Tải bản đầy đủ (.doc) (180 trang)

Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 180 trang )

Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020

CHƯƠNG XI. CHÂU Á
Ngày giảng:

TIẾT 1
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN CHÂU Á
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức :
- Học sinh trình bày được những kiến thức cơ bản về :
- Các đặc điểm tự nhiên ,vị trí địa lí, kích thứơc, giới hạn, đặc điểm và khống sản
Châu Á.
2/ Kĩ năng :
- Cũng cố kĩ năng đọc, phân tích so sánh các yếu tố địa lí trên bản đồ.
- Phát triển tư duy địa lí, giải thích mối quan hệ chặt chẽ giữa yếu tố tự nhiên .
- Giao tiếp và tự nhận thức (HĐ1 ,2)
- Tư duy , xử lí thơng tin (HĐ1
3/ Thái độ : ý thức nghiên cứu các đối tượng tự nhiên do ảnh hưởng của vị trí, địa hình
Châu á. Giáo dục ý thức BVMT
4/ Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải quyết
vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC :
1/ Giáo viên : - Bản đồ địa lí thế giới
- Bản đồ tự nhiên châu Á
- Tranh ảnh các dạng địa hình châu Á
2/ Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ 8.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ổn định lớp: (1 phút)
2/ KTBC(2 phút) Nhắc lại sơ lược kiến thức địa lí 7


3/ Bài mới(1 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
HĐ1(15 phút)
Đặc điểm vị trí địa lí, kích thước châu Á
Hoạt động : thảo luận nhóm :4 nhóm
- GV.Treo bản đồ địa lí châu Á trên thế giới ,
G/thiệu
- Mỗi nhóm thảo luận một nội dung
Trang 1

Nội dung ghi bảng
I/Vị trí địa lí, kích thước châu Á
- Châu Á mằm ở nửa cầu Bắc, là
một bộ phận của lục địa Á –Âu.
- Nằm trãi dài từ vùng Xích đạo
đến vùng cực Bắc (77 0 B đến 1 0


Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020
Nội dung thảo luận:
Bước 1:chia nhóm phân cơng nhiệm vụ
1/ Nội dung nhóm 1:
- Dựa vào h1.1sgk và b/đồ treo tường. Hãy xác
định điểm cực Bắc, nam, đơng, tây, nam trên vĩ
đơ địa lí nào?
2/ Nội dung nhóm 2:
- Dựa vào h1.1 sgk và bản đồ treo tường, cho
biết:ChâuÁ tiếp giáp với đại dương nào và châu
lục nào?
3/ Nội dung 3:

- Dựa vào h1.2 sgk, xác định chiều dài châu Á
(từ A đến B), chiều rộng châu Á (từ C đến D) là
bao nhiêu km? Điều đó nói lên đặc điểm về hình
dạng kích thước châu Á?
4.Nội dung 4:
- Dựa vào nội dung phần 1 sgk. Hãy cho biết
diện tích lãnh thổ châu Á? Hãy so sánh diện tích
lãnh thổ Châu Á với các châu vừa học.
Bước 2: các nhóm thảo luận
Bước 3:đại diện các nhóm trình bày các nhóm
khác bổ sung
Bước 4:gv chuẩn xác kiến thức, nhận xét

16B ).

HĐ2(20 phút)
Đặc điểm địa hình và khoáng sản Châu Á
Hoạt động : cá nhân ,cặp
+Dựa vào bản đồ Châu Á và h1.2 hãy cho biết:
-Tìm các dãy núi chính? Phân bố? Hướng núi
chính?
-Tìm các sơn ngun chính? phân bố ?
-Em nhận xét hệ thống núi, sơn ngun châu Á
ntn?
-Tìm các đồng bằng chính ? Phân bố?
Hoạt động theo cặp :
Bước 1:chia cặp phân công nhiệm vụ
Nội dung thảo luận:
- Sự phân bố giữa núi, sơn nguyên, đồng bằng
ntn?Kể tên các con sông lớn chạy qua đồng bằng

nào? Cho biết nguồn gốc hình thành đồng bằng
châu Á?

2/ Đặc điểm địa hình và khống
sản

Trang 2

- Giáp với 3 đại dương: TBD, AĐ
D, BBD
- Giáp với 2 châu : châu Âu, châu
Phi

- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất
thế giới với diên tích :44,4 triệu km2

*Địa hình:
- Nhiều hệ thống núi cao và đồ sộ
nhất thế giới.
- Hệ thống núi và sơn nguyên phân
bố chủ yếu trung tâm lục địa
-Núi có 2 hướng chính: Đ-T, B-N
- Có nhiều đồng bằng lớn, phân bố
rìa lục địa
- Nhiều hệ thống núi, SN, ĐB nằm
xen kẻ,
- Nhìn chung địa hình bị chia cắt
phức tạp



Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020
Bước 2: các cặp thảo luận
Bước 3:đại diện các cặp trình bày các cặp khác
bổ sung
*Khoáng sản:
Bước 4:gv chuẩn xác kiến thức, nhận xét
- Châu Á có khống sản phong phú
Hoạt động cá nhân :
và có trử lượng lớn ,tiêu biểu là: dầu
+Dựa vào h1.2 cho biết Châu Á có những
mỏ, khí đốt, than, crơm, kim loại
khoáng sản nào? Quan trọng nhất là khoáng sản màu…
nào?
+Dầu mỏ,khí đốt tập trung nhiều ở khu vực nào?
Gv g/thiệu thêm dầu mỏ Châu Á.
4/ Củng cố :
- Lên bản đồ xác định vị trí, hình dạng kích thước Châu Á.
- Nêu đặc điểm địa hình Châu Á.Xác định các dạng địa hình Châu Á trên
bản đồ.
Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở châu Á
a. Đơng và bắc Á b. Nam Á c. Trung Á d. Đông nam Á e. Tây nam Á
5/ Hướng dẫn học tập :
- Học bài cũ
- Làm bài trong tập bản đồ
- Soạn bài mới: Khí hậu châu Á
+Tìm hiểu KH châu Á rất đa dạng ?
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Trang 3



Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020
Ngày giảng:
TIẾT 2

KHÍ HẬU CHÂU Á
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức: HS cần :
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á.
- Nắm tính đa dạng, phức tạp của khí hậu châu Á và giải thích được vì sao
châu Á có nhiều khí hậu .
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu gió mùa và
kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.
2/ Kĩ năng:
- Nâng cao kĩ năng, phân tích biểu đồ khí hậu. Xác định trên đồ sự phân bố
các đới và các kiểu khí hậu .
- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí, kích thước, địa hình,
- Mơ tả đặc điểm khí hậu.
3/ Thái độ :
- Giáo dục HS ý thức nghiên cứu khí hậu Châu Á có liên quan đến khí hậu Việt
Nam.
- Giao tiếp và tự nhận thức (HĐ1 ,2)
- Giải quyết vấn đề , tìm kiếm và xử lí thơng tin(HĐ 2)
4/ Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải quyết
vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC :
1/ Giáo viên : - Lược đồ các đới khí hậu châu Á.
- Các biểu đồ khí hậu phóng to(tr.9 SGK)

- Bản đồ tự nhiên và bản đồ câm châu Á.
2/ Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ 8.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ổ định lớp(1 phút)
2/KTBC(4 phút)
- Vị trí địa lí, kích thước châu Á?
- Đặc điểm địa hình và khống sản?
3/ Bài mới(1 phút) GV g/thiệu bài mới
Trang 4


Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020
Hoạt động của giáo viên và học sinh
HĐ1(15 phút) Khí hậu châu Á phân hố đa
dạng
Hoạt động ; cá nhân.
- Quan sát H2.1 và b/đồ tự nhiên Châu Á cho
biết:
+Dọc theo kinh tuyến 80Đ Từ vùng cực bắc
đến xích đạo có những đới KH nào?
+Cho biết giới hạn của mỗi đới KH?
- HS trả lời, HS khác bổ sung. GV chuẩn xác
kiến thức (Đới KH cận cực và cực: Nằm
khoảng từ VCB đến Cực Bắc; Đới KH ôn
đới : Nằm ttong khoảng từ 400B đến VCB;
Đới KH cận nhiệt: Nằm khoảng từ CTB
đến40 0B; đới KH nhiệt đới: Nằm khoảng từ
CTB đến 50B; KH xích đạo: Từ 5 0B đến 5 0N
+Tại sao châu Á phân hoá thành nhiều đới
KH khác nhau?

+Dựa vào H2.1 và b/đồ tự nhiên châu Á cho
biết :
- Trong đới KH ôn đới;cận nhiệt; nhiệt đới.
Có những kiểu Kh nào? Đới nào phân hố có
nhiều kiểu Kh?
- Xác định các kiểu Khí hậu thay đổi từ
duyên hải vào nội địa.
- Tại sao KH châu Á có sự phân hố nhiều
kiểu KH
(Do kích thước lãnh thổ, đặc điểm địa hình,
ảnh hưởng của biển)
+Theo hình 2.1. Có đới KH nào khơng phân
hố thành các kiểu KH? Giải thích tại sao?
(Đới KH xích đạo có khối khí xích đạo nóng
ẩm thống trị quanh năm ; Đới
KH cực có khối khí cực khơ, lạnh thống trị
quanh năm)

Trang 5

Nội dung ghi bảng
1/ Khí hậu châu Á phân hoá đa
dạng

- Do lãnh thổ trãi dài từ vùng cực đến
gần xích đạo nên khí hậu châu Á rất
đa dạng, phân hóa thành nhiều đới và
kiểu khí hậu khác nhau.

- Mỗi đới khí hậu thường phân bố

nhiều kiểu KH khác nhau tuỳ theo vị
trí gần hay xa biển, địa hình cao hay
thấp


Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020
HĐ2:(17 /) Các kiểu KH phổ biến của Châu
Á
* Hoạt động nhóm: 3nhóm
Bước 1:chia nhóm phân cơng nhiệm vụ
+Nhóm 1:Dưa vào biểu đồ nhiệt độ, lượng
mưa Yangun
+Nhóm 2:Dựa vào biểu đồ nhiệt độ, lượng
mưa Eriat
+Nhóm 3:Dựa vào biểu đồ nhiệt độ,lượng
mưa Ulabato
*Nội dung thảo luận:
- Hãy xác định địa điểm đó nằm trong kiểu
KH nào?
- Nêu đặc điểm KH:Mùa hạ, Mùa đông(Nhiệt
độ,lượng mưa) và giải thích, Ngun nhân.
Bước 2: các nhóm thảo luận
Bước 3:đại diện các nhóm trình bày các nhóm
khác bổ sung
Bước 4:gv chuẩn xác kiến thức, nhận xét
* ? Chứng minh và giải thích được nguyên
nhân làm cho khí hậu châu Á phân hóa đa
dạng

2/ Khí hậu châu Á phổ biến là các

kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu
khí hậu lục địa.
a/Các kiểu khí hậu gió mùa: 2 mùa
+Mùa đơng:Lạnh, khơ, ít mưa
+Mùa hạ:Nóng, ẩm, mưa nhiêu
*Phân bố:
_Gió mùa nhiệt đới:Nam Á, ĐNÁ
_Gió mùa nhiệt và ơn đới: Đơng Á
b/Các kiểu khí hậu lục địa: 2 mùa
+Mùa đơng: Lạnh. Khơ
+Mùa hạ:Nóng, khơ
- Biên độ nhiệt ngày, đêm và các mùa
trong năm rất lớn, Cảnh
quan h/mạc phát triển
*Phân bố:vùng nội địa vàTâyNam Á

4/ Củng cố:
- Vì sao Khí hậu Châu Á phân hố đa dạng và phức tạp?
- Nêu đặc điểm cơ bản kiểu khí hậu gió mùa và lục địa
* Bài tập trắc nghiệm: Chọn ý đúng nhất.
Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí hậu Châu Á
a/ Do Châu Á có diện tích rộng lớn nhất .
b/ Do địa hình Châu Á cao, đồ sộ nhất
0
/
0
c/Do vị trí của châu Á trãi dài từ 77 44 B-1 16/B d/ Do Châu Á nằm giữa 3 đại dương.
5/ Hướng dẫn học tập :
- Học bài cũ, làm bài trong tập bản đồ
- Soạn bài 3: Sơng Ngịi và Cảnh quan Châu Á

- Nêu đặc điểm SN Châu Á. Trình bày các hệ thống sông lớn
Châu Á
- Dựa vào H3.1.Em hãy cho biết sự thay đổi các cảnh quan TN
từ tây sang đơng theo tuyến 400B
và giải thích tại sao có sự thay đổi như vậy. Nêu những thuận lợi và hkó khăn của thiên
nhiên Châu Á .
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Trang 6


Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020
Ngày giảng:
TIẾT 3
SƠNG NGỊI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức :HS. cần nắm được.
- Đặc điểm chung của sông ngói châu Á
- Mạng lưới sơng ngịi châu Á khá phát triển. Có nhiều hệ thống sơng lớn
- Đặc điểm 1số hệ thống sơng lớn và giải thích ngun nhân.
- Sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan và ngun nhân sự phân hố đó .
-Thuận lợi và khó khăn tự nhiên Châu Á.
2/ Kĩ năng : - Biết sự dụng bản đồ để tìm đặc đểm sơng ngịi và cảnh quan của Châu Á
- Xác định trên bản đồ vị trí các cảnh quan tự nhiên các hệ thống sơng lớn
- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sơng ngịi và cảnh quan
tự nhiên
3/ Thái độ: -Có trách nhiệm bảo vệ các dịng sơng và cảnh quan xung quanh.
- Giao tiếp và tự nhận thức (HĐ1 ,2)
- Tìm kiếm và xử lí thơng tin, phân tích so sánh. (HĐ1 ,2)
4/ Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải quyết

vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1/ Giáo viên : - Bản đồ tự nhiên Châu Á, Bản đồ cảnh quan Châu Á, Tranh ảnh cảnh
quan tự nhiên Châu Á
2/ Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ 8.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ổn định lớp: (1 phút)
2/ KTBC(3 phút)
- Châu Á có những đới khí hậu nào? Xác định các đới khí hậu trên bản đồ?
- Giải thích sự phân hố từ Bắc xuống Nam, từ Đơng sang Tây của KH Châu Á.

3/Bài mới: (1 phút) GV. Giới thiệu khái quát bài mới

Trang 7


Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung ghi bảng

HĐ1:(16 phút) Đặc điểm sông ngịi Châu Á
Hoạt động : cá nhân / nhóm
?Dựa vào h1.2 cho biết:
- Đặc điểm chung sơng ngịi Châu Á?
- Hãy kể tên các sơng lớn của Châu Á? (Lê
na,Hồng Hà,Trường Giang, Mê Công , Aán
Hằng......)
- Các sông lớn ở Bắc Á và Đông Á , bắc nguồn

từ khu vực nào và đổ vào biển, ĐD nào?
Thảo luận nhóm: 3 nhóm
- Bước 1 : chia nhóm phân cơng nhiệm vụ
Mỗi nhóm tìm hiểu 1 khu vực với nội dung:
Dựa vào b/đồ tự nhiên châu Á và k/th đã học
cho biết :
- Đặc điểm mạng lưới sơng ngịi .
- Sự phân bố mạng lưới sơng ngịi .
- Chế độ nước sơng ngịi.
- Bước 2: các nhóm thảo luận
- Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày.
- Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét.
?Nêu giá trị kinh tế Sông ngịi châu Á. GV liên
hệ giá trị kinh tế sơng ngịi nước ta
* ? - So sánh và giải thích được sự khác
nhau về thủy chế sơng ngịi của 3 lưu vực
sơng châu Á
- Giải thích được ngun nhân làm cho cảnh
quan châu Á phân hóa đa dạng
- Liên hệ được với cảnh quan ở Việt Nam

1/ Đặc điểm sông ngịi :
- Châu Á có hệ thống sơng ngịi khá
phát triển, Có nhiều sơng lớn
- Phân bố khơng đều

HĐ2(18/) Các cảnh quan tự nhiên châu Á
Hoạt động :cá nhân /cập.-Dựa vào h3.1 cho
biết:
+Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên nào?

+Kết hợp h2.1 và 3.2 cho biết : tên các đới cảnh
quan của Châu Á theo thou tự từ Bắc xuống
Nam dọc theo kinh tuyến 80 Đ?
+Dọc vĩ tuyến 400B tính từ tây sang đơng có
những đới cảnh quan tự nhiên nào?
+Kể tên các cảnh quan phân bố khu vực KH

2.Các đới cảnh quan tự nhiên
Châu Á

Trang 8

- Chế độ nước phức tạp:
+ Khu vực Bắc Á: Mạng lưới sơng
dày đặc, mùa đơng đóng băng, mùa
xn hạ có lũ do băng tan
+ Khu vực Tây nam Á và Trung Á:
rất ít sơng, nguồn cung cấp nước cho
sơng là nước băng tan.
+ Khu vực ĐÁ, ĐNÁ, NÁ: Có
mạng lưới sơng dày đặc, sông nhiều
nước, chế độ nước sông lên xuống
theo mùa.
Giá trị kinh tế:giao thông , thủy
điện,sản xuất , sinh hoạt , du lịch ,
đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

-Do địa hình, khí hậu Châu Á đa
dạng nên cảnh quan tự nhiên cũng
rất đa dạng .

+Rừng lá kim , nơi có khí hậu ơn
đới.
+Rừng cận nhiệt rừng nhiệt đới ẩm
ở ,khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và


Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020
gió mùa và khu vực KH lục địa khô hạn?
+Kể tên các cảnh quan thuộc đới KH:Ôn đới ,
Cận nhiệt, Nhiệt đới?
-?Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan?

nhiệt đới gió mùa.
+Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh
quan núi cao, nhiệt đới khô và ôn
đới lục địa.
-Nguyên nhân phân bố của một số
cảnh quan:do sự phân hóa đa dạng
về các đới, các kiểu khí hậu.......

4. Tổng kết và hướng dẫn học tập :
* Tổng kết :
Đánh dấu (X) vào cột thích hợp trong bảng sau để thể hiện mối quan hệ giữa các đới
cảnh quan tự nhiên với khí hậu tương ứng Châu Á.
Đới cảnh quan
1.Hoang mạc và nữa
hoang mạc
2.Xa van, cây bụi
3.Rừng nhiệt đới ẩm
4.Rừng cận nhiệt đới

ẩm
5.Rừng và cây bụi lá
cứng
6.Thảo nguyên
7.Rừng hổn hợp
8.Rừng lá kim
9.Đài nguyên

KH cực KH ôn

đới
cận cực
X ôn đới
lục địa

X

x(ôn đới
lục địa)
x(ơn đ gió
mùa)
X(ơn đ lục
địa)

KH cận
nhiệt
X cnhiệt
lục địa
x c nhiệt
gió m

x c nhiệt
ĐTH

KH nhiệt
đới

KH
Xích
đạo

x nội địa nđ
gió m
x
x nt đới gió
m

* Hướng dẫn học tập :
-HS về nhà học bài,làm BT1,2 sgk và làm BT trong tập b/đồ địa lí 8
-Ơn lại kiến thức Đlí7 “Mơi trường nhiệt đới gió mùa”: Hướng gió, tích chất, ngun
nhân hình thành gió mùa mùa đơng và gió mùa mùa hạ
-Ơn lại đặc điểm Khí hậu châu á.Để tiết sau làm bài thực hành “Phân tích hồn lưu gió
mùa Châu Á”
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Trang 9


Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020

Ngày giảng

TIẾT 4 :
BÀI 4 : THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH HỒN LƯU GIĨ MÙA Ở CHÂU Á
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức :Qua bài HS hiểu rõ
-Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á
-Tìm hiểu nội dung loại b/đồ mới: B/đồ phân bố khí áp và hướng gió
2. Kĩ năng : -Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên
b/đồ
3. Thái độ :- Giáo dục học sinh say mê nghiên cứu địa lý.
-Giao tiếp và tự nhận thức (HĐ1 ,2)
-Giải quyết vấn đề , tìm kiếm và xử lí thơng tin, so sánh phân tích(HĐ1 ,2)
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải quyết
vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Giáo viên .
- Bản đồ khí hậu Châu Á, hai lược đồ phân bố và hướng gió chính về mùa đơng và mùa
hạ Châu á
2. Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ 8.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KTBC(4 phút)
- Nêu đặc điểm sơng ngịi Châu Á, và đặc điểm các hệ thống sơng ngịi Châu Á
- Kể tên các cảnh quan tư nhiên Châu Á: Từ bắc xuống xích đạo, vĩ tuyến 400B từ tâyđơng
- Khí hậu châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gì? Phân bố.
3. Bài mới:(1 phút) GV. Giới thiệu bài nội dung thực hành
Hoạt động của giáo viên và học
Nội dung ghi bảng

sinh
HĐ1:(17 phút)
1. Phân tích hướng gió về mùa đơng và hướng
Hoạt động : cá nhân / nhóm
gió về mùa hạ.
- HS quan sát H4.1 và H4.2
Bảng 1: Hướng gió về mùa đơng và hướng gió về
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu các mùa hạ ở châu Á.
khái niệm được đề cập trong bài
Khu vực
Hướng gió
Hướng gió
thực hành.
mùa Đơng
mùa Hạ
Trang 10


Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020
? Các trung tâm khí áp được biểu
hiện bằng gì?
Tây Bắc - Đơng Đơng Nam –
Đông
Á
(Bằng các đường đẳng áp)
Nam
Tây Bắc
? Thế nào là đường đẳng áp ?
Đông Nam
Bắc, Đông Bắc Nam, Tây Nam ( là đường nối các điểm có trị số

Á
- Tây Nam
Đơng Bắc
khí áp khác nhau)
? Cho biết cách biểu hiện các trung
Đông Bắc- Tây Tây Nam - Đông
Nam Á
tâm áp thấp, áp cao trên bản đồ?
Nam
Bắc.
(áp thấp: Trị số các đường đẳng áp
càng vào trung tâm càng giảm.
áp cao: Trị số các đường đẳng áp
càng vào trung tâm càng tăng.)
? Để xác định hướng gió ta dựa
vào đâu?
(Gió thổi từ vùng áp cao đến vùng
áp thấp)
? Sự thay đổi khí áp theo mùa là do 2. Tổng kết
đâu?
Hướng gió
Từ áp cao đến
(Do sự sưởi nóng và hố lạnh theo Mùa Khu vực
chính
áp thấp
mùa, khí áp trên lục địa cũng như
Xi- bia-> A-lêtrên biển thay đổi theo mùa)
Đông Á
Tây Bắc ut
Thảo luận nhóm:

Đơng Nam
-Bước 1 : chia nhóm phân cơng
nhiệm vụ.
Đơng Nam
Bắc, Đơng
Xi-bia-> Xích
Các nhóm dựa vào H4.1, H4.2 kết
Á
Bắc - Tây
đạo
hợp với kiến thức đã học hồn Mùa
Nam
Ơ-xtrây-li-a
thành bài tập ở mục 1,2 SGK.
đơng
- Bước 2: các nhóm thảo luận
Xi-bia-> Xích
-Bước 3: đại diện từng nhóm trình
Nam Á
đạo
bày.
Đơng Bắc Ơ-xtrây-li-a,
-Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức ,
Tây Nam
Nam ấn Độ
nhận xét.
/
Dương
HĐ2(17 )
Mùa

Đông á
Đông Nam - Ha Oai -> Iran
- hoạt động theo nhóm:
hạ
Tây Bắc
-Bước 1 : chia nhóm phân cơng
nhiệm vụ.
Đơng Nam
Nam, Tây
Nam ấn Độ
HS dựa vào H4.1, H4.2 kết hợp
á
Nam - Đông
Dương ,
kiến thức đã học làm bài tập 3 sgk
Bắc
Ơxtrâylia ->
-Bước 2: các nhóm thảo luận
Iran
-Bước 3: đại diện từng nhóm trình
bày.
Trang 11


Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020
-Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức ,
nhận xét.
* Giải thích cơ chế hoạt động của
gió ?
- Làm việc với bản đồ câm :

Điền được các đai khí áp, hướng
gió mùa đơng, mùa hạ
- Giải thích được ngun nhân
làm cho tính chất gió mùa mùa
đơng và gió mùa mùa hạ khác
nhau

Nam á

Tây Nam Đơng Bắc

Nam ấn Độ
Dương,
Ôxtrâylia
-> Iran

4/ Củng cố:
- Cho biết sự khác nhau về hồn lưu gió mùa Châu Á ở mùa đơng và mùa hạ
- Đặc điểm thời tiết về mùa đông và mùa hạ ở khu vực gió mùa Châu Á
- Sự khác nhau thời tiết về thời tiết ở mùa đơng và mùa hạ khu vực gió mùa ảnh hưởng
ntn tới sinh hoạt và sản xuất của con người trong khu vựu?
5/ Hướng dẫn học tập :
– Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á
- Ôn lại các chủng tộc lớn trên thế giới
- Đặc điểm hình thái, địa bàn phân bố dân cư
- Đặc điểm dân cư Châu Á
- Đặc điểm tôn giáo Châu Á (Nơi ra đời , thời gian ra đời,thần linh tôn thờ, Khu vực
phân bố
V/ RÚT KINH NGHIỆM:


Trang 12


Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020
Ngày giảng:
TIẾT 5:
BÀI 5:
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :HS.Nắm được :
Trình bày và giải thích ñược một số đặc điểm nổi bật của dân cư xã hội châu Á:
- Châu Á có số dân đơng nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số đạt mức
trung bình thế giới.
- Sự da dạng và phân bố các chủng tộc sống ở Châu Á
- Biết tên và sự phân bố chủ yếu các tôn giáo lớn của Châu Á
2/ Kĩ năng :
- Rèn luyện và cũng cố kĩ năng so sánh các số dân số giữa các châu lục thấy rỏ
được sự gia tăng dân số
3/ Thái độ :
- Nhận thức được các nước châu Á có những nét tương đồng với nhau.
- Giao tiếp và tự nhận thức (HĐ1 ,2 ,3)
- Khả năng tư duy , giải quyết vấn đề. (HĐ1 ,3)
4/ Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải quyết
vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1/Giáo viên : - Bản đồ các nước trên thế giới,
- Lược đồ,à tranh ảnh, tài liệu về các cư dân –Các chủng tộc châu Á
- Tranh ảnh, tài liệu nói về đặc điểm các tôn giáo lớn châu Á.

2/HS:
- SGK, Vở ghi, tập bản đồ 8
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ổn định lớp: (1 phút)
2/ KTBC(3 phút)
- Cho biết sự khác biệt về hồn lưu gió mùa Châu Á: về mùa đông và mùa hạ
3/ Bài mới(1 phút) GV. Giới thiệu sơ lược bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động : cá nhân / nhóm
Đọc bảng 5.1 nhận xét:
-Số dân Châu Á so với các châu lục khác ?
-Số dân châu á chiếm bao nhiêu % số dân thế
Trang 13

Nội dung
1/ Một châu lục đông dân nhất thế
giới


Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020
giới?
-Diện tích châu Á chiếm bao nhiêu % diên
Châu Á có số dân đơng nhất, chiếm
tích thế giới
gần 61 % dân số thế giới.
- Mật độ dân số và sự phân bố như thế nào?
- Kể tên những nước có dân số đơng dân nhất - Mật độ dân số cao , phân bố không
thế giới(Trung quốc, Ấn Độ,In-đô-nê- xi-A,
đều
Nhật Bản……

?Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân
cư đông đúc ở châu á?(Nhiều đồng bằng lớn,
màu mỡ ; khí hậu gió mùa, thuận lợi cho sự
phát triển kinh tế…Do đó cần nhiều nguồn lao
động )
- Từ năm 1950-2002 mức gia tăng
*Hoạt động nhóm:
dân số Châu Á nhanh thứ 2 ,sau Châu
- Bước 1 : chia nhóm phân cơng nhiệm vụ,
Phi.
hướng dẩn cách tính
Dựa vào bản số liệuH5.1 So sánh và tính:
-Tính mức gia tăng tương đối dân số các châu
lục và thế giới trong 50 năm(từ 1950 ñến
2000.
- Nhận xét mức tăng dân số của châu Á so
- Hiện nay tốc độ gia tăng dân số đã
với các châu và thế giới trong bản trên .
giảm: 1,3%
- Bước 2: các nhóm thảo luận
- Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày.
- Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét. - Hiện nay do thực hiện chặt chẽ
?Từ bảng 5.1 cho biết tỉ lệ gia tăng dân số của chính sách dân số, do sự phát triển
châu Á so với các châu lục khác và thế giới
CN hóa và đơ thị hóa ở các nước
?Do nguyên nhân nào từ 1 châu lục đông dân đông dân nên tỉ lệ gia tăng dân số
cho đến nay tỉ lệ gia tăng dân số giản đáng kể Châu Á đã giảm
HĐ2:(8 phút)Dân cư châu Á thuộc nhiều chủng tộc
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động : cá nhân / cặp

- Quan sát và phân tích hình 5.1cho biết:
- Châu Á gồm có những chủng tộc nào
sinh sống
- Xác định địa bàn phân chủ yếu các chủng
tộc
- Dân cư châu á phần lớn thuộc chủng tộc
nào?
So sánh các th phần chủng tộc của châu Á
và châu Âu

Nội dung
2/ Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng tộc,
nhưng chủ yếu là Mơn gơ lơ it và Ơ Rơ
pê ơ it
- Ngồi ra cịn có 1 số ít thuộc chủng tộc
Ơxtralơit sống ở Đông Nam Á.Nam Á
- Các chủng tộc chung sống bình đẳng
trong hoạt động kinh tế, văn hố, xã hội

Trang 14


Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020
* ? Trình bày được 5 đặc điểm dân cư –
xã hội châu Á
HĐ3:(9 phút)Nơi ra đời các tôn giáo
Hoạt động của giáo viên và học sinh
*Hoạt động nhóm: (4 nhóm)
- Bước 1 : chia nhóm phân cơng nhiệm vụ

- Mỗi nhóm thảo luận tìm hiểu 1 tôn giáo lớn
?Dựa vào hiểu biết và kết hợp quan sát các
ảnh H5.2 trình bày : Địa điểm ra đời, Thời
gian ra đời, Thần linh tôn thờ, và khu vựu
phân bố chủ yếu của 4 tôn giáo lớn châu
Á(Ấn độ giáo, Phật giáo, thiên chúa giáo,
Hồi giáo)
- Bước 2: các nhóm thảo luận
- Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày.
- Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét.
* ? Tác động của các đặc điểm đó đến
tình hình kinh tế - chính trị châu Á

Nội dung
3/ Nơi ra đời các tôn giáo
- Châu á là nơi ra đời của nhiều tôn
giáo lớn: Ấn Độ giáo, Phật giáo,
Hồi giáo, Ki Tô giáo .

- Các tôn giáo đều khuyên răn tín
đồ làm việc thiện tránh điều ác.

4/ Củng cố:
- Trình bày đặc điểm dân cư châu Á
- So sánh các thành phần chũng tộc châu Á với các châu lục khác
- Nêu đặc điểm tôn giáo châu Á (đặc điểm , thời gian ra đời, thần linh tôn
thờ, nơi phân bố)
5/ Hướng dẫn học tập :
- Học bài cũ, làm tập b/đồ địa lí.
- Xem trước bài thực hành:đọc, phân tích lược đồ d/cư và các thành phố lớn châu Á.

- Nội dung cần soạn:
- Cần nắm được đặc điểm địa hình, khí hậu, sơng ngịi, cảnh quan tự nhiên châu Á
- Nắm được các yếu tố :vị trí địa lí, địa hình, khí hậu… Ảnh hưởng đến sự phân bố dân
cư ,ĐT châu Á.
- Xác định MĐ DS trong l/đồ H6.1/20 , thấy được 4 loại MĐ DS trung bình châu á, rút
ra nhận xét.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Trang 15


Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020
Ngày giảng
TIẾT 6: BÀI 6:
THỰC HÀNH
ĐỌC PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ
CÁC CHỦNG TỘC LỚN CỦA CHÂU Á
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức : HS. Nắm ñược .
- Đặc điểm về tình hình dân số và thành phố lớn của châu á
- Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị ở châu á
2/ Kĩ năng :
- Phân tích b/đồ phân bố dân cư và đơ thị của châu á, tìm ra đặc điểm phân bố
dân cư và các mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, dân cư, xã hội.
- Rèn kỉ năng xác định nhận biết vị trí các quốc gia các thành phố lớn ở châu Á.
3/ Thái độ : bồi dưỡng ý thức học bộ môn
- Giao tiếp và tự nhận thức (HĐ1 ,2)
- Giải quyết vấn đề,xử lí thơng tin, phân tích so sánh
- Thảo luận nhóm, Nêu vấn đề , so sánh trực quan
4/ Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải quyết
vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC :
1/Giáo viên :
- B/đồ tự nhiên châu Á
- B/đồ các nước thế giới
- Lược đồ mật đồ dân số và các thành phố lớn châu Á(phóng to)
- B/đồ trống có đánh dấu vị trí các đơ thị của châu Á (phơ tơ đủ số lượng
cho các nhóm HS)
2/ HS: - Vở ghi, SGK, Tập bản đồ 8
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ Ổn định lớp: (1 phút)
2/ KTBC(3 phút)
-Trình bày đặc điểm dân cư châu Á?Cho biết nguyên nhân của sự tập trung đông dân
châu á
- So sánh thành phần chũng tộc châu Á với các châu lục khác?Nêu đặc điểm tôn giáo
châu Á
3/ Bài mới(1 phút) GV, giới thiệu bài mới SGK
Trang 16


Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020
HĐ1:(20 phút) 1/ Sự phân bố dân cư châu Á
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động : cá nhân / nhóm
1/ Sự phân bố dân cư châu Á
GV,hướng dẩn HS yêu cầu đọc bài thực hành
- Nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp

đến cao
- GV y/cầu HS làm việc với b/đồ
+ Đọc kí hiệu mật độ dân số
+ Sử dụng kí hiệu nhận biết đặc điểm sự
phân bố d cư
+ nhận xét dạng mật độ dân cư nào chiếm
diện tích lớn nhất và nhỏ nhất
- MĐ DS trung bình có mấy dạng
- Xác định nơi phân bố chính trên l/đồ H6.1
- Loại mật độ nào chiếm diện tích lớn, khá
lớn, nhỏ, rất nhỏ
- Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư
khơng đều
*Hoạt động nhóm: (4 nhóm)
- Bước 1 : chia nhóm phân cơng nhiệm vụ
4 nhóm(Mỗi nhóm thảo 1 loại MĐ DS)
GVhướng dẩn, dựa vào H6.1/20, H1.2/5
vàH2.1/7 phối hợp bảng sgk/19
- Bước 2: các nhóm thảo luận
- Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày.
- Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét.
theo nội dung bảng sau:

Trang 17


Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020
MĐ DS
Dưới 1
người/km2

Từ 1-50
người/km2

Từ 50-100
người/km2
Từ 100
người/km2

Nơi phân bố

Diện
tích
Bắc LB Nga, Tây TQuốc, Arập Lớn
Xê út
nhất
Ap-ga-nit xtan, Pa-ki-xtan
NamLB. Nga,BĐ trung ấn
Khá
ĐNÁ,
lớn
ĐN thổ nhĩ kì, I ran
Ven ĐTHải,trung tâm Ấn Độ, 1 nhỏ
số
Đảo In-đô-nê-xi-a,TQuốc
Ven biển Nhật Bản, Ấn Độ,
Rất
Việt Nam
nhỏ
Đơng TQuốc,Nam Thái Lan,1
số đảo In-đơ-nê-xi-a


HĐ2:(15 phút) Các thành phố lớn châu Á
Hoạt động của giáo viên và học sinh
*Hoạt động nhóm: (4 nhóm)
- Bước 1 : chia nhóm phân cơng nhiệm vụ
- Đọc và xác định các thành phố châu Á trên
b/đồ các nước trên
thế giới
- Các thành phố lớn châu á phân bố ở đâu?tại
sao lại phân bố ở đó?
- Bước 2: các nhóm thảo luận
- Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày.
- Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét.
* ? Nêu được hưởng của việc dân cư phân bố
không đều ảnh đến sự phân bố nguồn lao
động. Liên hệ với Việt Nam

Đặc điểm tự nhiên
- KH khắc nghiệt
- Địa hình cao đồ sộ
-Mạng lưới sơng ngịi thưa
-KH ơn đới lục địa khơ,
NĐ khơ
-Địa hình:Núi và CN cao
- Mạng lưới sơng ngịi
thưa
- KH ơn hồ có mưa
- Địa hình đồi núi thấp
- Lưu vực sơng lớn
- KH gió mùa

- Địa hình:đồng bằng châu
thổ
- Mạng lưới sơng ngịi dày
đặc
Nội dung

2/Các thành phố lớn ở châu Á
- Các thành phố lớn châu á đông
dân tập trung ven biển 2 đại
dương(TBD, ÂĐ D) là nơi có đồng
bằng châu thổ rộng màu mở, có KH
gió mùa là điều kiện thuận lợi cho sự
phát triển kinh tế.

4/ Củng cố :
- Phát bản phô tô b/đồ trống châu á có đánh dấu vị trí các đơ thị
+ u cầu HS xác định 2 nơi phân bố MĐ DS: Dưới 1 người/km2; Trên 100 người/km2
* BT trắc nghiệm: MĐ DS trên 100người/km2 tập trung khu vực KH nào châu á
a/ Kiểu KH lục địa
b/ Kiểu KH cận nhiệt dịa trung hải
Trang 18


Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020
b/ Kiểu KH gió mùa
c/ Kiểu KH ôn đới hải dương
5/ Hướng dẫn học tập :
- HS cần nắm:Đặc điểm sự phân bố dân cư, và tên các thành phố lớn Châu Á
- Soạn trước tiết:Ơn tập-Đặc điểm tự nhiên Châu Á: Vị trí địa lí, hình dạng kích thước,
đặc điểm địa hình,Khí hậu,sơng ngịi, cảnh quan tự nhiên Châu Á.

- Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Ngày giảng:

TIẾT 9 : ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: :
1/ Kiến thức :
- Cũng cố và hệ thống hoá lại kiến thức cơ bản trọng tâm bài học :
+ Phần đặc điểm tự nhiên Châu Á:Vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sơng ngịi, cảnh quan
+ Phần đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á
2/ Kĩ năng :
- Xác định vị trí địa lí, Các đới KH, cảnh quan tự nhiên, các hệ thống sơng ngịi Châu á
- Phân tích các b/đồ, biểu đồ :Khí hậu,địa hình, sơng ngịi và sử lí số liệu thống kê dân
số…
- Xử lí thơng tin, phân tích so sánh
3/ Thái độ : hệ thống lại các kiến thức.
- Giao tiếp và tự nhận thức (HĐ1,2).
- Thảo luận nhóm, so sánh trực quan .
4/ Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải quyết
vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC :
Trang 19


Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020
1/ Giáo viên :
- B/đồ tự nhiên Châu Á, B/đồ khí hậu Châu Á, B/đồ sự phân bố dân cư

- Các hình ảnh, bảng số liệu thống kê SGK ở phần Châu Á.
2/ HS: - SGK,vở bài tập, tập bản đồ 8
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ Ổn định lớp: (1 phút)
2/ KTBC(3 phút)
-Trình bày sự phân bố dân cư Châu Á? Tại sao các thành phố lớn Châu Á phân bố ven
biển
3/ Bài mới(1 phút) GV. Nêu khái quát cơ bản Châu Á
HĐ1:(25/) Đặc điểm tự nhiên của Châu Á
Hoạt động của giáo viên và học sinh
*Thảo luận nhóm: 4 nhóm
+ Nhóm1:Dựa vào H1.1,H1.2 và B/đồ tự
nhiên châu Á
-Trình bày đặc điểm vị trí, hình dạng, kích
thước châu Á?
-Trình bày đặc điểm địa hình và Khoáng sản
châu A?Ù
với những đặc điểm trên ảnh hưởng đến
Khí hậu Châu Á ntn?
+ Nhóm2:Dựa vào H1.2, H2.1 và B/đồ khí
hậu châu Á:
-Trình bày đặc điểm khí hậu Châu Á? Hãy
kể tên các đới khí hậu và các kiểu khí hậu?
Vì sao Châu Á có nhiều đới và nhiều kiểu
khí hậu
- Nêu đặc điểm các kiểu khí hậu: Lục địa và
gió mùa?
+Nhóm3: Dựa vào 1.2 và b/đồ sơng ngịi
châu Á:
- Trình bày đặc điểm sơng ngịi Châu Á?

- Nêu đặc điểm 3 hệ thống sơng chính? (ĐÁ,
ĐNÁ, NÁ;Bắc Á; và Trung Á, TNÁ.)
- So sánh hệ thống sơng ngịi ĐÁ, ĐNÁ, NÁ
và hệ thống sơng ngịi TNÁ, Trung Á? Giải
thích vì sao có sự khác nhau ?
+Nhóm 4:Dựa vào H3.1 và bản đồ tự nhiên

Nội dung
I/ Đặc điểm tự nhiên Châu Á
- Vị trí địa lí Châu Á
- Địa hình
- Khống Sản
- Khí hậu
- Sơng ngịi
- Cảnh quan

Trang 20


Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020
Châu Á :
- Kể tên các cảnh quan theo thứ tự từ Bắc
xuống Nam theo đường K/Tuyến 800Đ ?
Mỗi cảnh quan tự nhiên này thuộc kiểu khí
hậu nào của Châu Á? Giải thích ngun
nhân hình thành.
- Kể tên các cảnh quan theo thứ tự Tây sang
Đông theo đường K/Tuyến 400B ? Mỗi cảnh
quan tự nhiên này thuộc kiểu khí hậu nào
của Châu Á? Giải thích nguyên nhân hình

thành.
- Dựa vào H3:
+ Hãy kể tên các cảnh quan phân bố khu
vực gió mùa. Các cảnh quan thực vật này
giống và khác nhau ntn?
+ So sánh số lượng và diện tích cảnh quan
khu vực khí hậu lục địa và gió mùa?
Mỗi nhóm phân cơng từng phần nhỏ, đại
diện trình bày nhóm khác bổ sung. GV
chuẩn xác kiến thức dựa trên bản đồ
HĐ2:(10/) Đặc điểm dân cư Châu Á

II/ Đặc điểm dân cư và xã hội Châu Á
- Dân số
? Hãy trình bày đặc điểm dân cư Châu Á (Số - Sự phân bố dân cư
dân,so sánh dân số với các châu lục khác, sự - Tỉ lệ gia tăng dân số
phân bố dân cư , giải thích ngyên nhân dân - Thành phần chủng tộc
cư tập trung đông)
- Các tôn giáo lớn Châu Á
?Dựa vào H5.1, em hãy nhận xét về Số dân
và tỉ lệ gia tăng dân số Châu Á. So với các
châu lục khác và so với thế giới
?Dựa vào H5.1. Châu Á có những thành
phần chủng tộc nào. So với các chủng tộc
khác (Âu, Phi, Mĩ), Nêu sự phân bố các
chủng tộc Châu Á
?Châu Á có những tơn giáo lớn nào?(Trình
bày địa điểm, thời gian ra đời, thần linh tôn
thờ, và sự phân bố các tôn giáo lớn Châu Á
4/ Củng cố :

- Nêu đặc điểm vị trí, hình dạng kích thước và đặc điểm địa hình Châu Á
ảnh hưởng đến sự hình thành khí hậu Châu Á?
Trang 21


Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020
- Vì sao Khí hậu Châu Á đa dạng, có nhiều kiểu khí hậu
- Vì sao mỗi đới khí hậu (BÁ; ĐNÁ, ĐÁ,NÁ;TNÁ), có đặc điểm sơng ngịi khác nhau
5/ Hướng dẫn học tập :
– Ôn tập kiến thức trong 4 bài học.
- Rèn kỉ năng dựa vào sự dụng lược đồ, biểu đồ, b/đồ SGK
- Chú ý phần trắc nghiệm thông qua các bài học trước.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết theo câu hỏi ôn tập.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Ngày giảng:
TIẾT 10:

KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS nhăm điều chỉnh nội dung và phương pháp
dạy học và giúp đỡ HS kịp thời.
- Kiểm tra kiến thức kĩ năng cơ bản ở những nội dung Thiên nhiên và dân cư xã hội
châu Á
- Kiểm tra ở 3 cấp độ : Nhận biết, thông hiểu, vận dụng cấp thấp.
II/ VIẾT MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA ;
Chủ đề
1. Đặc điểm tự
nhiên châu Á
60% = 6điểm


Nhận biêt
Thông hiểu
- Đặc điểm về vị trí
giới hạn, các thành
phần tự nhiên của
châu Á
( Địa hình, sơng ngịi,
khí hậu, cảnh quan..)
Trang 22

Vận dụng cấp thấp
- Biết phân tích biểu
đồ, lược đồ rút ra nhậ
xét về các đặc điểm tự
nhiên và giải thích các
đặc điểm phân bố đó.
67%= 4điểm


Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020
33%= 2điểm
2. Đặc điểm
dân cư xã hội
châu Á
40%= 4 điểm

- Biết dựa vào lược
đò cũng như các số
liệu để PT hoặc vẽ

và so sánh nhận xét
các đặc điểm về dân
cư xã hội châu Á.
100%= 4 điểm
40%= 4điểm
40% = 4 điểm

Tổng số câu : 3 20%= 2 điểm
câu
Tổng số điểm :
10 điểm
III/ VIẾT ĐỀ TỪ MA TRẬN :
Câu 1: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí châu Á?
Câu 2: Dựa vào lược đồ sau cho biêt theo chiều từ Bắc xuống Nam châu Á có các đới
khí hậu nào? Giải thích vì sao châu Á có đủ các đới khí hậu trên trái đất?

Câu 3: Dựa vào bảng số liệu sau: Dân số các châu lục năm 2002:
Châu lục
Châu Á
Châu
Châu Mĩ
Châu Phi
Số dân
3766
728
850
839
( Triệu
người)
a/ Hãy vẽ biểu đồ biểu hiện số dân các châu lục năm 2002?

b/ Từ biểu đồ và bảng số liệu hãy so sánh và rút ra nhận xét về số dân của châu Á với
các châu lục khác?
IV/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: (2 Điểm)
- Châu Á nằm ở nửa cầu Bắc là một bộ phận cử lục địa Á- Âu
- Có vị trí kéo dài từ gần cực Bắc đến Xích đạo
- Tiếp giáp với hại châu lục : Châu Âu và châu Phi
- Tiếp giáp 3 đại dương: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương
Câu 2: ( 4 điểm)
- Kể tên các đới khí hậu châu Á theo chiều từ Bắc xuống Nam( 2điểm)
+ Đới khí hậu cực và cận cực
+ Đới khí hậu ơn đới
+ Đới khí hậu cân nhiệt đới
+ Đới khí hậu nhiệt đới
Trang 23


Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020
+ Đới khí hậu Xích đạo
→ Châu Á có đủ các đới khí hậu trên trái đất
Giải thích: ( 2 điểm): Đi từ Bắc xuống Nam châu Á có đủ các đới khí hậu trên
trái đất là vì : + Châu Á có diện tích lãnh thổ rộng lớn nhất thế giới
+ Vị trí châu Á kéo dài từ gần cực Băc đến xích đạo nên châu Á có đủ
các vĩ độ trên trái đất nên châu Á có đủ các đới khí hậu.
Câu 3: (4 điểm)
- Vẽ biểu đồ hình cột đúng và ghi đầy đủ các đại lượng có tên biểu đồ (2 điểm)
- So sánh: Dân số châu Á nhiều gấp 5.1 lần dân số châu Âu, gấp 4.4 lần châu Mĩ,
4.6 lần châu Phi .
- Nhận xét : Châu Á là châu lục có dân số đơng nhất thế giới.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:


Ngày giảng:
TIẾT 7 - BÀI 7:

ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức :HS cần nắm được:
- Quá trình phát triển các nước Châu Á.
- Đặc điểm phát triển và sự phân hoá kinh tế – xã hội các nước Châu Á hiện nay.
2/ Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng phân tích các bảng số liệu, bản đồ kinh tế – xã hội .
- Kĩ năng thu thập, thống kê các thông tin kinh tế – xã hội mở rộng kiến thức.
- Kĩ năng vẽ biểu đồ kinh tế
- Tìm kiếm và xử lí thơng tin, phân tích so sánh. ( HĐ 2)
3/ Thái độ : Nhận thức được những đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước
Châu Á ,có ý thức hợp tác trong phát triển kinh tế
- Giao tiếp và tự nhận thức( HĐ1,2)
- Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
- Thảo luận theo nhóm, đàm thoại gởi mở, thuyết giảng tích cực,so sánh trực quan .
4/ Định hướng phát triển năng lực:
Trang 24


Bùi Thị Vân Anh-Trường THCS Cảnh Thụy - Giáo án địa lí 8- Năm học 2019-2020
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải quyết
vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC :

1/ Giáo viên: - Bản đồ kinh tế Châu Á
- Bản thông kê một số chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội một số nước
Châu Á.
- Tài liệu, tranh ảnh về các trung tâm kinh tế lớn, các thành phố lớn ở
một số nước Châu Á
2/ HS: VBT- SGK
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/Ổn định lớp: (1 phút)
2/KTBC trả bài kiểm tra(2 phút)
3/Bài mới(1 phút) GV. Giới thiệu bài mới trong SGK

HĐ1:(35/) Đặc điểm kinh tế xã hội các nước Châu Á
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

-Nghiên cứu SGK mục2 cho biết:
?Đặc điểm KT – XH các nứơc Châu Á
sau chiến tranh thế giới lần2 ntn.
?Nền KT – XH có chuyển biến khi nào,
biểu hiện rõ sự phát triển kinh tế ntn.
?Dựa vào bảng7.2 Cho biết tên các quốc
gia được phân theo mức thu nhập thuộc
những nhóm nước nứơc nào (Nhóm cao,
nhóm TB trên, Nhóm TB dưới, Nhóm
thấp)
?Nước có bình qn GDP/người cao nhất
so với nước có bình qn thấp nhất .
?Tỉ trọng giá trị nông nghiệp cơ cấu GDP
của nước thu nhập cao khác với nước có

thu nhập thấp ở điểm nào.
?Đánh giá sự phân hố các nhóm nước

I/ Đặc điểm phát triển KT – XH của các
nước, và lãnh thổ Châu Á hiện nay
-Sau chiến tranh thế giới lần 2 nền kinh tế
các nước Châu Á có nhiều chuyển biến
mạnh mẽ, biểu hiện xuất hiện cường quốc
kinh tế Nhật Bản và 1 số công nghiệp mới.
- Sự phát triển KT – XH giữa các nước và
vùng lãnh thổ của Châu Á không đều, cịn
nhiều nước đang phát triển có thu nhập
thấp.

Trang 25


×