Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

ĐỒ ÁN CƠ SỞ 2 ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG WEBSITE KINH DOANH PHỤ KIỆN THÚ CƯNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.51 MB, 66 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG VIỆT-HÀN

ĐỒ ÁN CƠ SỞ 2
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG WEBSITE KINH DOANH
PHỤ KIỆN THÚ CƯNG

Sinh viên thực hiện :
Lớp
:
Giảng viên hướng dẫn :

ĐẶNG QUANG TÀI
19IT1
ThS NGUYỄN VĂN BÌNH

Đà nẵng, tháng 12 năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG VIỆT-HÀN

ĐỒ ÁN CƠ SỞ 2
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG WEBSITE KINH DOANH
PHỤ KIỆN THÚ CƯNG



Sinh viên thực hiện :
Lớp
:
Giảng viên hướng dẫn :

ĐẶNG QUANG TÀI
19IT1
ThS NGUYỄN VĂN BÌNH

Đà nẵng, tháng 12 năm 2020


MỞ ĐẦU

Với nhu cầu sống ngày càng cao, con người có xu hướng tìm những thú vui
riêng cho mình. Ni thú cưng là một trong những hoạt động tinh thần cùng thể
chất không thể không kể đến. Với các bạn trẻ, sẽ chọn những con cún hoặc mèo
tinh nghịch, phong cách.
Với những sản phẩm vơ hình và hữu hình thú cưng mang lại. Mọi người dần
chăm sóc và lo lăng cho thú cưng của mình với nhu cầu cao hơn. Đồ ăn, thức
uống, đồ về sinh, đồ chơi và còn có thể là đồ mặc… Vậy nhu cầu tiêu thụ mặt hàng
này cho thú cưng là cực kì lớn.
Với xu hướng người sử dụng mạng internet để thực hiện các giao dịch trực
tuyến thông qua các website hiện tại rất phổ biến. Khách hàng có thể tìm kiếm
được những thơng tin, trảo đổi và mua bán hàng hóa ở bất cứ đâu và vào bất cứ lúc
nào thông qua các trang web. Sự tiện lợi này đã thể hiện được rõ vai trị và lợi ích
của website trong thời điểm hiện tại và tương lai khi internet đang ngày càng có
tốc độ phát triển nhanh chóng vượt bậc, vì vậy thực hiện đề tài ”Xây dựng website
kinh doanh phụ kiện thú cưng” là một giải pháp kinh doanh hợp lý và hứa hẹn

mang về nguồn lợi nhuận lớn.


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cám ơn ThS.Nguyễn Văn Bình – Giảng viên Đại học
Đà Nẵng đã hướng dẫn tận tình, chỉ ra những lỗi sai, chưa hợp lý để khắc phục,
góp ý về các xu thế thời đại, những điểm cần thiết để bổ sung, bên cạnh đó thầy
cũng chỉ bảo em những kinh nghiệm thực tế quý báu giúp ích cho em rất nhiều
trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện về mọi mặt của
Ban Giám hiệu nhà trường, Ban chấp hành Đoàn trường Đại học Công nghệ
Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn – Đại Học Đà Nẵng nói chung cũng như
các thầy cơ bộ mơn nói riêng đã dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức về
các môn đại cương cũng như các mơn chun ngành, giúp em có được cơ sở lý
thuyết vững vàng và tạo điều kiện, giúp đỡ em trong suốt q trình học tập và
hồn thành đề tài .
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong q trình làm bài báo cáo thực
tập, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cơ bỏ qua. Đồng thời do trình độ
lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế nên bài báo cáo khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp Thầy, Cơ
để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo
đồ án sắp tới.


NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập, nếu có)

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


MỤC LỤC
Chương 1 Nghiên cứu tổng quan........................................................................9
1.1 Giới thiệu.............................................................................9
1.2 Khảo sát thực tế:...............................................................10
1.3 Lý do thực hiện đề tài........................................................11
Chương 2 Phân tích thiết kế hệ thống..............................................................13

2.1 Mơ hình tổng quan của hệ thống nghiên cứu....................13
2.2 Khảo sát và đặc tả yêu cầu...............................................13
2.3 Các yêu cầu phi chức năng................................................14
2.4 Phân tích và thiết kế hệ thống..........................................14
Chức năng người dùng............................................................17
2.5 Biểu đồ use case...............................................................17
2.6 Biểu đồ tuần tự..................................................................29
2.7 Thiết kế cơ sở dữ liệu.........................................................35
2.8 Mơ hình cơ sở dữ liệu quan hệ...........................................42
2.9 Biểu đồ lớp chi tiết.............................................................43
Chương 3 Triển khai xây dựng.........................................................................44
3.1 Các công cụ, phần mềm sử dụng......................................44
3.2 Thiết kế , xây dựng giao diện trang web...........................46
3.3 Giao diện quản trị..............................................................52
Chương 4 Kết luận và Hướng phát triển.........................................................59
4.1 Kết quả..............................................................................59
4.2 Hạn chế của đề tài.............................................................60
4.3 Hướng phát triển...............................................................60
4.4 Kết luận.............................................................................60

DANH MỤC CÁC BẢNG


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 trang web Pet Shop............................................................................10
Hình 2.2 Trang web Pet City.............................................................................11
Hình 3.3 Use case tổng quát..............................................................................18
Hình 3.4 Use case đăng nhập............................................................................19
Hình 3.5 Use case quản lý danh mục sản phẩm...............................................20
Hình 3.6 Use case quản lý thương hiệu sản phẩm...........................................21

Hình 3.7 Use case quản lý sản phẩm................................................................22
Hình 3.8 Use case quản lý thành viên...............................................................23
Hình 3.9 Use case quản lý ban quản trị............................................................24
Hình 3.10 Use case quản lý tin tức....................................................................25
Hình 3.11 Use case quản lý thư viện ảnh sản phẩm........................................26
Hình 3.12 Use case quản lý đơn đặt hàng........................................................27
Hình 3.13 Use case quản lý danh mục tin tức..................................................28
Hình 3.14 Use case quản lý thống kê doanh số................................................29
Hình 3.15 Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập............................................30
Hình 3.16 Biểu đồ tuần tự quản lý danh mục sản phẩm.................................30
Hình 3.17 Biểu đồ tuần tự quản lý thương hiệu sản phẩm.............................31
Hình 3.18 Biểu đồ tuần tự quản lý sản phẩm..................................................31
Hình 3.19 Biểu đồ tuần tự quản lý thành viên.................................................32
Hình 3.20 Biểu đồ tuần tự quản lý ban quản trị..............................................32
Hình 3.21 Biểu đồ tuần tự quản lý thư viện ảnh sản phẩm............................33
Hình 3.22 Biểu đồ tuần tự quản lý đơn đặt hàng............................................33
Hình 3.23 Biểu đồ tuần tự quản lý danh mục tin tức......................................34
Hình 3.24 Biểu đồ tuần tự quản lý tin tức........................................................34
Hình 3.25 Biểu đồ tuần tự thống kê doanh số..................................................35
Hình 3.26 Mơ hình cơ sở dữ liệu quan hệ........................................................42
Hình 3.27 Biểu đồ lớp chi tiết............................................................................43
Hình 4.28 Giao diện trang chủ.........................................................................46
Hình 4.29 Giao diện trang chủ..........................................................................46
Hình 4.30 Giao diện trang chủ..........................................................................47
Hình 4.31 Giao diện trang chủ..........................................................................47
Hình 4.32 Giao diện giới thiệu..........................................................................47
Hình 4.33 Giao diện trang giới thiệu................................................................48
Hình 4.34 Giao diện sản phẩm..........................................................................48
Hình 4.35 Giao diện tin tức...............................................................................49
Hình 4.36 Giao diện chi tiết sản phẩm.............................................................49

Hình 4.37 Giao diện giỏ hàng............................................................................50
Hình 4.38 Giao diện thanh tốn........................................................................51
Hình 4.39 Giao diện đăng ký.............................................................................51
Hình 4.40 Giao diện đăng nhập........................................................................52
Hình 4.41 Giao diện quản lý..............................................................................52


Hình 4.42 Giao diện danh sách đơn hàng........................................................53
Hình 4.43 Giao diện danh mục sản phẩm........................................................53
Hình 4.44 Hóa đơn mua hàng...........................................................................54
Hình 4.45 Giao diện chỉnh sửa sản phẩm.........................................................55
Hình 4.46 Giao diện thương hiệu sản phẩm....................................................55
Hình 4.47 Giao diện trang thư viện ảnh sản phẩm.........................................56
Hình 4.48 Giao diện trang tin tức.....................................................................57
Hình 4.49 Giao diện trang danh mục bài viết..................................................57
Hình 4.50 Giao diện trang quản lý bình luận..................................................58
Hình 4.51 Giao diện trang quản trị viên..........................................................58
Hình 4.52 Giao diện trang người dùng.............................................................59

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

1

API

2


DOM

3

XHTML

4

5

6

7

8
9

XML

SVG

UML

CSDL

HTML
CSS

Tên đầy đủ
Giải thích

Application Programming
Giao diện lập trình ứng dụng.
Interface
Document Object Model

Các đối tượng thao tác văn bản

Extensible HyperText
Markup Language

Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn
bản Mở rộng

Extensible Markup
Language

Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng
do W3C đề nghị với mục đích
tạo ra các ngơn ngữ đánh dấu
khác

Scalable Vector Graphics

Ngôn ngữ đánh dấu (markup
language) XML và dùng để
miêu tả các hình ảnh đồ họa
véc tơ hai chiều, tĩnh và hoạt
hình, thường dành cho ứng
dụng trên các trang mạng.


Unified Modeling
Language

Ngơn ngữ mơ hình gồm các ký
hiệu đồ họa mà các phương
pháp hướng đối tượng sử dụng
để thiết kế các hệ thống thơng
tin một cách nhanh chóng.

Cơ sở dữ liệu

Hypertext Markup
Language
Cascading Style Sheet


Bảng 1.1 Bảng danh mục các cụm từ viết tắt


Chương 1

Nghiên cứu tổng quan

1.1 Giới thiệu
Với tất cả mọi người từ già cho tới trẻ thì việc chọn lựa cho mình những chú
mèo, chú cún tinh nghịch đáng yêu đang dần trở nên phổ biến và thành một niềm
vui trong cuộc sống bộn bề này. Nếu ngày xưa người Việt Nam ta chỉ dùng chó
để giữ nhà, dùng mèo để bắt chuộtt thì ngày nay chó mèo cịn là những người bạn
được mọi người yêu mến, cưng chiều.
Xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống con người đang dần trở nên dư dả.

Đi cùng với đó là những con thú cưng ngày càng được chiều chuộng, chăm sóc
và lo lắng nhiều hơn. Từ đồ ăn, thức uống, đồ vệ sinh, đồ chơi… cũng được mọi
người lựa chọn, mua sắm đầy đủ, kĩ lưỡng. Chính vì vậy nên nhu cầu tiêu thụ mặt
hàng phụ kiện cho thú cưng là cực kì lớn.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của Internet, ngày nay, việc sở hữu một
Website khơng cịn là điều xa lạ, thậm chí trong một số trường hợp cịn là tiêu
chuẩn bắt buộc đối với doanh nghiệp – công ty trong thời điểm cạnh tranh mang
tính tồn cầu như hiện nay.
Hiện tại, nhu cầu nuôi thú cưng ngày càng nhiều do đó nhu cầu phụ kiện
ngày càng tăng, vì một số lý do cá nhân hay vị trí địa lý mà họ không thể mua
trực tiếp ở cửa hàng được.
Từ những nhu cầu trên, Phát triển một website để phục vụ nhu cầu người
nuôi thú cưng là cần thiết và hợp lý.

1.1 Phân tích nhu cầu
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của Internet, ngày nay, việc sở hữu một
Website khơng cịn là điều xa lạ, thậm chí trong một số trường hợp còn là tiêu
chuẩn bắt buộc đối với doanh nghiệp – công ty trong thời điểm cạnh tranh mang
tính tồn cầu như hiện nay.
Hiện tại, nhu cầu ni thú cưng ngày càng nhiều do đó nhu cầu phụ kiện
ngày càng tăng, vì một số lý do cá nhân hay vị trí địa lý mà họ khơng thể mua
trực tiếp ở cửa hàng được.

9


Bên cạnh đó, một cửa hàng có website sẽ mang lại nhiều lợi thế so với các
cửa hàng khác như:
- Tiếp cận được nhiều khách hàng hơn.
- Tạo được ấn tượng và sự tin cậy cho khách hàng khi nhìn vào một website

chuyên nghiệp, dễ sử dụng, hình ảnh, giá bán thú cưng đầy đủ.
- Quản lý hoạt động kinh doanh đơn giản, dễ dàng hơn, tổng hợp đơn hàng nhanh
chóng, khơng sợ bỏ sót như trên Facebook
- Tiết kiệm thời gian và chi phí, bạn khơng phải tốn q nhiều thời gian phải canh
cửa hàng tại chỗ, chi phí thuê nhân viên hoặc mặt bằng… với website bán thú
cưng chuyên nghiệp sẽ giúp bạn làm mọi thứ đơn giản và nhanh nhất.

1.2 Khảo sát thực tế:
Trang web Pet shop: https />
Hình 2.1 trang web Pet Shop

- Website khơng có khung bình luận dành cho khách hàng, khách hàng
khơng thể đặt câu hỏi, tương tác với cửa hàng cũng như không thể trao đổi kinh
nghiệm, thông tin với nhau.
- Giao diện khơng thân thiện với người dùng, khơng có thanh tìm kiếm sản
phẩm.
theo tên cũng như theo giá do đó gây khó khăn khi tìm kiếm sản phẩm cần
mua.

10


Trang web Pet City:

Hình 2.2 Trang web Pet City

- Khơng có khung bình luận và đánh giá chất lượng sản phẩm, do đó khách
hàng ghé thăm khơng có nơi để tham khảo cũng như căn cứ để nhận định chất
lượng khiến mất lịng tin từ khách hàng.
- Khơng có thanh tìm kiếm theo giá gây khó khăn khi tìm kiếm sản phẩm

phù hợp với túi tiền.
- Website hiển thị thông tin sản phẩm còn chung chung, mơ hồ khiến khách
hàng khơng có thơng tin để xác nhận chất lượng sản phẩm.

1.3 Lý do thực hiện đề tài
Từ những nhu cầu cấp thiết của đối tượng khách hàng và những thực trạng hiện
nay của các website kinh doanh phụ kiện thú cưng trên Internet, em quyết định
thực hiện đề tài ”Xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưng” với những
mục tiêu sau:
- Website hiển thị sản phẩm đẹp, thu hút người dùng.
- Xây dựng được website có nội dung bao gồm văn bản, hình ảnh, liên kết…

cung cấp nhu cầu cần thiết cho người dùng.
- Hỗ trợ khách hàng một cách nhanh nhất khi nhận được yêu cầu liên hệ.
- Quản lý các mặt hàng sản phẩm, cấu hình website.
- Quản lý thống kê doanh thu, các đơn hàng sản phẩm, số lượng sản phẩm
đã bán.
- Ứng dụng mơ hình MVC vào xây dựng trang web.
11


- Ứng dụng Frameword Laravel vào xây dựng trang web.

12


Chương 2

Phân tích thiết kế hệ thống


2.1 Mơ hình tổng quan của hệ thống nghiên cứu
Hệ thống website gồm các chức năng cơ bản của một website bán hàng như
hiển thị sản phẩm theo danh sách, danh mục, thương hiệu, đăng nhập & đăng kí,
mua và dặt hàng, xem chi tiết, trạng thái đơn hàng, bình luận, đánh giá sản phẩm
đối với phía người dùng. Đăng nhập, thêm, sửa, xố sản phẩm, danh mục sản
phẩm, thương hiệu sản phẩm, quản lý đơn hàng, quản lý bình luận, cập nhật nội
dung website và một số chức năng khác ở phía quản trị viên .

2.2 Khảo sát và đặc tả yêu cầu
2.2.1 Phần quản lý trong admin
- Admin quản lý toàn bộ hoạt động của cửa hàng.
- Quản lý giao dịch thanh toán, mua hàng, xử lý các đơn đặt hàng.
- Quản lý hóa đơn: khi mua hàng khách hàng sẽ có hóa đơn mua gồm số tên
khách hàng, địa chỉ người nhận, ngày đặt hàng,…
- Khi cửa hàng có nhu cầu nhập hàng thì chủ cửa hàng là người trực tiếp liên hệ
với nhà cung cấp nhập thêm hàng vào cửa hàng.
- Khi nhà cung cấp mang đến, chủ cửa hàng có nhiệm vụ kê số lượng hàng nhập
vào, kiểm tra chất lượng hàng nhập xem có đúng tiêu chuẩn và đúng với yêu
cầu của cửa hàng cần hay không.
- Thống kê tổng số đơn đặt hàng, tổng số liên hệ, trong ngày và trong tháng,
thuận tiện cho người quản trị tiến hành xử lý các đơn hàng, các liên hệ của
người dùng.
- Thống kê các mặt hàng tồn.
- Tư vấn trả lời các liên hệ của khách hàng.

2.2.2 Giao diện người dùng
- Website không nên quá phức tạp.
- Dung lượng file không quá lớn.
- Thanh menu thật đơn giản.
- Phải có thơng tin liên hệ.

- Font chữ đơn giản, dễ nhìn, màu sắc hài hịa.
- An tồn và bảo mật dữ liệu.
- Kiểm tra website có tương thích với các trình duyệt phổ biến hay khơng.
- Hiển thị được các sản phẩm mới nhập về, các sản phẩm khuyến mãi, các sản
phẩm cùng loại,…
13


- Cho phép khách hàng xem thông tin chi tiết, tìm kiếm các sản phẩm, tin tức mà
khách hàng quan tâm.
- Cho phép khách hàng đặt mua sản phẩm mà không cần đăng ký là thành viên.
- Cho phép khách hàng đăng ký tài khoản để nhận các tin khuyến mãi, mua hàng
được thuận tiện.
- Cho phép liên hệ với người quản trị.

2.3

Các yêu cầu phi chức năng
Mục

Tên yêu cầu

Mô tả yêu cầu

1

Giao diện

Giao diện hệ thống phải dễ sử dụng, trực quan,
thân thiện với người dùng.


2

Tốc độ xử lý

Hệ thống phải xử lý nhanh chóng và chính xác.

3

Bảo mật

4

Tương thích

Tính bảo mật và độ an tồn cao.
Tương thích với đa phần các trình duyệt web
hiện tại.

Bảng 1.2 Các yêu cầu phi chức năng của ứng dụng

2.4 Phân tích và thiết kế hệ thống
2.4.1 Các chức năng của hệ thống
 Hệ thống quản trị trang web
- Quản lý các đơn hàng các giao dịch.
- Quản lý doanh thu.
- Quản lý danh mục sản phẩm.
- Quản lý sản phẩm: Cập nhật thông tin về các sản phẩm.
- Quản lý lưu trữ thông tin các nhà cung cấp.
- Quản lý tin tức, danh mục tin tức, ảnh của bài viết, silde của trang Web.

- Quản lý phân quyền, quản ý nhân viên.
- Quản lý danh sách người dùng.
- Thống kê.
 Hệ thống giới thiệu sản phẩm
- Hiển thị danh mục của sản phẩm.
-Hiển thị thông tin sản phẩm (nhà cung cấp, giá, giảm giá, thơng tin sản phẩm,
hình ảnh sản phẩm, bài viết liên quan...)
-Giới thiệu về công ty.
-Hiển thị danh sách các tin tức, bài viết.
14


-Cho phép đăng ký, đăng nhập tài khoản.
-Cho phép người dung thay đổi thông tin tài khoản.
-Người dùng xem hàng, đặt hàng, xem hóa đơn, lưu trữ các đơn hàng.
2.4.2 Các tác nhân của hệ thống
Dựa vào mô tả bài tốn, ta có thể xác định được các tác nhân chính của hệ
thống như sau:
Tác nhân Admin: người thực hiện các chức năng quản trị hệ thống, tài
khoản, khách hàng, phân quyền cho quản lý, quản lý giao diện, cấu hình Website.
Để thực hiện các chức năng quản trị trong hệ thống tác nhân này bắt buộc phải
thực hiện đăng nhập.
Tác nhân quản lý có các chức năng sau: quản lý sản phẩm, quản lý danh
mục sản phẩm, quản lý giỏ hàng, quản lý hóa đơn, quản lý chi tiết hóa đơn, quản
lý khách hàng, quản lý đặt hàng, quản lý chi tiết đặt hàng, thống kê. Để thực hiện
chức năng này người quản lý phải đăng nhập.
Tác nhân khách hàng: có thể thực hiện các chức năng như đăng ký tài
khoản, đăng nhập. Tìm kiếm sản phẩm, xem tin tức, đặt hàng, xem giỏ hàng, in
hóa đơn.
Chức năng Admin

Mục

Tên chức năng

Mô tả

1

Đăng nhập

Thực hiện đăng nhập vào hệ thống, nhập vào
username và password. Kiểm tra hợp lệ trùng với
dữ liệu có sẵn thì hệ thống sẽ cho phép đăng nhập
để thực hiện các chức năng trong hệ thống.

3

Quản lý giao diện

Quản lý giao diện là thêm, sửa, xóa bảo trì giao
diện

4

Quản lý tài khoản

Quản lý thơng tin tài khoản đăng nhập của người
dùng khi muốn đăng nhập vào hệ thống quản trị ,

5


Quản lý phân quyền

Quản lý phân quyền Admin cấp quyền cho nhân
viên

6

Quản lý nhân viên

Quản lý tình trạng nhân viên còn làm việc hoặc đã
nghỉ việc

Bảng 1.3 Bảng chức năng của Admin

15


Chức năng quản lý
Mục

1

Tên chức năng

Đăng nhập

2

Quản trị hệ thống


3

Quản lý sản phẩm

4

Quản lý danh mục
sản phẩm

Mô tả
Thực hiện đăng nhập vào hệ thống, nhập vào
username và password. Kiểm tra hợp lệ trùng với dữ
liệu có sẵn thì hệ thống sẽ cho phép đăng nhập để
thực hiện các chức năng trong hệ thống.
Quản lý tồn hộ hệ thống, có quyền thay đổi các
thông tin sản phẩm, bài viết, trong hệ thống.
Quản lý, lưu trữ thông tin về sản phẩm như mã sản
phẩm, tên sản phẩm…
Quản lý thông tin về các danh mục sản phẩm.
Quản lý thông tin về các đơn đặt hàng như: tên người

5

6

7

8


9

10

11

12

Quản lý đặt hàng

Quản lý chi tiết đặt
hàng
Quản lý khách
hàng

đặt hàng, địa chỉ người nhận, số điện thoại, hình thức
thanh tốn, tổng tiền…
Quản lý thơng tin về đặt hàng gồm: mã chi tiết đặt
hàng, mã đặt hàng, mã sản phẩm, số lượng, thành
tiền.
Quản lý hoạt động mua bán của khách hàng, lưu lại
thông tin về khách hàng như tên khách hàng, địa chỉ,
mã khách hàng, số điện thoại, email...
Quản lý tin tức đưa lên website giúp cho khách hàng

Quản lý tin tức

có thêm kiến thức, thơng tin liên quan đến các bài viết

Quản lý danh mục


công nghệ thông tin giới thiệu sản phẩm mới...
Quản lý danh mục tin tức của cửa hàng như: tin

tin tức

Quản lý giao dịch

Quản lý chi tiết
hóa đơn

Giỏ hàng

khuyến mãi, hàng bán chạy…
Quản lý giao dịch khi khách hàng mua hàng có các
thông tin như: Mã giao dịch, mã khách hàng, địa chỉ
người nhận, số điện thoại, tổng tiền, hình thức thanh
tốn, hình thức vận chuyển.
Quản lý chi tiết hóa đơn của khách hàng có những
thơng tin như: mã giao dịch, mã hóa đơn, mã sản
phẩm, số lượng, thành tiền.
Giỏ hàng là để lưu thơng tin mà khách hàng đã chọn
có những trường như: mã giỏ hàng, mã sản phẩm, mã
giao dịch, ngày tạo.
16


Mục
13


Tên chức năng
Quản lý thống kê

Mô tả
Quản lý thống kê sản phẩm, doanh thu
Bảng 1.4 Bảng chức năng quản lý

Chức năng người dùng
Mục
1

2

3

4

5

Tên chức năng
Tạo một tài khoản
mới

Mô tả
Khách hàng có thể thực hiện thao tác đăng ký để trở
thành nhân viên thuận tiện cho việc mua sản phẩm và

hưởng những khuyến mại của công ty.
Quản lý thông tin Khách hàng có thể thay đổi thơng tin của tài khoản
tài khoản


,thay đổi mật khẩu , địa chỉ , thông tin liên lạc.
Thực hiện đăng nhập vào hệ thông, bắt buộc phải

Đăng nhập

nhập user và password. Kiểm tra hợp lệ trùng với dữ

Tìm kiếm thơng
tin

liệu có sẵn thì hệ thống sẽ cho phép đăng nhập.
Tìm kiếm, nhanh về thơng tin sản phẩm, dựa vào các
tiêu chí tìm kiếm của website như tìm theo tên của
sản phẩm…
Khách hàng có thể thực hiện chức năng này để đặt

Đặt hàng

mua hàng, nhằm giảm thiểu thời gian và chi phí cho
khách hàng.
Sau khi đăng nhập và chọn mua sản phẩm, giỏ hàng

6

là nơi chứa thông tin về sản phẩm mà khách hàng đã

Giỏ hàng

chọn mua như số lượng sản phẩm, tên sản phẩm và

giá tiền sản phẩm đó.
Sau khi chọn mua sản phẩm , người dùng tiến hành

7

Thanh tốn

gửi thơng tin, chọn hình thức thanh toán và tiến hành
đặt hàng.
Bảng 1.5 Bảng chức năng của người dùng

2.5 Biểu đồ use case
2.5.1 Biểu đồ Use – case tổng quát

17


Hình 3.3 Use case tổng quát

2.5.2 Use case đăng nhập

18


Hình 3.4 Use case đăng nhập

Tác nhân: Admin
Mơ tả: Use ca se cho admin đăng nhập vào hệ thống.
Điều kiện trước: admin đăng nhập vào hệ thống.
Dịng sự kiện chính:

Chọn chức năng đăng nhập.
Giao diện đăng nhập hiển thị.
 Nhập mã admin, mật khẩu vào giao diện đăng nhập.
 Hệ thống kiểm tra mã admin và mật khẩu nhập của admin. Nếu nhập sai
mã admin hoặc mật khẩu thì chuyển sang dịng sự kiện rẽ nhánh A1. Nếu nhập
đúng thì hệ thống sẽ chuyển tới trang quản trị.
Use case kết thúc.
Dòng sự kiện rẽ nhánh:
 Dòng rẽ nhánh A1: admin đăng nhập không thành công.
 Hệ thống thông báo quá trình đăng nhập khơng thành cơng do sai mã
admin hoặc mật khẩu.
 Chọn nhập lại hệ thống yêu cầu nhập lại mã admin, mật khẩu.
 Use case kết thúc.
Kết quả: admin đăng nhập thành cơng và có thể sử dụng các chức năng quản
lý tương ứng trong trang quản trị.

19


2.5.3 Use case quản lý danh mục sản phẩm

Hình 3.5 Use case quản lý danh mục sản phẩm

Tác nhân: Admin
Mô tả: use case cho phép xem, thêm, sửa, xóa, tìm kiếm danh mục sản phẩm
trong hệ thống.
Điều kiện trước: admin đã đăng nhập vào hệ thống.
Dịng sự kiện chính:
Người sử dụng chọn kiểu tác động: thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin danh
mục sản phẩm.

 Thêm danh mục sản phẩm: chọn thêm danh mục sản phẩm, hệ thống hiển
thị giao diện nhập thông tin danh mục sản phẩm và danh sách danh mục sản
phẩm, người sử dụng nhập thông tin danh mục sản phẩm, nếu thành công hệ
thống đưa ra thơng báo, nếu sai thực hiện dịng rẽ nhánh A1, lưu thông tin vào
danh sách danh mục sản phẩm.
 Sửa thông tin danh mục sản phẩm: hệ thống hiển thị danh sách danh mục
sản phẩm, chọn danh mục sản phẩm cần sửa, nhập các thông tin cần thay đổi, nếu
việc thay đổi thông tin thành công hệ thống sẽ đưa ra thơng báo, nếu sai thì thực
hiện dịng rẽ nhánh A1, lưu thông tin danh sách danh mục sản phẩm.
 Xóa thơng tin danh mục sản phẩm: hệ thống hiển thị danh sách danh mục
sản phẩm, chọn danh mục sản phẩm cần xóa, nếu việc thay đổi thơng tin thành
cơng hệ thống sẽ đưa ra thơng báo, nếu sai thì thực hiện dịng rẽ nhánh A1, lưu
thơng tin danh sách danh mục sản phẩm.
Kết quả: các thông tin về danh mục sản phẩm được cập nhật trong cơ sở dữ
liệu.

20


2.5.4 Use case quản lý thương hiệu sản phẩm

Hình 3.6 Use case quản lý thương hiệu sản phẩm

Tác nhân: Admin
Mô tả: use case cho phép xem, thêm, sửa, xóa, tìm kiếm danh mục sản phẩm
trong hệ thống.
Điều kiện trước: admin đã đăng nhập vào hệ thống.
Dịng sự kiện chính:
Người sử dụng chọn kiểu tác động: thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin
thương hiệu sản phẩm.

 Thêm thương hiệu sản phẩm: chọn thêm thương hiệu sản phẩm, hệ thống
hiển thị giao diện nhập thông tin thương hiệu sản phẩm và danh sách thương hiệu
sản phẩm, người sử dụng nhập thông tin thương hiệu sản phẩm, nếu thành công
hệ thống đưa ra thơng báo, nếu sai thực hiện dịng rẽ nhánh A1, lưu thông tin vào
danh sách thương hiệu sản phẩm.
 Sửa thông tin thương hiệu sản phẩm: hệ thống hiển thị danh sách thương
hiệu sản phẩm, chọn thương hiệu sản phẩm cần sửa, nhập các thông tin cần thay
đổi, nếu việc thay đổi thông tin thành công hệ thống sẽ đưa ra thơng báo, nếu sai
thì thực hiện dịng rẽ nhánh A1, lưu thông tin danh sách thương hiệu sản phẩm.
 Xóa thơng tin thương hiệu sản phẩm: hệ thống hiển thị danh sách thương
hiệu sản phẩm, chọn thương hiệu sản phẩm cần xóa, nếu việc thay đổi thơng tin
thành cơng hệ thống sẽ đưa ra thơng báo, nếu sai thì thực hiện dịng rẽ nhánh A1,
lưu thơng tin danh sách thương hiệu sản phẩm.
Kết quả: các thông tin về thương hiệu sản phẩm được cập nhật trong cơ sở dữ
liệu.
2.5.5 Use case quản lý sản phẩm
21


Hình 3.7 Use case quản lý sản phẩm

Tác nhân: Admin
Mơ tả: use case cho phép xem, thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin sản phẩm
trong hệ thống.
Điều kiện trước: admin đã đăng nhập vào hệ thống.
Dịng sự kiện chính:
Người sử dụng chọn kiểu tác động: thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin sản
phẩm.
 Thêm thông tin sản phẩm: chọn thêm sản phẩm, hệ thống hiển thị giao
diện nhập thông tin sản phẩm và danh sách sản phẩm, người sử dụng nhập thông

tin sản phẩm, nếu thành công hệ thống đưa ra thơng báo, nếu sai thực hiện dịng
rẽ nhánh A1, lưu thông tin vào danh sách sản phẩm.
 Sửa thông tin sản phẩm: hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm, chọn sản
phẩm cần sửa, nhập các thông tin cần thay đổi, nếu việc thay đổi thông tin thành
công hệ thống sẽ đưa ra thơng báo, nếu sai thì thực hiện dịng rẽ nhánh A1, lưu
thơng tin danh sách sản phẩm.
 Xóa thơng tin sản phẩm: hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm, chọn sản
phẩm cần xóa, nếu việc thay đổi thông tin thành công hệ thống sẽ đưa ra thơng
báo, nếu sai thì thực hiện dịng rẽ nhánh A1, lưu thơng tin danh sách sản phẩm.
 Tìm kiếm sản phẩm: nhập thơng tin tìm kiếm vào ơ tìm kiếm trong danh
sách, hệ thống sẽ hiển thị danh sách tìm kiếm được.
Use case kết thúc.
Dịng sự kiện rẽ nhánh A1: hệ thống thông báo việc nhập dữ liệu không hợp
lệ, nhập lại thông tin, quay lại thực hiện lại của dịng sự kiện chính.
Kết quả: các thơng tin về sản phẩm được cập nhật trong cơ sở dữ liệu.
22


2.5.6 Use case quản lý thành viên

Hình 3.8 Use case quản lý thành viên

Tác nhân: Admin
Mô tả: use case cho phép xem, xóa, tìm kiếm thơng tin thành viên trong hệ
thống.
Điều kiện trước: admin đã đăng nhập vào hệ thống.
Dòng sự kiện chính:
Người sử dụng chọn kiểu tác động: xem, xóa thơng tin thành viên.
 Xóa thơng tin sản thành viên: hệ thống hiển thị danh sách thành viên, chọn
thành viên cần xóa, nếu việc thay đổi thơng tin thành cơng hệ thống sẽ đưa ra

thơng báo, nếu sai thì thực hiện dịng rẽ nhánh A1, lưu thơng tin danh sách thành
viên.
Use case kết thúc.
Dòng sự kiện rẽ nhánh A1: hệ thống thông báo việc nhập dữ liệu không hợp
lệ, nhập lại thông tin, quay lại thực hiện lại của dịng sự kiện chính.
Kết quả: các thơng tin về thành viên được cập nhật trong cơ sở dữ liệu.
2.5.7 Use case quản lý ban quản trị

23


×