Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2012CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ – XÂY DỰNG VINACONEX 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267 KB, 24 trang )

VINACONEX

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 9 – VINACONEX
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG VINACONEX 20
--------------o0o------------Địa chỉ: Số 3, Đường Mai Hắc Đế, TP Vinh, Nghệ An
Điện thoại: 0383 844 687; Fax: 0383 585 458

VINACONEX 20

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2012
CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ – XÂY DỰNG VINACONEX 20
( Ban hành kèm theo thông tư số 52/2012/TT – BTC ngày 05/4/2012 của Bộ
trưởng Bộ tài chính hướng dẫn Cơng bố thơng tin trên thị trường chứng khốn )

THÀNH PHỐ VINH, THÁNG 4 NĂM 2013

I. THƠNG TIN CHUNG:
1. THƠNG TIN KHÁI KHỐT:
* Tên Cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ – XÂY DỰNG VINACONEX 20


* Tên giao dịch: VINACONEX MECHANICAL CONSTRUCTION JOINT STOCK
COMPANY
* Tên viết tắt: VINACONEX – 20 JSC
* Email:
* Website:
* Địa chỉ: Số 3 – Đường Mai Hắc Đế - Thành phố Vinh – Tỉnh Nghệ An
* Điện thoại: ( 0383 ) 844 687
* Fax: ( 0383 ) 585 458
* Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 2900601092 do Sở kế hoạch và Đầu tư
Nghệ An cấp ngày 10/05/2006; Đăng ký thay đổi lần 4 ngày 19/9/2012


* Mã chứng khoán:
* Vốn điều lệ: 19.797.090.000đồng ( Mười chín tỷ bảy trăm chín mươi bảy triệu
khơng trăm chín mươi ngàn đồng )
2. QUA TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
- Cơng ty Cổ phần cơ khí xây dựng Vinaconex 20 tiền thân là Xí nghiệp cơ khí
xây dựng Nghệ An, được thành lập tháng 8 năm 1974 do Cộng hòa dân chủ Đức viện
trợ xây dựng, trực thuộc Sở Xây dựng Nghệ An.
- Đến tháng 6 năm 1976 Xí nghiệp chính thức đi vào hoạt động, nhiệm vụ chính
của xí nghiệp lúc đó là: Phục hồi, đại tu, sửa chữa ô tô, xe máy, thiết bị xây dựng; Chế
tạo kết cấu thép, khung nhà tiêu chuẩn và đồ sắt phục vụ cho ngành xây dựng; Gia
cơng cắt gọt các mặt hàng cơ khí.
- Ngày 21/3/2000 Uỷ ban nhân dân Tỉnh Nghệ An đã ra quyết định số 21 QĐ/UB
đổi tên xi nghiệp cơ khí xây dựng Nghệ An thành công ty ống thép xây dựng Nghệ An.
- Ngày 22/6/2004 Ủy ban nhân dân Tỉnh Nghệ An ra quyết định số 2287 QĐ/UB
chuyển giao về Tổng Công ty Vinaconex.
- Ngày 02/7/2004 Bộ xây dựng đã ra quyết định số 1098 QĐ/BXD về việc tiếp
nhận công ty ống thép xây dựng Nghệ An về làm doanh nghiệp thành viên của Tổng
công ty Vinaconex và đổi tên thành cơng ty ống thép cơ khí xây dựng Vinaconex tên
viết tắt là “Công ty Vinaconex 20 “.
- Ngày 21/3/2006 Bộ xây dựng ra quyết định 469 QĐ/BXD về việc chuyển cơng
ty ống thép cơ khí xây dựng Vinaconex thành cơng ty cổ phần cơ khí xây dựng
Vinaconex 20, Cơng ty cổ phần chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 15/06/2006.
- Tháng 10/2009 Tổng công ty CP Vinaconex chuyển giao phần vốn Tổng Công
ty năm giữ của Công ty CP Vinaconex 20 sang cho Công ty CP xây dựng số 9
Vinaconex , từ tháng 8/2010 Công ty CP Vinaconex 20 chính thức trở thành cơng ty con
của Cơng ty CP Vinaconex 20 ( chuyển thành mơ hình Cơng ty mẹ công ty con ).

3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH VÀ ĐỊA BÀN KINH DOANH:
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Lúc mới thành lập các ngành nghề kinh doanh bao gồm: Đại tu sửa chữa ô tô,

xe máy xây dựng; Chế tạo đồ sắt xây dựng; Gia công các mặt hàng cơ khí.
+ Ngành nghề kinh doanh hiện tại:
* Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
* Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống, phục vụ lưu động
* Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
* Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng
hoặc đi thuê


Chi tiết: Đầu tư, xây dựng các cơng trình cơng nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ điện nhỏ,
khu công nghiệp, khu đô thị.
* Xây dựng nhà các loại
* Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ
* Sản xuất các cấu kiện kim loại:
Chi tiết: Chế tạo cấu kiện, thiết bị nâng hạ, kết cấu thép, khung nhà tiêu chuẩn,
các khung giàn kết cấu không gian, giàn giáo, cọc chống tổng hợp.
* Hoạt động tư vấn quản lý:
Chi tiết: Tư vấn quản lý đầu tư xây dựng các cơng trình dân dụng, công nghiệp,
giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật và nơng thơn, khu cơng nghiệp.
* Gia cơng cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
Chi tiết: Gia công cắt gọt các mặt hàng cơ khí, tiện, phay, bào, mài.
* Bán bn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
Chi tiết: Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan
* Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Chi tiết: Bán buôn vật tư, thiết bị máy xây dựng, vật tư thiết bị ngành nước
* Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Sản xuất ống thép các loại, tôn lợp, u xà gồ thép
* Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
* Bảo dưỡng, sửa chữa ơ tơ và xe có động cơ khác
Chi tiết: Phục hồi, đại tu ô tô, xe máy, thiết bị xây dựng.

- Địa bàn kinh doanh:
Địa bàn kinh doanh của công ty rộng khắp toàn quốc, nhưng chủ yếu là ở Thành
phố Vinh và các Tỉnh phía Bắc như: Thanh Hố, Ninh Bình, Hà Nội ..............
4. THƠNG TIN VỀ MƠ HÌNH QUẢN TRỊ, TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ BỘ MÁY QUẢN
LÝ :
- Cơ cấu bộ máy quản lý:
- Ban Giám đốc: 02 người, 01 người Giám đốc và 01 người phó Giám đốc.
- Có 4 phịng ban chức năng gồm:
+ Phịng tổ chức – hành chính:
+ Phịng Tài chính – kế hoạch:
+ Phòng KT QLDA & TB:
+ Ban quản lý các dự án:
Các phịng ban chức năng có mối quan hệ phối hợp ngang để giải quyết các
công việc theo phần hành chức năng của các phịng.
- Có 05 đơn vị trực thuộc Công ty
+ Xưởng sản xuất chế tạo kết cấu thép
+ Đội xây dựng cơng trình số 1
+ Bộ phận quản lý dịch vụ đô thị
+ Phân xưởng sửa chữa ô tô
+ Phân xưởng cắt gọt
Những bộ phận này hoạt động độc lập dưới sự quản lý của công ty, SXKD các
lĩnh vực khác nhau.
5. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN:
- Các mục tiêu chủ yếu của Công ty:
Trong những năm tới định hướng phát triển của Công ty theo 3 mảng chính:.
+ Đầu tư thiết bị để phát triển các mặt hàng kết cấu thép


+ Xây dựng và kinh doanh bất động sản
+ Kinh doanh dịch vụ tổng hợp.

- Chiến lược phát triển trung và dài hạn:
Đầu tư các thiết bị tiên tiến phát triển sản xuất các mặt hàng cơ khí đạt chất
lượng, giảm giá thành sản phẩm để cạnh tranh trên thị trường.
Đầu tư các dự án để kinh doanh bất động sản và phát triển mảng xây dựng.
- Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội và cộng đồng của Công ty: Công
ty thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về việc giữ gìn mơi trường, các
vấn đề về cộng đồng và xã hội.
II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM
1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH:
Các chỉ tiêu chủ yếu của năm 2011, 2012:
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Kế
Thực
hoạch
hiện
năm
Năm
2012
2011
1
Tổng sản lượng
Tr.đồng
32.750 75.963
2
Tổng doanh thu
Tr.đồng
29.130 59.164
3

Lợi nhuận trước thuế
Tr.đồng
-516
6.525
4

Lợi nhuận sau thuế

Tr.đồng

Thực
hiện
Năm
2012
39.722
34.477
692

-905

3.512

218

5
Vốn chủ sở hữu
Tr.đồng
19.469
6
Nộp ngân sách NN

Tr.đồng
3.000
7
Thu nhập bình quân
Tr.đồng
3.1
2. TỔ CHỨC NHÂN SỰ:
a. SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY:

16.999
968
2,812

17.217
612
2,6

TH 2012
so với
KH 2012
121%
118%

88%
20%
84%

SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY CP VINACONEX 20
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG


HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAB KIỂM SỐT

BAN GIÁM ĐỐC

P. TC - KH

P. TC HC

P. KT QLDA
& TB

BAN
QLDA
BAN
QLDA


CÁC BỘ PHẬN TRỰC THUỘC

XƯỞNG
SXKCT

ĐỘI XÂY
DỰNG CƠNG
TRÌNH SỐ 1

PX SỬA
CHỮA Ô TÔ


PX CẮT
GỌT

BP
QLDV
ĐÔ THỊ

b. TÓM TẮT LÝ LỊCH CÁC CÁ NHÂN TRONG BAN ĐIỀU HÀNH CÔNG TY: TỔ DỊCH VỤ
# Hội đồng quản trị:
1
Ông Phạm Văn Hải
Chủ tịch HĐQT
2
Ông Phạm Thái Dương
Ủy viên HĐQT
3
Ông Nguyễn Khắc Đạt
Ủy viên HĐQT
4
Ông Nguyễn Hải Lâm
Ủy viên HĐQT
5
Ông Trần Phúc Thạch
Ủy viên HĐQT


Ông Phạm Văn Hải
* Giới tính:
* Ngày tháng năm sinh:
* Nơi sinh:

* Quốc tịch:
* Dân tộc:
* Quê quán:
* Nơi ở hiện nay:

Chủ tịch hội đồng quản trị Công ty
Nam
01 – 03 - 1961
Phúc Chỉnh – Thành phố Ninh Bình – Tỉnh Ninh Bình
Việt Nam
Kinh
Phường Nam Thành – TP Ninh Bình – Tỉnh Ninh Bình
Số nhà 237, Hải thượng Lãn Ơng, Phường Nam Thành –
Thành phố Ninh Bình – Tỉnh Ninh Bình
04.35540606
Kỹ sư máy xây dựng
164207637, ngày cấp 10/02/2003, nơi cấp Công an Tỉnh
Ninh bình

* Điện thoại:
* Trình độ chun mơn:
* Ngoại ngữ:
* Số chứng minh thư:
* Tóm tắt q trình cơng
tác:
- 08/1980 - 08/1985:
- Sinh viên Khoa máy xây dựng - Trường Đại học xây
dựng Hà Nội
- 11/1985 – 07/1987:
- Cán bộ phịng Kỹ thuật cơ điện – Cơng ty xây dựng số



- 08/1987 – 101989:
- 11/1989 03/1998:
- 04/1998 – 11/1999:
- 12/1999 – 03/2001:
- 04/2001 - 06/2001:
- 07/2001 – 10/2004:
- 11/2004 – 07/2006:
- 08/2006 – 04/2008:
- 05/2008 Chức vụ hiện tại:

* Số cổ phần VC20 hiện
đang đại diện nắm giữ:


Ông Phạm Thái Dương
* Giới tính:
* Ngày tháng năm sinh:
* Nơi sinh:
* Quốc tịch:
* Dân tộc:
* Quê quán:
* Nơi ở hiện nay:
* Điện thoại:
* Trình độ chun mơn:
* Ngoại ngữ:
* Số chứng minh thư:

9 - Bộ xây dựng

- Cán bộ kỹ thuật Xưởng cơ khí – Cơng ty Xây dựng số 9
- Bộ xây dựng
- Đội trưởng Đội cơng trình, Xí nghiệp xây dựng 907 –
Công ty xây dựng số 9
- Đội trưởng Đội thi công cơ giới và Xây dựng – Công ty
xây dựng số 9
- Giám đốc Chi nhánh Ninh Bình – Công ty XD số 9
- Trợ lý Giám đốc Cơng ty – Cơng ty xây dựng số 9
- Phó Giám đốc Công ty xây dựng số 9
- Uỷ viên Hội đồng quản trị, Phó Giám đốc Cơng ty cổ
phần xây dựng số 9
- Uỷ viên Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần
xây dựng số 9
- Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc Công ty cổ
phần xây dựng số 9
- Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty cổ phần xây dựng
số 9; Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty CP Vinaconex
20
800.000 cổ phần
Ủy viên Hội đồng quản trị Công ty
Nam
20 – 10 - 1972
An Bình, Lạc Thủy, Hịa Bình
Việt Nam
Kinh
An Bình, Lạc Thủy, Hịa Bình
Số 136B ngõ 72, Nguyễn Trãi, Thanh Xn, Hà Nội
04.35540612
Kỹ sư xây dựng
164298379, ngày cấp 17/11/2004, nơi cấp Công an Tỉnh

Ninh Bình

* Tóm tắt q trình cơng
tác:
- 06/1993 – 09/2001:
- Cán bộ kỹ thuật Xí nghiệp 906, Đội 2 - Cụm cơng trình
xi măng Hồng Mai, Ban điều hành công trường xây
dựng cầu Quý Cao thuộc Công ty xây dựng số 9 - Tổng
công ty XNK xây dựng Việt Nam ( Vinaconex )
- 10/2001 – 06/2002:
- Cán bộ phòng kinh tế kế hoạch Công ty xây dựng số 9
Tổng công ty XNK xây dựng Việt Nam ( Vinaconex )
- 07/2002 – 02/2004:
- Cán bộ Phòng kỹ thuật và Quản lý dự án Công ty xây
dựng số 9 - Tổng công ty XNK xây dựng Việt Nam
( Vinaconex )
- 03/2004 – 07/2004:
- Phó Ban điều hành dự án B1 ( Dự án xi măng Hải
phịng ) – Cơng ty xây dựng số 9 - Tổng Công ty XNK
xây dựng Việt Nam ( Vinaconex )


- 08/2004 – 07/2007:
- 08/2007 – 01/2011:

- 02/2011 – 03/2012:
04/2012 – nay:
*Chức vụ hiện tại đang
nắm giữ:
* Cổ phần VC20 đang

đại diện nắm giữ:


Ơng Nguyễn Hắc Đạt
* Giới tính:
* Ngày tháng năm sinh:
* Nơi sinh:
* Quốc tịch:
* Dân tộc:
* Quê quán:
* Nơi ở hiện nay:
* Điện thoại:
* Trình độ chuyên môn:
* Ngoại ngữ:
* Số chứng minh thư:

- Trưởng ban điều hành dự án B1 Công ty xây dựng số 9
- Tổng Công ty XNK xây dựng Việt Nam ( Vinaconex )
- Đội trưởng Đội xây dựng cơng trình số 9 – Công ty xây
dựng số 9 - Tổng Công ty XNK xây dựng Việt Nam
( Vinaconex )
- Phó Giám đốc Công ty cổ phần xây dựng số 9
Uỷ viên Hội đồng quản trị; Tổgn Giám đốc Công ty cổ
phần xây dựng số 9
Tổng Giám đốc Công ty cổ phần xây dựng số 9; Uỷ viên
Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Vinaconex 20
100.000 cổ phần
Ủy viên Hội đồng quản trị Công ty
Nam
26 – 06 - 1955

Xã Tiêu Đồng, Huyện Bình Lục, Tỉnh Hà Nam
Việt Nam
Kinh
Xã Tiêu Đồng, Huyện Bình Lục, Tỉnh Hà Nam
Đội 7, Đình Thơn, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội
04.35540613
Kỹ sư xây dựng
162016205; ngày cấp:01/11/1991; nơi cấp: Cơng an Tỉnh
Hà Nam Ninh

* Tóm tắt q trình cơng
tác:
- 12/1972-03/1976:
- Bộ đội C3,E19, Quân khu 3; C4,E14, Đoàn 559
- 04/1976-06-1983:
- Học văn hóa tại lớp 50, Đại đội 3 – Trường T70- Tổng
cục xây dựng kinh tế - Bộ quốc phịng; Học viên trường
xây dựng Puskin – Liên Xơ
- 07/1983-07/1994:
- Trợ lý dự tốn Lữ đồn 387- Binh đồn 11; Xưởng phó
Xưởng mộc – cơ điện Tổng đội thanh niên xung phong
xây dựng Kinh tế Hà Nam Ninh.
- 08/1994-09/2000:
- Chủ nhiệm cơng trình, Đội trưởng sản xuất Cán bộ kỹ
thuật Ban điều hành thuộc Công ty xây dựng số 9.
- 10/2000-10/2004:
- Phó phịng kỹ thuật, Phó phịng Kinh tế Kế hoạch,
Trưởng phịng đầu tư Cơng ty xây dựng số 9
- 11/2004-03/2009:
- Ủy viên Ban kiểm sốt, Trưởng phịng Đầu tư Công ty

xây dựng số 9
- 04/2009 – nay:
- Ủy viên Hội đồng quản trị, Trưởng phịng Đầu tư Cơng
ty cổ phần xây dựng số 9
* Chức vụ hiện tại:
- Ủy viên Hội đồng quản trị, Trưởng phòng Đầu tư Công
ty cổ phần xây dựng số 9; Ủy viên hội đồng quản trị
Công ty CP Vvinaconex 20
* Số cổ phần VC20 đang
đại diện nắm giữ :
100.000 cổ phần




Ơng Nguyễn Hải Lâm
* Giới tính:
* Ngày tháng năm sinh:
* Nơi sinh:
* Quốc tịch:
* Dân tộc:
* Quê quán:
* Nơi ở hiện nay:
* Điện thoại:
* Trình độ chun mơn:
* Ngoại ngữ:
* Số chứng minh thư:
* Tóm tắt q trình cơng
tác:
- 07/2002-12/2009

- 01/2010 đến nay
* Chức vụ hiện tại:

Ủy viên Hội đồng quản trị Công ty
Nam
30 – 12 - 1980
Ninh Giang – Hoa Lư – Ninh Bình
Việt Nam
Kinh
Ninh Giang – Hoa Lư – Ninh Bình
Tổ 17, Thị trấn Cầu Giễn, Từ Liên, Hà Nội
04.35540609
Cử nhân kinh tế
012906182, ngày cấp 17/8/2006, nơi cấp CA Hà Nội
- Nhân viên phòng Kinh tế kế hoạch, Phịng Tổ chức
Hành chính Cơng ty cổ phần xây dựng số 9 – Vinaconex
- Trưởng phòng Tổ chức Lao động Công ty cổ phần xây
dựng số 9 - Vinaconex
- Trưởng phịng Tổ chức Lao động Cơng ty cổ phần xây
dựng số 9 – Vinaconex; Ủy viên HĐQT Công ty CP
Vinaconex 20

* Số cổ phần VC20 đang
đại diện nắm giữ :
75.000 cổ phần


Ơng Trần Phúc Thạch
* Giới tính:
* Ngày tháng năm sinh:

* Nơi sinh:
* Quốc tịch:
* Dân tộc:
* Quê quán:
* Nơi ở hiện nay:
* Điện thoại:
* Trình độ chun mơn:
* Ngoại ngữ:
* Số chứng minh thư:

Ủy viên Hội đồng quản trị Công ty
Nam
04 – 05 - 1959
Xã Nam Cường – Huyện Nam Đàn – Tỉnh Nghệ An
Việt Nam
Kinh
Xã Nam Cường –Huyện Nam Đàn – Tỉnh Nghệ An
Số 40 – Đường Tản Đà – Phường Quán Bàu – P Vinh –
Nghệ An
0903 209 612
Kỹ sư máy xây dựng
181443225 , ngày cấp 30/10/1996,Nơi cấp Cơng an
Nghệ An

* Tóm tắt q trình cơng
tác:
- Cán bộ kỹ thuật Phân xưởng SC Nhà máy cơ khí xây
- 1982 – 1986:
XD
- Trưởng phòng vật tư Nhà máy cơ khí xây dựng

- 1987 – 1989:
- Quản đốc Phân xưởng SC Nhà máy cơ khí xây dựng
- 1989 – 1996:
- Trưởng phịng kế hoạch Nhà máy cơ khí xây dựng
- 1997 – 2000:
- Phó Giám đốc Cơng ty ống thép xây dựng Nghệ An
- 2000 – nay:
( Nay là Công ty cổ phần Vinaconex 20 )
* Chức vụ hiện tại:
- Bí thư Đảng ủy – Phó Giám đốc Cơng ty
* Số cổ phần nắm giữ :
5.400 cổ phần
# Ban Giám đốc:
1
Ơng Chu Tùng Hiếu
Giám đốc Cơng ty


2

Ông Trần Phúc Thạch
- 4/2008 - 01/2010:

- 01/2010 - 7/2012:
- 8/2012 - nay:
* Chức vụ hiện tại:
* Số cổ phần nắm giữ :

# Kế tốn trưởng:


Ơng Nguyễn Anh Tuấn
* Giới tính:
* Ngày tháng năm sinh:
* Nơi sinh:
* Quốc tịch:
* Dân tộc:
* Q qn:

Phó Giám đốc Cơng ty
máy xi măng Cẩm Phả - Quảng Ninh
- Làm việc tại văn phòng Giám đốc Công ty CP
Vinaconex 9, tham gia quản lý công trình nhà máy xi
măng Nghi Sơn giai đoạn 2 – Thanh Hố
- Phụ trách văn phịng Cơng ty CP Vinaconex 9, giữ
chức vụ chánh văn phịng
- Làm Giám đốc Cơng ty CP Vinaconex 20, Vinh,
Nghệ An
Giám đốc Công ty CP Vinaconex 20
00 CP

Kế tốn trưởng Cơng ty
Nam
06 – 12 - 1979
Xã Nghi Vạn – Huyện Nghi Lộc – Tỉnh Nghệ An
Việt Nam
Kinh
Xã Nghi Vạn – Huyện Nghi Lộc – Nghệ An


* Nơi ở hiện nay:

* Điện thoại:
* Trình độ chuyên mơn:
* Ngoại ngữ:
* Số chứng minh thư:
* Tóm tắt q trình cơng tác:
- 04/2000 – 12/2004
- 01/2005 – 12/2005
- 01/2007 – 04/2007
- 5/2007 – đến nay
* Chức vụ hiện tại:
* Số cổ phần nắm giữ :

Khối 10 – Hà Huy Tập – TP Vinh – Nghệ An
0968 917 666
Cử nhân kinh tế
Tiếng anh Bằng B
182271105, ngày cấp 16/04/1997, nơi cấp: Cơng an
Nghệ An
- Bí thư đồn thanh niên, Nhân viên kế tốn Cơng ty
- Kế tốn tổng hợp phịng TCKH Cơng ty
- Phó phịng tài chính kế hoạch Cơng ty
- Trưởng phịng tài chính kế hoạch Cơng ty
Kế tốn trưởng Công ty
1.135 cổ phần

c. THAY ĐỔI GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH TRONG NĂM:
Ngày 26/7/2012 Hội đồng quản trị Công ty ra quyết định số 85/2012/QĐ/VC20HĐQT thôi giao nhiệm vụ Giám đốc Cơng ty cho Ơng Nguyễn Huy Lan và quyết định
số 86/2012/QĐ/VC20-HĐQT bổ nhiệm Ông Chu Tùng Hiếu giữ chức vụ Giám đốc Cơng
ty.
d. SỐ LƯỢNG CBCNV VÀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG:

Tổng số CBCNV của đơn vị: 148
người
- Lao động nữ: 22
người
- Lao động Nam:126
người
Trong đó:
- CBCNV chính thức: 109 người
Cán bộ: 39 người
Công nhân kỹ thuật: 70 người
- CBCNV thời vụ: 39 người
Cán bộ: 02 người
Công nhân kỹ thuật: 37 người
- Chính sách đối với người lao động: Công ty luôn quan tâm thực hiện tốt các
chế độ, chính sách đối với người lao động theo quy định của Bộ luật lao động và các
chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước. Áp dụng một số chính sách ưu tiên đối
với người lao động làm việc tại Công ty như: Phụ cấp thâm niên làm việc tại doanh
nghiệp tính vào tiền lương. Thu nhập bình qn của CBCNV tồn Cơng ty năm 2012 là
2.600.000đồng/người/tháng.
- Chế độ làm việc: Bộ phận gián tiếp và công nhân trực tiếp làm việc theo giờ
hành chính. Các ngày lễ, tết, phép, ngày nghỉ hàng tuần được Công ty thực hiện theo
Bộ luật lao động.
- Chế độ đào tạo, tuyển dụng, chấm dứt hợp đồng lao động: Công ty thực hiện
theo quy định hiện hành của Pháp luật về lao động.
- Chế độ trả lương, thưởng cho người lao động: Công ty thực hiện theo thỏa ước
lao động tập thể và quy chế trả lương, thưởng của Công ty hàng năm.
3. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ, TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰA ÁN:
Dự án Khu tổ hợp trung tâm thương mại, khách sạn cao cấp, văn phòng
cho thuê, chung cư cao tầng, nhà ở liền kề tại số 3 – Mai Hắc Đế - TP Vinh:
- Xây thô nhà thấp tầng: Triển khai xây dựng 12 nhà /14 nhà theo kế hoạch



- Nhà chung cư 15 tầng, 18 tầng T1: Năm 2011 và năm 2012 Cơng ty đầu tư 2
móng tịa nhà 15 và 18 tầng, giá trị đầu tư đến nay khoảng 34,4 tỷ đồng, nhưng do thị
trường bất động sản trầm lắng đóng băng nên đến nay cơng ty chưa huy động được
đồng vốn nào từ 2 móng chung cư trên.
4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH:
a. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH:
Chỉ tiêu
1. Cơ cấu tài sản
- Tài sản dài hạn/Tổng tài sản
- Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản

Đơn vị

Năm 2012

Năm 2011

%
%

9,63
90,37

11,05
88,95

%
%


87,58
12,42

87,42
12,58

Lần
Lần
Lần

0,10
1,03
0,04

0,09
1,02
0,01

%
%

2,01
4,02

11,03
38,39

2. Cơ cấu vốn
- Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn

- Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn
3. Khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán nhanh
- Khả năng thanh toán hiện hành
- Khả năng thanh toán tức thời
4. Tỷ suất sinh lời
- lợi nhuận TT/Doanh thu thuần
- Lợi nhuận TT/vốn chủ sở hữu
b. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CHỦ YẾU:
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

Năm 2011

Năm 2012

0,1

0,08

10.069
118.140

11.646
121.407

Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
+ Hệ số Nợ/Tổng tài sản
+ Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu


0,874
6,95

0,875
7,05

Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
+ vòng quay hàng tồn kho:
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
+ Doanh thu thuần/Tổng tài sản

0,437

0,248

Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
+ Hệ số lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần

0,059
0,206
0,260
0,146

0,006
0,013
0,002

0,038

+ Hệ số thanh toán ngắn hạn:
TSCĐ/nợ ngắn hạn
+ Hệ số thanh toán nhanh
TSLĐ-Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

5. CƠ CẤU CỔ ĐÔNG, THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ SỞ HỮU:
a. CỔ PHẦN:
- Tổng số cổ phần: 1.979.709 cổ phần
- Loại cổ phần đang lưu hành: 1.979.709 cổ phần

Ghi chú


- Số lượng cổ phần chuyển nhượng tự do: 1.979.709 cổ phần
- Số lượng cổ phần hạn chế chuyển nhượng: 0 cổ phần
b. CƠ CẤU CỔ ĐÔNG:
TT
Cơ cấu
1
2
3
4

Số lượng

Số CP


cổ đông ( CĐ ) nắm giữ ( CP )
Cổ đông sáng lập
2
23.900
Công ty CPXD số 9
1
1.275.000
CĐ nội bộ là CBNVC Cty
91
70.343
Cổ đơng ngồi
174
610.466
Cộng:
268
1.979.709
c) Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu: Không thay đổi
d) Giao dịch cổ phiếu quỹ: Khơng giao dịch
e) Các chứng khốn khác: Trong năm khơng có đợt phát hành nào.

Chiếm
tỷlệ(%)
1,21%
64,4%
3,55%
30,84%
100%

III – BÁO CÁO VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA BAN GIÁM ĐỐC:
PHẦN 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2012

NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
NHỮNG THUẬN LỢi:
- Được sự quan tâm và chỉ đạo sát sao của lãnh đạo Công ty mẹ ( Công ty CP
xây dựng số 9) trên mọi lĩnh vực, góp phần giúp cho Cơng ty có được thị trường cơng
việc xây lắp ổn định cũng như có nguồn tài chính được cải thiện trong điều kiện thị
trường gặp nhiều khó khăn về nguồn vốn.
I.
1.

- Từ tháng 7/2012 đến nay công việc của nhà máy kết cấu thép Nam cấm ổn định
sản xuất trở lại. Cụ thể: Được công ty mẹ giao cho hợp đồng gia công giáo chống, Hợp
đồng gia công lắp dựng kết cấu thép – Dây chuyền 2 Nhà máy xi măng Công Thanh giá
trị: 26,5 tỷ đồng… Đến nay đã hoàn thành bàn giao hợp đồng cọc chống giáo và
nghiệm thu, làm phiếu giá một số hạng mục của hợp đồng xi măng Công Thanh…
- Dự án tại số 3 – Mai Hắc Đế - TP Vinh: Công ty đã và đang tập trung mọi nguồn
lực từ các nhà đầu tư căn hộ liền kề thu tiền xây thơ để có giá trị sản lượng và hạch
toán doanh thu, năm 2012 đã hạch toán được đất nền 07 căn (giá trị doanh thu: 8,7 tỷ
đồng ), xây thô bàn giao được: 11 căn ( giá trị doanh thu: 8,9 tỷ đồng)
- Công ty rất chú trọng đến cơng tác thanh quyết tốn và thu hồi cơng nợ các
cơng trình kết cấu thép đã hồn thành như: Cơng trình N05, cơng trình xi măng Bỉm
Sơn Thanh Hóa, cơng trình Than Núi Béo, cơng trình xi măng Cơng Thanh… Đến nay
đã quyết tốn xong cơng trình N05, giá trị phải thu hồi vốn còn lại là 2,6 tỷ đồng, đã thu
trong năm được 2,2 tỷ đồng, còn lại 400 triệu đồng giá trị bảo hành. Cơng trình xi măng
Bỉm Sơn thu hồi hết giá trị còn lại 455 triệu đồng, cơng trình xi măng Cơng Thanh: 1,7 tỷ
đồng. Tích cực trong cơng tác nghiệm thu thanh tốn giai đoạn các hạng mục của cơng
trình xi măng Cơng Thanh giá trị lên phiếu giá: 5,8 tỷ đồng, giá trị tạm ứng và thanh
tốn được: 4,3 tỷ đồng.
2.

NHỮNG KHĨ KHĂN


- Tình hình kinh tế trong nước tiếp tục lạm phát, giá cả tiêu dùng và nguyên vật
liệu đầu vào biến động tăng mạnh… Chính sách tiền tệ, tín dụng mặc dù đã được


Chính phủ điều chỉnh nhưng các tổ chức tín dụng vẫn thắt chặt cơ chế cho vay đã
khiến cho nhiều chủ đầu tư và doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn về tài chính
ảnh hưởng khơng nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Thị trường bất động sản tiếp tục đóng băng, biến động thất thường tác động tiêu
cực đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh nhà ở, hạ tầng kỹ thuật đô thị đã ảnh hưởng đến
công tác đầu tư và kinh doanh tại dự án số 3 – Mai Hắc Đế - TP Vinh của Cơng ty.
- Khó khăn về kinh tế khiến cho các cơng trình về xây lắp 6 tháng đầu năm 2012
công ty không ký được hợp đồng lớn nào làm gián đoạn một thời gian.
- Lãi suất vay ngắn hạn tại Ngân hàng 9 tháng đầu năm tăng cao, lên đến
18%/năm, đồng thời một số tổ chức tín dụng thắt chặt cơ chế cho vay khiến cho nguồn
vốn đối với Cơng ty trở nên khó khăn, ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả SXKD.
- Do có những khó khăn lớn như vậy nên Công ty không đạt được các chỉ tiêu
kinh tế theo Nghị quyết đại hội đồng cổ đông năm 2012 đề ra, Công ty đã đề nghị xin ý
kiến Công ty mẹ, xin ý kiến các cổ đông và được Công ty mẹ chấp thuận chủ trương và
tỷ lệ các cổ đông đồng ý tán thành 75,81% điều chỉnh kế hoạch năm 2012 như sau:
TT
Nội dung
ĐVT
KH Đại đội
KH điều
cổ đông
chỉnh
1

Giá trị sản xuất kinh doanh


Triệu đồng

51.500

32.750

2

Tổng doanh thu

Triệu đồng

45.860

29.130

3

Tổng lợi nhuận trước thuế

Triệu đồng

3.293

-516

4

Tổng lợi nhuận sau thuế


Triệu đồng

2.470

-905

Từ những thuận lợi và khó khăn trên cùng với sự nỗ lực phấn đấu của toàn thể
cán bộ công nhân viên, kết quả hoạt động SXKD trong năm 2012 đã đạt được như sau:

II. KẾT QUẢ THỰC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2012
1. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU:
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT

Các chỉ tiêu

Kế hoạch
điều chỉnh

Thực
hiện

Tỷ lệ
TH/KH

1

Tổng giá trị SXKD


32.750

39.722

121 %

2

Doanh thu

29.130

34.392

118%

3

Lợi nhuận trước thuế

-516

692

4

Lợi nhuận sau thuế

-905


218

5

Nộp NS NN (số đã nộp trong năm)

3.000

612

20,4%

6

Khấu hao tài sản cố định

1.133

2.484

219,2%


7

Thu nhập bình quân đầu người (nghìn đồng)

3.000

2.600


86,6%

2. MỘT SỐ CƠNG TÁC CHÍNH :
2.1 CƠNG TÁC XÂY LẮP:
- Trong năm 2012, Công ty đã tập trung chỉ đạo thi công hồn thành bàn giao các
cơng trình như cọc chống Xn Mai, trường cao đẳng Huế, xi măng công thanh giai
đoạn 1, giáo chống Vinaconex 9. Chỉ đạo cơng trình nhà máy xi măng Công Thanh dây
chuyền 2 đạt tiến độ chủ đầu tư giao. Hầu hết các cơng trình thi cơng đảm bảo chất
lượng, tiến độ.
- Cơng tác an tồn lao động luôn được quan tâm đúng mức, trong năm khơng xảy
ra vụ mất an tồn nghiêm trọng nào.
- Tăng cường lực lượng cán bộ các phòng ban hỗ trợ cho các đơn vị trong công tác thi
công, lập hồ sơ hồn cơng, thanh tốn, đặc biệt là cơng trình xi măng Cơng Thanh.
- Cơng tác nghiệm thu, thanh tốn thu hồi công nợ luôn là công tác được quan
tâm, coi trọng đúng mức do đó cơng tác nghiệm thu thanh tốn giai đoạn được thực
hiện tốt, các cơng trình thi cơng đến đâu nghiệm thu thanh tốn đến đó.
- Bên cạnh những mặt làm được vẫn còn một số cơng trình quyết tốn chậm như:
Xi măng Bỉm Sơn, Than Núi Béo - Quảng Ninh…làm ảnh hưởng đến công tác thu hồi
cơng nợ.
2.2 CƠNG TÁC ĐẦU TƯ
Dự án Khu tổ hợp trung tâm thương mại, khách sạn cao cấp, văn phòng cho
thuê, chung cư cao tầng, nhà ở liền kề tại số 3 – Mai Hắc Đế - TP Vinh:
- Xây thô nhà thấp tầng: Triển khai xây dựng 12 nhà /14 nhà theo kế hoạch
- Nhà chung cư 15 tầng, 18 tầng T1: Năm 2011 và năm 2012 Công ty đầu tư 2
móng tịa nhà 15 và 18 tầng, giá trị đầu tư đến nay khoảng 34,4 tỷ đồng, nhưng do thị
trường bất động sản trầm lắng đóng băng nên đến nay công ty chưa huy động được
đồng vốn nào từ 2 móng chung cư trên.
2.3 CƠNG TÁC KHÁC:
2.3.1 CƠNG TÁC TÀI CHÍNH KẾ TỐN

- Kịp thời trả nợ các khoản nợ đến hạn, cân đối các khoản thu chi trong năm giải
quyết tài chính cơ bản kịp thời phục vụ sản xuất.
- Mở rộng quan hệ với các tổ chức tín dụng để làm hạn mức tín dụng phục vụ sản
xuất
- Báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm 2012 đã được sốt xét, Báo cáo tài chính
năm 2012 đã được kiểm tốn bởi Cơng ty TNHH Deloitte Việt Nam.
- Hoàn thành các báo cáo thống kê theo quy định nộp cho các cơ quan chức năng
và công ty mẹ kịp thời, cung cấp các thông tin kịp thời cho ủy ban chứng khốn Nhà
nước đối Cơng ty đại chúng
- Thực hiện cung cấp số liệu, tài liệu phục vụ các đồn kiểm tra
2.3.2 CƠNG TÁC TỔ CHỨC LAO ĐỘNG
- Trong năm đã kiện toàn sắp xếp lại bộ máy xưởng cơ khí Nam Cấm, thay đổi người
đứng đầu, bước đầu đã đáp ứng được tình hình sản xuất.
- Để mở rộng lĩnh vực hoạt động, được sự cho phép của HĐQT, công ty đã thành lập
đội XDCT số 1, trên cơ sở đội xây dựng cũ của công ty, đồng thời tăng cường thêm một số
cán bộ và công nhân lành nghề từ công ty mẹ. Đến nay, cơng ty có thể đảm nhận được các
cơng trình thi công xây lắp do công ty mẹ giao với sản lượng lớn.


- Thành lập mới tổ quản lý dịch vụ khu đô thị, bước đầu đã đảm nhận được phần quản
lý dịch vụ tại khu đô thị mới Nghi Phú, thành phố Vinh, tạo thêm việc làm cho cán bộ công
nhân viên trong công ty.
- Miễn nhiệm giám đốc cũ đến tuổi về hưu, bổ nhiệm giám đốc mới và thực hiện thay
đổi giấy phép đăng ký kinh doanh, thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty;
- Trong năm nộp đầy đủ BHXH cho người lao động, kịp thời giải quyết các chế độ
cho người lao động.
2.3.3 CÔNG TÁC KHÁC
- Tập hợp các danh hiệu Thi đua khen thưởng gửi lên cấp trên đề nghị xét khen
thưởng và được công ty mẹ chuẩn y khen thưởng cho 01 tập thể và 63 cá nhân.
- Phối hợp cùng Công đoàn và đoàn thanh niên tổ chức tốt các hoạt động góp

phần vào việc hồn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2012.
- Tham gia ủng hộ các loại quỹ như: quỹ trái tim cho em, quỹ ủng hộ đồng bào bị
thiên tai lũ lụt và phụng dưỡng thăm hỏi mẹ Việt Nam anh hùng do Công ty mẹ phát
động.

3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC SXKD NĂM 2012:
3.1 NHỮNG MỤC TIÊU ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC:
- Hoàn thành các chỉ tiêu chủ yếu kế hoạch sản xuất kinh doanh xin điều chỉnh.
- Cơng tác thanh quyết tốn và thu hồi cơng nợ thực hiện tốt làm giảm bớt khó
khăn về tài chính.
- Quyết liệt chỉ đạo thi cơng các cơng trình đạt chất lượng, đúng tiến độ, đảm bảo
an tồn lao động, tạo niềm tin cho Chủ đầu tư
- Cơ cấu lại mơ hình tổ chức tại các phịng ban, điều động luân chuyển bổ sung
cán bộ các phòng ban và bộ phận, đặc biệt tập trung vào công tác ổn định tổ chức,
nâng cao hiệu quả hoạt động của các phịng ban và bộ phận
- Cơng tác kinh doanh bất động sản tại dự án số 3 – Mai Hắc Đế - TP Vinh mặc
dù chưa phát huy tối đa nhưng đã có những chuyển biến tích cực.
- Sự hỗ trợ của Cơng ty mẹ, các tổ chức tín dụng trong năm cơ bản đáp ứng đủ
vốn cho SXKD và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả.
2.3 NHỮNG HẠN CHẾ CẦN KHẮC PHỤC:
- Bộ phận tiếp cận thị trường, tìm kiếm các hợp đồng xây lắp mới cịn hạn chế,
các hợp đồng chủ yếu là công ty mẹ giao.
- Cơng tác thanh quyết tốn các cơng trình xây lắp đã thi cơng xong cịn chậm do
thiếu quyết liệt trong cơng tác điều hành.
- Cán bộ CNV trong tồn Cơng ty trình độ chưa đồng đều nên cơng tác phối kết
hợp giải quyết cơng việc chưa kịp thời
- Trình độ quản lý, năng lực chuyên môn của nhiều cán bộ cịn hạn chế, chưa
chun nghiệp.
- Sự phối hợp cơng việc giữa các đơn vị, phịng ban trong Cơng ty cịn ít chủ
động dẫn đến việc xử lý cơng việc cịn chậm.



PHẦN II: PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2013
I.

DỰ KIẾN CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KHSXKD NĂM 2013
Đơn vị: triệu đồng
TT

II.

Các chỉ tiêu

Thực hiện
2012

Kế hoạch Tỷ lệ % tăng
năm 2013
trưởng

1

Tổng giá trị SXKD

39.722

63.445

60


2

Doanh thu

34.392

48.586

41

3

Lợi nhuận trước thuế

692

1.458

111

4

Lợi nhuận sau thuế

218

1.342

516


5

Nộp NS NN (số đã nộp trong năm)

612

1.000

63

6

Khấu hao tài sản cố định

2.484

780

-68

7

Thu nhập BQ đầu người (nghìn đồng)

2.600

3.500

35


MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:

1. Tiếp tục kiên định giữ vững mục tiêu ổn định hoạt động SXKD của Công ty,
đảm bảo đủ việc làm và thu nhập cho người lao động.
2. Tìm kiếm mở rộng thị trường, tham gia thi cơng các cơng trình phù hợp với
năng lực của Công ty nhằm phát huy tối đa thế mạnh sẵn có của Cơng ty trong thi cơng
các cơng trình kết cấu thép. Đồng thời tiếp tục đảm nhận một số công việc về thi công
xây lắp của công ty mẹ giao tại dự án Xi măng Công Thanh và một số dự án khác.
3. Tăng cường mở rộng quan hệ với các tổ chức tín dụng để tăng tính chủ động
về vốn đáp ứng yêu cầu hoạt động của Cơng ty. Cơ cấu lại tài sản: Trước mắt tìm nhà
đầu tư để hợp tác hoặc chuyển nhượng một phần dự án tại số 3 – Mai Hắc Đế - TP
Vinh ( Chung cư 15 tầng, 18T1, 18T2) để thu hồi vốn thanh tốn nợ thuế và nợ cơng ty
Vinaconex 11.1.
4. Thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, điều động, luân chuyển,
bổ nhiệm cán bộ, chú trọng thực hiện tuyển dụng bổ sung những cán bộ, cơng nhân có
trình độ, năng lực, tay nghề cao, đồng thời thực hiện sàng lọc để tinh giản lực lượng
lao động hiện có của Cơng ty.
5. Quyết liệt trong cơng tác quyết tốn các cơng trình xây lắp đã hồn thành bàn
giao và thu hồi công nợ.
6. Đẩy nhanh tiến độ các cơng trình để tăng hiệu quả sản xuất, xác nhận quyết
toán khối lượng lên phiếu giá ghi nhận doanh thu để thu hồi vốn
7. Phát huy tối đa dự án số 3 Mai Hắc Đế - TP Vinh: Bằng các biện pháp để đôn
đốc khách hàng nộp tiền xây thô nhà liền kề tại dự án số 3 – Mai Hắc Đế - TP Vinh, tích
cực tìm đối tác để chuyển nhượng hoặc hợp tác đầu tư tiếp hai Chung cư 15 và 18
tầng T1. Làm thủ tục điều chỉnh thiết kế chung cư 18T1 từ các căn hộ có diện tích lớn
sang các căn hộ có diện tích nhỏ, phù hợp với nhu cầu khách hàng tại thời điểm này.
8. Làm việc quyết liệt với các cơ quan liên quan Tỉnh Nghệ An hồn chỉnh cơng
tác cấp giấy chứng nhận QSDĐ tại dự án Nhà máy kết cấu thép Nam Cấm cho các tổ



chức tín dụng có cơ sở đánh giá tài sản trên đất để cấp hạn mức tín dụng phục vụ vốn
sản xuất kinh doanh.

IV – ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY:
1. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:
a. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ: Hiện nay, Hội đồng quản trị Cơng ty cổ
phần cơ khí xây dựng Vinaconex 20 có 05 thành viên
STT
Họ và tên
Chức vụ
Số lượng cổ
Tỷ lệ sở hữu
phần
%
1
Phạm Văn Hải
Chủ tịch HĐQT
800.000
40,409%
2
Phạm Thái Dương Ủy viên HĐQT
100.000
5,05%
3
Dương Khắc Đạt
Ủy viên HĐQT
100.000
5,05%
4
Nguyễn Hải Lâm

Ủy viên HĐQT
75.000
3,79
5
Trần Phúc Thạch
Ủy viên HĐQT
5.400
0,272
b. HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:
Năm 2012 nền kinh tế của đất nước vẫn tiếp tục gặp rất nhiều khó khăn, chính
sách của Chính phủ tập trung kiềm chế làm phát, cát giảm đầu tư công, ổn định kinh tế
vĩ mô. Nhiều doanh nghiệp khơng có việc làm dẫn đến giải thể, phá sản doanh nghiệp
nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong Tổng công ty Vinaconex phần lớn các doanh
nghiệp trực thuộc đều gặp khó khăn, hoạt động SXKD ở mức cầm chừng.


Trong bối cảnh chung đó hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty cơ phần
Vinaconex20 cũng gặp nhiều khó khăn, giai đoạn 6 tháng đầu năm Xưởng sản xuất kết
cấu thép khơng có việc làm; Tại dự án số 3 Mai Hắc Đế việc huy động vốn để xây dựng
nhà liền kề không đạt được chỉ tiêu đề ra, trước tình hình đó HĐQT Cơng ty đã tập
trung chỉ đạo, tập trung trước hết là công tác sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Công ty
hợp lý để tạo động lực mới; định hướng chỉ đạo sản xuất kinh doanh và những giải
pháp khắc phục khó khăn, tạo điều kiện giải quyết việc làm, từ đó khó khăn từng bước
được tháo gỡ, sản xuất kinh doanh dần dần đi vào ổn định theo chiều hướng phát triển
đi lên, đem lại niềm tin cho người lao động; mở rộng mặt hàng SXKD khắc phục những
khó khăn, duy trì sản xuất ổn định, đưa Công ty từng bước ổn định và phát triển.
Số lượng các cuộc họp Hội đồng quản trị đã tổ chức trong năm cụ thể như sau:
Stt

Thành viên HĐQT


Chức vụ

Số buổi họp
tham dự

Tỷ
lệ

1
2
3
4
5

Ông Phạm Văn Hải
Ông Phạm Thái Dương
Ông Nguyễn Khắc Đạt
Ông Nguyễn Hải Lâm
Ông Trần Phúc Thạch

Chủ tịch HĐQT
Uỷ viên HĐQT
Uỷ viên HĐQT
Uỷ viên HĐQT
Uỷ viên HĐQT

6
6
6

5
6

100
100
100
85
100

2. BAN KIỂM SOÁT:
a. DANH SÁCH BAN KIỂM SOÁT:
STT
Họ và tên
Chức vụ
1
2
3

Lại Văn Thăng
Nguyễn Tam Công
Cao Đăng Dục

Trưởng ban kiểm soát
Ủy viên Ban kiểm soát
Ủy viên Ban kiểm soát

Số lượng cổ
phần
100.000
100.000

3.000

Lý do
khơng
tham dự

Có lý do

Tỷ lệ sở hữu
%
5,05%
5,05%
0,15

b. HOẠT ĐỘNG CẢU BAN KIỂM SOÁT:
Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ, Ban kiểm soát đã tổ chức các cuộc họp định kỳ
để tiến hành kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định của Luật doanh nghiệp, các
quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước. Điều lệ tổ chức hoạt động. Quy chế quản
trị nội bộ của Công ty trong việc quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của
cơng ty trong năm 2012.
- Xem xét tính pháp lý, trình tự bàn hành các Nghị quyết, Quyết định của Hội
đồng quản trị, Ban giám đốc có phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà nước và
điều lệ Công ty hay không.
- Tham dự và tham gia đóng góp ý kiến tại các buổi họp của HĐQT, kiểm tra,
giám sát việc triển khai Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông với HĐQT, Giám đốc
Công ty.
- Thẩm tra báo cáo tài chính quý, năm nhằm đánh giá tính trung thực, chính xác
và hợp lý của các số liệu tài chính. Phối hợp với Cơng ty kiểm tốn độc lập xem xét ảnh
hưởng của các sai sót trọng yếu của cơng tác kế tốn đến báo cáo tài chính, giám sát
việc thực thi những kiến nghị do Cơng ty kiểm tốn đốc lập đưa ra.

Ban kiểm sốt đã phối hợp tốt với Hội đồng quản trị và Ban điều hành trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, cụ thể:


- Ban kiểm soát đã được mời tham dự đầy đủ các cuộc họp định kỳ và bất
thường của HĐQT.
- Ban kiểm soát được cung cấp đầy đủ các biên bản cuộc họp, Nghị quyết,
Quyết định của Hội đồng quản trị liên quan đến công tác quản lý, điều hành hoạt động
của Cơng ty.
- Ban kiểm sốt được ban điều hành công ty cung cấp đầy đủ, kịp thời các thơng
tin, tài liệu liên quan đến cơng tác tài chính, cơng tác kế tốn của Cơng ty theo định kỳ
hành quý, năm và các báo cáo đột xuất khác.
3. CÁC GIAO DỊCH, THÙ LAO VÀ CÁC KHOẢN LỢI ÍCH CỦA HĐQT; BAN GIÁM
ĐỐC VÀ BAN KIỂM SOÁT:
a. LƯƠNG, THƯỞNG, THÙ LAO, CÁC KHOẢN LỢI ÍCH:
- Thù lao của Hội đồng quản trị:
+ Chủ tịch Hội đồng quản trị: 1.500.000đồng/tháng
+ Thành viên Hội đồng quản trị: 1.000.000đồng/tháng
- Quyền lợi và lương của Ban Giám đốc:
+ Lương của Giám đốc Công ty bình quân 1 tháng: 7.000.000 đồng
+ Thưởng: Theo quy chế trả lương, thưởng của Công ty
- Thù lao của Ban kiểm soát:
+ Trưởng ban kiểm soát:
1.000.000đồng/tháng
+ Thành viên Ban kiểm sốt:
700.000đồng/tháng
b. GIAO DỊCH CỔ PHIẾU CỦA CỔ ĐƠNG NỘI BỘ: Trong năm 2012 khơng có giao
dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ
c. HỢP ĐỒNG HOẶC GIAO DỊCH VỚI CỔ ĐƠNG NỘI BỘ: Trong năm 2012 khơng có
hợp đồng hoặc giao dịch với cổ đông nội bộ



V. BÁO CÁO TÀI CHÍNH:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012
MẪU SỐ B 01-DN
Đơn vị: VND
Thuyết

TÀI SẢN

A.

TÀI SẢN NGẮN HẠN

Mã số minh

100

31/12/2012

31/12/2011

125,311,076,085

120,234,279,704

4,398,925,800


1,222,758,671

(100=110+130+140+150)
I.

II.

Tiền và các khoản tương đương tiền

110

1. Tiền

111

898,925,800

2. Các khoản tương đương tiền

112

3,500,000,000

Các khoản phải thu ngắn hạn

130

5,459,381,938

8,760,558,633


1. Phải thu khách hàng

131

5,399,430,007

8,802,654,893

2. Trả trước cho người bán

132

233,490,001

248,930,001

3. Các khoản phải thu khác

135

530,610,000

148,054,999

4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó địi

139

(704,148,070)


(439,081,260)

III. Hàng tồn kho

5

113,665,347,230

1,222,758,671
-

110,165,831,162

1. Hàng tồn kho

141

2. Dự phịng giảm giá hàng tồn kho

149

(199,237,247)

150

1,787,421,117

85,131,238


1. Chi phí trả trước ngắn hạn

151

6,300,092

-

2. Tài sản ngắn hạn khác

158

1,781,121,025

TÀI SẢN DÀI HẠN

200

13,346,595,912

14,938,160,037

Tài sản cố định

220

10,094,591,227

11,839,106,035


1. Tài sản cố định hữu hình

221

10,005,227,366

11,246,904,336

IV. Tài sản ngắn hạn khác

B.

140

4

113,864,584,477 110,165,831,162
-

85,131,238

(200=220+260)
I.

- Nguyên giá

222

17,677,113,819


17,161,705,703

- Giá trị hao mịn lũy kế

223

(7,671,886,453)

(5,914,801,367)

2. Tài sản cố định vơ hình

II.

7

227

6

-

53,715,861

- Ngun giá

228

12,500,000


113,500,000

- Giá trị hao mịn lũy kế

229

(12,500,000)

(59,784,139)

89,363,861

538,485,838

3,252,004,685

3,099,054,002

3,252,004,685

3,099,054,002

3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

230

Tài sản dài hạn khác

260


1. Chi phí trả trước dài hạn

261

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)

270

8
9

138,657,671,997

135,172,439,741


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Tiếp theo)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2012
MẪU SỐ B 01-DN
Đơn vị: VND

NGUỒN VỐN



Thuyết

số

minh


A.

NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330)

300

I.

Nợ ngắn hạn

310

1. Vay và nợ ngắn hạn

311

2. Phải trả người bán

31/12/2011

121,439,798,530

118,173,064,450

121,407,330,125

118,140,596,045

82,245,662,000


86,218,280,000

312

20,493,837,449

18,968,584,659

3. Người mua trả tiền trước

313

3,719,976,000

2,539,000,000

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

314

9,200,495,592

7,744,526,783

5. Phải trả người lao động

315

1,864,030,421


905,067,158

4,123,546,260

1,933,855,042

(240,217,597)

(168,717,597)

6. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác319

10

31/12/2012

11
12

7. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

323

Nợ dài hạn

330

32,468,405


32,468,405

1. Dự phòng trợ cấp mất việc làm

336

32,468,405

32,468,405

B.

NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU (400= 410)

400

17,217,873,467

16,999,375,291

I.

Vốn chủ sở hữu

410

17,217,873,467

16,999,375,291


1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

411

19,949,960,000

19,949,960,000

2. Thặng dư vốn cổ phần

412

1,503,483,000

1,503,483,000

3. Vốn khác của chủ sở hữu

413

1,523,026,636

1,523,026,636

4. Cổ phiếu quỹ

414

(152,870,000)


(152,870,000)

5. Quỹ đầu tư phát triển

417

254,117,764

254,117,764

6. Quỹ dự phịng tài chính

418

167,336,403

167,336,403

7. (Lỗ) lũy kế

420

(6,027,180,336)

(6,245,678,512)

440

138,657,671,997


135,172,439,74

II.

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440= 300+400)

13


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012
MẪU SỐ B 03-DN
Đơn vị: VND
CHỈ TIÊU

Mã số

2012

2011

01

691,979,250

6,525,431,054

Khấu hao tài sản cố định

02


2,484,734,643

764,094,078

Các khoản dự phịng

03

903,385,317

439,081,260

(Lãi) từ hoạt động đầu tư

05

(134,571,110)

(16,913,264)

Chi phí lãi vay

06

81,296,120

101,759,048

08


4,026,824,220

7,813,452,176

Thay đổi các khoản phải thu

09

(8,231,931,162)

9,827,578,332

Thay đổi hàng tồn kho

10

(3,698,753,315)

(1,699,393,273)

Thay đổi các khoản phải trả (khơng bao gồm

11

9,670,617,794

Thay đổi chi phí trả trước

12


154,363,222

(2,835,857,075)

Tiền lãi vay đã trả

13

(81,296,120)

(101,759,048)

Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

14

(511,919,308)

(632,083,900)

Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

15

-

2,777,295,695

Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh


16

-

(202,370,000)

20

1,327,905,331

I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản:

3. Lỗ từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động

5,246,800,756

lãi vay phải trả và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20,193,663,663

II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định và các tài 21

(3,539,614,343)


(2,838,433,826)

22

142,909,091

-

27

84,615,050

sản dài hạn khác
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và
các tài sản dài hạn khác
3. Tiền thu lãi tiền gửi
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

84,845,784

30

(3,312,090,202)

(2,753,588,042)

1. Tiền thu từ nhận vốn góp của cổ đơng

31


-

2. Tiền chi trả vốn góp cho các cổ đơng, mua lại cổ

32

-

3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

33

14,779,112,000

32,108,850,000

4. Tiền chi trả nợ gốc vay

34

(9,618,760,000)

(54,828,595,000)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

5,160,352,000


(22,658,351,000)

Lưu chuyển tiền thuần trong năm

50

3,176,167,129

(5,218,275,379)

Tiền và tương đương tiền đầu năm

60

1,222,758,671

6,441,034,051

Tiền và tương đương tiền cuối năm

70

4,398,925,800

1,222,758,671

III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
182,600,000
(121,206,000)


phiếu đã phát hành

CÔNG TY CP VINACONEX 20



24



×