Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

giáo án lịch sử 12 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.15 KB, 71 trang )

Trờng THPT Bán công Bố Trạch
Tuần 01
Phần I: Lịch sử thế giới hiện đại (1945- nay)
Bài 1: Liên xô và các nớc Đông âu sau chiến tranh TG Thứ hai(T1)
Tiết : 01 I . Liên xô
I.Mục đích yêu cầu:
- Những nét lớn về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên xô sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Tình hình chính trị và chính sách đối ngoại của Nhà nớc Liên xô.
- Hình thành một số khái niệm: Cải cách, đổi mới, cơ chế quan liêu bao cấp.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, bài soạn
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
III. Các b ớc lên lớp:

1

. ổn định lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại chơng trình 11 và giới thiệu chơng trình Lịch sử lớp 12
Gồm 2 phần: Phần Lịch sử Thế giới. Phần lịch sử Việt Nam
3. Giảng bài mới:
Hệ thống câu hỏi Nội dung bài giảng
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và xây dựng
CSVC-KT của CNXH (từ 1945đến đầu những năm 70)
? Hoàn cảnh lịch sử ?
a. Hoàn cảnh:
? Hoàn cảnh trong nớc ? -
Trong nớc:
+ Nhân dân phải gánh chịu những hy sinh và tổn thất nặng nề hết
sức to lớn. Hơn 20 triệu ngời chết. 1.710 thành phố và hơn 70.000
làng mạc bị tiêu huỷ, 3.2000 xí nghiệp bị tàn phá.
? Hoàn cảnh bên ngoài tác


động vào lúc này ?
- Bên ngoài:
+ Các nớc phơng Tây do Mĩ cầm đầu, tiến hành bao vây kinh tế, chạy
đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh tổng lực nhằm tiêu diệt Liên Xô và
các nớc XHCN.
+ Phong trào giải phóng dân tộc phát triển.
Trong bối cảnh đó, nhân dân Liên Xô vừa ra sức xây dựng lại đất
nớc, củng cố quốc phòng, vừa tích cực giúp đỡ phong trào cách mạng
thế giới.
b. Thành tựu:
? Trong hoàn cảnh khó khăn
đó nhân dân LX đ vã ợt qua và
đạt đợc những thành tựu gì ?
- Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) trớc thời
hạn 4 năm 3 tháng.
* Về kinh tế:
- Thu nhập quốc dân tăng 112 lần.
- Trong thập niên 50, 60 và nữa đầu những năm 70 là cờng quốc CN
đứng thứ hai thế giới sau Mỹ.
- Đi đầu trong một số ngành CN mới: Vũ trụ, điện tử
? Về KHKT Liên xô đ đạt đã -
ợc những thành tựu kì diệu
gì ?
*
Về KHKT
: Đạt những thành tựu rực rỡ.
- 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử
- 1957 là nớc đầu tiên phóng tàu vệ tinh nhân tạo
- 1961 Phóng tàu vũ trụ đa nhà du hành Gagarin bay.
* Quân sự: Đầu những năm 70 LX đạt thế cân bằng về chiến lợc sức

mạnh quân sự nói chung và lực lợng hạt nhân nói riêng so với các nớc
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
1
S:04/09/07
G:06/09/07
Trờng THPT Bán công Bố Trạch
đế quốc.
? Thành tựu đó có ý nghĩa
gì?
Làm đảo lộn toàn bộ chiến lợc của Mỹ và đồng minh của Mỹ. -
Thể hiện tính u việt của CNXH: xây dựng và phát triển kinh tế, quốc
phòng, nâng cao đời sống nhân dân.
? Trình bày nét khái quát về
tình hình chính trị ?
2. Tình hình chính trị và chính sách đối ngoại.
a. Tình hình chính trị:
- Trong 30 năm đầu sau chiến tranh, tình hình chính trị LX ổn định,
duy trì khối đoàn kết trong Đảng và toàn Liên bang
? Trong quá trình xây dựng
CNXH LX vấp phải những sai
lầm gì ?
* Sai lầm thiếu sót
:
- Chủ quan nóng vội và đốt cháy giai đoạn
- Xây dựng nhà nớc bao cấp về kinh tế
- Thiếu dân chủ và vi phạm pháp chế XHCN, cha nhân đạo.
? Trình bày chính sách đối
ngoại của nhà nớc LX ?
b. Chính sách đối ngoại:
- Thực hiện chính sách hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế

giới.
- Giúp đỡ các nớc XHCN anh em về vật chất và tinh thần
- Luôn luôn ủng hộ sự nghiệp đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ
và tiến bộ x hội.ã
- Đi đầu và đấu tranh không mệt mỏi cho nền hòa bình và an ninh thế
giới, luôn chống lại chính sách gây chiến, xâm lợc của CNĐQ.
? Liên xô có vị trí nh thế
nào ?
*
Vị trí:
Là nớc XHCN lớn mạnh nhất sau chiến tranh thế giới thứ hai,
là thành trì của hòa bình thế giới và chổ dựa của phong trào cách
mạng TG.
4. Cũng cố: Cần nắm:
- Những thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên xô từ 1945- những năm 70
- Chính sách đối ngoại của Liên xô sau chiến tranh, Nêu những đóng góp của nhân dân Liên
xô trong sự giúp đỡ
5. Dặn dò: Học bài cũ, đọc trớc ở nhà phần II SGK trang 8.
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
2
Trờng THPT Bán công Bố Trạch
Bài 1: Liên xô và các nớc Đông âu sau chiến tranh thế giới thứ hai (t2)
Tiết : 02 II . Các nớc Đông Âu
I.Mục đích yêu cầu:
- Những nét lớn về sự ra đời của các nớc dân chủ nhân dân Đông Âu trong những năm
1944-1945. Việc hoàn thành cách mạng DCND trong những năm 1945-1949.
- Rèn luyện thao tác t duy cơ bản: Phân tích, đánh giá các sự kiện và hiện tợng đ diển ra ã
một cách khoa học, đúng theo bản chất của nó.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, bài soạn

- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
III. Các b ớc lên lớp:

1

. ổn định lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Em h y trình bày những thành tựu của Liên xô xây dựng CNXH từ sau chiến ã
tranh TG thứ 2 ?
3. Giảng bài mới:
Hệ thống câu hỏi Nội dung bài giảng

1. Các nớc DCND Đông Âu thành lập.
? Hoàn cảnh lịch sử ?
a. Hoàn cảnh lịch sử: (SGK)
-
Những năm 1944-1945, khi Hồng quân Liên xô tiến vào ĐÂ truy kích
bọn phát xít, nhân dân ĐÂ đ nổi dậy phối hợp với Hồng quân Lxô tiêuã
diệt bọn phát xít giành chính quyền và TL các nớc DCND
? Quá trình thành lập ?
b. Quán trình thành lập:
- 1944-1945 thành lập các nớc DCND: Balan, Rumani, Hunggari,
Namt, Anbani, Bungari.
- 1947-1949 Hoàn thành cách mạng DCND: 7-10-1949 Thành lập
Cộng hòa dân chủ Đức.
? ý nghĩa lịch sử ?
c
.
ý nghĩa
: Đây là 1 biến đổi to lớn của cục diện châu Âu sau chiến

tranh thế giới thứ hai.
? Các nớc ĐÂ hoàn thành
CMDCND nh thế nào ?
? ý nghĩa lịch sử của việc
hoàn thành CMDC ND ?
2. Hoàn thành cách mạng DCND
.
- Các nớc ĐA trải qua một quá trình đấu tranh phức tạp vì chính
quyền mới là chính quyền liên hiệp, trong đó giai cấp t sản giữ vai trò
quan trọng.
+ Tiệp Khắc: (2-1948)
+ Bungari (1947)
- Nhờ sự giúp đỡ của Liên xô, giai cấp vô sản và nhân dân ĐÂ đã
đánh bại mọi hoạt động phản cách mạng, cũng cố chính quyền dân
chủ nhân dân, thực hiện những cải cách dân chủ.
Khoảng những năm 1948-1949 CMDCND hoàn thành, các nớc b-
ớc vào thời kỳ xây dựng CNXH.
*
ý nghĩa lịch sử:
- Cũng cố chế độ DCND, tạo ĐK thuận lợi chuyển sang CMXHCN.
- Thắng lợi này cùng với thắng lợi của CM Trung Quốc (1949) đánh
dấu CNXH đ vã ợt ra khỏi phạm vi 1 nớc (LX) và bớc đầu trở thành hệ
thống thế giới.
3. Các nớc ĐÂ xây dựng CNXH.
a. Hoàn cảnh:
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
3
S:05/09/07
G:10/09/07
Trờng THPT Bán công Bố Trạch

? Các nớc ĐÂ xây dựng
CNXH trong điều kiện khó
khăn ntn ?
-
Khó khăn
:
+ Cơ sở vật chất KT phần lớn còn lạc hậu
+ Các thế lực phản động trong và ngoài nớc tìm cách chống phá.
? Vợt qua những khó khăn đó
nhân dân ĐÂ đạt đợc những
thành tựu gì ?
b. Những thành tựu:
- Nhờ sự nổ lực của nhân dân, sự giúp đỡ của nhân dân LX, các nớc
Đông Âu đạt nhiều thành tựu to lớn về KT, làm thay đổi bộ mặt của
các nớc Đông Âu qua hơn 2 thập kỷ.
- Dập tắt mọi âm mu chống phá cách mạng
+ Anbani: Xây dựng nền công nghiệp, Hoàn thành điện khí hóa trong
cả nớc, Thỏa m n nhu cầu lã ơng thực cho nhân dân.
+ Balan: SX CN tăng 20 lần, SXNN tăng gấp đôi.
+ Bungari: Sản phẩm công nông nghiệp tăng 55 lần (1975 so 1939)
? Các nớc ĐÂ vấp phải
những sai lầm gì ?
c. Thiếu sót sai lầm
- Rập khuôn 1 cách giáo điều theo mô hình xây dựng CNXH ở Liên xô
(Hoàn cảnh khác nhau) nên phạm 1 số sai lầm
- Thiếu dân chủ, thiếu công bằng XH, vi phạm pháp chế XHCN.
đ làm giảm sút bản chất ã u việt của chế độ XHCN và mất lòng tin
của nhân dân Đông Âu.
4. Cũng cố : Cần nắm:
- Các nớc ĐÂ hoàn thành CMDTCD ND.

- Các thành tựu của nhân dân ĐÂ xây dựng CNXH.
5. Dặn dò: Học bài cũ, đọc trớc ở nhà phần III SGK trang 15
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
4
Trờng THPT Bán công Bố Trạch
Tuần : 02
Bài 1: Liên xô và các nớc Đông âu sau chiến tranh TG thứ hai (T3).
Tiết : 03 III. Tình hình xây dựng CNXH ở Liên xô và các nớc Đông Âu
I .Mục đích yêu cầu:
- Nắm đợc những nét lớn về tình hình xây dựng CNXH ở Liên xô và các nớc ĐÂ. Các mối quan hệ giữa
LX với các nớc ĐÂ và các nớc XHCN khác từ 1945-1991.
- Sự ra đời của Hội đồng tơng trợ kinh tế (SEV) và những hoạt động của nó.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, bài soạn
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
III. Các b ớc lên lớp:

1

. ổn định lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Sự ra đời và thành lập các nớc ĐÂ nh thế nào ?
3. Giảng bài mới:
Hệ thống câu hỏi Nội dung bài giảng
1. Liên xô lâm vào tình trạng trì trệ và công cuộc cải tổ.
? Bối cảnh, nguyên nhân LX
lâm vào tình trạng trì trệ ?
a. Bối cảnh, nguyên nhân dẫn đến Lx lầm vào tình trạng trì trệ rồi
khủng hoảng.
-
Sự phát triển của tình hình thế giới.

+ 1973 cuộc khủng hoảng dầu mỏ khủng hoảng kinh tế, chính trị tài chính,
tiền tệ. Đặt ra cho nhân loại những vấn đề bức thiết cần giải quuyết: Sự bùng
nổ dân số, TNTN môi trờng.
+ Cuộc CMKHKT với những thành tựu vợt bậc dẫn đến xu thế hóa quốc tế
cao về mọi mặt đặc biệt là kinh tế.
+ Các nớc t bản phát triển sớm nhạy bén cải tổ lại cơ cấu kinh tế của họ, đẩy
mạnh CMKHKT do đó vợt ra khỏi cuộc khủng hoảng và đến đầu những
năm 80 thì phát triển mạnh về kinh tế, đời sống của ngời dân đợc nâng cao.
- Các nhà lãnh đạo chủ quan cho rằng:
+ QHSXXHCN không chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng chung toàn
thế giới, do đó chậm thích ứng.
+ Mô hình CNXH vốn tồn tại nhiều sai lầm thiếu sót trở nên không phù hợp
với tình hình mới trở thành vật chớng ngại dẫn đến tình trạng trì trệ về mọi
mặt đặc biệt là kinh tế.
? Công cuộc cải tổ của
Goócbachốp diễn ra nh thế
nào ?
b. Công cuộc cải tổ:
- Năm 1985 Goócbachốp lên nắm quyền l nh đạo Đảng và nhà nã ớc LX tiến
hành công cuộc cải tổ.
- Về chính trị - xã hội: Thực hiện chế độ tổng thống tập trung nắm mọi quyền
lực, thực hiện đa nguyên về chính trị (tức là đa đảng tham gia chính trị của
đất nớc).
- Về kinh tế: Đa ra nhiều phơng án nhằm chuyển nền kinh tế LX sang cơ chế
thị trờng nhng trên thực tế cha thực hiện đợ gì thì QHSX cũ bị phá vỡ, QHSX
mới thì cha hình thành.
* Công cuộc cải tôt gặp khó khăn bế tắc.
- Cuộc đảo chính ngày 19-8-1991 không thành đa lại hậu quả nghiêm trọng
cho đất nớc xô viết:
+ ĐCS LX bị đình chỉ hoạt động trong toàn liên bang

+ 11 nớc CH tuyên bố độc lập và tác ra khỏi LB.
+ Một làn sống chống ĐCS, chống CNXH dâng lên.
- 21-12-1991, 11 nớc CHLBXV cũ ký hiệp định thành lập Cộng đồng các
quốc gia độc lập (SNG) chấm dứt sự tồn tại của LBXV.
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
5
S:11/09/06
G:14/09/06
Trờng THPT Bán công Bố Trạch
? Cuộc khủng hoảng của CNXH
diễn ra ở các nớc ĐA nh thế nào
?
? Cuộc khủng hoảng diển ra
đầu tiên ở nớc nào ?
2. Cuộc khủng hoảng của CNXH ở các nớc ĐÂ từ cuối 1988- 1991.
- Các nớc ĐÂ vẫn không hề chuyển động.
- Hiện tợng tác rời quần chúng và tha hóa của một số nhà l nh đạo Đảng, NNã
làm biến dạng chế độ XHCN và làm cho nhân dân bất bình
- Cuối 1988 cuộc khủng hoảng bắt đầu Ba lan lan ra các nớc
Các thế lực chống CNXH ra sức hoạt động kích động công nhân bải công,
quần chúng biểu tình, đòi cải cách kinh tế, chính trị, thực hiện đa nguyên
chính trị, tổng tuyển cử tự do.
- Kết quả: Các thế lực chống CNHX thắng cử, nắm đợc quyền nhà nớc. Các
ĐCS bị chia rẽ thành nhiều phe phái và mất quyền l nh đạo. Chế độ XHCN bịã
sụp đổ, hầu hết các nớc thay đổi tên nớc, quốc kỳ, quốc huy.
? Nguyên nhân ?
* Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ CNXH: (SGK) 4 nguyên nhân
Đây chỉ là sự sụp đổ của 1 mô hình CNXH cha khoa học, cha nhân văn
và một bớc lùi tạm thời của CNXH.
IV Quan hệ hợp tác giữa LX, các nớc ĐÂ và các nớc XHCN.

? Vai trò và tác dụng của Hội
đồng tơng trợ kinh tế?
? ý nghĩa của sự ra đời Liên
minh phòng thủ Vác xava ?
? Điểm hạn chế ?
1. Hội đồng tơng trợ kinh tế (SEV)
- Thành lập: 8-1-1949
- Mục đích: Thúc đẫy sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau về kinh tế, văn hóa, KHKT
giữa LX và các nớc XHCN
- Các thành viên:
- Vai trò và tác dụng:
+ Đẩy mạnh quan hệ hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau về kinh tế bằng cách phối
hợp giữa các nớc XHCN trong các kế hoạch kinh tế dài hạn, nh phân công
sản xuất theo hớng chuyên ngành trong phạm vi các nớc XHCN, đẩy mạnh
trao đổi và mua bán hàng hoá, phát triển công nông nghiệp, giao thông
vận tải, khoa học kỹ thuật.
+ Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật: chiếm 35% sản lợng công nghiệp thế
giới.
- ý nghĩa: + Các nớc x hội chủ nghĩa có điều kiện giúp đỡ lẫn nhau để đẩyã
mạnh công cuộc xây dựng CNXH. + Nâng cao đời sống cho nhân dân.
- Hạn chế: Khép kính cửa, nặng về trao đổi hàng hoá, phân công cha hợp
lý. Ngày 28-6-1991 giải thể do sự sụp đổ của CNXH ở Liên xô.
? Mục đích hoạt động của Liên
minh phòng thủ Vác xava ?
2. Tổ chức Liên minh phòng thủ Vác xa va:
- Thành lập: 14-05-1955-01-07-1991
- Mục đích: Giữ gìn an ninh của các thành viên, duy trì hòa bình ở châu Âu và
cũng cố hơn nữa tình hữu nghị, hợp tác giữa các thành viên XHCN anh em
khác.
? Trình bày mối quan hệ giữ LX

và các nớc XHCN anh em
khác ?
3. Quan hệ hợp tác giữa LX, các nớc ĐÂ và các nớc XHCN khác.
- Giữa Liên xô và các nớc Đông Âu và các nớc x hội chủ nghĩa khác cóã
nhiều mối quan hệ hợp tác về mọi mặt. Quan hệ này nhìn chung tốt đẹp
song cũng có những bất đồng.
- Những năm 50 quan hệ Liên xô và Trung Quốc là quan hệ hữu nghị. Từ
đầu những năm 60 trở đi quan hệ giữa hai nớc này trở nên đối đầu căng
thẳng; đến cuối những năm 80 quan hệ bình thờng trở lại.
- Từ đầu những năm 60 quan hệ giữa Liên xô và Anbani trở nên căng thẳng
đối đầu. Đầu năm 1991 quan hệ bình thờng trở lại.
- Liên xô và các nớc x hội chủ nghĩa khác tích cực giúp đỡ các nã ớc Cộng
hoà dân chủ nhân dân Triều Tiên, Cuba, Việt Nam .. Trong cuộc đấu tranh
giành độc lập và xây dựng đất nớc.
4. Cũng cố: Cần nắm:
- Nguyên nhân dẫn đến LX sụp đổ, Quan hệ hợp tác giữa LX và các nớc ĐÂ
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
6
Trờng THPT Bán công Bố Trạch
5. Dặn dò: Học bài cũ, đọc trớc ở nhà bài 2 Sách giáo khoa trang 24 .
Bài 2: Các nớc á- Phi Mỹlatinh sau CTTG thứ hai (T1)
Tiết : 04 I . Trung quốc
I.Mục đích yêu cầu:
- Những nét lớn về quá trình phát triển và thắng lợi của CM giải phóng dân tộc ở Trung Quốc.
- Hình thành cho HS một số khái niệm mới: CMDTDCND, CNTD...
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, bài soạn
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
III. Các b ớc lên lớp:


1

. ổn định lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Cuộc khủng hoảng CNXH ở Liên xô diền ra ntn ? nguyên
nhân dẫn đến sự sụp đổ CNXH ở Liên xô và Đông Âu ?
3. Giảng bài mới:
Hệ thống câu hỏi Nội dung bài giảng
? Cách mạng DTDCND TQ có
những tiền đề nào là CQ?
1. Cách mạng DTDCND Trung Quốc thắng lợi.
a. Tiền đề:
-
Chủ quan: Lực lợng CM Trung Quốc lớn mạnh: Khu giải phóng đợc
mở rộng. lực lợng vũ trang lớn mạnh
- Khách quan: Sự giúp đỡ của LX : chuyển giao vùng Đông Bắc Trung
Quốc, giúp đỡ vũ khí, ủng hộ về chính trị, quân trang. Tác động của
phong trào CMTG : CMCu ba, CM Việt Nam ...
? Em h y trình bày nét diễn biếnã
về cách mạng ?
Các mạng có thể chia làm mấy
giai đoạn ?
b. Diễn biến
: Chia làm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn phòng ngự tích cực: (7-1946-6-1947)
+ Ngày 20-7-1946 Tởng Giới Thạch huy động 160 vạn quân chính
quy tấn công toàn diện vào các vùng giải phóng.
+ Từ tháng 7-1946 đến tháng 6-1947, quân giải phóng nhân dân
Trung Quốc thực hiện chiến lợc phòng ngự tích cực, không giữ đất mà
chủ yếu tiêu diệt sinh lực địch, phát triển lực lợng mình.
+ Sau 1 năm quân giải phóng đ tiêu diệt 1.112.000 quân Quốc dânã

đảng, phát triển lực lợng chủ lực mình lên 2 triệu ngời.
- Giai đoạn phản công: (6-1947- 4-1949)
+ Từ tháng 6-1947, quân giải phóng chuyển sang phản công, giải
phóng các vùng do Quốc dân đảng thống trị.
+ Tháng 4-1949, quân giải phóng vợt Trờng Giang,
+ Ngày 23-4, Nam Kinh trung tâm thống trị của tập đoàn Quốc dân
đảng đợc giải phóng, nền thống trị của Quốc dân đảng sụp đổ. Tởng
Giới Thạch bỏ lục địa chạy ra đảo Đài Loan.
+ Ngày 1-10-1949, nớc Cộng hoà nhân dân Trung Hoa tuyên bố
thành lập do Mao Trạch Đông làm Chủ tịch, đánh dấu thắng lợi của
cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc.
? ý nghĩa lịch sử của CMDT
DCND Trung Quốc ?
c
. ý nghĩa lịch sử:
+ Kết thúc 100 năm Trung Quốc bị đế quốc, phong kiến và t sản
mại bản thống trị và đa nhân dân Trung Quốc bớc vào kỹ nguyên
mới, kỹ nguyên độc lập, tự do tiến lên CNXH.
+ Chiếm 1/4 diện tích châu á, 1/4 dân số toàn nhân loại.
+ Thắng lợi của Cách mạng Trung Quốc đ tăng cã ờng lực lợng của
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
7
S:12/09/06
G:15/09/06
Trờng THPT Bán công Bố Trạch
CNXH trên phạm vi thế giới và có ảnh hởng sâu sắc đến sự phát triển
của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới .
? Chính sách đối nội ?
2. Mời năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959)
a. Đối nội:

- Tiến hành những cải cách về KT, CT, VH, để đi lên CNXH.
- Sau 10 xd TQ đ đạt đã ợc những thành tựu quan trọng về KT,VH, GD
? CS đối ngoại ?
b. Đối ngoại
:
- 2- 1950 ký với LX Hiệp ớc hữu nghị liên minh và tơng trợ Xô -Trung
- Phái quân chí nguyện sang giúp đỡ Triều Tiên chống Mỹ
- ũng hộ nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp
xâm lợc và nhân dân các nớc á, Phi, Mi latinh trong sự nghiệp đấu
tranh giải phóng dân tộc.
3. Tình hình TQ từ sau 1959 và công cuộc cải cách hiện nay.
? Tình hình TQ từ 1959-1978 ?
a. Từ 1959-1978
.
- Tình hình TQ phức tạp, >< về đờng lối và tranh chấp quyền lực giữ
các phe phái trong l nh đạo TQ, đĩnh cao đó là cuộc Đại CMVHVSã
(1966-1968)
- 1966-1968: Cuộc ĐCMVHVS đ để lại nhiều hậu quả đau thã ơng, cục
diện hỗn loạn và tàn phá nền kinh tế TQ nặng nề.
- 1968-1978: Giới l nh đao TQ thì thanh trừng, lật đổ nhau.ã
- Đối ngoại: Thi hành đờng lối bất lợi cho cách mạng TQ và CMTG.
đến cuối 1987 mới sửa đổi lại.
b. Từ 1978- nay
- Đối nội:
+ 12-1978 HNBCHTW ĐCS TQ vạch ra đờng lối đổi mới, mở đầu cho
công cuộc cải cách kinh tế xh ở Trung Quốc.
+ Cuối năm 1987 đờng lối này đợc nâng cao lên = đờng lối chung của
Đảng và Nhà nớc TQ: chủ trơng xây dựng CNXH mạng màu sắc
TQ.Lấy kinh tế làm nhiệm vụ trọng tâm. Kiên trì 4 nguyên tắc. (SGK).
XD TQ thành nớc XHCN hiện đại, dân chủ và văn minh.

? Chính sách đối ngoại ?
- Đối ngoại: Những năm 80 chính sách đối ngoại thay đổi
+ Bình thờng hóa quan hệ với LX, CPC, Lào, Việt Nam.
+ Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nớc trên TG.
+ Góp sức giải phóng tranh chấp quốc tế.
Từ sau khi thực hiện cải cách, TQ đ đạt đã ợc nhiều thành tựu to lớn
về kinh tế, ổn định lại tình hình chính trị, xh, và địa vị của TQ đợc
nâng lên trên trờng quốc tế.
4. Cũng cố: Cần nắm:
- Tiền đề, diễn biến, tính chất của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
5. Dặn dò: Học bài cũ, đọc trớc ở nhà phần II .
Tuần : 03
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
8
Trờng THPT Bán công Bố Trạch
Bài 2: Các nớc á- Phi - Mỹlatinh sau CTTG thứ hai (T2)
Tiết : 05 II. Các nớc Đông Nam á
I.Mục đích yêu cầu :
- Những nét lớn về quá trình phát triển và thắng lợi của CMGP dân tộc Lào và CPC.
- Những nét lớn, và những khó khăn về công cuộc xây dựng đất nớc của hai quốc gia này.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, bài soạn
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
III. Các b ớc lên lớp:

1

. ổn định lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Trình bày cuộc nội chiến cách mạnh 1946-1949 ở Trung Quốc
?

3. Giảng bài mới:
Hệ thống câu hỏi Nội dung bài giảng
1. Lào:
? Cuộc cách mạng giải phóng dân
tộc Lào chia làm mấy giai đoạn ?
a. Giai đoạn 1945-1954: Giai đoạn kháng chiến chống Pháp xâm lợc
- Tháng 8-1945 lợi dụng thời cơ Nhật đầu hàng, nhân dân Lào nổi dậy khởi
nghĩa thành lập chính quyền cách mạng ở nhiều nơi. Ngày 12-10-1945 nhân
dân thủ đô viên Chăn khởi nghĩa giành chính quyền, chính phủ Cách mạng
Lào ra mắt quốc dân, tuyên bố nền độc lập của Lào.
- Tháng 3-1946, thực dân Pháp quay trở lại xâm lợc, nhân dân lào đứng lên
kháng chiến chống Pháp.
+ Ngày 13-8-1950 Mặt trận Lào tự do và chính phủ kháng chiến Lào thành
lập do hoàng thân Xuphanuvong đứng đầu. Phối hợp với chiến trờng Việt
Nam và Cămpuchia, đợc sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam , quân
dân Lào đ giành đã ợc nhiều thắng lợi trong những năm 1953, 1954 buộc
thực dân Pháp phải ký hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền và
toàn vẹn l nh thổ của Lào.ã
? Nét khái quát giai đọan954-
1975 ?
b. Từ 1954 - 1975: Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ xâm lợc.
- Sau khi Pháp thất bại đế quốc Mĩ phát động chiến tranh xâm lợc thực dân
kiểu mới, nhằm biến Lào thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
- Dới sự l nh đạo của Đảng nhân dân Cách mạng Lào (thành lập tháng 3-ã
1955), quân dân Lào đứng lên kháng chiến chống Mĩ. Đến đầu những năm
60 vùng giải phóng chiếm 2/3 diện tích, 1/3 dân số trong cả nớc. Từ 1964
đến 1973 nhân dân Lào đ đánh bại cuộc ã Chiến tranh đặc biệt của Mĩ,
buộc Mĩ và tay sai phải ký Hiệp định Viêng Chăn (21-2-1973), lập lại nền
hoà bình, thực hiện hoà hợp dân tộc ở Lào.
- Thắng lợi của cách mạng Việt Nam 30-4-1975 đ cổ vũ và tạo điều kiệnã

thuận lợi cho cách mạng Lào tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn. Dới sự l nhã
đạo của Đảng Nhân dân Cách mạng lào từ tháng 5 đến tháng 12-1975,
nhân dân lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nớc.
- Ngày 2-12-1975, nớc Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào chính thức thành
lập.
? Cách mạng Lào có những ý
nghĩa lịch sử gì ?
- ý nghĩa lịch sử cách mạng Lào:
+ Đánh thắng Pháp, đế quốc Mĩ, giành độc lập, dân chủ thống nhất, toàn
vẹn l nh thổ.ã
+ Đa nớc Lào bớc sang thời kỳ phát triển mới, xây dựng chế độ dân chủ
nhân dân rồi tiến lên theo định hớng CNXH.
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
9
S:15/09/06
G:19/09/06
Trờng THPT Bán công Bố Trạch
c. 1975- nay: Xây dựng chế độ DCND, tiến theo định hớng XHCN
2. Cam puchia
? Cách mạng CPC đợc chia làm
mấy giai đoạn ?
Sau khi Nhật đầu hàng Đồng
minh, thực dân Pháp trở lại xâm l-
ợc. Triều đình phong kiến chấp
thuận sự thống trị của thực dân
Pháp.
a. Giai đoạn 1945-1954:
- Dới sự l nh đạo của Đảng Nhân dân cách mạng Cămpuchia (thành lậpã
tháng 7-1951) nhân dân Cămpuchia anh dũng kháng chiến chống thực dân
Pháp. Đến năm 1953 vùng giải phóng đ chiếm 1/4 diện tích l nh thổ và 2ã ã

triệu dân.
- Trong khi đó Xihanúc tiến hành cuộc vận động ngoại giao gây sức ép buộc
chính phủ Pháp phải ký Hiệp ớc Trao trả độc lập cho Cămpuchia ngày 9-
11-1953, nhng quân đội Pháp vẫn chiếm đóng Cămpuchia và nắm mọi
quyền hành ở Cămpuchia.
- Sau thất bại ở Điện Biên Phủ, thực dân Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ
công nhận độc lập, chủ quyền, toàn vẹn l nh thổ của Cămpuchia, Lào, Việtã
Nam.
? Diễn biến giai đoạn 1954-1975 ?
Sau Hiệp định Giơnevơ 1954, chính phủ
Cămpuchia do Xihanúc đứng đầu, thực
hiện đờng lối hoà bình, trung lập, không
tham gia bất cứ liên minh quân sự chính
trị nào, tiếp nhận viện trợ từ mọi phía,
miễn là không có điều kiện ràng buộc.
Nhờ đó Cămpuchia có điều kiện đẩy
mạnh công cuộc xây dựng đất nớc.
b. Giai đoạn 1954-1975
:
- Ngày 18-3-1970 thế lực tay sai của Mĩ làm cuộc đảo chính, đa Cămpuchia
vào cuộc chiến tranh xâm lợc thực dân kiểu mới của Mĩ. Đợc sự giúp đỡ của
quân tình nguyện Việt Nam, nhân dân Cămpuchia tiến hành cuộc kháng
chiến chống Mĩ xâm lợc.
+ Ngày 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh đợc giải phóng, cuộc kháng chiến
chống Mĩ kết thúc thắng lợi.
? Giai đoạn 1975-1991?
- Ngay sau khi thủ đô Phnôm
Pênh đợc giải phóng, tập đoàn
Pôn Pốt-Iêngxari phản bội cách
mạng, thực hiện chính sách

khủng bố tàn sát hàng triệu ngời
dân vô tội, đẩy nhân dân
Cămpuchia trớc hoạ diệt chủng.
c - Giai đoạn 1975-1991
:
- Về đối ngoại, chúng kích động sự thù hằn dân tộc chống Việt Nam gây ra
cuộc chiến tranh biên giới chống Việt Nam .
- Ngày 3-12-1978, Mặt trận Dân tộc cứu nớc Cămpuchia thành lập và l nhã
đạo nhân dân Cămpuchia chống lại chế độ diệt chủng Pôn Pốt-Iêngxari. Đ-
ợc sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam quân và dân Cămpuchia đã
nổi dậy ở nhiều nơi.
- Ngày 7-1-1979 giải phóng thủ đô Phnôm Pênh, chế độ diệt chủng Pôn Pốt-
Iêngxari bị lật đổ.
-Từ năm 1979, nhân dân Cămpuchia vừa phải thực hiện công cuộc hồi sinh
xây dựng lại đất nớc vừa phải trải qua cuộc nội chiến kéo dài chống các thế
lực đối lập.
- Nhằm thúc đẩy quá trình đi đến một giải pháp chính trị, quân tình nguyện
Việt Nam rút hết khỏi Cămpuchia vào tháng 9-1989. Nhờ sự giúp sức của
cộng đồng quốc tế, ngày 23-10-1991, Hiệp định hoà bình về Cămpuchia đợc
ký kết ở Pari, tạo điều kiện cho nhân dân Cămpuchia khôi phục và xây dựng
đất nớc.

4. Cũng cố : Cần nắm:
- Các giai đoạn phát triển của cách mạng CPC và Lào?
- ý
nghĩa lịch sử của cách mạng Lào và CPC ?
5. Dặn dò: Học bài cũ, đọc trớc ở nhà phần III .
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
10
Trờng THPT Bán công Bố Trạch

Bài 2: Các nớc á- Phi - Mỹlatinh sau CTTG thứ hai (T3)
Tiết : 06 III. Các nớc Đông Nam á khác (tiếp theo)
I.Mục đích yêu cầu:
- Những nét lớn về quá trình phát triển của cách mạng Inđônêxia, Thái Lan...
- Những nét lớn về công cuộc xây dựng đất nớc của các quốc gia này.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, bài soạn
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
III. Các b ớc lên lớp:

1

. ổn định lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Em h y trìnhã bày các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào ?
3. Giảng bài mới:
Hệ thống câu hỏi Nội dung bài giảng
3. Inđônêxia và Thái Lan
? Cách mạng Tháng 8 bùng nổ
ở Inđônêxia nh thế nào ?
? Việc ký hiệp ớc LaHay đ đã a
lại kết quả gì ?
a. Inđônêxia:
- Cách mạng 8- 1945 bùng nổ:
+ 17-8-1945 Xucácnô đọc bản Tuyên ngôn độc lập, nớc Cộng hòa Inđônêxia
ra đời.
+ 18-8-1945

TL nớc CH Inđônêxia do Xucácnô làm tổng thống
+ 11- 1945 Hà lan quay trở lại xâm lợc Inđônêxia.
- Chính phủ Inđônêxia thỏa hiệp với Hà Lan ký hiệp ớc LaHay (1949)

Biến Inđônêxia thành thuộc địa.
- 1953 Chính phủ dân tộc dân chủ do Đảng quốc dân l nh đạo thực hiệnã
nhiều biện pháp nhằm khôi phục và cũng cố nền độc lập ấy
- 30-9-1965 Quân đội bảo vệ phủ Tổng thống đ tiến hành cuộc đảo chínhã
quân sự sau cuộc đảo chính đất nớc dần dần ổn định và phát triển.
? Inđônêxia thi hành chính sách
đối ngoại nh thế nào ?
*
Chính sách đối ngoại:
- Hòa bình, không tham gia các khối liên minh quân sự
- Đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác giữa
các quốc gia trong khu vực.
? Thái Lan trở thành đồng minh
của Mĩ ntn ?
b. Thái Lan:
- Sau CT, Anh tìm cách khắc phục địa vị cũ bằng chính sách viện trợ kinh
tế và quân sự.
- Mĩ đ hất cẳng Anh và đã a thế lực Mỹ lên cầm quyền ở Thái Lan
+ 9-1954 Mĩ lôi kéo Thái Lan gia nhập khối SEATO.
+ Biến Thái Lan thành đồng minh của Mĩ chống lại cách mạng 3 nớc Đông
Dơng
- 1979 Thái Lan ngăn cản cuộc hồi sinh của Campuchia.
? Chính sách đối ngoại của Thái
Lan ?
* Chính sách đối ngoại:
- Trớc những năm 80 thực hiện đờng lối đối đầu chống lại sự nghiệp cách
mạng Đông Dơng.
- Cuối những năm 80, giới cầm quyền thi hành chính sách đối đầu sang đối
thoại hợp tác cùng tồn tại hòa bình với 3 nớc Đông Dơng
- 1960 kinh tế Thái Lan có những bớc phát triển mạnh mẽ

Học sinh học thêm SGK
4. Các nớc Đông Nam á khác.
a. Malaixia.
b. Xigapo
c. Miến điện
d. Philippin
5. Khối quân sự SEATO và tổ chức ASEAN.
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
11
S:19/09/06
G:22/09/06
Trờng THPT Bán công Bố Trạch
a. Khối quân sự SEATO.
* Hoàn cảnh
:
- 8-9-1954: 8 nớc ký kết tại Manila (Phil) Hiệp ớc phòng thủ tập thể
ĐNA(SEATO)( Mĩ, Anh, Pháp, úc, Niudilân, Phil, TL, Pakixtan
? Mục đích hoạt động ?
* Mục đích hoạt động
:
- Liên minh chính trị, quân sự do Mĩ cầm đầu.
- Sau 1954 (sau khi Pháp thất bại, SEATO chống lại phong trào giải phóng
dân tộc ở ĐNA, chống CNXH.
- 1954-1975 trở thành chổ dựa cho việc thực hiện ý đồ chiến lợc chính trị,
quân sự của đế quốc Mĩ. 9- 1975 giải thể.
? Quá trình thành lập ASEAN ?
b. Hiệp Hội các nớc Đông Nam á (asean)

-
Hoàn cảnh ra đời:

Sau khi giành độc độc lập, các nớc Đông Nam á ra sức
khôi phục và phát triển kinh tế. Trong khi 3 nớc Đông Dơng phải tiến hành
cuộc chiến tranh cứu nớc gian khổ.
- Tháng 8-1967, Hiệp hội các nớc Đông Nam á (ASEAN) thành lập tại
Băng Cốc (Thái Lan) gồm các nớc: Inđônêsia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan
và Philippin. Hiện nay số thành viên của ASEAN là 10 nớc. Việt Nam gia
nhập tổ chức ASEAN vào tháng 7-1995.
- Mục đích:
Xây dựng mối quan hệ hoà bình, hữu nghị và hợp tác giữa các
nớc trong khu vực, tạo nên một cộng đồng Đông nam á hùng mạnh.
Nh vậy, ASEAN là tổ chức Liên minh chính trị kinh tế của khu vực Đông
nam á.
? Quá trình phát triển của
ASEAN qua các thời kỳ ?
- Quá trình phát triển:
Hoạt động của ASEAN trải qua các giai đoạn phát triển chính:
+ Từ 1967 đến 1975: ASEAN còn là một tổ chức khu vực non yếu, chơng
trình hợp tác giữa các nớc thành viên còn rời rạc.
+ Tháng 2-1976, các nớc ASEAN đ ký ã Hiệp ớc hữu nghị và hợp tác (tại
Hội nghị cấp cao ở Bali, Inđônêxia) nêu rõ mục tiêu xây dựng những mối
quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các nớc trong khu vực tạo nên một cộng
đồng ĐNA hùng mạnh trên cơ sở tự cờng khu vực, thiết lập một khu vực hoà
bình, tự do, trung lập ở ĐNA.
+ 1979 ASEAN có quan hệ đối đầu với ba nớc Đông Dơng (chủ yếu xoay
quanh vấn đề Campuchia). Đến cuối thập niên 80 ASEAN đ chuyển sangã
đối thoại, hợp tác trong cùng tồn tại hoà bình với ba nớc Đông Dơng. Sau khi
vấn đề Campuchia đợc giải quyết, ASEAN và ba nớc Đông Dơng đ phátã
triển mối quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, khoa học.
+ Năm 1995, Việt Nam gia nhập ASEAN, sau đó là gia nhập của các nớc
Lào, Mianma (1997), Campuchia (1999). ASEAN gồm 10 nớc đ trở thànhã

ASEAN toàn ĐNA.

4. Cũng cố : Cần nắm:
- Nét chính về cách mạng của các nớc Đông Nam
á
- Tổ chức ASEAN và vai trò của chúng.
5. Dặn dò: Học bài cũ, đọc trớc ở nhà bài .
Ngày tháng năm 2005
Duyệt của TTCM

Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
12
Trờng THPT Bán công Bố Trạch
Tuần : 04
Bài 2: Các nớc á- Phi - Mỹlatinh sau CTTG thứ hai (T4)
Tiết : 07 III ấn độ, triều tiên và khu vực Trung cận đông.
I.Mục đích yêu cầu :
- Nắm đợc phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân AĐ, Triều Tiên.
- Một số phong trào đấu tranh tiêu biểu.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, bài soạn
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
III. Các b ớc lên lớp:

1

. ổn định lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:
Hoàn cảnh ra đời và nguyên tắc hoạt động của ASEAN ?
3. Giảng bài mới:

Hệ thống câu hỏi Nội dung bài giảng
1. ấn Độ
? Quá trình đấu tranh giành độc
của nhân dân AĐ diễn ra nh thế
a. Quá trình đấu tranh giành độc lập của nhân dân AĐ.( 1945-1950)
- Sau chiến tranh phong trào đấu tranh giành độc lập lên cao.
-

thành phố:
+ 19 2-1946, 2vạn thủy binh ở Cảng Bom bay k/n,
+ Tiếp đó 20 vạn công nhân, sinh viên, học sinh và đông đảo nhân
dân Bombay đ bải công, bải khóa.ã
Biến thành khởi nghĩa vũ trang của nhân dân.
-

nông thôn.
+ Phong trào Tephaga đ bùng nổã thực dân Anh đ thã ơng lợng với
Đảng Quốc Đại và Liên đoàn hồi giáo chia thành 2 quốc gia: ấn Độ (
ấn Độ của những ngời ấn Độ giáo)
Pakixtan (Những ngời theo Hồi giáo)
Đây đợc gọi là kế hoạch Maobatrơn.
- 15- 8-1947 ÂĐộ tách ra thành 2 quốc gia.
- 26-1-1950 ÂĐộ tuyên bố độc lập
b. Từ 1950 - nay
? Thành tựu ?
- Thực hiện nhiều kế hoạch to lớn nhằm phát triển kinh tế x hội vàã
cũng cố nền độc lập của đất nớc.
-
Thành tựu
:

+ Tự túc đợc lơng thực nuôi sống 900 triệu dân
+ Công nghiệp: Xếp hàng thứ 10 của thế giới.
+ KH, KT, VH, GD tiến bộ nhanh chống.
? Chính sách đối ngoại ?
c. Đối ngoại:
- Hòa bình trung lập, tích cực, luôn luôn ủng hộ các cuộc đấu tranh
của các dân tộc bị áp bức chống lại CNĐQ, CNTD.
- Giữ vai trò quan trọng trên trờng quốc tế.
2. Triều tiên
a. Bắc Triều Tiên.
- Liên xô đ nghiêm chỉnh thi hành những quy định của Hiệp Nghị Mátã
xít cơ va: Để nhân dân Triều Tiên tự do định đoạt vận mệnh của mình,
giúp đỡ xây dựng chính quyền nhân dân, tiến hành cải cách dân chủ.
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
13
S:23/09/06
G:26/09/06
Trờng THPT Bán công Bố Trạch
- 8-1948 Bắc TT đ tiến hành bầu cử quốc hộiã
- 9-9-1948 CHDCND TT tuyên bố đợc thành lập.
? Nhân dân BTT đ đạt đã ợc những
thành tựu gì ?
* Thành tựu:
- Hoàn thành điện khí hóa trong cả nớc
- Nền văn hóa giáo dục cũng có những bớc tiến đáng kể.
b. Nam Triều Tiên
( Đại Hàn Dân Quốc)
-12-1945 Mĩ lập nên 1 chính quyền do Lí Thừa V n cầm đầuã tìm
mọi cách chia cắt đất nớc.
- 5- 1948, bầu cử Quốc hội, thành lập Đại Hàn Dân Quốc.

? Thành tựu của NTT ?
* Thành tựu: 30 năm nền kinh tế đạt đợc những bớc phát triển nhanh
chóngtrở thành 1 nớc CN mới.
3. Khu vực trung cận Đông (khu vực Tây á)
? Trình bày những nét khái quán ?
a. Khái quát:
- Nguồn dầu mỏ hết sức quan trọng (2/3 TG)
- Cửa ngõ châu á, Âu, châu Phi và kênh đào Xuyê
- Sau chiến tranh TG thứ 2, Mĩ tìm cách xâm nhập, bành trớng và hất
cẳng thế lực Anh, Pháp >< Mĩ
Đây chính là nguyên nhân chủ yếu gây nên cục diện luôn luôn
không ổn định ở khu vực Trung Đông.
? Nêu vắt tắt một số phong trào
tiêu biểu ?
b. Một số phong trào tiêu biểu.
* Phong trào Palextin:
- 1948 Mĩ giúp đỡ bọ phục quốc Do Thái lập ra nhà nớc Ixraen, gây ra
cuộc chiến tranh quy mô lớn xâm lợc toàn bộ l nh thổ Palextin của ngã -
ời ả rập Tình hình luôn luôn căng thẳng.
- Nhân dân ả rập Palextin đ kiên cã ờng bất khuất tiến hành cuộc
kháng chiến chống Ixraen xâm lợc
- Dới sự l nh đạo Tổ chức giải phóng Palextin(PLO), sự giúp đỡ tíchã
cực của nhân dân ả rập anh em và các lực lợng trên toàn thế giới đã
nổi dậy chống lại bọn xâm lợc Ixraen
- 11-1988 Nhà nớc Palextin đợc thành lập do Yat xe A raphát làm
Tổng thống.
- Sau hơn 40 năm khu vực Trung Đông có nhiều biến đổi to lớn.
+ Hầu hết các nớc đ giành đã ợc độc lập (trừ Palextin)
+ Bên cạnh đó tình hình vẫn tiếp tục diễn biến căng thẳng, phức tạp:
Chiến tranh vùng vịnh, Cuộc xung đột Palextin,


4. Cũng cố : Cần nắm:
- Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân  Độ.
- Một số phong trào tiêu biểu ở khu vực Trung Cận Đông
5. Dặn dò: Học bài cũ, đọc trớc ở nhà bài .
Ngày tháng năm 2005
Duyệt của TTCM
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
14
Trờng THPT Bán công Bố Trạch
Bài 2: Các nớc á- Phi Mỹ latinh sau CTTG thứ hai (T5)
Tiết : 08 V. các nớc Châu Phi
I.Mục đích yêu cầu:
- Nắm đợc các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
- Một số phong trào tiêu biểu ở châu Phi
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, bài soạn
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
III. Các b ớc lên lớp:

1

. ổn định lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:
Trình bày nét khái quát phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân ÂĐộ
3. Giảng bài mới:
Hệ thống câu hỏi Nội dung bài giảng
1. Những nét chung
Trình bày những nét chung về
châu Phi sau chiến tranh TG thứ

a. Vài nét về châu Phi sau chiến tranh TG thứ hai.
- Những nét chung:
+ Là châu lục giàu tài nguyên và nhiều nông sản quý, song do hậu quả
chính sách thống trị và vơ vét của chủ nghĩa thực dân, châu Phi trở thành
nghèo nàn, lạc hậu.
+ Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ và
phát triển mạnh mẽ ở châu Phi- Lục địa mới trổi dậy -Chống chủ nghĩa thực
dân
? Em h y trình bày các giai đoạnã
phát triển của phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi ?
b. Các giai đoạn phát triển.
+ 1945-1954: Phong trào bùng nổ đầu tiên ở Bắc Phi với thắng lợi mở đầu là
cuộc chính biến cách mạng của binh lính và sĩ quan yêu nớc Ai Cập (7-
1952), chế độ quân chủ bị lật đổ, nớc Cộng hoà Ai Cập ra đời (6-1953).
+
1954-1960
: Sự trổi dậy của nhân dân các thuộc địa Pháp ở Bắc Phi và
Tây Phi (Angiêri, Tuyniđi, Marốc, Xu đăng, Gana, Ghinê...); đến 1960, hầu
hết các nớc Bắc Phi và Tây Phi giành đợc độc lập.
+
1960 -1975
: Năm 1960, 17 nớc châu Phi giành đợc độc lập- lịch sử gọi
năm châu Phi; tiếp đó là thắng lợi của nhân dân Angêri (3-1962), Êtiôpi
(1974), Môdămbích (1975), đặc biệt là thắng lợi của nhân dân Ăngôla dẫn
đến sự ra đời của nớc Cộng hòa (11-1975) đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản hệ
thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
+
1975-1991
: Giai đoạn hoàn thành cuộc đấu tranh chống ách thống trị của

chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc với sự ra đời của nớc Cộng
hòa Namibia (3-1991).
? Hiện nay châu Phi gặp phải
những khó khăn gì ?
c. Những khó khăn và tồn tại hiện nay
.
- Sự xâm nhập của CNTD mới và sự vơ vét và bốc lột về kinh tế của các n-
ớc TB phơng Tây.
- Nợ nớc ngoài, đói rét, bệnh tật.
- Sự bùng nổ về dân số.
- Xung đột giữa các bộ tộc, phe phái khác nhau.
? Đặc điểm phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi ?
d. Đặc điểm phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
- Thành lập đợc tổ chức thống nhất châu Phi (1963)
- L nh đạo phong trào giải phóng dân tộc hầu hết các chính đảng hoặc tổã
chức chính trị của giai cấp t sản dân tộc.
- Hình thức đấu tranh chủ yếu: đấu tranh chính trị hợp pháp.
- Mức độ độc lập và sự phát triển đất nớc không đều nhau.
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
15
S:26/09/06
G:29/09/06
Trờng THPT Bán công Bố Trạch
2. Một số phong trào cách mạng tiêu biểu ở châu Phi.
? Cách mạng Angiêri diễn ra nh
thế nào ?
a. Cách mạng Angiêri.
- Sau chiến tranh TG thứ 2 cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân
Angiêri lên cao.

- 8-1954 Mặt trận dân tộc giải phóng Angiêri đợc thành lập.
- 1-11-1954 Mặt trận tiến hành cuộc khởi nghĩa vũ trang ở vùng núi miền
Đông Nam Angiêri sau đó lan rộng ra cả vùng rừng núi và nông thôn,
quân đội giải phóng hình thành và lớn mạnh
- Bất chấp sự đàn áp về u thế quân sự của thực dân Pháp, nhân dân Angiêri
đ kiên cã ờng chiến đấu dới nhiều hình thức ( đấu tranh vũ trang, đấu tranh
chính trị, buộc kẽ thù phải chấp nhận đàm phán)
- 18 3-1962 Pháp ký hiệp định Eviăng công nhận nền độc lập của Angiêri.
b. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
(Xem sách giáo khoa )
4. Cũng cố : Cần nắm:
- Các giai đoạn đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi
- Một số phong trào đấu tranh tiêu biểu.
5. Dặn dò : Học bài cũ, đọc trớc ở nhà bài .
Ngày tháng năm 2005
Duyệt của TTCM
Tuần : 05
Bài 2: Các nớc á- Phi - Mỹlatinh sau CTTG thứ hai (T5)
Tiết : 09 VI. Các nớc Mĩ latinh
I.Mục đích yêu cầu :
- Nắm đợc các giai đoạn đấu tranh giải phóng dân tộc.
- Cuộc cách mạng tiêu biểu của Mĩ latinh: CM Cuba
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, bài soạn
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
III. Các b ớc lên lớp:

1

. ổn định lớp:

2 . Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:
Trình bày các giai đoạn đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi ?
3. Giảng bài mới:
Hệ thống câu hỏi Nội dung bài giảng
? Trình bày những nét khái quát
chung về khu vực châu Mĩ
1. Khái quát chung
a. Vị trí:
Gồm 20 nớc cộng hòa từ Mêhicô đến Nam Mĩ, diện tích 20
triệu km
2
, chiếm 1/7 diện tích TG, DS khoảng 600 triệu ngời.
- Rất giàu về nông sản, Lâm sản và khoáng sản.
- Trớc chiến tranh thế giới thứ hai về hình thức, hơn 20 nớc cộng hoà
ở Mĩ latinh đều là những quốc gia độc lập; trên thực tế là thuộc địa
kiểu mới - trở thành sân sau của Mĩ.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ
latinh phát triển mạnh mẽ (đợc gọi là đại lục núi lữa), thể hiện qua
ba giai đoạn.
? Phong trào giải phóng dân tộc ở
Mĩ latinh đợc chia làm mấy giai
đoạn ?
b. Các giai đoạn phát triển
-
1945-1959
: Cao trào cách mạng nổ ra hầu khắp các nớc Mĩ latinh
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
16
S:30/09/06
G:03/10/06

Trờng THPT Bán công Bố Trạch
dới nhiều hình thức bải công của công nhân (Chilê), nổi dậy của nông
dân (Pêru, Ecuađo, Mêhicô, Baraxin, Vênêxuêla..., khởi nghĩa vũ
trang (Panama, Bôlivia) và đấu tranh nghị viện (Goatêmala,
Achentina, Vênêxuêla)....
-
1959 đến cuối những năm 80
: Cách mạng Cuba thắng lợi (1959)
đánh dấu bớc phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc, cổ vũ
cuộc đấu tranh của các nớc Mĩ latinh.
- Tiếp đó phong trào đấu tranh vũ trang bùng nổ nhiều nớc...Mĩ latinh
trở thành lục địa bùng cháy. Do áp lực đấu tranh của quần chúng
(dới nhiều hình thức), các chính quyền phản động tay sai của Mĩ lần l-
ợt bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ đợc thành lập để cũng cố
độc lập và chủ quyền dân tộc mới giành đợc.
+
Từ cuối thập niên 80 đến 1991
: Do những biến động không có lợi
cho phong trào cách mạng thế giới ở Liên xô và Đông Âu, Mĩ tăng c-
ờng chống lại phong trào cách mạng ở Mĩ latinh (Grênađa,
Panama...), uy hiếp và đe doạ các mạng ở Nicaragoa, tìm mọi cách
phá hoại chủ nghĩa x hội ở Cuba.ã
Qua hơn 4 thập niên đấu tranh, các nớc Mĩ latinh đ khôi phục lạiã
độc lập, chủ quyền và bớc lên vũ đài quốc tế với t thế độc lập, tự chủ,
kinh tế ngày càng phát triển (Braxin, Mêhicô..)
2. Cu ba.
? Quá trình hoàn thành CMDT DC
Cuba diến ra nh thế nào ?
a. Quá trình hoàn thành CMDT DC Cuba
.

- Sau chiến tranh TG thứ hai, Mĩ thiết lập chế độ độc tài Btixta, 1952,
phong trào đấu tranh của nhân dân phát triển,
-26-7- 1953 Phiđencaxtơrô chỉ huy 1 cuộc tấn công vào trại lính
Môncađa thất bại Mở đầu giai đoạn đấu tranh của Cuba.
- 1957-1958, lực lợng cách mạng đợc phát triển, căn cứ đợc mở rộng,
phong trào đấu tranh vũ trang lan rộng khắp nớc.
- Cuối 1958, nghĩa quân giải phóng nhiều vùng rộng lớn.
- 1-1-1959, cách mạng thành công, lật đổ chế độ độc tài Btixta.
- 1959-1961, Hoàn thành triệt để những cải cách dân chủ, cải cách
ruộng đất, quốc hữu hóa hết thảy các xí nghiệp TB nớc ngoài, thực
hiện các quyền tự do dân chủ.
- Sau chiến thắng Hirôn (4-1961), Cuba tiến hành CMXHCN và xây
dựng CNXH.
? Công cuộc xây dựng CNXH của
Cuba diển ra nh thế nào ?
b. Công cuộc xây dựng CNXH từ 1961- nay.
- Những thành tựu: Kinh tế phát triển, trình độ văn hóa giáo dục, ytế
đợc nâng lên
- Những thiếu sót: Cha dân chủ, hạn chế mô hình cũ, mang tính chất
quan liêu, bao cấp.
- Hiện nay Cuba đang gặp nhiều khó khăn nhng nhân dân Cuba vẫn
vững tâm đi lên con đờng CNXHvà tiến hành công cuộc cải cách.
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
17
Trờng THPT Bán công Bố Trạch
? Cách mạng Cuba thắng lợi có ý
nghĩa lịch sử gì ?
c. ý nghĩa lịch sử :
- Đánh dấu bớc phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở
Mỹlatinh

- Làm thất bại âm mu của Mĩ trong việc chinh phục Cuba.
- Cổ vũ phong trào đấu tranh của các nớc trong khu vực.
- Xứng đáng lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩlatinh
4. Cũng cố : Cần nắm:
- Các giai đoạn phát triển và thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
ở Mĩ latinh.
- Cách mạng Cuba
5. Dặn dò: Học bài cũ, đọc trớc ở nhà bài .

Bài 3 : Mĩ, Nhật bản, Tây âu sau chiến tranh TG thứ hai (T1)
Tiết : 10 I . Mĩ
I.Mục đích yêu cầu :
- Những nét lớn về sự phát triển kinh tế, KHKT của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Tình hình chính trị và chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, bài soạn
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
III. Các b ớc lên lớp:

1

. ổn định lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:
Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mỹlatinh ?
3. Giảng bài mới:
Hệ thống câu hỏi Nội dung bài giảng
1. Kinh tế, khoa học kĩ thuật.
a. Kinh tế
? Sau chiến tranh KT Mĩ phát triển
nh y vọt ntn ?ã

Trong khi các đồng minh châu âu
của Mĩ bị chiến tranh tàn phá, thì
Mĩ lại có điều kiện hoà bình, an
toàn để ra sức phát triển kinh tế.
- Sản lợng CN trung bình hàng năm tăng 14%, sản xuất nông nghiệp
tăng 27 % so với thời kỳ 1935 - 1939.
- Trong những năm 1945 - 1949 sản lợng công nghiệp Mĩ luôn luôn
chiếm hơn một nữa sản lợng công nghiệp toàn thế giới ( 56,4% năm
1948).
- Nắm 3/4 dự trữ vàng của thế giới; 50% tàu bè đi lại trên các biển.
Trong hai thập kỹ đầu sau chiến tranh, Mĩ là trung tâm kinh tế, tài
chính duy nhất của thế giới.
? Nguyên nhân của sự phát triển
kinh tế Mĩ ?
- Sở dĩ Mĩ có bớc phát triển nhanh
chóng về kinh tế nh thế là do:
* Nguyên nhân của sự phát triển kinh tế.
- Dựa vào những thành tựu cách mạng khoa học -kỹ thuật, Mĩ điều
chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kỹ thuật và nâng cao năng
suất lao động, giảm giá thành sản phẩm.
- Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung t bản cao.
- Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí thu lợi nhuận cao.
- Ngoài ra các điều kiện tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào,
đất nớc không bị chiến tranh tàn phá...cũng là những nguyên nhân
làm cho nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.
* Những hạn chế của nền kinh tế Mĩ (SGK)
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
18
S:02/10/06
G:06/10/06

Trờng THPT Bán công Bố Trạch
? Mĩ đạt đợc những thành tựu
KHKT ntn ?
- Rất nhiều nhà khoa học lỗi lạc
trên thế giới đ chạy sang Mĩ (ởã
đây có điều kiện hoà bình và ph-
ơng tiện đầy đủ nhất để làm việc)
nên Mĩ là nớc đ khởi đầu choã
cuộc cách mạng khoa học - kỹ
thuật lần thứ hai của nhân loại và
đạt đợc những thành tựu kỳ diệu:
b. Những thành tựu của nền khoa học - kỹ thuật Mĩ:
- Đi đầu trong việc sáng tạo ra công cụ sản xuất mới(máy tính, máy tự
động và hệ thống máy tự động...),
- Tìm ra nguồn năng lợng mới (nguyên tử, nhiệt hạch, mặt trời,...)
- Những vật liệu mới (chất Pôlime, vật liệu tổng hợp...)
- Cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp,
- Cách mạng giao thông và thông tin liên lạc, trong khoa học chinh
phục vũ trụ và sản xuất vũ khí hiện đại.
Chính nhờ những thành tựu khoa học này mà nền kinh tế Mĩ phát
triển nhanh chóng và đời sống vật chất tinh thần nhân dân Mĩ đợc
nâng cao.
2. Tình hình chính trị và chính sách đối nội của giới cầm quyền Mĩ.
- Đảng Cộng hòa và Đảng dân chủ thay nhau cầm quyền.
- Về hình thức: 2 Đảng tỏ ra đối lập nhau.
- Thực tế: Thống nhất với nhau trong chính sách đối nội, đối ngoại và
phục vụ cho lợi ích 10 tập đoàn t bản lũng đoạn.
? Chính sách đối nội của Mĩ ?
* Chính sách đối nội:
-

Duy trì những thế chế dân chủ t sản
- Chính sách chống lại những hoạt động của Công đoàn, những ngời CS.
- Chính sách phân biệt chủng tộc ngời da trắng và ngời da màu.
? Tình hình chính trị ?
* Tình hình chính trị ?
- Sự phân hóa thành 2 cực giàu nghèo và những mâu thuẫn.
- Những vụ bê bối trong nộ bộ giới cầm quyền Mĩ ( Kennơđi...)
- Những tệ nạn x hội.ã
? Chính sách đối ngoại của Mĩ?
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai,
tổng thống Mĩ Truman công khai
nêusứ mạng của Mĩ là l nh đạo thếã
giới tự do, chống lại sự bành trớng
của chủ nghĩa cộng sản; xúc tiến việc
thành lập các liên minh quân sự;
chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến
tranh tổng lực nhằm tiêu diệt Liên Xô
và các nớc XHCN, mặt khác, thông
qua viện trợ kinh tế, quân sự cho các
nớc đồng minh của Mĩ để khống chế
các nớc này.
Các Tổng thống Mĩ nối tiếp nhau
(Aixenhau, Kennơđi, Giônxơn,
Níchxơn, Catơ, Rigân...) đều lần lợt
đa ra học thuyết hoặc đờng lối của
mình để thực hiện Chiến lợc toàn
cầucủa Mĩ
3.Chính sách đối ngoại ( Chiến lợc toàn cầu)
- Mục tiêu:
- Dù nội dung, biện pháp có khác nhau giữa các đời Tổng thống, nh-

ng chiến lợc toàn cầu của Mĩ đều thực hiện thống nhất ba mục tiêu:
1. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nớc XHCN.
2. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân,
phong trào hoà bình dân chủ và tiến bộ trên Thế giới.
3. Khống chế, nô dịch, điều khiển các nớc đồng minh.
* Biện pháp:
- Chính sách thực lực, dựa vào thực lực của Mĩ
- Lập ra các khối quân sự NATO, SEATO, CENTO...
- Chạy đua vũ trang, phát động nhiều cuộc chiến tranh xâm lợc, can
thiệp vào nhiều nớc, nhiều khu vực trên thế giới.
*
Thành công của Mĩ.
- Trong việc thực hiện chiến lợc toàn cầu, Mĩ đ vấp phải những thấtã
bại nặng nề (ở Trung Quốc (1949), Triều Tiên, Cu Ba, Iran...đặc biệt là
thất bại là trong chiến tranh xâm lợc Việt Nam (1975).
- Mặt khác, Mĩ cũng đạt đợc một số thành công, tiêu biểu là góp phần
làm cho CNXH ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.

4. Cũng cố : Cần nắm:
- Những thành tựu về kinh tế và khoa học của Mĩ.
- Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh TG thứ hai ?
5. Dặn dò : Học bài cũ, đọc trớc ở nhà bài .
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
19
Trờng THPT Bán công Bố Trạch
Ngày tháng năm 2005
Duyệt của TTCM
Tuần : 06
Bài 3 : Mĩ, Nhật bản, Tây âu sau chiến tranh TG thứ hai (T2)
Tiết : 11 Ii . Nhật bản

I.Mục đích yêu cầu :
- Nắm đợc sự phát triển kinh tế, khoa học kỹ thuật của Nhật Bản sau chiến tranh.
- Tình hình chính trị và chính sách đối ngoại của giới cầm quyền Nhật Bản.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, bài soạn
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
III. Các b ớc lên lớp:

1

. ổn định lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:
Kinh tế Mĩ phát triển nh y vọt nhã thế nào ? Nguyên nhân của sự phát triển nh y vọt đó ?ã
3. Giảng bài mới:
Hệ thống câu hỏi Nội dung bài giảng
1. Kinh tế- KHKT.
? Sau chiến tranh, kinh tế Nhật
bản phát triển nh thế nào ?
- Từ sau khi Mĩ phát động chiến tranh
xâm lợc Triều Tiên (6 -1950) và Việt
Nam (những năm 60), kinh tế Nhật
Bản phát triển mạnh mẽ hẵn lên nhờ
những đơn đặt hàng quân sự của Mĩ.
Nhật đuổi kịp rồi vợt các nớc Tây Âu
vơn lên hàng thứ hai (sau Mĩ) trong
thế giới t bản chủ nghĩa.
? Nguyên nhân của sự phát triển
kinh tế NB ?
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, là nớc chiến bại, nền kinh tế bị tàn
phá...sản xuất công nghiệp năm 1946 chỉ bằng 1/4 so với trớc chiến

tranh.
-
Trong công nghiệp
:
Giá trị sản lợng công nghiệp năm 1950 là 4,1 tỷ đô la, đến năm
1960 vơn lên 56,4 tỷ đô la.
- Trong nông nghiệp
:
- Năm 1969 cung cấp 80% nhu cầu trong nớc.
- Đến năm 1973, tổng sản phẩm quốc dân đạt 402 tỷ đô la. Trong
khoảng 20 năm tổng sản phẩm quốc dân tăng 20 lần, năm 1989,
tổng sản phẩm quốc dân đạt 2.828,3 tỷ đô la. Năm 1990 thu nhập
bình quân tính theo đầu ngời là 23.796 đô la, đứng thứ hai thế giới
(sau Thuỵ Sỉ).
Nh vậy chỉ sau vài ba thập kỹ, Nhật Bản đ vã ơn lên thành một siêu
cờng kinh tế, là một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.
Nhiều ngời gọi đó là thần kỳ Nhật Bản.
*
Những nguyên nhân của sự phát triển kinh tế Nhật Bản là:
+ Biết lợi dụng nguồn vốn nớc ngoài tập trung đầu t vào những ngành
công nghiệp then chốt, ít chi tiêu quân sự, biên chế Nhà nớc gọn nhẹ.
+ Biết lợi dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật để tăng năng suất lao
động, cải tiến kỹ thuật và hạ giá thành hàng hoá.
+ Biết len lách xâm nhập thị trờng các nớc khác, qua đó để mở rộng
thị trờng thế giới.
+ Những cải cách dân chủ sau chiến tranh.
+ Truyền thống tự lực tự cờng của nhân dân và tài năng điều hành
kinh tế của giới kinh doanh và những nhà l nh đạo Nhật Bản.ã
* Kinh tế Nhật bản cũng bộc lộ những hạn chế.
? Kinh tế Nhật bản bộc lộ những

- Sự không cân đối giữa các ngành kinh tế.
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
20
S:07/10/06
G:10/10/06
Trờng THPT Bán công Bố Trạch
hạn chế nào ?
- Những khó khăn về năng lợng, nguyên liệu và lơng thực (phải nhập
khẩu).
- Sự cạnh tranh chèn ép của Mĩ, Tây Âu và sự vơn lên của các nớc
NIC
s
-
Sự phân hóa 2 cực giàu nghèo.
b. Khoa học kỹ thuật:
? KHKT NB đạt đợc những thành
tựu gì ?
- Hết sức coi trọng phát triển KHKT
- Thành tựu: Hoàn thành đờng hầm dới biển dài 53,8km nối liền hai
đảo: Hônsu Hôcaiđô.
2. Tình hình chính trị và chính sách đối nội của giới cầm quyền
NB.
? Tình hình chính trị và chính sách
đối nội của NB ?
- Những cải cách dân chủ
+ Cải cách ruộng đất.
+ Xóa bỏ những tàn tích của chế độ phong kiến (Hiến pháp 1946)
- Chính trị
: Chế độ quân chủ lập hiến thực chất là một nhà nớc theo
chế độ Quân chủ đại nghị. Mọi quyền lực tập trung trong tay 6 tập

đoàn tài phiệt khổng lồ.
-
Chính sách đối nội:
+ Tìm mọi cách, âm mu xóa bỏ Hiến pháp 1946.
+ Tái vũ trang lại quân đội và phục hồi lại Chủ nghĩa quân phiệt Nhật
dới nhiều hình thức.
Sau chiến tranh phong trào đấu tranh giành hòa bình dân chủ,và
tiến bộ x hội không ngừng dâng cao. ã
3. Chính sách đối ngoại.
? Chính sách đối ngoại NB sau
chiến tranh
- Chính trị- Quân sự:
+ 8-9-1951 ký Hiệp định với Mĩ Hiệp ớc An ninh Mĩ Nhật chấp
nhận ô bảo vệ hạt nhân Liên minh Mĩ Nhật.
+ Tìm mọi cách xâm nhập, bành trớng thế lực của mình ra bên ngoài.
4. Cũng cố : Cần nắm:
- Sự phát triển kinh tế của NB, nguyên nhân của sự phát triển kinh tế
5. Dặn dò: Học bài cũ, đọc trớc ở nhà bài .
Ngày tháng năm 2005
Duyệt của TTCm
Bài: 03 Mĩ, Nhật bản, Tây âu sau chiến tranh TG thứ hai (T2)
Tiết : 12 iI. Các nớc Tây âu
I.Mục đích yêu cầu :
- Nắm đợc sự phát triển kinh tế của các nớc Tây Âu sau chiến tranh
- Thấy đợc chính sách đối nội, đối ngoại của các nớc Tây Âu.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, bài soạn
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
III. Các b ớc lên lớp:


1

. ổn định lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:
Kiểm tra 15 phút: Sự phát triển kinh tế NB sau chiến tranh TG thứ hai ntn ? Nguyên nhân ?
3. Giảng bài mới:
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
21
S:10/10/06
G:13/10/06
Trờng THPT Bán công Bố Trạch
Hệ thống câu hỏi Nội dung bài giảng
1. Pháp
a. Kinh tế:
? Kinh tế Pháp sau chiến tranh
phát triển nh thế nào ?
- 1945-1950: Phát triển chậm chạp, gặp nhiều khó khănphụ thuộc
vào Mĩ (1948 nhận viện trợ của Mĩ).
- 1950-1970 kinh tế phát triển nhanh chóng (TB tăng 5%).
- Sau 1973 kinh tế phát triển không ổn định, x y ra suy thoái, lạmã
phát, thất nghiệp, kinh tế giảm còn 2,4%.
- Từ 1982 nay, nhờ những cải cách kinh tế khá hơn.
+ Công nghiệp đứng vị trí thứ 5
+ CN điện tử đứng vị trí thứ hai.
? Nguyên nhân của sự phát triển
kinh tế ?
*
Nguyên nhân của sự phát triển kinh tế.
- Nhờ cuộc CM KHKT làm cho năng suất lao động và khối lợng sản
phẩm hàng hóa tăng tiến vợt bậc

- Giá nhập nguyên liệu của thế giới thứ 3rẽ
- Chính sách mở cửa của nhà nớc ra thị trờng châu Âu và TG
- Vai trò điều tiết nền kinh tế của nhà nớc có hiệu quả.
b. Đời sống chính trị.
- 9-1946 nền cộng hòa thứ 4 đợc thiết lập trên cơ sở hiến pháp mới đ-
ợc thiết lập thông qua (6-1946)
- 6-1958 nền CH thứ 5 với những chính sách đối nội, đối ngoại tích
cực.
Nền độc lập của Pháp đợc tăng cờng. Tình hình kinh tế chính trị trở
nên ổn định.
2. Anh.
? Kinh tế Anh sau chiến tranh phát
triển nh thế nào ?
? Nguyên nhân ?
a. Kinh tế.
- Phát triển chậm chạp, phụ thuộc vào Mĩ (Kế hoạch Mác san)
- Nguyên nhân: Do chiến tranh tàn phá, Mất hết thuộc địa, KHKT lạc
hậu Nhận viện trợ của Mĩ.
b. Chính trị:
- 2 đảng thay nhau cầm quyền phụ thuộc vào Mĩ nh hình với
bóng.
- Theo Mĩ trong các mục tiêu chống lại CNXH, chống phong trào công
nhân quốc tế, phong trào giải phóng dân tộc.
3. Đức
? Sau chiến tranh kinh tế Đức phát
triển nh thế nào ?
a. Kinh tế
- Sau kế hoạch Mác san kinh tế phát triển nhanh chóng.
+ Công nghiệp: Nổi tiếng chế tạo cơ khí và gia công kim loại, công
nghiệp hóa chất, công nghiệp nhẹ, công nghiệp than và thép.

+ Nông nghiệp: Chăn nuôi là chủ yếu chiếm hẵn 3/4.
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
22
Trờng THPT Bán công Bố Trạch
? Đức thi hành chính sách đối nội,
đối ngoại nh thế nào ?
3-10-1990 CHLB Đức đợc sát
nhập
b. Chính trị:
- Đối nội : Liên minh Thiên chúa giáo cầm quyền.
+ Chống lại công nhân và nhân dân lao động
+ 1956 Đặt ĐCS ra ngoài vòng pháp luật. Gần 200 tổ chức tiến bộ
cấm hoạt động.
+ Những nhà hoạt động tiến bộ cho hòa bình, dân chủ chống bọn
phục thù bị truy n bắt giữ.ã
- Đối ngoại:
+ Tìm mọi cách tái vũ trang lại quân đội Tây Đức
+ Gia nhập vào khối Nato, chống lại Liên xô, ĐÂ, XHCN.

4. Cũng cố : Cần nắm:
- Sự phát triển kinh tế Pháp sau chiến tranh.
5. Dặn dò: Học bài cũ, đọc trớc ở nhà bài .
Ngày tháng năm 2005
Duyệt của TTC
Tuần : 07
Bài: 03 Mĩ, Nhật bản, Tây âu sau chiến tranh TG thứ hai (T2)
Tiết : 13 iV. Các nớc tây âu khác. (tiếp theo)
I.Mục đích yêu cầu :
- Năm đợc tình hình kinh tế,chính trị của các nớc Thủy Điển, Phần Lan,...
- Những nét chung về hệ thống TBCN sau chiến tranh.

II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, bài soạn
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
III. Các b ớc lên lớp:

1

. ổn định lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:
Sau chiến tranh kinh tế Pháp phát triển nh thế nào ?
3. Giảng bài mới:
Hệ thống câu hỏi Nội dung bài giảng
4. Tình hình các nớc tây Âu khác.
a. Thủy Điển. ( Bắc Âu)
? Trình bày những nét chung về
đất nớc Thủy Điển ?
? Chính trị ?
- Vài nét chung
+ Là nớc quân chủ lập hiến: Vua trợng trng.
+ Quyền lập pháp thuộc về Thợng nghị viện và Hạ nghị viện
- Kinh tế: TBCN phát triển ở trình độ cao, đời sống của ngời dân đợc
xếp vào hàng cao nhất TG.
- Chính trị:
+ Đối nội: Thực hiện các quyền tự do dân chủ (khuôn khổ dân chủ t
sản). quyền bình đẳng.
+ Đối ngoại: Chính sách hòa bình, trung lập tích cực, phản đối các
cuộc chiến tranh xâm lợc phi nghĩa.
Thủy Điển là nớc về khuôn mẫu x hội mô hình XHDC ã
b
.

Phần Lan. Xem sách giáo khoa.
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
23
S:14/10/06
G:17/10/06
Trờng THPT Bán công Bố Trạch
? Quá trình thành lập ?
? Mục tiêu kinh tế ?
? Mục tiêu chính trị ?
5. Khối thị trờng chung châu Âu
- Quá trình thành lập:
+ Khối thị trờng chung châu Âu còn gọi là Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC), ra
đời ngày 25-3-1957 tại Rôma gồm 6 nớc: Cộng hoà liên bang Đức, Pháp, Italia,
Bỉ, Hà Lan, Luých Xăm Bua. Sau đó thêm 6 nớc là: Anh, Đan Mạch, Ai Len, Hy
Lạp, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
- Mục tiêu kinh tế:

+ Phát triển nhanh chóng nền kinh tế, ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ
thuật hiện đại vào sản xuất.
+ Thực hiện có hiệu lực cạnh tranh kinh tế, tài chính, thơng mại với các nớc ngoài
khối, đặc biệt là với Mĩ và Nhật Bản.
- Mục tiêu chính trị:
Thống nhất chính sách đối nội, đối ngoại, chống CNXH và
phong trào công nhân ở Châu Âu.
6. Những nét chung về hệ thống TBCN sau chiến tranh TG thứ
hai (1945-1991).
? CNTB phát triển trải qua mấy
giai đoạn nào ?
? Trình bày những đặc điểm của
CNTB hiện đại ?

* Các giai đoạn phát triển của hệ thống TBCN.
- 1945-1950:
Mĩ phát triển nhanh về kinh tế, các nớc khác lo khôi
phục kinh tế. Thông qua viện trợ kinh tế, quân sự, Mĩ khống chế Tây
Âu và Nhật Bản.
- 1950-1973:
Sau khi khôi phục kinh tế đạt mức trớc chiến tranh. Tây
Âu và Nhật Bản vơn lên mạnh mẽ về kinh tế, trở thành đối thủ cạnh
tranh của Mĩ, Thế giới hình thành ba trung tâm tài chính là Mĩ, TÂ và
Nhật Bản.
-1973-1991:
Để đối phó lại cuộc khủng hoảng kinh tế, tài chính mang
tính chất thế giới diễn ra trong nữa đầu những năm 70. các nớc t bản
phát triển đ sớm đi vào cải tổ cơ kinh tế, đi sâu vào cuộc cách mạngã
KH-KT, đặc biệt là CMC nghệ và tìm cách thích nghi chính trị, x hộiã
trớc những biến đổi to lớn của tình hình thế giới, do đó từng bớc vợt
qua khủng hoảng vào đầu những năm 80 sau đó tiếp tục phát triển
kinh tế, ổn định tình hình chính trị, x hội, nâng cao mức sống ngã ời
dân.
- Một số nớc thuộc địa, phụ thuộc sau khi giành đợc độc lập đi theo
con đờng TBCN, phát triển nhanh chóng và trở thành nớc công
nghiệp mới.


Sau chiến tranh TG thứ hai CNTB gọi là CNTB hiện đại
mang những đặc điểm sau đây.
- Sự chuyển sang CNTB lũng đoạn nhà nớc, dung hợp giữa các tập
đoàn t bản lũng đoạn với nhà nớc.
- Sự liên hợp quốc tế của CNTB lũng đoạn nhà nớc nhằm nhất thể
hóa châu Âu về kinh tế chính trị.

- Cuộc cách mạng KHKT ở những nớc TB phát triển dẫn đến bớc
phát triển nh y vọt về năng suất lao động và trình độ SX hiện đại.ã
- Các nớc TB phát triển đáng kể về mọi mặt về văn hóa- Giáo dục-
văn học nghệ thuật.
- Tồn tại >< trong x hội và những tệ nạn x hội TBCN không thế khắcã ã
phục đợc.

4. Cũng cố : Cần nắm:
- Tình hình các nớc Tây ÂAu khác
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
24
Trờng THPT Bán công Bố Trạch
- Các giai đoạn phát triển cảu hệ thống TBCN
5. Dặn dò: Học bài cũ, đọc trớc ở nhà bài .
Ngày tháng năm 2005
Duyệt của TTCM
Bài 4: Quan hệ quốc tế sau chiến tranh Thế giới thứ hai.(t1)
Tiết 14: i.Sự hình thành trật tự thế giới sau chiến tranh (1945-1947)
I.Mục đích yêu cầu :
- Nắm đợc sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
- Sự thành lập Tổ chức Liên Hợp Quốc.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, bài soạn
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
III. Các b ớc lên lớp:

1

. ổn định lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:

Đặc điểm của chủ nghĩa t bản ?
3. Giảng bài mới:
Hệ thống câu hỏi Nội dung bài giảng
? Trình bày bối cảnh của Hội
nghị ?
1. Hội nghị Ianta và việc hình thành trật tự TG mới sau chiến tranh.
a. Bối cảnh:
- Đầu năm 1945, Cục diện chiến tranh thế giới thứ hai đ bã ớc vào giai
đoạn chót, nhiều mâu thuẫn, nhiều tranh chấp trong nội bộ phe đồng
minh chống phát xít nổi lên gay gắt, trong đó nổi bật lên ba vấn đề
bức thiết cần giải quyết:
1. Việc nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Châu Âu và Châu á -
Thái Bình Dơng.
2. Việc tổ chức lại trật tự Thếgiới mới sau chiến tranh
3. Việc phân chia khu vực chiếm đóng theo chế độ quân quản ở các
nớc phát xít chiến bại và phân chia phạm vi ảnh hởng của các nớc
tham gia chiến tranh chống phát xít.
- Hội nghị cấp cao ba cờng quốc Liên Xô, Mĩ, Anh họp ở Ianta (Liên
Xô) từ ngày 4 đến 12-2-1945.
? Hội nghị đ đi đến những quyếtã
định nào ?
Hội nghị đ phân chia phạm vi ảnhã
hởng ở châu Âu và châu á ntn ?
b. Những quyết định của hội nghị:
- Về việc kết thúc chiến tranh ở Châu Âu và Châu á - Thái Bình D-
ơng, 3 cờng quốc đ thống nhất mục đích là tiêu diệt tận gốc chủã
nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản, nhanh chóng
kết thúc chiến tranh ở Châu Âu, Châu á - Thái Bình Dơng và Liên Xô
sẽ tham gia chiến tranh chống Nhật ở Châu á- Thái Bình Dơng sau
khi chiến tranh kết thúc ở Châu Âu.

- Ba cờng quốc thống nhất thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc dựa trên
nền tảng và nguyên tắc cơ bản là sự nhất trí giữa 5 cờng quốc Liên
Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc để gìn giữ hoà bình, an ninh và trật
tự Thếgiới sau chiến tranh.
- Hội nghị đ đi đến thoả thuận việc đóng quân tại các nã ớc nhằm giải
giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hởng ở châu Âu và
châu á.
ở Châu Â
u, quân đội Liên Xô sẽ chiếm đóng Đông Đức, Đông Béclin và các nớc Đông Âu do Liên Xô giải
phóng. Còn quân đội Mĩ, Anh, Pháp chiếm đóng miền Tây Đức, Tây Beclin, Italia và một số nớc Tây Âu
Nguyễn Văn Nhẫn Giáo án lịch sử 12 Năm học 2007-2008 Page:
25
S:17/10/06
G:20/10/06

×