Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Bài soạn Giáo án Toán 6 chuẩn mới 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.98 KB, 60 trang )

bé gi¸o ¸n ®¹i sè 6 c¶ n¨m trän bé chn kiÕn thøc kü n¨ng 2010-2011
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 1 Ngày dạy:
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HP
I. Mục tiêu:
1* Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về
tập hợp. Nhận biết một tập hợp thuộc hay không thuộc một tập hợp đã cho.
2* Kỹ năng: Viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời. Biết sử dụng kí hiệu ∈,∉.
3* Thái độ: Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bò:
* Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài học
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu Toán 6
- Dặn dò HS chuẩn bò
đồ dùng học tập, sách
vở cần thiết cho bộ
môn
- GV giới thiệu nội
dung của chương I như
SGK.
Hoạt động 2: Làm quen với tập hợp
2.1 Nhìn H1 SGK đọc
tên các đồ vật trên
mặt bàn .
 (sách, bút) đó gọi


là:tập hợp các đồ
vật.
Hãy lấy thêm VD về
tập hợp gần gũi với lớp
học
2.2 Cách viết các kí
hiệu
- Đặt tên các tập hợp
bằng chữ gì ?
- GV đưa ra ba cách
viết tập hợp A.
*Nhận xét xem:
a. Các phần tử của tập
hợp được viết ở đâu ?
b. Giửa các phần tử có
dấu gì
c. Mỗi phần tử được
liệt kê mấy lần?
d. Thứ tự các phần tử
ra sao?
Nêu tính đặc trưng của
tập hợp
Cho tập hợp:
A={x ∈ N/
x<4}
H1 gồm:
Sách, bút
- Tập hợp các
quyển sách .
- Tập hợp các cây

bút
Chữ cái in hoa
-Các phần tử được
viết trong hai dấu {}
-Ngăn cách bởi dấu
“,” hoặc dấu “;”
-Một lần
-Thứ tự liệt kê tuỳ ý
1.Các ví dụ:
-Tập hợp HS lớp 6A .
-Tập hợp các số tự nhiên
nhỏ hơn 10.
-Tập hợp các chữ cái a,
b, c, d
2)Cách viết các kí hiệu.
-Đặt tên tập hợp bằng
chữ cái in hoa .
VD: A={0; 1; 2; 3}
Hay A={1; 2; 3; 0}
Hay A={x ∈ N /x<4}
0, 1, 2, 3 là các phần tử
của tập hợp A
*Kí hiệu: (SGK trang 5)
*Chú ý: (SGK trang 5)
- Để viết một tập hợp :
(in đậm trong khung TR5
SGK)
Có mấy cách viết một
tập hợp?
2.3. Củng cố bài 1

Giới thiệu thêm hình 2
trang 5 SGK (Sơ đồ
ven)
-Có hai cách
HS đọc trong khung
trang 5
-Là tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 4
-Có 5 phần tử
Bài 1:
A={9; 10; 11; 12; 13}
hoặc A={x ∈ N/ 8 < x <
14}
12 ∈ A ; 16 ∉ A
Hoạt động 3: Củng cố toàn bài
3.1 Bài
Hãy nhận xét đúng ?
sai?
Nếu sai sửa lại cho
đúng
3.2 Bài
Lưu ý HS có thể viết:
{N, H, A, T, R, A, N,
G}
=>mỗi phần tử N và A
đã liệt kê mấy lần?
Hãy ghi các phần tử
của tập hợp trong bài ?
1 và bài ?2 vào hai
vòng kín bên

3.3 Bài 2
Một HS viết như sau
đúng hay sai? Vì sao?
{T, O, A, N, H, O, C }
Hãy sửa lại cho đúng?
GV yêu cầu HS làm bài
3 tr.6 SGK theo nhóm
nhỏ trong thời gian 2
phút. Sau đó GV thu
đại diện 3 bài nhanh
nhất và nhận xét bài
làm của HS
1 HS đọc đề rồi lên
bảng HS dưới lớp
làm vào vở .
NX đúng sai?
1 HS đọc đề rồi lên
bảng HS dưới lớp
làm vào vở .

Phần tử N,A liệt kê 2
lần
=> sai
Đáp: sai vì chữ O liệt
kê hai lần .
Sửa là {T, O, A, N,
H, C }
(3). Luyện tập.
D={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Hay D={x ∈ N/ x <

7}
2 ∈ D ; 10 ∉ D
{N, H, A, T, R, A,
N, G}
Minh hoạ bằng một vòng
kín
Bài 2:
{T, O, A, N, H, C }
Bài 3:
A = {a, b}; B = {b, x,
y}
Điền ký hiệu thích hợp
vào ô vuông:
x A; y B;
b A; b B;
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần in đậm trong khung và chú ý TR5 SGK.
- Làm bài 3, 4, 5 (SGK) 6, 7, 8(SBT)
- Viết đề bài 3, 4 (SGK) ra phiếu học tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 2 Ngày dạy:
§2. TẬP HP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
?1
?2
1,2,
3,4,
5,6
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về

thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm
được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia
số.
2Kỹ năng: HS phân biệt được các tập N, N
*
, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥,
biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
3Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
II. Chuẩn bò:
- GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5, thước thẳng có chia khoảng.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
+ GV nêu câu hỏi
kiểm tra HS1: Lấy VD về tập hợp
Sửa bài 7 tr.3(SBT).
a) Cam ∈ A và cam ∈ B.
b) Táo ∈A nhưng táo ∉ B
HS2: - Trả lời phần đóng
khung trong SGK
- Làm bài tập:
C1: A = {4, 5, 6, 7, 8, 9}
C2: A = {x ∈ N / 3 < x <
10}
Minh họa tập hợp:
.4 .5

.6 .7 .8
.9
A
Hoạt động 2: Tập hợp N và N
*
(10 phút)
- Nêu các số tự nhiên?
Tập hợp các số tự
nhiên được ký hiệu là
N.
- Vẽ tia Ox.
- Biểu diễn các số 0,
1, 2, 3, … trên tia số
- 0, 1, 2, 3, … là các số tự
nhiên.
- Điền vào ô vuông các ký
hiệu ∈ và ∉.
12 N;
4
3
N
1. Tập hợp N và tập hợp
N
*

- Các số 0, 1, 2, 3, … là
các số tự nhiên. Tập hợp
các số tự nhiên ký hiệu
là N.
- GV giới thiệu tập

hợp N
*
.
- GV gọi HS đọc mục
a trong SGK.
- Gọi tên các điểm 0, điểm
1, điểm 2, điểm 3.
- Gọi HS lên bảng ghi trên
tia số các điểm 4, 5
- So sánh N và N
*
- Điểm biểu diễn số tự
nhiên a trên tia số gọi là
điểm a.
- Tập hợp các số tự nhiên
khác 0 được ký hiệu N
*
.
Tập N = {0, 1, 2, 4, …}
N
*
= {1, 2, 3, 4, …}
Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 phút)
0 1 2 3 4 5
- Chỉ trên tia số giới
thiệu điểm biểu diễn
số nhỏ hơn ở bên trái
điểm biểu diễn số lớn
hơn.
- Giáo viên giới thiệu

các ký hiệu ≥ và ≤ .
- Gọi HS nêu mục b, c
(SGK).
- GV giới thiệu số liền
trước, số liền sau của
một số tự nhiên.
- Giới thiệu hai số tự
nhiên liên tiếp
- Trong các số tự
nhiên, số nào nhỏ
nhất?
- Số nào lớn nhất? Vì
sao?
- Tập hợp các số tự
nhiên có bao nhiêu
phần tử.
- Điền ký hiệu > hoặc <
vào ô vuông cho đúng:
3 9 15 7 0 2
- Viết tập hợp
A = {x ∈ N / 6 ≤ x ≤ 8}
bằng cách liệt kê các phần
tử của nó.
- Tìm số liền sau của các
số 4, 7, 15?
- Tìm các số liền trước của
các số 9, 15, 20?
- Tìm hai số tự nhiên liên
tiếp?
- Tìm 3 số tự nhiên liên

tiếp tăng dần?
24, …, …
…, 100, …
- Tìm số tự nhiên nhỏ
nhất? Số tự nhiên lớn
nhất?
2. Thứ tự trong tập hợp
số tự nhiên.
a. Trong hai số tự nhiên
khác nhau có một số nhỏ
hơn số kia.
- Nếu a nhỏ hơn b, viết a
< b hay b > a.
- a ≤ b nghóa là a < b và a
= b
b. Nếu a < b và b < c thì
a < c
c. Mỗi số tự nhiên có
một số liền sau duy nhất.
d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ
nhất, không có số tự
nhiên lớn nhất.
e. Tập hợp các số tự
nhiên có vô số phần tử.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 phút)
Cho HS làm bài tập 6,
7 trong SGK.
Hoạt động nhóm: Bài
tập 8, 9 trang 8 (SGK).
Hai HS lên bảng làm bài.

Đại diện nhóm lên làm bài
tập
Bài 6:
a). 17, 18; 99, 100; a, a+1
(với a∈ N)
b). 34, 35; 999, 1000; b-1,
b (với b∈ N
*
)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
+ Học kó bài trong SGK và ở vở ghi.
+ Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) và 10  15 trang 4, 5 (SBT)
Hướng dẫn: ………, …………, a là a + 2; a + 1; a.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 Ngày
soạn:
Tiết 3 Ngày dạy:
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ
thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trò của mỗi chữ số trong một số
thay đổi theo vò trí
2 Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
3Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính
toán.
II. Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng
phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã tứ 1 đến 30.
- HS: Bảng phụ, bút dạ.
III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
GV đưa câu hỏi kiểm tra
bài cũ:
HS1: - Viết tập hợp N;
N
*
.
- Làm bài 11 trang 5
(SBT).
- Viết tập hợp A các số
tự nhiên x mà x ∉ N
*
.
HS2: Viết tập hợp B các
số tự nhiên không vượt
quá 6 bằng 2 cách. Sau
đó biểu diễn các phần tử
của tập hợp B trên tia số.
Đọc tên các điểm ở bên
trái điểm 3 trên tia số.
- Làm bài 10 trang 8
(SGK)
2 HS lên bảng:
HS1: N = {0; 1; 2; 3; …}
N
*

= {1; 2; 3; …}
Sửa bài 11 tr.5 (SBT)
A={19; 20}; B={1; 2; 3; …}
C = {35; 36; 37; 38}
A = {0}
HS2:
C1: B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
C2: B = {x ∈ N / x ≤ 6}
Biểu diễn trên tia số:
Các điểm ở bên trái điểm
3 trên tia số là 0; 1; 2.
Bài 10 tr.8 (SGK) 4601;
4600; 4599 a + 2; a + 1; a
Hoạt động 2: Số và chữ số (10 phút)
- Gọi HS đọc ba số tự
nhiên bất kỳ.
- Giới thiệu 10 chữ số để
ghi các số tự nhiên.
- HS làm bài tập 11b.
- Chú ý: + Khi viết các
số tự nhiên có từ 5
- Từ bài cũ: ghi số ba trăm
hai lăm (325).
- Mỗi số tự nhiên có thể có
một, hai, ba, … chữ số.
1. Số và chữ số
Với 10 chữ số 0,
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
ta ghi được mọi số tự
nhiên.

chữ số trở lên ta thường
viết tách
Riêng từng nhóm 3 chữ
số kể từ phải sang trái.
+ Cần phân biệt: số
với chữ số; số chục với
chữ số hàng chục
- 7 là số có một chữ số.
- 312 là số có 3 chữ số.
-15712314
235 = 200 + 30 + 5
ab
= 10a + b (a ≠ 0)
222 = ?
abc
= ?
Hãy viết số tự nhiên lớn
nhất có ba chữ số?
Số tự nhiên lớn nhất có ba
chữ số khác nhau?
Hoạt động 3: Hệ thập phân (10 phút)
0 1 2 3 4 5
Hãy viết số 32 thành
tổng của các số?
Tương tự, hãy viết 127,
ab
,
abc
thành tổng của
các số?

32 = 30 + 2
2. Hệ thập phân:
Ví dụ: 32 = 30+ 2 =
3.10+ 2
127 = 100 + 20 + 7
= 1.100 + 2.10
+ 7

ab
= a.10 + b (a≠0)

abc
= a.100 + b.10
+ c
Các số tự nhiên được
viết theo hệ thập
phân.
Hoạt động 4: Cách ghi số La Mã (10 phút).
- Gọi HS đọc 12 số La
Mã trên mặt đồng hồ.
- Giới thiệu các chữ số I,
V, X và IV, IX.
- Lưu ý: Ở số La Mã có
những chữ số ở vò trí
khác nhau nhưng có giá
trò như nhau.
IV = 4
IX = 9
VII = V + I + I = 7
VIII = ?

Gọi HS lên bảng viết.
3. Chú ý: Cách ghi
số La Mã:
Các số La Mã từ 1
đến 10:
I II III IV V
VI
1 2 3 4 5
6
VII VIII IX X
7 8 9 10
Nếu thêm vào bên
trái mỗi số trên:
+ Một chữ số X ta
được các số La Mã
từ 11 đến 20
+ Hai chữ số X ta
được các số La Mã
từ 21 đến 30.
Hoạt động 5: Luyện tập – Củng cố (6 phút).
1/. Đọc các số La Mã sau: XIV; XXVII; XXIX.
2/. Viết các số sau bằng số La Mã: 26; 28.
Bài 12: Viết tập hợp các chữ số của số 2000.
Gọi A là tập hợp các chữ số của số 2000. A = {0, 2}
Bài 13a: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số: 1000
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (12 phút)
+ Học kó bài – Đọc SGK + Làm bài tập 14; 15.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2 Ngày
soạn:

Tiết 4 Ngày dạy:
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP – TẬP HP CON
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần
tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái
niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp
là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết
một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu ⊂,
Þ.
3Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ∈ và
⊂.
II. Chuẩn bò:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức cũ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút).
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- Sửa bài 19 tr.5 (SBT)
- Viết giá trò của số
abcd
trong hệ thập phân dưới
dạng tổng giá trò các chữ
số?
- Đọc các số La Mã:
XVII; XXVII?

- Viết bằng chữ số La Mã
các chữ số sau: 19; 25.
Gọi HS lên bảng:
Bài 19: 340; 304; 430; 403
Viết:
abcd
=1000a +100b +10c+
d
(a ≠ 0)
XVII: Mười bảy
XXVII: Hai mươi bảy
19: XIX
25: XXV
Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp (12 phút).
Cho tập hợp:
A = {bút} B = {a, b}
C= {x∈N/ x ≤ 50} N =
{ 0; 1; 2; …}
- GV cho HS các tập hợp
trên dưới dạng biểu đồ
Ven.
- HS nhận xét mỗi tập
hợp có bao nhiêu phần
tử?
Cho tập M = {x∈N/ x +5
= 2}. Tập hợp M có bao
nhiêu phần tử?
 Hình thành tập hợp
rỗng, ký hiệu
Viết thành tập hợp, nêusố

phần tử của các tập hợp:
Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 51 phần tử
Tập hợp N có vô số phần
tử
Tập M không có phần tử
nào Tập hợp rỗng, ký
hiệu ∅
1. Số phần tử của
một tập hợp:
A = {Bút}
B = {a, b}
C = { x∈N/ x ≤
50}
N = { 0; 1; 2; …}
M = ∅
* Nhận xét: Học
SGK trang 12
- GV tổng kết chung số
phần tử của một tập hợp,
yêu cầu HS học phần
đóng khung.
- Yêu cầu học sinh làm
bài 16 theo nhóm.
HS giải bài 16/13 (SGK)
a). A = {20} có 1 phần tử
b). B = {0} có 1 phần tử
c). C = N có vô số phần tử
d). D = ∅

Hoạt động 3: Tập hợp con (18 phút)
- Dùng biểu đồ Ven minh họa hai
tập hợp sau: K = {cam; quýt,
bưởi}
H = {cam}
Cam ? K Cam ? H
 Mọi phần tử của tập hợp H
đều là phần tử của tập hợp K
- Tiến hành ví dụ 1
- Từ 2 ví dụ hình thành nhận xét
trong SGK
- Yêu cầu học sinh phân biệt ∈,
⊂.
-GV yêu cầu học sinh làm ví dụ
2
- Thông qua ví dụ 2 hình thành
hai tập hợp bằng nhau
 Rút ra nhận xét
- Yêu cầu HS làm bài tập theo
nhóm nhỏ bài 19, 20 trang 13
theo nhóm nhỏ để điều chỉnh
kiến thức.
HS viết thành tập
hợp
K = {cam; quýt,
bưởi}
H = {cam}
Cam ∈ K; Cam ∈
H
H ⊂ K

- Vẽ hình xác đònh
ví dụ, làm quen
khái niệm tập hợp
con.
HS giải bài 19
trang 13 vào phiếu
học tập.
A={0; 1; 2; 3; 4; 5;
6; 7; 8; 9}
B={0; 1; 2; 3; 4;
5}
B ⊂ A
HS giải nhanh bài
20, phân biệt ⊂, ∈
a) 15 ∈ A; b)
{15} ⊂ A;
c) {15; 24} = A
2. Tập hợp con:
a. Ví dụ 1:
A = {a, b}
B = {a, b, c, d, e, g,
h}
Ký hiệu: A ⊂ B
A là tập hợp con của
A hay A chứa trong
B
* Nhận xét: SGK
trang 13
b. Ví dụ 2:
M = {1; 3; 5} ta có

M ⊂ N
N = {3; 5; 1} và N ⊂
M
Hay N = M
* Chú ý: SGK trang
13
Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố (5 phút).
GV vẽ biểu đồ Ven.
Yêu cầu HS viết thành
tập hợp
- Có bao nhiêu tập hợp?
HS xác đònh tập hợp.
Yêu cầu học sinh điền
vào ô trống nhằm luyện
tập tổng kết
GV yêu cầu HS là bài
tập ?3 trang 13 SGK.
HS điền vào ô trống xác
đònh đúng hay sai
3. Luyện tập:
F


E E = {a; b; c; 1;
2; 3}
F = {a; b; c} D =
{a; b; c}
E F D F
D F 3 E
C E D F

Bài ?3
M ⊂ A; M ⊂ B; A =
B

• c
• d
• e
• a
• b
• g
• h

A





B
• a
• b • c
• 1
• 2
• 3
• a
• b • c
D
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (5 phút)
+ Học kó bài đã học.
+ BTVN: 17  20 tr.13 (SGK)

Tuần 2 Ngày soạn:
Tiết 5 Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp
các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dạy số có quy luật).
1Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp
cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu ⊂, Þ, ∈.
3Thái độ: Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bò:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Bảng phụ, bút dạ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6 phút).
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Câu 1: Mỗi tập hợp có thể có
bao nhiêu phần tử? Tập hợp
rỗng là tập hợp như thế nào?
Sửa bài 29 tr.7 (SBT)
Câu 2: Khi nào tập hợp A được
gọi là tập hợp con của tập hợp
B.
Sửa bài 32 tr.7 (SBT)
HS1: Trả lời phần
chú ý tr.12
Bài 29 tr.7 (SBT)

a. A = {18} b. B
= {0}
c. C = N d. D
= Þ
HS2: Trả lời như
SGK
Bài 32 tr.7 (SBT)
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
B = {0; 1; 2; 3; 4; 5;
6; 7}
A ⊂ B
Hoạt động 2: Luyện tập (38 phút).
Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước.
Bài 21 tr.14 (SGK)
+ GV gợi ý: A là tập hợp các số
tự nhiên từ 8 đến 20.
+ Hướng dẫn cách tìm số phần
tử của tập hợp A như SGK.
Công thức tổng quát (SGK)
Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần
tử của tập hợp B:
B = {10; 11; 12; … ; 99}
Bài 23 tr.14 (SGK)
+ GV yêu cầu HS làm bài theo
nhóm. Yêu cầu của nhóm:
-Nêu công thức tổng quát tính
số
HS bằng cách kiệt
kê để tìm số phần tử
của tập hợp A.

Áp dụng công thức
vừa tìm được, tìm số
phần tử của tập hợp
B.
HS làm việc theo
nhóm trong 5 phút.
Các nhóm trưởng
phân chia công việc
cho các thành viên
Bài 21 tr.14 (SGK)
A = {8; 9; 10; … ;
20}
Có 20 – 8 + 1 = 13
phần tử
Tổng quát:
Tập hợp các số tự
nhiên từ a đến b có
b – a + 1 phần tử
B = {10; 11; 12; … ;
99}
Có 99 – 10 + 1 = 90
phần tử
Bài 23 SGK:
- Tập hợp các số
chẵn từ số a đến số
b có:
(b – a):2 + 1
(phần tử)
phần tử của tập hớp các số chẵn
từ số chẵn a đến số chẵn b(a<b).

- Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ
n (m < n).
-Tính số phần tử của tập hợp
D,E.
+ GV gọi một đại diện nhóm
lên trình bày.
Tập hợp D là tập hợp có tính
chất gì?
- Tập hợp E là tập hợp có tính
chất gì?
Áp dụng công thức nào để có
được số phần tử của tập hợp D
và E.
- Gọi HS nhận xét.
- Kiển tra bài các nhóm còn lại.
trong nhóm
HS nộp bảng nhóm
- Tập hợp các số
chẵn từ số a đến số
b có:
(n – m):2 + 1
(phần tử)
D = {21, 23, 25, …,
99} có
(99 – 21):2 + 1 = 40
phần tử.
E = {32, 34, 36, …,
96} có
(96 – 32):2 + 1 = 33
phần tử

Dạng 2: Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước.
Bài 22 tr.14 (SGK)
- GV yêu cầu 2 học sinh lên
bảng làm bài.
- Các HS khác làm bài và bảng
phụ.
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét
bài làm của bạn, GV thu bài của
5 HS nhanh nhất và nhận xét
bài làm của bạn.
- GV yêu cầu thêm: Hãy tính số
phần tử của các tập hợp vừa
viết? Áp dụng công thức nào?
a). Viết tập hợp C
các số chẵn nhỏ hơn
10?
b). Viết tập hợp L
các số lẻ lớn hơn 10
nhưng nhỏ hơn 20.
c). Viết tập hợp A
có 3 số chẵn liên
tiếp, số nhỏ nhất là
18.
d). Viết tập hợp B
có bốn số lẻ liên
tiếp trong đó số lớn
nhất là 31.
Bài 22 tr.14 (SGK)
a. C =
{0,2,4,6,8}

b. L =
{11,13,15,17
,19}
c. A =
{18,20,22}
d. B =
{25,27,29,31
}
Dạng 3: Bài toán thực tế
Bài 25 SGK
Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi một HS lên bảng viết tập
hợp A bốn nước có diện tích lớn
nhất.
- Gọi một HS lên bảng viết tập
hợp A bốn nước có DT nhỏ
nhất.
- Thu 3 bài nhanh nhất của HS
HS đọc đề bài
2 HS lên bảng làm
bài.
HS dưới lớp làm bài
vào bảng phụ
Bài 25 SGK
A = {Inđô;
Mianma; Thái Lan,
Việt Nam}.
B = {Xingapo,
Brunây,
Campuchia}

Hoạt động 3: Củng cố: Thông qua luyện tập
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà BTVN: 34  37; 41, 42 tr.8 (SBT)
Tuần 2 Ngày soạn:
Tiết 6 Ngày dạy:
§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng,
phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng;
biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
2Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính
nhanh.
3Thái độ HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân
vào giải toán.
II. Chuẩn bò:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự
nhiên như SGK tr.15.
- HS: Chuẩn bò bảng nhóm và bút viết.
III. Tiến trình lên lớp:
4. Ổn đònh lớp:
5. Kiểm tra bài cũ:
6. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài (1 phút)
Ở Tiểu học chúng ta đã học phép
toán công và phép toán nhân.
Trong phép toán công và phép
toán nhân có các tính chất cơ bản
là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính
nhanh. Đó là nội dung bài hôm
nay.

Hoạt động 2: Tổng và tích hai số tự nhiên (15 phút)
+ Hãy tính chu vi và diện tích của
một mảnh vườn hình chữ nhật có
chiều dài 32m, chiều rộng 25m.
- Nêu công thức tính chu vi và
diện tích hình chữ nhật?
+ Gọi một HS lâng bảng làm bài.
- Nếu chiều dài của mảnh vườn
hình chữ nhật là a (m), chiều rộng
là b (m) ta có công thức tính chu
vi, diện tích như thế nào?
+ GV giới thiệu thành phần phép
tính
cộng và nhân: số hạng, dấu +,
tổng,
+HS đọc kỹ đề bài và tìm
cách giải.
- Chu vi hình chữ nhật bằng
chiều dài cộng với chiều
rộng, nhân 2.
- Diện tích của hình chữ
nhật bằng chiều dài nhân
với chiều rộng.
Giải: Chu vi của mảnh
vườn hình chữ nhật là:
(32 + 25) x 2 = 114 (m)
Diện tích của hình chữ nhật
là: 32 x 25 = 800 (m
2
)

- Tổng quát:
P = (a + b) . 2 S = a . b
1. Tổng và
tích 2 số tự
nhiên:
+ Phép cộng:
a + b = c
+ Phép nhân:
a . b = d
thừa số, dấu x, tích.
+ GV đưa bảng phụ ghi bài ?1
+ Yêu cầu một HS đứng tại chỗ
trả lời.
+ Gọi 2 HS trả lời ?2
GV chỉ và cột 3 và 5 trên bảng
phụ của ?1
p dụng câu b ?2 giải bài tập:
Tìm x biết: (x – 34) . 15 = 0
Em hãy nhận xét kết quả của tích
và thừa số của tích.
Vậy thừa số còn lại phải như thế
nào?
Tìm x dựa trên cơ sở nào?
HS điền vào chỗ trống:
a 12 21 1 0
b 5 0 48 15
a+
b
17 21 49 15
a.b

60 0 48 0
a. Tích của một số với số 0
thì bằng 0.
b. Nếu tích của hai thừa số
mà bằng 0 thì có ít nhất một
thừa số bằng 0.
+ HS trao đổi với nhau tìm
ra cách giải.
- Kết quả tính bằng 0.
- Có một thừa số khác 0.
- Thừa số còn lại phải bằng
0.
(x – 34) . 15 = 0
=> x – 34 = 0
x = 0 + 34
x = 34
(Số bò trừ = sốtrừ + hiệu)
Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (10 phút)
+ GV treo bảng phụ tính chất của
phép cộng và phép nhân.
+ Phép cộng số tự nhiên có tính
chất gì? Phát biểu các tính chất
đó?
Yêu cầu HS phát biểu lại các tính
chất.
Tính nhanh: 46 + 17 + 54
+ Phép nhân số tự nhiên có tính
chất gì? Phát biểu các tính chất
đó?
Yêu cầu HS phát biểu lại các tính

chất.
Tính nhanh: 4 . 37 . 25
Cả lớp làm vào vở.
+ Tính chất nào liên quan đến cả
phép cộng và nhân? Phát biểu tính
chất?
p dụng tính nhanh: 87 . 36 + 87 .
64
HS nhìn vào bảng phát biều
thành lời như SGK
HS lên bảng: 46 +17 + 54
= (46 + 54) +17
= 100 + 17 = 117
HS nhìn vào bảng phát biểu
thành lời như SGK
HS lên bảng: 4 . 37 . 25
= (4 . 25) . 37
= 100 . 37 = 3700
Tính chất phân phối của
phép nhân đối vớp phép
cộng
87 . 36 + 87 . 64
= 87.(36 + 64) = 87 . 100
= 8700
2. Tính chất
của phép
cộng và phép
nhân số tự
nhiên:
Cộng

a+b = b+a
(a+b)+c
= a+(b+c)
a+0 = 0+a
=a
a. (b + c) = ab + aac
* Phát biểu
các tính chất:
(SGK)
Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố (17 phút).
- Phép cộng và phép nhân có tính
chất gì giống nhau?
Bài 26 tr.16 (SGK)
GV vẽ hình vào bảng phụ
Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái
phải đi qua những đâu?
Em hãy tính quãng đường bộ từ
Hà Nội lên Yên Bái.
Em nào có cách tính nhanh tổng
đó
Bài 27 tr.16 (SGK)
Hoạt động nhóm.
4 nhóm làm cả 4 câu và treo bảng
nhóm cả lớp kiểm tra kết quả,
đánh giá nhanh nhất, đúng nhất.
- Phép cộng và phép nhân
đều có tính chất kết hợp và
giao hoán.
Muốn đi từ Hà Nội lên Yên
Bái phải đi qua Vónh Yên,

Việt Trì
1 HS lên bảng trình bày
(54 + 1) + (19 + 81) = 55
+100
= 155
Bốn nhóm treo bảng.
Cả lớp kiểm tra
Bài 26 tr.16
(SGK)
Quãng đường
bộ Hà Nội –
Yên Bái là:
54 + 19
+82 = 155
(km)
Bài 27 tr.16
(SGK)
a) 86+ 357+
14
=
(86+14)+357
= 100 +
357 = 457
b)
72+69+128
= (72+128)
+ 69
= 200 + 69
= 269
c) 25.5.4.27.2

= (25.4).
(5.2).27
= 100 . 10 .
27 = 27000
d) 28.64 +
28.36 = 28.
(64+36)
= 28.100 =
2800
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
+ Học kó bài đã học.
+ BTVN: 28 tr.16, 29, 30b tr.17
43, 44, 45, 46 tr.8 (SBT)
+ Tiết sau mỗi HS chuẩn bò một máy tính bỏ túi.
+ Học phần tính chất của phép cộng và phép nhân như SGK (trang 16)
Tuần 3 Ngày
soạn:
Tiết 7 Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các
số tự nhiên. HS biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép
cộng và phép nhân vào giải toán.
2Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập
tính nhẩm, tính nhanh.
3Thái độ: Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ
túi.
II. Chuẩn bò:
- GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ.
- HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm và bút viết bảng.

III. Tiến trình lên lớp:
7. Ổn đònh lớp:
8. Kiểm tra bài cũ:
9. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
- GV gọi 2 HS lên bảng
kiểm tra.
HS1: a) Phát biểu và viết
dạng tổng quát tính chất
giao hoán của phép cộng?
b) Làm bài 28 tr.16
(SGK).
HS2:
- Phát biểu và viết dạng
tổng quát tính chất kết
hợp của phép cộng.
- Sửa bài 43 (a, b) tr.8
(SBT).
2 HS lên bảng :
HS1: Phát biểu và viết: a +
b = b + a
Bài tập:
10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3
= 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
C2: (10 + 3)+(11 + 2)+(12 +
1)
= (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7)
= 13.3= 39
HS2: Phát biểu và viết tổng

quát:
(a+b) + c = a+ (b+c)
Bài tập
a) 81+243+19 =
(81+19)+243
= 100 + 243 =
343
b)168+79+32 =
(168+132)+79
= 300 + 79 =
379
Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút).
Dạng 1: Tính Nhanh
Bài 31 (trang 17 SGK)
Gợi ý cách nhóm: (kết
hợp các số hạng sao cho
được số tròn chục hoặc
tròn trăm).
HS làm dưới sự gợi ý của
gv
=(135+65)+(360+40)
=200+400 = 600
=(463+137)+(318+22)
=600+340 = 940
Bài 31 (trang 17
SGK)
a) 135 + 360 + 65 +
40
=(135+65)+(
360+40)

=200+400 =
600
b) 463 + 318 + 137
+ 22
=(463+137)+
(318+22)
=600+340 =
940
Bài 32 trang 17 (sgk)
Gv cho hs tự đọc phần
hướng dẫn trong sách sau
đó vận dụng cách tính.
a) 996 + 45
Gợi ý cách tách số
45=41+4
b) 37 + 198
GV yêu cầu HS cho biết
đã van6 dụng những tính
chất nào của phép cộng
để tính nhanh.
=
(20+30)+(21+29)+(22+28)
+(23+27)+(24+26)+25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 +
25
=50.5 + 25 =275
a)=996+(4+41)
=(996+4)+41 =1000+41
=1041
b)=(35+2)+198

=35+(2+198)=35+200
=235
Đã vận dụng tính chất giao
hoán và kết hợp để tính
nhanh.
c) 20+21+22+…
+29+30
=
(20+30)+(21+29)+(
22+28)
+(23+27)+(24+
26)+25
= 50 +50 + 50 + 50
+ 50 + 25
=50.5 + 25 =275
Bài 32 trang 17
(SGK)
a) 996 + 45 = 996 +
(4 + 41)
=(996 + 4) + 41
=1000 + 41 =1041
b) 37 + 198 =
(35+2) +198
=35+(2+198)=35+2
00
=235
Dạng 2: Tìm quy luật dãy số
Bài 33 trang 17 (SGK)
Hãy tìm quy luật của dãy số
Hãy viết tiếp 4;6;8 số nữa vào

dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8.
Gv gọi hs đọc đề bài
33
2 = 1+1 ; 5 = 3+2
3 = 2+1 ; 8 = 5+3
HS1: 1,1,2;3;5;8;
HS 2:
1;1;2;3;4;8;13;21;34;
55;
HS 3:
1;1;2;3;5;8;13;21;34;
55;89;144;
Bài 33 trang 17
(SGK)
1,1,2;3;5;8;13;21;3
4;55
1;1;2;3;4;8;13;21;3
4;55;89;144
1;1;2;3;5;8;13;21;3
4;55;89;144;233;37
7
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi
giới thiệu các nút trên máy tính.
Hướng dẫn HS cách sử dụng
như trang 18 (SGK).
GV tổ chức trò chơi: dùng máy
tính nhanh các tổng (bài 34c
SGK)
Luật chơi: Mỗi nhóm 5 HS, cử

1HS
dùng máy tính lên bảng điền
kết quả thứ 1. HS1 chuyển phấn
cho HS2 lên tiếp cho đến kết
quả thứ 5.Nhóm nào nhanh và
đúng sẽ được thưởng điểm cho
cả nhóm.
Gọi từng nhóm tiếp
sức dùng máy tính
thực hiện các phép
tính.
1364+4578 = 5942
6453+1469 = 7922
5421+1469 = 6890
3124+1469 = 4593
1534+217+217+217
= 2185
Bài 34c SGK
1364+4578 = 5942
6453+1469 = 7922
5421+1469 = 6890
3124+1469 = 4593
1534+217+217+21
7 = 2185
Hoạt động 3: Củng cố (3 phút)
Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng
dụng gì trong tính toán.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
+ BTVN: 53 (tr9.SBT); 52 (tr9.SBT); 35,36 (tr19.SGK); 47,48 (tr9.SBT)
+ Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi.

Tuần 3 Ngày soạn:
Tiết 8 Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép
cộng, phép nhận các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với
phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
2Kỹ năng HS biết vận dụng các tính chất trên vào giải toán.
3Thái độ: Rèn kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý.
II. Chuẩn bò:
- GV: Phần màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi, tranh vẽ phóng to các nút máy
tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bò bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút).
HS1: Nêu các tính chất của phép
nhân các số tự nhiên.
Áp dụng: Tính nhanh
a) 5.25.2.16.4 b) 32.47 + 32.53
HS2: Sửa bài 35 tr.19 (SGK)
Bài 47 tr.9 (SBT)
GV đưa bảng phụ có để bài 47
tr.9 (SBT).
Yêu cầu cả lớp làm bài, sau đó
gọi 1 HS lên bảng trình bày.
2 HS lên bảng :

HS1: Bài 19 (SBT)
a) 340; 304; 430; 403.
b)
abcd
=a.1000+b.100+c.10+d
HS2: Bài 21 (SBT)
a) A = {16; 27; 38; 49} có 4
phần tử.
b) B = {41, 82} có 2 phần tử
c) C = {59, 68} có 2 phần tử
Hoạt động 2: Luyện tập (25 phút).
Dạng 1: Tính nhẩm
+ GV yêu cầu HS tự đọc SGK
bài 36 tr.19.
- Gọi 3 HS làm câu a
GV hỏi: Tại sao lại tách 15 =
3.5, tách thừa số 4 được không?
HS tự giải thích cách làm
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài 37
tr.20 (SGK)
a) Áp dụng tính chất kết hợp
của phép nhân.
14 = 3.5.4 = 3(5.4) = 3.20 +60
Hoặc 15.4=15.2.2=30.2=60
p dụng tính chất phân phối
của phép nhân với phép cộng.
Bài 36 tr.19
(SGK)
14=3.5.4=3(5.4)=3.20 +60
+ 25.12 =

25.4.3 =
(25.4)3
=100.3 = 300
+
125.16=12
5.8.2
= (125.8).2 =
1000.2=200
0
Bài 37 tr.20
(SGK)
+ 19.16 = (20
– 1).16
=320
– 16 =
304
+ 46.99 =
46(100 – 1)
=4600 –
46 = 4554
+ 35.98=
35(100–2) =
3430

×