Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Hoàn thiện kế toán CPSX và tính gía thành sản phẩm tại Cty Bia Việt Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.1 KB, 64 trang )

Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng các quan hệ mua bán và trao đổi hàng
hóa, đợc hình thành theo quy luật Cung Cầu. Vì vậy doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển đợc phải có chỗ đứng vững vàng trên thị trờng, phải
không ngừng chiếm lĩnh và mở rộng thị phần. Đứng trớc sự cạnh tranh gay
gắt của nền KTTT nh hiện nay, ngoài việc sản xuất và cung cấp cho thị trờng một khối lợng sản phẩm, dịch vụ có chất lợng cao, chủng loại mẫu mÃ
phong phú và đa dạng phù hợp với thị hiếu của khách hàng, doanh nghiệp
còn phải tìm cách hạ giá thành sản phẩm.
Để đạt đợc điều đó cần tìm mọi cách nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất
và phải chú trọng làm tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất, và tính
giá thành sản phẩm nhằm đa ra thị trờng những sản phẩm có chất lợng tốt,
giá thành hạ, mẫu mà phù hợp. Các doanh nghiệp cần có biện pháp để đạt
đợc mục tiêu giảm chi phí, hạ giá thành nhng vẫn đảm bảo chất lợng sản
phẩm, tạo sức mạnh cạnh tranh trong nền kinh tế thị trờng.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò đặc biệt
quan trọng trong công tác quản lý công ty nói riêng cũng nh quản lý vĩ mô
của Nhà nớc nói chung. Nhận rõ vị trí và vai trí của công tác tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm, trong thời gian thực tập tại Công ty Bia
Việt Hà, em mạnh dạn chọn đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất
và tính gía thành sản phẩm tại Công ty Bia Việt Hà làm chuyên đề tốt
nghiệp.
Chuyên đề gồm có 3 phần:
Phần I: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Phần II: Thực tế về công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Bia Việt Hà.
Phần III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Bia ViƯt Hµ

1



Phần I
Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
I. chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp:

1. Chi phí sản xuất
Trong các doanh nghiệp sản xuất, quá trình sản xuất là quá trình kết hợp
giữa sức lao động với t liệu lao động và đối tợng lao động để tạo ra sản
phẩm. Trong quá trình này, một mặt, doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản chi
phí sản xuất; mặt khác, doanh nghiệp thu đợc một lợng kết quả sản xuất
gồm thành phẩm và sản phẩm dở dang. Đối với các doanh nghiệp sản xuất,
đây là quá trình tiêu hao các yếu tố đầu vào và tạo ra nguồn thu nhập chủ
yếu, là giai đoạn tạo ra giá trị thặng d và, do vậy, là một trong những hoạt
động chủ yếu quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để bảo
đảm bù đắp đợc chi phí và có lÃi của mình, các doanh nghiệp phải áp dụng
mọi biện pháp để quản lý chặt chẽ lợng chi phí bỏ ra và lợng kết quả thu đợc, tìm mọi cách tăng lợng kết quả thu đợc, giảm lợng chi phí bỏ ra.
Trong điều kiện nền kinh tế hàng hoá và cơ chế hạch toán kinh
doanh, mọi chi phí đều đợc thể hiện bằng tiền, trong đó chi phí tiền công là
biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động sống, còn chi phí về KHTSCĐ,
chi phí về NVL, nhiên liệu là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động hàng
hoá.
Nh vậy: Chi phí sản xuất là các chi phí về lao động sống và lao động
vật hoá, chi phí về các loại dịch vụ và chi phí khác bằng tiền mà doanh
nghiệp đà chi ra để tiến hành sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện
cung cấp lao vụ, dịch vụ trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng tiền.
2 Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất cđa Doanh nghiƯp bao gåm nhiỊu lo¹i cã néi dung,
tÝnh chất kinh tế cũng nh mục đích công dụng đối với quá trình sản xuất
cũng khác nhau. Để đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí cũng nh công tác kế

toán, chi phí sản xuất đợc phân loại theo các tiêu thức khác nhau.
2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo néi dung, tÝnh chÊt kinh tÕ cđa chi
phÝ
Theo c¸ch phân loại này, ngời ta căn cứ vào nội dung, tính chất kinh
tế của chi phí, không phân biệt vào việc chúng phát sinh ở đâu, dùng vào
mục đích gì để chia thành các yếu tố chi phí bao gồm c¸c yÕu tè sau:

2


+ Chi phí Nguyên Vật Liệu.
+ Chi phí Nhân Công.
+ Chi phí Khấu Hao Tài Sản Cố Định.
+ Chi phí Dịch Vụ Mua Ngoài.
+ Chi phí khác bằng tiền.
Cách phân loại này có tác dụng quan trọng trong công tác quản lý, cụ
thể là cách phân loại này cho biết kÕt cÊu, tû träng cđa tõng u tè chi phÝ,
gióp cho việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi
phí, là cơ sở lập dự toán chi phí kỳ sau và là cơ sở lập báo cáo chi phí sản
xuất theo yếu tố cung cấp tài liệu để tính toán thu nhập quốc dân.
2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí:
Cách phân loại này ngời ta căn cứ vào mục đích, công dụng của chi
phí để chia toàn bộ chi phí sản xuất theo cá khoản mục bao gồm:
+ Chi phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp: Là những chi phÝ vỊ nguyªn
vËt liƯu chÝnh, vËt liƯu phơ, nưa thành phẩm mua ngoài, nhiên liệu sử dụng
trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện cung cấp lao
vụ, dịch vụ.
+ Chi phí Nhân Công Trực Tiếp: Là toàn bộ chi phí về tiền công và
các khoản khác phải trả cho ngời lao động trực tiếp sản xuất, chế tạo sản
phẩm bao gồm lơng chính, lơng phơ, phơ cÊp, tiỊn trÝch B¶o hiĨm x· héi,

B¶o hiĨm y tế, Kinh phí công đoàn theo tiền lơng phảI trả cho CNSX
+ Chi phí Sản Xuất Chung: Là các chi phí SXTT khác ngoài các chi
phí NVL, NCTT và chi phí liên quan đến việc phục vụ, quản lý sản xuất
trong phạm vi các phân xởng, tổ đội, bộ phận sản xuất.
Với cách phân loại này có tác dụng quản lý chi phí sản xuất theo định
mức, làm cơ sở cho việc tính toán, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch
giá thành sản phẩm, dịch vụ, là cơ sở lập định mức chi phí sản xuất và kế
hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau:
2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lợng hoạt động:
Cách phân loại này xem xét mối quan hệ giữa chi phí với kết quả sản
xuất: khối lợng hoạt động thực hiện đợc, đó là những sản phẩm, công việc
lao vụ, dịch vụ đà hoàn thành, đà cung cấp thực hiện. Theo cách phân loại
này toàn bộ chi phí sản xuất đợc chia thành:

3


+ Chi phí thay đổi: Là những chi phí có sự thay đổi tỷ lệ thuận với
khối lợng hoạt động trong kỳ nh CPNVLTT, tiền công trả theo sản phẩm.
+ Chi phí cố định: Là những chi phí không có sự thay đổi khi khối
lợng hoạt dộng thay đổi.
Chi phí cố định lại có thể đợc chia thành
- Chi phí cố đinh tuyệt đối
- Chi phí cố định tơng đối (cấp bậc).
- Chi phí cố định tuỳ ý.
+ Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí mang tính chất hỗn hợp vừa là
chi phí cố định, vừa là chi phí biến đổi.
Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lợng hoạt động
có tác dụng quan trọng đặc biệt trong công tác quản trị Doanh nghiệp, để
phân tích điểm hoà vốn và phục vụ cho việc ra quyết định ngắn hạn, dài hạn

trong sự phát triển kinh doanh của đơn vị:
2.4 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình công nghệ
sản xuất chế tạo sản phẩm:
Toàn bộ chi phí sản xuất đợc chia thành:
+ Chi phí cơ bản: Là những chi phÝ cã mèi quan hƯ trùc tiÕp víi quy
tr×nh công nghệ, sản xuất chế tạo sản phẩm nh chi phí Nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí Nhân công trực tiếp, Khấu hao tài sản cố định dùng trực tiếp
vào sản xuất, chế tạo sản phẩm.
+ Chi phí chung: Là những chi phí phục vụ và quản lý sản xuất
mang tính chất chung của toàn phân xởng, bộ phân sản xuất.
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho các nhà quản lý Doanh
nghiệp xác định đúng phơng hớng, biện pháp sử dụng tiết kiệm chi phí đối
với từng loại, nhằm hạ giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
2.5. Phân loại chi phí sản xuất theo phơng pháp tập hợp chi phí vào các
đối tợng chịu chi phí
Cách phân loại này chia toàn bộ chi phí thành:
+ Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến một đối
tợng chịu chi phí
+ Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tợng
chiụ chi phí, do vậy cần tiến hành phân bổ chi phí đó cho các đối tợng bằng
phơng pháp gián tiếp thông qua các tiêu thức cần phân bổ:
4


Cách phân loại này có tác dụng trong việc xác định phơng pháp tập
hợp chi phí vào đối tợng phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm lao vụ
dịch vụ
Ngoài ra để phục vụ cho công tác chi phí sản xuất giá thành đặc biệt
phục vụ cho kế toán quản trị, ngời ta còn chia chi phí sản xuất thành:
- Chi phí kiểm soát và chi phí không kiểm soát đợc.

- Chi phí cơ hội, chi phí chênh lệch và chi phí chìm.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể, cũng nh yêu cầu trình độ
quản lý, nhu cầu sử dụng, cung cấp thông tin về chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm mà các Doanh Nghiệp cần tiến hành phân loại chi phí sản
xuất theo các tiêu thức đà nêu ở trên.
3. Vai trò của kế toán chi phí sản xuất
Hạch toán kế toán, một trong những công cụ quản lý kinh tế rất có hiệu
quả với chức năng phản ánh cho giám đốc một cách liên tục, toàn diện và
có hệ thống các mặt hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, với các phơng pháp của mình
đà đáp ứng đợc nhu cầu kế toán chặt chẽ quá trình sản xuất trong doanh
nghiệp. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm (bằng việc kết
hợp giữa các phơng pháp tính giá, chứng từ, đối ứng tài khoản, tổng hợp cân đối kế toán) đà ghi nhận và phản ánh sự vận động và biến đổi không
ngừng cả về hình thái hiện vật và giá trị của vật t, sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ,... trong quá trình sản xuất vào chứng từ, tài khoản kế toán và tổng hợp
các thông tin kh¸c nhau qua c¸c b¸o c¸o. KÕ to¸n chi phÝ sản xuất và tính
giá thành sản phẩm không những đáp ứng đợc yêu cầu trong quản lý chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm, mà còn cung cấp các thông tin về kinh
tế tài chính quan trọng về quá trình sản xuất cho những ngời ra quyết định,
góp phần đề ra các giải pháp pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm:
Để thực hiện đợc chức năng của mình, kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm phải thực hiện đầy đủ những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Tập hợp, kết chuyển và phân bổ chính xác, kịp thời các loại chi phí sản
xuất theo các đối tợng kế toán chi phí và đối tợng tính giá thành.

5



- Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang một cách khoa học, hợp lý, tính
toán chính xác giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, đồng
thời phản ánh lợng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, nhËp kho hay tiªu thơ
- Tỉ chøc vËn dơng chøng từ, tài khoản kế toán để kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm cho phù hợp.
- Lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố, định kỳ tổ chức phân tích chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp.
II. Kế toán Chi phí sản xuất:

1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất:
Đối tợng hạch toán chi phí sản xuất có thể là nơi phát sinh ra chi phí
nh tổ, phân xởng, đội sản xuất, giai đoạn công nghệ... Nh vậy, xác định đối
tợng hạch toán chi phí sản xuất chính là việc xác định giới hạn tập hợp chi
phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí.
Để xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuát cần dựa vào các cơ sở sau
đây:
* Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất: sản xuất giản đơn hay
phức tạp.
- Với sản xuất giản đơn, đối tợng hạch toán chi phí sản xuất có thể là
sản phẩm hay toàn bộ quá trình sản xuất, hoặc có thể là nhóm sản phẩm.
- Với sản xuất phức tạp: đối tợng hạch toán chi phí sản xuất có thể là
bộ phận, chi tiết sản phẩm,...
* Loại hình sản xuất: đơn chiếc, sản xuất hàng loại nhỏ hay sản xuất
hàng loạt với khối lợng lớn.
-Với sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ: đối tợng hạch
toán chi phí sản xuất là các đơn đặt hàng riêng biệt.
-Với sản xuất hàng loại với khối lợng lớn, phụ thuộc vào quy trình
công nghệ sản xuất mà đối tợng hạch toán chi phí có thể là sản phẩm, nhóm
sản phẩm, chi tiết,...

*Yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh:
-Với trình độ cao có thể chi tiết đối tợng hạch toán chi phí sản xuất ở các
góc độ khác nhau.
-Với trình độ thấp thì có thể chi tiết đối tợng hạch toán chi phí sản xuất
hạn chế và thu hẹp lại
* Các phơng tiện tính toán.
6


2. Phơng pháp kế toán chi phí sản xuất:
Phơng pháp kế toán chi phí sản xuất là một phơng pháp hay hệ thống
các phơng pháp đợc sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất
trong phạm vi giới hạn của đối tợng hạch toán chi phí. Về cơ bản, phơng
pháp hạch toán chi phí bao gồm các phơng pháp sau:
2.1. Kế toán tập hợp và phân bỉ chi phÝ Nguyªn VËt LiƯu Trùc TiÕp
Víi chi phÝ Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp, việc tập hợp vào các đối tợng chịu chi phí có thể theo một trong hai phơng pháp sau:
+ Phơng pháp trực tiếp: Với các chi phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp
chỉ liên quan đến 1 đối tợng chịu chi phí.
Trong trờng hợp này việc tập hợp và phân bổ CPNVLTT đợc tiến
hành theo công thức sau:
Tổng chi phí NVLTT
CPNVLTT

cần phân bổ

Phân bổ cho =
đối tợng (I)

Tiêu chuẩn



Tổng tiêu chuẩn cần phân bổ

phân bổ của
đối tợng (I)

của các đối tợng có liên quan

Tiêu chuẩn phân bổ CPNVLTT có thể là: Chi phí NVL định mức
hoặc kế hoạch, hoặc khối lợng hoạt động vv....
+ Phơng pháp gián tiếp: Với trờng hợp CPNVLTT nhng liên quan
đến nhiều đối tợng tập hợp chi phí.
2.2. Kế toán tập hợp và phân bổchi phí Nhân Công Trực Tiếp
Chi phí Nhân Công Trực Tiếp là toàn bộ chi phí về tiền lơng phải trả
và các khoản trích theo lơng của Nhân Công Trực Tiếp, chế tạo sản phẩm.
Chi phí Nhân Công Trùc TiÕp bao gåm: L¬ng chÝnh, l¬ng phơ, phơ cÊp và
trích Bảo hiểm xà hội (15 %), Bảo hiểm y tế (2 %), Kinh phí công đoàn (2
%).Quá trình tập hợp và phân bổ chi phí Nhân Công Trực Tiếp đợc tập hợp
giống nh nguyên Vật Liệu Trực Tiếp. Trờng hợp chi phí Nhân Công Trực
Tiếp phảI phân bổ thì tiêu chuẩn phân bổ có thể là:
- Chi phí tiền công định mức
- Giờ công định mức
7


- Giờ công thực tế
- Khối lợng hoạt động
2.3. Phơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí Sản Xuất Chung
Chi phí Sản Xuất Chung là các chi phí liên quan đến việc phục vụ,
quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xởng, tổ đọi, bộ phận sản xuất.

CPSXC bao gồm nhiều nội dung chi phí khác nhau nh: Chi phÝ vỊ
tiỊn c«ng, vËt liƯu, CC,DC, chi phí về khấu hao tài TSCĐ. Chi phí SXC cần
đợc tập hợp riêng theo từng địa điểm phát sinh chi phí, sau đó tiến hành
phân bổ cho các đối tợng có liên quan.
Trờng hợp CPSXC phải phân bổ cho các đối tợng thì tiêu chuẩn phân
bổ có thể là:
Chi phí Nhân Công Trực Tiếp.
Chi phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp.
Định mức chi phí Sản Xuất Chung.
Số giờ máy chạy.
Tuỳ thuộc vào yêu cầu, trình độ quản lý mà chi phí chung có thể đợc
phân bổ theo cùng một tiêu thức hợp lý.
2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn Doanh Nghiệp.
Sau khi kế toán tập hợp các chi phí theo từng khoản mục trên các TK
621, 627, 622 cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí Sản Xuất Toàn Doanh
Nhgiệp.
Kế toán tâp hợp chi phí Sản Xuất Toàn Doanh Nhiệp tuỳ thuộc vào
Doanh Nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên hay phơng pháp kiểm kê định kỳ mà sử dụng các tài khoản tập
hợp chi phí và kết chuyển chi phí khác nhau.
3. Kế toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp:
3.1. Khái niệm và cách thức tập hợp, phân bổ:
* Khái niệm:
Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên, vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu... đợc xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
Cách thức tập hợp và phân bổ:
Đối với những vËt liƯu khi xt dïng cã liªn quan trùc tiÕp đến từng đối
tợng tập hợp chi phí riêng biệt thì kế toán trực tiếp cho đối tợng đó.
8



Trờng hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tợng tập hợp chi
phí, không thể tổ chức kế toán riêng đợc thì phải áp dụng phơng pháp phân
bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tợng có liên quan.
Tiêu thức phân bổ thờng đợc sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao,
theo hệ số, theo trọng lợng, số lợng sản phẩm.
3.2. Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi các khoản chi phí nguyên, vËt liƯu trùc tiÕp, kÕ to¸n sư dơng
TK621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp. Tài khoản này đợc mở chi
tiết theo từng đối tợng tập hợp chi phí
Phơng pháp kế toán
Xuất kho nguyên, vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm
hay thực hiện lao vụ, dịch vụ:
Nợ TK 621 (Chi tiết theo từng đối tợng)
Có TK 152: Giá thực tế xuất dùng theo từng loại
Trờng hợp nhận vật liệu về không nhập kho mà xuất dùng trực tiếp
cho sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ, căn cứ giá thực tế
xuất dùng:
Nợ TK 621 (Chi tiết theo từng đối tợng)
Nợ TK 133 (1331) - Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 331, 111, 112: VËt liƯu mua ngoµi.
Cã TK 411: NhËn cấp phát, nhận liên doanh.
Có TK 154: Vật liệu tự sản xuất hay thuê ngoài gia công
Có các TK khác (311, 336, 338...): Vật liệu vay, mợn...
Giá trị vật liệu xuất dùng không hết:
Nợ TK 152 (Chi tiết vật liệu)
Có TK 621 (Chi tiết theo từng đối tợng)
Cuối kú, kÕt chun chi phÝ nguyªn, vËt liƯu trùc tiÕp theo từng đối tợng để tính giá thành:
Nợ TK 154 (Chi tiết theo đối tợng)
Có TK 621 (Chi tiết theo ®èi tỵng)


9


10


Sơ đồ 1: Kế toán tổng hợp chi phí vật liệu trực tiếp theo
phơng pháp Kê khai thờng xuyên
TK 151, 152, 331,
111, 112, 411,...

TK 621

TK 154
KÕt chun chi phÝ
nguyªn, vËt liệu trực tiếp

Vật liệu dùng trực tiếp
chế tạo sản phẩm, tiến
hành lao vụ, dịch vụ

TK 152

liệu dùng không hết nhập
4. Kế toán chi phí nhân công trựcVật
tiếp:
kho chuyển sang kỳ sau
4.1. Khái niệm:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ nh

tiền lơng chính, lơng phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lơng. Ngoài ra,
chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ
Bảo hiểm xà hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn do chủ sử dụng lao
động chịu và đợc tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định với
số tiền lơng phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất.
4.2. Tài khoản sử dụng:
Để theo dõ chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 - Chi phí
nhân công trực tiếp..
- TK 622 cuèi kú kh«ng cã sè d.
- TK 622 ®ỵc më chi tiÕt theo tõng ®èi tỵng tËp hỵp chi phí nh TK 621.
4.3. Phơng pháp kế toán:
Tính ra tổng số tiền công, tiền lơng và phụ cấp phải trả trực tiếp cho công
nhân sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Nợ TK 622 (Chi tiết theo đối tợng)
Có TK 334: Tổng số tiền lơng phải trả cho công nhân trực tiếp.
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 622 (Chi tiết theo đối tợng)
Có TK 338 - Phải trả, phải nép kh¸c (3382, 3383, 3384)

11


Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá
thành theo từng đối tợng:
Nợ TK 154 - Chi phÝ s¶n xuÊt, kinh doanh dë dang
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 2: Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 334

TK 621


TK 154

Tiền lơng và phụ cấp
lơng phải trả cho công
nhân trực tiếp
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp

TK 338
Các khoản đóng góp theo tỷ
lệ với tiền lơng thực tế của
nhân công trực tiếp phát sinh
5. Kế toán chi phí sản xuất chung:
5.1. Khái niệm:

Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản
phẩm
sau chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là
những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xởng, bộ phận sản xuất của
doanh nghiệp.
5.2. Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung, kế toán sử dơng TK 627 Chi phÝ s¶n xt chung, më chi tiết theo từng phân xởng, bộ phận sản xuất,
dịch vụ. Nội dung và kết cấu của tài khoản này nh sau:
1.

TK 627 cuối kỳ không có số d.

2.


TK 627 đợc mở chi tiết thành 6 tiểu khoản:
TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xởng
TK 6272 - Chi phí vật liƯu
TK 6273 - Chi phÝ dơng cơ s¶n xt
TK 6274 - Chi phÝ khÊu hao TSC§
TK 6277 - Chi phÝ dịch vụ mua ngoài
12


TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác
5.3. Phơng pháp kế toán:
Tính tiền lơng phải trả cho nhân viên phân xởng:
Nợ TK 627 - 6271 (Chi tiết phân xởng, bộ phận)
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 627 - 6271 (Chi tiÕt ph©n xëng, bé phËn)
Cã TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384)
1. Chi phÝ vËt liÖu xuÊt kho dïng chung cho tõng phân xởng, bộ phận:
Nợ TK 627 - 6272 (Chi tiết ph©n xëng, bé phËn)
Cã TK 152, 611 (Chi tiÕt tiĨu khoản)
Các chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất dùng cho các bộ phận, phân xởng:
Nợ TK 627 - 6273 (Chi tiÕt ph©n xëng, bé phËn)
Cã TK 153, 611 - Công cụ, dụng cụ (Loại phân bổ một lần)
1. Trích khấu hao TSCĐ của phân xởng, bộ phận:
Nợ TK 627 - 6274 (Chi tiÕt ph©n xëng, bé phËn)
Cã TK 214 (Chi tiết tiểu khoản)
1. Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Nợ TK 627 - 6277 (Chi tiết phân xởng, bộ phận)
Nợ TK 133 (1331) - Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331,...: Giá trị mua ngoài


Các chi phí phải trả (trích trớc) khác tính vào chi phí sản xuất chung
trong kỳ (chi phí sửa chữa TSCĐ, chi phí ngừng sản xuất theo kế hoạch...):
Nợ TK 627 (Chi tiÕt ph©n xëng, bé phËn)
Cã TK 335 (Chi tiÕt chi phí phải trả)


Phân bổ các chi phí trả trớc:
Nợ TK 627 (Chi tiÕt ph©n xëng, bé phËn)
Cã TK 142 (Chi tiết chi phí trả trớc)



Các chi phí bằng tiền khác (tiếp tân, hội nghị,...)
13


Nợ TK 627 - 6278 (Chi tiết phân xởng, bộ phận)
Có TK liên quan (111, 112)


Các khoản chi phí ghi giảm chi phí sản xuất chung:
Nợ TK liên quan (111, 112, 152, 138,...)
Cã TK 627 (Chi tiÕt ph©n xëng, bé phận)


Cuối kỳ, tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung theo tiêu thức phù
hợp cho các đối tợng chịu phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm, lao vụ, dịch vụ):
Nợ TK 154 (Chi tiết theo từng đối tợng)
Có TK 627 (Chi tiÕt theo tõng tiĨu kho¶n).


14


Sơ đồ 7: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 627

TK 334, 338
Chi phí nhân viên

TK 111, 112, 152, 611...

Các khoản ghi giảm chi phí sản
xuất chung (phế liƯu thu håi,
vËt t dïng kh«ng hÕt)

TK 152, 153
Chi phÝ vËt liƯu,
c«ng cơ, dơng cơ
TK 154 (631)
TK 1421, 335
Chi phÝ theo dự toán

Phân bổ (hoặc kết chuyển)
chi phí sản xuất chung
6. Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất
TK 152, 153
6.1. Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng:
Chi phí vật liệu,
Sản phẩmcông

hỏngcụ,làdụng
sản phẩm
cụ không thoả mÃn các tiêu chuẩn chất lợng và
đặc điểm kỹ thuật của sản xuất về màu sắc, kích cỡ, trọng lợng, cách thức
lắp ráp. Trong quan hệ với công tác kế hoạch, sản phẩm hỏng đợc chi tiết
thành: Sản phẩm hỏng trong định mức là những sản phẩm hỏng mà doanh
nghiệp dự kiến sẽ xảy ra trong quá trình sản xuất; Sản phẩm hỏng ngoài
định mức: là những sản phẩm hỏng nằm ngoài dự kiến của nhà sản xuất do
các nguyên nhân khác nhau.
6.2. Sản phẩm hỏng trong định mức
bao gồm giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa đợc và phần chi phí sửa
chữa sản phẩm tái chế trừ đi phế liệu thu hồi. Toàn bộ phần thiệt hại này đợc tính vào chi phí sản xuất sản phẩm và đợc kế toán nh đối với chính
phẩm.
6.3. Sản phẩm hỏng ngoài định mức:
Đối với giá trị thiệt hại của những sản phẩm hỏng ngoài định mức, kế
toán phải theo dõi riêng, đồng thời, xem xét từng nguyên nhân gây ra sản
phẩm hỏng để có biện pháp xử lý.
Sơ đồ 3: Kế toán tổng hợp thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức
TK 152, 334, 241,...

TK 1381. SP hỏng NĐM

TK 1381, 152,...

Giá trị phế liệu thu hồi và các
Chi phí sửa chữa sản phẩm
khoản bồi thờng (nếu có)
hỏng
có sản
thể sửa

chữa
đợc 15Giá trị thiệt hại thực về sản
Giá trị
phẩm
hỏng
phẩm hỏng ngoài định TK
mức821, 415
TK 154, 155, 157,không
632 sửa chữa đợc


6.4. Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất:
Do nhiều nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan nhiều doanh nghiệp
phải ngừng sản xuất. Mặc dù vậy, trong thời gian này, các doanh nghiệp
vẫn phải bỏ ra một số khoản chi phí để duy trì hoạt động nh tiền công lao
động, khấu hao TSCĐ, chi phí bảo dỡng...
Thiệt hại về ngừng sản xuất là những khoản chi phí mà doanh nghiệp
phải chi ra trong thời gian ngừng sản xuất.
* Phơng pháp kế toán:
Với những khoản chi phí về ngừng sản xuất theo kế hoạch dự kiến, kế
toán đà theo dõi ở TK 335 - Chi phí phải trả.
Sơ đồ 6: Kế toán tổng hợp thiệt hại ngừng sản xuất
TK 152, 334, 214, 111...

TK 335

Chi phÝ thùc tÕ ngõng
s¶n xuÊt trong kÕ hoạch

TK 627, 642


Trích trớc chi phí về
ngừng sản xuất theo kế hoạch

TK 1421. THNSX

TK 1381, 111...

Giá trị bồi thờng
Tập hợp chi phí chi ra trong
TK 821, 415
thời
gian
ngừng
sản
xuất
7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm
dở dang cuối kỳ.

Giá trị thiệt hại thực

7.1. Tổng hợp chi phí sản xuất:
* Tài khoản sử dụng:

Theo phơng pháp này, để tổng hợp chi phí sản xuất, kế toán sử dụng TK
154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dë dang.

16




Ci kú, kÕt chun chi phÝ nguyªn, vËt liƯu trùc tiếp (chi tiết theo
từng đối tợng, từng phân xởng, sản xuất, lao vụ, dịch vụ...)
Nợ TK 154 - Chi phí s¶n xuÊt kinh doanh dë dang
Cã TK 621 - Chi phÝ nguyªn, vËt liƯu trùc tiÕp

Ci kú, kÕt chun chi phí nhân công trực tiếp (chi tiết theo đối tợng):
Nợ TK 154 - Chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh dë dang
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

Phân bổ (hoặc kết chuyển) chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ (chi tiết theo từng đối tợng):
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dë dang
Cã TK 627 - Chi phÝ s¶n xuÊt chung


Giá trị ghi giảm chi phí:

-

Phế liệu thu hồi trong sản xuất:
Nợ TK 152 (Chi tiết phế liệu)
Có TK 154 (Chi tiết sản phẩm, lao vụ, dịch vụ...)

-

Sản phẩm hỏng ngoài định mức không sửa chữa đợc:
Nợ TK 1381 (Chi tiết sản phẩm hỏng ngoài định mức)
Có TK 154 (Chi tiết sản phẩm, lao vụ, dịch vụ...)


-

Giá trị sản phẩm thiếu hụt bất thờng trong sản xuất:
Nợ TK liên quan (138, 334, 821,...)
Cã TK 154 (Chi tiÕt s¶n phÈm, lao vụ, dịch vụ...)

-

Vật liệu xuất dùng không hết nhập kho (nếu cha phản ánh ở TK 621):
Nợ TK 152 (Chi tiÕt vËt liƯu)
Cã TK 154 (Chi tiÕt s¶n phÈm, lao vụ, dịch vụ...)



Giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ hoàn thành:
Nợ TK 155: Nhập kho thành phẩm
Nợ TK 157: Gửi bán
Nợ TK 632: Tiêu thụ thẳng (không qua kho)

17


Có TK 154 (Chi tiết sản phẩm, lao vụ, dịch vụ...)

Trờng hợp giá trị sản phẩm, lao vụ, dịch vụ của sản xuất kinh doanh
phục vụ cho các đối tợng, kế toán ghi:
Nợ TK 627: Phục vụ cho sản xuất sản phẩm và nhu cầu khác ở PX.
Nợ TK 641, 642: Phục vụ cho bán hàng, cho quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 152, 153, 155: Nhập kho vật t, thành phẩm.
Nợ TK 632: Tiêu thụ trực tiếp ra ngoài.

Có TK 154 (Chi tiết từng loại hoạt động sản xuất kinh doanh phụ)
Sơ đồ 8: Kế toán tổng hợp chi phí sản phẩm
TK 621

TK 154
DĐK:xxx
Chi phí nguyên,
vật liệu trực tiếp

TK 152, 111,...
Các khoản ghi giảm
chi phí sản xuất
TK 152, 155

TK 622

Nhập kho vật
t sản phẩm

Chi phí nhân
trựcphẩm
tiếp dở dang cuối kỳ
7.2. Đánh công
giá sản
TK 157
Tổng giá thành
thựcsản
tế sản
phẩm,
Sản phẩm dở dang là những

phẩm
cha kết Gửi
thúcbán
giai đoạn chế
biến,
Để vụ
tính đợc giá thành sản phẩm,
lao xuất.
vụ, dịch
TK
627còn nằm trong quá trình sản
hoàn
thành
chúng ta phải đánh giá đúng sản
phẩm
làm dở tức là tính đợc một cách
Chi
phí
sản
xuất
chung
TKsản
632phẩm
chính xác giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. Ta có thể tính giá trị
dở dang cuối kỳ theo nhiều cách khác nhau dựa trên
điểm của sản
Tiêu đặc
thụ thẳng
phẩm, quá trình sản xuất
và tập hợp chi phí giá thành.

DCK:xxx
* Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí Nguyên Vật Liệu
Trực Tiếp.
Theo phơng pháp này, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính
CPNVLTT hoặc CPNVLC còn các chi phí khác tính cho cả sản phẩm hoàn
thành. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ đợc tính theo công thức sau:
Chi phí SXDD CPSX phát sinh
Chi phí

đầu kỳ (NVLTT) + trong kỳ (NVLTT)

Sản phẩm =

Số lợng
sản phẩm

18


Dở dang
Cuối kỳ

Số lợng SP

Số lợng SP DD

hoàn thành

+


dở dang

cuối kỳ

cuối kỳ

Phơng pháp này đơn giản, dễ tính nhng mức độ chính xác không cao.
Cho nên phơng pháp này chỉ thích hợp với các Doanh Nghiệp có CPNVLTT
hoặc NVLCTT, chiếm tû träng lín trong tỉng chi phÝ s¶n xt, CPNVLTT
bá vào một lần ngay từ đầu quy trình công nghệ.
* Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lợng sản phẩm hoàn
thành tơng đơng.
Theo phơng pháp này, sản phẩm làm dở cuối kỳ đợc tính đầy đủ các
khoản mục chi phí theo mức độ hoàn thành. Do vậy, khi kiểm kê phải xác
định khối lợng sản phẩm làm dở và mức độ hoàn thành của chúng. Trên cơ
sở đó quy đổi sản phẩm làm dở cuối kỳ ra số sản phẩm hoàn thành tơng đơng và tính toán xác định chi phí cho sản phẩm làm dở theo nguyên tắc:
+ Đối với những chi phí bỏ vào một lần từ đầu của quy trình công
nghệ sản xuất. Đối với khoản mục CPNVLTT (CPNVLCTT) tính theo
công thức sau:
Chi phí SXDD CPSX phát sinh
Chi phí

đầu kỳ (NVLTT) + trong kỳ (NVLTT)

Sản phẩm =

Số lợng
sản phẩm

Dở dang


Số lợng SP

Cuối kỳ

hoàn thành

Số lợng SP

dở dang

dở dang

cuối kỳ

+

+ Các chi phí khác bỏ dần vào sản xuất nh CPNCTT và CPSXC, chi
phí sản xuất dở dang cuối kỳ đợc tính nh sau:
Chi phí SXDD
Chi phí

đầu kỳ

CPSX phát sinh
+
trong kỳ

Sản phẩm =
Dở dang

Cuối kỳ

Số lợng

Tỷ lệ

sản phẩm x hoàn
Số lợng SP
hoàn thành

Số lợng SPHT
+

tơng tơng

dở dang

thành

cuối kỳ

* Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ theo chi phí sản xuất định mức
Theo phơng pháp này, căn cứ vào khối lợng sản phẩm làm dở và chi
phí sản xuất định mức cho một đơn vị sản phẩm, phơng pháp này chỉ áp
19


dụng đối với những Doanh Nghiệp sản xuất đà tổ chức hạch toán chi phí và
tính giá thành sản phẩm theo phơng pháp định mức.
III. tính Giá thành sản phẩm:


1. Khái niệm về giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí
về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lợng công tác,
sản phẩm, lao vụ đà hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một cơ sở quan trọng để các doanh nghiệp xác
định giá bán sản phẩm của mình. Chỉ tiêu giá thành sản phẩm phản ánh kết
quả sử dụng tài sản, vật t, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất của
doanh nghiệp cũng nh tính đúng đắn của các giải pháp tổ chức kinh tế, kỹ
thuật và công nghệ mà doanh nghiệp đà sử dụng.
2. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Về thực chất, chi phí sản xuất và giá thành là 2 mặt khác nhau của quá
trình sản xuất.Tất cả những khoản chi phí phát sinh và các chi phí trích trớc
có liên quan đến khối lợng sản phẩm, lạo vụ, dịch vụ đà hoàn thành trong
kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm.
Ngợc lại, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các
khoản chi phí có liên quan đến khối lợng công việc, sản phẩm đà hoàn
thành trong kú mµ doanh nghiƯp bá ra bÊt kĨ ë kú nào.
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lợng, đơn vị
sản phẩm công việc, lao vụ, dịch vụ đà hoàn thành.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ với nhau. Chi
phí sản xuất là cơ sở để tính toán, xác định giá thành sản phẩm. Tuy vậy
giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau nhất định đó
là:
- Những chi phí sản xuất luôn gắn liền với kỳ hoạt động sản xuất
kinh doanh của Doanh Nghiệp.
- Giá thành sản phẩm luôn gứan liền với một loại sản phẩm công việc
lao vụ dịch vụ nhất định đà hoàn thành.
- Chi phí sản xuất không chỉ liên quan đến sản phẩm công việc, lao
vụ, dịch vụ đà hoàn thành mà còn liên quan cả đến sản phẩm hỏng, sản

phẩm làm dở cuối kỳ, cả những chi phí thực tế phát sinh mà đà trích trớc.
3. Phân loại gía thành sản phẩm

20



×