Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

GIAO AN: Lịch Sử 11 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.2 KB, 137 trang )

Trường THPT Tây Giang
GA: Lịch Sử 11 cơ bản
Ngày soạn:…………..Tiết PPCT:…...
Ngày dạy:……………Lớp: ………….
PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Tiếp theo)
CHƯƠNG I: CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH
(Thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX)
BÀI 1: NHẬT BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Hiểu rõ những cải cách của Thiên hoàng Minh Trị thực chất là một cuộc cách mạng tư
sản, đưa Nhật Bản phát triển nhanh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Biết được chính sách xâm lược hiếu chiến từ rất sớm của giới thống trị Nhật Bản cũng
như cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản cuối thế kỉ XIX- đầu TK XX.
2. Về kĩ năng:
- Nắm vững và biết khái niệm “cải cách”, biết sử dụng lược đồ để trình bày các sự kiện có
liên quan đến bài học
3. Về thái độ:
- Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách đối với sự phát triển của XH,
đồng thời giải thích được vì sao chủ nghĩa đế quốc thường gắn liền với chiến tranh.
4. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề…
-Năng lực chuyện biệt: Khai thác kênh hình, sử dụng lược đồ, phân tích, so sánh….
II. PHƯƠNG PHÁP:
-Trực quan, phát vấn, phân tích, hoạt động cặp đôi…
III. PHƯƠNG TIỆN:
- Lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật bản cuối TK XIX- đầu TK XX
- Tranh, ảnh liên quan.
- SGV, SGK, Hướng dẫn chuẩn kiến thức…..
IV. CHUẨN BỊ
-GV: Lược đồ sự bành trướng của đế quốc Nhật bản cuối TK XIX- đầu TK XX, tranh ảnh


chân dung thiên hoàng Minh trị, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, chương trình giảm
tải, giáo án…
-HS: SGK, vở, bút ghi
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cu
3. Bài mới:
3.1: Hoạt động tạo tình huống học tập
-Mục đích: HS dựa vào kiến thức cũ trả lời, gợi ý kiến thức cũ
- Phương thức tiến hành: Sử dụng sơ đồ Nhật Bản, yêu cầu học sinh trả lời được 1 vài đặc
điểm vị trí địa lí, con người Nhật Bản, sau đó hỏi tình hình Nhật Bản từ cuối thế kỉ XIXđầu XX ntrn?
-Dự kiến sản phẩm: HS nêu được vài nét về vị trí địa lí, con người Nhật Bản
GV: Vũ Thị Hồng Thu

1

Tổ Sử - Địa - GDCD


Trường THPT Tây Giang
GA: Lịch Sử 11 cơ bản
HS chưa nêu được tình hình Nhật Bản cuối thế kỉ XIX - đầu XX
GV giới thiệu đẫn dắt vào bài: Cuối TK XIX- đầu TK XX hầu hết các nước châu Á đều
trong tình trạng chế độ phong kiến khủng hoảng, suy yếu, bị các nước đế Quốc phương Tây
xâm lược, cuối cùng đều trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. Trong bối cảnh chung
đố, Nhật Bản vẫn giữ được độc lập và phát triển nhanh chống về kinh tế, trở thành một
nước đế Quốc duy nhất ở châu Á. Vậy tại sao trong bối cảnh chung ở châu Á , Nhật Bản đã
thoát khỏi than phận thuộc địa trở thành một cường quốc đế quốc? Để hiểu rõ điều đó
chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm nay.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của thầy và trị
Dự kiến sản phẩm
Hoạt động 1: Cá nhân
1. Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến
GV dùng lược đồ về sự bành trướng của đế quốc trước năm 1868:
Nhật Bản cuối TK XIX- đầu XX giới thiệu sơ Đầu TK XIX, chế độ PK Nhật Bản
lược về vị trí của Nhật Bản. Sau đó, GV giảng đứng đầu là tướng quân (Sôgun) rơi
tiếp: Cũng như các nước châu Á khác vào giữa vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu
TK XIX, chế độ PK Nhật Bản đứng đầu là tướng trên tất cả các lĩnh vực: Kinh tế, chính
qn (Sơgun) rơi vào tình trạng bế tắc, suy yếu.
trị, xã hội.
GV yêu cầu HS theo dõi và tìm hiểu SGK những
biểu hiện sự suy yếu về kinh tế, xã hội , chính trị
của Nhật Bản cuối TK XIX đến trước năm 1868.
HS dựa vào SGK trả lời.
GV nhân xét, bổ sung .
H: Sự suy yếu của Nhật Bản trong bối cảnh thế
giới lúc đó sẽ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng gì? - Giữa lúc Nhật Bản khủng hoảng, suy
HS nhớ lại kiến thức đã học trong phần lịch sử yếu , chủ nghĩa thực dân phương Tây
thế giới ở đầu thế kỉ XIX trả lời
đặc biệt là Mĩ đang dịm ngó, xâm
GV nhận xét, chốt ý
lược Nhật Bản.
GV yêu cầu Hs theo dõi SGK quá trình xâm
nhập của các nươc tư bản Âu-Mĩ vào Nhật Bản
và hậu quả của nó.
HS theo dõi SGK
→Trước nguy cơ bị xâm lược, Nhật
GV kết luận: Đi đầu xâm nhập vào Nhật Bản là Bản phải lựa chọn một trong hai con
Mĩ bằng cách dùng vũ lực buộc Mạc Phủ phải đường là duy trì chế độ PK trì trệ,

mở cửa hai biển cho Mĩ vào bn bán. Sau đó là bảo thủ hoặc phải cải cách.
Anh, Pháp, Nga, Đức cũng chạy đua ép Nhật Bản
phải kí những hiệp ước bất bình đẳng.
Hoạt động 2: Cả lớp
GV Giảng bài: Việc Mạc phủ ký với nước 2. Cuộc duy tân Minh Trị
ngồi các Hiệp ướt bất bình đẳng càng làm cho
các tầng lớp xã hội phản ứng mạnh mẽ, phong
trào đấu tranh chống Sô-gun nổ ra sôi nổi vào
những năm 60 của thế kỉ XIX đã làm sụp đổ chế
GV: Vũ Thị Hồng Thu

2

Tổ Sử - Địa - GDCD


Trường THPT Tây Giang
độ Mạc phủ
Tháng 1/1868 chế độ Mạc Phủ sụp đổ. Thiên
hoàng Minh Trị (Meiji) trở lại nằm quyền và thực
hiện cải cách trên nhiều lĩnh vực của xã hội nhằm
đưa đất nước thốt khỏi tình trạng một đất nước
phong kiến lạc hậu.
GV giới thiệu về Thiên hoàng Minh Trị
GV yêu cầu HS theo dõi SGK những chính sách
cải cách của Thiên hồng trên các lĩnh vực: chính
trị, kinh tế, quân sự, văn hóa giáo dục. yêu cầu
HS theo dõi để thấy được nội dung chính và mục
tiêu của cuộc cải cách
HS theo dõi SGK theo hướng dẫn của GV và phát

biểu
GV nhận xét, kết luận những cải cách Minh Trị.
GV đặt câu hỏi: Căn cứ vào nội dung cải cách
em hãy rút ra ý nghĩa vai trò của cuộc Duy tân
Minh Trị?
HS suy nghĩ trả lời.
GV kết luận:Mục đích của cải cách là nhằm
đưa nước Nhật thốt khỏi tình trạng phong kiến
lạc hậu, phát triển đất nước theo hướng tư bản
chủ nghĩa, song người thực hiện cải cách lại là
một ơng vua phong kiến. Vì vậy, cải cách mang
tính chất của một cuộc cách mạng tư sản, nó có ý
nghĩa mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
ở Nhật
GV hướng dẫn HS so sánh cải cách Minh Trị
với các cuộc cách mạng tư sản đã học. cuộc cải
cách Minh Trị đã phát huy có tác dụng mạnh mẽ
ở cuối thế kỉ XIX và đưa nước Nhật chuyển sang
giai đoạn đế quốc chủ nghĩa

GA: Lịch Sử 11 cơ bản
- Cuối năm 1867- đầu năm 1868, chế
độ Mạc Phủ bị lật đổ. Thiên hoàng
Minh Trị (Meiji) trở lại nắm quyền và
thực hiện một loạt cải cách trên tât cả
các lĩnh vực:
*Nội dung

+ Về chính trị: xác lập quyền thống trị
của quý tộc, tư sản; ban hành Hiến

pháp năm 1889, thiết lập chế độ quân
chủ lập hiến.
+ Về kinh tế: Thống nhất thị trường,
tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ
nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ
tầng, đường xá,…
+ Về quân sự: tổ chức và huấn luyện
theo kiểu phương Tây, thực hiện chế
độ nghĩa vụ quân sự, chú trọng đóng
tàu chiến, sản xuất vũ khí đạn dược.
+ Giáo dục: thi hành chính sách giáo
dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa
học- kỹ thuật. Cử HS giỏi đi du học
phương Tây
* Tính chất và ý nghĩa
- Cải cách Minh trị mang tính chất là
cuộc cách mạng tư sản, mở đường cho
kinh tế TBCN phát triển ở Nhật Bản,
đưa Nhật trở thành quốc gia hùng
mạnh ở Châu Á.
Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân
3. Nhật bản chuyển sang giai đoạn
GV hỏi: Em hãy nhắc lại những đặc điểm đế quốc chủ nghĩa
chung của chủ nghĩa đế quốc?
HS nhớ lại kiến thức đã học từ lớp 10 để trả lời
GV nhận xét và nhắc lại:
+ Hình thành các tổ chức độc quyền
+ Có sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng với tư bản
công nghiệp tạo nên tầng lớp tư bản tài chính


GV: Vũ Thị Hồng Thu

3

Tổ Sử - Địa - GDCD


Trường THPT Tây Giang
+ Xuất khẩu tư bản được đẩy mạnh
+ Đẩy mạnh xâm lược và tranh giành thuộc địa
+ Mâu thuẫn vốn có của chủ nghĩa tư bản càng
trở nên sâu sắc
GV yêu cầu HS liên hệ với tình hình Nhật Bản
ở cuối thế kỉ XIX để thấy Nhật Bản đã chuyển
sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa như thế nào, có
xuất hiện những đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc
không:
+ Các công ty độc quyền ở Nhật xuất hiện như
thế nào? Có vai trị gì?
+ Nhật Bản có thực hiện chính sách bành trướng
tranh giành thuộc địa khơng?
+ Mâu thuẫn xã hội ở Nhật biểu hiện như thế
nào?
HS theo dõi SGK trả lời.
GV nhận xét, kết luận:
+ Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư
bản phát triển nhanh chóng ở Nhật. q trình
cơng nghiệp hóa đã kéo theo sự tập trung trong
công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng. Nhiều
công ty độc quyền xuất hiện như Mit-xưi, Mitsu-bi-si có khả năng chi phối lũng đoạn cả kinh

tế lẫn chính trị ở Nhật Bản.
GV có thể minh họa qua hình ảnh cơng ty Mitxưi: “Anh có thể đi đến Nhật trên chiếc tàu thủy
của hãng Mit-xưi, tàu chạy bằng than đá của Mitxưi cập bến cảng của Mit-xưi, sau đó đi tàu điện
của Mit-xưi đóng, đọc sách do Mit-xưi xuất bản
dưới ánh sáng bóng điện do Mit-xưi chế tạo...”
- Dựa vào tiềm lực kinh tế mạnh, Nhật Bản đã
thực hiện chính sách bành trướng hiếu chiến
khơng thua kém, nước phương Tây nào.
GV dùng lược đồ về sự bành trướng của đế
quốc Nhật cuối thế kỉ XIX đầu XX để minh hoạ
cho chính sách bành trướng của Nhật:
+ Năm 1874 Nhật xâm lược Đài Loan
+ Năm 1894 – 1895 Nhật gây chiến với Trung
Quốc
+ Năm 1904-1905 Nhật gây chiến với Nga; thong
qua đó Nhật, Nhật chiếm Lữ Thuận, Sơn Đông,
Liêu Đông, bán đảo Triều Tiên.
GV: Vũ Thị Hồng Thu

4

GA: Lịch Sử 11 cơ bản

- Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX, sự
kết hợp giữa công nghiệp, thương
nghiệp với ngân hàng dẫn đến sự ra
đời của các công ti độc quyền như
Mít-xưi, Mít-su-bi-si,… đã chi phối
đời sống kinh tế, chính trị Nhật Bản.


- Chính sách bành trướng xâm lược:
+ Năm 1874 Nhật Bản xâm lược Đài
Loan
+ Năm 1894 – 1895 Nhật gây chiến
với Trung Quốc
+ Năm 1904 - 1905 chiến tranh với
Nga
- Chính sách đối nội: áp bức, bóc lột
nhân dân, nhất là công nhân. Phong
trào đấu tranh của công nhân lên cao,
dẫn tới sự thành lập của Đảng xã hội
dân chủ Nhật Bản năm 1901.
Tổ Sử - Địa - GDCD


Trường THPT Tây Giang
GA: Lịch Sử 11 cơ bản
- Nhật tiến lên TBCN song quyền sở hữu ruộng
đất PK vẫn duy trì. Tầng lớp q tộc vẫn có ưu
thế về chính trị và chủ trương xây dựng đất nước
bằng sức mạnh qn sự. Tình hình đó làm cho
nhật Bản trở thành một đế quốc phong kiến quân
phiệt.
- Nhật cũng đã thi hành một chính sách đối nội
rất phản động, bóc lột nặng nề nhân dân trong
nước, nhất là giai cấp công nhân, công nhân Nhật
phải làm việc từ 12 đến 14 giờ một ngày trong
những điều kiện tồi tệ, tiền lương thấp. Sự bóc lột
nặng nề của giới chủ đã dẫn đến nhiều cuộc đấu
tranh của công nhân.

- GV kết luận: Nhật Bản đã trở thành nước đế
quốc
3.3. Hoạt động luyện tập
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo hình thức TNKQ nhiều lựa chọn:
Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay của ai?
A. Thiên Hoàng
B. Tư sản
C. Tướng quân
D. Thủ tướng.
Câu 2. Ngoài Mĩ, còn những nước đế quốc nào bắt Nhật kí hiệp ước bất bình đẳng?
A. Anh, Pháp, Nga, Hà Lan.
B. Anh, Pháp, Đức, Áo.
C. Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc.
D. Anh, Pháp, Nga, Đức.
Câu 3. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản
đã:
A. Duy trì chế độ phong kiến
B. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây
D. Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
Câu 4. Ai là người tiến hành cuộc Duy tân ở Nhật?
A. Tướng quân
B. Minh Trị.
C. Tư sản công nghiệp.
D. Quý tộc, tư sản hóa.
Câu 5. Cuộc cải cách Duy tân Minh Trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao
B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ
C. Chính trị, kinh tế, qn sự, văn hóa - giáo dục
D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.

Câu 6. Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể chế mới là?
A. Cộng hòa.
B. Quân chủ lập hiến
C. Quân chủ chuyên chế
D. Liên bang.
Câu 7. Các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong các ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải
C. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương.
D. Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
Câu 8. Hai công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật Bản là?

GV: Vũ Thị Hồng Thu

5

Tổ Sử - Địa - GDCD


Trường THPT Tây Giang

GA: Lịch Sử 11 cơ bản

A. Honđa và Mit-xưi.
B. Mit- xưi và Mít-su-bi-si.
C. Panasonic và Mít-su-bi-si.
D. Honđa và Panasonic.
Câu 9. Vai trị của các cơng ty độc quyền ở Nhật Bản?
A. Lũng đoạn về chính trị
B. Chi phối, lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị.

C. Chi phối nền kinh tế.
D. Làm chủ tư liệu sản xuất trong xã hội
Câu 10. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm
lược:
A. Đài Loan, Trung Quốc, Pháp.
B. Đài Loan, Nga, Mĩ.
C. Nga, Đức, Trung Quốc.
D. Đài Loan, Trung Quốc, Nga.
Câu 11. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?
A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 12. Nội dung nào được coi là nhân tố “chìa khóa” trong cải cách?
A. Xóa bỏ chế độ Mạc Phủ.
B. Thống nhất thị trường, tự do mua bán.
C. Đổi mới quân sự.
D. Đổi mới giáo dục.
Câu 13. Tính chất của cuộc Duy tân năm 1868 ở Nhật?
A. Cách mạng tư sản
B. Chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Cách mạng tư sản không triệt để
3.4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
- GV yêu cầu HS về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc và tìm hiểu trước bài mới: Bài 2 ẤN ĐỘ

Ngày soạn:…………………Tiết ppct: 2
Ngày dạy:…………………..Lớp: 11C
BÀI 2: ẤN ĐỘ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức.
- Biết được sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối TK XIX- TK XX là được
nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ở Ấn Độ.
- Hiểu rõ vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ, đặc biệt Đảng Quốc đại, trong phong trào giải
phóng dân tộc.
2. Tư tưởng
- Giúp HS có thái độ lên án sự thống trị dã man, tàn bạo của chủ nghĩa đế quốc và tinh thần
kiên cường đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc.
3. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng sử dụng lược đồ Ấn Độ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu biểu.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, tự học, giải quyết vấn đề…
- Năng lực chuyên biệt: Phân tích, giảng giải, sử dụng lược đồ, khai thác kênh hình…
GV: Vũ Thị Hồng Thu

6

Tổ Sử - Địa - GDCD


Trường THPT Tây Giang
GA: Lịch Sử 11 cơ bản
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Giảng giải, phân tích, chứng minh, thuyết trình, giải quyết vấn đề…..
III. PHƯƠNG TIỆN
- Lược đồ phong trào cách mạng Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Tranh ảnh về đất nước Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- SGK, SGV, Hướng dẫn chuẩn kiến thức, giáo án…
IV. CHUẨN BỊ

- GV: SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án…
- HS: SGK, vở ghi, bút….
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp.
2 . Kiểm tra bài cu:
Câu 1. Nêu nội dung, tính chất, ý nghĩa của cuộc duy tân Minh trị? Đánh giá như thế nào về
chính sách giáo dục của Nhật Bản?
Câu 2. Những sự kiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế
quốc chủ nghĩa?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động tạo tình huống học tập
GV giới thiệu: Năm 1498 nhà hàng hải Vasco da Game đã vượt mũi Hảo Vọng tìm
được con đường biển tới tiểu lục Ấn Độ. Từ đó các nước phương Tây đã xâm nhập vào Ấn
Độ. Các nước phương Tây đã xâm lược Ấn Độ như thế nào? Thực dân Anh đã độc chiếm
và thực hiện chính sách thống trị trên đất Ấn Độ ra sao? Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa
thực dân giải phóng dân tộc ở Ấn Độ diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 2: Ấn
Độ để trả lời
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Hoạt động 1: Cá nhân
1. Tình hình kinh tế- xã hội Ấn Độ
nửa sau TK XIX.
GV Sau phát kiến địa lý tìm ra đường biển đến
Ấn
Độ của Vaxcơ da Gama, thực dân phương Tây
đã tìm cách xâm nhập vào thị trường Ấn Độ.
Đi đầu là Bồ Đào Nha rồi đến Hà Lan, Anh,
Pháp, Áo....
Đến đầu thế kỉ XVII nhân lúc phong kiến Ấn

7
GV: Vũ Thị Hồng Thu

Tổ Sử - Địa - GDCD


Trường THPT Tây Giang
GA: Lịch Sử 11 cơ bản
Độ suy yếu các nước phương Tây ra sức tranh
giành Ấn Độ. 2 thế lực mạnh hơn cả là Anh Và
Pháp ngay trên đất Ấn Độ (từ 1746-1763).
Nhờ có ưu thế về kinh tế và hạm đội mạnh ở
vùng biển. Anh đã loại các đối thủ để độc
chiếm Ấn Độ. Đến giữa TK XIX, thực dân
Anh đã hoàn thành việc xâm lược và đặt ách
cai trị ở Ấn Độ.
GV yêu cầu HS theo dõi SGK, sau đó trả lời - Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh
câu hỏi: Em suy nghĩ gì tình hình Ấn Độ cuối đã hồn thành việc xâm lược Ấn Độ.
TK XIX?
Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng
của thực dân Anh.
HS theo dõi SGK, trả lời
GV kết luận và giảng bài, minh họa:
- Chính sách cai trị của thực dân Anh:
+ Về kinh tế: Thực dân Anh khai thác Ấn Độ + Về kinh tế: Thực dân Anh thực hiện
một cách quy mô, ra sức vơ vét lương thực, các chính sách vơ vét tài nguyên cùng
nguồn ngun liệu và bóc lột nhân cơng rẻ mạt kiệt và bóc lột nhân cơng rẻ mạt 
để thu lợi nhuận.
nhằm biến Ấn Độ thành thị trường
GV minh họa: Từ 1873-1888 thương mại giữa quan trọng của Anh

Anh và Ấn Độ tăng 60%. Ấn Độ phải cung cấp
ngày càng nhiều lương thực, ngun liệu cho
chính quốc. Ở nơng thơn chính quyền thực dân
tăng thuế, cưỡng đoạt ruộng đất, lập đồn điền.
Người nông dân Ấn Độ phải chịu lĩnh canh với
mức 60% hoa lợi. Trong 25 năm cuối thể kỉ XIX
đã có 18 nạn đói liên tiếp làm cho 26 triệu người
chết đói. GV dùng bức tranh minh họa cảnh
người dân chết đói với việc Ấn Độ sống trên
vùng nguyên liệu bông phù trú nhưng lại ăn mặc
rách rưới, nước xuất khẩu gạo nhưng người dân
lại thiếu ăn và chết đói tỷ lệ thuận với số gạo
xuất khẩu.
+ Về chính trị - xã hội: Ngày 1/1/1877 nữ hoàng + Về chính trị - xã hội: Chính phủ
Anh Vic-to-ri-a tuyên bố đồng thời là nữ hoàng Anh cai trị trực tiếp Ấn Độ với những
Ấn Độ. Thực dân Anh đã thực hiện chính sách thủ đoạn chủ yếu là : chia để trị, mua
chia để trị, mua chuộc giai cấp thống trị bản xứ chuộc giai cấp thống trị bản xứ, khơi
GV: Vũ Thị Hồng Thu

8

Tổ Sử - Địa - GDCD


Trường THPT Tây Giang
để làm tay sai. Thực dân Anh tuyên bố coi trọng
quyền lợi, danh dự, tài sản và đặc quyền của
quý tộc, thực chất là hợp pháp hóa chế độ đẳng
cấp, biến các quý tộc phong kiến người bản xứ
thành tay sai cho thực dân Anh, biến triều đình

phong kiến Ấn Độ là bù nhìn và là chỗ dựa cho
chúng.
+ Về văn hóa - giáo dục: Thực dân Anh thực
hiện chính sách giáo dục ngu dân, khuyến khích
những tập quán lạc hậu và cổ xưa...
GV hỏi: Những chính sách thống trị của
thực dân Anh đưa đến hậu quả gì?
HS suy nghĩ trả lời
GV kết luận: nhân dân Ấn Độ bần cùng, đói
khổ, thủ cơng nghiệp bị suy sụp, nền văn minh
lâu đời bị phá hoại. Quyền dân tộc thiêng liêng
của người Ấn Độ bị chà đạp. Vì vậy phong trào
đấu tranh của các tầng lớp nhân dân chống thực
dân Anh, giải phóng dân tộc bùng nổ quyết liệt,
tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Xi-pay.
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhâ
GV yêu cầu HS theo dõi SGK về sự thành lập
và hoạt động của Đảng Quốc đại?
HS: Dựa vào sgk, trả lời
GV bổ sung, kết luận: Tư sản Ấn Độ ra đời và
phát triển nhanh, họ muốn tự do phát triển kinh
tế và tham gia chính quyền, nhưng bị thực dân
Anh kìm hãm bằng mọi cách. Cuối năm 1885 họ
đã tập hợp lại thành lập Đảng Quốc đại, chính
Đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ đánh
dấu giai cấp tư sản Ấn Độ đã bước vào vũ đài
chính trị
GV Trong 20 năm đầu Đảng chủ trương đấu
tranh hịa bình, ơn hịa để địi thực dân tiến hành
cải cách và phản đối phương pháp đấu tranh

bằng bạo động. Giai cấp tư sản Ấn Độ yêu cầu
GV: Vũ Thị Hồng Thu

9

GA: Lịch Sử 11 cơ bản
sâu thù hằn dân tộc, tơn giáo, đẳng
cấp trong xã hội.

+ Về văn hóa - giáo dục: Thi hành
chính sách giáo dục ngu dân, khuyến
khích tập quán lạc hậu và hủ tục cổ
xưa.

→Mâu thuẫn giữa dân tộc Ấn Độ với
đế quốc Anh ngày càng sâu sắc

2. Đảng Quốc đại và phong trào
dân tộc (1885-1908)
*Sự thành lập Đảng Quốc đại:
+ Năm 1885, giai cấp tư sản Ấn Độ
thành lập Đảng Quốc Đại

+ Trong 20 năm đầu, Đảng chủ
trương đấu tranh ơn hịa.

Tổ Sử - Địa - GDCD


Trường THPT Tây Giang

GA: Lịch Sử 11 cơ bản
thực dân Anh mở rộng các điều kiện cho họ + Do bất đồng về chủ trương đấu
tham gia các hội đồng tự trị, thực hiện một số tranh, nội bộ Đảng Quốc Đại bị phân
cải cách về giáo dục, xã hội. Tuy nhiên thực hóa thành 2 phái: ơn hịa và cực đoan.
dân Anh vẫn tìm cách hạn chế hoạt động của Phái cực đoan kiến quyết chống Anh
Đảng Quốc đại.
do Ti lắc đứng đầu
GV đặt câu hỏi: Chủ trương của Đảng Quốc
đại đem lại kết quả gì?
HS suy nghĩ trả lời.
GV bổ sung và giảng giải thêm: Chủ trương
của Đảng Quốc đại không được thực dân Anh
đáp ứng. Mặt khác, đường lối đấu tranh của
Đảng chưa thể thỏa mãn nguyện vọng chính
đáng của nhân dân Ấn Độ. Cuộc đấu tranh của
quần chúng đã ảnh hưởng đến nội bộ của Đảng
khiến cho nội bộ bị phân hóa thành 2 phái “phái * Phong trào dân tộc 1905 - 1908:
ơn hịa” và “phái cực đoan”
+ Phong trào đấu tranh chống đạo
GV yêu cầu HS tìm hiểu về phong trào dân tộc luật chia cắt Bengan năm 1905.
ở Ấn Độ 1905-1908. Nhằm hạn chế phong trào
đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, chính quyền
Anh đã tăng cường chính sách chia để trị, ban
hành đạo luật chi cắt Ben-gan- một vùng đất trù
phú, giàu khống sản có nền kinh tế rất phát + Đỉnh cao của phong trào là cuộc
triển. Thực dân Anh đã chia Ben-gan làm 2 tỉnh: tổng bãi công ở Bombay: 6/1908,
Miền Đông theo đạo Hồi, miền Tây theo đạo thực dân Anh bắt Ti lắc, kết án 6 năm
Ấn. Điều đó thổi bùng lên phong trào đấu tranh tù, cơng nhân Bombay đã tổng bãi
chống thực dân Anh, đặc biệt là ở Bom-bay và công kéo dài 6 ngày để ủng hộ Ti
Can-cút-ta. GV dùng lược đồ phong trào cách Lắc.

mạng ở Ấn Độ để trình bày diễn biến phong trào - Cao trào cách mạng 1905 - 1908,
đấu tranh chống đạo luật chia cắt Ben-gan 1905 mang đậm ý thức dân tộc, đánh dấu
và cuộc tổng bãi công ở Bom-bay năm 1908.
sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ.
GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được
nguyên nhân, diễn biến của cuộc tổng bãi công
ở Bom-bay.
3.3. Hoạt động luyện tập:
- GV củng cố kiến thức đã học bằng cách yêu cầu HS trả lời các câu hỏi TNKQ sau:
Câu 1. Xã hội Ấn Độ suy yếu từ đầu thế kỉ XVII là do cuộc tranh giành quyền lực giữa
10
GV: Vũ Thị Hồng Thu
Tổ Sử - Địa - GDCD


Trường THPT Tây Giang

GA: Lịch Sử 11 cơ bản

A. Các chúa phong kiến

B. Địa chủ và tư sản

C. Tư sản và phong kiến

D. Phong kiến và nông dân

Câu 2. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Ấn Độ giữa thế kỉ XIX?
A. Thực dân Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ
B. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng thống trị Ấn Độ

C. Chế độ phong kiến Ấn Độ sụp đổ hoàn toàn
D. Các nước đế quốc từng bước can thiệp vào Ấn Độ
Câu 3. Ý nào khơng phản ánh đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ từ giữa thế kỉ
XIX?
A. Ra sức vơ vé lương thực, nguyên liệu cho chính quốc
B. Đầu tư vốn phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn
C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mơ
D. Bóc lột nhân cơng để thu lợi nhuận
Câu 4. Ý nào khơng phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?
A. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ
B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ
C. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ
D. Khơi gợi sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội.
Câu 5. Sự thành lập của Đảng Quốc đại có ý nghĩa gì
A. giai cấp tư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
B. chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu
C. giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh
D. giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
Câu 6. Phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu (1885 - 1905) là

GV: Vũ Thị Hồng Thu

11

Tổ Sử - Địa - GDCD


Trường THPT Tây Giang

GA: Lịch Sử 11 cơ bản


A. tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng
B. ơn hịa, địi chính phủ thực dân tiến hành cải cách
C. bạo động, kiên quyết đấu tranh chống thực dân Anh
D. hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng
Câu 7. Đảng Quốc đại bị chia rẽ thành hai phái vì
A. thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh
B. thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh
C. thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh
D. thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh.
Câu 8. Sự kiện nào được nhân dân Ấn Độ coi là ngày “quốc tang”?
A. Tilắc bị bắt

B. Anh ban hành đạo luật chia cắt xứ Bengan

C. Khởi nghĩa Bombay thất bại

D. Đạo luật chia cắt Benga bắt đầu có hiệu lực

Câu 9. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa ở Bombay (1908) là do nhân dân phản đối
A. chính sách chia để trị

B. bản án 6 năm tù đối với Tilắc

C. đạo luật chia đôi xứ Bengan

D. đời sống nhân dân cực khổ

Câu 10. Kết quả của cuộc khởi nghĩa Bombay là buộc thực dân Anh phải
A. Tuyên bố trao trả độc lập cho Ấn Độ


B. Thu hồi đạo luật chia cắt Benga

C. Nới lỏng ách cai trị Ấn Độ

D. Trả tự do cho Tilắc

Câu 11. Lực lượng lãnh đạo cao trào cách mạng 1905 – 1908 ở Ấn Độ là
A. Một bộ phận giai cấp tư sản Ấn Độ

B. Giai cấp công nhân Ấn Độ

C. Giai cấp nông dân Ấn Độ

D. Tầng lớp trí thức ở Ấn Độ

Câu 12. Điểm khác biệt giữa cao trào cách mạng 1905 – 1908 với các phong trào trước đó ở Ấn Độ là
A. Có sự tham gia đơng đảo của hang vạn cơng nhân ở nhiều thành phố trên cả nước

GV: Vũ Thị Hồng Thu

12

Tổ Sử - Địa - GDCD


Trường THPT Tây Giang

GA: Lịch Sử 11 cơ bản


B. Có quy mô lớn, nêu cao khẩu hiệu đấu tranh “Ấn Độ của người Ấn Độ”
C. Diễn ra dưới hình thức một cuộc tổng bãi công, lan rộng ra nhiều thành phố
D. Do một bộ phận giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, đấu tranh cho một nước Ấn Độ
độc lập và dân chủ

Câu 13. Phong trào dân tộc ở Ấn Độ phải tạm ngừng vì
A. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc đại
B. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự can thiệp từ bên ngoài
C. Sự đàn áp của thực dân Anh và sự thoả hiệp của Đảng quốc đại
D. Sự đàn áp của thực dân Anh và B.Tilắc đã bị cắt
3.4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
- GV dặn dò HS học bài cũ, soạn trước bài mới
Ngày soạn…………………….Tiết ppct:
Ngày dạy:……………………..Lớp: 11C
BÀI 3: TRUNG QUỐC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Biết được vào cuối TK XIX- đầu XX, do chính quyền Mãn Thanh suy yếu, bạc nhược mà
đất nước rộng lớn, có nền văn minh lâu đời đã bị các nước đế quốc xâu xé trở thành nước
nửa thuộc địa nửa phong kiến.
- Trình bày được các phong trào đấu tranh chống đế quốc và phong kiến diễn ra hết sức sôi
nổi, tiêu biểu là cuộc vận động Duy Tân (1898), phong trào Nghĩa Hoà đoàn (1900), cách
mạng Tân Hợi (1911). Ý nghĩa lịch sử của các phong trào đó.
- Giải thích được các khái niệm “Nửa thuộc địa, nửa phong kiến”, “Vận động Duy Tân” , “
chủ nghĩa Tam Dân”
2. Tư tưởng.
- Giúp HS có biểu lộ sự cảm thơng, khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc
chống đế quốc, phong kiến, đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi.
3. Kỹ năng:
- Giúp HS bước đầu biết đánh giá về trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh

trong việc để Trung Quốc rơi vào tay các nước đế quốc, biết sử dụng lược đồ Trung Quốc
để trình bày các sự kiện của phong trào Nghĩa Hịa đồn và cách mạng Tân Hợi.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề….

GV: Vũ Thị Hồng Thu

13

Tổ Sử - Địa - GDCD


Trường THPT Tây Giang
GA: Lịch Sử 11 cơ bản
- Năng lực chuyên biệt: Khai thác sử dụng kênh hình, lược đồ, phân tích, nhận xét, đánh
giá…
II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, giảng giải, phân tích, chứng minh…..
III. PHƯƠNG TIỆN:
- Bản đồ Trung Quốc, lược đồ cách mạng Tân Hợi, lược đồ “phong trào Nghĩa Hịa đồn”
tranh ảnh, tài liệu cần thiết phục vụ bài giảng.
- SGK, SGV, Hướng dẫn chuẩn kiến thức,….
IV. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, lược đồ Trung Quốc…
- HS: SGK, vở, bút….
V. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cu
Câu 1: Trình bày chính sách cai trị của thực dân Anh?
Câu 2: Trình bày sự thành lập và chủ trương hoạt động của Đảng Quốc Đại?
3. Bài mới

3.1. Hoạt động tạo tình huống học tập
GV đặt câu hỏi: Tình hình Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu XX bị các nước thực dân
phương Tây xâm chiếm ntn? Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc diễn ra ntn?
Sau đó GV giới thiệu: Vào những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, châu Á có
những biến đổi lớn, riêng Nhật Bản đã chuyển sang chủ nghĩa tư bản sau cải cách Minh Trị.
Còn lại hầu hết các nước Châu Á khác đều bị biến thành thuộc địa hoặc phụ thuộc. Trung
Quốc - một nước lớn của Châu Á song cũng khơng thốt khỏi thân phận một thuộc địa. Để
hiểu được Trung Quốc đã bị các đế quốc xâm lược như thế nào và cuộc đấu tranh của nhân
dân Trung Quốc chống phong kiến, đế quốc ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài: Trung
Quốc.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Hoạt động 1: Cả lớp
1. Trung Quốc bị các đế quốc
- Đây là mục giảm tải, GV hướng dẫn học sinh đọc xâm lược
thêm ở SGK
Hoạt động 2: Nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm thảo. Mỗi nhóm lập bảng 2. Phong trào đấu tranh của nhân
thống kê phong trào đấu tranh của nhân dân Trung dân Trung Quốc giữa thế kỉ XIX
Quốc cuối thế kỉ XIX đầu XX theo các nội dung: đến đầu thế kỉ XX.
GV: Vũ Thị Hồng Thu

14

Tổ Sử - Địa - GDCD


Trường THPT Tây Giang
GA: Lịch Sử 11 cơ bản

diễn biến chính, lực lượng lãnh đạo, lực lượng tham
gia, tính chất, ý nghĩa. Thời gian thảo luận 5 phút.
GV phân cơng
Nhóm 1:Thống kê về khởi nghĩa Thái Bình Thiên
Quốc
Nhóm 2: Thống kê về phong trào Duy Tân 1898
Nhóm 3: Thống kê về phong trào Nghĩa Hịa đồn
Nhóm 4: Đọc và rút ra nguyên nhân thất bại của
các phong trào đấu tranh chống phong kiến, đế
quốc.
HS: Dựa vào SGK trình bày
GV: Nhận xét, bổ sung, treo bange thống kê để HS
đối chiếu
Nội
khởi nghĩa Thái Phong trào Duy Phong trào Nghĩa Hịa đoàn
dung
bình Thiên Quốc Tân
Bùng nổ ngày Năm 1898 diễn ra Năm 1900 bùng nổ ở Sơn Đông lan
1/1/1851 tại Kim cuộc vận động sang Trực Lệ, Sơn Tây, tấn công
Diễn
Điền
(Quảng Duy Tân, tiến sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh, bị
biến
Tây)  lan rộng hành cải cách cứu liên quân 8 nước đế quốc tấn cơng
chính
 thất bại
khắp cả nước  vãn tình thế
bị phong kiến đàn
áp  năm 1864
thất bại

Lãnh đạo Hồng Tú Tồn
Khang Hữu Vi,
Lương Khải Siêu
Lực
Nơng dân
Quan lại, sỹ phu Nơng dân
lượng
tiến bộ, vua Quang
Tự
Tính chất Là cuộc khởi nghĩa Cải cách dân chủ, Phong trào yêu nước chống đế
- ý thức
nông dân vĩ đại tư sản, khởi xướng quốc. Giáng một đòn mạnh vào đế
chống phong kiến khuynh hướng dân quốc.
làm lung lay triều chủ tư sản ở Trung
đình phong kiến Quốc
Mãn Thanh
GV nhấn mạnh: Cuộc đấu tranh của nhân dân
Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu XX diễn ra sôi
15
GV: Vũ Thị Hồng Thu
Tổ Sử - Địa - GDCD


Trường THPT Tây Giang
nổi nhưng đều thất bại. Nguyên nhân thất bại là do:
+ chưa có tổ chức chính Đảng lãnh đạo
+ Sự bảo thủ , hèn nhát của triều đình phong kiến
+ Do phong kiến và đế quốc cấu kết đàn áp.
Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân
GV yêu cầu HS theo dõi SGK về tiểu sử, hoạt động

cách mạng của Tơn Trung Sơn để thấy được vai trị
của Tôn Trung Sơn với cách mạng Trung Quốc.
HS theo dõi SGK để trả lời câu hỏi.
GV Nhận xét, bổ sung:
+Tôn Trung Sơn (1866-1925) xuất thân trong một
gia đình nơng dân, tên là Văn, tự Dật Tiên. 13 tuổi
được anh cho đi học ở Hơ-nơ-lu-lu (Ha - Oai). Ơng
đã đi nhiều nước trên thế giới. Nhật, Mĩ, Châu Âu...
cả Hà Nội (Việt Nam), vì vậy ơng có điều kiện tiếp
xúc với tư tưởng dân chủ Âu - Mĩ một cách có hệ
thống. Ơng nhìn thấy rõ sự thối nát của chính quyền
Thanh, sớm nảy nở tư tưởng cách mạng lật đổ chế độ
phong kiến, xây dựng một xã hội mới.
Tháng 8/1905, tại Tô-ki-ô ông đã thành lập Trung
Quốc đồng minh hội - chính Đảng của giai cấp tư
sản Trung Quốc
GV yêu cầu HS theo dõi tiếp SGK cho biết lực
lượng tham gia, cương lĩnh và mục tiêu của Đồng
Minh hội
HS theo dõi SGK phát biểu
GV nhận xét, chốt ý.
GV hỏi : Em có nhận xét gì về chủ nghĩa Tam Dân
và mục tiêu đồng minh hội (tích cực và hạn chế)?
HS suy nghĩ, trả lời
GV nhận xét, bổ sung: Chủ nghĩa Tam dân đáp ứng
được nguyện vọng tự do, dân chủ và ruộng đất của
nhân dân Trung Quốc, vì vậy được nhân dân ủng hộ.
Tuy nhiên nó chưa nêu cao ý thức dân tộc chống đế
quốc. - kẻ thù chính của Trung Quốc lúc bấy giờ.
GV: Vũ Thị Hồng Thu


16

GA: Lịch Sử 11 cơ bản

3. Tôn Trung Sơn và cách mạng
Tân Hợi 1911
* Tôn Trung Sơn và Đồng minh
hội
- Tôn Trung Sơn là một trí thức có
tư tưởng cách mạng theo khuynh
hướng dân chủ tư sản
- 8/1905: Tôn Trung Sơn tập hợp
giai cấp tư sản Trung Quốc thành
lập tổ chức Trung Quốc đồng minh
hội - chính đảng của giai cấp tư sản
Trung Quốc

+ Thành phần tham gia: tri thức tư
sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất
bình, đại biểu cơng nơng.
+ Cuơng lĩnh chính trị: theo học
thuyết Tam Dân của Tôn Trung
Sơn “dân tộc độc lập, dân quyền
tự do, dân sinh hạnh phúc”.
+ Mục tiêu: “Đánh đổ Mãn Thanh,
khôi phục Trung Hoa, thành lập
Dân quốc, bình quân địa quyền”

Tổ Sử - Địa - GDCD



Trường THPT Tây Giang
GA: Lịch Sử 11 cơ bản
GV đặt câu hỏi: Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến
cách mạng Tân Hợi bùng nổ?
* Cách mạng Tân Hợi
HS theo dõi SGK trả lời.
- Nguyên nhân:
+ 9/5/ 1911 chính quyền Mãn Thanh ra
GV nhận xét, chốt ý

GV tiếp tục yêu cầu HS dựa vào SGK, trình bày
diễn biến chính của Cách mạng Tân Hợi.
Sau đó, GV yêu cầu HS rút ra tính chất, ý nghĩa và
hạn chế của cách mạng Tân Hợi.
HS dựa vào diễn biến, kết quả của cách mạng Tân
Hợi để rút ra tính chất, ý nghĩa và tính chất của cách
mạng.
GV kết luận:
- Tính chất: Cách mạng mang tính chất cụơc cách
mạng tư sản khơng triệt để.
- Ý nghĩa:Lật đổ chế độ phong kiến, thành lập Trung
Hoa Dân Quốc, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát
triển; Ảnh hưởng đến phong trào cách mạng ở Châu
Á, trong đó có Việt Nam
- Hạn chế: khơng nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc, khơng tích
cực chống phong kiến, khơng giải quyết vấn đề ruộng đất.

sắc lệnh “ Quốc hữu hóa đường sắt”, thực

chất là trao quyền kinh doanh đường sắt
cho các nước đế quốc, bán rẻ quyền lợi
dân tộc → châm ngòi cho cách mạng Tân
Hợi.
- Diễn biến:
+ 10/10/1911, cách mạng bùng nổ ở Vũ
Xương giành thắng lợi, nhanh chóng lan
rộng khắp miền Trung, Nam Trung Quốc.
+ 29/12/1911 Chính phủ lâm thời tuyên
bố thành lập Trung Hoa Dân Quốc và bầu
Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống .
+ 2. 1912 Tôn Trung Sơn thương lượng
với Viên Thế Khải và nhường cho ông ta
lên làm Tổng thống. Cách mạng coi như
chấm dứt.
- Ý nghĩa:
+ Cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng
dân chủ tư sản đã lật đổ chế độ phong
kiến Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa
Dân Quốc, tạo điều kiện cho kinh tế tư
bản chủ nghĩa phát triển ở Trung Quốc.
+Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc các nước ở Châu Á,
trong đó có Việt Nam.
- Tính chất: là cuộc cách mạng tư sản
khơng triệt để vì chưa giải quyết vấn đề
ruộng đất cho nơng dân, chưa nêu vấn đề
đánh đế quốc, chưa thủ tiêu hoàn toàn chế
độ Phong kiến


3.3. Hoạt động luyện tập
GV yêu cầu HS củng cố kiến thức đã học bằng cách trả lời câu hỏi TNKQ sau:
Câu 1. Xã hội Ấn Độ suy yếu từ đầu thế kỉ XVII là do cuộc tranh giành quyền lực giữa
A. Các chúa phong kiến

B. Địa chủ và tư sản

C. Tư sản và phong kiến

D. Phong kiến và nông dân

Câu 2. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Ấn Độ giữa thế kỉ XIX?
A. Thực dân Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ
B. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng thống trị Ấn Độ

GV: Vũ Thị Hồng Thu

17

Tổ Sử - Địa - GDCD


Trường THPT Tây Giang

GA: Lịch Sử 11 cơ bản

C. Chế độ phong kiến Ấn Độ sụp đổ hoàn toàn
D. Các nước đế quốc từng bước can thiệp vào Ấn Độ
Câu 3. Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh coi Ấn Độ là
A. thuộc địa quan trọng nhất


B. đối tác chiến lược

C. kẻ thù nguy hiểm nhất

D. chỗ dựa tin cậy nhất

Câu 4. Ý nào khơng phản ánh đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ từ giữa thế kỉ
XIX?
A. Ra sức vơ vé lương thực, nguyên liệu cho chính quốc
B. đầu tư vốn phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn
C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mơ
D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận
Câu 5. Trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, ở Ấn Độ đã diễn ra tình trạng hay sự kiện gì?
A. Nạn đói liên tiếp xảy ra làm gần 26 triệu người chết
B. Tuyến đường sắt đầu tiên được Anh xây dựng tại Ấn Độ
C. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng khai thác thị trường Ấn Độ
D. Đảng Quốc đại phát động khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh
Câu 6. Ý nào không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?
A. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ
B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ
C. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ
D. Khơi gợi sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội.
Câu 7. Từ giữa thế kỉ XIX, thành phần xã hội dần dần đóng vai trị quan trọng trong đời sống xã hội ở Ấn
Độ là
A. công nhân

B. tư sản và tầng lớp trí thức

C. địa chủ và tư sản


D. tư sản và công nhân

GV: Vũ Thị Hồng Thu

18

Tổ Sử - Địa - GDCD


Trường THPT Tây Giang

GA: Lịch Sử 11 cơ bản

Câu 8. Cuối năm 1885, chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập với tên gọi
A. Quốc đại

B. Dân chủ

C. Quốc dân

D. Cộng hòa

Câu 9. Phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu là
A. tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng
B. ơn hịa, địi chính phủ thực dân tiến hành cải cách

C. bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ
D. hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng
3.4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:

- GV yêu cầu HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK, chuẩn bị trước bài mới: bài 3 Trung
Quốc.

Ngày soạn:…………………..PPCT: 3
Ngày dạy:……………………Lớp: 11C
BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
(Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:

- Biết được từ sau thế kỉ XIX, các nước đế quốc mở rộng và hoàn thành việc thống trị các
nước Đông Nam Á. Hầu hết các nước trong khu vực này, trừ Xiêm (Thái Lan) đều trở thành
thuộc địa. Sự áp bức bóc lột của chủ nghĩa thực dân là nguyên nhân thúc đẩy phong trào
đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển ở khu vực này
- Hiểu được trong khi giai cấp phong kiến trở thành tay sai cho chủ nghĩa đế quốc thì giai
cấp tư sản dân tộc, mặc dù còn non yếu, đã tổ chức lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc. Đặc biệt, giai cấp công nhân ngày càng trưởng thành từng bước vươn lên vũ đài đấu
tranh giải phóng dân tộc.
- Nắm được những nét chính về các cuộc đấu tranh giải phóng tiêu biểu cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Ở các nước Đông Nam Á: In-đơ-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Cam-pu-chia, Lào,
Việt Nam
2. Về tư tưởng:
- Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống
chủ nghĩa đế quốc, thực dân. Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu
tranh vì độc lập tự do của các nước trong khu vực.
3. Về kĩ năng:

GV: Vũ Thị Hồng Thu

19


Tổ Sử - Địa - GDCD


Trường THPT Tây Giang

GA: Lịch Sử 11 cơ bản

- Biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX để trình bày những sự kiện tiêu biểu.
- Rèn luyện kỉ năng so sánh, để chỉ ra được những nét chung, riêng của phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc của các nước trong khu vực.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, tự học, giải quyết vấn đề, phân tích…
- Năng lực chuyên biệt: Khai thác sử dụng kênh hình, lược đồ, so sánh, nhận xét, phân tích, đánh giá…
II. PHƯƠNG PHÁP: Giảng giải, so sánh, phân tích, đánh giá….
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồng Đông Nam Á cuối thế ki XIX đầu thế kỉ XX.
- Tranh ảnh các nhân vật, sự kiện lịch sử.
IV. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, SGV, lược đồ các quốc gia Đông Nam Á, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án…
- HS: SGK, vở, bút….
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm ra bài cu:
- Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa cuả cách mạnh Tân Hợi? Tại sao nói cách mạng Tân Hợi
1911 ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để ?
3. Bài mới.
3.1. Hoạt động tạo tình huống học tập
GV giới thiệu: Ở Trung Quốc các nước đế quốc tấn công xâm lược và Trung Quốc trở thành nước nửa
thuộc địa, nửa phong kiến. Vậy các nước Đơng Nam Á thì như thế nào ? Nhân dân các nước Đông Nam Á
đã đấu tranh chống Chủ nghĩa Đế Quốc như thế nào, chúng ta hãy tiếp tục nghiên cứu về các nước ĐNA.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV & HS
Dự kiến sản phẩm

Hoạt động 1: Cả lớp
GV sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế
kỉ XIX đầu thế kỉ XX giới thiệu khái quát về
khu vực Đông Nam Á, giải thích tại sao
Đơng Nam Á trở thành đối tượng xâm lược
của các nước tư bản phương tây?
+ là khu vực khá rộng, diện tích khoảng 4
triệu km, gồm 11 nước với nhiều sự khác biệt
về diện tích, dân số, mức sống, là khu vực
giàu tài nguyên, có lịch sử văn hố lâu đời.
+ Có vị trí chiến lược quan trọng, là hành
lang, cầu nối giữa Trung Quốc, Nhật Bản với
khu vực Tây á và Địa Trung Hải. Vì vậy mối
liên hệ giữa khu vực và thế giới được xác lập
ngay từ thời cổ đại
+ Từ giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến ở
hầu hết các nước Đông Nam Á lâm vào
khủng hoảng, lần lượt rơi vào ách thống trị
của CNTD.
HS nghe, ghi nhớ
H: Dựa vào sgk, cho biết quá trình xâm lược
20
GV: Vũ Thị Hồng Thu

1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân
vào các nước Đông Nam Á

a. Nguyên nhân ĐNA trở thành đối tượng
xâm lược của thực dân phương Tây

- Đông Nam Á là khu vực có vị trí địa lí
quan trọng, giàu tài ngun, chế độ phong
kiến lại đang lâm vào khủng hoảng, suy
yếu
- Chủ nghĩa thực dân Phương Tây đang
trên đà phát triển, nhu cầu thị trường,
thuộc địa trở nên cấp thiết
→ĐNA trở thành đối tượng xâm lược của
thực dân Phương Tây
b.Quá trình biến các nước ĐNA trở thành
thuộc địa của thực dân phương Tây

- Từ nửa sau thế kỉ XIX, tư bản phương
Tây đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á:
Anh chiếm Mã Lai, Miến Điện; Pháp
chiếm Việt Nam, Lào, Campuchia; Tây
ban Nha, Mĩ chiếm Philippin; Hà Lan và
Tổ Sử - Địa - GDCD


Trường THPT Tây Giang
ĐNA của thực dân phương Tây
HS: Dựa vào SGK, trả lời
GV sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế
kỉ XIX đầu thế kỉ XX giúp hs nhận rõ q
trình xâm lược Đơng Nam Á của thực dân
phương Tây; Với chính sách cai trị của bọn

thực dân càng làm cho mâu thuẫn dân tộc ở
các nước Đông Nam Á thêm gay gắt, hàng
loạt phong trào đấu tranh nổ ra.
HS quan sát lược đồ, nghe và ghi nhớ kiến
thức.
Hoạt động 2:Cả lớp
GV yêu cầu HS theo dõi SGK tìm hiểu “phong trào
đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Campu-chia”.

GA: Lịch Sử 11 cơ bản
Bồ Đào Nha chiếm Inđônêxia.
- Xiêm (Thái Lan) là nước duy nhất ở
Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập,
nhưng cũng trở thành "vùng đệm" của tư
bản Anh, Pháp.
2. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của
nhân dân Campuchia

Bối cảnh Cam-pu-chia giữa thế kỉ
XIX:
*

- Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược,
triều đình phong kiến Nơ-rơ-đơm suy yếu,
GV có thể đặt câu hỏi: Em hãy nêu lên phải thuần phục Thái Lan
những hiểu biết của mình về đất nước Cam- Năm 1863, Cam-pu-chia chấp nhận sự
pu-chia - nước láng giềng của Việt Nam?
bảo hộ của Pháp. Năm 1884, Pháp gạt
HS dựa vào những kiến thức đã học ở lớp 10
Xiêm biến Cam-pu-chia thành thuộc địa

kết hợp với kiến thức xã hội của mình để trả
của Pháp.
lời.
- Ách thống trị của Pháp làm cho nhân
GV nhận xét, bổ sung và thuyết trình lại đất dân Cam-pu-chia bất bình vùng dậy đấu
nươc Cam-pu-chia
tranh.
GV đặt câu hỏi: Em hãy nêu bối cảnh Cam-pu-chia
giữa thế kỉ XIX?
HS dựa vào SGK trình bày.
GV nhận xét, bổ sung và giảng giải thêm
GV đặt tiếp câu hỏi:
- Trình bày diễn biến chính các cuộc khởi nghĩa
chống thực dân Pháp của nhân dân Cam-pu-chia?
HS theo dõi SGK trả lời.
GV nhận xét, bổ sung và rút ra nhận xét về phong
trào đấu tranh của nhân dân Cam-pu-chia cuối TK
XIX:
-Nổ ra liên tục có cuộc k/n kéo dào 30 năm ,thu hút
sự tham gia đơng đảo của tầng lớp nhân dân
- có sự phối hợp chiến đấu của nhân dân VN đặc biệt
là trong cuộc khởi nghĩa của Pu-côm-bô được coi là
biểu tượng liên minh chiến đấu của nhân dân giữa
hai nước.
- Kết cục thất bại
Hoạt động 3: Cả lớp-cá nhân

GV đàm thoại với HS đơi nét về nước Lào.
Có thể đặt câu hỏi: Hãy nêu những hiểu biết
GV: Vũ Thị Hồng Thu


21

* Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân
dân Cam-pu-chia:
- 1861 – 1892 Si-vô-tha tấn công vào U đông và
Phnôm pênh  thất bại.
- 1863 – 1866 cuộc khởi nghĩa do A-cha Xoa
lãnh đạo diễn ra ở các tỉnh giáp biên giới Việt
Nam  thất bại.
- 1866- 1867 cuộc khởi nghĩa của nhà sư Pucơm-bơ có liên kết với nhân dân Việt Nam, gây
cho pháp nhiều khó khăn→ thất bại.
3. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp
của nhân dân Lào đầu TK XX.
* Bối cảnh lịch sử:

Tổ Sử - Địa - GDCD


Trường THPT Tây Giang
của em về nước Lào?
HS dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10 và
kiến thức xã hội của mình để trả lời.
GV nhận xét, bổ sung về đất nước Lào (vị trí
địa lí, cư dân, mối liên hệ với Việt Nam ...)
GV tóm tắt q trình xâm lược của thực dân
Pháp: Khi tiến hành xâm lược Việt Nam,
Cam-pu-chia, thực dân Pháp đã tính đến việc
thơn tính Lào. Năm 1865, nhiều đoàn thám
hiểm người Pháp đi ngược sơng Mê Kơng lên

thượng nguồn để thăm dị khả năng xâm nhập
Lào. Gây sức ép buộc triều đình Lng Phabăng phải cơng nhận nền thống trị của Pháp.
Trước đó, giống như Cam-pu-chia giữa thế kỉ
XIX, chế độ phong kiến suy yếu, Lào lệ
thuộc Xiêm. Pháp đã tiến hành đàm phán với
Xiêm, gạt được Xiêm. Năm 1893, Lào thực
sự trở thành thuộc địa của Pháp. Như vậy, bối
cảnh lịch sử ở Lào cũng giống như Cam-puchia , chỉ khác là Lào bị thực dân Pháp xâm
lược muộn hơn
GV yêu cầu HS theo dõi SGK và nêu những cuộc
khởi nghĩa tiêu biểu chống thực dân Pháp của nhân
Lào?
HS dựa vào SGK trả lời.
GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh thêm cuộc

khởi nghĩa Ong Kẹo (một cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu kéo dài tới 37 năm).
+ Cao nguyên Bô-lô-ven là vùng đất rộng
lớn, giàu có, thuận lợi cho cây cơng nghiệp,
lại có vị trí chiến lược quan trọng nằm ở gần
khu vực ranh giới 3 nước Đơng Dương (Nam
Lào). Sự chiếm đóng và cai trị của thực dân
Pháp đã làm đảo lộn cuộc sống của cư dân
vùng này. Người dân rơi vào cảnh đói khổ.
Năm 1902, có nơi trong vùng dân bị chết đói
đến một nửa. Sự bất bình của người dân đã
dẫn đến cuộc nổi dậy của nhân dân do Ong
Kẹo lãnh đạo.
- Ong Kẹo: tên thường gọi là My hay là Nai
22

GV: Vũ Thị Hồng Thu

GA: Lịch Sử 11 cơ bản
- Giữa TK XIX chế đô phong kiến suy yếu, Lào
phải thuần phục Thái Lan
- Năm 1893, Lào bị thực dân Pháp xâm lược, trở
thành thuộc địa của Pháp.

* Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào:
- 1901-1903 cuộc khởi nghĩa do Pha-ca- đuốc chỉ
huy, giải phóng Xa-van- na-khét ,đường 9 biên
giới Việt - Lào  thất bại.
- 1901-1937 cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên
Bô-lô-ven do Ong Kẹo, Com- ma-đam chỉ huy
thất bại.

Tổ Sử - Địa - GDCD


Trường THPT Tây Giang
My. Sau khi cuộc khởi nghĩa bùng nổ, nhân
dân tơn kính gọi ơng là Ong Kẹo (có nghĩa là
viên ngọc), quê ở Cha-bản, huyện Tha-teng,
tỉnh Xa-van-na-khẹt. Bạn chiến đấu của ơng
cịn có nhiều người, nổi bật nhất là
Kommađam
+ Sau khi Ong Kẹo hi sinh 13/10/1907, Komma-đam trở thành lãnh tụ thứ hai của cuộc
khởi nghĩa.
+ Kom-ma-đam là lãnh tụ tài năng, am hiểu
về quân sự và chính trị, có đầu óc tổ chức,

năm 13 tuổi ơng bị thực dân Pháp bắt, giam
tại nhà lao Mường May. Chính ở trong tù ông
đã học đọc, học viết. Ra tù, ông đi thẳng tới
khu căn cứ của Ong Kẹo, gia nhập nghĩa
quân và trở thành lãnh tụ số hai của khởi
nghĩa. Khi Ong Kẹo đi đàm phán với PhenLe, Kom-ma được cử lãnh đạo phong trào.

GA: Lịch Sử 11 cơ bản

Tiết 5
4. Xiêm giữa thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX
* Bối cảnh lịch sử

- Năm 1752, triều đại Ra-ma được thiết
lập, theo đuổi chính sách đóng cửa.

GV:Nhận xét chung về phong trào đấu tranh chống
Pháp của nhân dân Lào – Campuchia.
Hoạt động 3: Cá nhân, cả lớp:

- Giữa thế kỉ XIX, đứng trước sự đe dọa
xâm lược của phương Tây, Ra-ma IV
GV giới thiệu với HS đôi nét về Thái Lan (Mơng Kút trị vì từ 1851 - 1868) đã thực
kết hợp với dùng lược đồ Đông Nam Á (vị trí hiện mở cửa bn bán với nước ngồi.
- Ra-ma V (Chu-la-long-con trị vì từ 1868
địa lí, tên gọi đất nước ...)
- 1910) đã thực hiện nhiều chính sách cải
GV yêu cầu HS theo dõi SGK tìm hiểu bối
cách đất nước trên các lĩnh vực:
cảnh lịch sử Thái Lan giữa thế kỉ XIX.

HS dựa vào SGK kết hợp kiến thức đã học
trả lời.
GV bổ sung và tóm lược lại:
+ Năm 1752, triều đại Rama được thiết lập ở
Thái Lan cũng giống như các triều đại phong
kiến khác ở châu Á. Triều đại Ra-ma đã theo
đuổi chính sách đóng cửa, ngăn chặn thương
nhân và giáo sĩ phương Tây vào Xiêm.
* Nội dung cải cách:
+ Giữa thế kỉ XIX, cũng như các nước ĐNA
khác, vương quốc Xiêm đứng trước sự đe dọa
xâm lược của chủ nghĩa thực dân Phương
- Kinh tế:
Tây, trước tiên là Anh và pháp. Trong đó,
+ Nơng nghiệp: Đẩy mạnh xuất khẩu lúa
năm 1885-1886, Anh đã chiếm Miến Điện,
gạo, giảm nhẹ thuế ruộng, xóa bỏ chế độ
Pháp chiếm Việt Nam(1884) và
GV: Vũ Thị Hồng Thu

23

Tổ Sử - Địa - GDCD


Trường THPT Tây Giang
GA: Lịch Sử 11 cơ bản
Campuchia(1884). Cả Anh và Pháp đều muốn lao dịch
xâm chiếm Xiêm. Xiêm đứng trước nguy cơ
+ Cơng thương nghiệp: Khuyến khích tư

mất nước.
nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà
GV hỏi: Trình bày nội dung cải cách của Ra-ma V
máy, mở hiệu bn, ngân hàng.
trên cacs lĩnh vực: kinh tế, chính trị, quân sự, giáo
dục, ngoại giao?

HS trả lời
GV nhận xét và giải thích: Năm 1868, sau
khi lên ngơi Chu-la-long con đã thực hiện
một cuộc cải cách tiếp nối chính sách cải
cách của cha, ông tiến hành cải cách đất nước
với nội dung:
- Kinh tế: Nông nghiệp: Đẩy mạnh xuất khẩu
lúa gạo, giảm nhẹ thuế ruộng, xóa bỏ chế độ
lao dịch; Cơng thương nghiệp: Khuyến khích
tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà
máy, mở hiệu bn, ngân hàng.

- Chính trị: Cải cách theo khuôn mẫu
Phương Tây.
+ Đứng đầu nhà nước vẫn là vua.
+ Giúp việc cho vua có Hội đồng nhà
nước (Nghị viện)
+ Chính phủ có 12 bộ trưởng
- Qn đội, tịa án, trường học được cải
cách theo hướng khn mẫu phương Tây

- Chính trị: Cải cách theo khn mẫu Phương - Về xã hội: xóa bỏ chế độ nơ lệ vì nợ, giải
phóng người lao động

Tây: Đứng đầu nhà nước vẫn là vua; Giúp
việc cho vua có Hội đồng nhà nước (Nghị
- Đối ngoại:
viện); Chính phủ có 12 bộ trưởng
+ Thực hiện chính sách ngoại giao mềm
- Qn đội, tịa án, trường học được cải cách
dẻo "ngoại giao cây tre:.
theo hướng khn mẫu phương Tây
+ Lợi dụng vị trí nước đệm.
- Về xã hội: xóa bỏ chế độ nơ lệ vì nợ, giải
+ Lợi dụng mâu thuẫn giữa hai thế lực
phóng người lao động
Anh - Pháp để lựa chọn có lợi.
- Đối ngoại:Thực hiện chính sách ngoại giao →Xiêm khơng bị biến thành thuộc địa mà
mềm dẻo "ngoại giao cây tre:.
vẫn giữ được độc lập.
- Tính chất: Cải cách mang tính chất cách
+ Lợi dụng vị trí nước đệm.
+ Lợi dụng mâu thuẫn giữa hai thế lực Anh - mạng tư sản khơng triệt để.
Pháp để lựa chọn có lợi.
GV hỏi: Vậy, vì sao trong bối cảnh chung với
các nước ĐNA, Thái Lan vẫn giữ đc độc lập
tương đối trước sự xâm lược của thực dân
Phương Tây?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, cho điểm: rong bối cảnh
chung của châu Á, Thái Lan đã thực hiện một
đường lối cải cách, chính nhờ đó mà Thái
Lan thốt khỏi thân phận thuộc địa, giữ được
GV: Vũ Thị Hồng Thu


24

Tổ Sử - Địa - GDCD


Trường THPT Tây Giang
độc lập.

GA: Lịch Sử 11 cơ bản

3.3. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Cuộc khởi nghĩa được xem là biểu tượng liên minh chiến đấu của nhân dân Việt Nam và Cam-puchia là
A. Pu-côm bô lãnh đạo
B. A-cha-xoa lãnh đạo
B. Hồng thân Si-vơ-tha
D. Ong Kẹo và Com-ma-đam
Câu 2: Nguyên nhân phong trào đấu tranh của nhân dân Lào, cam-puchia chống Pháp đều thất bại là
A. phong trào diễn ra lẻ tẻ
B. tương quan lực lượng của kẻ thù
C. chưa có sự đồn kết, liên minh các nước Đơng Dương
D. diễn ra tự phát, thiếu đường lối, thiếu tổ chức
Câu 3: Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của chủ
nghĩa thực dân phương Tây
A. chế độ phong kiến đang khủng hoảng, suy yếu
B. giàu tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, vị trí địa lí thuận lợi
C. có thị trường tiêu thụ rộng lớn, nhân công dồi dào
D. nền kinh tế khu vực đang trên đà phát triển
Câu 4: Nguyên nhân Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập về tương đối
A. Ra ma V thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo, khơn khéo

B. Nhờ chính sách cải cách kinh tế, chính trị của Rama V
C. Xiêm được Mĩ trợ cấp, giúp đỡ kinh tế
D. Lợi dụng vị trí nước đệm của Anh và Pháp
Câu 5: cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào và Cam-pu-chia chống Pháp có thời gian dài nhất là
A. Khởi nghĩa Pu-cơm-bơ
B. A- cha-xoa
C. Ong-kẹo và Com-ma-đam
D. Hồng thân Si-vô-tha
3.4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
- GV yêu cầu HS học bài cũ, soạn trước nội dung bài mới
Ngày soạn:………………….Tiết ppct:
Ngày dạy:…………………...Lớp: 11C…
BÀI 5: CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH
(Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Biết được quá trình xâm lược Châu Phi và khu vực Mĩ-latinh của các nước thực dân đế quốc trong thế kỉ
XIX - đầu thế kỉ XX.
- Nêu được những nét chính về chính sách thống trị của chủ nghĩa thực dân ở châu Phi, Mĩ latinh cuối TK
XIX-đầu XX.
- Hiểu rõ những phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Phi và Mĩ Latinh.
2. Về thái độ:
- Giáo dục tinh thần đồn kết quốc tế và có thái độ đồng tình với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
của nhân dân các nước châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
3. Về kĩ năng:
- Phân biệt được những điểm giống nhau và khác nhau của tình hình châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, tự học, giải quyết vấn đề…
- Năng lực chuyên biệt: Khai thác, sử dụng kênh hình, so sánh, …
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phát vấn, phân tích, kể chuyện, nhóm….

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Lược đồ châu Phi và khu vực Mĩ Latinh
- Các tài liệu tranh ảnh và tham khảo có liên quan.

GV: Vũ Thị Hồng Thu

25

Tổ Sử - Địa - GDCD


×