Tải bản đầy đủ (.doc) (250 trang)

TRUONG THCS MINH DIEU .BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC2019-2020, PHƯƠNG HƯỚNG CHỦ YẾU NĂM HỌC 2020-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.62 KB, 250 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỊA BÌNH
TRƯỜNG THCS MINH DIỆU


NĂM HỌC 2019-2020




1
PHỊNG GD&ĐT HỊA BÌNH
TRƯỜNGTHCS MINH DIỆU

Số: 100/BC-THCSMD

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Minh Diệu, ngày 09 tháng 7 năm 2020

BÁO CÁO
TÌNH HÌNH GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC2019-2020,
PHƯƠNG HƯỚNG CHỦ YẾU NĂM HỌC 2020-2021
A. Thực hiện nhiệm vụ năm học 2019 - 2020:
I. Quy mơ phát triển, loại hình trường lớp
1. Các loại hình trường lớp
Trường cơng lập
Tổng số lớp: 14
Trong đó: Khối 6: 5 lớp , Khối 7: 4 lớp, Khối 8: 3 lớp, Khối 9: 2 lớp.
2. Về quy mô học sinh:
Tổng số học sinh: 500em (đầu năm là 539em, học sinh chuyển đến là 04 em)


Trong đó:
-Số học sinh khối 6: 154 học sinh
-Số học sinh khối 7: 132 học sinh
-Số học sinh khối 8: 95 học sinh
-Số học sinh khối 9: 80 học sinh
- Số học sinh nữ: 267 em,
- Số học sinh dân tộc: 13em,
- Số học sinh bỏ học: 0 em, tỉ lệ: 0.%, chuyên đi và chuyển hình thức
học tập 44 tỉ lệ : 8.09 %
II. Việc triền khai các hoạt động giáo dục
1. Triển khai thực hiện một số hoạt động đầu năm học 2019-2020
Trong tháng 8/2019 nhà trường đã đưa toàn bộ giáo viên tham gia các lớp tập
huấn, các chuyên đề quy định về chun mơn do Phịng Giáo dục tổ chức, do nhà
trường tổ chức. Trong năm học nhà trường đã cử giáo viên tham gia các buổi sinh
hoạt chun mơn cấp Phịng.
Nhà trường bố trí sắp xếp giáo viên theo chuyên môn được đào tạo và tương
đối phù hợp với các lớp.
Nhà trường đã tiến hành bố trí sắp xếp các lớp theo phân hóa đối tượng học
sinh, mỗi khối lớp có một lớp điểm sáng.
Ngay từ đầu năm nhà trường đã tập hợp, củng cố thành lập các đội tuyển học
sinh giỏi ở các khối lớp 6, 7, 8, 9 tiến hành bồi dưỡng và đồng thời tiến hành phụ
đạo giúp đỡ học sinh yếu kém các khối lớp.
2. Đánh giá tổng kết bộ môn theo từng khối, làm cơ sở rút kinh nghiệm
cho hoạt động dạy và học bộ mơn trong năm mới; hồn thành các hồ sơ sổ


2
sách, kết quả học tập của học sinh,... chuẩn bị cho công tác chủ nhiệm vào đầu
năm học mới.
Bảng đánh giá tổng kết bộ mơn các khối lớp (Có biểu mẫu đính kèm)

Nhà trường đã hồn thành các hồ sơ, sổ sách, kết quả học tập, rèn luyện của
học sinh: Sổ gọi tên ghi điểm, học bạ, sổ theo dõi tiết học, danh sách kết quả học
sinh được lên lớp, học sinh lưu ban, học sinh phải rèn luyện trong hè. Kết quả thực
hiện kế hoạch năm học của nhà trường đã thực hiện nghiêm túc theo kế hoạch đã
được cấp trên phê duyệt.
3. Đánh giá công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường
theo định hướng phát triển năng lực người học; số chủ đề dạy học liên môn đã
xây dựng và thực hiện; Các nội dung dạy học lồng ghép, nội dung giáo dục kỹ
năng sống, giá trị sống trong các môn học, hoạt động giáo dục; biện pháp nâng
cao chất lượng giáo dục; tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của
Chương trình Giáo dục phổ thơng; thực hiện giáo dục địa phương trong một
số mơn học; thực hiện tích hợp một số nội dung các môn học theo hướng dẫn
của bộ GDĐT.
Nhà trường đã xây dựng kế hoạch giáo dục trong năm, việc thực hiện kế hoạch
giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển năng lực người học: nhà trường đã
thực hiện khá nghiêm túc kế hoạch giáo dục của nhà trường đã được cấp trên phê
duyệt. Việc thực hiện tiến độ chương trình kịp thời, đúng tiến độ, khơng cắt xén
chương trình, năng lực người học được phát huy. Một số chỉ tiêu vượt so với kế
hoạch đề ra: số giải NCKH câp huyệnđạt 02 giải , có 01 sản phẩm được dự thi cấp
tỉnh; học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS đạt 100% (chỉ tiêu 98%).
Các nội dung dạy học lồng ghép, nội dung giáo dục kỹ năng sống, giá trị sống
trong các môn học, hoạt động giáo dục: Nhà trường đã thực hiện một số nội dung
dạy học lồng ghép, nội dung giáo dục kỹ năng sống, giá trị sống trong các môn học,
hoạt động giáo dục như: môn sinh học, công nghệ lớp 7 (trồng rau mầm, rau ăn
lá...), vật lý (an toàn khi sử dụng điện, tiết kiệm điện), sinh hoạt đội (giúp đỡ ông
bà, người già, phân biệt màu qua “lăng kính”..)
Biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục: Nhà trường đã chỉ đạo các giáo viên
xây dựng kế hoạch đổi mới phương pháp, đổi mới nội dung trong bộ mơn mình phụ
trách để giảng dạy có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, hạn chế
thấp nhất học sinh yếu -kém. Thực hiện nghiêm túc việc soạn-giảng theo công văn

48/SGDKHCN-GDTrH-TX ngày 25/01/2019 của Sở GDKHCN-GDTrH-TX về
hướng dẫn xây dựng kế hoạch dạy học theo định hướng phát triển năng lực và
phẩm chất người học; công văn số 858/SGDKHCN-GDTrH-TX ngày 21 tháng 8
năm 2019 của Sở GDKHCN về soạn thảo, sử dụng và theo dõi quản lý kế hoạch
dạy học; kết quả có 100% giáo viên thực hiện tương đối nghiêm túc công văn này.
Tuy nhiên ở một số tiết dạy giáo viên thực hiện cơng văn này cịn hạn chế: phương
pháp là giáo viên còn là người cung cấp kiến thức, học sinh chưa chủ động trong tìn
kiến thức mới...


3
Chủ đề dạy học liên môn đã xây dựng và thực hiện:
Tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình Giáo dục
phổ thơng: Nhà trường đã chỉ đạo cho giáo viên trong soạn-giảng phải đảo bảo
chuẩn kiến thức-kỹ năng, nội dung bài dạy phải phù hợp với đối tượng học sinh
nhưng phải đảm bảo chuẩn kiến thức kỹ năng theo quy định của Bộ GDĐT. Trong
năm học việc soạn -giảng cơ bản giáo viên đã đảm bảo chuẩn kiến thức-kỹ năng
trong bài theo quy định. Các tổ chuyên môn thường xuyên kiểm tra việc thực hiện
tiến độ chương trình (các thành viên trong tổ kiểm tra chéo nhau, kiểm tra việc thực
hiện tinh giản chương trình theo công văn số: 1113/BGDĐT-GDTrH ngày
30/3/2020 của Bộ GDĐT về hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học học
kỳ II năm học 2019-2020) để có kiến nghị điều chỉnh kịp thời đảm bảo thực hiện
chương trình kịp tiến độ, tuyệt đối khơng cắt xén chương trình. Trong giảng dạy
giáo viên luôn bám sát sách giáo khoa, chuẩn kiến thức bài dạy, phân phối chương
trình tương xứng phân hóa đối tượng học sinh.
Thực hiện giáo dục địa phương trong một số môn học: Nhà trường đã thực
hiện giáo dục địa phương theo chương trình quy định, ngồi ra nhà trường cịn giáo
dục nội dung địa phương thơng qua các buổi sinh hoạt truyền thống, sinh hoạt tập
thể, cho học sinh tham gia chăm sóc nhà bia tưởng niệm liệt sĩ ở địa phương. Nhà
trường mua sách văn học, địa lý, lịch sử địa phương cho học sinh tham khảo và học

tập.
Thực hiện tích hợp một số nội dung các môn học theo hướng dẫn của bộ
GDĐT: Trong thực hiện giảng dạy giáo viên đã thực hiện giáo dục tích hợp trong
các môn học để giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục đạo đức học sinh, giáo dục
truyền thống, giáo dục kỹ năng sống, giáo dục tiết kiệm năng lượng. Nhà trường
phối hợp với trạm điện lực huyện Hòa Bình tổ chức tun truyền trong học sinh về
an tồn và tiết kiệm khi xử dụng điện, kết quả có trên 500 lượt học sinh tham dự.
Nhà trường phối hợp với trung quản lý các bệnh xã hội để giáo dục phịng, chống
và khơng kỳ thị những người mắc bệnh phong, kết quả có trên 250 lượt học sinh
tham gia.
4. Công tác chỉ đạo và kết quả thực hiện vận dụng, đổi mới phương pháp
dạy học (PPDH) và đổi mới kiểm tra đánh giá (KTĐG) kết quả học tập của
học sinh; chỉ đạo tăng cường quản lý đổi mới PPDH, KTĐG; xây dựng mơ
hình nhà trường đổi mới PPDH, KTĐG tích cực và hiệu quả; chỉ đạo dạy học
phân hóa theo năng lực học sinh; kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trong
đổi mới dạy học.
Công tác chỉ đạo và kết quả thực hiện vận dụng, đổi mới phương pháp dạy
học (PPDH) và đổi mới kiểm tra đánh giá (KTĐG) kết quả học tập của học sinh:
Nhà trường sắp xếp các lớp theo sự phân hóa đối tượng học sinh. Giáo án giảng
dạy của giáo viên đáp ứng theo từng loại đối tượng, đối với lớp khá giỏi thì có phần
nâng cao, lớp yếu- kém thi phải đảm bảo chuẩn kiến thức cơ bản. Trong học kỳ II
nhà trường chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng lại phân phối chương trình tinh
giản theo văn bàn số: 1113/BGDĐT-GDTrH ngày 30/3/2020 của Bộ GDĐT về


4
hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học học kỳ II năm học 2019-2020.
Giáo viên trong các giờ dạy đã phát huy tính tích cực chủ động của học sinh.
Nhà trường thực hiện các bài kiểm tra định kì hệ số hai theo lịch tập trung
(Gồm: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) trong các đề kiểm tra đảm bảo chuẩn kiến thức,

đề có sự phân hóa đối tượng học sinh. Việc chấm đảm bảo chính xác, khách quan,
trung thực. Việc đánh giá xếp loại học sinh theo đúng thông tư 58 của Bộ quy định
đã hướng dẫn, đảm bảo ngun tắc chính xác, cơng khai, dân chủ; đề kiểm tra do
nhà trường ra, đề kiểm tra bài học kỳ làm theo sự phân cấp của Sở GD&ĐT và
Phòng GD&ĐT quy định. Nhà trường tiến hành tổ chức kiểm tra theo hướng dẫn
của Phòng GDĐT, Sở GDĐT trong văn bản 1122.
Nhà trường chỉ đạo dạy học phân hóa theo năng lực học sinh: nhà trường bố trí
sắp xếp các lớp học theo phân hóa năng lực học sinh (Do quy mơ trường nhỏ nên
mỗi khối lớp chỉ có một lớp điểm sáng), trong soạn giảng giáo viên có thể hiện sự
phân hóa theo năng lực học sinh trong bài soạn. Khi giảng dạy giáo viên phân hóa
đối tượng học sinh theo năng lực để có phương pháp truyền thụ phù hợp với đối
tượng học sinh. Qua giảng dạy phân hóa theo năng lực học sinh kết quả chất lượng
học sinh được nâng lên so với trước.
kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới dạy học: Nhà trường
trang bị một phịng học có máy tính và màn hình để giáo viên giảng dạy một số tiết
dạy bằng giáo án trình chiếu, giáo án Eleninh, qua tiết dạy cho thấy giáo viên chuẩn
bị bài khá tốt, học sinh hứng thú trong học tập, tư liệu sử dụng cho bài phong phú
và sinh động. Giáo viên tích cực thu thập thơng tin qua internet sử dụng một số
hình ảnh, tư liệu trong internet để minh họa cho bài học. Ngoài ra giáo viên còn
tham khảo một số bài giảng trên mạng Internet để vận dụng vào bài giảng trên lớp
của mình. Nhà trường sử dụng phần mềm VNEDU trong quản lý chuyên môn,
điểm và sổ liên lạc điện tử với gia đình học sinh. Sổ liên lạc điện tử đã đem lại sự
tiên lợi rất lớn giữa quan hệ nhà trường và gia đình học sinh từ đó quản lý học sinh
chặt
5. Cơng tác áp dụng, xây dựng quy trình kiểm tra đánh giá theo ma trận
đề; kết quả xây dựng “Nguổn học liệu mở” (thư viện) câu hỏi, bài tập, giáo án,
tài liệu tham khảo, tư liệu dạy học trên website của trường, phòng GDĐT, Sở
GDĐT; Chỉ đạo, tổ chức thi giáo viên giỏi, tự làm thiết bị đồ dùng dạy học;
chất lượng và hiệu quả khai thác sử dụng sách, thiết bị, đồ dùng dạy học; kết
quả nghiên cứu khoa học ứng dụng của giáo viên.

Công tác áp dụng, xây dựng quy trình kiểm tra đánh giá theo ma trận đề: Nhà
trường chỉ đạo trước khi kiểm tra định kỳ thì nhóm giáo viên giảng dạy phải thống
nhất nội dung và xây dựng ma trận đề, việc ra đề kiểm tra phải tuân thủ theo ma
trận đề đã thống nhất, trong đề phải đảm bảo chuẩn kiến thức kỹ năng, đề có sự
phân hóa đối tượng học sinh. Trong năm học giáo viên đã thực hiện tương đối tốt
quy trình kiểm tra đánh giá học sinh (có ma trận đề, đề đề xuất, đề chính thức đối
với mơn kiểm tra tập trung).


5
Kết quả xây dựng “Nguổn học liệu mở” (thư viện) câu hỏi, bài tập, giáo án, tài
liệu tham khảo, tư liệu dạy học trên website của trường, phòng GDĐT, Sở GDĐT
còn hạn chế do nguồn tư liệu đăng lên còn hạn chế. Các trang website nguồn tài
nguyên còn nghèo, chưa có tính cơng bố rộng rãi, chủ yếu là hình ảnh và các báo
cáo hành chính.
Chỉ đạo, tổ chức thi giáo viên giỏi, tự làm thiết bị đồ dùng dạy học: Trong
năm học nhà trường đã tổ chức thi giáo viên giỏi cấp trường có 22 giáo viên dự thi,
kết quả: 19 giáo viên xếp loại giỏi. Nhà trường phát động giáo viên làm thiết bị và
đồ dùng dạy học có 25 sản phẩm và đạt 14 sản phẩm.
Nhà trường chỉ đạo và có 03 sản phẩm tham gia thi nghiên cứu khoa học cấp
huyện, kết quả đạt 02 giải.
6. Đánh giá việc xây dựng và kết quả thực hiện kế hoạch giúp đỡ học sinh
yếu-kém, khắc phụctình trạng học sinh bỏ học, hạn chế học sinh lưu ban, nậng
cao hiệu quả, chất lượng giáo dục trung học; kết quả học lực, hạnh kiểm của
học sinh; kết quả xét tốt nghiệp cho học sinh khối 9 cấp THCS.
Ngay từ đầu năm nhà trường đã vận động các em tham gia các nhóm học tập,
như : Đơi bạn cùng tiến, học sinh khá giúp học sinh yếu, Phong trào “góc học tập ở
nhà” trong giờ học giáo viên chú ý đến đối tượng học sinh yếu kém và có các bài
tập, câu hỏi phù hợp với đối tượng này. Mỗi giáo viên đều có kế hoạch nâng cao
chất lượng giờ dạy và góp phần làm giảm học sinh yếu kém của bộ mơn mình phụ

trách. Bên cạnh đó nhà trường mở lớp phụ đạo cho học sinh yếu- kém các khối, kết
quả cuối năm có 13 em xếp loại yếu tỷ lệ 2.60% (học kỳ I là 6,40%), khơng có loại
kém.
Kết quả xét tốt nghiệp cho học sinh lớp 9 có 80/80 em tốt nghiệp, đạt tỷ lệ
100%, so với năm học trước tăng 0,78%.
III. Tình hình thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua do bộ
GDĐT, Sở GDĐT phát động; các biện pháp thực hiện nhằm đánh giá đúng
thực chất phong trào thi đua, khắc phục bệnh thành tích; hưởng ứng các cuộc
thi đua do Bộ, Sở phát động.
Qua thực hiện cuộc vận động "Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong
cách Hồ Chí Minh"; "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” ý thức
của CB-GV và học sinh được nâng nên, trong quan hệ cũng như trong cơng việc
đều có chuyển biến theo hướng tích cực, tập thể sư phạm đồn kết, giúp đỡ nhau
cùng hoàn thành nhiệm vụ được giao. Học sinh đã xuất hiện nhiều gương điển hình
trong học tập và rèn luyện, các em có ý thức hơn trong việc giữ gìn vệ sinh chung,
bảo vệ tài sản, chăm sóc cây xanh ...
Nhà trường đã làm tốt phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực thơng qua các việc làm cụ thể:
+Tạo cảnh quan trong trường : Trồng và chăm sóc cây xanh, cây cảnh, hoa,
giữ gìn vệ sinh trong và ngồi lớp học...
+Đưa một số chị chơi dân gian vào trong trường học thơng qua các buổi sinh
hoạt ngoại khóa, tạo cho học sinh rèn luyện tính tự giác, tinh thần tập thể.


6
+Ln chú trọng giáo dục cho các em có ý thức bảo vệ môi trường thông qua
việc lồng ghép trong các tiết học và các phong trào thi đua, các buổi lao động vệ
sinh, phong trào văn nghệ, thể dục thể thao...
Phong trào "Giúp đỡ học sinh yếu kém" được đẩy mạnh, cuối năm học số
học sinh yếu- kém giảm hơn so với đầu năm học (học kỳ I là 34 em, cuối năm là 13

em).
IV. Các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nhà
trường và các hoạt động giáo dục; việc ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi
mới quản lý nhà trường; biện pháp và kết quả xây dựng, nậng cao chất lượng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; đổi mới hoạt động của tổ chuyên
môn trong nhà trường.
Các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nhà trường và
các hoạt động giáo dục:
Công tác quản lý chuyên môn của trường đã đi vào nề nếp tạo nên sự thống
nhất trong các hoạt động của trường, sự phối hợp giữa các bộ phận, sự phối hợp với
các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường.
Tất cả giáo viên phải có đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định như sổ kế hoạch
dạy học (giáo án), sổ điểm cá nhân, sổ dự giờ, sổ hội họp, sổ tự bồi dưỡng, sổ kế
hoạch bộ môn, sổ báo giảng, kế hoạch giúp đỡ học sinh yếu kém do mơn mình đảm
trách... Giáo viên phải có giáo án khi lên lớp và giáo án phải được tổ chun mơn
kí duyệt theo quy định.
Trong học kì nhà trường đã thành lập tổ kiểm tra chuyên môn của trường và
đã tiến hành kiểm tra theo kế hoạch. Bên cạnh đó Lãnh đạo nhà trường cịn dự giờ
độ xuất giáo viên để kiểm tra sự chuẩn bị và đánh giá chất lượng giờ dạy. Nhà
trường còn tiến hành kiểm tra công tác tuyển sinh đầu năm, công tác kiểm tra định
kỳ học sinh, công tác tổ chức kiểm tra lại trong hè... Qua kiểm tra cho thấy giáo
viên có đủ các loại hồ sơ theo yêu cầu. Một số giáo viên chuẩn bị bài rất chu đáo,
có phân chia thời lượng rõ ràng, có hệ thống câu hỏi phân loại học sinh. Tuy nhiên
bên cạnh số giáo viên chuẩn bị chu đáo thì vẫn cịn một số giáo viên có hồ sơ chất
lượng chưa cao, trong sổ dự giờ ghi phần nhận xét đánh giá cịn ít, sổ ghi mượn đồ
dùng dạy học ghi chưa đầy đủ, công tác tuyển sinh đúng theo quy định, đã huy
động trên 98% số học sinh hồn thành chương trình tiêu học ra lớp, công tác kiểm
tra lại trong hè thực hiện nghiêm túc, đảm bảo theo quy định.
Nhà trường trang bị một phòng học có máy tính và màn hình để giáo viên
giảng dạy một số tiết dạy bằng giáo án trình chiếu, giáo án Eleninh, qua tiết dạy

cho thấy giáo viên chuẩn bị bài khá tốt, học sinh hứng thú trong học tập, tư liệu sử
dụng cho bài phong phú và sinh động. Giáo viên tích cực thu thập thơng tin qua
internet sử dụng một số hình ảnh, tư liệu trong internet để minh họa cho bài học.
Ngồi ra giáo viên cịn tham khảo một số bài giảng trên mạng Internet để vận dụng
vào bài giảng trên lớp của mình.
Ngay từ đầu năm nhà trường đã vận động các em tham gia các nhóm học tập,
như : Đơi bạn cùng tiến, học sinh khá giúp học sinh yếu, Phong trào “góc học tập ở


7
nhà” trong giờ học giáo viên chú ý đến đối tượng học sinh yếu kém và có các bài
tập, câu hỏi phù hợp với đối tượng này. Mỗi giáo viên đều có kế hoạch nâng cao
chất lượng giờ dạy và góp phần làm giảm học sinh yếu kém của bộ mơn mình phụ
trách. Bên cạnh đó nhà trường mở lớp phụ đạo cho học sinh yếu- kém các khối.
V. Thực hiện dạy 2 buổi/ngày, trên 6 buổi/tuần:
Nhà trường có kế hoạch số: 214/KH-THCSMD, ngày 05/9/2019 để thực hiện
dạy học 2 buổi/ngày hoặc trên 6 buổi/tuần đã được Phòng GD&ĐT Hòa Bình phê
duyệt và tổ chức thực hiện theo kế hoạch. Nhà trường tổ chức được 08/14 lớp học
hai buổi/ngày.
VI. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch PCGDTHCS.
Nhà trường huy động các lực lượng trong trường để cùng làm phổ cập và hỗ
trợ giáo viên phụ trách phổ cập hoàn thành các loại hồ sơ phục vụ cho công tác phô
cập.
Mỗi giáo viên chủ nhiệm đều đến nhà học sinh để nắm bắt tình hình điều
kiện học tập của học sinh, nhắc nhở động viên mỗi khi có học sinh có dấu hiệu bỏ
học. Phát động trong học sinh giúp đỡ nhau trong học tập cùng tiến bộ để giảm học
sinh yếu kém; giáo viên chủ nhiệm phối hợp chặt chẽ cùng phụ huynh trong việc
quản lý học sinh ở nhà và đến trường. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn
thể tạo điều kiện cho các em đến trường, vận động mạnh thường quân hỗ trợ vật
chất cho học sinh nghèo (học bổng: trong khai giảng đầu năm được 10 suất

(28.000.000.000đ: trong đó có 01 xuất học bổng 10.000.000đ, 01 sổ tiết kiệm
10.000.000đ), 06 xe đạp (10.200.000đ), 1540 cuốn tập (10.780.000đ), áo 40 cái
(3.425.000đ), quà 38 suất (6.000.000đ), ba lô 20 cái (3.000.000đ), viết 150 cây
(450.000đ).
Kết quả đã đạt được: xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập THCS năm 2019
VII. Công tác phân luồng học sinh
Trong năm học nhà trường tiến hành dạy hướng nghiệp nghề cho học sinh theo
quy định. Trong giảng dạy giáo viên có lồng ghép giới thiệu các nghề ở địa phương
cho học sinh.
Nhà trường đã phối hợp với TTGDTX huyện, trường cao đẳng kinh tế Bạc
Liêu trực tiếp tư vấn phân luồng đến học sinh, cha mẹ học sinh trong phiên họp
cuối năm để từ đó cha mẹ học sinh và học sinh có định hướng sau khi tốt nghiệp
THCS. Kết quả có 80 học sinh và 75 cha mẹ học sinh tham gia phiên họp tư vấn
cuối năm.
VIII. Công tác thi đua, khen thưởng; việc chấp hành chế độ thông tin, báo
cáo; công tác tài chính.
1. Cơng tác thi đua, khen thưởng.
1.1. Cơng tác thi đua, khen thưởng đối với học sinh
Nhà trường ngay từ đầu năm đã phát động thi đua giữa các lớp và đánh giá xếp
loại hàng tuần, được công bố công khai trước chào cờ hàng tuần. Thi đua giữa các
lớp được sơ kết theo từng học kỳ và tổng kết vào cuối năm học.


8
Nhân các ngày lễ lớn trong năm nhà trường có phát động học sinh thi đua lập
thành tích chào mừng và được tổng kết trước ngày lễ như: 20/11, 3/2, 22/12, 8/3,
26/3...
Cuối mỗi học kỳ và năm học nhà trường có tổng hợp kết quả thi đua của cá
nhân, tập thể đạt thành tích xuất sắc qua các kỳ thi đua, kỳ thi để xếp loại và khen
thưởng từ quỹ cha mẹ học sinh và ngân sách. Trong đó:

Tổng chi học kỳ I:
18.130.000đ (khen cuối học kỳ I và các hoạt động)
Dự kiến chi học kỳ II: 18.500.000đ (khen cuối học kỳ II và các hoạt động)
1.2. Công tác thi đua khen thưởng đối với giáo viên
Nhà trường đã thống nhất biểu điểm thi đua trong năm học ngay từ đầu năm
học thông qua Hội nghị công chức-viên chức. Trong năm học có nhiều cán bộ giáo
viên có ý thức phấn đấu vươn lên với tinh thần cao qua các phong trào thi gáo viên
giỏi, giúp đỡ học sinh yếu kém.
Việc xét thi đua cuối năm nhà trường thực hiện theo quy trình bình xét từ các
tổ, bộ phận chuyển lên Hội đồng thi đua của trường xem xét cân nhắc. Hội đồng thi
đua của trường thực hiện công khai, minh bạch, dân chủ và công bố kết quả cho các
thành viên của trường được biết và niêm yết tại văn phịng nhà trường để có gì
khiếu nại thì Hội đồng xem xét nhưng phải đủ minh chứng rõ ràng.
kết quả có 27 đạt danh hiệu lao động tiên tiến, 06 đạt hồn thành nhiệm vụ,
khơng có cán bộ- giáo viên chưa hoàn thành nhiệm vụ.
2. Việc chấp hành chế độ thông tin, báo cáo.
Chế độ thông tin, báo cáo thực hiện đầy đủ, kịp thời, chính xác.
3.Cơng tác tài chính
3.1 Ngân sách:
- Nguồn tự chủ: Tổng cấp: 4.104.491.000 đồng ; Tổng chi: 2.052.007.619
đồng; Tồn: 0đ.
- Nguồn không tự chủ: Tổng cấp: 1.061.696.000đồng; Tổng chi: 731.605.161
đồng; Tồn 330.363.839 đ.
3.2 Quỹ học phí: Tồn chuyển năm trước qua: 16.55.600đ; thu học kỳ II:
5.850.000 đồng; Tổng chi: 0 đồng; Tồn: 22.406.600 đồng cịn trong tài khoản tiền
gửi ở kho bạc.
3.3 Quỹ cơng đoàn: Tồn năm trước chuyển qua: 11.410.000đ, Tổng thu:
39.313.666 đ; Tổng chi: 32.144.000 đ; Tồn: 18.579.166 đ.
3.4 Quỹ hội phí (Ban đại diện CMHS): Tồn HKI chuyển sang: 34.170.000đ;
Tổng chi kỳ II: 18.500.000 đ; Tồn: 15.670.000 đ.

3.5 Quỹ đội: Tổng thu: 6.563.000; Tổng chi: 5.050.000đ; Tồn: 1.513.000 đ.
3.6 Quỹ dạy thêm - học thêm: Tồn từ năm trước chuyển qua: 11.396.530đ;
Tổng chi: 0.0 đ; Tồn: 11.396.530đ.


9
VIII. Kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm học sinh: (thống kê theo từng
khối và có phụ lục kèm theo)
IX. Đánh giá chung
1. Kết quả nổi bật, ưu điểm:
Cơng tác giáo dục chính trị tư tưởng trong trường được quam tâm đúng mức,
trong năm học khơng có giáo viên, học sinh vi phạm pháp luật, hàng tháng trong
họp hội đồng nhà trường thường xuyên nhắc nhở cán bộ giáo viên thực hiện
nghiêm túc chủ chương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và các quy
định của ngành. Cuộc vận động “học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong
cách Hồ Chí Minh”, cuộc vận động „mỗi thầy cô giáo là tấm gương tự học và sáng
tạo” ln được chú trọng.
Tình hình phát triển Đảng viên được chú trọng, trong năm chi bộ đã đưa 01
quần chúng ưu tú đi học lớp đối tượng đảng, 02 quần chúng ưu tú viết lý lịch để chi
bộ chăm bồi, xem xét và đề nghị cấp trên xem xét kết nạp đảng.
Nề nếp, kỷ cương từng bước được ổn định và đi vào nề nếp, chất lượng giải
quyết công việc được nâng nên và bắt kịp với yêu cầu đặt ra.
Các tổ chuyên môn luôn đổi mới trong sinh hoạt tổ, nhiều báo cáo chuyên đề
được trình bày trước tổ và đem lại hiệu quả thiết thực cho bộ môn. Chất lượng giáo
dục hai mặt của học sinh được nâng lên, kỉ cương trường học được đẩy mạnh.
Trong năm học nhà trường đã hoàn thành việc kiểm định chất lượng, xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia và đã được Sở GDKHCN, Ủy ban tỉnh ra quyết định
công nhận trong năm 2020.
Đa số học sinh có ý thức trong học tập và rèn luyện, chất lượng mũi nhọn và
phụ đạo học sinh yếu kém được chú trọng.

Trường thành lập đội tuyển học sinh giỏi thi vòng huyện lớp 9 và đạt 05
giải, thi nghiên cứu khoa học cấp huyện đạt 02 giải.
Tốt nghiệp THCS đạt 100% (80/80 học sinh).
Công tác xã hội hoá giáo dục đã được quan tâm, hội cha mẹ học sinh đã vận
động các nhà hảo tâm và cha mẹ học sinh đóng góp và hỗ trợ nhà trường kinh phí
để khen thưởng học sinh, hỗ trợ các phong trào trong năm. vận động mạnh thường
quân hỗ trợ vật chất cho học sinh nghèo (học bổng: trong khai giảng đầu năm được
10 suất (28.000.000.000đ: trong đó có 01 xuất học bổng 10.000.000đ, 01 sổ tiết
kiệm 10.000.000đ), 06 xe đạp (10.200.000đ), 1540 cuốn tập (10.780.000đ), áo 40
cái (3.425.000đ), quà 38 suất (6.000.000đ), ba lô 20 cái (3.000.000đ), viết 150 cây
(450.000đ) tổng cộng: 61.855.000đ.
2. Khó khăn, thiếu sót và biện pháp khắc phục:
+ Khó khăn, thiếu sót:
Tuy cơng tác đổi mới phương pháp giảng dạy và đánh giá đã đem lại hiệu quả
khả quan, song bên cạnh đó cũng còn bộc lộ một số nhược điểm như cơ sở vật chất


10
chưa đảm bảo đáp ứng kịp yêu cầu đổi mới trong giảng dạy. Một vài giáo viên ở
một số giờ dạy chưa thưc hiện nghiêm túc, chưa chịu khó học hỏi đồng nghiệp,
quản lí giờ dạy chưa tốt cịn để lớp ồn gây ảnh hưởng đến lớp xung quanh.
Tỉ lệ học sinh chuyển hình thức học cịn cao (44 em).
Việc thực hiện công tác PCGD - TTMC, đặc biệt là PCGD THCS tuy đã được
công nhận nhưng vẫn cần tăng cường vận động chống học sinh bỏ học.
+Biện pháp khắc phục:
Đổi mới mạnh mẽ hơn về đổi mới phương pháp giảng dạy và kiểm tra đánh
giá; Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điểm và xếp loại học
sinh; tăng cường sử dụng trang thiết bị trong giờ dạy và sử dụng có hiệu quả; tiếp
tục đổi mới hình thức kiểm tra đánh giá học sinh; tăng cường kiểm tra và xử lí
nghiêm giáo viên vi phạm quy chế chuyên môn; phối hợp chặt chẽ với phụ huynh

trong quản lí và giáo dục học sinh; phối hợp chặt chẽ với địa phương trong công tác
phổ cập, trong cơng tác vận động xã hội hóa giáo dục và hỗ trợ cơ sở vật chất cho
trường.
X. Kiến nghị:
-Chính quyền địa phương tăng cường phối hợp cùng nhà trường trong vận
động chống học sinh bỏ học, tạo điều kiệm về vật chất cho học sinh nghèo có điều
kiện đến trường.
-Các cấp lãnh đạo có thẩm quyền khẩn trương xây dựng các phòng chức
năng còn thiếu, sửa chữa lớn các phòng học bị xuống cấp.
-Các cấp lãnh đạo có thẩm quyền bổ sung thêm thiết bị và phương tiện phục
vụ cho dạy và học.
B. Phương hướng nhiệm vụ năm học 2020 - 2021:
I. Nhiệm vụ trọng tâm
1.Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh”, Thực hiện các cuộc vận động của ngành giáo dục.
2.Tiếp tục đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy theo hướng phát huy
năng lực người học; tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ đổi mới
phương pháp dạy - học, đổi mới kiểm tra đánh giá.
3. Nâng cao năng lực quản lí, đổi mới phương pháp quản lý, đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý .
4. Củng cố và tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị; tăng cường khai thác sử
dụng thiết bị hiện có.
5. Củng cố, bổ sung kịp thời số liệu công tác phổ cập THCS trên địa bàn.
6. Chăm lo và đầu tư cho phát triển đội ngũ nhà giáo nâng cao tay nghề và
nâng cao trình độ học vấn.
II. Phương hướng thực hiện
1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả nội dung các cuộc vận động, các phong trào
thi đua của ngành bằng những việc làm thiết thực, hiệu quả, phù hợp điều kiện của
trường, địa phương, gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục của nhà trường, rèn



11
luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và học sinh.
2. Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý nhà
trường theo hướng tăng cường quyền chủ động của các tổ chuyên môn trong việc
thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao chất lượng giảng dạy. Đẩy
mạnh yêu cầu dạy học phân hóa theo năng lực học tập của học sinh. Tạo điều kiện
để giáo viên chủ động, linh hoạt trong việc thực hiện chương trình; xây dựng kế
hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh thông qua việc điều
chỉnh nội dung dạy học; xây dựng các chủ đề tích hợp nội dung dạy học, đảm bảo
chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường,
địa phương và khả năng của học sinh; chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống,
rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật.
3. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng
kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.
4. Tiếp tục đổi mới hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập và rèn luyện của học sinh, bảo đảm trung thực, khách quan.
5. Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục về năng
lực chuyên môn, kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định
hướng phát triển năng lực học sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm
tra đánh giá; quan tâm phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn, giáo viên cốt cán,
giáo viên chủ nhiệm lớp; chú trọng đổi mới sinh hoạt chun mơn; nâng cao vai trị
của giáo viên chủ nhiệm lớp, của tổ chức Đoàn, Hội, Đội, gia đình và cộng đồng
trong việc quản lý, phối hợp giáo dục tồn diện cho học sinh.
6. Tăng cường vai trị của các tổ trưởng chuyên môn vào việc đổi mới hoạt
động chun mơn, góp phần nâng cao chất lượng sinh hoạt của các tổ, nhóm bộ
mơn và chất lượng, hiệu quả dạy học của giáo viên.

Duy trì và phát huy những mặt đã làm được của trường đạt chuẩn quốc gia,
trường đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục.
7. Tham gia đầy đủ các hội thi do cấp trên và ngành tổ chức.
8.Tiếp tục đổi mới quản lý giáo dục tăng cường nền nếp, kỷ cương và ngăn
chặn, khắc phục hiện tượng tiêu cực trong giáo dục (dạy thêm trước chương trình,
dạy thêm khơng phép); đẩy mạnh ứng dụng cơng nghệ thông tin đổi mới phương
pháp dạy và học, quản lý học sinh, quản lý điểm.
9.Giáo viên phụ trách công tác phổ cập rà soát, sắp xếp lại hồ sơ, đồng thời
cập nhật thơng tin bổ sung định kì 3 tháng một lần; phối hợp với các tổ chức địa
phương vận động học sinh không bỏ học và bỏ học trở lại trường.


12
10.Lãnh đạo trường, các tổ trưởng chuyên môn phối hợp với giáo viên có
năng lực và tay nghề cao hỗ trợ giáo viên có chun mơn cịn hạn chế; Lãnh đạo
trường tăng cường công tác kiểm tra, chú trọng chất lượng giờ lên lớp. Tiếp tục đổi
mới công tác kiểm tra đánh giá và công tác thi đua khen thưởng.
Nơi nhận:

- Phòng GD&ĐT
- UBNDX
- Lưu :VT

HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ Quốc Việt


13
PHỊNG GD&ĐT HỒ BÌNH

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS MINH DIỆU

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢNG THỐNG KÊ TỈ LỆ XẾP LOẠI HỌC LỰC VÀ HẠNH KIỂM
Học kỳ 2, Năm học 2019 - 2020
Học lực
Giỏi

STT Lớp Sĩ số
SL
TỔNG
CỘNG
Khối 6
1
6A
2
6B
3
6C
4
6D
5
6E
Khối 7
6
7A
7

7B
8
7C
9
7D
Khối 8
10 8A
11 8B
12 8C
Khối 9
13 9A
14 9B

500
183
36
37
37
37
36
127
33
32
31
31
110
38
40
32
80

39
41

70
20
18
0
2
0
0
22
18
1
0
3
20
20
0
0
8
8
0

TL

Khá
SL

14.00% 241
10.93%

75
50.00% 18
0.00% 14
5.41% 16
0.00% 13
0.00% 14
17.32%
61
54.55% 15
3.13%
16
0.00% 17
9.68% 13
18.18%
57
52.63%
18
0.00% 26
0.00% 13
10.00%
48
20.51% 31
0.00% 17

TL

Trung bình
SL

TL


Yếu
SL

TL

48.20% 177 35.40% 12 2.40%
40.98%
80 43.72%
8 4.37%
50.00%
0
0.00% 0 0.00%
37.84%
21 56.76% 2 5.41%
43.24% 18 48.65%
1 2.70%
35.14% 22 59.46% 2 5.41%
38.89%
19 52.78%
3 8.33%
48.03%
43 33.86%
1 0.79%
45.45%
0
0.00% 0 0.00%
50.00% 15 46.88%
0 0.00%
54.84%

13 41.94% 1 3.23%
41.94% 15 48.39%
0 0.00%
51.82%
30 27.27%
3 2.73%
47.37%
0
0.00% 0 0.00%
65.00% 12 30.00%
2 5.00%
40.63%
18 56.25% 1 3.13%
60.00%
24 30.00%
0 0.00%
79.49%
0
0.00% 0 0.00%
41.46% 24 58.54%
0 0.00%

Kém

Hạnh kiểm

Tốt

SL


TL

SL

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%

0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%

464
164
36
35
30
34
29
126
33
32
30
31
103
37
36
30

71
39
32

Khá
TL

SL

TL

92.80% 35 7.00%
89.62% 18 9.84%
100.00% 0
0.00%
94.59% 2
5.41%
81.08%
7 18.92%
91.89%
3
8.11%
80.56%
6 16.67%
99.21%
1 0.79%
100.00% 0
0.00%
100.00% 0
0.00%

96.77% 1
3.23%
100.00% 0
0.00%
93.64%
7 6.36%
97.37%
1
2.63%
90.00% 4 10.00%
93.75%
2
6.25%
88.75%
9 11.25%
100.00% 0
0.00%
78.05%
9 21.95%

Trung
bình
SL
TL
1
1
0
0
0
0

1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0.20%
0.55%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
2.78%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%

0.00%
0.00%
0.00%

Yếu
SL

TL

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0.00%

0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%


14

BẢNG THỐNG KÊ TỈ LỆ XẾP LOẠI HỌC LỰC VÀ HẠNH KIỂM
Năm học 2019 - 2020
Học lực
STT

Lớp



số

Giỏi
SL

TỔNG
CỘNG
Khối 6
1
6A
2
6B
3
6C
4
6D
5
6E
Khối 7
6
7A
7
7B
8
7C
9
7D
Khối 8
10 8A
11 8B

12 8C
Khối 9
13 9A
14 9B

500
183
36
37
37
37
36
127
33
32
31
31
110
38
40
32
80
39
41

TL

Khá
SL


TL

Trung bình
SL

TL

Yếu
SL

TL

69 13.80% 224 44.80% 194 38.80% 13 2.60%
21 11.48%
72 39.34%
80 43.72% 10 5.46%
19 52.78%
17 47.22%
0
0.00% 0 0.00%
1
2.70% 14 37.84%
20 54.05% 2 5.41%
1
2.70% 17 45.95% 14 37.84%
5 13.51%
0
0.00% 12 32.43%
25 67.57% 0 0.00%
0

0.00% 12 33.33%
21 58.33%
3 8.33%
21 16.54% 53 41.73%
52 40.94% 1 0.79%
17 51.52% 16 48.48%
0
0.00% 0 0.00%
1
3.13%
14 43.75% 17 53.13%
0 0.00%
0
0.00% 13 41.94% 17 54.84%
1 3.23%
3
9.68%
10 32.26% 18 58.06%
0 0.00%
20 18.18%
51 46.36%
37 33.64%
2 1.82%
20 52.63%
18 47.37%
0
0.00% 0 0.00%
0
0.00% 21 52.50% 17 42.50% 2 5.00%
0

0.00% 12 37.50% 20 62.50% 0 0.00%
7
8.75%
48 60.00%
25 31.25%
0 0.00%
7 17.95% 32 82.05%
0
0.00% 0 0.00%
0
0.00% 16 39.02% 25 60.98%
0 0.00%

Kém
SL

TL

Hạnh kiểm

Tốt
SL

Khá
TL

SL

TL


0 0.00% 464 92.80% 35 7.00%
0 0.00% 164 89.62% 18 9.84%
0 0.00% 36 100.00% 0
0.00%
0 0.00% 35 94.59% 2
5.41%
0 0.00% 30 81.08%
7 18.92%
0 0.00% 33 89.19%
4 10.81%
0 0.00% 30
83.33%
5 13.89%
0 0.00% 126 99.21% 1
0.79%
0 0.00% 33 100.00% 0
0.00%
0 0.00% 32 100.00% 0
0.00%
0 0.00% 30 96.77% 1
3.23%
0 0.00% 31 100.00% 0
0.00%
0 0.00% 103 93.64%
7
6.36%
0 0.00% 37 97.37%
1
2.63%
0 0.00% 36 90.00% 4 10.00%

0 0.00% 30 93.75%
2
6.25%
0 0.00%
71 88.75%
9 11.25%
0 0.00% 39 100.00% 0
0.00%
0 0.00% 32 78.05%
9 21.95%

Trung
bình
SL
TL
1 0.20%
1 0.55%
0 0.00%
0 0.00%
0 0.00%
0 0.00%
1 2.78%
0 0.00%
0 0.00%
0 0.00%
0 0.00%
0 0.00%
0 0.00%
0 0.00%
0 0.00%

0 0.00%
0 0.00%
0 0.00%
0 0.00%

Yếu
SL

TL

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0


0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%


15


16
DANH SÁCH KHEN THƯỞNG HỌC SINH ĐẠT DANH HIỆU
HỌC SINH GIỎI, HỌC SINH TIÊN TIẾN CUỐI NĂM HỌC 2019 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 107/QĐ-THCSMD ngày 08/7/2020)



17
TT

Họ và tên

Lớp

Xếp loại
Học
Hạnh
lực
kiểm

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

Nguyễn Thuỳ Dương
Phạm Công Định
Trần Gia Định
Mai Văn Hảo
Châu Khả Hân
Trương Gia Huy
Nguyễn Cao Hưng
Trần Thị Ngọc Khánh
Lê Hiếu Lam
Lâm Thị Mỹ Lan
Nguyễn Thành Long

Ngô Thu Minh
Quách Thị Linh Ngọc
Trương Thị Diễm Như
Nguyễn Thị Phương Trang
Phan Bích Trân
Trần Cao Ái Trân
Trần Huyền Trân
Trương Thảo Vi
Nguyễn Yến Nghi
Quách Thị Du My
Đồn Nhật Anh
Ngơ Nguyễn Ngọc Anh
Thơi Ngọc Kim Băng
Ngụy Ngọc Huỳnh
Nguyễn Kha
Nguyễn Thị Diễm Kiều
Lê Thành Nhân
Nguyễn Thiên Phú
Lê Thị Băng Tâm
Vũ Viết Thắng
Phan Ngọc Thơ
Võ Ngọc Mai Thư
Trương Thị Mai Trinh
Huỳnh Văn Trọng

6A
6A
6A
6A
6A

6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6B
6C
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A


Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi

Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

Danh hiệu
Giỏi

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

Tiên tiến

Ghi
chú


18
TT


Họ và tên

Lớp

Xếp loại
Học
Hạnh
lực
kiểm

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

Nguyễn Thuỳ Dương
Phạm Công Định
Trần Gia Định
Mai Văn Hảo
Châu Khả Hân
Trương Gia Huy
Nguyễn Cao Hưng
Trần Thị Ngọc Khánh
Lê Hiếu Lam
Lâm Thị Mỹ Lan
Nguyễn Thành Long
Ngô Thu Minh
Quách Thị Linh Ngọc

Trương Thị Diễm Như
Nguyễn Thị Phương Trang
Phan Bích Trân
Trần Cao Ái Trân
Trần Huyền Trân
Trương Thảo Vi
Nguyễn Yến Nghi
Quách Thị Du My
Đồn Nhật Anh
Ngơ Nguyễn Ngọc Anh
Thơi Ngọc Kim Băng
Ngụy Ngọc Huỳnh
Nguyễn Kha
Nguyễn Thị Diễm Kiều
Lê Thành Nhân
Nguyễn Thiên Phú
Lê Thị Băng Tâm
Vũ Viết Thắng
Phan Ngọc Thơ
Võ Ngọc Mai Thư
Trương Thị Mai Trinh
Huỳnh Văn Trọng

6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A

6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6B
6C
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A

Giỏi

Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi

Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

Danh hiệu
Giỏi

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

Tiên tiến

Ghi
chú


19
TT

Họ và tên


Lớp

Xếp loại
Học
Hạnh
lực
kiểm

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

Nguyễn Thuỳ Dương
Phạm Công Định
Trần Gia Định
Mai Văn Hảo
Châu Khả Hân
Trương Gia Huy
Nguyễn Cao Hưng
Trần Thị Ngọc Khánh
Lê Hiếu Lam
Lâm Thị Mỹ Lan
Nguyễn Thành Long
Ngô Thu Minh
Quách Thị Linh Ngọc
Trương Thị Diễm Như
Nguyễn Thị Phương Trang

Phan Bích Trân
Trần Cao Ái Trân
Trần Huyền Trân
Trương Thảo Vi
Nguyễn Yến Nghi
Quách Thị Du My
Đồn Nhật Anh
Ngơ Nguyễn Ngọc Anh
Thơi Ngọc Kim Băng
Ngụy Ngọc Huỳnh
Nguyễn Kha
Nguyễn Thị Diễm Kiều
Lê Thành Nhân
Nguyễn Thiên Phú
Lê Thị Băng Tâm
Vũ Viết Thắng
Phan Ngọc Thơ
Võ Ngọc Mai Thư
Trương Thị Mai Trinh
Huỳnh Văn Trọng

6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A

6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6B
6C
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A

Giỏi
Giỏi
Giỏi

Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi

Giỏi
Giỏi

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

Danh hiệu
Giỏi

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

Tiên tiến

Ghi
chú


20
TT

Họ và tên

Lớp


Xếp loại
Học
Hạnh
lực
kiểm

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

Nguyễn Thuỳ Dương
Phạm Công Định
Trần Gia Định
Mai Văn Hảo
Châu Khả Hân
Trương Gia Huy
Nguyễn Cao Hưng
Trần Thị Ngọc Khánh
Lê Hiếu Lam
Lâm Thị Mỹ Lan
Nguyễn Thành Long
Ngô Thu Minh
Quách Thị Linh Ngọc
Trương Thị Diễm Như
Nguyễn Thị Phương Trang
Phan Bích Trân
Trần Cao Ái Trân

Trần Huyền Trân
Trương Thảo Vi
Nguyễn Yến Nghi
Quách Thị Du My
Đồn Nhật Anh
Ngơ Nguyễn Ngọc Anh
Thơi Ngọc Kim Băng
Ngụy Ngọc Huỳnh
Nguyễn Kha
Nguyễn Thị Diễm Kiều
Lê Thành Nhân
Nguyễn Thiên Phú
Lê Thị Băng Tâm
Vũ Viết Thắng
Phan Ngọc Thơ
Võ Ngọc Mai Thư
Trương Thị Mai Trinh
Huỳnh Văn Trọng

6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A

6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6B
6C
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A

Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi

Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi


Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

Danh hiệu
Giỏi

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

Tiên tiến

Ghi
chú


21
TT

Họ và tên

Lớp

Xếp loại

Học
Hạnh
lực
kiểm

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

Nguyễn Thuỳ Dương
Phạm Công Định
Trần Gia Định
Mai Văn Hảo
Châu Khả Hân
Trương Gia Huy
Nguyễn Cao Hưng
Trần Thị Ngọc Khánh
Lê Hiếu Lam
Lâm Thị Mỹ Lan
Nguyễn Thành Long
Ngô Thu Minh
Quách Thị Linh Ngọc
Trương Thị Diễm Như
Nguyễn Thị Phương Trang
Phan Bích Trân
Trần Cao Ái Trân
Trần Huyền Trân
Trương Thảo Vi

Nguyễn Yến Nghi
Quách Thị Du My
Đồn Nhật Anh
Ngơ Nguyễn Ngọc Anh
Thơi Ngọc Kim Băng
Ngụy Ngọc Huỳnh
Nguyễn Kha
Nguyễn Thị Diễm Kiều
Lê Thành Nhân
Nguyễn Thiên Phú
Lê Thị Băng Tâm
Vũ Viết Thắng
Phan Ngọc Thơ
Võ Ngọc Mai Thư
Trương Thị Mai Trinh
Huỳnh Văn Trọng

6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A

6A
6A
6A
6A
6A
6A
6B
6C
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A

Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi

Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi

Tốt

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

Danh hiệu
Giỏi

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

Tiên tiến

Ghi
chú


22
TT

Họ và tên

Lớp

Xếp loại
Học
Hạnh

lực
kiểm

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

28
29
30
31
32
33
34
35

Nguyễn Thuỳ Dương
Phạm Công Định
Trần Gia Định
Mai Văn Hảo
Châu Khả Hân
Trương Gia Huy
Nguyễn Cao Hưng
Trần Thị Ngọc Khánh
Lê Hiếu Lam
Lâm Thị Mỹ Lan
Nguyễn Thành Long
Ngô Thu Minh
Quách Thị Linh Ngọc
Trương Thị Diễm Như
Nguyễn Thị Phương Trang
Phan Bích Trân
Trần Cao Ái Trân
Trần Huyền Trân
Trương Thảo Vi
Nguyễn Yến Nghi
Quách Thị Du My

Đồn Nhật Anh
Ngơ Nguyễn Ngọc Anh
Thơi Ngọc Kim Băng
Ngụy Ngọc Huỳnh
Nguyễn Kha
Nguyễn Thị Diễm Kiều
Lê Thành Nhân
Nguyễn Thiên Phú
Lê Thị Băng Tâm
Vũ Viết Thắng
Phan Ngọc Thơ
Võ Ngọc Mai Thư
Trương Thị Mai Trinh
Huỳnh Văn Trọng

6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A

6A
6A
6A
6A
6B
6C
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A

Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi

Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi

Tốt
Tốt
Tốt

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

Tốt
Tốt

Danh hiệu
Giỏi

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

Tiên tiến

Ghi
chú


23
TT

Họ và tên

Lớp

Xếp loại
Học
Hạnh
lực
kiểm


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

30
31
32
33
34
35

Nguyễn Thuỳ Dương
Phạm Công Định
Trần Gia Định
Mai Văn Hảo
Châu Khả Hân
Trương Gia Huy
Nguyễn Cao Hưng
Trần Thị Ngọc Khánh
Lê Hiếu Lam
Lâm Thị Mỹ Lan
Nguyễn Thành Long
Ngô Thu Minh
Quách Thị Linh Ngọc
Trương Thị Diễm Như
Nguyễn Thị Phương Trang
Phan Bích Trân
Trần Cao Ái Trân
Trần Huyền Trân
Trương Thảo Vi
Nguyễn Yến Nghi
Quách Thị Du My
Đồn Nhật Anh
Ngơ Nguyễn Ngọc Anh

Thơi Ngọc Kim Băng
Ngụy Ngọc Huỳnh
Nguyễn Kha
Nguyễn Thị Diễm Kiều
Lê Thành Nhân
Nguyễn Thiên Phú
Lê Thị Băng Tâm
Vũ Viết Thắng
Phan Ngọc Thơ
Võ Ngọc Mai Thư
Trương Thị Mai Trinh
Huỳnh Văn Trọng

6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A

6A
6A
6B
6C
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A

Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi

Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt


Danh hiệu
Giỏi

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x

Tiên tiến

Ghi
chú


24
TT

Họ và tên

Lớp

Xếp loại
Học
Hạnh
lực
kiểm

1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

32
33
34
35

Nguyễn Thuỳ Dương
Phạm Công Định
Trần Gia Định
Mai Văn Hảo
Châu Khả Hân
Trương Gia Huy
Nguyễn Cao Hưng
Trần Thị Ngọc Khánh
Lê Hiếu Lam
Lâm Thị Mỹ Lan
Nguyễn Thành Long
Ngô Thu Minh
Quách Thị Linh Ngọc
Trương Thị Diễm Như
Nguyễn Thị Phương Trang
Phan Bích Trân
Trần Cao Ái Trân
Trần Huyền Trân
Trương Thảo Vi
Nguyễn Yến Nghi
Quách Thị Du My
Đồn Nhật Anh
Ngơ Nguyễn Ngọc Anh
Thơi Ngọc Kim Băng
Ngụy Ngọc Huỳnh

Nguyễn Kha
Nguyễn Thị Diễm Kiều
Lê Thành Nhân
Nguyễn Thiên Phú
Lê Thị Băng Tâm
Vũ Viết Thắng
Phan Ngọc Thơ
Võ Ngọc Mai Thư
Trương Thị Mai Trinh
Huỳnh Văn Trọng

6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A
6A

6B
6C
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A
7A

Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi

Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

Danh hiệu

Giỏi

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x

Tiên tiến

Ghi
chú


×