Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

tröôøng th hoaø taân ñeà kieåm tra ñònh kì – cki tröôøng th hoaø taân ñeà kieåm tra ñònh kì cki naêm hoïc 2008 – 2009 khoái 4 5 moân khoa hoïc i ñeà baøi phaàn i haõy khoanh troøn vaøo chöõ caùi ñaët

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.58 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường TH Hoà Tân ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CKI - NĂM HỌC: 2008 – 2009
Khối: 4 +5 MÔN: KHOA HỌC


I. ĐỀ BÀI:


Phần I: Hãy khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:


Câu 1: Chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. Bởi vì:
A. Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định.


B. Khơng một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể
dù thức ăn đó chứa nhiều chất dinh dưỡng.


C. Giúp ta ăn ngon miệng.
D. Giúp cơ thể tiêu hoá tốt.


<b>Câu 2: Để phịng các bệnh lây qua đường tiêu hố, chúng ta cần làm gì?</b>
A. Giữ vệ sinh ăn uống.


B. Giữ vệ sinh cá nhân.
C. Giữ vệ sinh môi trường.


D. Thực hiện tất cả những việc trên
<b>Câu 3: Khơng khí có ở đâu?</b>


A. Ở xung quanh mọi vật


B. Trong những chỗ rỗng của mọi vật.


C. Có ở khắp nơi, xung quanh mọi vật và trong những chỗ rỗng của mọi vật.
<b>Câu 4: Các thành phần chính của khơng khí là:</b>



A. Ô-xi và ni-tơ.
B. Ô-xi và hơi nước.
C. Ni-tơ và các-bơ-níc.


<b>Câu 5: Khơng khí có những tính chất gì?</b>
A. Khơng màu, khơng mùi, khơng vị.
B. Khơng có hình dạng nhất định.
C. Có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
D. Tất cả những tính chất trên.
<b>Phần II:</b>


<b>Câu 1: Hãy điền các từ: </b><i><b>ngưng tụ, bay hơi, giọt nước, các đám mây</b></i> vào chỗ … trong các câu dưới
đây cho phù hợp.


A.Nước ở sông, hồ, suối, biển thường xun ……… vào khơng khí.


B.Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh, …………thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên………
C.Các ……….có trong các đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa.


<b>Câu 2: Khi bị bệnh, cần ăn uống như thế nào? (Nếu bệnh khơng địi hỏi ăn kiêng).</b>
<b>II. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM:</b>


<b>Phần I: 5 điểm. (Chọn ý đúng cho mỗi câu được: 1 điểm)</b>
<b>Đáp án: </b>


<b>Câu 1: Chọn ý B. Khơng một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu </b>
cầu của cơ thể dù thức ăn đó chứa nhiều chất dinh dưỡng.


<b>Câu 2: Chọn ý D.Thực hiện tất cả những việc trên</b>



<b>Câu 3: Chọn ý C.Có ở khắp nơi, xung quanh mọi vật và trong những chỗ rỗng của mọi vật</b>
<b>Câu 4: Chọn ý A.Ô-xi và ni-tơ</b>


<b>Câu 5: Chọn ý D.Tất cả những tính chất trên.</b>
<b>Phần II: 5 điểm.</b>


<b>Câu 1: 2 điểm (Điền đúng mỗi từ được: 0,5 điểm)</b>
Câu A: Điền từ: <i><b>bay hơi</b></i>


Câu B: Điền từ: <i><b>ngưng tụ - các đám mây</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 2: 3 điểm</b>


<b> -Người bệnh phải được ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng như: thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau</b>
xanh, quả chín để bồi bổ cơ thể. 1 điểm


-Nếu người bệnh quá yếu, không ăn được thức ăn đặc sẽ cho ăn cháo thịt băm nhỏ, xúp, sữa, nước
quả ép, … 1 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Trường TH Hoà Tân </b>

<b>ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CKI– NĂM HỌC: 2008 – 2009</b>


<b>Khối: 4 + 5 </b>

<b>MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4</b>





<b>I. Bài kiểm tra đọc: 10 điểm.</b>
<b>A.Đọc thành tiếng: 5 điểm.</b>


*Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết ôn tập ở tuần 18 (số HS được
kiểm tra nên rải đều ở các tiết ôn tập).



<b>* Nội dung kiểm tra: HS đọc một đoạn văn khoảng 100 chữ thuộc các chủ điểm đã học :</b>


<i><b> Có chí thì nên</b></i>
<i><b> Tiếng sáo diều</b></i>


<b>*Hình thức kiểm tra: Giáo viên chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 4, tập I ; Ghi tên bài , số </b>
trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đã được GV đánh
dấu, sau đó HS trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc.


*Cách đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:


+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm. (Đọc sai 2 đến 3 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 4 từ trở lên: 0 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rỏ nghĩa: 1 điểm. ( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ
2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng chỗ từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.)


+ Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng
đọc khơng thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm )


+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (Không quá 1 phút): 1 điểm. (Đọc từ trên 1 - 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá
2 phút: 0 điểm).


+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm. ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5
điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm.)


<b>B.Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm.</b>
<b> *Đề bài: </b>


<b> </b>



<b>HOẠ SĨ TÍ HON</b>


Hồi cịn bé, lúc tơi bốn hay năm tuổi gì đó, tơi rất thích vẽ. Tơi vẽ đầy ra tường, đầy ra cửa sổ.
Bố còn mua riêng cho tôi một cái bảng chỉ để vẽ nhưng tôi lại thích vẽ la liệt vào vở thơi. Một lần,
tơi tóm được một hộp phấn đựng đầy những viên trịn trịn, nho nhỏ mà mẹ khơng dùng đến (mẹ tơi
là cơ giáo mà). Lại cịn cả một quyển sổ to đùng nữa chứ. Thế là tôi bắt đầu vẽ, tôi vẽ một cách say
sưa. Trước tiên tôi vẽ một con gà, đầu nó trịn xoe như cái bánh bao, mình nó dài dài, dẹt dẹt như cái
bánh mì. Tơi cịn vẽ cảnh tơi đang cho gà ăn. Tơi vẽ say sưa đến nỗi mẹ đi dạy về lúc nào không
hay. Mẹ hỏi:


-Chào hoạ sĩ tí hon! Con đang làm gì đấy?


-Con đang vẽ. Tôi trả lời, vẫn không ngẩng đầu lên.
Mẹ cười bảo:


-Thế hoạ sĩ của mẹ đang vẽ cái gì đấy? Cho mẹ xem được khơng?
Tôi nhanh nhảu chạy lại bên mẹ khoe:


-Đây này, con vẽ nhiều ơi là nhiều, con vẽ cảnh con đang cho gà ăn này. Cịn đây là thàng Tí
mắt híp, bụng to. Cả cái Mi tóc xù hay nhè nữa cơ. À, con vẽ cả cảnh gia đình mình đi cơng viên, bố
mua cho con bao nhiêu là kem… Tơi thích thú nói một thơi một hồi. Vậy mà mẹ tôi cứ rú ầm ầm
như cái cịi ơ tơ (khi bố về, tơi kể lại cho bố như vậy).


Biết chuyện, bố bế tơi ơm vào lịng rồi mắng u:


-Con gái bố nghịch quá! Dám vẽ linh tinh vào sổ điểm của mẹ. Ôi chao, con gái bố vẽ ngộ thật!
Đến tận lúc ấy, tôi mới biết cái sổ mà tôi vẽ linh tinh lại là cuốn “sổ điểm” của mẹ.


Bây giờ thì tơi chẳng vẽ vời gì hết. Những bức vẽ hồi ấy tôi vẫn giữ phẳng phiu, đặt chúng vào
ngăn kéo nhỏ. Ngăn kéo lưu giữ những kỉ niệm của một thời thơ bé.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 1: Trong bài, bạn nhỏ đã vẽ những gì?</b>
A. Vẽ một con gà. Bạn nhỏ đang cho gà ăn.
B. Vẽ cảnh cả gia đình bạn nhỏ đi cơng viên.
C. Vẽ bạn Mi tóc xù và bạn Tí mắt híp, bụng to.
D. Tất cả các ý trên.


<b>Câu 2: Vì sao mẹ bạn nhỏ khơng vui khi nhìn thấy những bức tranh trong cuốn sổ to?</b>
A. Vì đó là cuốn vở học tập của mẹ.


B. Vì đó là cuốn sổ điểm của mẹ.
C. Vì đó là cuốn sổ mẹ mới mua.


<b>Câu 3: Câu chuyện giới thiệu với em về những điều gì?</b>
A. Một bạn nhỏ vẽ rất đẹp.


B. Hãy học vẽ thật nhiều.


C. Những kỉ niệm ngộ nghĩnh thời thơ ấu của một bạn nhỏ.
<b>Câu 4: Câu “</b><i><b>Con đang làm gì đấy?” </b></i><b>Là câu hỏi của ai?</b>
A. Câu hỏi của bố.


B. Câu hỏi của mẹ.


C. Câu hỏi của một người bạn.


<b>Câu 5: Theo em, chi tiết giữ gìn những bức vẽ “thật phẳng phiu, đặt chúng vào một ngăn kéo </b>
<b>nhỏ” nói lên điều gì?</b>


A. Bạn nhỏ ln trân trọng, nâng niu những kỉ niệm êm đẹp của thời thơ ấu.


B. Bạn nhỏ không thích vẽ nữa.


C. Bạn nhỏ sợ mẹ giận.
* Đánh giá – Cho điểm:


HS chọn đúng mỗi câu cho 1 điểm
<b>Đáp án: </b>


<b>Câu 1: Chọn ý D. Tất cả các ý trên.</b>


<b>Câu 2: Chọn ý B. Vì đó là cuốn sổ điểm của mẹ.</b>


<b>Câu 3: Chọn ý C. Những kỉ niệm ngộ nghĩnh thời thơ ấu của một bạn nhỏ.</b>
<b>Câu 4: Chọn ý B. Câu hỏi của mẹ.</b>


<b>Câu 5: Chọn ý A. Bạn nhỏ luôn trân trọng, nâng niu những kỉ niệm êm đẹp của thời thơ ấu.</b>
II. Bài kiểm tra viết: 10 điểm.


1. Viết chính tả: 5 điểm


* GV đọc cho HS (nghe-viết) bài chính tả “Cây bút máy” trong thời gian khoảng 15 phút.
<b>Cây bút máy</b>


Hồi học lớp 2, em thường ao ước có một cây bút máy nhưng bố em bảo: “Bao giờ lên lớp 4 hãy
dùng, con ạ!”. Rồi ngày khai giảng lớp 4 đã đến, bố em mua cho em một cây bút máy bằng nhựa.
Cây bút dài gần một gang tay. Thân bút trịn, nhỏ nhắn, bằng ngón tay trỏ. Chất nhựa bút vẫn cịn
thơm, nom nhẵn bóng. Nắp bút màu hồng, có cái cài bằng sắt mạ bóng lống.


* Đánh giá – Cho điểm:



+ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả: 5 điểm.
+ Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định
) trừ 0,5 điểm.


+ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, . . . trừ 1
điểm tồn bài.


<b>2. Tập làm văn: 5 điểm</b>


a. Đề bài: Tả chiếc cặp đi học của em.
<b>b. Đánh giá – Cho điểm:</b>


*Bài viết đạt yêu cầu sau được 5 điểm:


- Viết được bài văn miêu tả chiếc cặp của em đủ các phần: Mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu
đã học.


- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
-Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trường TH Hoà Tân ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CKI - NĂM HỌC: 2008 – 2009
Khối: 4+5 MÔN: L

<b>Ị</b>

CH S

<b>Ử</b>

- L

<b>Ớ</b>

P 4



<b>I. ĐỀ BÀI:</b>


Phần I: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
<b>Câu 1: Nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng là do:</b>


A. Lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng.



B. Thi Sách (chồng bà trưng Trắc) bị Thái thú Tô Định giết.
C. Nước ta bị giặc Hán đô hộ.


<b>Câu 2: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938) đã chấm dứt hơn một nghìn</b>
<b> năm Bắc thuộc. Theo em, hơn một nghìn năm đó tính từ năm nào?</b>


A. Năm 40
B. Năm 248
C. Năm 179 TCN


<b>Câu 3: Lý do khiến Lý Thái Tổ quyết định dời đô ra Thăng Long là:</b>
A. Thăng Long là vùng đất chật hẹp, ngập lụt.


B. Thăng Long là vùng đất trung tâm, đất rộng lại màu mỡ, muôn vật phong phú, tốt tươi.
C. Thăng Long là vùng đất núi non hiểm trở.


<b>Câu 4: Dưới thời Trần, nhân dân ta đắp đê để:</b>
A. Ngăn nước mặn


B. Làm đường giao thơng
C. Phịng chống lũ lụt


<b>Câu 5: Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội?</b>


A. Tuyển tất cả trai tráng từ 16 đến 30 tuổi vào quân đội.


B. Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì ở làng sản xuất, lúc có chiến
tranh thì tham gia chiến đấu.


C. Tất cả các trai tráng khoẻ mạnh đều được tuyển vào quân đội sống tập trung trong doanh trại


để tập luyện hàng ngày.


<b>Phần 2:</b>


<b>Câu 1: Điền các từ ngữ: </b><i><b>thắng lợi, kháng chiến,niềm tự hào</b></i>,<i><b> độc lập </b></i>vào chỗ trống của câu sau cho
thích hợp.


Cuộc ………chống quân Tống xâm lược ………..đã giữ vững được nền ….………của
nước nhà và đem lại cho nhân dân ta lòng tin, ……… ở sức mạnh của dân tộc.


<b>Câu 2: Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.</b>
<b>II. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM:</b>


Phần I: 5 điểm (chọn đúng mỗi câu được 1 điểm)
<b>Đáp án: </b>


<b>Câu 1: Chọn ý A. Lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng.</b>
<b>Câu 2: Chọn ý C. Năm 179 TCN</b>


<b>Câu 3: Chọn ý B.Thăng Long là vùng đất trung tâm, đất rộng lại màu mỡ, muôn vật phong phú, tốt </b>
tươi.


<b>Câu 4: Chọn ý C. Phòng chống lũ lụt</b>


<b>Câu 5: Chọn ý B. Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì ở làng sản xuất, lúc </b>
có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.


<b>Phần II: 5 điểm.</b>


<b>Câu 1: 2 điểm (Điền đúng mỗi từ được: 0,5 điểm)</b>



Thứ tự các từ cần điền vào chỗ trống là: <i><b>kháng chiến - thắng lợi - độc lập - niềm tự hào</b></i>


<b>Câu 2: 3 điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trường TH Hoà Tân ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CKI - NĂM HỌC: 2008 – 2009
Khối: 4+5 MÔN:

<b>ĐỊA LÝ</b>

- L

<b>Ớ</b>

P 4



A. ĐỀ BÀI:


<b>Phần I: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:</b>
<b>Câu 1: Nghề chính của người dân ở Hồng Liên Sơn là:</b>


A. Nghề khai thác rừng.
B. Nghề thủ công truyền thống
C. Nghề nông


<b>Câu 2: Tây Nguyên là xứ sở của các:</b>


A. Cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau
B. Cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau.
C. Đồi với đỉnh tròn, sườn thoải


<b>Câu 3: Đồng bằng Bắc bộ được bồi đắp bởi phù sa của:</b>
A. Sông Hồng


B. Sông Thái Bình
C. Cả hai sơng trên


<b>Câu 4: Khí hậu Tây Ngun có:</b>


A. Bốn mùa: xn, hạ, thu, đơng.


B. Hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô


C. Hai mùa rõ rệt: mùa hạ nóng bức và mùa đơng rét.


<b>Câu 5: Nguyên nhân làm cho đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn của cả nước là:</b>
A. Diện tích lớn, đất ba dan màu mỡ.


B. Khí hậu mát mẻ.


C. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.
<b>Phần II:</b>


<b>Câu 1: Nối các ô chữ ở cột A với các ô chữ ở cột B sao cho phù hợp với quy định về phương hướng</b>
trên bản đồ


A B


Phía dưới bản đồ Hướng Đơng
Phía trên bản đồ Hướng Tây


Bên phải bản đồ Hướng Bắc
Bên trái bản đồ Hướng Nam
<b>Câu 2: Trình bày đặc điểm địa hình và sơng ngịi của đồng bằng Bắc Bộ.</b>
<b>B. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM:</b>


<b>Phần I: 5 điểm (chọn đúng mỗi câu được 1 điểm)</b>
<b>Đáp án: Câu 1: Chọn ý C. Nghề nông</b>



Câu 2: Chọn ý A. Cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau
Câu 3: Chọn ý C. Cả hai sông trên


Câu 4: Chọn ý B. Hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô


Câu 5: Chọn ý C. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh
nghiệm trồng lúa


<b>Phần II: 5 điểm</b>


<b>Câu 1: 2 điểm (nối đúng mỗi ý được 0,5 điểm)</b>
Phía dưới bản đồ - Hướng Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 2: 3 điểm (nêu đúng mỗi ý được 1 điểm)</b>


- Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt trì, cạnh đáy là đường bờ biển.


</div>

<!--links-->

×