324
10.873.837.256 2.541.356.007

4.072.742.746
4.712.186.945
2.013.926.157
10.798.855.848

-

Chi tiết theo đơn vị:
Văn phịng Cơng ty
Trạm Lâm nghiệp Na Rì
XN Giống và Tư vấn LN Nông Thịnh
XN Lâm nghiệp Chợ Đồn
Lâm trường Bạch Thông
Lâm trường Ba Bể
Lâm trường Ngân Sơn
Lâm trường Chợ Mới
Cộng
6.

Số cuối năm
3.346.011.884
355.451.953

54.815.606
1.080.093.362
1.726.299.333
2.188.603.219
1.068.730.842
1.053.831.057
10.873.837.256

Số đầu năm
2.683.557.125
378.218.997
199.817.968
1.148.828.545
1.662.950.281
2.181.952.860
1.083.116.404
1.460.413.668
10.798.855.848

Nợ xấu
Số cuối năm
Thời
gian quá
hạn
Các bên liên quan
Công ty Cổ phần
SAHABAK
Các tổ chức và cá nhân
khác
Phải thu người dân các

khoản dự án trồng rừng
Công ty TNHH Thịnh Lộc
Công ty TNHH Thương
mại Nam Huy
Phải thu các tổ chức và cá
nhân khác
Cộng

1-3 năm

Số đầu năm
Thời
gian quá
hạn

Giá gốc

Giá trị có
thể thu hồi

456.795.134

251.894.424

1-3 năm

Giá gốc

456.795.134


Giá trị có
thể thu hồi

456.795.134

> 3 năm 4.712.186.945 2.356.093.474
> 3 năm 303.852.100
-

> 3 năm 4.712.186.945 4.712.186.945
> 3 năm 303.852.100
-

> 3 năm

> 3 năm

80.980.075

-

1.591.073.394 1.135.152.222
7.144.887.648 3.743.140.120

80.980.075

-

1.591.073.394 1.591.073.394
7.144.887.648 6.760.055.473


Tình hình biến động dự phịng nợ phải thu khó địi như sau:
Số đầu năm
Trích lập dự phịng bổ sung
Số cuối năm
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính

Nợ phải thu ngắn hạn
(384.832.175)
(3.016.915.353)
(3.401.747.528)
22


CƠNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN
Địa chỉ: Thơn Nam Đội Thân, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)

Chi tiết dự phịng nợ phải thu khó địi theo đơn vị:
Văn phịng Cơng ty
Trạm Lâm nghiệp Na Rì
XN Giống và Tư vấn LN Nơng Thịnh
XN Lâm nghiệp Chợ Đồn
Lâm trường Bạch Thông
Lâm trường Ba Bể
Lâm trường Ngân Sơn
Lâm trường Chợ Mới
Cộng

7.

Số cuối năm
(384.832.175)
(141.985.970)
(161.389.246)
(361.273.376)
(556.616.884)
(783.766.355)
(622.799.616)
(389.083.906)
(3.401.747.528)

Số đầu năm
(384.832.175)
(384.832.175)

Hàng tồn kho

Nguyên liệu, vật liệu
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Thành phẩm
Hàng hóa
Cộng

Số cuối năm
Số đầu năm
Giá gốc
Dự phịng
Giá gốc

Dự phịng
357.140.435
44.990.820
23.608.350.581
27.725.325.184
15.952.031
24.241.183
873.046.482
- 1.177.830.800
24.854.489.529
- 28.972.387.987
-

Chi tiết theo đơn vị:
Văn phịng Cơng ty
Trạm Lâm nghiệp Na Rì
XN Giống và Tư vấn LN Nông Thịnh
XN Lâm nghiệp Chợ Đồn
Lâm trường Bạch Thông
Lâm trường Ba Bể
Lâm trường Ngân Sơn
Lâm trường Chợ Mới
Cộng
8.

Số cuối năm
2.755.172.285
2.676.710.120
729.681.528
615.190.787

6.206.069.902
2.082.822.508
3.701.692.978
6.087.149.421
24.854.489.529

Số đầu năm
2.610.283.420
2.667.700.120
1.225.553.966
547.122.524
5.919.150.523
2.344.417.893
3.829.281.993
9.828.877.548
28.972.387.987

Chi phí trả trước dài hạn
Chi phí trả trước dài hạn của Cơng ty là chi phí cơng cụ, dụng cụ còn phải phân bổ.
Chi tiết theo đơn vị:
Văn phịng Cơng ty
Trạm Lâm nghiệp Na Rì
XN Giống và Tư vấn LN Nông Thịnh
XN Lâm nghiệp Chợ Đồn
Lâm trường Bạch Thông
Lâm trường Ba Bể
Lâm trường Ngân Sơn
Lâm trường Chợ Mới
Cộng


Số cuối năm
372.204.935
42.594.018
59.135.483
51.373.852
56.811.607
28.673.681
45.356.399
656.149.975

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính

Số đầu năm
483.684.573
50.435.866
90.982.814
43.532.650
78.417.529
49.612.865
71.090.940
800.563.817
1.668.321.054

23


CƠNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN
Địa chỉ: Thơn Nam Đội Thân, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015

Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)

9.

Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật kiến
trúc
Nguyên giá
Số đầu năm
Tăng trong năm
Giảm khác
Số cuối năm

Máy móc và
thiết bị

Phương tiện vận
tải, truyền dẫn

Thiết bị, dụng
cụ quản lý

Tài sản cố định
khác

Cộng

14.124.601.696
(2.025.100)
14.122.576.596


2.291.783.833
2.291.783.833

1.163.633.030
1.163.633.030

185.487.091
185.487.091

2.138.837.734
2.138.837.734

19.904.343.384
(2.025.100)
19.902.318.284

Giá trị hao mòn
Số đầu năm
Khấu hao trong năm
Giảm trong năm
Số cuối năm

4.241.541.851
465.755.690
4.707.297.541

622.328.412
123.927.409
746.255.821


631.053.574
90.973.722
722.027.296

117.891.747
17.232.925
135.124.672

627.435.249
104.502.067
731.937.316

6.240.250.833
802.391.813
7.042.642.646

Giá trị còn lại
Số đầu năm
Số cuối năm

9.883.059.845
9.415.279.055

1.669.455.421
1.545.528.012

532.579.456
441.605.734


67.595.344
50.362.419

1.511.402.485
1.406.900.418

13.664.092.551
12.859.675.638

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính

24


CƠNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN
Địa chỉ: Thơn Nam Đội Thân, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)

Chi tiết theo đơn vị
Tại Văn phịng Cơng ty
Nhà cửa, vật kiến
trúc

Máy móc và
thiết bị

Phương tiện vận
tải, truyền dẫn


Thiết bị, dụng
cụ quản lý

Tài sản cố định
khác
-

11.489.692.848
(40.000.000)
11.449.692.848

Cộng

Nguyên giá
Số đầu năm
Tăng trong năm
Giảm khác
Số cuối năm

8.377.114.756
8.377.114.756

2.091.380.142
(40.000.000)
2.051.380.142

936.897.950
936.897.950


84.300.000
84.300.000

Giá trị hao mòn
Số đầu năm
Khấu hao trong năm
Giảm khác
Số cuối năm

1.209.675.203
258.813.149
1.468.488.352

496.976.833
103.749.910
(17.666.667)
583.060.076

404.318.494
90.973.722
495.292.216

33.160.465
5.638.228
38.798.693

-

2.144.130.995
459.175.008

(17.666.667)
2.585.639.336

Giá trị còn lại
Số đầu năm
Số cuối năm

7.167.439.553
6.908.626.404

1.594.403.309
1.468.320.066

532.579.456
441.605.734

51.139.535
45.501.307

-

9.345.561.853
8.864.053.512

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính

25


CƠNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN

Địa chỉ: Thơn Nam Đội Thân, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)

Tại Lâm trường Chợ Mới
Nhà cửa, vật
kiến trúc

Phương tiện vận Thiết bị, dụng
tải, truyền dẫn
cụ quản lý

Cộng

Nguyên giá
Số đầu năm
Tăng trong năm
Giảm khác
Số cuối năm

385.473.600
385.473.600

66.142.000
66.142.000

33.890.000
33.890.000


485.505.600
485.505.600

Giá trị hao mòn
Số đầu năm
Khấu hao trong năm
Giảm khác
Số cuối năm

230.591.639
15.363.212
245.954.851

66.142.000
66.142.000

24.946.817
8.943.183
33.890.000

321.680.456
24.306.395
345.986.851

Giá trị còn lại
Số đầu năm
Số cuối năm

154.881.961
139.518.749


-

8.943.183
-

163.825.144
139.518.749

Tại Lâm trường Ngân Sơn
Nhà cửa, vật kiến
trúc

Máy móc và thiết bị

Cộng

Nguyên giá
Số đầu năm
Tăng trong năm
Giảm khác
Số cuối năm

725.230.184
725.230.184

59.494.600
59.494.600

784.724.784

784.724.784

Giá trị hao mòn
Số đầu năm
Khấu hao trong năm
Giảm khác
Số cuối năm

467.161.349
27.573.722
494.735.071

37.702.766
4.973.206
42.675.972

504.864.115
32.546.928
537.411.043

Giá trị còn lại
Số đầu năm
Số cuối năm

258.068.835
230.495.113

21.791.834
16.818.628


279.860.669
247.313.741

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính

26


CƠNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN
Địa chỉ: Thơn Nam Đội Thân, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)

Tại Lâm trường Ba Bể
Nhà cửa, vật kiến
trúc

Máy móc và thiết bị

Cộng

Nguyên giá
Số đầu năm
Tăng trong năm
Giảm khác
Số cuối năm

824.713.871
824.713.871


38.000.000
38.000.000

862.713.871
862.713.871

Giá trị hao mòn
Số đầu năm
Khấu hao trong năm
Giảm khác
Số cuối năm

568.016.417
30.727.576
598.743.993

30.875.000
3.166.664
34.041.664

598.891.417
33.894.240
632.785.657

Giá trị còn lại
Số đầu năm
Số cuối năm

256.697.454

225.969.878

7.125.000
3.958.336

263.822.454
229.928.214

Tại Xí nghiệp Lâm nghiệp Chợ Đồn
Nhà cửa, vật Phương tiện vận Thiết bị, dụng
kiến trúc
tải, truyền dẫn
cụ quản lý
Nguyên giá
Số đầu năm
738.046.600
76.039.000
31.818.182
Tăng trong năm
Giảm khác
Số cuối năm
738.046.600
76.039.000
31.818.182

845.903.782
845.903.782

Giá trị hao mòn
Số đầu năm

Khấu hao trong năm
Giảm khác
Số cuối năm

496.520.103
17.617.817
514.137.920

76.039.000
76.039.000

24.305.556
2.651.515
26.957.071

596.864.659
20.269.332
617.133.991

Giá trị còn lại
Số đầu năm
Số cuối năm

241.526.497
223.908.680

-

7.512.626
4.861.111


249.039.123
228.769.791

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính

Cộng

27


CƠNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN
Địa chỉ: Thơn Nam Đội Thân, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)

Tại Trạm Lâm nghiệp Na Rì
Nhà cửa, vật
kiến trúc
Nguyên giá
Số đầu năm
Tăng trong năm
Giảm khác
Số cuối năm
Giá trị hao mòn
Số đầu năm
Khấu hao trong năm
Tăng khác
Số cuối năm

Giá trị còn lại
Số đầu năm
Số cuối năm

Giá trị còn lại
Số đầu năm
Số cuối năm

Thiết bị, dụng
cụ quản lý

Cộng

180.579.493
(2.025.100)
178.554.393

70.000.000
40.000.000
110.000.000

35.478.909
35.478.909

286.058.402
40.000.000
(2.025.100)
324.033.302

21.254.203

7.060.391
28.314.594

30.916.668
7.333.332
17.666.667
55.916.667

35.478.909
35.478.909

87.649.780
14.393.723
17.666.667
119.710.170

159.325.290
150.239.799

39.083.332
54.083.333

-

198.408.622
204.323.132

Tại Xí nghiệp Giống và tư vấn LN Nơng Thịnh
Nhà cửa, vật
kiến trúc

Nguyên giá
Số đầu năm
1.138.587.808
Tăng trong năm
Giảm khác
Số cuối năm
1.138.587.808
Giá trị hao mòn
Số đầu năm
Khấu hao trong năm
Giảm khác
Số cuối năm

Máy móc và
thiết bị

Máy móc và
thiết bị

Tài sản cố
định khác

Cộng

32.909.091
32.909.091

2.138.837.734
2.138.837.734


3.310.334.633
3.310.334.633

303.456.295
37.379.527

25.857.145
4.704.298

627.435.249
104.502.067

956.748.689
146.585.892

340.835.822

30.561.443

731.937.316

1.103.334.581

835.131.513
797.751.986

7.051.946
2.347.648

1.511.402.485

1.406.900.418

2.353.585.944
2.207.000.052

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính

28


CƠNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN
Địa chỉ: Thơn Nam Đội Thân, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)

Tại Lâm trường Bạch Thơng
Nhà cửa, vật kiến
trúc

Cộng

Nguyên giá
Số đầu năm
Tăng trong năm
Giảm khác
Số cuối năm

1.754.855.384
1.754.855.384


84.554.080
84.554.080

1.839.409.464
1.839.409.464

Giá trị hao mòn
Số đầu năm
Khấu hao trong năm
Giảm khác
Số cuối năm

944.866.642
71.220.295
1.016.086.937

84.554.080
84.554.080

1.029.420.722
71.220.295
1.100.641.017

809.988.742
738.768.447

-

809.988.742

738.768.447

Giá trị còn lại
Số đầu năm
Số cuối năm
10.

Phương tiện vận
tải, truyền dẫn

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Xây dựng cơ bản dở dang
- Vườn ươm Na Rỳ
- Nhà tiểu khu Đôn Phong - Bạch
Thông
- Nhà tiểu khu Quang Phong - Na Rỳ
- Xây dựng nhà TKLN Quang Thuận
- Xây dựng nhà TKLN Dương Phong
Cộng

Chi phí phát Kết chuyển
sinh trong
vào TSCĐ
Số đầu năm
năm
trong năm
63.044.207
33.278.752
10.000.000

10.000.000
3.980.000
5.785.455
63.044.207

-

-

Số cuối năm
63.044.207
33.278.752
10.000.000
10.000.000
3.980.000
5.785.455
63.044.207

Chi tiết theo đơn vị:
Văn phịng cơng ty
Lâm trường Bạch Thơng
Cộng
11.

Số cuối năm
53.278.752
9.765.455
63.044.207

Số đầu năm

53.278.752
9.765.455
63.044.207

Số cuối năm
296.764.290
206.719.065
3.436.364
1.606.221.024
2.113.140.743

Số đầu năm
503.292.105
2.082.334.189
2.585.626.294

Phải trả người bán ngắn hạn, dài hạn

11.a. Phải trả người bán ngắn hạn
Nguyễn Thị Canh
DNTN Linh Lượng
Nguyễn Đình Ngọc
Các nhà cung cấp khác
Cộng

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính

29



CƠNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN
Địa chỉ: Thơn Nam Đội Thân, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)

Chi tiết theo đơn vị:
Văn phịng cơng ty
Trạm Lâm nghiệp Na Rì
XN Giống và tư vấn LN Nông Thịnh
XN Lâm nghiệp Chợ Đồn
Lâm trường Bạch Thông
Lâm trường Ba Bể
Lâm trường Ngân Sơn
Lâm trường Chợ Mới
Cộng

Số cuối năm
541.674.161
33.027.851
472.868.268
275.326.417
38.728.166
139.071.125
66.145.627
546.299.128
2.113.140.743

Số đầu năm
605.574.317

98.614.901
469.591.808
243.974.512
110.746.224
152.045.372
209.870.787
695.208.373
2.585.626.294

Số cuối năm
117.709.079
62.920.062
58.918.600
239.547.741

Số đầu năm
117.709.079
176.556.426
58.918.600
353.184.105

Số cuối năm
239.547.741
239.547.741

Số đầu năm
353.184.105
353.184.105

Số cuối năm


Số đầu năm

36.395.042

36.395.042

1.512.985.600
650.000.000
488.742.500
350.000.000
95.979.200
430.511.287
3.564.613.629

877.648.800
400.000.000
775.372.200
1.249.390.854
3.338.806.896

Số cuối năm
2.247.080.267
306.035.063
2.000.000
356.000.000
560.679.200
92.819.099
3.564.613.629


Số đầu năm
1.844.446.519
88.000.000
3.849.998
83.000
1.347.425.750
55.001.629
3.338.806.896

11.b. Phải trả người bán dài hạn
Công ty TNHH xây lắp số 2 Bắc Kạn
Công ty Cổ phần XD số 1 Thái Nguyên
Các nhà cung cấp khác
Cộng
Chi tiết theo đơn vị:
Văn phòng công ty
Cộng
12.

Người mua trả tiền trước ngắn hạn
Trả trước của các bên liên quan
Công ty Cổ phần SAHABAK
Trả trước của các khách hàng khác
Đỗ Xuân Kỳ
DNTN Thập Hùng
Công ty TNHH Thanh Loan
Cty TNHH Mộc Lâm nguyên
Vũ Văn Hòa
Các khách hàng khác
Cộng

Chi tiết theo đơn vị:
Văn phịng cơng ty
XN Giống và tư vấn LN Nông Thịnh
XN Lâm nghiệp Chợ Đồn
Lâm trường Bạch Thông
Lâm trường Ba Bể
Lâm trường Ngân Sơn
Lâm trường Chợ Mới
Cộng

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính

30


CƠNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẮC KẠN
Địa chỉ: Thơn Nam Đội Thân, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (tiếp theo)

13.

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Thuế GTGT hàng bán
nội địa
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân

Thuế tài nguyên
Thuế nhà đất, tiền thuê
đất
Các loại thuế khác
Phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác
Cộng

Số đầu năm
Phải nộp
Phải thu

Số phát sinh trong năm
Số phải nộp Số đã nộp

Số cuối năm
Phải nộp
Phải thu

122.405.119 41.475.570

219.769.505 156.774.200

160.259.660 16.334.806

35.651.156
30.987.106
56.942.064

-


36.807.350

17.155.200
59.059.050

35.651.156
13.831.906
35.033.533

343.169

323.958.223
650.803.297

-

196.954.325
33.855.358

6.490.800
14.988.259

514.421.748
669.670.396

-

48.859.417


-

9.700.906

-

1.269.606.382 41.475.570

497.087.444 254.467.509

58.560.323
1.487.428.72
2 16.677.975

Chi tiết thuế và các khoản phải nộp Nhà nước theo đơn vị:
Văn phịng Cơng ty
Trạm Lâm nghiệp Na Rì
XN Giống và Tư vấn LN Nơng Thịnh
XN Lâm nghiệp Chợ Đồn
Lâm trường Bạch Thông
Lâm trường Ba Bể
Lâm trường Ngân Sơn
Lâm trường Chợ Mới
Cộng

Số cuối năm
312.245.303
14.694.482
74.154.056
103.313.797

57.931.733
163.471.353
224.521.770
537.096.228
1.487.428.722

Số đầu năm
183.727.703
14.694.482
44.295.598
57.119.958
59.968.844
159.831.180
214.894.293
535.074.324
1.269.606.382

Thuế giá trị gia tăng
Sản phẩm gỗ trồng rừng của Công ty không chịu thuế GTGT.
Các sản phẩm, dịch vụ khác Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ với thuế
suất 10%.
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Công ty phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho các khoản thu nhập tính thuế với thuế suất 22%.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm được dự tính như sau:
Năm nay
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
823.633.546
Các khoản điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận kế
toán để xác định lợi nhuận chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp:

- Các khoản điều chỉnh tăng
- Các khoản điều chỉnh giảm
Thu nhập chịu thuế
823.633.546
Thu nhập được miễn thuế (*)
823.633.546
Thu nhập tính thuế
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
22%
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính

Năm trước
1.049.657.605

1.049.657.605
1.049.657.605
22%
31


×