Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

TRƯỜNG MẪU GIÁO MẦM NON BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.5 KB, 79 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN HỒNG BÀNG
TRƯỜNG MẪU GIÁO MẦM NON 3

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT

Họ và tên

Chức vụ

Nhiệm vụ

Hiệu trưởng

Chủ tịch HĐ

Phó hiệu trưởng

Phó Chủ tịch HĐ

1

Hồng Thị Bích Ngọc

2

Nguyễn Thị Hoan


3

Đinh Thị Thanh Hiên

PHT- CTCĐ

PCTHĐ - Thư ký

4

Nguyễn Thị Hạnh

Phó CTCĐ

Ủy viên HĐ

5

Lê Thị Vân

Tổ trưởng HC

Uỷ viên HĐ

6

Nguyễn Thị Tuyết Mai

Tổ trưởng CM


Uỷ viên HĐ

7

Bùi Thị Thu Hịa

Tổ trưởng CM

Uỷ viên HĐ

8

Đồn Thị Thanh

Tổ phó CM

Uỷ viên HĐ

9

Lã Thị Lan Hương

Tổ phó CM

Uỷ viên HĐ

10

Đinh Thị Thúy Nga


Giáo viên

Uỷ viên HĐ

11

Nguyễn Thị Như Kiều

Giáo viên

Uỷ viên HĐ

12

Nguyễn Thị Hồng Anh

Giáo viên

Uỷ viên HĐ

13

Trần Bích Lệ

Giáo viên

Uỷ viên HĐ

14


Trương Thị Mai

Giáo viên

Uỷ viên HĐ

15

Nguyễn Thị Hằng

Giáo viên

Uỷ viên HĐ

Chữ ký

HẢI PHÒNG - 2016
1


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

Mục lục

2

Danh mục các chữ viết tắt


5

Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá

6

Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU

8

1. Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo

9

2. Số phịng học

9

3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

9

4. Trẻ

10

Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ

12


I. Đặt vấn đề

12

II. Tự đánh giá

14

Tiêu chuẩn 1: Tở chức và quản lý nhà trường

14

Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định tại
Điều lệ trường mầm non.

15

Tiêu chí 2: Lớp học, số trẻ, địa điểm trường theo quy định tại Điều lệ
trường mầm non.

17

Tiêu chí 3: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ
chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường mầm
non.

19

Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương , chính sách của Đảng, pháp luật

của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền
địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; bảo đảm Quy chế
thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường

21

Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua

23
2


theo quy định.
Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo
viên, nhân viên, trẻ và quản lý tài chính đất đai cơ sở vật chất theo
quy định.

25

Tiêu chí 7: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho trẻ và cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên.

27

Tiêu chí 8: Tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi phù
hợp với điều kiện địa phương.

30

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ


33

Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong q
trình triển khai các hoạt động ni dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.

33

Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo và yêu cầu về kiến thức của
giáo viên.

36

Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo
các quyền của giáo viên.

37

Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính
sách đối với đội ngũ nhân viên của trường.

40

Tiêu chí 5: Trẻ được tổ chức ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục và
được bảo đảm quyền lợi theo quy định.

42

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi


44

Tiêu chí 1: Diện tích, khn viên và các cơng trình của nhà
trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

45

Tiêu chí 2: Sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi đảm bảo u cầu.

46

Tiêu chí 3: Phịng sinh hoạt chung, phịng ngủ và hiên chơi đảm
bảo u cầu.

48

Tiêu chí 4: Phịng giáo dục thể chất, phòng nghệ thuật, nhà vệ sinh,
bếp ăn theo qui định của điều lệ mầm non.

50

Tiêu chí 5: Khối phịng hành chính quản trị đảm bảo u cầu.

52
3


Tiêu chí 6: Các thiết bị , đồ dùng, đồ chơi theo Tiêu chuẩn kỹ thuật
Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục
mầm non.


54

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hợi

56

Tiêu chí 1: Nhà trường chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ để nâng
cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ.

57

Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính
quyền địa phương và phối hợp với các tổ chức đoàn thể, cá nhân ở
địa phương.

59

Tiêu chuẩn 5: Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ

61

Tiêu chí 1: Trẻ có sự phát triển về thể chất phù hợp với độ tuổi.

62

Tiêu chí 2: Trẻ có sự phát triển nhận thức phù hợp với độ tuổi.

64


Tiêu chí 3: Trẻ có sự phát triển về ngơn ngữ phù hợp với độ tuổi.

66

Tiêu chí 4: Trẻ có sự phát triển về thẩm mỹ phù hợp với độ tuổi.

68

Tiêu chí 5: Trẻ có sự phát triển về tình cảm - kỹ năng xã hội phù
hợp với độ tuổi.

70

Tiêu chí 6: Trẻ có ý thức về vệ sinh, mơi trường và an tồn giao
thơng phù hợp với độ tuổi.

72

Tiêu chí 7: Trẻ được theo dõi và đánh giá thường xuyên.

73

Tiêu chí 8: Trẻ suy dinh dưỡng, béo phì và trẻ khuyết tật được quan
tâm chăm sóc.

75

III. KẾT LUẬN CHUNG

77


Phần III. DANH MỤC THÔNG TIN MINH CHỨNG

78

4


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Nội dung

Viết tắt

1

Uỷ ban nhân dân

UBND

2

Giáo dục và đào tạo

3

Cán bộ giáo viên, nhân viên

CBGV,NV


4

Phổ cập giáo dục xóa mù chữ

PCGDXMC

5

Phịng cháy, chữa cháy

PCCC

6

Ban giám hiệu

BGH

7

An ninh an toàn

ANAT

8

Cha mẹ trẻ em

CMTE


9

Nguy cơ trên

NCT

10

Nguy cơ dưới

NCD

GD&ĐT

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tở chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí

Đạt

Khơng đạt

Tiêu chí

Đạt

Khơng đạt
5



Tiêu chí 1



Tiêu chí 6



Tiêu chí 2



Tiêu chí 7



Tiêu chí 3



Tiêu chí 8



Tiêu chí 4



Tiêu chí 5




Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
Tiêu chí

Đạt

Tiêu chí 1



Tiêu chí 2



Tiêu chí 3



Tiêu chí 4

Khơng đạt

Tiêu chí

Đạt

Tiêu chí 5




Không đạt


Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị

Tiêu chí

Đạt

Khơng đạt

Tiêu chí

Đạt

Khơng đạt

Tiêu chí 1



Tiêu chí 4



Tiêu chí 2




Tiêu chí 5



Tiêu chí 3



Tiêu chí 6



Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí

Đạt

Tiêu chí 1



Khơng đạt

Tiêu chí

Đạt

Tiêu chí 2




Khơng đạt

Tiêu chuẩn 5: Kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ
Tiêu chí

Đạt

Tiêu chí 1
Tiêu chí 2

Khơng đạt

Tiêu chí

Đạt



Tiêu chí 5





Tiêu chí 6




Khơng đạt

6


Tiêu chí 3



Tiêu chí 7



Tiêu chí 4



Tiêu chí 8



Tởng số các chỉ số đạt : 83/87 = 95,4%
Tổng số các tiêu chí đạt: 26/29 = 89,7%

PHẦN I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường: Trường mẫu giáo Mầm Non 3
Cơ quan chủ quản: Ủy ban Nhân dân quận Hồng Bàng
7



Tỉnh / thành phố
trực thuộc Trung
ương

Hải Phòng

Tên hiệu trưởng

Huyện / quận / thị
xã / thành phố

Hồng Bàng

Điện thoại trường

Xã / phường / thị
trấn

Phan Bội
Châu

Đạt chuẩn quốc gia
Năm thành lập
trường (theo quyết
định thành lập)

0313.839475

Fax

Web

C0mamnon3hbhp.edu.vn

Khơng rõ

Số điểm trường
(nếu có)

x

Thuộc vùng đặc
biệt khó khăn

Cơng lập

Hồng Thị Bích Ngọc

Tư thục

Trường liên kết
với nước ngồi

Dân lập

Loại hình khác

01

1. Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo

Năm học Năm học
2011-2012 2012-2013
Số nhóm trẻ từ 3
đến 12 tháng tuổi

0

0

Năm học
2013-2014

Năm học
2014-2015

Năm học
2015-2016

0

0

0
8


Số nhóm trẻ từ 13
đến 24 tháng tuổi

0


0

0

0

0

Số nhóm trẻ từ 25
đến 36 tháng tuổi

0

0

0

0

0

Số lớp mẫu giáo 34 tuổi

3

3

3


3

4

Số lớp mẫu giáo 45 tuổi

3

3

3

3

3

Số lớp mẫu giáo 56 tuổi

4

4

4

4

3

Cộng


10

10

10

10

10

Năm học
2011-2012

Năm học
2012-2013

Năm học
2013-2014

Năm học
2014-2015

Năm học
2015-2016

Tổng số

10

10


10

10

10

Phòng học kiên cố

10

10

10

10

10

Phòng học
kiên cố

0

0

0

0


0

Phòng học tạm

0

0

0

0

0

Cộng

10

10

10

10

10

2. Số phòng học

bán


3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Trình độ đào tạo

Tởng
số

Nữ

Dân tộc

Đạt
chuẩn

Trên
chuẩn

Chưa đạt
chuẩn

Hiệu trưởng

01

01

Kinh

01


01

0

Phó hiệu trưởng

02

02

Kinh

02

02

0

Giáo viên

21

21

Kinh

21

12


0

Nhân viên

06

06

Kinh

06

01

0

Nhân viên khác

05

02

Kinh

01

0

04


Cộng

35

32

Kinh

31

16

04

Ghi
chú

LC
-BV

b) Số liệu của 5 năm gần đây:
9


Năm học
2011-2012

Năm học
2012-2013


Năm học
2013-2014

Năm học
2014-2015

Năm học
2015-2016

37

37

38

37

35

Tỷ lệ trẻ/giáo viên
(đối với lớp mẫu
giáo có trẻ bán
trú)

20

18.3

15.3


12.4

13

Tổng số giáo viên
dạy giỏi cấp huyện
và tương đương

02

02

02

01

01

Tổng số giáo viên
dạy giỏi cấp tỉnh và
tương đương trở lên

0

0

0

0


0

Năm học
2011-2012

Năm học
2012-2013

Năm học
2013-2014

Năm học
2014-2015

Năm học
2015-2016

420

385

245

230

229

- Trẻ từ 03 đến 12
tháng tuổi


0

0

0

0

0

- Trẻ từ 13 đến 24
tháng tuổi

0

0

0

0

0

- Trẻ từ 25 đến 36
tháng tuổi

0

0


0

0

0

- Trẻ từ 3-4 tuổi

94

90

70

66

79

- Trẻ từ 4-5 tuổi

106

115

99

69

74


- Trẻ từ 5-6 tuổi

220

180

164

95

76

Nữ

246

171

166

123

115

Dân tộc

Kinh

Kinh


Kinh

Kinh

Kinh

Không

Không

Không

Không

Không

Tổng số giáo viên
Tỷ lệ trẻ/giáo viên
(đối với nhóm trẻ)
Tỷ lệ trẻ/giáo viên
(đối với lớp mẫu
giáo không có trẻ
bán trú)

4. Trẻ

Tổng số
Trong đó:

Đối tượng chính


10


sách
Khuyết tật

Khơng

Khơng

Khơng

Tuyển mới

Khơng

Khơng

94

87

Học 2 buổi/ngày

420

385

336


272

259

Bán trú

420

385

336

272

259

Tỷ lệ trẻ/lớp

42

38.5

33.6

27.2

25.9

Tỷ lệ trẻ/nhóm


Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ
I.

ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, giáo dục giữ
một vị trí quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng
11


nhân tài, góp phần vào việc xây dựng một nền tri thức mới và phát triển đất
nước ngày một phồn vinh. Công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục
được triển khai trong vài năm gần đây đã có những tác động tích cực đến chất
lượng giáo dục và hệ thống giáo dục quốc dân. Trong đó, tự đánh giá là một
khâu quan trọng trong hoạt động kiểm định chất lượng của trường mầm non.
Đây là dịp để nhà trường nhìn lại những gì đã làm được, những gì cịn tồn tại so
với quy định chuẩn để từ đó có định hướng khắc phục trong thời gian tới. Kiểm
định chất lượng giáo dục cũng là một dịp đánh giá xếp loại được tất cả các tổ
chức đoàn thể, cán bộ, giáo viên, nhân viên cũng như các lĩnh vực hoạt động
của nhà trường một cách khách quan khoa học, để từ đó có những kế hoạch cải
tiến nhằm nâng cao chất lượng nhà trường. Thực hiện Chỉ thị số 46/2008/CTBGDĐT ngày 05 tháng 08 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng
cường công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục, nhà trường đã tăng
cường nâng cao nhận thức cho CBGV,NV về công tác đánh giá và kiểm định
chất lượng giáo dục, cung cấp cho 100% CBGV,NV các tài liệu và tổ chức bồi
dưỡng về công tác đánh giá và kiểm định chất lượng vào các buổi sinh hoạt
chuyên môn để mỗi CBGV,NV đều có những hiểu biết nhất định về cơng tác
đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục tương ứng với vị trí cơng tác của
mình.

Ngay sau khi thành lập Hội đồng tự đánh giá và xây dựng kế hoạch tự
đánh giá, 100% CBGV,NV nhà trường đã chủ động và tích cực trong cơng tác
thu thập các thơng tin, minh chứng và viết phiếu tự đánh giá các tiêu chí. Trong
q trình tự đánh giá, nhiều vấn đề khó khăn đã nảy sinh như nhà trường không
rõ ngày thành lập, khơng có quyết định thành lập trường, một số minh chứng về
các hạng mục xây dựng của nhà trường khơng cịn đầy đủ. Cơng tác lưu trữ, bảo
quản các tài liệu, báo cáo, cơng văn có liên quan tới địa phương, Ban đại diện
CMHS và cấp trên chưa thực sự đảm bảo; một số công việc và nhiệm vụ đã
hồn thành và đạt kết quả tốt song lại khơng có hồ sơ lưu trữ lại. Bên cạnh đó,
cơng tác đánh giá và kiểm định chất lượng phải thực hiện song song với nhiệm vụ
chun mơn là chăm sóc giáo dục trẻ và một số hoạt động khác, chính vì vậy cũng
ảnh hưởng đôi chút tới một số hoạt động của trẻ và thời gian làm việc của
CBGV,NV. Mặc dù vậy, các thành viên trong Hội đồng tự đánh giá đã ln nỗ lực
cố gắng khắc phục các khó khăn để hồn thành tốt cơng việc.
Tự đánh giá là q trình mơ tả, phân tích, đánh giá hiện trạng của nhà
trường theo từng tiêu chí của các tiêu chuẩn trong bộ Tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục trường mầm non ban hành kèm theo thông tư số 25/2014/TTBGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
thấy được những điểm mạnh, điểm yếu nổi bật của nhà trường, từ đó có kế
hoạch cụ thể để cải tiến chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ của nhà trường tiến
12


tới xây dựng trường chất lượng cao của quận và thành phố.
Trường mẫu giáo Mầm Non 3 đã triển khai công tác tự đánh giá chất lượng
giáo dục theo các tiêu chí thuộc các tiêu chuẩn của bậc học mầm non đúng quy
trình, đúng hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, của Sở GD&ĐT Hải Phịng, đảm bảo
tính dân chủ, cơng khai, khoa học. Hiệu trưởng nhà trường ra quyết định số
31/QĐ-MN3 ngày 22/11/2015 thành lập Hội đồng tự đánh giá chất lượng gồm
13 thành viên do bà Hồng Thị Bích Ngọc - Hiệu trưởng làm Chủ tịch. Chủ tịch
Hội đồng đánh giá đã triển khai các cuộc họp để thống nhất quy trình cơng tác

tự đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường, phân công nhiệm vụ, trách
nhiệm tới từng thành viên trong Hội đồng. Hội đồng gồm 5 nhóm cơng tác và 1
nhóm thư ký, mỗi nhóm cơng tác được phân công thu thập tài liệu nghiên cứu
đánh giá 1 tiêu chuẩn.
Về công tác tự đánh giá, trường thực hiện đúng quy trình của Bộ GD&ĐT
đã hướng dẫn gồm 6 bước:
1. Thành lập Hội đồng tự đánh giá
2. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá
3. Thu thập xử lý và phân tích các thơng tin, minh chứng.
4. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí
5. Viết báo cáo tự đánh giá
6. Công bố báo cáo tự đánh giá
Sau khi triển khai công tác tự đánh giá nhà trường nhận ra được một số
điểm mạnh và điểm yếu nổi bật như sau:
* Điểm mạnh
Nhà trường có cơ cấu bộ máy tổ chức đầy đủ đúng quy định của Điều lệ
trường mầm non, ban giám hiệu đều có năng lực quản lý và tổ chức tốt các hoạt
động của nhà trường, bảo đảm quy chế dân chủ trong trường mầm non. Tập thể
nhà trường là một khối đoàn kết, thống nhất và có trách nhiệm cao trong thực
hiện mọi nhiệm vụ. Trường có 100% giáo viên đạt chuẩn, 58% trên chuẩn. Đội
ngũ CBGV,NV trong nhà trường luôn yêu nghề mến trẻ, ln có thái độ gần
gũi, thân thiện, ln ý thức tự bồi dưỡng học tập nâng cao trình độ chun mơn
nghiệp vụ, thực hiện nghiêm túc chương trình chăm sóc giáo dục trẻ theo độ
tuổi, chủ động, sáng tạo trong việc xây dựng kế hoạch và xây dựng môi trường
hoạt động giáo dục trong lớp theo chủ đề, kích thích trẻ tìm hiểu, khám phá. Tổ
chức các lớp học, sĩ số trẻ trong một lớp và tổ chức các hoạt động trong nhà
trường đảm bảo theo đúng quy định tại Điều lệ trường mầm non.
Nhà trường luôn quan tâm mua sắm và bổ sung các đồ dùng đồ chơi, trang
13



thiết bị dạy học theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Diện tích
trường nhỏ hẹp song cũng đã tạo được các khu vườn cây mini cho trẻ được
chăm sóc, khám phá và trải nghiệm. 100% trẻ học tại trường được hoc tập theo
chương trình Giáo dục mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được theo dõi
thường xuyên về sức khỏe và sự phát triển theo cả 5 lĩnh vực. Trẻ mạnh dạn tự
tin và có các kiến thức, kỹ năng cơ bản phù hợp với từng độ tuổi.
* Điểm yếu
Diện tích sử dụng tồn trường chưa đảm bảo theo sĩ số trẻ, cịn thiếu một
số phòng chức năng: Phòng hoạt động thể chất, phòng dành cho nhân viên bảo
vệ phòng y tế chung với phịng phó hiệu trưởng. Bên cạnh đó, diện tích phòng
hoạt động âm nhạc và sân chơi nhỏ hẹp. Số lượng nhân viên nuôi chưa đủ theo
quy định và chưa có chứng chỉ nghề nấu ăn.
Sau khi nhận định được những điểm mạnh và điểm yếu trong quá trình tự
đánh giá, nhà trường tiếp tục xây dựng kế hoạch cải tiến các hoạt động nhằm
phát huy những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu và nâng cao chất lượng
mọi hoạt động trong nhà trường để nhà trường ngày càng ổn định, phát triển
đáp ứng được yêu cầu đổi mới của Giáo dục mầm non.
II. TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Tiêu chuẩn 1: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG
*Mở đầu
Trường mẫu giáo Mầm Non 3 có cơ cấu tổ chức bộ máy đầy đủ, hợp lý
theo đúng quy định trong Điều lệ trường mầm non về trường hạng 1: có 01 hiệu
trưởng và 02 phó hiệu trưởng. Hội đồng trường nhiệm kỳ 2012 - 2013 được
thành lập theo quyết định số 103/QĐ-PGD ngày 24 tháng 12 năm 2014 của
PGD&ĐT quận Hồng Bàng. Hội đồng trường luôn hoạt động theo đúng quy
định của Điều lệ trường mầm non. Nhà trường cũng có đầy đủ các tổ chức Đảng
và các đoàn thể, hoạt động theo đúng quy định và đạt hiệu quả tốt. Hằng năm,
hiệu trưởng nhà trường ra quyết định thành lập và kiện tồn các tổ chun mơn
và phân cơng bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó trưởng phụ trách đúng

quy định và đảm bảo quy chế dân chủ. Các tổ chuyên môn của nhà trường hoạt
động theo đúng Điều lệ và nội quy, quy chế của nhà trường. Nhà trường thực
hiện nghiêm túc công tác tuyển sinh và phân bố các lớp học và số trẻ theo đúng
quy định tại Điều lệ trường mầm non. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chăm
sóc ni dưỡng và giáo dục trẻ, nhà trường luôn chấp hành đúng mọi chủ
trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và các qui định của cơ
quan quản lý giáo dục, duy trì và thực hiện tốt các phong trào thi đua nhằm
nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
14


1.1. Tiêu chí 1: Cơ cấu tở chức bộ máy của nhà trường theo quy định
tại Điều lệ trường mầm non.
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối
với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường dân lập, tư thục, hội
đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng khác);
b) Có các tổ chun mơn và tổ văn phịng;
c) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên
Cợng sản Hờ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác.
I.1.1. Mô tả hiện trạng:
Trường mẫu giáo Mầm Non 3 là trường hạng 1, ban giám hiệu nhà trường
có 03 đồng chí theo đúng quy định tại Điều lệ trường mầm non [H3-1-01-06].
Đồng chí Hiệu trưởng Hồng Thị Bích Ngọc, sinh năm 1969 được bổ nhiệm từ
tháng 11 năm 2011 theo quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm
2011 của UBND quận Hồng Bàng [H1-1-01-01]. Đồng chí Nguyễn Thị Hoan sinh năm 1970 - phó hiệu trưởng phụ trách cơng tác chăm sóc, ni dưỡng và
cơ sở vật vật chất được bổ nhiệm theo quyết định số 154/QĐ-UBND ngày 23
tháng 02 năm 2012 của UBND quận Hồng Bàng [H1-1-01-02]. Đồng chí Đinh
Thị Thanh Hiên - Sinh năm 1979 - Phó hiệu trưởng phụ trách cơng tác chun
mơn được bổ nhiệm theo quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 10 tháng 04 năm
2014 của UBND quận Hồng Bàng [H1-1-01-03]. Hội đồng nhà trường được

thành lập theo Quyết định số 103/QĐ-PGD ngày 24 tháng 12 năm 2014 của
PGD&ĐT quận Hồng Bàng, do đồng chí Hồng Thị Bích Ngọc làm Chủ tịch
Hội đồng [H3-1-01-07]. Nhà trường có Hội đồng thi đua khen thưởng được
thành lập theo Quyết định số 02/QĐ-MN3 của trường mẫu giáo Mầm Non 3
ngày 15 tháng 08 năm 2012 và được kiện tồn hằng năm, do đồng chí Hồng
Thị Bích Ngọc làm Chủ tịch, luôn hoạt động theo đúng quy định của Điều lệ
trường mầm non, luật thi đua khen thưởng và quy chế hoạt động [H3-1-01-08].
Bên cạnh đó, nhà trường có các hội đồng khác như: Hội đồng thẩm định SKKN,
hội đồng chấm thi giáo viên dạy giỏi, hội đồng tuyển sinh, ban chất lượng giáo
dục của nhà trường và được kiện toàn thường xuyên, kịp thời [H3-1-01-09];
[H3-1-01-10]; [H3-1-01-11]; [H3-1-01-24].
Nhà trường có 4 tổ chun mơn gồm tổ 3 - 4 tuổi; tổ 4 - 5 tuổi, tổ 5 - 6
tuổi, tổ ni và tổ văn phịng hoạt động theo đúng quy định tại Điều lệ trường
mầm non [H3-1-01-12]; [H3-1-01-13]. Mỗi tổ chun mơn và tổ văn phịng đều
có một tổ trưởng hoặc một phó tổ trưởng phụ trách, được bổ nhiệm và kiện toàn
hằng năm theo quyết định của hiệu trưởng [H3-1-01-14]. Các đồng chí tổ
trưởng hoặc phó tổ trưởng các tổ chuyên môn đều là những đồng chí có trình độ
và năng lực chun mơn vững vàng, có khả năng xây dựng kế hoạch và triển
15


khai nhiệm vụ của tổ [H2-1-01-05]; [H10-1-03-18]. Tổ văn phòng gồm các
đồng chí làm cơng tác văn thư, kế tốn và các nhân viên khác do đồng chí Lê
Thị Vân - Văn thư - làm tổ trưởng [H3-1-01-15]; [H3-1-01-14]. Các tổ chun
mơn và tổ văn phịng ln hoạt động theo đúng nội quy quy chế của nhà trường
và thực hiện nghiêm túc mọi nhiệm vụ được phân công [H3-1-01-16];
[H6-1-03-02].
Chi bộ nhà trường gồm có 12 đảng viên [H4-1-01-30]. Cấp ủy gồm 03
đồng chí, đồng chí Hồng Thị Bích Ngọc là bí thư chi bộ do đại hội Chi bộ bầu
ra và được Đảng ủy Phường Phan Bội Châu ra Quyết định chuẩn y số 82QĐ/ĐU ngày 16 tháng 03 năm 2015 [H4-1-01-28]; [H4-1-01-29];[H4-1-01-30];

[H4-1-01-31]. Với tinh thần đồn kết nhiệt tình trong công tác, nhiều năm qua,
chi bộ trường mẫu giáo Mầm Non 3 luôn đạt danh hiệu "Chi bộ trong sạch vững
mạnh" [H4-1-01-30]. Ban chấp hành Cơng đồn nhà trường gồm 05 đồng chí
do đồng chí Đinh Thị Thanh Hiên làm Chủ tịch tại nhiệm kỳ 2015 – 2017 theo
Quyết định số 05/QĐCĐ ngày 21 tháng 10 năm 2014 của Cơng đồn giáo dục
Quận Hồng Bàng [H3-1-01-17]; [H3-1-01-18]. Ban chấp hành cơng đồn nhà
trường ln hoạt động theo đúng Điều lệ cơng đồn và nhiều năm liền được
nhận giấy khen của Liên đồn lao động quận và Cơng đồn giáo dục thành phố
Hải Phịng [H3-1-01-18]; [H3-1-01-19]; [H3-1-01-20]. Chi đồn thanh niên của
nhà trường được thành lập theo Quyết định số 02/QĐ-ĐTN ngày 03 tháng 03
năm 2010 của Đoàn TNCSHCM phường Phan Bội Châu [H3-1-01-22];
[H3-1-01-23]. Do số lượng đoàn viên thanh niên không ổn định và chưa mạnh
dạn trong các phong trào nên một số hoạt động của Chi đoàn thanh niên nhà
trường chưa hiệu quả, chưa phát huy được tính tiên phong, gương mẫu
[H4-1-01-29]; [H3-1-01-27]. Ngồi ra, nhà trường cịn thành lập hội chữ thập
đỏ nhằm hỗ trợ những hoàn cảnh khó khăn trong nhà trường và trên địa bàn
phường [H3-1-01-25]; [H3-1-01-26].
1.1.2. Điểm mạnh:
Nhà trường có 4 tổ chun mơn và 1 tổ văn phòng hoạt động theo đúng
Điều lệ trường mầm non.
1.1.3. Điểm yếu:
Một số hoạt động của Chi đoàn thanh niên hoạt động chưa hiệu quả, chưa
phát huy được tính tiên phong, gương mẫu.
1.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm 2017, chi ủy nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động của chi bộ,
phân công nhiệm vụ cụ thể cho chi đồn thanh niên trong cơng tác xây dựng
Đảng, công tác tham mưu xây dựng - phát triển nhà trường và tham gia các hoạt
16



động phong trào của địa phương, của nhà trường; Tạo mọi điều kiện cho chi
đoàn thanh niên chủ động tổ chức và thực hiện các hoạt động phong trào của
đoàn thanh niên trong các ngày lễ hội hoặc các ngày truyền thống của đồn.
Đồng thời, động viên, khích lệ giáo viên, nhân viên trong độ tuổi đoàn nâng cao
ý thức, tinh thần trách nhiệm trong mọi hoạt động và phát huy tính tiên phong
gương mẫu của tổ chức đồn thành niên.
1.1.5. Tự đánh giá: ĐẠT
Chỉ số a: Đạt;
Chỉ số b: Đạt;
Chỉ sớ c: Đạt.
1.2. Tiêu chí 2: Lớp học, số trẻ, địa điểm trường theo quy định của
Điều lệ trường mầm non.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định;
b) Số trẻ trong một nhóm, lớp theo quy định;
c) Địa điểm đặt trường, điểm trường theo quy định.
1.2.1. Mô tả hiện trạng:
Trường mẫu giáo Mầm Non 3 theo quy định được tiếp nhận trẻ ở các độ
tuổi từ 36 tháng đến 72 tháng [H5-1-02-01]; [H5-1-02-03]. Trường có 10 lớp
học được chia làm 3 độ tuổi: Khối 3 - 4 tuổi có 3 lớp, khối 4 - 5 tuổi có 3 lớp và
khối 5 - 6 tuổi có 4 lớp, riêng năm học 2015 - 2016 do số trẻ ở độ tuổi 5 - 6 tuổi
trên địa bàn ít nên nhà trường đã rút gọn một lớp 5 - 6 tuổi và tăng một lớp ở độ
tuổi 3 - 4 tuổi [H5-1-02-04]; [H5-1-02-05]. Số trẻ học tại trường được phân vào
các lớp theo đúng độ tuổi quy định: Năm học 2013 - 2014, nhà trường tiếp nhận
khối 3 - 4 tuổi với số lượng 75 cháu, khối 4 - 5 tuổi với số lượng 86 cháu và
khối 5 - 6 tuổi với số lượng 148 cháu; năm học 2014 - 2015, nhà trường tiếp
nhận khối 3 - 4 tuổi là 79 cháu, khối 4 - 5 tuổi là 84 cháu và khối 5 - 6 tuổi là
110 cháu; năm học 2015 - 2016 khối 3 - 4 tuổi là 79 cháu, khối khối 4 - 5 tuổi là
84 cháu và 85 cháu khối 5 - 6 tuổi [H5-1-02-04]; [H5-1-02-06]; [H5-1-02-07];
[H32-5-01-04]; [H32-5-01-05]; [H32-1-05-06].
Thực hiện đúng Điều lệ trường mầm non, ngay từ đầu mỗi năm học, nhà

trường thông báo tuyển sinh số lượng trẻ theo đúng kế hoạch phát triển của nhà
trường [H5-1-02-01]. Số trẻ nhà trường tuyển sinh được phân vào các nhóm lớp
theo đúng số lượng đã quy định tại Khoản 1 Điều 13 của Điều lệ trường mầm
non: Năm học 2013 - 2014, nhà trường tiếp nhận 75 cháu 3 - 4 tuổi được chia
làm 3 lớp đạt 25 trẻ/lớp, 86 cháu 4 - 5 tuổi được chia làm 3 lớp đạt 28,7 trẻ/lớp
và 148 cháu 5 - 6 tuổi được chia làm 4 lớp đạt 37 trẻ/lớp; năm học 2014 - 2015,
17


nhà trường tiếp nhận 79 cháu 3 - 4 tuổi/3 lớp đạt 26,3/lớp, 84 cháu 4 - 5 tuổi/3
lớp đạt 28 trẻ/lớp và 110 cháu 5 - 6 tuổi/4 lớp đạt 27,5 trẻ/lớp; năm học 2015 2016, nhà trường tuyển sinh được 79 trẻ ở độ tuổi 3 - 4 tuổi/4 lớp đạt 19,7
trẻ/lớp, 84 trẻ độ tuổi 4 - 5 tuổi/3 lớp đạt 28 trẻ/ lớp và 85 trẻ độ tuổi 5 - 6 tuổi/3
lớp đạt 28,3 trẻ/lớp [H5-1-02-04];[H32-5-01-04];[H32-5-01-05];[H32-5-01-06].
Nhà trường phân bố trẻ và các lớp theo đúng độ tuổi và số lượng quy định, tuy
nhiên so với chỉ tiêu phấn đấu của nhà trường về số lượng trẻ năm học 20152016 chưa đạt được theo đúng kế hoạch phát triển của nhà trường
[H5-1-02-08];[H5-1-02-03];[H5-1-02-04].
Trường mẫu giáo Mầm Non 3 có 1 điểm trường duy nhất tại địa chỉ số 85
đường Quang Trung - Phường Phan Bội Châu - Quận Hồng Bàng, thành phố
Hải Phòng [H5-1-02-09]. Trường nằm trên dải trung tâm thành phố, gần khu
dân cư, bao quanh trường là các hộ dân, đảm bảo về công tác an ninh an tồn
trường học, an tồn giao thơng và vệ sinh môi trường, thuận tiện cho phụ huynh
đi lại để gửi trẻ đến trường [H5-1-02-06]; [H5-1-02-07].
1.2.2. Điểm mạnh:
Nhà trường tổ chức các lớp học theo đúng quy định về số lượng và độ tuổi
của trẻ.
1.2.3. Điểm yếu:
Số lượng trẻ tuyển sinh trong năm học 2015 - 2016 chưa đủ theo chỉ tiêu
phấn đấu trong kế hoạch phát triển của nhà trường.
1.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2016 - 2017, nhà trường xây dựng kế hoạch tuyển sinh căn cứ

vào số lượng trẻ ở các độ tuổi trên địa bàn phường. Tham mưu với Đảng ủy, ủy
ban nhân dân phường Phan Bội Châu tuyên truyền tới các tổ dân phố trên địa
bàn phường về tầm quan trọng của việc cho trẻ mầm non đến trường, phối hợp
với các trường học trên địa bàn phường và ủy ban nhân dân làm tốt công tác
phổ cập giáo dục. Đồng thời tạo mọi điều kiện tốt nhất cho nhân dân trẻn địa
bàn phường làm thủ tục đăng ký cho trẻ nhập học.
1.2.5. Tự đánh giá: ĐẠT
Chỉ số a: Đạt;
Chỉ số b: Đạt;
Chỉ sớ c: Đạt.
1.3. Tiêu chí 3: Cơ cấu tở chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ
chuyên môn, tở văn phịng theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
18


a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học
và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.
1.3.1. Mô tả hiện trạng:
Trường mẫu giáo Mầm Non 3 có 35 CBGV,NV do đồng chí Hồng Thị
Bích Ngọc làm hiệu trưởng [H1-1-01-01]; [H1-1-01-02]; [H1-1-01-03];
[H1-1-01-04]; [H1-1-01-05]; [H6-1-03-01]. Nhà trường có Ban giám hiệu, 4 tổ
chun mơn và 1 tổ văn phịng [H3-1-01-06]; [H3-1-01-12]; [H3-1-01-15]. Tổ
chun mơn bao gồm giáo viên và cơ ni [H3-1-01-06]. Tổ văn phịng bao
gồm nhân viên văn thư, nhân viên kế toán, nhân viên y tế và các nhân viên khác
[H3-1-01-15]; [H3-1-01-06]. Các tổ chuyên mơn và tổ văn phịng đều có các tổ
trưởng hoặc tổ phó phụ trách được bổ nhiệm hằng năm theo Quyết định của
hiệu trưởng [H3-1-01-14]. Tất cả các tổ đều hoạt động theo đúng nhiệm vụ của
tổ, được qui định tại Quy chế hoạt động của nhà trường [H3-1-01-06];

[H6-1-03-02].
Để triển khai kịp thời các hoạt động trong nhà trường, ban giám hiệu đã
xây dựng kế hoạch hoạt động ngay từ đầu các năm học, căn cứ vào đó, tiếp
tục triển khai các hoạt động theo từng tháng, tuần và thực hiện giao ban định
kỳ vào mỗi sáng thứ hai hằng tuần [H5-1-02-08];[H6-1-03-03];[H6-1-03-04].
Các đồng chí tổ trưởng, phó tổ trưởng phụ trách các tổ chuyên môn đã chủ
động triệu tập cuộc họp để xây dựng kế hoạch hoạt động cho từng năm học,
từng tháng căn cứ vào kế hoạch hoạt động của nhà trường [H3-1-01-13];
[H6-1-03-05]. Căn cứ vào kế hoạch năm học của ban giám hiệu nhà trường,
kế hoạch của bộ phận chuyên môn, các tổ chuyên môn và tổ văn phòng tổ
chức các buổi sinh hoạt tổ theo đúng quy định 2 lần/tháng để xây dựng kế
hoạch hoạt động theo từng tháng, các buổi sinh hoạt chuyên môn tổ đều được
ghi biên bản đầy đủ và báo cáo về ban giám hiệu nhà trường [H6-1-03-05];
[H6-1-03-06]. Bên cạnh đó, các tổ chuyên môn đều được tham gia buổi sinh
hoạt chuyên môn 1 lần/tháng do các đồng chí phó hiệu trưởng tổ chức nhằm bồi
dưỡng trình độ chun mơn nghiệp vụ cho giáo viên và nhân viên trong nhà
trường [H6-1-03-07]; [H6-1-03-08]; [H12-1-04-02]; [H13-1-04-03];
[H13-1-04-04]. Đồng thời, cuối mỗi tháng, mỗi học kỳ và cuối năm học, các tổ
chun mơn, tổ văn phịng tổ chức các cuộc họp bình xét thi đua đề nghị khen
thưởng những nhóm, cá nhân có thành tích, tuy nhiên, cuộc họp bình xét thi đua
của một số tổ cịn mang tính hình thức, các đồng chí tổ viên cịn ngại nể, chưa
thẳng thắn bày tỏ ý kiến cá nhân khi nhận xét đánh giá các thành viên trong tổ
[H6-1-03-06].
19


Các tổ chuyên môn của nhà trường luôn nghiêm túc thực hiện công tác bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ: Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn
của nhà trường, của tổ và thực hiện nghiêm túc công tác bồi dưỡng thường
xuyên theo đúng kế hoạch [H6-1-03-07]; [H6-1-03-08]; [H6-1-03-09];

[H6-1-03-10]; [H6-1-03-11]; [H10-1-03-21]. Các tổ chuyên môn thực hiện
nghiêm túc chế độ sinh hoạt một ngày và chương trình giáo dục trẻ, quản lý sử
dụng tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục trong tổ chức các hoạt động đạt
hiệu quả [H6-1-03-02]; [H17-01-05-17]. Hằng tháng, thành viên trong các tổ
chuyên môn thường xuyên dự giờ các đồng nghiệp nhằm học hỏi kinh nghiệm
nhằm nâng cao khả năng tổ chức các hoạt động cho trẻ [H8-1-03-14];
[H8-1-03-15]; [H9-1-03-16]. Cuối mỗi năm học, các tổ chuyên môn triển khai
thực hiện công tác đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo
viên mầm non và đề xuất khen thưởng, kỷ luật kịp thời [H10-1-03-17];
[H10-1-03-18]; [H6-1-03-05]. Tổ văn phòng giúp hiệu trưởng quản lý tài chính,
tài sản, lưu giữ hồ sơ của tổ và hồ sơ nhân sự của nhà trường [H3-1-01-15];
[H3-1-01-16]. Hằng năm, tổ văn phịng kết hợp với phó hiệu trưởng phụ trách
cơ sở vật chất kiểm kê tài sản định kỳ: đầu năm học vào tháng 8. cuối học kỳ 1
vào tháng 12 và cuối mỗi năm học vào tháng 5 [H11-1-03-22]. Hằng tháng, tổ
văn phòng chủ động thực hiện công tác đánh giá xếp loại thi đua của các thành
viên trong tổ dựa trên các tiêu chí thi đua của nhà trường [H6-1-03-06]. Cuối
năm học các tổ có trách nhiệm tham gia đánh giá xếp loại đánh giá cơng chức,
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo đúng quy định [H10-1-03-19];[H10-1-03-20].
1.3.2. Điểm mạnh:
Các tổ chun mơn và tổ văn phịng luôn thực hiện các nhiệm vụ của tổ
theo đúng quy định và đạt kết quả tốt.
1.3.3. Điểm yếu:
Các cuộc họp bình xét thi đua của một số tổ cịn mang tính hình thức, các
đồng chí tổ viên cịn ngại nể, chưa thẳng thắn bày tỏ ý kiến cá nhân khi nhận
xét đánh giá về các thành viên trong tổ.
1.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2016 - 2017, ban giám hiệu chủ động tham dự một số buổi họp
bình xét thi đua của các tổ để kịp thời đưa ra những ý kiến định hướng, nhận
xét, đánh giá và góp ý để các thành viên trong tổ có thể thẳng thắn, mạnh dạn
nhận xét, đánh giá đồng nghiệp theo đúng những tiêu chí thi đua của nhà trường

đã đề ra. Đồng thời căn cứ vào các tiêu chí thi đua nhằm nâng cao tinh thần phê
bình và tự phê bình trong hội đồng CBGV,NV.
1.3.5. Tự đánh giá: ĐẠT
20


Chỉ số a: Đạt;
Chỉ số b: Đạt;
Chỉ số c: Đạt.
1.4. Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; bảo đảm Quy chế thực hiện
dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản
lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp
vụ của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Bảo đảm Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
1.4.1. Mô tả hiện trạng:
Ban giám hiệu nhà trường thường xuyên triển khai kịp thời các chỉ thị, nghị
quyết và các công văn hướng dẫn của các cấp lãnh đạo tới 100% CBGV,NV
[H12-1-04-01]; [H12-1-04-02]; [H13-1-04-03]; [H13-1-04-04]. Ngay từ đầu năm
học, nhà trường đã xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục và kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ theo đúng các văn bản hướng dẫn của UBND Quận Hồng Bàng, UBND
phường Phan Bội Châu, của Phòng giáo dục và đào tạo quận [H5-1-02-08];
[H15-1-05-01]; [H15-1-05-02]; [H15-1-05-03]. Công tác tuyển sinh và cơng tác
thu chi tài chính ln được cơng khai và thực hiện theo đúng quy định của UBND
quận Hồng Bàng [H12-1-04-01]; [H14-1-04-05]; [H14-1-04-17]; [H14-1-04-18].
Trường đã xây dựng tủ sách pháp luật và thường xuyên tổ chức các buổi tuyên
truyền nhằm nâng cao hiểu biết về kiến thức pháp luật đến toàn thể CBGV,NV

[H3-1-01-21]; [H12-1-04-01]; [H14-1-04-06]; [H14-1-04-07]. Nhà trường ln
chấp hành tốt sự quản lý của chính quyền địa phương, tham gia đầy đủ các phong
trào của địa phương, thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo tới UBND quận Hồng
Bàng, UBND phường Phan Bội Châu về những vấn đề và các hoạt động trong nhà
trường [H14-1-04-08]; [H14-1-04-09]. Hằng tháng, nhà trường triển khai nhiệm
vụ tháng của nhà trường, của các tổ chuyên môn, căn cứ vào kế hoạch tháng của
PGD&ĐT quận Hồng Bàng [H3-1-01-13]; [H5-1-02-08]; [H6-1-03-04]. Nhà
trường luôn kịp thời tiếp thu những ý kiến góp ý của các đoàn kiểm tra của
SGD&ĐT và PGD&ĐT về mọi hoạt động của nhà trường để rút kinh nghiệm và
sửa chữa [H6-1-03-03]; [H12-1-04-01]; [H14-1-04-09].
Nhà trường luôn thực hiện công tác báo cáo tháng kịp thời tới PGD&ĐT
[H14-1-04-10]; [H14-1-04-11]. Với những công việc cần báo cáo đột xuất về công
tác chuyên môn, PCGDXMC, cơng tác phịng chống lụt bão, cơng tác an ninh an
21


toàn trường học hoặc những nội dung liên quan tới cơng tác quản lý, chăm sóc,
giáo dục trẻ tới cơ quan phịng giáo dục, nhà trường ln báo cáo đầy đủ bằng văn
bản hoặc gửi email theo đúng quy định [H14-1-04-11]. Bên cạnh đó, các tổ chức
đồn thể của nhà trường như chi bộ Đảng, tổ chức cơng đồn hay chi đồn thanh
niên nhà trường cũng ln báo cáo kịp thời và phản ánh, đủ, đúng với thực tế của
nhà trường [H4-1-01-32]; [H14-1-04-12]; [H14-1-04-13]. Tuy nhiên, một số công
việc cần báo cáo tới PGD&ĐT chưa kịp thời về thời gian theo yêu cầu
[H6-1-03-03]; [H12-1-04-01].
Theo quyết định số 04/2010/QĐ-BGD&ĐT ngày 01/03/2010 về việc “Ban
hành quy chế thực hiện Dân chủ trong hoạt động của nhà trường”, ngay từ đầu
năm học, ban giám hiệu nhà trường đã xây dựng quy chế thực hiện dân chủ và
được 100% cán bộ giáo viên, nhân viên thảo luận và thống nhất trong hội nghị cán
bộ công chức [H14-1-04-14]; [H14-1-04-19]. Mọi hoạt động trong nhà trường
luôn cơng khai trước phụ huynh và tồn thể CBGV,NV [H12-1-04-01];

[H14-1-04-16]; [H14-1-04-17]; [H14-1-04-18]. Từ đầu năm học, để chuẩn bị cho
công tác phân công nhiệm vụ, xây dựng kế hoạch hoạt động của nhà trường hay
bổ nhiệm các chức vụ tổ trưởng, tổ phó, nhà trường ln tổ chức các cuộc họp lấy
ý kiến từ các tổ, sau đó xin ý kiến chi bộ nhà trường, hội đồng trường và cuối cùng
là công bố tới 100% CBGV,NV [H4-1-01-29]; [H4-1-01-30]; [H6-1-03-05];
[H12-1-04-02]; [H13-1-04-03]; [H13-1-04-04]. Công tác Quy chế dân chủ của nhà
trường luôn được giám sát chặt chẽ bởi Ban thanh tra nhân dân [H14-1-04-20];
[H14-1-04-21]; [H14-1-04-22]. Hằng năm trường được đón đồn kiểm tra của
Quận ủy và Phịng giáo dục về cơng tác thực hiện Quy chế dân chủ trong nhà
trường và luôn được đánh giá tốt [H14-1-04-23]. Từ năm 2012 tới nay, nhà trường
khơng có vụ việc khiếu kiện, khiếu nại và khơng có dấu hiệu vi phạm về quy chế
dân chủ [H14-1-04-24]; [H14-1-04-25]; [H14-1-04-26].
1.4.2. Điểm mạnh:
Nhà trường luôn thực hiện tốt quy chế dân chủ trong mọi hoạt động.
1.4.3. Điểm yếu:
Một số công việc cần báo cáo tới PGD&ĐT chưa kịp thời về thời gian theo
yêu cầu.
1.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2016 - 2017, ban giám hiệu nhà trường chỉ đạo đồng chí văn thư
theo dõi sát về thời gian yêu cầu nộp báo cáo của các cấp, đồng thời, có trách
nhiệm đơn đốc, nhắc nhở các bộ phận thực hiện viết báo cáo và gửi về bộ phận
văn thư trước thời gian yêu cầu.
1.4.5. Tự đánh giá: ĐẠT
22


Chỉ số a: Đạt;
Chỉ số b: Đạt;
Chỉ số c: Đạt.
1.5. Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua

theo quy định.
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định
của Điều lệ trường mầm non;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu
trữ;
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo
hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
1.5.1. Mô tả hiện trạng:
Căn cứ theo quy định tại điều 25 thuộc Điều lệ trường mầm non ban hành
tại văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BGDDT ngày 13/02/2014 của Bộ giáo dục
Đào tạo và quy định của Phịng GD&ĐT, Ban giám hiệu có sổ tổng hợp chung
xây dựng kế hoạch, tổng hợp kết quả và theo dõi, đánh giá về các hoạt động
chăm sóc ni dưỡng trẻ trong nhà trường [H15-1-05-01]; [H15-1-05-02];
[H15-1-05-03]. Căn cứ vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của UBND
quận Hồng Bàng và tình hình thực tế của nhà trường, các bộ phận đã xây dựng
kế hoạch hoạt động theo từng năm học, tháng và tuần vào sổ kế hoạch, ban
giám hiệu nhà trường đã triển khai kế hoạch cụ thể từng tuần vào sổ họp giao
ban [H5-1-02-08]; [H6-1-03-03]; [H18-1-06-03]; [H18-1-06-04]. Các buổi họp
hội đồng CBGV,NV hoặc sinh hoạt chuyên môn đều được ghi chép đầy đủ vào
sổ nghị quyết [H6-1-03-07]; [H6-1-03-08]; [H12-1-04-01]. Nhà trường có sổ
tiếp dân, ln ghi đầy đủ những ý kiến góp ý và phản ánh của phụ huynh về
mọi hoạt động của nhà trường một cách đầy đủ [H14-1-04-24]. Bên cạnh đó,
nhà trường có sổ danh bạ quản lý trẻ, hồ sơ quản lý đội ngũ ghi cụ thể kế hoạch
xây dựng và phát triển đội ngũ trong nhà trường [H5-1-02-04]; [H15-1-05-04].
Ngoài ra, nhà trường có đầy đủ các hồ sơ theo dõi thi đua của giáo viên, hồ sơ
quản lý tài sản, tài chính [H15-1-05-05]; [H16-1-05-06]; [H20-1-06-20];
[H20-1-06-21]. Giáo viên các lớp có đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách theo quy
định tại Điều lệ trường mầm non để xây dựng kế hoạch hoat động của nhóm lớp
trong năm học, xây dựng nội dung chăm sóc giáo dục trẻ theo năm học và chủ
đề, có các loại sổ để theo dõi, quản lý trẻ như: Sổ theo dõi trẻ, sổ khám sức

khỏe của trẻ, sổ công tác, chất lượng hồ sơ sổ sách của giáo viên trong nhà
trường luôn được đánh giá tốt [H5-1-02-11]; [H5-1-02-12]; [H5-1-02-13];
[H12-1-04-02]; [H13-1-04-03]; [H13-1-04-04]; [H7-1-03-12]; [H17-1-05-17].
23


Các loại hồ sơ, các công văn đi - công văn đến của nhà trường được
quản lý, lưu trữ và vào sổ theo dõi thường xuyên, kịp thời [H17-1-05-07];
[H17-1-05-08]; [H17-1-05-09]. Các bộ phận chun mơn và hành chính
trong nhà trường lưu trữ đầy đủ các loại hồ sơ được sắp xếp một cách khoa
học và bảo quản cận thận [H17-1-05-09]. Việc bàn giao các loại hồ sơ giữa
các bộ phận đều có biên bản bàn giao [H17-1-05-10]. Tuy nhiên, việc lưu trữ
các công văn của văn thư chưa được khoa học và đầy đủ [H17-1-05-09];
[H14-1-04-09].
Hằng năm, căn cứ vào hướng dẫn và kế hoạch của cơng đồn và ngành giáo
dục về các cuộc vận động, nhà trường đã xây dựng kế hoạch cụ thể và phát động
tới toàn thể CBGV,NV trong toàn trường như: Cuộc vận động "Học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là
một tấm gương tự học tự sáng tạo", sau mỗi cuộc vận động đều có phiếu tự đánh
giá và biên bản bình bầu kết quả của các bộ phận [H17-1-05-11]; [H17-1-05-12];
[H17-1-05-13]. Ngay từ đầu các năm học, nhà trường đã xây dựng và triển khai kế
hoạch các phong trào thi đua như: Phong trào thi đua nuôi tốt, dạy tốt; phong trào
làm đồ dùng đồ chơi sáng tạo, phong trào xây dựng môi trường giáo dục
[H5-1-02-08]; [H18-1-06-03]; [H18-1-06-04]. Các phong trào thi đua đều được
100% CBGV,NV hưởng ứng nhiệt tình và mỗi phong trào thi đua đều được ban
giám hiệu và ban chất lượng nhà trường kiểm tra, chấm điểm và đánh giá kết quả
[H17-1-05-14]; [H17-1-05-15]; [H17-1-05-16]. Nhà trường ln nhiệt tình tham
gia các phong trào của phòng GD&ĐT quận và đạt nhiều giải cao: Giải nhất liên
hoan "Cô và bé hát dân ca", giải nhì hội thi "Bé với mơi trường" [H5-1-02-06];
[H5-1-02-07]. Hằng năm, trong đợt tổng kết năm học của phòng GD&ĐT, nhà

trường luôn được đánh giá loại khá, tốt về kết quả thực hiện các phong trào thi đua
[H5-1-02-07]; [H14-1-04-11].
1.5.2. Điểm mạnh:
Nhà trường có đầy đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục theo đúng quy định
tại Điều lệ trường mầm non.
1.5.3. Điểm yếu:
Công tác lưu trữ các công văn chưa khoa học và đầy đủ.
1.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm 2017, trích kinh phí của nhà trường mua bổ sung hộp đựng tài liệu, giao
cho đồng chí văn thư phân loại công văn theo thể loại của từng năm học và sắp
xếp vào các hộp, gắn ký hiệu rõ ràng cho từng hộp. Các công văn phải sắp xếp
theo trình tự ngày tháng để thuận tiện cho việc tìm kiếm. Tháng 8/2017, tạo điều
kiện cho đồng chí phụ trách công tác văn thư tham gia tập huấn nghiệp vụ văn thư
24


trong nhà trường. Nguồn kinh phí trích từ nguồn chi các hoạt động trong nhà
trường.
1.5.5. Tự đánh giá: ĐẠT
Chỉ số a: Đạt;
Chỉ sớ b: Đạt;
Chỉ sớ c: Đạt.
1.6. Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo
viên, nhân viên, trẻ và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy
định.
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý trẻ theo
quy định của Điều lệ trường mầm non;
b) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và
nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ
trường mầm non và các quy định khác của pháp luật;

c) Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ
các hoạt động giáo dục.
1.6.1. Mô tả hiện trạng:
Trước khi bước vào năm học mới, ban giám hiệu nhà trường căn cứ vào
các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ của các cấp lãnh đạo và tình hình
thực tế của nhà trường để xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các hoạt động
trong năm học, kế hoạch tổ chức các chuyên đề và kiểm tra hoạt động sư
phạm của giáo viên [H5-1-02-08]; [H18-1-06-01]; [H18-1-06-02]. Hiệu
trưởng và các phó hiệu trưởng thường xuyên kiểm tra và xét duyệt kế hoạch của
từng bộ phận và các lớp như: kế hoạch hoạt động nuôi đưỡng và giáo dục, kế
hoạch tổ chức ngày lễ hội, kế hoạch tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi cấp
trường và hệ thống hồ sơ sổ sách của giáo viên [H17-1-05-17]; [H18-1-06-03];
[H18-1-06-04]; [H22-1-08-01]; [H22-1-08-04]; [H24-2-03-03]. Hằng ngày, tổ
hành chính thực hiện nhiệm vụ chấm cơng cho đội ngũ CBGV,NV trong nhà
trường và báo cáo về ban giám hiệu, CBGV,NV nào nghỉ phải được sự đồng ý
của ban giám hiệu nhà trường [H20-01-06-22]; [H26-2-04-07]. Sau mỗi tuần,
mỗi tháng, ban giám hiệu nhà trường đánh giá kết quả mọi hoạt động trong nhà
trường và đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại [H6-1-03-03];
[H12-1-04-01]; [H12-1-04-02]; [H12-1-04-03]; [H12-1-04-04]. Để có thể
đánh giá một cách chính xác mọi hoạt động chăm sóc, ni dưỡng và giáo
dục trẻ trong nhà trường, ban giám hiệu nhà trường tăng cường công tác
kiểm tra dự giờ đột xuất các bộ phận và ghi biên bản kịp thời [H7-1-03-13];
25


×