Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:…………
Tiết 40 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH.
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Hs hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế trái, vế phải, nghiệm của phương
trình, tập hợp nghiệm cuả phương trình
Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ
2.Kó năng: Hs biết khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc
chuyển vế và qui tắc nhân
II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học bài mới
Vào bài: Như sgk
3. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP GHI BẢNG
Hđ1: Phương trình một ẩn:
-Gv viết hệ thức
2x+5=3(x-1)+2 lên bảng
Nêu lại bài toán tìm x
quen thuộc, và nêu thuật
ngữ “Phương trình”, “ẩn”,
“vế phải”, “vế trái” để hs
nhanh chóng làm quen với
thuật ngữ mới
-Hãy cho biết vế trái của
phương trình
-Vế phải của phương trình
này có mấy hạng tử.
?1 hãy cho ví dụ về
phương trình
a/Với ẩn f?
b/Với ẩn u?
?2
-Gv gọi 1 hs
?3
-Gv gọi 2 hs lên bảng thực
hiện
• Hđ2: Giải phương
trình:
-Giải phương trình là gì?
-Gọi một hs trả lời ?4
Phương trình tương đương:
Hs 2x+5
Hai hạng tử 3(x-1) và 2
Ví dụ 3y-5=1
Ví dụ 2u-1=4+2
Với x=6 VT=2.6+5=17
VP=3(6-1)+2=17
Hs1: x= -2
⇒
2(-x+2)-7
≠
3-(-2)
Vậy x= -2 không thoã
mãn phương trình
Hs2: với x=2
Ta có 2(2+2)-7=3-2
Vậy x=2 ; là một
nghiệm của phương
trình
Đọc lại phần chú ý sgk
Hs trả lời như sgk
{ }
a/ S 2
b/ S
=
= ∅
{ }
{ }
a/ S 1
b/ S 1
=
=
Hs phát biểu đònh
nghóa 2 phương trình
tương đương như sgk
1) Phương trình một ẩn:
Phương trình một ẩn có dạng A(x)=B(x)
Trong đó VT A(x) và VP B(x) là 2 biểu
thức cùng một ẩn x
Chú ý: sgk
?3
a/ Với x= -2
⇒
2(-x+2)-7
≠
3-(-2)
Vậy x= -2 không thoã mãn phương trình
b/Với x=2
Ta có 2(2+2)-7=3-2
Vậy x=2 ;à một nghiệm của phương trình
2)Giải phương trình: sgk
3)Phương trình tương đương: sgk
1
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:…………
-Tìm tập nghiệm mỗi
phương trình sau
a/x=1
b/x-1=0
Ta nói 2 phương trình này
tương đương
Vậy 2 phương trình thế
nào gọi là tương đương
• Củng cố, luyện tập chung
-Gv củng cố từng phần và khắc sâu nghiệm của phương trình là gì?
-Cách kiểm tra một giá trò nào đó có phải là nghiệm
4.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học: -Học kó lí thuyết Xem lại những phần đã giải
-Làm các bt sgk
-Bài tập khuyến khích 7,8,9 SBT
-Đọc “Có thể em chưa biết” trang 7sgk
b.Bài sắp học:
Xem trước bài “Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
III. BỔ SUNG:
2
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:…………
Tiết: 42 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ CÁCH GIẢI.
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hs nắm được : khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, qui tắc chuyển vế, qui tắc
nhân
2.Kó năng: Hs biết vận dụng thành thạo 2 qui tắc trên để giải phương trình bậc nhất
3.Thái độ: Bước đầu tập tư duy suy luận.
II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1.Ổn đònh lớp: LT báo cáo só số, tình hình chuẩn bò của lớp
2.Kiểm tra bài cũ: 1/Thế nào là phương trình một ẩn? Cho ví dụ 2/Thế nào là nghiệm của
phương trình ? Giải bt1
3/Nêu đònh nghóa 2 phương trình tương đương
Vào bài: Giải phương trình là ta biến đổi phương trình này phương trình khác tương đương với
nó thành đơn giản hơn. Muốn vậy ta cần áp dụng những qui tắc nào?
3. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP GHI BẢNG
• Hđ1: Đònh nghóa
Gv giới thiệu đònh nghóa
Cho ví dụ
• Hđ2: Hai qui tắc biến đổi
phương trình :
-Gv giới thiệu qui tắc chuyển vế
như sgk
?1 giải các phương trình
a/x-4=0 b/
3
4
+x=0 c/0,5-
x=0
(Gv gọi 3 hs lên bảng thực hiện
giải phương trình)
-Tương tự qui tắc chuyển vế gv
giới thiệu qui tắc nhân
?2 giải phương trình
a/
x
2
=-1 b/0,1x=1,5 c/-
2,5x=10
(Gv gọi 3 hs lên bảng thực hiện)
-Hs đọc lại đònh
nghóa như sgk
-Ví dụ 3x+5=0,
4-3y=0
-Hs phát biểu lại
qui tắc chuyển vế
như sgk
Hs1 a/x=4
Hs2 b/x=15
Hs3 c/x= -4
-Chuyển –9 sang
vế phải đổi dấu
-Chia cả 2 vế cho
3
-Chuyển 1 sang
vế phải và đổi
dấu
-Chia cả 2 vế cho
7
3
−
-0,5x+2,4=0
-0,5x= -2,4
1) Đònh nghóa phương trình bậc nhất
một ẩn:
sgk
2) Hai qui tắc biến đổi phương trình
1.Qui tắc chuyển vế
Qui tắc : sgk
?1
{ }
a/ x 4 0
x 4
Vậy S= 4
− =
⇔ =
3
b/ x 0
4
3
x
4
3
Vậy S= -
4
+ =
⇔ = −
{ }
c/ 0,5 x 0
x 0,5
x 0,5
Vậy S= 0,5
− =
⇔ − = −
⇔ =
2.Qui tắc nhân:
Qui tắc : sgk
?2
3
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:…………
Hđ3: Cách giải phương trình bậc
nhất một ẩn:
Ví dụ1: Giải phương trình 39-9=0
⇔
3x=9
⇔
x=3
Vậy
{ }
S 3=
?3 Giải phương trình –0,5x+2,4=0
Gv yêu cầu hs giải vào bảng con
x= -2,4:(0,5)
x= 4,8
Vậy
{ }
S 4,8=
{ }
x
a/ 1
2
x 2
Vậy S= -2
= −
⇔ = −
{ }
b/ 0,1x 1,5
x 1,5: 0,1
x 15
Vậy S= 15
=
⇔ =
⇔ =
( )
{ }
c/ 2,5x 10
x 10: 2,5
x 4
Vậy S= -4
− =
⇔ = −
⇔ = −
3) Cách giải phương trình bậc nhất một
ẩn:
Ví dụ 1: sgk
Ví dụ 2: sgk
?3 –0,5x+2,4=0
-0,5x=-2,4
x=-2,4:(-0,5)
x=4,8
Vậy S=
{ }
4,8
• Củng cố, luyện tập chung
-Gv củng cố từng phần
-Gv lưu ý cho hs cách sử dụng hai qui tắc biến đổi phương trình để giải phương trình
4. .Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học: Học thuộc hai qui tắc biến đổi phương trình -Xem lại những bt đã giải
-Làm các bt sgk -Btkhuyến khích 16,17,18 SBT
b.Bài sắp học: Xem tước bài “Phương trình đưa được về dạng ax+b=0”
III. BỔ SUNG:
Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯC VỀ DẠNG ax+b = 0
I.MỤC TIÊU:
4
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:…………
1.Kiến thức: Củng cố kó năng biến đổi các phương trình bằngqt chuyển vế và qui tắc nhân
2.Kó năng: Hs nắm vững phương pháp giải phương trình mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui
tắc nhân và phép rút gọn có thể đưa chúng về dạng ax+b=0
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác .
II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 1/Nêu đònh nghóa phương trình bậc nhất? Giải bt 7
2/Phát biểu qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân? Giải bt 8 sgk
. Vào bài: Làm thế nào để giải phương trình trong ví dụ sau?
5x 2 5 3x
x 1 ?
3 2
− −
+ = +
3. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP GHI BẢNG
• Hđ1: Cách giải:
Ví dụ1: Gpt: 2x-(3-
5x)=4(x+3)
+Nêu bước 1?
+Nêu bước tiếp theo?
+Nêu bước tiếp theo?
Ví dụ2: Gpt:
5x 2 5 3x
x 1
3 2
− −
+ = +
Nêu hướng giải?
Hs thảo luận theo nhóm để
tìm hướng giải sau đó gv
gọi một hs lên bảng thực
hiện )
?1
Hãy nêu các bước chủ yếu
để gpt trong 2 ví dụ trên
(Gv chốt lại)
• Hđ2: p dụng
-Gpt
( ) ( )
2
3x 1 x 2
2x 1 11
3 2 2
− +
+
− =
-Gv gọi một hs xung
phong lên bảng giải
?2
-Thực hiện phép tính dể
bỏ dấu ngoặc
2x-3+5x=4x+12
-Chuyển các hạng tử chứa
x sang vế trái, hạng tử là
hằng số sang vế phải
2x+5x-4x=12+3
-Rút gọn và gpt vừa tìm
được
3x=15
x=5
-Hs tổ chức thảo luận theo
nhóm
+QĐ và KM
+Chuyển vế
+Rút gọn và gpt tìm được
Đs x=1
-Hs lần lượt phát biểu
-Một hs lên bảng giải
phương trình trong ví dụ 3
Đs S=
{ }
4
Một hs lên bảng thực
1) Cách giải:
Ví dụ1: sgk
Ví dụ2: sgk
Phương pháp giải:
+Qui đồng và khử mẫu
+Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang
vế trái, còn các hạng tử còn lại sang
vế phải
-Rút gọn rồi gpt vừa tìm được
2)p dụng:
Ví dụ3: sgk
?2
5x 2 7 3x
x
6 4
+ −
− =
( ) ( )
12x 2 5x 2 3 7 3x
12 12
− + −
⇔ =
⇔
12x-10x-4=21-9x
⇔
x+9x=21+4
⇔
x=
25
11
Vậy S=
25
11
Chú ý: sgk
5
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:…………
Gpt
5x 2 7 3x
x
6 4
+ −
− =
-Gv gọi một hs lên bảng ,
các hs khác cùng giải rồi
nhận xét
Vdụ4:
Vdụ5:
Vdụ6:
hiện ?2
Đs x=
25
11
• Củng cố, luyện tập chung
-Qua các ví dụ, gv khắc sâu các bước gpt
Gv lưu ý cho hs những sai lầm thường gặp để khắc phục (bỏ dấu ngoặc)
-Lưu ý cho hs các dạng phương trình đặc biệt 0x=a 0x=0
4.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học: Xem lại những bt đã giải Làm các bt 10-13 sgk Bt khuyến khích 24,25 SBT
b. Bài sắp học: Tiết sau luyện tập
III. BỔ SUNG:
Tiết: 44 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hình thành kó năng gpt đưa được về dạngptr bậc nhất, kó năng sử dụng qui tắc
chuyển vế và qui tắc nhân
6
Gv dùng đèn
chiếu để phân
tích cách giải và
khắc sâu
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:…………
2.Kó năng: Hs giải thành thạo các phương trình đưa được về dạng ax+b
3.Thái độ:
II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bt của hs.Vào bài: Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến
thức đã học để gpt trong các bt sau:
3. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP GHI BẢNG
Nghiệm của phương trình
là gì?
Giải bt 14sgk?
Bài 15 gv tổ chức cho hs
thảo luận theo nhóm
Bài 16:
Gv gọi hs mô tả hình 3
sgk rồi viết phương trình
biểu thò cân thăng bằng
Bài 17
Gv gọi 2 hs lên bảng giải
câu a,c và nhắc lại cách
giải
Bài 18
Gv gọi một hs lên bảng
thực hiện
-Nghiệm của phương trình
là một giá trò của ẩn thoã
mãn phương trình đó
Đs bài 14:
-1 là nghiệm phương trình:
6
x 4
1 x
= +
−
2 là nghiệm phương trình:
[ ]
x x=
3 là nghiệm phương trình:
x
2
+5x+6=0
-Hs thảo luận theo nhóm
để tìm cách giải bài 15
Đs 48x=32(x+1)
Đs 3x+5=2x+7
Hs 1 giải câu a Đs: S=
{ }
5
Hs2 giải câu c Đs: S=
{ }
9
-3 bước gpt
+QĐ và KM (nếu có)
+Chuyển các hạng tử chứa
ẩn sang vế trái, các hằng
số sang vế phải
+Rút gọn và gpt vừa tìm
được
Đs:
{ }
3
14)-1 là nghiệm phương trình:
6
x 4
1 x
= +
−
vì
6
1 4
1 1
= − +
+
2 là nghiệm phương trình:
[ ]
x x=
vì
[ ]
2 2=
3 là nghiệm phương trình: x
2
+5x+6=0
vì
( ) ( )
2
3 5 3 6 0− + − + =
15) Trong x giờ ô tô đi được 48x(km)
Thời gian xe máy đi x+1 (giờ)
Quãng đường xe máy đi: 32(x+1)
Theo đề bài ta có phương trình
48x=32(x+1)
16)Phương trình 3x+5=2x+7
17)a/ 7+2x=22-3x
⇔
2x+3x=22-7
⇔
5x=15
⇔
x=5 Vậy S=
{ }
5
b/ x-12+4x=25+2x-1
⇔
x+4x-2x=-
1+25+12
⇔
3x=36
⇔
x=9 Vậy S=
{ }
9
18)
x 2x 1 x
a/ x
3 2 6
+
− = −
⇔
2x-3(2x+1)=x-6x
⇔
2x-6x-3=x-6x
⇔
-4x+5x=3
⇔
x=3
Vậy S=
{ }
3
7
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:…………
• Củng cố, luyện tập chung
-Qua từng bt gv chốt lại cách giải và lưu ý cho hs những sai sót thường gặp để khắc phục
4.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học: -Xem lại những bt đã giải
-Làm các bt còn lại sgk
-Bt khuyến khích 22,23 SBT
b.Bài sắp học: -Xem trước bài “Phương trình tích”
-Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
III. BỔ SUNG:
8
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:…………
Tiết: 45 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hs hiểu và nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích
2.Kó năng: n tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kó năng thực hành
3.Thái độ: Rèn luyện năng lực tư duy, óc nhạy bén
II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn đònh lớp: LT báo cáo só số, tình hình chuẩn bò của lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Gpt: 1/2-(3x+5)=3(2x-1) 2/
2x 1 5x 2
1
4 6
− −
+ =
Vào bài: Để giải một phương trình lại phải giải nhiều phương trình, sao thế nhỉ?
3.Bài Mới:
PHƯƠNG PHÁP GHI BẢNG
• Hđ1: Phương trình tích
và cách giải
-Gv cho hs trả lời ?2 để xác
đònh phương pháp giải
phương trình tích
-Ví dụ gpt (2x-3)(x+1)=0
áp dụng tính chất trên ta có
điều gì?
-Vậy phương trình tích là
phương trình ntn
• Hđ2: p dụng
Ví dụ2: (x+1)(x+4)=(2-x)
(2+x)
-Hãy nêu hướng giải (Hs có
thể trả lời theo 2 hướng sau:
Chuyển vế ẻồi đặt nhân tử
để phân tích vế trái thành
nhân tử hoặc rút gọn vế trái
rồi phân tích thành nhân tử)
-Gv hướng dẫn hs cùng giải
ví dụ rồi nhận xét
-Qua ví dụ 2, hãy nêu các
bước giải phương trình tích
?3 (x-1)(x2+3x-2)-(x
3
-1)=0
Gv cho hs thảo luận theo
nhóm để giải ?3
-Trong một tích nếu có
một thừa số bằng 0 thì
tích bằng 0. Ngược lại
nếu tích bằng 0 thì thì có
ít nhất một thừa số bằng
0
(2x-3)(x+1)
⇔
(2x-3)=0
hoặc (x+1)=0
⇔
x=
3
2
hoặc x= -1
Hs trả lời như sgk
Hs trả lời hướng giải ví
dụ 2
(x+1)(x+4)=(2-x)(2+x)
⇔
(x+1)(x+4)-(2-x)
(x+2)=0
⇔
2x
2
+5x=0
⇔
x(2x+5)=0
⇔
x=0 hoặc 2x+5=0
⇔
x=0 hoặc x=
5
2
−
-Bước 1 đưa phương trình
đã cho về dạng phương
trình tích
Bước 2 giải phương trình
tích rồi kết luận
-Hs thảo luận theo nhóm
1)Phương trình tích và cách giải:
A(x).B(x)=0
⇔
A(x)=0 hoặc B(x)=0
Ví dụ1: sgk
2)p dụng:
Ví dụ2 sgk
?3
(x+1)(x+4)=(2-x)(2+x)
⇔
(x+1)(x+4)-(2-x)(x+2)=0
⇔
2x
2
+5x=0
⇔
x(2x+5)=0
⇔
x=0 hoặc 2x+5=0
⇔
x=0 hoặc x=
5
2
−
Vậy S=
5
0;
2
−
Ví dụ3:
?4
(x
3
+x
2
)+(x
2
+x)=0
⇔
x
2
(x+1)+x(x+x)=0
⇔
(x+1)(x
2
+x)=0
⇔
x(x
2
+1)=0
⇔
x=0 hoặc x+1=0
⇔
x=0 hoặc x= -1
Vậy S=
{ }
0; 1−
9
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:…………
Ví dụ 3 2x3=x2+2x-1
Nêu hướng giải?
Gọi một hs lên bảng thực
hiện
?4 gpt (x3+x2)+(x2+x)=0
Gv cho hs thảo luận theo
nhóm
(x-1)(x
2
+3x-2)-(x
3
-1)=0
⇔
(x-1)(x
2
+3x-2)-(x
3
-
1)=0
⇔
(x-1)[x
2
+3x-2-x
2
-x-
1]=0
⇔
(x-1)(2x-3)=0
⇔
x-1=0 hoặc 2x-3=0
⇔
x=1 hoặc x=
3
2
-Chuyển các hạng tử
sang vế trái rồi phân tích
vế trái thành nhân tử
Đs (x+1)(x-1)(2x-1)=0
⇔
x=1; x= -1; x=
1
2
-Hs tổ chức thảo luận
theo nhóm
Đs x=0; x= -1
• Củng cố, luyện tập chung
Qua từng ví dụ gv củng cố và khắc sâu phương pháp giải, gv lưu ý cho hs v/v phân tích: trong
nhiều trường hợp chúng ta cần quan sát để tìm nhân tử chung (nếu được) nếu không sau khi rút
gọn việc phân tích đa thức thành nhân tử sẽ khó hơn nhiều
4.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học: Xem kó lại những ví dụ đã giải -Làm các bt 21, 22 sgk Bài tập khuyến khích
SBT
b.Bài sắp học: Tiết sau luyện tập
III. BỔ SUNG:
10
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:…………
Tiết: 46 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hình thành kó năng giải phương trình tích
2.Kó năng: Hs thành thạo các phương trình dạng phương trình tích trong sgk
3.Thái độ: Rèn luyện kó năng tư duy óc nhạy bén
II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1.Ổn đònh lớp: LT báo cáo só số, tình hình chuẩn bò của lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bt 5 hs
.Vào bài:Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đã học để gpt tích
3. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP GHI BẢNG
• Hđ1: Bài 23
-Gv gọi 2 hs yêu cầu nêu
hướng giải rồi lên bảng thực
hiện giải phương trình 23a, 23c
-Gv lưu ý cho hs khi giải
phương trình tích; sau khi
chuyển vế cần quan sát để tìm
ra hướng giải thích hợp
-Hs1: bài 23a: chuyển
các hạng tử sang vế
trái rồi rút gọn vế trái.
Sau đó phân tích vế
trái thành nhân tử
-Hs2: bài 23c chuyển
vế rồi đặt nhân tử
chung
Đs a/S=
{ }
0;6
c/S=
3
;5
2
-Chuyển các hạng tử
sang vế trái rồi phân
tích vế trái thành nhân
tử
1)Bài 23
a/x(2x-9)=3x(x-5)
x(2x-9)-3x(x-5)=0
2x
2
-9x-3x
2
+15x=0
-x
2
-9x+15x=0
-x
2
+6x=0
x(6-x)=0
⇔
x=0 hoặc x=6
Vậy S=
{ }
0;6
c/3x-15=2x(x-5)
⇔
(3-2x)(x-5)=0
⇔
3-2x=0 hoặc x-5=0
⇔
x=
3
2
hoặc x=5
Vậy S=
3
;5
2
2)Bài 24
a/ (x
2
-2x+1)-4=0
(x-1)
2
-2
2
=0
11
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:…………
• Hđ2: Bài 24
-Gv gọi 2 hs yêu cầu nêu
hướng giải rồi lên bảng thực
hiện giải phương trình 24a, 24e
• Hđ3:
-Gv cho hs thảo luận theo
nhóm tìm hướng giải bài 25
-24c nt
Đs a/S=
{ }
3; 1−
c/S=
1
1;
3
− −
Hs thảo luận theo
nhóm sau đó 2 hs đại
diện lên thực hiện
Đs a/S=
1
0; ; 3
2
−
b/S=
1
;3;4
3
(x-3)(x+1)=0
⇔
x=3 hoặc x= -1
Vậy S=
{ }
3; 1−
c/4x
2
+4x+1-x
2
=0
⇔
(2x+1)
2
-x
2
=0
⇔
(2x+1-x)(2x+1+x)=0
⇔
(x+1)(3x+1)=0
⇔
x= -1 hoặc x= -
1
3
Vậy S=
1
1;
3
− −
3)Bài 25
2x
3
+6x
2
=x
2
+3x
⇔
2x
2
(x+3)=x(x+3)
⇔
(2x
2
-x)(x+3)=0
⇔
x(2x-1)(x+3)= 0
⇔
x= 0 hoặc x =
1
2
hoặc x=
-3
Vậy S=
1
0; ; 3
2
−
• Củng cố, luyện tập chung
-Qua từng bt gv lưu ý cho hs cách quan sát để tìm ra hướng giải thích hợp
-Gv yêu cầu hs điều chỉnh lại cách trình bày
4.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học: -Xem lại những bt đã giải -Làm các bt còn lại sgk -Bt khuyến khích SBT
b.Bài sắp học: Xem trước bài phương trình chứa ẩn ở mẫu
III. BỔ SUNG:
12
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:
Tiết 47 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hs nắm vững: khái niệm về điều kiện xác đònh của một phương trình
Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
2.Kó năng:
Nâng cao các kó năng: tìm điều kiện xác đònh của phương trình, biến đổi phương trình, các cách
giải phương trình đã học
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác
II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn đònh lớp: LT báo cáo só số, tình hình chuẩn bò của lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học bài mới
Vào bài: Giá trò tìm được của ẩn có phải lúc nào cũng là nghiệm của phương trình không?
3.Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP GHI BẢNG
• Hđ1: Ví dụ mở đầu
-Gv nêu ví dụ và cách
giải quen thuộc như sgk
-?1 x=1 có phải là
nghiệm không? Tại sao?
-Qua ví dụ và ?1 gv lưu
ý cho hs cần tìm điều
kiện xác đònh trước khi
gpt chứa ẩn ở mẫu
• Hđ2: Tìm điều kiện
xác đònh của một
phương trình
-Nêu cách tìm điều kiện
xác đònh của phương
trình
-VdL Tìm đkxđ
2x 1 2 1
a/ 1 b/ 1
x 2 x 1 x 2
+
= = +
− − +
-?2 Tìm đkxđ
x x 4 3 2x 1
a/ b/ x
x 1 x 1 x 2 x 2
+ −
= = −
− + − −
(Gv yêu cầu 2 hs lên
bảng thực hiện)
• Hđ3: Gpt chứa ẩn ở
-Một hs đọc lại ví dụ như
sgk
- x=1 không phải là nghiệm
của pt vì x=1 thì phương
trình không xác đònh
-Đặt điều kiện của ẩn để tất
cả các mẫu đều khác 0
a/x-2
≠
0
⇔
x
≠
2 Vậy đkxđ:
x
≠
2
b/x-1
≠
0 và x+2
≠
0
⇔
x
≠
1 và x
≠
-2
Vậy đkxđ x
≠
1 và x
≠
-2
-2 hs lên bảng giải ?2
a/x
≠
±
1
b/x
≠
2
-Hs tổ chức thảo luận theo
nhóm để gpt trong ví dụ2
Đs S=
8
3
−
Cách giải phương trình chứa
ẩn ở mẫu
B1: Tìm điều kiện xác đònh
B2: Qui đồng và khử mẫu
B3: Giải phương trình vừa
nhận
B4: Kiểm tra nghiệm và kết
luận
1)Ví dụ mở đầu: sgk
?1 x=1 không phải là nghiệm của
phương trình
1 1
x 1
x 1 x 1
+ = +
− −
Vì với x=1 thì 2 vế phương trình trên
không xác đònh
2)Tìm điều kiện xác đònh:
Ví dụ: Tìm điều kiện xác đònh
a/ b/ sgk
?2 Tìm đkxđ
2x 1 2 1
a/ 1 b/ 1
x 2 x 1 x 2
+
= = +
− − +
-?2 Tìm đkxđ
x x 4 3 2x 1
a/ b/ x
x 1 x 1 x 2 x 2
+ −
= = −
− + − −
Giải:
a/Ta có x-1
≠
0
⇔
x
≠
1
x+1
≠
0
⇔
x
≠
-1
Vậy đkxđ x
≠
±
1
b/Ta có x-2
≠
0
⇔
x
≠
2
Vậy đkxđ x
≠
2
3)Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
Ví dụ2: sgk
Cách giải sgk
13
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:
mẫu
Ví dụ2: Gpt
x 2 2x 3
x 2(x 2)
+ +
=
−
-Gv cho hs thảo luận
theo nhóm để tìm ra
hướng giải
-Qua ví dụ hãy nêu cách
gpt chứa ẩn ở mẫu
• Củng cố, luyện tập chung
-Gv củng cố từng phần
-Gv lưu ý cho hs cách trình bày và đặc biệt là biết loại nhiệm ngoại lai
4.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học: Học kó lí thuyết –Xem lại những bt đã giải
-Làm các bt 27,28 sgk
-BT khuyến khích SBT
b.Bài sắp học: Nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu tiết sau học phần áp dụng
III. BỔ SUNG:
14
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:
Tiết: 48 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (tt)
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Như tiết 46
2.Kó năng: Hs có kó năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận
II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn đònh lớp: LT báo cáo só số, tình hình chuẩn bò của lớp
2.Kiểm tra bài cũ: 1/Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu? p dụng làm bt 27a
2/Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu khác với gpt bình thường như thế nào? p dụng giải phương
trình trong bt 28a
3.Vào bài: Hôm nay chúng ta hãy vận dụng qui tắc giải PTn chứa ẩn ở mẫu để làm bt
3. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP GHI BẢNG
• Hđ1: p dụng
Ví dụ3: gpt
x x 2x
2(x 3) 2x 2 (x 1)(x 3)
+ =
− + + −
-Tìm đkxđ
-MTC?
-Qui đồng và khử mẫu?
-Gpt vừa tìm được?
?2 Gpt
x x 4
a/
x 1 x 1
3 2x 1
b/ x
x 2 x 2
+
=
− +
−
= −
− −
(Gv cho hs thảo luận theo
nhóm Bài giải của mỗi
nhóm được trình bày trên
giấy trong)
Gv lưu ý cho hs cách trình
bày và lưu ý những sai sót
thường gặp để khắc phục
• Hđ2: Củng cố
Gv treo bảng phụ ghi sẵn
bt 29 để hs tìm hiểu sau đó
gọi 1 hs trả lời
-Hs tìm hiểu để trả lời các
chia hết
x-1
≠
0 và x-3
≠
0
⇔
x
≠
-1 và x
≠
3
-MTC: 2(x+1)(x-3)
-QĐ và KM ta được
x(x+1)+x(x-3)=4x
vừa tìm ta được
⇔
2x=0 hoặc x-3=0
x=0 (nhận) hoặc x=3 (loại)
S=
{ }
0
-Hs tổ chức làm việc theo
nhóm
Nhóm 1,2,3 làm câu a
Nhóm 4,5,6 làm câu b
Đs
{ }
a/ S 2
b/ S
=
= ∅
Đs cả 2 bạn đều sai
Vì x=5
∉
đkxđ
Vậy S=
∅
1/p dụng:
Ví dụ3: sgk
?2
x x 4
a/
x 1 x 1
+
=
− +
-TXĐ:
x 1≠ ±
-QĐ và KM ta được
x(x+1)+x(x-3)=4x
⇔
x
2
+x=x2+3x-4
⇔
2x-4=0
⇔
x=2(nhận)
⇔
Vậy S=
{ }
2
3 2x 1
b/ x
x 2 x 2
−
= −
− −
TXĐ x
≠
2
QĐ và KM ta được 3=2x-1-x(x-2)
⇔
2x-4-x(x-2)=0
⇔
2(x-2)-x(x-2)=0
⇔
(x-2)(2-x)=0
⇔
-(x-2)
2
=0
⇔
x=2 (loại)
Vậy S=
∅
15
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:
• Củng cố, luyện tập chung
-Gv củng cố từng phần
-Một lần nữa gv lưu ý cho hs tầm quan trọng của việc tìm điều kiện xác đònh trước khi giải
phương trình chứa ẩn ở mẫu
5.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học:Xem lại những bt đã giải –Làm các BT sách BT BT khuyến khích SBT
b.Bài sắp học: Tiết sau luyện tập
III. BỔ SUNG:
16
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:
Tiết 49 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức và hình thành kó năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
2.Kó năng: Hs giải thành thạo các bt về giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác.
II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn đònh lớp: LT báo cáo só số, tình hình chuẩn bò của lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bt 5 hs
.Vào bài: Hôm nay chúng ta hãy vận dụng các kiến thức về giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
để giải bt
3. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP GHI BẢNG
• Hđ1: (Bài 30)
Gv gọi 2 hs nêu hướng giải rồi
lên bảng thực hiện
-Qua bt 30
Gv lưu ý cho hs tầm quan
trọng của việc tìm điều kiện
xác đònh của phương trình
chứa ẩn ở mẫu nhằm loại
nghiệm ngoại lai
• Hđ2: (Bài 31)
Gv tổ chức cho hs làm việc
theo nhóm thảo luận tìm
hướng giải bài 31
a/Biến đổi
x 3 3 x
2 x x 2
− −
=
− −
Rồi áp dụng các bước
giải
Đs S=
∅
c/p dụng các bước
giải phương trình chứa
ẩn ở mẫu
Đs S=
∅
-Hs thảo luận theo
nhóm để giải bt 31 sgk
Nhóm 1,2,3 giải câu a
1) (Bài 30)
a/
1 x 3
3
x 2 2 x
−
+ =
− −
ĐKXĐ x
≠
2
1 3(x 2) x 3
x 2 2 x
+ − −
=
− −
⇔
1+3x-6=3-x
⇔
4x=4x=8
⇔
x=2 (loại)
Vậy S=
∅
c/
( )
( )
2
x 2x 3x 6
0
x 3
+ − +
=
−
ĐKXĐ x
≠
±
1
QĐ và KM ta được (x+1)
2
-(x-1)
2
=4
⇔
x
2
+2x+1-x
2
+2x-1=4
⇔
4x=4
⇔
x=2 (loại)
Vậy S=
∅
2) (Bài 31)
a/
2
3 2
1 3x 2x
x 1 x 1 x x 1
− =
− − + +
ĐKXĐ x
≠
1
QĐ và KM ta được x
2
+x+1-3x
2
=2x
2
-
2x
⇔
(x-1)(4x+1)=0
⇔
x=1 (loại) hoặc x=
1
4
−
(nhận)
17
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:
• Hđ3: Rèn luyện kó năng
-Giải bt 31 d
Gv cho hs làm bt chạy
(chấm 5 hs nhanh nhất)
Nhóm 4,5,6 giải câu c
Đs a/S=
1
4
−
c/S=
{ }
0;1
Bt 31d Đs S=
{ }
4−
Vậy S=
1
4
−
c/
3
1 12
1
x 2 8 x
+ =
+ +
ĐKXĐ x
≠
-2
x
2
+8+x
2
-2x+4=12
⇔
x
3
+x
2
-2x=0
⇔
x(x
2
+x-2)=0
⇔
x=2 (loại)x(x-1)(x+2)=0
⇔
x=0 hoặc x-1=0 hoặc x+2=0
⇔
x=0 (nhận), hoặc x=1 (nhận) hoặc
x= -2 (loại)
Vậy S=
{ }
0;1
• Củng cố, luyện tập chung Gv củng cố từng phần -Rút ra nhận xét : Khi gpt chứa ẩn ở mẫu
khác với gpt không chứa ẩn ở mẫu ntn?
4.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học: Xem lại những bt đã giải Làm các bt còn lại sgk
Bt khuyến khích SBT
b.Bài sắp học:Xem trước bài “Giải bài toán bằng cách lập phương trình”
III. BỔ SUNG:
18
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:
Tiết:50 GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hs nắm được các bước giải toán bằng cách lập phương trình
2.Kó năng: Hs biết vận dụng để giải một số bài toán đơn giản
3.Thái độ: Rèn luyện năng lực tư duy óc nhạy bén
II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn đònh lớp: LT báo cáo só số, tình hình chuẩn bò của lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học bài mới
Vào bài: Cách lập phương trình để giải một số bài toán ntn?
3. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP GHI BẢNG
• Hđ1: Biểu diễn một đại
lượng của biểu thức chứa ẩn
-Ví dụ gv giới thiệu về việc
cần thiết phải biểu diễn
đònh lí này bởi biểu thức
chứa ẩn
-?1 gv cho hs tìm hiểu câu
hỏi rồi đứng tại chỗ trả lời
-Gv lưu ý cho hs 15
≤
x
≤
20
-?2 gv cho hs tìm hiểu câu
hỏi rồi đứng tại chỗ trả lời
câu hỏi
• Hđ2: Ví dụ
-Ví dụ 2: Gv cho hs tìm hiểu
câu hỏi bài toán rồi tổ chức
cho hs trả lời theo nhóm
-Gv sửa bài làm của hs rồi
phổ biến cách lập bảng
trong nháp
Số con
vật
Sô
chân
G
à
x 2x
Ch
ó
36-x
4(36-
x)
-Đs: a/180x(m)
b/
4,5.60
x
(km/h)
-ĐS: a/500+x
b/10x+5
-Hs thảo luận theo nhóm
để tìm cách giải ví dụ2
đs: Gọi số gà là x con, x
nguyên dương và x<36
Pt: 2x+x(36-x)=100
⇔
x=22 (thích hợp)
Vậy có 22 con gà, 14 con
chó
-Đs Gọi số chó là x con, x
nguyên dương và x<36
Số gà sẽ là 36-x
Số chân chó là 4x, số
chân gà 2(36-x)
Theo đề bài ta có pt
4x+2(36-x)=100
x=14 (nhận)
Vậy số chó là 14 con, số
1)Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức
chứa ẩn:
Ví dụ1: sgk
?1
a/180x(m)
b/
4,5.60
x
(km/h)
-?2 a/500+x
b/10x+5
2)Ví dụ về giải bài toán bằng lập
phương trình:
Ví dụ2: sgk
-?3
Gọi số chó là x con, x nguyên dương và
x<36
Số gà sẽ là 36-x
Số chân chó là 4x, số chân gà 2(36-x)
Theo đề bài ta có pt
4x+2(36-x)=100
4x+72-2x=100
2x=28
x=14 (nhận)
Vậy số chó là 14 con
Số gà là 36-14=22(con)
19
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:
• Hđ3 : p dụng
-Gv cho hs giải bài toán
trong ví dụ2 bằng cách chọn
x là số chó
-Qua ví dụ em hãy tóm tắt
lại các bước giải bài toán
bằng cách lập phương trình?
gà là 36-14=22 (con)
Số gà là 36-14=22(con)
* Các bước giải bài toán bằng cách lập
phương trình : sgk
• Củng cố, luyện tập chung
-Gv củng cố từng phần lưu ý cho hs cách lập bảng
4.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học: -Xem lại các ví dụ
-Học thuộc tóm tắt các bước giải
-Làm các bt 34,35,36sgk
-Đọc phần “Có thể em chưa biết”
b.Bài sắp học: Xem trước bài “Giải toán bằng cách lập phương trình (tt)”
III. BỔ SUNG:
Tiết 51 GIẢI BÀI TẬP BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (Tiếp)
I MỤC TIÊU:
20
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:
1.Kiến thức: Hs nắm được các bước giải toán bằng cách lập phương trình. Tiếp tục rèn luyện
cho HS kó năng giải toán bằng cách lập phương trình. HS biết cách chọn ẩn khác nhau hoặc
biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau, rèn luyện kó năng trình bày bài, lập luận
chính xác.
2.Kó năng: Hs biết vận dụng để giải một số bài toán đơn giản
3.Thái độ: Rèn luyện năng lực tư duy óc nhạy bén
II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn đònh lớp: LT báo cáo só số, tình hình chuẩn bò của lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học bài mới
Vào bài: Cách lập phương trình để giải một số bài toán ntn?
3. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP GHI BẢNG
21
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:
Hoạt động 1: "Phân tích
bài toán"
- GV: cho HS đọc ví dụ
(GV: có thể dùng đèn
chiếu chiếu nội dung ví
dụ ở SGK, HS gấp sách
lại).
- Nêu giả thiết, kết luận
của bài toán.
- Nêu những đại lượng đã
biết, đại lượng chưa biết,
quan hệ giữa các đại
lượng của bài toán.
- Hãy biểu diễn các đại
lượng chưa biết trong bài
ra ở các bảng sau:
Và thiết lập phương trình.
- GV: lưu ý HS trong khi
giải bài toán bằng cách
lập phương trình có những
điều không ghi trong giả
thiết nhưng ta phải suy
luận mới có thể biểu diễn
các đại lượng chưa biết
hoặc thiết lập phương
trình được; chẳng hạn:
Gà có 2 chân; hoặc khi đi
ngược chiều tổng quảng
đường đi của 2 chuyển
động từ khi đến điểm gặp
nhau là bằng quảng
đường.
- GV: phát tiếp phiếu học
tập yêu cầu HS:
a. Điền tiếp các dữ liệu
vào ô trống:
b. Trình bày lời giải
- GV: gọi một HS lên
bảng trình bày.
- HS thực hiện ?4.
Hoạt động 2: "Giải bài
tập 37".
- Một HS đọc nội dung ví
dụ 1.
- HS thảo luận nhóm, điền
vào các ô trống, viết
phương trình và trả lời.
1 HS lên giải tiếp.
- HS làm việc cá nhân rồi
trao đổi kết quả ở nhóm.
- HS trao đổi nhóm và lên
bảng trình bày bài giải.
- HS trao đổi nhóm, sau đó
làm việc cá nhân.
Tiết 50: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG
CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
(tiếp)
Ví dụ: SGK
Giải: SGK
Bài tập 37:
Gọi x(km/h) là vận tốc của xe máy.
Thời gian của xe máy đi hết quãng
đường AB:
1 1
9 6 3
2 2(h)
− =
thời gian của ôtô đi hết quãng
22
Vận
tốc
(km/h)
Thời
gian
(h)
Quãng
đường
(km)
Xe
máy
35 x
ôtô 45
Vận
tốc
(km/h)
Thời
gian
(h)
Quãng
đường
(km)
Xe
máy
ôtô x
Vận
tốc
(km/h)
Thời
gian
(h)
Quãng
đường
(km)
Xe
máy
1
3
2
x
ôtô
1
2
2
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:
- GV: phát tiếp phiếu học
tập yêu cầu HS:
a. Điền tiếp các dữ liệu
vào ô trống.
b. Trình bày lời giải
- GV: phát phiếu học tập
yêu cầu HS:
a. Điền tiếp các dữ liệu
vào ô trống:
b. Trình bày lời giải.
Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập 38, 39
SGK.
HS làm việc cá nhân, sau
đó trao đổi ở nhóm.
đường AB:
1 1
9 7 2 (h)
2 2
− =
vận tốc của ôtô
(x + 20) km/h
Quãng đường đi của xe máy
1
3 x(km)
2
Ta có phương trình:
1 1
2 (x 20) 3 x
2 2
+ =
x = 50
Trả lời: Vận tốc xe máy 50km/h.
Quãng đường AB:
1
50.3 175km
2
=
• Củng cố, luyện tập chung
-Gv củng cố từng phần lưu ý cho hs cách lập bảng
4.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học: -Xem lại các ví dụ
-Học thuộc tóm tắt các bước giải
-Làm các bt 34,35,36sgk
-Đọc phần “Có thể em chưa biết”
b.Bài sắp học: Xem trước bài “Giải toán bằng cách lập phương trình (tt)”
III. BỔ SUNG:
Tiết 52 GIẢI BÀI TẬP BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (Tiếp)
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng
cách lập phương trình dạng: quan hệ các số
2.Kó năng: Hình thành kó năng giải bài toán bằng cách lập phương trình
3.Thái độ: Phát huy năng lực tư duy
II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn đònh lớp: LT báo cáo só số, tình hình chuẩn bò của lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bt 5 hs
Vào bài: Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đã học về giải bài toán bằng cách
lập phương trình để giải bt
3. Bài mới:
23
Vận
tốc
(km/h)
Thời
gian
(h)
Quãng
đường
(km)
Xe
máy
1
3
2
x
ôtô
1
2
2
x
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:
PHƯƠNG PHÁP GHI BẢNG
• Hđ 1: (Bt 40)
-Gv cho hs tìm hiểu bài toán
-Chọn ẩn số? Điều kiện ?
-Ta cần biểu thò những số
liệu chưa biết nào?
-Theo đề toán ta có phương
trình nào?
-Giải phương trình vừa tìm
được?
-Kiểm tra nghiệm và trả lời
• Hđ2: (Bài 41)
-Gv phổ biến bài toán
-Gv cho hs thảo luận theo
nhóm để giải bài 41
-Bài làm của từng nhóm
được ghi trên giấy trong
Gv dùng đèn chiếu để chữa
bài của hs
• Hđ4: (Bài 43)
-Gv phổ biến đề toán
-Cho hs thảo luận theo nhóm
để giải bt 43
-Một hs đọc bt 40
-Gọi tuổi Phương hiện nay
là x(t), x nguyên dương
Số tuổi của mẹ hiện nay
là 3x
Số tuổi của Phương sau 13
năm: x+13
Số tuổi của mẹ sau 13
năm: 3x+13
-Ta có phương trình
3x+13=2(x+13)
Giải ra ta được x=13(thích
hợp)
-Vậy số tuổi của Phương
hiện nay là 13 tuổi
-Một hs đọc bt 41
-Hs thảo luận theo nhóm
để giải bài 1
Đs Gọi x là chữ số hàng
chục
x nguyên dương và x<5
Pt:
100x+10+2x=10x+2x+370
x=4(thích hợp)
Vậy số đã cho là 48
Giải: n x, tử số, x
nguyuên dương và x<10
Pt:
x 1
100(x 4) x 5
=
− +
20
x
3
⇔ =
(loại)
Vậy không có phân số nào
có các tính chất đã cho
1)Bài 40
Gọi tuổi Phương hiện nay là x(t), x
nguyên dương
Số tuổi của mẹ hiện nay là 3x
Số tuổi của Phương sau 13 năm: x+13
Số tuổi của mẹ sau 13 năm: 3x+13
Theo đề toán ta có phương trình :
3x+13=2(x+13)
3x+13=2x+26
x=13(thích hợp)
Vậy số tuổi của Phương hiện nay là
13 tuổi
2)Bài 41
Gọi x là chữ số hàng chục
x nguyên dương và x<5
Chữ số hàng đơn vò là 2x
Số đã cho là 10x+2x
Số mới là 100x+10+2x
Ta có pt: 100x+10+2x=10x+2x+370
x=4(thích hợp)
Vậy số đã cho là 48
• Củng cố, luyện tập chung
Qua từng bt gv củng cố lại cho hs cách chọn ẩn biểu thò các số liệu...
4.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học: Xem lại những bt đã giải
-Làm các bt 42,44, 45 sgk
24
Trường THCS Nguyễn Thế Bảo. GV: Ngô tấn Tài.
Tổ: Toán. Ngày soạn:
-Xem “Bài đọc thêm/28sgk”
b.Bài sắp học: Tiết sau luyện tập “Giải bài toán bằng cách lập phương trình”
III. BỔ SUNG:
Tiết 53 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng toán chuyển
động và các dạng khác
2.Kó năng: Hình thành kó năng giải bài toán bằng cách lập phương trình
3.Thái độ: Phát triển năng lực tư duy
II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn đònh lớp: LT báo cáo só số, tình hình chuẩn bò của lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bt 5 hs
Vào bài: Như tiết 51
3. Bài mới:
25