Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Bài giảng VAN 8.tuan 22(CKTKN+GDKNS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.12 KB, 14 trang )

Trờng THCS Cơng Sơn Giáo án ngữ văn 8
Soạn : 13 / 01 / 2011 Tuần 22
Giảng : 17 / 01 / 2011
Tiết 81
Tức cảnh pác bó
( Hồ Chí Minh )
I- Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức :
- Một đặc điểm thơ của Hồ Chí Minh: sử sụng thể loại thơ tứ tuyệt để
thể hiện
Tinh thần hiện đại của ngời chiến sĩ cách mạng.
- Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm
hoạt độngcách mạng đày khó khăn, gian khổ qua một bài thơ đợc sáng tác
trong những ngày cách mạng cha thành công.

2, Kĩ năng :
- Đọc- hiểu thơ tứ tuyệt của HCM.
- Phân tích đợc những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3, Thái độ : Yêu kính, trân trọng Bác Hồ và di sản văn hóa do Ngời để
lại.
II- Chuẩn bị:
1, Đồ dùng : Tranh ảnh và t liệu về Bác Hồ ở Pác Bó
2, Lu ý : Cần nhấn mạnh hoàn cảnh sáng tác bài thơ
III- Hoạt động dạy và học:
HĐ1. Khởi động ( 5 )
1, ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra : Đọc thuộc lòng bài thơ : Khi con tu hú và nêu cảm nhận của
em sau khi học bài thơ.
3, Bài mới :
ở lớp 7, các em đã đợc học 2 bài thơ rất hay của Bác Hồ. Hãy nhớ lại
tên, hoàn cảnh sáng tác và thể loại của 2 bài thơ đó. (Cảnh khuya- Ng tiêu)


- Tứ tuyệt
GV: Đó là những bài thơ nổi tiếng của CT HCM viết vào hồi đầu kháng
chiến chống pháp ở Việt Bắc. Còn hôm nay, chúng ta lại rất sung sớng đợc
gặp lại ngời ở suối Lê Nin, hang Pác Bó ( Huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng)
vào mùa xuân năm 1942, qua bài thơ tứ tuyệt đờng luật - Tức Cảnh Pác Bó.
HĐ2. Đọc, hiểu văn bản ( 25)
I. Đọc, hiểu văn bản.
Năm học 2010 2011 GV : Nông Thị Hiền
1
Trờng THCS Cơng Sơn Giáo án ngữ văn 8
- HS đọc phần chú thích dấu *
- Cho HS xem tranh
GV khái quát: Mùa xuân 2/1941, sau
30 năm trời bôn ba hoạt động CM cứu
nớckhắp năm châu 4 biển, lãnh tụ NAQ
đã bí mật về nớc để trực tiếp lãnh đạo
CMVN. Ngời sống và làm việc trong
hang Pác Bó( Cốc Bó, tiếng tày là đầu
nguồn) trong hoàn cảnh vô cùng thiếu
thốn gian khổ. Mặc dù vậy Bác vẫn rất
vui.
GV nêu y/c đọc, đọc mẫu -> gọi HS
đọc
H: Nêu cảm nhận về bài thơ
H: Bài thơ TT có bố cục ntn? Em có
nhận xét gì về TTN
H: Em đồng ý với nhận xét nào dới đây
về giọng điệu của bài thơ này.
G: Gọi HS đọc câu khai
H: Cấu tạo của câu thơ này có gì đặc

biệt?
H:Chỉ ra cấu tạo đặc biệt đó?
(Câu thơ ngắt nhịp 4/3 tạo thành 2 vế
sóng đôi)
H:Theo em phép đối này có tác dụng
gì?( diễn tả sự việc và con ngời ntn) .
H: Hãy cắt nghĩa hành động ra suối,
vào hang của ngời CM HCM.
Ra suối: Tức là ra nơi làm việc mà bàn
là một phiến đá bên bờ suối để dịch sử
Đảng.
Vào hang Vào hang Pác Bó - nơi sinh
hoạt hàng ngày sau buổi làm việc.
H: Từ đó câu thơ Sáng...hang , cho ta
hiểu gì về cuộc sống của Bác khi ở Pác
Bó?
G: Gọi HS đọc câu thừa.
H: Dựa vào chú thích trong SGK, hãy
giải nghĩa lời bài thơ Cháo bẹ rau
măng vẫn sẵn sàng .
- Cháo bẹ: Cháo ngô.
- Rau măng: Rau là măng rừng.
H: Đặt từ sẵn sàng vào trong câu thơ
và cả bài thơ, em hiểu từ Sẵn sàng ở
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ
II.Đọc, hiểu văn bản
*Đọc
*Tìm hiểu chú thích
*Bố cục: Khai, thừa, chuyển,

hợp.
-> Giọng điệu nhẹ nhàng, vui
tơi.
1.Phân tích bài thơ
Sáng ra bờ suối tối vào hang
-> Phép đối: đối vế câu: Sáng ra
bờ suối/Tối vào hang.
Đối t: Sáng/ tối
Đối k
0
g: Suối/ hang
Đối hđộng: Ra/ vào.
-> Diễn tả hoạt động đều đặn
nhịp nhàng của con ngời và diễn
tả quan hệ gắn bó hoà hợp giữa
con ngời và TN Pác Bó.
=> C/s hài hoà th thái và có ý
nghĩa của ngời CM luôn làm chủ
Năm học 2010 2011 GV : Nông Thị Hiền
2
Trờng THCS Cơng Sơn Giáo án ngữ văn 8
đây theo nghĩa nào?
a. Thực phẩm đầy đủ, d thừa Cháo bẹ
rau măng luôn có sẵn
b. Dù phải ăn chỉ có cháo bẹ, rau măng
rất khổ nhng T
2
vẫn sẵn sàng
G: Câu thơ thứ nhất nói về việc ở, câu
thơ thứ 2 về ăn.

H: Câu thơ thứ 3 nói về việc gì?
H:Trong câu này đối ý đối thanh đợc
sử dụng NTN?
G: Có thể hiểu đợc ý nghĩa của phép đối
này nh sau:
H: Tác dụng
G: Nh vậy 3 CT đều thuật tả sinh hoạt
của NV trữ tình ở Pác Bó, đều toát lên
cảm giác thích thú bằng lòng.
G: Nh vậy 3 CT ( và cả BT) làm gợi nhớ
mạch cảm xúc trong bài thơ Cảnh rừng
việt Bắc (1947) của Bác Hồ.
H: Hãy đọc cho cả lớp nghe những câu
thơ diễn tả niềm vui thích, sảng khoái
của ngời trong cuộc sống ở rừng nhiều
gian khổ đó.
Cảnh rừng Việt Bắc...

Non xanh nớc biếc tha hồ dạo
Rợu ngọt chè tơi mặc sức say
G: Với Bác, đợc sống giữa núi rừng, có
suối, có hang, có vợn hót chim kêu,
non xanh nớc biếc thật là thích thú,
mọi thứ cần gì có nấy cháo bẹ rau
măng, hay r ợu ngọt chè tơi đều
vẫn sẵn sàng , tha hồ , mặc sức h-
ởng thụ.
Nhng sự thật hoàn cảnh sinh hoạt của
Bác Hồ ở Pác Bó hết sức gian khổ (ngủ
trong hang tối, ăn nhiều khi chỉ có rau

măng cháo bẹ, bàn làm việc chỉ là tảng
đá chông chênh) nhng đã biến thành sự
thật khác hẳn, không phải là nghèo khổ
thiếu thốn mà là giàu có d thừa quan
hoàn cảnh.
- Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn
sàng.
-> Câu thơ có thêm nét đùa vui:
Lơng thực, thực phẩm ở đây thật
đầy đủ, đầy đủ tới d thừa.
-Bàn đá chông chênh dịch sử
Đảng.
-> Đối ý: Điều kiện làm việc tạm
bợ/ nd công việc quan trọng.
-> Đối thanh bằng (chông
chênh)/ trắc(dịch sử đảng)
=> Trong bất kì hoàn cảnh nào
ngời cách mạng cũng có thể hoà
hợp với thiên nhiên.
Năm học 2010 2011 GV : Nông Thị Hiền
3
Trờng THCS Cơng Sơn Giáo án ngữ văn 8
trọng. Những câu thơ có giọng khẩu khí
nói cho vui phần nào khoa trơng, nhng
niềm vui thích của bác ở đây là rất thật,
không chút gợng gạo lên gân.
G: Gọi HS lên đọc câu hợp.
H: Ngời CM ở Pác Bosau bao nhiêu
gian khổ vẫn cảm thấy cuộc đời CM
thật là sang.

Em hiểu cái sang của cuộc đời CM
trong bài thơ này ntn?
G: ở đây là sự sang trọng giàu có về mặt
T
2
của những cuộc đời làm CM, lấy lí t-
ởng cứu nớc làm lẽ sống không hề bị
khó khăn gian khổ thiếu thốn khuất
phục. ở đây còn là cái sang trọng, giàu
có của một nhà thơ luôn tìm thấy sự hoà
hợp với thiên nhiên, với quê hơng đất n-
ớc.
H: Bài thơ nói với chúng ta điều gì về
những ngày Bác sống và làm việc ở Pác
Bó.
H: Theo em có gì mới trong hình thức
thơ TNTT của Bác ở BT.
H: Bài thơ giúp em hiểu thêm điều cao
quý nào ở con ngời HCM?
< - Tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên.
- T
2
CM kiên trì
- Lạc quan trong cách sống>
- Cuộc đời cách mạng thật là
sang.
=> Chữ sang là chữ thần, là
nhãn tự đã kết tinh toả sáng
tinh thần toàn bài (lạc quan, tin
tởng vào sự nghiệp CM)

2. Tổng kết
*ND: - Cảnh sinh hoạt và làm
việc đơn sơ nhng mang nhiều ý
nghĩa.
- Niềm vui CM, niềm vui đợc
sống hoà hợp với thiên nhiên.
*NT:
- Lời thơ thuần việt, giản dị, dễ
hiểu.
- Giọng thơ tự nhiên nhẹ
nhàng.
Năm học 2010 2011 GV : Nông Thị Hiền
4
Trờng THCS Cơng Sơn Giáo án ngữ văn 8
- Tình cảm tơi vui, phấn chấn
4. Hớng dẫn học ở nhà
- PT tính chất cổ điển hiện đại thể hiện trong bài thơ ( viết thành văn
bản ).
- Học thuộc lòng bài thơ
- Soạn : Ngắm trăng
- Su tầm, chép những câu thơ nói về cái nghèo, thú lâm tuyền trong thơ
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm
_______________________________________________________
Soạn :14 / 01 / 2011
Giảng : 18 / 01 / 2011
Tiết 82
Câu cầu khiến
I- Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức :
- HS hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến.

- Nắm vững chức năng chính của câu cầu khiến .
2, Kĩ năng :
- Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản.
- Sử dụng câu cầu khiến với hoàn cảnh giao tiếp.
3, Thái độ :
- Sử dụng câu thích hợp với hoàn cảnh giao tiếp
II. Các kĩ năng cơ bản đ ợc giáo dục:
1. Ra quyết định: Nhận ra và biết sử dụng câu nghi vấn theo mục đích
giao tiếp cụ thể.
2. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử
dụng câu cầu khiến.
III. Các ph ơng pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
1. Phân tích các tình huống mẫu để biết cách sử dụng câu cầu khiến.
2.Động não: suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra ngững bài học thiết
thực về việc giữ gìn sự trong sáng và sử dụng câu cầu khiến.
3. Thực hành có hớng dẫn: tạo lập câu cầu khiến theo tình huống giao
tiếp.
4. Học theo nhóm: trao đổi phân tích về những đặc điểm, cách tạo lập
câu cầu khiến theo tình huống cụ thể.
IV. Ph ơng tiện dạy - học:
Năm học 2010 2011 GV : Nông Thị Hiền
5

×