Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

BÁO CÁO TÓM TẮT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016- 2020) TỈNH TUYÊN QUANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.67 KB, 26 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO TÓM TẮT
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ
LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016- 2020)
TỈNH TUYÊN QUANG

Tuyên Quang, tháng 11 năm 2016


ĐẶT VẤN ĐỀ
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu
(2011-2015) tỉnh Tuyên Quang đã được Chính phủ xét duyệt tại Nghị quyết số
08/NQ-CP ngày 09/01/2013, làm căn cứ để quản lý chặt chẽ quỹ đất đai của tỉnh theo
quy định của pháp luật.
Thực hiện Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai; Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 24 tháng 10 năm 2015 của Tỉnh ủy Tuyên
Quang tại đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XVI; Quyết định số
2426/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang
đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến 2025; Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 30
tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch thể phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020. Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã giao Sở
Tài nguyên và Môi trường thực hiện lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Tuyên Quang.
Phần 1
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU 2011-2015
I. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất kỳ


đầu (2011-2015)
Căn cứ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 đã được Chính phủ phê
duyệt tại Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013; kết quả thực hiện
các dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; số liệu kiểm kê đất đai năm
2014 được Bộ Tài ngun và Mơi trường báo cáo Thủ tướng chính phủ tại Văn bản
số 45/BC-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2016; kết quả thống kê đất đai năm 2015
tỉnh Tuyên Quang được UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Văn
bản số 62/BC-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2016.
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015 so
với Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ thể hiện tại Bảng
sau:

2


Bảng 01: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng
đất đến 31 tháng 12 năm 2015
Đơn
vị tính: ha
Chỉ tiêu theo Nghị quyết 08/NQ-CP

Kết quả thực hiện đến ngày
31/2/2015
So sánh tăng (+);
Diện tích đến
giảm (-) với Nghị
ngày
quyết số 08 /NQ31/12/2015
CP
(6)

(7)=(6)-(4)

STT

Chỉ tiêu

Diện tích
hiện trạng
năm 2010

Diện tích
được duyệt
đến năm 2015

So sánh tăng (+);
giảm (-) chỉ tiêu
theo Nghị quyết

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (4) –(3)

TỔNG DIỆN TÍCH
TỰ NHIÊN


586.790

586.790

-

586.790

-

531.953,00

529.198,0

-2.755,00

540.537,59

11.339,59

26.571,00

25.845,0

-726,00

28.360,90

2.515,90


17.125,00

16.798,0

-327,00

22.216,22

5.418,22

33.935,00

33.119,0

-816,00

40.665,57

7.546,57

141.677,00
47.493,00
257.949,00

139.265,0
48.354,0
258.556,0

-2.412,00

861,00
607,00

125.400,65
46.537,36
269.820,19

-13.835,45
-1.808,34
11.264,19

1.945,00

1.992,0

47,00

3.390,92

1.398,92

43.019,00

48.846,0

5.827,00

39.291,46

-9.554,54


2.372,00
282,00
236,00

2728,0
809,0
170,0

356,00
527,00
-66,00

2.363,11
317,60
60,01

-364,89
-491,40
-109,99

189,00

251,0

62,00

286,26

35,26


640,00

1210,0

570,00

731,32

-478,68

18.785,00

22.002,0

3.217,00

18.006,62

-3.995,38

Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
Đất cơ sở y tế

165,00

303,0

138,00


24,05

-278,95

64,00

98,0

34,00

75,77

-22,23

Đất cơ sở giáo dục- đào
tạo

535,00

614,0

79,00

551,15

-62,85

167,00


271,0

104,00

193,90

-77,10

25,00

92,0

67,00

52,20

-39,80

633,00

841,0

208,00

533,63

-307,37

26,00


26,0

0,00

20,20

-5,80

1

Đất nông nghiệp

2.1
2.2
2.3

Trong đó:
Đất trồng lúa
Trong đó: Đất chuyên
trồng lúa nước
Đất trồng cây lâu năm
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất rừng sản xuất
Đất ni trồng thuỷ
sản
Đất phi nơng nghiệp
Trong đó:
Đất quốc phịng
Đất an ninh

Đất khu công nghiệp

2.4

Đất cụm công nghiệp

1.1

1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
2

2.5
2.6

Đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản
Đất phát triển hạ tầng
cấp quốc gia, cấp tỉnh

2.8

Đất cơ sở thể dục –
thể thao
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
Đất ở tại đơ thị


2.9

Đất cơ sở tín ngưỡng

2.7

3


Chỉ tiêu theo Nghị quyết 08/NQ-CP
STT

2.10

3

Chỉ tiêu

Đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng
Đất chưa sử dụng

Kết quả thực hiện đến ngày
31/2/2015
So sánh tăng (+);
Diện tích đến
giảm (-) với Nghị
ngày

quyết số 08 /NQ31/12/2015
CP

Diện tích
hiện trạng
năm 2010

Diện tích
được duyệt
đến năm 2015

So sánh tăng (+);
giảm (-) chỉ tiêu
theo Nghị quyết

870,00

947,0

77,00

866,35

-80,65

11.761,00

8689,00

-3.072,00


6.960,94

-1.728,06

1. Kết quả thực hiện nhóm đất nơng nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp năm 2015 là 540.537,59 ha lớn hơn diện tích được
duyệt là 11.339,59 ha. Trong kỳ kế hoạch (2011-2015) diện tích đất nơng nghiệp
chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp là 1.137,12/2.755 ha thấp hơn 1.617,88 ha
so với diện tích được chuyển mục đích tại Nghị quyết của Chính phủ (chỉ đạt
41,27%). Cụ thể các loại đất trong nhóm đất nơng nghiệp như sau:
1.1. Đất trồng lúa: diện tích đất trồng lúa 28.360,90 ha (trong đó đất chun lúa
22.216,22 ha), cao hơn so với Nghị quyết là 2.515,90 ha; Trong kỳ kế hoạch, diện tích
trồng lúa chuyển sang mục đích khác là 101,59/641 ha, chỉ đạt 14% so với chỉ tiêu
được duyệt.
1.2. Đất trồng cây lâu năm: diện tích đất trồng cây lâu năm là 40.665,57 ha, cao
hơn 7.546,57 ha so với Nghị quyết của Chính phủ; Trong kỳ kế hoạch, diện tích trồng
cây lâu năm chuyển mục đích 292,44/816 ha, chỉ đạt 35,84% so với diện tích được
duyệt.
1.3. Đất lâm nghiệp: diện tích đất lâm nghiệp 441.767,20 ha, thấp hơn 4.407,80
ha so với Nghị quyết của Chính phủ, cụ thể từng loại đất lâm nghiệp như sau:
- Đất rừng phịng hộ: diện tích đất rừng phịng hộ 125.400,65 ha, thấp hơn
13.864,35 ha so với Nghị quyết của Chính phủ; Trong kỳ kế hoạch, diện tích đất rừng
phịng hộ chuyển sang đất phi nông nghiệp là 28,90/245 ha; chỉ đạt 11,79% so với
diện tích được duyệt.
- Đất rừng đặc dụng: diện tích đất rừng 46.537,36 ha, thấp hơn 1.808,34 ha so
với Nghị quyết của Chính phủ; trong kỳ quy hoạch diện tích đất rừng đặc dụng
chuyển sang đất phi nông nghiệp là 8,30/25 ha, chỉ đạt 33,20% so với diện tích được
duyệt.
- Đất rừng sản xuất: diện tích đất rừng sản xuất 269.820,19 ha, cao hơn

11.264,19 ha so với Nghị quyết của Chính phủ; trong kỳ quy hoạch diện tích đất rừng
sản xuất chuyển sang các loại đất khác là 549,64/3.082 ha, chỉ đạt 17,83% so với diện
tích dược duyệt.
1.4. Đất ni trồng thủy sản: diện tích đất nuôi trồng thủy sản 3.390,92 ha, cao
hơn 1.398,92 ha so với Nghị quyết của Chính phủ; trong kỳ quy hoạch diện tích đất
4


ni trồng thủy sản chuyển mục đích sang mục đích nơng nghiệp 18,95/7,00 ha; đạt
207,71% so với diện tích được duyệt.
2. Kết quả thực hiện nhóm đất phi nơng nghiệp
Đến hết năm 2015, diện tích đất phi nơng nghiệp tồn tỉnh có 39.291,46 ha,
thấp hơn 9.554,54 ha so với Nghị quyết của Chính phủ; Trong kỳ kế hoạch diện tích
đất phi nông nghiệp thực hiện được 667,15/5.827 ha, chỉ đạt 11,4% so với diện tích
được duyệt.
2.1. Đất quốc phịng: diện tích đất quốc phịng 2.363,11 ha, thấp hơn 364,89 ha
so với Nghị quyết của Chính phủ; trong kỳ quy hoạch diện tích đất quốc phịng thực
hiện được 2,43/356 ha, chỉ đạt 11,4% so với diện tích được duyệt.
2.2. Đất an ninh: diện tích đất an ninh 317,60 ha, thấp hơn 491,40 ha so với
Nghị quyết của Chính phủ; trong kỳ kế hoạch diện tích đất an ninh thực hiện được
17,57/527 ha, chỉ đạt 3,34% so với diện tích được duyệt.
2.3. Đất khu cơng nghiệp: diện tích đất khu cơng nghiệp là 60,01 ha, thấp hơn
109,99 ha so với Nghị quyết của Chính phủ, trong kỳ kế hoạch diện tích đất khu công
nghiệp thực hiện được 13,01/123 ha, chỉ đạt 10,57% so với diện tích được duyệt.
2.4. Đất cụm cơng nghiệp: diện tích đất cụm cơng nghiệp là 286,26 ha, cao hơn
35,26 ha so với Nghị quyết của Chính phủ, đạt tỷ lệ 114%.
2.5. Đất phát triển hạ tầng: diện tích đất phát triển hạ tầng là 18.006,62 ha,
thấp hơn 3.995,38 ha so với Nghị quyết của Chính phủ, trong đó:
- Đất cơ sở văn hóa: diện tích là 24,05 ha, thấp hơn 278,95 ha so với so với
Nghị quyết của Chính phủ, chỉ đạt 8,09%.

- Đất cơ sở y tế: diện tích là 75,77 ha, thấp hơn 22,23 ha so với Nghị quyết của
Chính phủ, chỉ đạt 77,31%.
- Đất cơ sở giáo dục-đào tạo: diện tích là 551,15 ha, thấp hơn 62,85 ha so với
Nghị quyết của Chính phủ, chỉ đạt 89,76%.
- Đất cơ sở thể dục – thể thao: diện tích là 193,90 ha, thấp hơn 77,10 ha so với
Nghị quyết của Chính phủ, chỉ đạt 71,55%.
2.6. Đất bãi thải, xử lý chất thải: diện tích là 52,20 ha, thấp hơn 39,80 ha so với
Nghị quyết của Chính phủ, chỉ đạt 56,73%.
2.7. Đất ở đơ thị: diện tích là 533,63 ha, thấp hơn 307,37 ha so với Nghị quyết
của Chính phủ, chỉ đạt 63,45%.
2.8. Đất cơ sở tơn giáo, tín ngưỡng: diện tích là 20,20 ha, thấp hơn 5,80 ha so
với Nghị quyết của Chính phủ, chỉ đạt 77,69%.
2.9. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: diện tích là
866,35 ha, thấp hơn 80,65 ha so với Nghị quyết của Chính phủ, chỉ đạt 91,48%.
5


3. Kết quả thực hiện đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng
Theo Nghị quyết của Chính phủ chi tiêu đất chưa sử dụng đến năm 2015 trên
địa bàn tỉnh là 8.689 ha. Kết quả thực hiện đến 31/12/2015 đất chưa sử dụng giảm còn
6.960,94 ha. Đất chưa sử dụng chủ yếu được đưa vào sử dụng để cho mục đích sản
xuất kinh doanh phi nơng nghiệp (khai thác mỏ đá, khống sản rắn...) và xây dựng
cơng trình cơng cộng trên địa bàn.
4. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất giai
đoạn 2011- 2015
4.1. Kết quả thực hiện các cơng trình, dự án
Trong kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015), trên địa bàn tỉnh thực hiện
được 373/787 cơng trình, dự án so với nghị quyết của Chính phủ, đạt tỷ lệ 47,4%,
trong đó có 337 cơng trình dự án có trong quy hoạch được duyệt, 36 cơng trình mới,
phát sinh nên phải đưa vào điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo quy định của pháp

luật.
Một số cơng trình trọng điểm đã được thực hiện trên các lĩnh vực phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương, cụ thể:
- Khu công nghiệp: đã thực hiện giải phóng mặt bằng, cho thuê đất thực hiện các
dự án trong Khu cơng nghiệp Long Bình An (dự án xây dựng nhà máy năng lượng
xanh An Hòa, Nhà máy cơ khí đúc…) với diện tích 60 /170 ha theo kế hoạch được
duyệt;
- Cụm công nghiệp: Triển khai việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng để cho thuê
đất thực hiện một số dự án đối với Cụm công nghiệp An Thịnh, huyện Chiêm Hóa (nhà
máy chế biến, bảo quản hàng nông sản và sản xuất thức ăn gia súc) và cụm Công
nghiệp Khuôn Phươn, huyện Na Hang (xưởng sản xuất bột Barite).
- An ninh, quốc phòng: Thực hiện giao đất để xây dựng Trụ sở công an tỉnh (trụ
sở mới) tại xã An Tường, thành phố Tuyên Quang, xây dựng trụ sở làm việc của đội
cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn Khu công nghiệp – dịch vụ - đơ thị
Long Bình An và xây dựng Trụ sở ban chỉ huy quân sự thành phố Tuyên Quang tại xã
An Tường, thành phố Tun Quang;
- Cơng trình năng lượng: Xây dựng các nhà điều hành điện lực (Nhà điều hành
điện lực huyện Na Hang, huyện Lâm Bình…), trạm biến áp và các cơng trình điện lực
khác đáp ứng yêu cầu của quy hoạch;
- Phát triển văn hóa, thể dục thể thao: Hồn thành xây dựng cơng trình Quảng
trường Nguyễn Tất Thành của tỉnh và triển khai xây dựng các nhà văn hóa thơn bản,
sân thể thao theo tiêu chí xây dựng nơng thơn mới;
6


- Về giáo dục: Thực hiện cơng trình xây dựng trường Trung học phổ thơng huyện
Lâm Bình; cơng trình Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Hàm Yên và cải tạo nâng
cấp sửa chữa hệ thống trường học hiện có;
- Về y tế: Hoàn thành xây dựng Bệnh viện Đa khoa huyện Lâm Bình, Trung tâm
Y tế huyện Lâm Bình, huyện Sơn Dương, Bệnh viện Lao Phổi tỉnh, Cụm các trung tâm

Y tế Tuyến tỉnh, Phòng khám đa khoa Khu vực tại xã Thượng Lâm và triển khai xây
dựng các trạm y tế xã theo tiêu chí Nơng thơn mới;
- Cơ sở nghiên cứu Khoa học: Triển khai xây dựng Trung tâm nghiên cứu ứng
dụng khoa học công nghệ tỉnh tại phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang;
- Về giao thông, thủy lợi: Thực hiện xây dựng nâng cấp, cải tạo, xây mới các
cơng trình trong kế hoạch sử dụng đất được duyệt như: Đường Quốc Lộ 2, Quốc lộ 2C,
Quốc lộ 37, Quốc lộ 279, Đường Hồ Chí Minh, ĐT 185, ĐT 186, ĐT 187, ĐT 188, ĐT
189, ĐT 190, các tuyến đê, kè và hệ thống kênh mương. Một số tuyến đường chưa
thực hiện theo kế hoạch như đường Quốc lộ 2B, 37 B, đường cứu hộ cứu nạn (tạm
dừng, chưa có vốn thực hiện);
- Cơ sở kinh doanh thương mại và chợ: Triển khai thực hiện quy hoạch 02 Trung
tâm thương mại tại thành phố Tuyên Quang (Trung tâm thương mại Đức Hùng tại xã
An Tường và Trung tâm thương mại Vincom tại phường Phan Thiết). Thực hiện việc
nâng cấp xây dựng các chợ hiện có tiêu chí xây dựng Nơng thơn mới.
4.2. Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất
Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
được 1.137,12 ha, để thực hiện 373 cơng trình, dự án; trong đó:
- Đất trồng lúa: thực hiện được 101,59/642 ha, chỉ đạt 15,82% so với chỉ tiêu
được xét duyệt;
- Đất trồng cây lâu năm: thực hiện được 292,44/816 ha, chỉ đạt 35,84% so với
chỉ tiêu được xét duyệt;
- Đất rừng phòng hộ: thực hiện được 28,90/245 ha; chỉ đạt 11,79% so với chỉ
tiêu được xét duyệt;
- Đất rừng đặc dụng: thực hiện được 8,30/25ha; chỉ đạt 33,20% so với chỉ tiêu
được xét duyệt;
- Đất rừng sản xuất: thực hiện được 549,64/3.082 ha; chỉ đạt 17,83% so với chỉ
tiêu được xét duyệt;
- Đất nuôi trồng thủy sản: thực hiện được 18,95/7,00 chỉ đạt 207,71% so với chỉ
tiêu được xét duyệt.
5. Kết quả thu tiền sử dụng đất


7


Thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ. Từ năm
2013 -2015, số tiền thu được từ sử dụng đất trên địa bàn tỉnh đạt 104.503 triệu đồng
(104,5 tỷ đồng). Kết quả trên cho thấy, nguồn thu ngân sách từ đất đai còn thấp nên
việc đầu tư để phát triển quỹ đất (tạo quỹ đất sạch) còn hạn chế, dẫn đến việc thu hút
các dự án đầu tư vào địa bàn gặp khó khăn.
6. Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện
kế hoạch sử dụng đất kỳ trước
6.1. Những mặt được
- Các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt là cơ sở pháp lý để thực hiện quản lý, sử
dụng đất theo quy định của pháp luật; làm căn cứ thực hiện thu hồi, giao đất cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng cơng trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh.
- Là cơ sở để công tác quản lý Nhà nước về đất đai ngày càng chặt chẽ và khai
thác có hiệu quả tiềm năng đất đai, thu hút vốn đầu tư của các thành phần kinh tế phù
hợp với cơ chế thị trường, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước để đầu tư phát triển
kinh tế, xã hội của địa phương.
6.2. Những hạn chế và nguyên nhân:
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015 trên
địa bàn tỉnh còn một số chỉ tiêu đạt tỷ lệ thấp so với chỉ tiêu quy hoạch được duyệt ,
như: Đất cơ sở văn hóa; đất cơ sở y tế, đất cơ sở giáo dục – đào tạo, đất khu cơng
nghiệp, đất cụm cơng nghiệp, đất quốc phịng, đất an ninh, đất ở đô thị,… do các
nguyên nhân chủ yếu sau:
a) Nguyên nhân khách quan
Do vị trí địa lý nằm sâu trong lục địa, điều kiện kinh tế của tỉnh cịn nhiều khó
khăn nên việc đầu tư để giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch, mời gọi đầu tư, nhất là
các nhà đầu tư ngoài tỉnh vào thực hiện các dự án còn hạn chế. Việc dự báo một số dự

án chưa sát với tình hình thực tế của tỉnh, quá trình thực hiện phải bổ sung một số cơng
trình chưa có trong quy hoạch để đáp ứng u cầu phát triển kinh tế - xã hội tại địa
phương.
b) Nguyên nhân chủ quan
Sự phối hợp giữa các cấp, các ngành trong việc quản lý và tổ chức thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cịn có những hạn chế; việc quản lý quy hoạch tại
một số địa bàn cấp xã chưa nghiêm, cịn để xảy ra tình trạng lấn, chiếm, sử dụng đất
khơng đúng mục đích theo quy hoạch được duyệt.

8


Phần 2
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ LẬP KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020)
1. Các căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị quyết số 134/2016/QH13 ngày 9 tháng 4 năm 2016 của Quốc hội về
điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
(2016 - 2020) cấp quốc gia;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc
xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
(2011-2015) tỉnh Tuyên Quang;
- Quyết định số 2426/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Tuyên quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến 2025;
- Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 24 tháng 10 năm 2015 của Tỉnh ủy Tuyên
Quang tại Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XVI nhiệm kỳ 20162020;

- Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 22 tháng 5 năm 2016 của Ban thường vụ Tỉnh
ủy (khoá XVI) về kiên cố hóa kênh mương, bê tơng hóa đường giao thơng nội đồng và
vùng sản xuất hàng hóa, xây dựng nhà văn hóa thơn, bản, tổ nhân dân gắn với sân thể
thao và khuôn viên trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016 - 2020;
- Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 22 tháng 5 năm 2016 của Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh (khoá XVI) về phát triển nơng nghiệp hàng hóa, giai đoạn 2016 - 2025;
- Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang phê duyệt Kế hoạch thể phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 20162020 tỉnh Tuyên Quang;
- Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Tuyên Quang đến
năm 2025;
9


- Công văn số 2120/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính
phủ về việc điều chỉnh Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang.
- Báo cáo quy hoạch của các Bộ, ngành Trung ương và quy hoạch phát triển
các ngành, lĩnh vực của tỉnh đến năm 2020 đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt
có liên quan đến sử dụng đất của tỉnh Tuyên Quang và kết quả triển khai thực hiện
các chương trình dự án phát triển của các ngành Trung ương và của tỉnh trên địa bàn.
2. Quan điểm
Bố trí đủ quỹ đất để thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn
(2016-2020) của tỉnh Tuyên Quang theo Quyết định số 2426/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ, thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-TU của Đảng bộ tỉnh khóa XVI, Nghị quyết
Đại hội đảng bộ các cấp phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực trên địa bàn.
3. Mục tiêu
- Phân bổ hợp lý quỹ đất phát triển các ngành, lĩnh vực đến từng đơn vị hành
chính cấp huyện; đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả, gắn với bảo vệ mơi
trường, sinh thái, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Đáp ứng yêu cầu về đất đai đảm bảo an ninh lương thực và mục tiêu quốc

phòng, an ninh của tỉnh giai đoạn 2016-2020;
4. Các chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, lập kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)
Trên cơ sở hiện trạng sử dụng đất năm 2015, kết quả thực hiện kế hoạch sử
dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015), tiềm năng đất đai, Kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội giai đoạn 2016-2020; Các quy hoạch, chiến lược phát triển của các
ngành, lĩnh vực; nhu cầu sử dụng đất của các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh; cân đối và xác định các chỉ tiêu điều chỉnh
phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
(2016 - 2020), gồm 03 nhóm đất chính: Nhóm đất nơng nghiệp; nhóm đất phi nơng
nghiệp; đất chưa sử dụng, cụ thể như sau:
4.1. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất theo Nghị quyết 08/NQ-CP của
Chính phủ cần điều chỉnh trong kỳ kế hoạch (2016-2020):

10


Bảng 02: So sánh chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất với chỉ tiêu Nghị quyết 08/NQ-CP của Chính phủ
Đơn vị tính: ha
Hiện trạng
năm 2015
TT

Chỉ tiêu
Diện tích

(1)

1



cấu
(%)

Quy hoạch
đến năm
2020 (theo
NQ số 08 của
Chính phủ)

Diện tích
cấu
(%)

Điều chỉnh Quy
hoạch đến năm
2020
Diện tích


cấu
(%)

So sánh
tăng, giảm
ĐCQH
với NQ 08
của Chính
phủ


(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ
NHIÊN

586.790

100

586.733

100

586.790,00

100


540.537,59

92,12

527.651

89,93

535.993,3
2

91,
34

8.342,32

Đất trồng lúa

28.360,90

4,83

25.250

4,30

27.141,49

4,63


1.891,49

Trong đó: Đất chun trồng
lúa nước

22.216,22

3,79

16.500

2,81

21.513,22

3,67

5.013,22

26.070,8
2

4,44

-

-

28.119,26


4,79

28.119,26

40.665,57

6,93

32.655

5,57

43.049,33

7,34

10.394,33

20,72

-16.390,82

7,93

-2.362,64

Đất nơng nghiệp

(9) = (7) - (5)


Trong đó:
1.1

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

1.3

Đất trồng cây lâu năm

121.609,1
8

1.4

Đất rừng phòng hộ

125.400,65

21,37

138.000

23,52

1.5

Đất rừng đặc dụng


46.537,36

7,93

48.900

8,33

1.6

Đất rừng sản xuất

269.820,19

45,98

258.818

44,11

266.422,8
2

45,40

-2.362,64

1.7

Đất ni trồng thuỷ sản


3.390,92

0,58

2.024

0,34

2.023,77

0,34

-0,23

8,09

-4.762,00

2

Đất phi nơng nghiệp

46.537,36

47.474,0
0

39.291,46


6,70

52.236

8,90

2.363,11

0,40

2.797

0,48

2.897,00

0,49

100,00

Trong đó:
2.1

Đất quốc phịng

2.2

Đất an ninh

317,60


0,05

849

0,14

858,00

0,15

9,00

2.3

Đất khu cơng nghiệp

60,01

0,01

250

0,04

320,00

0,05

70,00


2.4

Đất cụm cơng nghiệp

286,26

0,05

346

0,06

494,98

0,08

148,98

2.5

Đất thương mại dịch vụ

43,23

0,01

-

-


429,53

0,07

429,53

11


Hiện trạng
năm 2015
TT

Chỉ tiêu
Diện tích

(1)

(2)


cấu
(%)

Quy hoạch
đến năm
2020 (theo
NQ số 08 của
Chính phủ)


Diện tích
cấu
(%)

Điều chỉnh Quy
hoạch đến năm
2020
Diện tích


cấu
(%)

So sánh
tăng, giảm
ĐCQH
với NQ 08
của Chính
phủ

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)


(8)

(9) = (7) - (5)

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nơng
nghiệp

438,77

0,07

-

-

827,38

0,14

827,38

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động
khống sản

731,32


0,12

1.780

0,30

1.116,32

0,19

-663,68

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp
quốc gia, cấp tỉnh

18.006,62

3,07

24.860

4,24

21.119,92

3,60


-3.740,08

2.9

Đất có di tích lịch sử văn hóa

74,38

0,01

-

-

201,0

0,03

201,0

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

0,95

0,00

-


-

0,95

0,00

0,95

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

52,20

0,01

107

0,02

107,00

0,02

0,00

2.12

Đất ở tại nông thôn


-

-

6.655,23

1,13

6.655,23

5.597,78

0,95

2.13 Đất ở tại đô thị

533,63

0,09

947

0,16

804,00

0,14

-143,00


2.14

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

169,64

0,03

-

-

407,04

0,07

407,04

2.15

Đất xây dựng trụ sở của tổ
chức sự nghiệp

12,10

0,00

-

-


113,10

0,02

113,10

2.16

Đất cơ sở tôn giáo

20,2

0,00

-

-

43,62

0,01

43,62

2.17

Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng


866,35

0,15

990

0,17

1.039,31

0,18

49,31

0,57

-3.523,33

3,47

-2.044,00

3

Đất chưa sử dụng

6.960,94

1,19


6.846

1,17

4

Đất đô thị*

15.150,05

2,58

22.412

3,82

3.322,67
20.368,00

- Ghi chú:
+ Nghị quyết số 08/NQ-CP của Chính phủ khơng phê duyệt chỉ tiêu đất trồng cây hàng năm khác, đất
thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nơng nghiệp, đất có di tích lịch sử văn hóa, đất danh lam thắng
cảnh, đất ở tại nông thôn, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất cơ sở tôn
giáo. Các chỉ tiêu sử dụng đất này, được bổ sung theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Thông tư số
29/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Trong 19 chỉ tiêu quy hoạch đất phi nơng nghiệp, tỉnh Tun Quang có 17/19 chỉ tiêu (khơng có chỉ
tiêu đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất khu chế xuất).

12



4.2. Các chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
a) Nhóm đất nơng nghiệp
Năm 2015 đất nơng nghiệp có 540.537,59 ha, điều chỉnh quy hoạch đến năm
2020 là 535.993,32 ha; thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 22 tháng 5 năm 2016
của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh khóa XVI về phát triển nơng nghiệp hàng hóa hiệu
quả, bền vững với năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng và sức cạnh tranh cao, tổ chức
theo hướng sản xuất hàng hóa quy mơ lớn. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, cơng nghệ,
tạo chuỗi giá trị sản phẩm có thương hiệu, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống
nhân dân. Phương án sử dụng một số loại đất trong nhóm nơng nghiệp như sau:
- Đất trồng lúa:
Hiện trạng năm 2015 có 28.360,90 ha, điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 là
27.141,49 ha (trong đó: đất chuyên trồng lúa nước 21.513,22 ha; đất trồng lúa nước còn
lại 5.628,27 ha), giảm 1.219,41 ha do chuyển sang đất phi nông nghiệp (đất quốc phịng
22,68 ha, an ninh 15,14 ha, khu cơng nghiệp 19,51 ha, giao thông 257,78 ha, thủy lợi
54,89 ha, đất y tế 21,20 ha…) và chuyển đổi trong nội bộ nhóm đất nơng nghiệp để quy
hoạch vùng sản xuất chun canh ứng dụng công nghệ cao tại các địa bàn như: Xã
Hoàng Khai, xã Kim Phú, xã Nhữ Hán (huyện Yên Sơn); xã Minh Hương, xã Bằng Cốc
(huyện Hàm Yên); xã Đại Phú (huyện Sơn Dương); xã Yên Nguyên (huyện Chiêm
Hóa); xã Lăng Can (huyện Lâm Bình) theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội
đến năm 2020 của tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Đất trồng cây hàng năm khác:
Năm 2015, đất trồng cây hàng năm khác là 26.070,82 ha, điều chỉnh quy hoạch
đến năm 2020 là 28.119,26 ha, cụ thể:
+ Tăng 6.989,57 ha do chuyển đất từ đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất và
khai thác quỹ đất bằng chưa sử dụng để trồng mía 3500 ha (Yên Sơn, Sơn Dương,
Chiêm Hóa, Hàm Yên); trồng rau màu hàng hóa tập trung (quy hoạch vùng rau tại các
xã Đội Cấn, xã An Khang (TP Tuyên Quang), xã Vĩnh Lợi, xã Sơn Nam (huyện Sơn
Dương), xã Thái Hịa (huyện Hàm n), xã Hồng Khai (huyện Yên Sơn), xã Hòa
Phú, xã Hòa An (huyện Chiêm Hóa). Quy hoạch vùng lạc tại các xã Minh Quang, xã

Phúc Sơn, xã Tân Mỹ (huyện Chiêm Hóa) theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tếxã hội được duyệt.
+ Giảm 4.941,13 ha đất trồng cây hàng năm khác do chuyển sang các mục đích
sử dụng khác như: chuyển sang đất trồng cây lâu năm 1.787,75 ha (trong đó: huyện
Hàm Yên giảm 1.019,00ha, huyện Lâm Bình giảm 29 ha, huyện Chiêm Hóa giảm
644,50 ha, huyện Yên Sơn giảm 35,25 ha; Thành phố Tuyên Quang 60 ha); chuyển
sang đất phi nơng nghiệp 3.107,38 ha (đất quốc phịng 125,85 ha, đất an ninh 172,65
ha, đất khu công nghiệp 148,97 ha, đất cụm công nghiệp 99,8 ha, đất thương mại dịch
13


vụ 350 ha, đất phát triển hạ tầng 1.166,41 ha, đất bãi thải, xử lý chất thải 21,61 ha, đất
ở 32,04 ha, đất trụ sở cơ quan, tổ chức sự nghiệp 41,9 ha, đất nghĩa trang nghĩa địa
45,36 ha, đất sinh hoạt cộng đồng 149,00 ha).
- Đất trồng cây lâu năm:
Năm 2015, đất trồng cây lâu năm có 40.665,57 ha, điều chỉnh quy hoạch đến
năm 2020 là 43.049,33 ha, cụ thể:
- Diện tích tăng thêm 5.079,92 ha do sử dụng vào đất trồng cây hàng năm khác
1.787,75 ha; đất rừng phòng hộ 738,10 ha; đất rừng sản xuất 2.554,07 ha; để thực hiện
quy hoạch vùng chè tại các xã: xã Tân Trào, xã Tú Thịnh (huyện Sơn Dương), xã An
Tường, xã Đội Cấn (TP Tuyên Quang); xã Phú Lâm, xã Lăng Quán (huyện Yên Sơn), quy
hoạch vùng cam huyện Hàm Yên và quy hoạch trồng bưởi tại các huyện Hàm Yên, huyện
Yên Sơn, huyện Sơn Dương.
- Giảm 2.696,16 ha do chuyển sang đất phi nông nghiệp 435,16 ha và chuyển
sang đất trồng cây hàng năm khác 2.261,00 ha.
- Đất lâm nghiêp: Năm 2015, đất lâm nghiệp có 441.758,20 ha, điều chỉnh đến
năm 2020 là 434.569,36 ha;, trong đó:
+ Đất rừng phịng hộ:
Năm 2015, đất rừng phịng hộ có 125.400,65 ha, điều chỉnh đến năm 2020 là
121.609,18 ha, cụ thể:
Tăng 1.195,60 ha do chuyển từ đất rừng sản xuất để bảo đảm mục tiêu phát triển

rừng, ứng phó với biến đổi khí hậu (huyện Lâm Bình chuyển 292,7 ha đất rừng sản
xuất sang rừng phòng hộ, huyện Sơn Dương chuyển 802,90 ha đất rừng sản xuất sang
rừng phòng hộ);
Giảm 4.987,07 ha do chuyển 445,54 ha để thực hiện một số công trình, dự án có
mục đích quốc phịng, phát triển hạ tầng, đất di tích, lịch sử văn hóa, đất chuyển dẫn
năng lượng; 3.407,43 ha sang đất rừng sản xuất, 738,1 ha sang đất trồng cây lâu năm
và 396,0 ha sang đất trồng cây hàng năm khác.
+ Đất rừng đặc dụng:
Hiện trạng năm 2015 có 46.537,36 ha, quy hoạch đến năm 2020 giữ nguyên so với
hiện trạng năm 2015, do thực tế quỹ đất để quy hoạch tăng thêm diện tích rừng đặc dụng
của tỉnh khơng cịn.
+ Đất rừng sản xuất:
Năm 2015, đất rừng sản xuất có 269.820,19 ha, điều chỉnh đến năm 2020 là
266.422,82 ha, do điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng, cụ thể như sau:
Tăng 6.600,82 ha do chuyển từ đất rừng phòng hộ ở những khu vực ít xung yếu
là 3.407,43 ha; đất cây hàng năm khác 46 ha; khai thác đưa đất chưa sử dụng vào sử
14


dụng 3.147,39 ha (huyện: Hàm Yên 247,86 ha, Sơn Dương 320 ha, Na Hang 726,80 ha,
Chiêm Hóa 392,99 ha, Yên Sơn 1.324,26 ha), để bảo đảm mục tiêu phát triển rừng;
Giảm 9.998,19 ha để chuyển sang sử dụng vào các mục đích: Đất phi nơng
nghiệp (đất quốc phịng 344,21 ha, đất an ninh 349,06 ha, đất khu công nghiệp 50 ha,
đất cụm công nghiệp 35,38 ha, đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 78,82
ha, đất phát triển hạ tầng 311,66 ha, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa 111,0 ha, đất sinh
hoạt cộng đồng 20,68 ha và đất phi nơng nghiệp cịn lại...); chuyển nội trong nhóm đất
nơng nghiệp là 8.065,25 ha, trong đó chuyển sang đất rừng phịng hộ 1.195,60 ha (tại
huyện Lâm Bình 292,7 ha, huyện Sơn Dương 902,90 ha), chuyển sang đất trồng cây
lâu năm (cam Hàm Yên, chè Hồng Thái, bưởi Yên Sơn và Hàm Yên...), đất trồng cây
hàng năm (mía, cây dược liệu...) và đất nông nghiệp khác (trang trại chăn nuôi tập

trung...) là 10.566,5 ha.
b) Nhóm đất phi nơng nghiệp
Năm 2015, nhóm đất phi nông nghiệp là 39.291,46 ha, điều chỉnh quy hoạch đến
năm 2020 quy hoạch là 47.474,00 ha (chiếm 8,09% diện tích tự nhiên).Các chỉ tiêu đất
chính trong nhóm đất phi nơng nghiệp như sau:
- Đất quốc phịng:
Năm 2015, đất quốc phịng có 2.351,96 ha, điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020
là 2.897 ha. Việc điều chỉnh diện tích đất quốc phòng trên cơ sở Quy hoạch sử dụng
đất quốc phịng đến năm 2020 đã được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 91/NQCP ngày 05/12/2014; đề nghị bổ sung quy hoạch tại văn bản số 3762/BQP-TM ngày
12/5/2015 của Bộ Quốc phịng và kết quả rà sốt, làm việc trực tiếp với Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh. Diện tích đất quốc phòng tăng thêm để xây dựng Ban chỉ huy quân sự
huyện, thao trường bắn, huấn luyện tại các xã, thị, như: Ban Chỉ huy quân sự thành
phố Tuyên Quang 10 ha (đã thực hiện năm 2016), Ban Chỉ huyên quân sự huyện Yên
Sơn 4,0 ha, Ban Chỉ huyên quân sự huyện Sơn Dương 30,0 ha, Ban Chỉ huyên quân sự
huyện Hàm Yên 40,0 ha, Ban Chỉ quân sự Chiêm Hóa 23 ha, Ban Chỉ huy quân sự
huyện Lâm Bình 30 ha, thao trường bắn diễn tập 43,32 ha huyện Hàm n,...
- Đất an ninh:
Năm 2015, tồn tỉnh có 300,63 ha, quy hoạch đến năm 2020 là 858 ha. Diện tích
đất an ninh được điều chỉnh trên cơ sở Quy hoạch sử dụng đất an ninh đến năm 2020 đã
được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 05/12/2014, Công văn số
305/BC-BCA-H41 ngày 01/9/2015 của Bộ Công an về việc điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất vào mục đích an ninh đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất vào mục đích
an ninh kỳ cuối 2016-2020 và đăng ký nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020 của Công an
tỉnh, để thực hiện các công trình, dự án tại các huyện, thành phố, cụ thể: Xây dựng trụ sở
cơng an huyện Chiêm Hóa 3,0 ha; nhà tạm giữ và kho vật chứng Công an huyện Na Hang
15


1,0 ha; trụ sở công an huyện Na Hang 3,0 ha, trạm cảnh sát giao thông đường bộ tuyến
QL37 huyện Sơn Dương 1,0 ha; trụ sở công an huyện Sơn Dương 3,0 ha; Bệnh viện công

an tỉnh 05 ha; trung tâm huấn luyện và bỗi dưỡng nghiệp vụ 20 ha; trụ sở Công an thành
phố Tuyên Quang 3,0 ha, xây dựng trụ sở công an huyện Hồng Dương (dự kiến tách
huyện mới)......
- Đất xây dựng khu công nghiệp:
Căn cứ điều chỉnh quy hoạch tổng thể quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội đến
năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025 và ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ tại Cơng văn số 2120/TTg-KTN ngày 28 tháng 10 năm 2014, diện tích đất khu
cơng nghiệp điều chỉnh đến năm 2020 là 320 ha. Sau khi điều chỉnh, tồn tỉnh có có 02
khu cơng nghiệp là Khu cơng nghiệp Long Bình An 170 ha và khu cơng nghiệp Sơn
Nam 150 ha.
- Đất xây dựng cụm công nghiệp:
Năm 2015 đất cụm công nghiệp của tỉnh là 286,26 ha, điều chỉnh quy hoạch đến
năm 2020 là 494,98 ha gồm 11 cụm công nhiệp (Cụm Công nghiệp Đội Cấn 57,78 ha, An
Thịnh 78,0 ha; Tân Thành 72,20 ha, Thổ Bình 10,0 ha; Thắng Quân, Lang Quán 58,10 ha;
Khuôn Phươn 20,0 ha; Nơng Tiến 7,08 ha; Trung Hịa 20,0 ha; Tân Hà 4,48 ha; Hào Phú
26,06 ha; Măng Ngọt 10,0 ha). Diện tích đất cụm cơng nghiệp được xác định trên cơ sở
Văn bản số 8114/BCT-CNĐP ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương về việc
điều chỉnh quy hoạch các Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.
- Đất phát triển hạ tầng:
Hiện trạng năm 2015 đất cơ sở hạ tầng của tỉnh là 18.006,62 ha, điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020 là 21.119,92 ha.
Diện tích quy hoạch nêu trên được xác định trên cơ sở: điều chỉnh quy hoạch
tổng thể quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến
năm 2025, Kết quả thực hiện quy hoạch đến năm 2015 (Nghị quyết chính phủ phê
duyệt đến năm 2015 là 22.002 ha nhưng thực tế mới thực hiện được 18.006 ha). Thực
hiện Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 22 tháng 5 năm 2016 của Ban Thường vụ tỉnh ủy
khóa XVI và đề xuất nhu cầu của các huyện, thành phố, điều chỉnh quy hoạch và đề
xuất nhu cầu của các Sở, ngành, đến năm 2020 dành quỹ đất đáp ứng nhu cầu phát
triển giao thơng, thủy lợi, năng lượng, bưu chính viễn thơng, cơ sở văn hóa, cơ sở y tế,
cơ sở giáo dục - đào tạo, cơ sở thể dục - thể thao… trong đó đã tính tốn quỹ đất thực

hiện các dự án lớn, trọng điểm như:
+ Đất giao thông (Đường cao tốc nối thành phố Tuyên Quang với đường cao tốc
Hà Nội – Lào Cai; Dự án nâng cấp quốc lộ 2C, 2B huyện Sơn Dương, đường Hồ Chí
Minh, đường vành đai III…);

16


+ Đất thủy lợi: nâng cấp hồ Ngòi Là (huyện Yên Sơn) 20 ha; Hồ chứa Khao Đao
(huyện Lâm Bình) 5,58 ha; Đập Thảm My (huyện Lâm Bình) 6,21 ha; hồ chưá Khn
Chằm (huyện Chiêm Hóa) 8,05 ha; hồ chứa Tát Tiều ( huyện Chiêm Hóa) 7,92 ha; hồ
chứa Đồng Quắc (huyện Chiêm Hóa) 7,65 ha, hồ chứa Khuổi Nhàu (huyện Chiêm
Hóa) 5,48 ha, hồ chứa Đát Đền (huyện Sơn Dương) 9,9 ha,…
+ Đất cơ sở năng lượng: Xây dựng thủy điện Yên Sơn, thủy điện Hùng Lợi 1
(huyện Yên Sơn) 159,22 ha, thủy điện Hùng Lợi 2 (huyện Yên Sơn) 49,80 ha, thủy
điện Sông Lô 6 (huyện Hàm Yên) 7,0 ha, thủy điện Sông Lô 8A (huyện Hàm Yên)
30,50, thủy điện Sông Lô 8B (huyện Yên Sơn) 21,02 ha, ..…và đường dây 110kv
(huyện Chiêm Hóa, huyện Na Hang) 21,0 ha, huyện Sơn Dương 37,50 ha, TP Tuyên
Quang 15,40 ha, huyện Na Hang và huyện Lâm Bình 14,0 ha, huyện Hàm Yên 30,0
ha;…; Đường dây 220kv huyện Yên Sơn 35,20 ha,
+ Đất cơ sở y tế: Xây dựng trung tâm y tế huyện Lâm Bình 0,5 ha, Trung tâm y tế
huyện Chiêm Hóa 0,6 ha, Bệnh viện đa khoa khu vự Kim Xuyên (Sơn Dương) 2,0 ha;
Trung tâm phòng chống bệnh tật 3,10 ha; Bệnh viện sản nhi (TP Tuyên Quang) 3,80 ha,
Bệnh viện y dược cổ truyền (thành phố Tuyên Quang) 3,62 ha, Bệnh viện đa khoa huyện
Yên Sơn 7,0 ha; Bệnh viện đa suối khoáng Mỹ Lâm (Yên Sơn) 3,70 ha,...
+ Đất cơ sở giáo dục: Mở rộng xây dựng Trường chuyên (thành phố Tuyên
Quang) 1,5 ha, Trường trung học cơ sở Sơn Nam (huyện Sơn Dương) 1,6 ha và các
trường Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Na Hang, Lâm Bình, Hàm Yên, Yên
Sơn, Sơn Dương.
+ Đất cơ sở thể dục – thể thao: Để đảm bảo các mục tiêu xây dựng nông thôn

mới theo quy định của Chính phủ, quy hoạch một số Trung tâm văn hóa - thể dục thể
thao huyện, sân golf, sân vận động ở các xã trên địa bàn huyện, diện tích tăng thêm ở
các huyên, thành phố như: huyện Sơn Dương 15,0 ha, huyện Chiêm Hóa 9,0 ha, huyện
Lâm Bình 10,0 ha, khu liên hợp thể thao tỉnh (TP Tuyên Quang) 30,0 ha; đất thể dục –
thể thao thành phố Tuyên Quang 10,0 ha,...,
- Đất ở tại đô thị:
Năm 2015, đất ở tại đô thị là 533,63 ha, điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 là
804,0 ha để quy hoạch các khu dân cư đô thị mới tại thành phố Tuyên Quang và các thị
trấn, huyện lỵ của huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh theo đề nghị của UBND huyện,
thành phố như: Đất ở thị trấn Sơn Dương 12,0 ha, Khu dân cư phường Tân Hà 15,59
ha, quy hoạch và mở Khu dân cư Lý Thái Tổ 4,59 ha, khu dân cư đường 17/8, đường
Quang Trung, đường Phan Thiết 5,9 ha, Khu đơ thị, dịch vụ Long Bình An 361,61 ha
(trong đó đất ở 162,72 ha, chiếm 45%),....
- Đất cơ sở tôn giáo: Năm 2015, đất cơ sở tôn giáo có 20,20 ha, điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020 là 43,62 ha, diện tích điều chỉnh được xác định trên cơ sở nhu cầu
17


sử dụng đất để thực hiện các cơng trình, dự án: Chùa Khánh Linh, Chùa Nhùng (huyện
Chiêm Hóa), Nhà thờ họ giáo Gốc Sấu, đền Pác Tạ (huyện Na Hang), Xây dựng cải
tạo nâng cấp trụ sở tôn giáo trên địa bàn huyện Sơn Dương và các cơ sở tôn giáo khác.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng:
Năm 2015, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có 866,43 ha, điều chỉnh quy hoạch
đến năm 2020 là 1.039,31 ha. Diện tích điều chỉnh theo nhu cầu sử dụng đất của các
huyện, thành phố để thực hiện một số cơng trình, dự án như: Mở rộng nghĩa trang
Trung Môn (Yên Sơn) 21,12 ha; nghĩa trang các xã, thị trấn huyện Yên Sơn 10,0 ha,
huyện Sơn Dương 60 ha, huyện Lâm Bình 9,8 ha, nghĩa trang Nam thị trấn Vĩnh Lộc
(huyện Chiêm Hóa) 6,0 ha,....
- Đất đơ thị (chỉ tiêu tổng hợp): Quy hoạch đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh có
08 đơn vị hành chính cấp huyện (thành lập mới huyện Hồng Dương trên cơ sở điều

chỉnh địa giới huyện Sơn Dương) với dân số dự kiến khoảng 794.000 người, trong đó
dân số đơ thị khoảng 211.998 người, chiếm 26,70%. Để đáp ứng yêu cầu phát triển đô
thị, đất đô thị điều chỉnh đến năm 2020 là 804,00 ha, được phân bổ cho 13 phường, thị
trấn, trong đó thành phố Tuyên Quang (07 phường) và 06 thị trấn tại các huyện: Na
Hang (thị trấn Na Hang), Sơn Dương (thị trấn Sơn Dương), Hàm Yên (thị trấn Tân
Yên), Lâm Bình (thị trấn Lăng Can), Chiêm Hóa (thị trấn Vĩnh Lộc) và n Sơn (thị
trấn Tân Bình).
c) Nhóm đất chưa sử dụng
Năm 2015 tồn tỉnh cịn 6.960,94 ha; trong kỳ kế hoạch 2016-2020 sẽ khai thác
đưa vào sử dụng vào các mục đích nơng nghiệp, phi nơng nghiệp với diện tích
3.638,27 ha (trong đó đưa vào sử dụng mục đích nơng nghiệp là 3.164,38 ha, phi nơng
nghiệp là 473,89 ha). Đến năm 2020 đất chưa sử dụng giảm còn 3.322,67 ha.
d) Diện tích đất nơng nghiệp chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp giai
đoạn 2016-2020
Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016- 2020 diện tích đất nơng nghiệp chuyển
sang đất phi nơng nghiệp là 7.708,65 ha, trong đó: Đất trồng lúa 1.219,41 ha, đất trồng
cây hàng năm khác 3.107,38 ha, đất trồng cây lâu năm 435,16 ha, đất rừng phòng hộ
445,54 ha, đất rừng sản xuất 1.932,94 ha, đất ni trồng thủy sản 568,22 ha.
(Chi tiết có biểu chu chuyển các loại đất trong kỳ kế hoạch 2016-2020 kèm theo)
4.3. Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)
Trên cơ sở phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỉnh
Tuyên Quang, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) được xây dựng phân theo
từng năm như sau:

18


Bảng 03: Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)
Đơn vị tính:
STT


Chỉ tiêu sử dụng đất

1

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ
NHIÊN
Đất nơng nghiệp
Trong đó:
Đất trồng lúa

Năm
hiện
trạng
2015

Các năm kế hoạch

Năm
2016

Năm
2017

Năm
2018

Năm
2019


Năm
2020

586.790,0

586.790,0

586.790,0

586.790,0

586.790,0

586.790,0

540.537,59

540.164,78

538.934,90

537.534,80

536.389,3
0

535.993,32

28.360,90


28.239,99

27.987,97

27.684,20

27.438,58

27.141,49

Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước

22.216,22

22.146,51

22.001,22

21.826,10

21.684,50

21.513,22

1.2

Đất trồng cây hàng năm
khác


26.070,82

25.964,83

26.699,30

27.079,72

27.664,03

28.119,26

1.3

Đất trồng cây lâu năm

40.665,57

40.817,04

40.838,66

41.338,27

41.937,22

43.049,33

1.4


Đất rừng phịng hộ

125.400,65

125.322,4
4

124.259,55

123.264,7
5

122.453,78

121.609,18

1.5

Đất rừng đặc dụng

46.537,36

46.537,36

46.537,36

46.537,36

46.537,36


46.537,36

1.6

Đất rừng sản xuất

269.820,19

269.643,44

269.103,1
6

268.172,31

266.998,4
4

266.422,82

1.7

Đất ni trồng thủy sản

3.390,92

3.348,50

2.935,72


2.505,01

2.406,71

2.023,77

39.291,46

39.744,89

41.777,54

44.113,72

46.188,41

47.474,00

2.1
2.2
2.3

Đất phi nơng nghiệp
Trong đó:
Đất quốc phịng
Đất an ninh
Đất khu công nghiệp

2.363,11


2.375,44

2.646,94

2.753,79

2.846,98

2.897,00

317,60

337,74

414,24

539,27

858,00

858,00

60,01

63,03

193,23

236,53


320,00

320,00

2.4

Đất cụm công nghiệp

286,26

292,76

398,73

474,98

494,98

494,98

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

43,23

63,23

163,23


283,23

369,53

429,53

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp

438,77

479,05

567,04

687,60

814,38

827,38

2.7

Đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản

731,32


777,32

920,32

1.023,32

1.116,32

1.116,32

18.006,62

18.227,09

18.888,45

19.750,28

20.456,76

21.119,92

24,05

51,03

150,76

281,46


383,00

403,00

75,77

81,97

101,21

116,49

116,49

116,49

1.1

2

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp
quốc gia, cấp tỉnh
Trong đó
Đất cơ sở văn hóa
Đất cơ sở y tế

19



STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm
hiện
trạng
2015

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ
NHIÊN
Đất cơ sở giáo dục

2.9

Đất cơ sở thể dục - thể
thao
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa

2.10 Đất danh lam thắng cảnh
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
2.12 Đất ở tại nông thôn
2.11

2.13 Đất ở tại đô thị
Đất xây dựng trụ sở cơ
2.14

quan
Đất xây dựng trụ sở của tổ
2.15
chức sự nghiệp
2.16 Đất cơ sở tôn giáo
Đất làm nghĩa trang, nghĩa
2.17 địa, nhà tang lễ, nhà hỏa
táng

Các năm kế hoạch

Năm
2016

Năm
2017

Năm
2018

Năm
2019

Năm
2020

586.790,0

586.790,0


586.790,0

586.790,0

586.790,0

586.790,0

551,15

568,09

586,26

602,06

602,06

602,06

193,90

221,40

268,40

312,00

370,00


485

74,38

94,69

136,77

156,77

188,00

201,00

0,95

0,95

0,95

0,95

0,95

0,95

52,20

79,08


93,18

102,00

107,00

107,00

5.597,78

5.611,39

5.692,07

6.027,33

6.281,19

6.655,23

533,63

538,23

594,43

694,54

761,21


804,00

169,64

171,80

237,10

314,72

385,46

407,04

12,10

12,10

42,60

84,10

113,10

113,10

20,20

22,30


25,89

33,22

37,95

43,62

866,35

869,89

912,09

942,61

993,01

1.039,31

3

Đất chưa sử dụng

6.960,94

6.880,32

6.077,55


5.141,47

4.212,28

3.322,67

4

Đất đô thị*

15.150,05

15.650,05

16.193,64

17.237,23

18.280,82

20.368,00

4.4. Danh mục các cơng trình, dự án thực hiện trong kỳ kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)
Theo Nghị quyết 08/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ phê
duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỉnh Tuyên Quang thì trong kỳ kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) phải triển khai thực hiện 787 cơng trình, dự án.
Thực tế đến hết năm 2015 mới thực hiện được 373 cơng trình (trong đó có 36 cơng
trình nằm ngồi kế hoạch), đạt 47,39%, cịn 450 cơng trình chưa thực hiện. Sau khi rà
sốt, điều chỉnh loại bỏ 7 cơng trình khơng cịn tính khả thi, đồng thời bổ sung 427

cơng trình, dự án mới theo nhu cầu phát triển ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện, thành
phố. Như vậy trong kỳ kế hoạch 2016-2020 có 877 cơng trình, dự án cần triển khai
thực hiện.
20


(Chi tiết tại Phụ Biểu kèm theo Báo cáo tóm tắt).

21


Phần 3
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH,
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của
các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất phải thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp huyện; có giải pháp cụ thể để
huy động vốn và các nguồn lực khác đáp ứng vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.
2. Xác định ranh giới và cơng khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, bảo đảm lợi ích giữa
các khu vực có điều kiện phát triển cơng nghiệp, đơ thị, dịch vụ với các khu vực giữ
nhiều đất trồng lúa.
3. Khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp nhằm bù
lại phần diện tích đất nơng nghiệp do bị chuyển mục đích sử dụng.
4. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch, kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả
phần diện tích đất bên cạnh cơng trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn
cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư cơng trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu
tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi

mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu
thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình
trạng bỏ hoang đất đã giao, đã cho thuê.
5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ
chuyển mục đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh
tế; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch,
tiết kiệm và hiệu quả.
6. Đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý nhà nước về đất đai. Tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn
chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng khơng
sử dụng, sử dụng sai mục đích.
7. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững
các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững; tăng cường đầu tư, đào tạo nguồn nhân lực cho
công tác quản lý đất đai.

22


8. Nhóm giải pháp về ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ mơi trường, cải tạo
và bảo vệ đất theo chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số
89/BTNMT-TCMT ngày 11 tháng 01 năm 2016 về hướng dẫn lồng ghép nội dung bảo
tồn đa dạng sinh học vào quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh như sau:
- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật về môi trường, đất đai để
người dân ý thức bảo vệ môi trường trong cộng đồng dân cư, sử dụng đất đúng mục
đích, tiết kiệm, có hiệu quả cao đi đơi với phát triển bền vững;
- Có chính sách khuyên khích mọi tổ chức, cá nhân đầu tư bảo vệ, cải tạo, nâng
cao độ phì của đất; áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mô hình canh tác trên đất

dốc, chống sói mịn rửa trơi.
- Tăng cường các cán bộ đủ trình độ và am hiểu các vấn đề về môi trường để
thực hiện tốt công tác quản lý, phát hiện và xử lý các vấn đề môi trường đất tại các khu
vực phát triển cơng nghiệp, đơ thị hóa, chăn ni tập trung.
- Xây dựng cơ chế để hình thành doanh nghiệp dịch vụ mơi trường; doanh
nghiệp dịch vụ mơi trường có thể hình thành ban đầu trên cơ sở hỗ trợ của Nhà nước
sau đó được đảm bảo hoạt động trên cơ sở phí mơi trường;
- Phát triển du lịch gắn với bảo vệ môi trường, nhất là môi trường rừng, đảm bảo
duy trì đa dạng sinh học và bảo vệ các hệ sinh thái rừng, thực hiện tốt các chương trình
trồng rừng, bảo vệ tài nguyên nước.

23


Phần 4
KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
Để đảm bảo tính khả thi của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020), tỉnh Tuyên Quang báo cáo, đề
xuất với Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương:
1. Về cơ chế chính sách quản lý đất đai
Kiến nghị chính phủ sớm ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định
của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, kịp thời tháo gỡ những khó khăn vướng mắc
trong cơng tác quản lý đất đai ở địa phương nhất là công tác quản lý và thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Về nguồn lực thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Do Tuyên Quang là tỉnh nghèo, nguồn thu ngân sách hàng năm thấp nên việc
đầu tư kinh phí cho cơng tác thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gặp khó khăn.
Đề nghị Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ ngành Trung ương giúp
đỡ, hỗ trợ tỉnh về kinh phí thực hiện cơng trình, dự án trọng điểm để phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh như: cơng trình đường cao tốc nối thành phố Tuyên Quang với đường

cao tốc Hà Nội – Lào Cai, đường Hồ Chí Minh, đường vành đai III; khu du lịch công
viên địa chất Na Hang – Lâm Bình, khu du lịch quốc gia Tân Trào, sân golf tại huyện
Yên Sơn, hạ tầng phát triển đô thị khi thành lập huyện mới phía Nam huyện Sơn
Dương, phát triển thị trấn Na Hang thành thị xã Na Hang; tạo điều kiện cho tỉnh Tuyên
Quang được tham gia vào các chương trình, dự án hiện đại hóa hồ sơ địa chính để
quản lý chặt chẽ đất đai theo quy hoạch và pháp luật.

24


Phụ biểu 01: SO SÁNH CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TRƯỚC VÀ SAU
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
Đơn vị: ha
Hiện trạng
năm 2015

STT

(1)

Chỉ tiêu

(2)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

1
1.1

Đất nơng nghiệp
Trong đó

Đất trồng lúa
Trong đó: Đất chun trồng
lúa nước

Diện tích
(ha)


cấu
(%)

(3)

(4)

Điều chỉnh Quy
hoạch đến năm
2020

Diện tích
cấu
(ha)
(%)
(4)

(5)

So sánh tăng (+);
giảm (-)
Diện


tích
cấu
(ha)
(%)
(5)

(6)

586.790,00

100

586.790,00

100

0,00

540.537,59

92,12

535.993,32

91,34

-4.544,27

-0,77


28.360,90

4,83

27.141,49

4,63

-1.219,41

-0,21

22.216,22

3,79

21.513,22

3,67

-703,00

-0,12

26.070,82

4,44

28.119,26


4,79

2.048,44

-0,35

40.665,57

6,93

43.049,33

7,34

2.383,76

0,41

1.3

Đất trồng cây hàng năm
khác
Đất trồng cây lâu năm

1.4

Đất rừng phòng hộ

125.400,65


21,37

121.609,18

20,72

-3.791,47

-0,65

1.5

Đất rừng đặc dụng

46.537,36

7,93

46.537,36

7,93

0,00

-

1.6
1.7
1.9

2

269.820,19

45,98

266.422,82

45,40

-3.397,37

-0,58

3.390,92
291,18

0,58
0,05

2.023,77
1.090,11

0,34
0,19

-1.367,15
798,93

-0,23

0,14

39.291,46

6,70

47.474,00

8,09

8.182,54

1,39

2.1
2.2

Đất rừng sản xuất
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất nông nghiệp khác
Đất phi nơng nghiệp
Trong đó
Đất quốc phịng
Đất an ninh

2.363,11

0,40

2.897,00


0,49

533,89

0,09

317,60

0,05

858,00

0,15

540,40

0,09

2.3

Đất khu cơng nghiệp

60,01

0,01

320,00

0,05


259,99

0,04

2.4

Đất cụm công nghiệp

286,26

0,05

494,98

0,08

208,72

0,04

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

43,23

0,01

429,53


0,07

386,30

0,07

438,77

0,07

827,38

0,14

388,61

0,07

731,32

0,12

1.116,32

0,19

385,00

0,07


18.006,62

3,07

21.119,92

3,60

3.113,30

0,53

24,05

0,00

403,00

0,07

378,95

0,06

75,77

0,01

116,49


0,02

40,72

0,01

1.2

2.6
2.7
2.8

Đất cơ sở sản xuất phi
nơng nghiệp
Đất sử dụng cho hoạt động
khống sản
Đất phát triển hạ tầng cấp
quốc gia, cấp tỉnh

Trong đó
Đất cơ sở văn hóa
Đất cơ sở y tế

25


×