Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Công ty TNHH Quản Lý Quỹ Đầu tư Chứng khoán Đông ÁCác báo cáo tài chính giữa niên độ Ngày 30 tháng 6 năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.67 KB, 39 trang )

Cơng ty TNHH Quản Lý Quỹ Đầu tư
Chứng khốn Đơng Á
Các báo cáo tài chính giữa niên độ
Ngày 30 tháng 6 năm 2013


Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đơng Á

MỤC LỤC
Trang
THƠNG TIN CHUNG

1

BÁO CÁO CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC

2

CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ ĐÃ ĐƯỢC SỐT XÉT
Báo cáo về kết quả cơng tác sốt xét các báo cáo tài chính giữa niên độ
Bảng cân đối kế toán giữa niên độ

3
4-6

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ

7

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ


8

Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu giữa niên độ

9

Thuyết minh các báo cáo tài chính giữa niên độ

10 - 34


Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đơng Á
THƠNG TIN CHUNG
CƠNG TY
Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đơng Á (“Cơng ty”) là cơng ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên được thành lập theo Giấy phép số 20/UBCK-GP ngày 24 tháng 9 năm 2007
do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (“UBCKNN”) cấp và Quyết định điều chỉnh số 30/UBCKGPĐC do UBCKNN cấp ngày 23 tháng 12 năm 2008 về thay đổi tên tiếng Anh là DongA Capital
Company Ltd.
Chủ sở hữu duy nhất của Công ty là Công ty TNHH Một thành viên Chứng khốn Ngân hàng
Đơng Á, cơng ty mẹ.
Hoạt động chính của Công ty là lập và quản lý quỹ đầu tư chứng khốn và quản lý danh mục
đầu tư chứng khốn.
Cơng ty có trụ sở chính tại số 56 - 58 đường Nguyễn Cơng Trứ, phường Nguyễn Thái Bình, quận
1, thành phố Hồ Chí Minh.
CHỦ TỊCH CƠNG TY
Chủ tịch Cơng ty trong kỳ và vào ngày lập báo cáo này là ông Bùi Việt, được bổ nhiệm ngày 23
tháng 2 năm 2007.
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ KẾ TOÁN TRƯỞNG
Thành viên ban Tổng Giám đốc và Kế toán Trưởng trong kỳ và vào ngày lập báo cáo này như
sau:

Họ và tên

Chức vụ

Ngày bổ nhiệm

Ông Cao Thanh Định
Bà Võ Thị Minh Ngân

Tổng Giám đốc
Kế toán Trưởng

Bổ nhiệm ngày 1 tháng 10 năm 2007
Bổ nhiệm ngày 1 tháng 6 năm 2009

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Người đại diện theo pháp luật của Công ty trong kỳ và vào ngày lập báo cáo này là ông Bùi Việt,
chức danh: Chủ tịch Công ty.
Người ký các báo cáo tài chính của Cơng ty là ơng Cao Thanh Định, chức danh: Tổng giám đốc,
theo thư ủy quyền số 02/2007/QĐ/DAFMC ngày 1 tháng 10 năm 2007 của Chủ tịch Cơng ty.
KIỂM TỐN VIÊN
Cơng ty TNHH Ernst & Young Việt Nam là cơng ty kiểm tốn cho Cơng ty.

1


Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đông Á
BÁO CÁO CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC
Tổng Giám đốc Công ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đơng Á (“Cơng ty”) trình bày
báo cáo này và các báo cáo tài chính giữa niên độ của Cơng ty cho kỳ kế toán sáu tháng kết

thúc ngày 30 tháng 6 năm 2013.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm đảm bảo các báo cáo tài chính giữa niên độ cho từng kỳ kế
toán phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính giữa niên độ, kết quả hoạt động kinh
doanh giữa niên độ và tình hình lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ của Cơng ty. Trong q trình lập
các báo cáo tài chính giữa niên độ này, Tổng Giám đốc cần phải:


lựa chọn các chính sách kế tốn thích hợp và áp dụng các chính sách này một
cách nhất quán;



thực hiện các đánh giá và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;



nêu rõ các chuẩn mực kế tốn áp dụng cho Cơng ty có được tn thủ hay
khơng và tất cả những sai lệch trọng yếu so với những chuẩn mực này đã được trình bày và
giải thích trong các báo cáo tài chính giữa niên độ; và



lập các báo cáo tài chính giữa niên độ trên cơ sở nguyên tắc hoạt động liên tục
trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động.

Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm đảm bảo việc các sổ sách kế tốn thích hợp được lưu giữ để
phản ánh tình hình tài chính giữa niên độ của Cơng ty, với mức độ chính xác hợp lý, tại bất kỳ
thời điểm nào và đảm bảo rằng các sổ sách kế toán tuân thủ với hệ thống kế toán đã được đăng
ký. Tổng Giám đốc cũng chịu trách nhiệm về việc quản lý các tài sản của Cơng ty và do đó phải

thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và những vi
phạm khác.
Tổng Giám đốc cam kết đã tuân thủ những yêu cầu nêu trên trong việc lập các báo cáo tài chính
giữa niên độ cho kỳ kế toán sáu tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2013.
CÔNG BỐ CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC
Theo ý kiến của Tổng Giám đốc, các báo cáo tài chính giữa niên độ kèm theo phản ánh trung
thực và hợp lý tình hình tài chính giữa niên độ của Công ty vào ngày 30 tháng 6 năm 2013, kết
quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ, tình hình lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ và tình hình
biến động vốn chủ sở hữu giữa niên độ cho kỳ kế toán sáu tháng kết thúc cùng ngày phù hợp
với Chuẩn mực Kế toán và Chế độ Kế toán Việt Nam, các chính sách kế tốn được quy định tại
Thơng tư số 125/2011/QĐ-BTC ngày 5 tháng 9 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn kế tốn
áp dụng đối với công ty quản lý quỹ và tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan.

Cao Thanh Định
Tổng Giám đốc
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Ngày 10 tháng 8 năm 2013

2


Số tham chiếu: 60752831/16378338-QLQ

BÁO CÁO VỀ KẾT QUẢ CÔNG TÁC SỐT XÉT CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
GIỮA NIÊN ĐỘ
Kính gửi:

Chủ sở hữu
Công ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đơng Á


Chúng tơi đã sốt xét các báo cáo tài chính giữa niên độ của Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư
Chứng khốn Đơng Á (“Cơng ty”) được trình bày từ trang 4 đến trang 34 bao gồm bảng cân đối
kế toán giữa niên độ vào ngày 30 tháng 6 năm 2013, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
giữa niên độ, báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ, báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở
hữu giữa niên độ cho kỳ kế toán sáu tháng kết thúc cùng ngày và các thuyết minh báo cáo tài
chính giữa niên độ kèm theo.
Việc lập và trình bày các báo cáo tài chính giữa niên độ này thuộc trách nhiệm của Tổng Giám
đốc của Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra báo cáo nhận xét về các báo cáo tài chính
giữa niên độ này dựa trên cơ sở cơng tác sốt xét của chúng tơi.
Chúng tơi đã thực hiện cơng tác sốt xét theo Chuẩn mực Kiểm tốn Việt Nam 910 - Cơng tác
sốt xét báo cáo tài chính. Chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện
công tác sốt xét để có sự đảm bảo vừa phải về việc liệu các báo cáo tài ch ính giữa niên độ có
cịn các sai sót trọng yếu hay khơng. Cơng tác soát xét chủ yếu bao gồm việc trao đổi với nhân
viên của Công ty và áp dụng các thủ tục phân tích đối với những thơng tin tài chính. Do đó, cơng
tác sốt xét cung cấp một mức độ đảm bảo thấp hơn cơng tác kiểm tốn. Chúng tơi khơng thực
hiện cơng việc kiểm tốn nên chúng tơi khơng đưa ra ý kiến kiểm tốn.
Dựa trên cơ sở cơng tác sốt xét của chúng tơi, chúng tơi khơng nhận thấy có sự kiện nào để
chúng tơi cho rằng các báo cáo tài chính giữa niên độ kèm theo khơng phản ánh trung thực và
hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính giữa niên độ của Công ty vào ngày 30
tháng 6 năm 2013, kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ và tình hình lưu chuyển tiền tệ
giữa niên độ cho kỳ kế toán sáu tháng kết thúc cùng ngày phù hợp với các các Chuẩn mực Kế
toán và Chế độ Kế toán Việt Nam, các chính sách kế tốn được quy định tại Thông tư số
125/2011/QĐ-BTC ngày 5 tháng 9 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn kế tốn áp dụng đối
với công ty quản lý quỹ và tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan.
Cơng ty TNHH Ernst & Young Việt Nam

Nguyễn Xuân Đại
Phó Tổng Giám đốc
Số Giấy CN ĐKHN kiểm tốn: 0452-2013-005-1
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Ngày 10 tháng 8 năm 2013

Hồng Thị Hồng Minh
Kiểm tốn viên
Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán: 0761-2013-005-1


Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đơng Á
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN GIỮA NIÊN ĐỘ
ngày 30 tháng 6 năm 2013

B01a-CTQ

Mã số TÀI SẢN

Thuyết Ngày 30 tháng 6
minh
năm Ngày 31 tháng 12
2013
năm 2012
VNĐ
VNĐ

100

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

110
111


I.

Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền

120
121

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn
hạn

129
130
131
133
134
135
139
150
151
154

III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Phải thu nội bộ ngắn hạn
3. Phải thu hoạt động nghiệp vụ
4. Các khoản phải thu khác
5. Dự phịng phải thu ngắn hạn khó

địi
IV. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế và các khoản khác phải thu
Nhà nước

200

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

220
221
222
223
227
228
229

I.

250
258
259

II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư dài hạn khác
2. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

260
261


III. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn

270

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mịn lũy kế
2. Tài sản cố định vơ hình
Ngun giá
Giá trị hao mòn lũy kế

14.463.596.713

18.277.309.675

5

336.696.733
336.696.733

3.936.548.003
3.936.548.003

6


10.481.057.200
18.648.878.064

6.400.539.600
13.097.523.864

(8.167.820.864)

(6.696.984.264)

3.524.547.040
18.000.000
5.000.000
546.565.282
2.954.981.758

7.859.087.857
7.411.488.000
391.997.053
55.602.804

7
8
9

-

10

11

12

4

13

-

121.295.740
40.161.525

81.134.215
-

81.134.215

81.134.215

7.152.479.980

5.861.418.733

527.963.652
492.963.652
2.097.634.414
(1.604.670.762)
35.000.000
296.659.620
(261.659.620)


791.923.652
729.423.652
2.097.634.414
(1.368.210.762)
62.500.000
296.659.620
(234.159.620)

6.620.000.000
6.620.000.000
-

5.020.520.000
5.020.520.000
-

4.516.328
4.516.328

48.975.081
48.975.081

21.616.076.693

24.138.728.408


Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đơng Á
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
ngày 30 tháng 6 năm 2013


Mã số

NGUỒN VỐN

B01a-CTQ

Thuyết Ngày 30 tháng 6 Ngày 31 tháng 12
minh
năm 2013
năm 2012
VNĐ
VNĐ

300

A. NỢ PHẢI TRẢ

330.448.830

447.487.334

310
312
314

I.

330.448.830
2.250.000


447.487.334
2.250.000

14

50.315.547
114.855.168

53.993.914
155.000.000

15

86.732.856
76.295.259

153.748.161
82.495.259

21.285.627.863

23.691.241.074

21.285.627.863
30.000.000.000
171.185.325
303.725.260
455.587.892
(9.644.870.614)


23.691.241.074
30.000.000.000
171.185.325
303.725.260
455.587.892
(7.239.257.403)

21.616.076.693

24.138.728.408

315
319
323

Nợ ngắn hạn
1. Phải trả người bán
2. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
3. Phải trả người lao động
4. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác
5. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

400

B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

410

411
417
418
419
420

I.

440

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Quỹ đầu tư phát triển
3. Quỹ dự phịng tài chính
4. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
5. Lỗ lũy kế

5

16.1
16.2
16.2
16.2


Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đơng Á
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
ngày 30 tháng 6 năm 2013


B01a-CTQ

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Mã số

030
031
040
041
050
051

CHỈ TIÊU

Thuyết
minh

Ngày 30 tháng 6
năm 2013
VNĐ

Ngày 31 tháng 12
năm 2012
VNĐ

17

2.016.940.192


1.193.056.917

2.016.940.192

1.193.056.917

18

355.075.867.780
355.075.867.780

374.955.576.280
374.955.576.280

19

700.338.810

457.914.000

(25.600)

(25.600)

1.

Tiền gửi của nhà đầu tư
ủy thác
Tiền gửi của nhà đầu tư ủy

thác trong nước
2. Danh mục đầu tư của nhà
đầu tư ủy thác
Nhà đầu tư ủy thác trong nước
3. Các khoản phải thu của
nhà đầu tư ủy thác
4. Các khoản phải trả của
nhà đầu tư ủy thác

Người lập:

Người kiểm soát:

Người phê duyệt:

Nguyễn Thị Như Trang
Kế toán Tổng hợp

Võ Thị Minh Ngân
Kế toán Trưởng

Cao Thanh Định
Tổng Giám đốc

Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Ngày 10 tháng 8 năm 2013

6



Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đông Á
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỮA NIÊN ĐỘ
cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2013


số

CHỈ TIÊU

01

1.

Doanh thu

02

2.

Các khoản giảm trừ doanh thu

10

3.

Doanh thu thuần về hoạt động
kinh doanh

11
20


4.
5.

Thuyết
minh

20

B02a-CTQ

Cho kỳ kế toán
6 tháng kết thúc
ngày
30
tháng 6
năm
2013
VNĐ

Cho kỳ kế toán
6 tháng kết thúc
ngày
30
tháng 6
năm
2012
VNĐ

351.940.286


3.958.496.618

-

Chi phí hoạt động kinh doanh,
giá vốn hàng bán

21

(Lỗ)/lợi nhuận gộp của hoạt
động kinh doanh

-

351.940.286

3.958.496.618

(718.504.120)

(3.038.847.220)

(366.563.834)

919.649.398

21

6.


Doanh thu hoạt động tài chính

22

432.474.852

2.215.221.977

22

7.

Chi phí tài chính

23

(1.495.583.556)

(1.748.665.559)

25

8.

Chi phí quản lý doanh nghiệp

24

(975.940.673)


(1.309.939.425)

30

9.

(Lỗ)/lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh

(2.405.613.211)

76.266.391

31

10. Thu nhập khác

-

-

32

11. Chi phí khác

-

-


40

12. Lợi nhuận khác

-

-

50

13. Tổng (lỗ)/lợi nhuận kế toán
trước thuế

(2.405.613.211)

76.266.391

51

14. Chi phí thuế TNDN hiện hành

25.1

-

-

52

15. Chi phí thuế TNDN hỗn lại


25.3

-

-

60

16. (Lỗ)/lợi nhuận sau thuế TNDN

(2.405.613.211)

76.266.391

Người lập:

Người kiểm sốt:

Người phê duyệt:

Nguyễn Thị Như Trang
Kế toán Tổng hợp

Võ Thị Minh Ngân
Kế tốn Trưởng

Cao Thanh Định
Tổng Giám đốc


Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Ngày 10 tháng 8 năm 2013
7


Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đông Á
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỮA NIÊN ĐỘ
cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2013

7

B02a-CTQ


Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đông Á
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2013

Mã số

CHỈ TIÊU

I.
01
02
03
06
07
20


Thuyết
minh

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
1. Tiền thu từ hoạt động nghiệp vụ,
cung cấp dịch vụ và doanh thu
khác
2. Tiền chi trả cho hoạt động nghiệp
vụ và người cung cấp hàng hóa,
dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Tiền thu khác từ hoạt động
kinh doanh
5. Tiền chi khác từ hoạt động
kinh doanh

21

Cho kỳ kế toán
6 tháng kết thúc
ngày
30
tháng
6 năm
2013
VNĐ

Cho kỳ kế toán
6 tháng kết thúc

ngày
30
tháng 6
năm
2012
VNĐ

7.513.179.502

2.318.946.905

(179.203.554)
(1.141.160.563)

(1.177.611.278)
(1.251.543.364)

11.450.000

3.281.118.620

(8.625.661.507)

Lưu chuyển tiền thuần sử dụng
trong hoạt động kinh doanh
II.

B03a-CTQ

(2.421.396.122)


LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng
TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
2. Tiền chi đầu tư góp vốn vào
đơn vị khác
3. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn
vào đơn vị khác
4. Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được
chia

(7.117.665.129)
(3.946.754.246)

-

(28.425.600)

(7.305.000.000)

(2.320.000.000)

5.705.520.000

1.170.052.789

421.024.852

425.908.823


Lưu chuyển tiền thuần sử dụng trong
hoạt động đầu tư

(1.178.455.148)

(752.463.988)

50

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

(3.599.851.270)

(4.699.218.234)

60

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

5

3.936.548.003

5.883.931.654

70

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ


5

336.696.733

1.184.713.420

25
26
27
30

Người lập:

Người kiểm soát:

Người phê duyệt:

Nguyễn Thị Như Trang
Kế toán Tổng hợp

Võ Thị Minh Ngân
Kế tốn Trưởng

Cao Thanh Định
Tổng Giám đốc

Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
8



Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đông Á
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2013
Ngày 10 tháng 8 năm 2013

8

B03a-CTQ


Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đơng Á
BÁO CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VỐN CHỦ SỞ HỮU GIỮA NIÊN ĐỘ
cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2013

B05a-CTQ

VNĐ
Số dư đầu kỳ
CHỈ TIÊU

1.
2.
3.
4.

Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phịng tài chính
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở
hữu

5. Lợi nhuận chưa phân phối/
(lỗ lũy kế)

Thuyết
minh

Số tăng/giảm trong kỳ
Kỳ trước

Số dư cuối kỳ
Kỳ này

Ngày 1 tháng 1
năm 2012

Ngày 1 tháng 1
năm 2013

16.1
16.2
16.2

30.000.000.000
171.185.325
303.725.260

30.000.000.000
171.185.325
303.725.260


-

-

-

- 30.000.000.000
171.185.325
303.725.260

16.2

455.587.892

455.587.892

-

-

-

-

69.382.818

-

- (2.405.613.211)


69.382.818

-

- (2.405.613.211) 31.519.099.710

TỔNG CỘNG

519.218.415

(7.239.257.403)

31.449.716.892 23.691.241.074

Tăng

Giảm

Tăng

Ngày 30 tháng 6 Ngày 30 tháng 6
năm 2012
năm 2013

Giảm

30.000.000.000
171.185.325
303.725.260


455.587.892

455.587.892

588.601.233

(9.644.870.614)
21.285.627.863

Người lập:

Người kiểm soát:

Người phê duyệt:

Nguyễn Thị Như Trang
Kế toán Tổng hợp

Võ Thị Minh Ngân
Kế toán Trưởng

Cao Thanh Định
Tổng Giám đốc

Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Ngày 10 tháng 8 năm 2013

9



Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đơng Á
THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
tại ngày 30 tháng 6 năm 2013 và cho kỳ kế tốn 6 tháng kết thúc cùng ngày
1.

B09a-CTQ

THƠNG TIN DOANH NGHIỆP
Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đông Á (“Công ty”) là công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên được thành lập theo Giấy phép số 20/UBCK-GP ngày 24
tháng 9 năm 2007 do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (“UBCKNN”) cấp và Quyết định
điều chỉnh số 30/UBCK-GPĐC do UBCKNN cấp ngày 23 tháng 12 năm 2008 về thay đổi
tên tiếng Anh là DongA Capital Company Ltd.
Chủ sở hữu duy nhất của Công ty là Công ty TNHH Một thành viên Chứng khốn Ngân
hàng Đơng Á, Cơng ty mẹ.
Hoạt động chính của Cơng ty là lập và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và quản lý danh
mục đầu tư chứng khốn.
Cơng ty có trụ sở chính tại số 56 - 58 đường Nguyễn Công Trứ, phường Nguyễn Thái
Bình, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Số lượng nhân viên của Công ty tại ngày 30 tháng 6 năm 2013 là 13 người (ngày 31
tháng 12 năm 2012: 14 người).
CHỦ TỊCH CƠNG TY
Chủ tịch Cơng ty trong kỳ và vào ngày lập báo cáo này là ông Bùi Việt, được bổ nhiệm
ngày 23 tháng 2 năm 2007.
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ KẾ TOÁN TRƯỞNG
Thành viên ban Tổng Giám đốc và Kế toán Trưởng trong kỳ và vào ngày lập báo cáo này
như sau:
Họ và tên

Chức vụ


Ngày bổ nhiệm

Ông Cao Thanh Định
Bà Võ Thị Minh Ngân

Tổng Giám đốc
Kế toán Trưởng

Bổ nhiệm ngày 1 tháng 10 năm 2007
Bổ nhiệm ngày 1 tháng 6 năm 2009

2.

KỲ KẾ TOÁN VÀ ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TỐN

2.1

Kỳ kế tốn
Kỳ kế tốn năm của Cơng ty bắt đầu vào ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng
12.
Công ty cũng lập báo cáo tài chính giữa niên độ cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30
tháng 6 để nộp cho các cơ quan chức năng theo yêu cầu của Thơng tư số 212/2012/TTBTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 5 tháng 12 năm 2012.

2.2

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong cơng tác kế tốn của Cơng ty là đồng Việt Nam (“đồng” hay
“VNĐ”).


10


Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đơng Á
THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
tại ngày 30 tháng 6 năm 2013 và cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc cùng ngày
3.

CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG

3.1

Tuân thủ theo các Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán Việt Nam

B09a-CTQ

Ban Tổng Giám đốc Công ty khẳng định các báo cáo tài chính giữa niên độ đính kèm
được lập tuân thủ theo các Chuẩn mực Kế toán và Chế độ Kế tốn Việt Nam, các chính
sách kế tốn được quy định tại Thông tư số 125/2011/QĐ-BTC ngày 5 tháng 9 năm 2011
của Bộ Tài chính về hướng dẫn kế tốn áp dụng đối với cơng ty quản lý quỹ.
3.2

Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
Các báo cáo tài chính giữa niên độ của Cơng ty được lập phù hợp với Chế độ Kế tốn
Việt Nam, các chính sách kế tốn được quy định tại Thơng tư số 125/2011/QĐ-BTC ngày
5 tháng 9 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn kế tốn áp dụng đối với cơng ty
quản lý quỹ và các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành bao gồm:


Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 về việc ban hành

và cơng bố 4 Chuẩn mực Kế tốn Việt Nam (đợt 1);



Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 về việc ban hành
và công bố 6 Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (đợt 2);



Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 về việc ban hành
và cơng bố 6 Chuẩn mực Kế tốn Việt Nam (đợt 3);



Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2005 về việc ban hành và
công bố 6 Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (đợt 4); và



Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2005 về việc ban hành
và công bố 4 Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (đợt 5).

Theo đó, bảng cân đối kế tốn giữa niên độ, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa
niên độ, báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ, báo cáo tình hình biến động vốn chủ
sở hữu giữa niên độ và các thuyết minh báo cáo tài chính giữa niên độ được trình bày
kèm theo và việc sử dụng các báo cáo này không dành cho các đối tượng không được
cung cấp các thông tin về các thủ tục, nguyên tắc và thơng lệ kế tốn tại Việt Nam và
hơn nữa các báo cáo này khơng được chủ định trình bày tình hình tài chính giữa niên
độ, kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ và lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ theo
các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận rộng rãi ở các nước và lãnh thổ khác

ngoài Việt Nam.
3.3

Cơ sở hoạt động liên tục
Ban Tổng Giám đốc Công ty đã thực hiện đánh giá khả năng tiếp tục hoạt động của
Công ty và nhận thấy Cơng ty có đủ các nguồn lực để duy trì hoạt động kinh doanh trong
một tương lai xác định. Ngồi ra, Ban Tổng Giám đốc khơng nhận thấy có sự khơng chắc
chắn trọng yếu nào có thể ảnh hưởng đến khả năng hoạt động liên tục của Công ty. Do
vậy, các báo cáo tài chính giữa niên độ này được lập trên cơ sở giả định hoạt động liên
tục.

3.4

Hình thức sổ kế tốn áp dụng
Hình thức sổ kế tốn áp dụng được đăng ký của Cơng ty là Nhật ký chung.

11


Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đơng Á
THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
tại ngày 30 tháng 6 năm 2013 và cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc cùng ngày
4.

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TỐN CHỦ YẾU

4.1

Các thay đổi trong các chính sách kế tốn và thuyết minh


B09a-CTQ

Các chính sách kế tốn của Cơng ty sử dụng để lập các báo cáo tài chính giữa niên độ
được áp dụng nhất quán với các chính sách đã được sử dụng để lập các báo cáo tài
chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012.
4.2

Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các
khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn gốc khơng q ba tháng, có tính thanh khoản cao, có
khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro
trong chuyển đổi thành tiền.

4.3

Các khoản phải thu
Các khoản phải thu được trình bày trên báo cáo tài chính giữa niên độ theo giá trị ghi sổ
các khoản phải thu từ khách hàng và phải thu khác cùng với dự phòng được lập cho các
khoản phải thu khó địi.
Các khoản phải thu được xem xét trích lập dự phòng rủi ro theo tuổi nợ quá hạn của
khoản nợ hoặc theo tổn thất dự kiến có thể xảy ra trong trường hợp khoản nợ chưa đến
hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục
giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét
xử, đang thi hành án hoặc đã chết.
Chi phí dự phịng phát sinh được hạch tốn vào “Chi phí quản lý doanh nghiệp” trong kỳ.
Đối với các khoản nợ phải thu q hạn thanh tốn thì mức trích lập dự phịng rủi ro theo
hướng dẫn của Thơng tư số 228/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 7 tháng
12 năm 2009. Theo đó, mức trích lập dự phịng cho các khoản phải thu q hạn thanh
tốn như sau:
Thời gian q hạn


Mức trích dự phịng

Từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm
Từ 1 năm đến dưới 2 năm
Từ 2 năm đến dưới 3 năm
Từ 3 năm trở lên
4.4

30%
50%
70%
100%

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư tài chính ngắn hạn là các khoản đầu tư vào những chứng khốn nhằm mục đích
kinh doanh. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn được ghi nhận theo giá gốc vào ngày
giao dịch và luôn được phản ánh theo giá gốc trong thời gian nắm giữ tiếp theo.
Lãi dự thu nhận được trong năm được ghi nhận giảm giá vốn chứng khốn đối với khoản
lãi dồn tích trước ngày mua và ghi nhận tăng doanh thu đầu tư đối với phần lãi kể từ
ngày mua.
Các chứng khoán này được xem xét khả năng giảm giá tại thời điểm lập báo cáo tài
chính. Đầu tư tài chính ngắn hạn được lập dự phòng khi giá trị ghi sổ lớn hơn giá trị thị
trường. Dự phòng giảm giá được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
giữa niên độ trên khoản mục “Chi phí tài chính”.

12


Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đơng Á

THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
tại ngày 30 tháng 6 năm 2013 và cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc cùng ngày
4.

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TỐN CHỦ YẾU (tiếp theo)

4.5

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

4.5.1

Đầu tư dài hạn khác

B09a-CTQ

Các khoản đầu tư chứng khoán dài hạn bao gồm chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
và các khoản đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác dưới 20% quyền biểu quyết.
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán là các chứng khoán phi phái sinh được xác định là
sẵn sàng để bán mà không phải là các khoản đầu tư chứng khoán nắm giữ đến ngày
đáo hạn hoặc là chứng khoán thương mại.
Các khoản đầu tư chứng khoán dài hạn được ghi nhận ban đầu theo giá gốc cộng với
chi phí giao dịch liên quan trực tiếp đến việc mua. Dự phòng giảm giá được ghi nhận vào
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ nếu có bằng chứng khách quan cho
thấy sự giảm giá trị chứng khốn.
4.5.2

Dự phịng giảm giá đầu tư dài hạn
Đối với chứng khốn đầu tư sẵn sàng để bán, dự phịng giảm giá chứng khoán được lập
cho từng loại chứng khoán được mua bán trên thị trường và có giá trị thị trường thấp

hơn giá trị ghi sổ. Dự phòng được lập cho việc giảm giá trị của các khoản đầu tư có thể
chuyển nhượng được trên thị trường vào ngày kết thúc kỳ kế toán tương ứng với chênh
lệch giữa giá gốc của cổ phiếu với giá trị thị trường tại ngày đó theo hướng dẫn của
Thơng tư số 228/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 7 tháng 12 năm 2009.
Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được hạch tốn vào chi phí hoạt động kinh
doanh trong kỳ.
Giá trị thị trường của chứng khoán niêm yết được xác định trên cơ sở tham khảo giá
khớp lệnh (giá bình qn đối với Sở Giao dịch Chứng khốn Hà Nội, giá đóng cửa đối
với Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh) tại ngày 30 tháng 6 năm 2013.
Đối với các chứng khốn của các cơng ty chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán
nhưng đã đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của các cơng ty đại chúng chưa
niêm yết (UpCom) thì giá trị thị trường được xác định là giá giao dịch bình quân trên hệ
thống tại ngày lập dự phòng.
Đối với các chứng khốn của các cơng ty chưa đăng ký giao dịch trên thị trường giao
dịch của các công ty đại chúng chưa niêm yết (UpCom) thì giá trị thị trường được xác
định là giá trung bình trên cơ sở tham khảo báo giá được cung cấp bởi tối thiểu ba (3)
cơng ty chứng khốn có quy mơ lớn và uy tín trên thị trường chứng khốn.
Trường hợp khơng thể thu thập báo giá, chứng khoán sẽ được phản ánh theo giá gốc.
Đối với các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác dưới 20% quyền biểu quyết là các
chứng khốn vốn của các cơng ty chưa đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của
các công ty đại chúng chưa niêm yết (UPCom) và cũng chưa được giao dịch phổ biến
trên thị trường, dự phòng giảm giá được lập nếu tổ chức kinh tế mà Công ty đang đầu tư
bị lỗ (trừ trường hợp lỗ theo kế hoạch đã được xác định trong phương án kinh doanh
trước khi đầu tư) theo hướng dẫn của Thông tư số 228/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính
ban hành ngày 7 tháng 12 năm 2009. Theo đó, mức trích lập dự phịng là chênh lệch
giữa vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế và vốn chủ sở hữu thực có nhân (x)
với tỷ lệ Vốn đầu tư của Công ty so với tổng vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh
tế.

4.6


Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến
việc đưa tài sản vào sẵn sàng hoạt động như dự kiến.
Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới tài sản cố định được ghi tăng nguyên giá của
tài sản và chi phí bảo trì, sửa chữa được hạch tốn vào kết quả hoạt động kinh doanh
giữa niên độ khi phát sinh.
13


Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đơng Á
THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
tại ngày 30 tháng 6 năm 2013 và cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc cùng ngày

4.

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TỐN CHỦ YẾU (tiếp theo)

4.6

Tài sản cố định hữu hình (tiếp theo)

B09a-CTQ

Khi tài sản cố định hữu hình được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mịn lũy kế
được xóa sổ và các khoản lãi lỗ phát sinh do thanh lý tài sản được hạch toán vào kết
quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ.
4.7


Thuê tài sản
Việc xác định một thỏa thuận có phải là thỏa thuận thuê tài sản hay không dựa trên bản
chất của thỏa thuận đó tại thời điểm khởi đầu: liệu việc thực hiện thỏa thuận này có phụ
thuộc vào việc sử dụng một tài sản nhất định và thỏa thuận có bao gồm điều khoản về
quyền sử dụng tài sản hay không.
Thuê tài sản được phân loại là thuê tài chính nếu theo hợp đồng thuê tài sản bên cho
thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên đi
thuê. Tất cả các thỏa thuận thuê tài sản khác được phân loại là thuê hoạt động.
Các khoản tiền thuê theo hợp đồng thuê hoạt động được hạch toán vào kết quả hoạt
động kinh doanh giữa niên độ theo phương pháp đường thẳng trong thời hạn của hợp
đồng thuê.

4.8

Tài sản cố định vơ hình
Tài sản cố định vơ hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mịn lũy kế.
Ngun giá tài sản cố định vơ hình bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực
tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng như dự kiến.
Các chi phí nâng cấp và đổi mới tài sản cố định vơ hình được ghi tăng ngun giá của
tài sản và các chi phí khác được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên
độ khi phát sinh.
Khi tài sản cố định vơ hình được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mịn lũy kế
được xóa sổ và các khoản lãi lỗ phát sinh do thanh lý tài sản được hạch toán vào kết
quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ.

4.9

Khấu hao và khấu trừ
Khấu hao và khấu trừ tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vơ hình được trích theo
phương pháp khấu hao đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của các tài

sản như sau:
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải
Thiết bị văn phịng
Phần mềm máy tính
Phát triển website

4.10

4 năm
6 năm
3 năm
3 năm
3 năm

Chi phí đi vay
Chi phí đi vay bao gồm lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến
các khoản vay của Cơng ty.
Chi phí đi vay được hạch tốn như chi phí phát sinh trong năm.

14


Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đơng Á
THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
tại ngày 30 tháng 6 năm 2013 và cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc cùng ngày
4.

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TỐN CHỦ YẾU (tiếp theo)


4.11

Chi phí trả trước

B09a-CTQ

Chi phí trả trước bao gồm các chi phí trả trước ngắn hạn hoặc chi phí trả trước dài hạn
trên bảng cân đối kế toán giữa niên độ và được phân bổ trong khoảng thời gian trả trước
của chi phí tương ứng với các lợi ích kinh tế được tạo ra từ các chi phí này.
Các loại chi phí sau đây được hạch tốn vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần từ
trên 1 năm đến 5 năm vào kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ.
 Công cụ dụng cụ xuất dùng trong nhiều năm với giá trị lớn.
 Các khoản chi phí khác liên quan tới hoạt động kinh doanh của Công ty.
4.12

Các khoản phải trả và chi phí trích trước
Các khoản phải trả và trích trước được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên
quan đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận được không phụ thuộc vào việc Công ty đã nhận
được hóa đơn của nhà cung cấp hay chưa.

4.13

Trợ cấp thôi việc phải trả
Trợ cấp thôi việc cho nhân viên được trích trước vào cuối mỗi niên độ báo cáo cho toàn
bộ người lao động đã làm việc tại Công ty được hơn 12 tháng cho đến ngày 31 tháng 12
năm 2008 với mức trích cho mỗi năm làm việc tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2008
bằng một nửa mức lương bình quân tháng theo Luật Lao động, Luật bảo hiểm xã hội và
các văn bản hướng dẫn có liên quan. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2009, mức lương bình
qn tháng để tính trợ cấp thơi việc sẽ được điều chỉnh vào cuối mỗi niên độ báo cáo
theo mức lương bình quân của sáu tháng gần nhất tính đến thời điểm lập báo cáo. Tăng

hay giảm của khoản trích trước này sẽ được ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh
giữa niên độ.
Khoản trợ cấp thơi việc trích trước này được sử dụng để trả trợ cấp thôi việc cho người
lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động theo Điều 42 của Bộ luật Lao động.

4.14

Phân chia lợi nhuận
Cơng ty trích lập các quỹ dự phòng sau đây từ lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh
nghiệp của Công ty theo yêu cầu của cơng ty mẹ, Cơng ty TNHH Một thành viên Chứng
khốn Ngân hàng Đơng Á.


Quỹ dự phịng tài chính

Quỹ này được trích lập để bảo vệ hoạt động kinh doanh thơng thường của Công ty
trước các rủi ro hoặc thiệt hại kinh doanh, hoặc đề dự phòng cho các khoản lỗ hay
thiệt hại ngoài dự kiến do các nhân khách quan hoặc do các trường hợp bất khả
kháng như hỏa hoạn, bất ổn trong tình hình kinh tế và tài chính trong nước hay nước
ngoài.


Quỹ đầu tư và phát triển

Quỹ này được trích lập nhằm phục vụ việc mở rộng hoạt động hoặc đầu tư chiều sâu
của Công ty.


Quỹ khen thưởng và phúc lợi


Quỹ này được trích lập để khen thưởng, khuyến khích vật chất, đem lại lợi ích chung
và nâng cao phúc lợi cho công nhân viên.

15


Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đơng Á
THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
tại ngày 30 tháng 6 năm 2013 và cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc cùng ngày
4.

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TỐN CHỦ YẾU (tiếp theo)

4.14

Phân chia lợi nhuận

B09a-CTQ

Việc trích lập các quỹ theo điều lệ của Cơng ty được thực hiện như sau:
Mức trích lập từ lợi nhuận sau thuế
Quỹ
Quỹ
Quỹ
Quỹ
Quỹ
Quỹ

dự trữ bổ sung vốn điều lệ
dự phòng tài chính

đầu tư phát triển
đào tạo nội bộ
khen thưởng
phúc lợi

10%
10%
10%
5%
5%
5%

Việc trích lập các quỹ chỉ thực hiện hàng năm dựa trên số liệu trên báo cáo tài chính năm
đó được kiểm toán.
4.15

Vốn nhận ủy thác và tài sản ủy thác
Vốn nhận ủy thác từ các nhà đầu tư được ghi nhận và theo dõi trên các chỉ tiêu ngoài
bảng cân đối kế tốn giữa niên độ của Cơng ty. Tài sản ủy thác hình thành từ việc sử
dụng vốn nhận ủy thác từ các nhà đầu tư được ghi nhận và theo dõi trên các chỉ tiêu
ngoài bảng cân đối kế tốn giữa niên độ của Cơng ty.
Các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy thác phát sinh từ các khoản đầu tư ủy thác như:
khoản lãi của khoản đầu tư ủy thác đã đến kỳ thu nhưng chưa thu được, các quyền lợi
khác mà nhà đầu tư ủy thác được hưởng và các khoản phải thu khác được ghi nhận và
theo dõi trên các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế tốn giữa niên độ của Cơng ty.
Các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy thác như các khoản phí phải trả cho Cơng ty và
các khoản phải trả khác được ghi nhận và theo dõi trên các chỉ tiêu ngồi bảng cân đối
kế tốn giữa niên độ của Công ty.

4.16


Ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi Cơng ty có khả năng nhận được các lợi ích kinh tế có thể
xác định được một cách chắc chắn. Các điều kiện ghi nhận cụ thể sau đây cũng phải
được đáp ứng trước khi ghi nhận doanh thu:
Phí quản lý
Doanh thu được ghi nhận trên cơ sở dồn tích theo các điều kiện, điều khoản của hợp
đồng quản lý đầu tư.
Tiền lãi
Doanh thu được ghi nhận khi tiền lãi phát sinh trên cơ sở dồn tích (có tính đến lợi tức mà
tài sản đem lại) trừ khi khả năng thu hồi tiền lãi không chắc chắn.
Cổ tức
Doanh thu được ghi nhận khi quyền được nhận khoản thanh tốn cổ tức của Cơng ty
được xác lập.

4.17

Thuế
Thuế thu nhập hiện hành
Tài sản thuế thu nhập và thuế thu nhập phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước
được xác định bằng số tiền dự kiến được thu hồi từ (hoặc phải nộp cho) cơ quan thuế,
dựa trên các mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày kết thúc kỳ kế toán.
Thuế thu nhập hiện hành được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh ngoại trừ
trường hợp thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục được ghi thẳng vào
vốn chủ sở hữu, trong trường hợp này, thuế thu nhập hiện hành cũng được ghi nhận trực
tiếp vào vốn chủ sở hữu.
16


Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đơng Á

THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
tại ngày 30 tháng 6 năm 2013 và cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc cùng ngày
4.

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TỐN CHỦ YẾU (tiếp theo)

4.17

Thuế (tiếp theo)

B09a-CTQ

Thuế thu nhập hiện hành (tiếp theo)
Công ty chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hiện hành
phải trả khi doanh nghiệp có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập
hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và Cơng ty dự định thanh tốn thuế thu
nhập hiện hành phải trả và tài sản thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.
Thuế thu nhập hoãn lại
Thuế thu nhập hoãn lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày kết
thúc kỳ kế toán giữa niên độ giữa cơ sở tính thuế thu nhập của các tài sản và nợ phải trả
và giá trị ghi sổ của chúng cho mục đích lập báo cáo tài chính.
Thuế thu nhập hỗn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời
chịu thuế, ngoại trừ thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của
một tài sản hay nợ phải trả từ một giao dịch mà giao dịch này khơng có ảnh hưởng đến
lợi nhuận kế tốn và lợi nhuận tính thuế thu nhập (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát
sinh giao dịch.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại cần được ghi nhận cho tất cả các chênh lệch tạm thời
được khấu trừ, giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính
thuế và các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng, khi chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi
nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ tính

thuế và các ưu đãi thuế chưa sử dụng này, ngoại trừ tài sản thuế hoãn lại phát sinh từ
ghi nhận ban đầu của một tài sản hoặc nợ phải trả từ một giao dịch mà giao dịch này
khơng có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế tốn và lợi nhuận tính thuế thu nhập (hoặc lỗ tính
thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch.
Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải được xem xét lại vào
ngày kết thúc kỳ kế toán và phải giảm giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập hoãn lại
đến mức bảo đảm chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần
hoặc tồn bộ tài sản thuế thu nhập hoãn lại được sử dụng. Các tài sản thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại chưa được ghi nhận trước đây được xem xét lại vào ngày kết thúc
kỳ kế toán và được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để
có thể sử dụng các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa ghi nhận này.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo
thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài chính khi tài sản được thu hồi hay nợ phải trả
được thanh toán, dựa trên các mức thuế suất và luật thuế có hiệu lực vào ngày kết thúc
kỳ kế tốn.
Thuế thu nhập hỗn lại được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ
ngoại trừ trường hợp thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục được ghi
thẳng vào vốn chủ sở hữu, trong trường hợp này, thuế thu nhập hoãn lại cũng được ghi
nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
Công ty chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải
trả khi doanh nghiệp có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện
hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế
thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lý bởi
cùng một cơ quan thuế đối với cùng một đơn vị chịu thuế hoặc Công ty dự định thanh
toán thuế thu nhập hiện hành phải trả và tài sản thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở
thuần hoặc thu hồi tài sản đồng thời với việc thanh toán nợ phải trả trong từng kỳ tương
lai khi các khoản trọng yếu của thuế thu nhập hoãn lại phải trả hoặc tài sản thuế thu
nhập hoãn lại được thanh toán hoặc thu hồi.

17



Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đơng Á
THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
tại ngày 30 tháng 6 năm 2013 và cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc cùng ngày
5.

B09a-CTQ

TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

Ngày 30 tháng 6
năm 2013

VNĐ
Ngày 31 tháng 12
năm 2012

Tiền gửi ngân hàng
Tiền đang chuyển

330.491.162
6.205.571

3.936.548.003
-

TỔNG CỘNG

336.696.733


3.936.548.003

Nhằm mục đích lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng, tiền và các khoản tương tiền bao
gồm các khoản sau trên bảng cân đối kế toán giữa niên độ:

6.

Ngày 30 tháng 6
năm 2013

VNĐ
Ngày 30 tháng 6
năm 2012

Tiền mặt
Tiền và tương đương tiền
Tiền đang chuyển

330.491.162
6.205.571

7.967.498
1.176.745.922
-

Tiền và các khoản tương đương tiền

336.696.733


1.184.713.420

CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN

Ngày 30 tháng 6 năm 2013

Cổ phiếu đầu tư ngắn hạn
Dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn

VNĐ
Ngày 31 tháng 12 năm
2012

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

1.096.255

18.648.878.064

664.555

13.097.523.864


1.096.232

(8.167.820.864)

664.506

(6.696.984.264)

10.481.057.200

TỔNG CỘNG

18

6.400.539.600


Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đơng Á
THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
tại ngày 30 tháng 6 năm 2013 và cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc cùng ngày
6.

CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN (tiếp theo)

6.1

Chi tiết danh mục cổ phiếu bị giảm giá/rủi ro

B09a-CTQ


Chi tiết danh mục cổ phiếu bị giảm giá/rủi ro tại ngày 30 tháng 6 năm 2013 như sau:

Công ty CP Vận Tải Ngoại Thương
(VNF)
Cơng ty CP Khai khống và cơ khí
hữu nghị Vĩnh Sinh (MAX)
Công ty CP Vàng bạc Đá quý Phú
Nhuận (PNJ)
Cơng ty CP Kinh doanh Khí hóa lỏng
Miền Nam (PGS)
Cơng ty CP Vận tải Biển Sài Gịn
(SGS)
Cơng ty CP Viglacera Đông Anh
(DAC)
Công ty CP Thép Nhà Bè (TNB)
Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)
Công ty CP Chế biến và XNK Thủy
sản Cadovimex (CAD)
TỔNG CỘNG
6.2

Số lượng
(đơn vị)

Giá trị theo sổ
sách kế toán
(VNĐ)

Giảm so với giá
thị trường

(VNĐ)

286.000

9.876.400.000

5.872.400.000

378.500

3.220.900.000

1.896.150.000

85.000

2.507.500.000

212.500.000

120.000

2.328.000.000

120.000.000

118.200

255.600.000


42.840.000

7.020
101.500
6

105.004.200
355.250.000
132.064

13.744.200
10.150.000
36.064

6

6.600

600

1.096.232

18.648.792.864

8.167.820.864

Chi tiết tình hình tăng giảm dự phịng giảm giá
Chi tiết tình hình tăng giảm dự phịng giảm giá như sau:

7.


Cho kỳ kế toán
6 tháng kết thúc
ngày 30 tháng 6
năm 2013

VNĐ
Cho kỳ kế toán
6 tháng kết thúc
ngày 31 tháng 12
năm 2012

Dự phòng giảm giá đầu kỳ
Dự phòng trích thêm trong kỳ

6.696.984.264
1.470.836.600

1.047.028.354
5.649.955.910

Dự phịng giảm giá cuối kỳ

8.167.820.864

6.696.984.264

Ngày 30 tháng 6
năm 2013


VNĐ
Ngày 31 tháng 12
năm 2012

PHẢI THU KHÁCH HÀNG

Phải thu khác
Phải thu tiền bán chứng khoán

18.000.000

TỔNG CỘNG

18.000.000

-

19

18.000.000
7.393.488.000
7.411.488.000


Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đơng Á
THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
tại ngày 30 tháng 6 năm 2013 và cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc cùng ngày
8.

B09a-CTQ


PHẢI THU HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ
Phải thu hoạt động nghiệp vụ là các khoản phải thu từ hoạt động quản lý danh mục đầu
tư.

9.

CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC

Ngày 30 tháng 6
năm 2013

VNĐ
Ngày 31 tháng 12
năm 2012

Phải thu người lao động
Phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia
Phải thu khác (*)

62.657.146
18.000.000
2.874.324.612

37.602.804
18.000.000
-

TỔNG CỘNG


2.954.981.758

55.602.804

(*)

10.

Đây là khoản tiền phải thu từ Công ty TNHH MTV Chứng khốn Ngân hàng Đơng Á
từ giao dịch ứng vốn của Công ty cho Công ty TNHH MTV Chứng khốn Ngân hàng
Đơng Á.

THUẾ VÀ CÁC KHOẢN KHÁC PHẢI THU NHÀ NƯỚC
Thuế và các khoản phải thu Nhà nước là thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa lũy kế từ
năm 2010 (Thuyết minh số 25.1).

11.

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
VNĐ
Máy móc,
thiết bị

Phương tiện
vận tải

Thiết bị
văn phịng

Tổng cộng


Số dư đầu kỳ

400.000.000

486.422.352

1.211.212.062

2.097.634.414

Số dư cuối kỳ

400.000.000

486.422.352

1.211.212.062

2.097.634.414

Số dư đầu kỳ
Khấu hao trong kỳ

258.323.000
49.998.000

391.848.000
40.536.000


718.039.762
145.926.000

1.368.210.762
236.460.000

Số dư cuối kỳ

308.321.000

432.384.000

863.965.762

1.604.670.762

Số dư đầu kỳ

141.677.000

94.574.352

493.172.300

729.423.652

Số dư cuối kỳ

91.679.000


54.038.352

347.246.300

492.963.652

Nguyên giá:

Giá trị hao mòn:

Giá trị còn lại:

20


Cơng ty TNHH Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn Đơng Á
THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
tại ngày 30 tháng 6 năm 2013 và cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc cùng ngày
12.

B09a-CTQ

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VƠ HÌNH
VNĐ
Phần mềm
máy tính

Phát triển
website


Số dư đầu kỳ
Mua trong kỳ

251.659.620
-

45.000.000

Số dư cuối kỳ

251.659.620

45.000.000

296.659.620

Số dư đầu kỳ
Khấu trừ trong kỳ

231.659.620
20.000.000

2.500.000
7.500.000

234.159.620
27.500.000

Số dư cuối kỳ


251.659.620

10.000.000

261.659.620

Tại ngày đầu kỳ

20.000.000

42.500.000

62.500.000

Tại ngày cuối kỳ

-

35.000.000

35.000.000

Tổng cộng

Nguyên giá:
-

296.659.620
-


Giá trị hao mòn:

Giá trị còn lại:

13.

CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ DÀI HẠN KHÁC

Ngày 30 tháng 6 năm 2013
Số lượng

14.

VNĐ
Ngày 31 tháng 12 năm
2012

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Chứng khoán đầu tư sẵn sàng
để bán
Các khoản đầu tư dài hạn khác

78.000 2.925.000.000

158.400


4.205.520.000

121.742 3.695.000.000

60.000

815.000.000

TỔNG CỘNG

199.742 6.620.000.000

218.400

5.020.520.000

THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC

Thuế thu nhập cá nhân

21

Ngày 30 tháng 6
năm 2013

VNĐ
Ngày 31 tháng 12
năm 2012


50.315.547

53.993.914


×