Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Chuyên đề hướng dẫn tự học môn Địa Lí 8 từ tuần 22 đến tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.02 KB, 20 trang )

Trường THCS Nguyễn Thị Định

Giáo viên Hồ Ngọc Đức

Chuyên đề hướng dẫn tự học mơn Địa Lí 8 từ tuần 22 đến tuần 28
Bài 16. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
1. Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc
– Nửa đầu thế kỉ XX nền kinh tế lạc hậu -> sản xuất lương thực là chủ yếu.
– Ngày nay, sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu chiếm vị trí đáng kể.
– Nền kinh tế các nước Đơng Nam Á đã trải qua thời kì khủng hoảng -> mức độ tăng trưởng
kinh tế giảm sút.
– Vấn đề cần quan tâm là bảo vệ môi trường.
=> Nền kinh tế phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc.
2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi
Hinh 16.1. Lược đồ phân bố nông nghiệp-công nghiệp của Đông Nam Á
– Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm, tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng, phản ảnh qúa
trình cơng nghiệp hố của các nước.
– Phần lớn các ngành sản xuất tập trung chủ yếu tại các vùng đồng bằng và vùng ven biển.
– Hiện nay đa số các nước trong khu vực đang tiến hành cơng nghiệp hóa bằng cách phát triển
ngành cơng nghiệp sản xuất hàng hóa phục vụ thị trường trong nước và để xuất khẩu. Gần đây
một số nước đã sản xuất được các mặt hàng cơng nghiệp chính xác, cao cấp.
3. Trả lời câu hỏi liên quan
? Hãy cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong giai đoạn 1990 – 1996; 1998 –
2000 và so sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (mức tăng GDP bình quân của thế
giới trong thập niên 90 là 3% năm).
Trả lời – Giai đoạn 1990- 1996:
+ Các nước có mức tăng đều: Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Việt Nam.
+ Các nước có mức tăng khơng đều: In-đơ-nê-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po.
– Giai đoạn 1998 – 2000:
+ Trong năm 1998, các nước khơng có sự tăng trưởng (In-đơ-nê-xi-a, Phi- líp-pin, Thái Lan, Malai-xi-a, thực chất là kinh tế phát triển kém năm trước); các nước có mức tăng trưởng giảm
nhưng không lớn lắm (Việt Nam, Xin-ga-po).


+ Trong năm 2000, các nước đạt mức tăng trưởng dưới 6%/năm (In-đơ-nê- xi-a, Phi-líp-pin, Thái
Lan) và trên 6%/năm (Ma-lai-xi-a, Việt Nam, Xin-ga-po).
– So sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (thập niên 90 là 3% năm): mức tăng
trưởng bình quân của một số nước Đông Nam Á cao hơn.
? Dựa vào bảng 16.2, cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng
quốc gia tăng giảm như thế nào?
Trả lời: Cam-pu-chia: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 18,5%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng
93%, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 9,2%.
– Lào: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 8,3%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 8,3%; tỉ trọng
ngành dịch vụ khơng thay đổi.
– Phi-líp-pin: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 9,1%; tỉ trọng ngành công nghiệp giảm 7,7%; tỉ
trọng ngành dịch vụ tăng 16,8%.
-Thái Lan: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 12,7%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 11,3%; tỉ
trọng ngành dịch vụ tăng l,4%
? Dựa vào hình 16.1 và kiến thức đã học, em hãy:
Nhận xét sự phân bố của cây lương thực, cây công nghiệp.
Nhận xét sự phân bố của các ngành công nghiệp luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, thực phẩm.
Trả lời: – Nông nghiệp:
+ Lúa gạo phân bố ở các đồng bằng châu thổ, đồng bằng ven biển của hầu hết các quốc gia. Đây
là cây lương thực chính nên được trồng ở những nơi có điều kiện thích hợp như khí hậu nóng
Chun đề hướng dẫn tự học mơn Địa Lí 8

Trang: 1

Năm học: 2019 – 2020


Trường THCS Nguyễn Thị Định

Giáo viên Hồ Ngọc Đức


ẩm, nước tưới dồi dào.
+ Cây công nghiệp là cao su, cà phê. mía… tập trung trên các cao nguyên do yêu cầu về đất, khí
hậu khắt khe hơn.
– Cơng nghiệp:
+ Luyện kim: có ở Việt Nam, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, In-đơ-nê-xi-a, thường ở các trung
tâm cơng nghiệp gần biển, do có nguyên liệu hoặc nhập nguyên liệu.
+ Chế tạo máy: có ở hầu hết các quốc gia và chủ yếu ở các trung tâm công nghiệp gần biển do
thuận tiện cho việc nhập nguyên liệu cũng như xuất sản phẩm đã được chế biến.
+ Cơng nghiệp hóa chất: phân bố chủ yếu ở In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Thái Lan và
Việt Nam.
+ Công nghiệp thực phẩm: có mặt ở hầu hết các quốc gia.
? Vì sao các nước Đơng Nam Á tiến hành cơng nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững
chắc?
Trả lời: Các nước đang tiến hành cơng nghiệp hóa do có sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ngành
cơng nghiệp ngày càng đóng góp nhiều hơn vào GDP của từng quốc gia. Kinh tế phát triển chưa
vững chắc vì dễ bị ảnh hưởng từ các tác động bên ngồi, mơi trường chưa được chú ý bảo vệ
trong quá trình phát triển kinh tế đất nước,…
? Dựa vào bảng 16.3, hãy vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông
Nam Á và của châu Á so với thế giới. Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những
nơng sản đó?
Bảng 16.3. Sản lượng một số vật nuôi, cây trồng năm 2000
Lãnh thổ

Lúa
(triệu tấn)

Mía
(triệu tấn)


Cà phê
(nghìn tấn)

Lợn
(triệu con)

Trâu
(triệu con)

Đơng Nam Á

157

129

1 400

57

15

Châu Á

427

547

1 800

536


160

Thế giới

599

1 278

7 300

908

165

-Vẽ biểu đồ hình trịn:
+ Xử lí số liệu (%):
- Lúa:
.Đơng Nam Á = (157 / 599) X 100% = 26,2%
.Châu Á = (427 / 599) X 100% = 71,3%
- Cà phê:
.Đông Nam Á = (1400 / 7300) X 100% = 19,2%
.Châu Á = (1800 / 7300) X 100% = 24,7%
+ Vẽ biểu đồ: Học sinh tự vẽ
– Giải thích: Các nước ở Đơng Nam Á có thể sản xuất được nhiều những nơng sản đó do điều
kiện tự nhiên thuận lợi: đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm quanh năm, nguồn nước
tưới dồi dào và do truyền thống canh tác lâu đời (cây công nghiệp cũng đã được đưa vào các
nước Đông Nam Á từ vài trăm năm nay).
? Quan sát hình 16.1 , cho biết khu vực Đơng Nam Á có các ngành công nghiệp chủ yếu nào?
Phân bố ở đâu?

Trả lời: Các ngành công nghiệp chủ yếu: luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, lọc dầu, thực phẩm.
– Phân bố chủ yếu: ở các vùng ven biển hoặc các đồng bằng châu thổ.

Bài 17. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á
– Bắt đầu thành lập kể từ năm 1967 với mục tiêu hợp tác về mặt quân sự, kể từ năm 1995 cho
Chun đề hướng dẫn tự học mơn Địa Lí 8

Trang: 2

Năm học: 2019 – 2020


Trường THCS Nguyễn Thị Định

Giáo viên Hồ Ngọc Đức

đến nay hiệp hội được mở rộng với mười nước thành viên và mục tiêu hoạt động họp tác nhau để
cùng phát triển đồng đều, ổn định trên nguyên tắc tự nguyện,
tôn trọng chủ quyền của nhau.. Hinh 17.1. Lược đồ các nước thành viên ASEAN
2. Hợp tác để phát triển kinh tế – xã hội
– Các nước Đơng Nam Á có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên, văn hoá, xã hội để hợp tác
phát triển kinh tế.
– Sự hợp tác đã đem lại nhiều kết quả trong kinh tế, văn hoá, xã hội mỗi nước.
– Sự nỗ lực phát triển kinh tế của từng quốc gia và kết quả của sự hợp tác các nước trong khu
vực đã tạo môi trường ổn định để phát triển kinh tế..
Hinh 17.2. Sơ đồ tam giác tăng trưởng kinh tế XI-GIÔ-RI
3. Việt Nam trong ASEAN
– Tham gia vào ASEAN Việt Nam có nhiều cơ hội để phát triển kinh tế – xã hội.
– Tuy nhiên hiện nay có những cản trở: chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế – xã hội, khác

biệt về thể chế chính trị, bất đồng ngơn ngữ là những thách thức địi hỏi có giải pháp vượt qua,
góp phần tăng cường hợp tác giữa các nước trong khu vực.
4. Trả lời câu hỏi liên quan
? Quan sát hình 17.1 cho biết 5 nước đầu tiên tham gia vào Hiệp hội các nước Đồng Nam Á,
những nước nào tham gia sau Việt Nam?
Trả lời: 5 nước đầu tiên tham gia vào Hiệp hội các nước Đông Nam Á: Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Inđơ-nê-xi-a, Xin-ga-po, Phi-líp-pin.
– Những nước tham gia sau Việt Nam: Mi-an-ma, Lào, Cam-pu-chia.
? Em hãy cho biết các nước Đơng Nam Á có những điều kiện thuận lợi gì để hợp tác phát triển
kinh tế?
Trả lời: – Vị trí gần gũi, đường giao thơng về cơ bản là thuận lợi.
– Truyền thống văn hóa, sản xuất có nhiều nét tương đồng.
– Lịch sử đấu tranh, xây dựng đất nước có những điểm giống nhau, con người dễ hợp tác với
nhau.
? Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian như thế nào?
Trả lời:– Trong 25 năm đầu, Hiệp hội được tổ chức như một khối hợp tác về quân sự.
– Cuối thập niên 70, đầu 80 xu thế hợp tác kinh tế xuất hiện và ngày càng trở thành xu hướng
chính.
– Đến năm 1998 đặt ra mục tiêu: “Đồn kết và hợp tác vì một ASEAN hịa bình, ổn định và phát
triển đồng đều”.
– Các nước hợp tác với nhau trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia
thành viên và ngày càng hợp tác tồn diện, cùng khẳng định vị trí của mình trên trường quốc tế.
? Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên của ASEAN.
Trả lời: – Lợi thế: có thêm điều kiện để phát triển kinh tế, cụ thể:
+ Về quan hệ mậu dịch:
• Tốc độ tăng trưởng trong bn bán với các nước ASEAN đạt khá cao: từ năm 1990 đến năm
2000 tăng trung bình 26,8%/năm.
•Tỉ trọng giá trị hàng hóa bn bán với các nước này chiếm tới 1/3 (32,4%) tổng bn bán quốc
tế của Việt Nam.
• Mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang các nước ASEAN là gạo, với bạn hàng chính là
In-đơ-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.

• Mặt hàng nhập khẩu chính là nguyên liệu sản xuất như xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, hạt
nhựa, hàng điện tử.
+ Về hợp tác phát triển kinh tế: Dự án phát triển hành lang Đông – Tây tại lưu vực sông Mê
Công tạo điều kiện để khai thác tài nguyên và nhân cơng tại những vùng cịn nhiều khó khăn của
một số nước trong khu vực, giúp những vùng này phát triển kinh tế – xã hội, xóa đói giảm
nghèo.
Chuyên đề hướng dẫn tự học mơn Địa Lí 8

Trang: 3

Năm học: 2019 – 2020


Trường THCS Nguyễn Thị Định

Giáo viên Hồ Ngọc Đức

– Khó khăn: sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế – xã hội, sự khác biệt về thể chế chính
trị, bất đồng ngơn ngữ…
? Vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét GDP/người của các nước ASEAN theo bảng số liệu dưới đây:
Bảng 17.1. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình qn đầu người của một số nước Đơng Nam
Á năm 2001
(Đơn vị: USD)
Nước

GDP/người

Nước

GDP/người


Nước

GDP/người

Bru-nây

12 300

Lào

317

Thái Lan

1 870

Cam-pu-chia

280

Ma-lai-xia

3 680

Việt Nam

415

In-đô-nê-xia


680

Phi-lip-pin

930

Xin-ga-po

20 740

Nguồn: Niên giám thống kê 2002. NXB Thống kế, Hà Nội, 2003
+ Vẽ biểu đồ hình cột: Học sinh tự vẽ
+ Nhận xét:
+ GDP/người giữa các nước ASEAN không đều.
+ Nước có GDP/người cao nhất là Xin-ga-po (20740 USD), tiếp theo là Bru- nây (12300 USD),
Ma-lai-xi-a (3680 USD), Thái Lan (1870 USD).
+ Các nước có GDP/người thấp dưới 1000 USD là Phi-líp-pin (930 USD), In-đơ- nê-xi-a (680
USD), Việt Nam (415 USD), Lào (317 USD), Cam-pu-chia (280 USD).
+ GDP/người của Xin-ga-po gấp 74 lần GDP/người của Cam-pu-chia, gấp 65,4 lần GDP/người
của Lào, gấp gần 50 lần GDP/người của Việt Nam…

Bài 18. Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia
1. Tìm hiểu Lào
Hinh 18.2. Lược đồ tự nhiên, kinh tế Lào
a. Vị trí địa lí
-Thuộc khu vực Đơng Nam Á
-Phía đơng giáp Việt Nam
-Phía bắc giáp Trung Quốc và Mi-an-ma
-Phía tây giáp Thái Lan

-Phía nam giáp Cam-pu-chia.
=> Giao thương với bên ngồi chủ yếu bằng đường bộ, đường sông và thông qua cảng biển của
miền Trung Việt Nam.
b. Điều kiện tự nhiên
-Địa hình: Chủ yếu là núi và cao nguyên chiếm 90% diện tích. Các dãy núi tập trung ở phía bắc,
cao nguyên trải dài từ bắc xuống nam.
-Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa:
.Mùa mưa chịu ảnh hưởng của gió tây nam từ biển thổi vào gây mưa nhiều.
.Mùa khô chịu ảnh hưởng của gió mùa đơng bắc từ lục địa thổi đến mang theo khơng khí khơ,
lạnh.
-Sơng, hồ lớn: Sơng Mê Cơng và hồ Nậm Ngừm.
=> Nhận xét:
. Khí hậu nhiệt đới ấm áp quanh năm, sông Mê Công giàu nguồn nước, nguồn thủy điện, đồng
bằng có đất phù sa màu mỡ, diện tích rừng cịn nhiều.
. Tuy nhiên, do khơng có đường biên giới biển, đất canh tác ít, mùa khơ gây khó khăn cho sản
xuất.
2. Tìm hiểu Cam-pu-chia
Hinh 18.1. Lược đồ tự nhiên, kinh tế Cam-pu-chia
Chuyên đề hướng dẫn tự học mơn Địa Lí 8

Trang: 4

Năm học: 2019 – 2020


Trường THCS Nguyễn Thị Định

Giáo viên Hồ Ngọc Đức

a. Vị trí địa lí

-Thuộc khu vực Đơng Nam Á
-Phía bắc và tây bắc giáp Thái Lan
-Phía đơng bắc giáp Lào
-Phía đơng và đơng nam giáp Việt Nam
-Phía tây nam giáp Vịnh Thái Lan
=> Cam-pu-chia có thể liên hệ với nước ngồi bằng cả đường biển (cảng Xi-ha- nuc-vin), đường
sông và đường bộ.
b. Điều kiện tự nhiên
– Địa hình: Chủ yếu là đồng bằng (chiếm 75% diện tích), chỉ có một số dãy núi, cao nguyên ở
vùng biên giới như dãy Đăng Rếch ở phía bắc, dãy Các-đa-mơn ở phía tây, tây nam; cao ngun
Chư-lơng, Bơ-keo ở phía đơng, đơng bắc.
– Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, mùa mưa do gió tây nam thổi từ vịnh Ben-gan
qua vịnh Thái Lan đem hơi nước đến.
. Mùa khơ có gió đơng bắc thổi từ lục địa mang khơng khí khơ hanh đến, do vị trí ở gần Xích đạo
nên Cam-pu-chia khơng có mùa đơng lạnh như miền Bắc Việt Nam mà chỉ có 2 mùa khơ, mưa.
– Sơng, hồ lớn: sơng Mê Cơng, Biển Hồ (cịn gọi là hồ Tơng-lê-sáp) nằm giữa đất nước, giàu
nguồn nước.
=> Nhận xét điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Cam-pu-chia:
. Thuận lợi: đồng bằng chiếm phần lớn diện tích, khí hậu nóng quanh năm năm có điều kiện phát
triển ngành trồng trọt. Có Biển Hồ, sơng Mê Cơng cung cấp nước và phát triển thủy sản.
. Khó khăn: mùa khơ gây thiếu nước, mùa mưa có thể bị lũ lụt

Bài 22. Việt Nam – Đất nước, con người
1. Việt Nam trên bản đồ thế giới.
Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền thống nhất và tồn vẹn lãnh thổ bao gồm đất liền,
các hải đảo, vùng biển và vùng trời.
– Việt Nam gắn liền với lục địa Á- Âu và trong khu vực Đơng Nam Á, Việt Nam có chung biển
Đơng – một bộ phận của Thái Bình Dương.
– Việt Nam là bộ phận trung tâm tiêu biểu cho khu vực Đông Nam Á về mặt tự nhiên- văn hốlịch sử.
+ Tự nhiên: tính chất nhiệt ẩm gió mùa

+ Lịch sử: Việt Nam có lá cờ đầu trong khu vực chống thực dân Pháp, Nhật, Mỹ giành độc lập
dân tộc.
+ Văn hố: Việt Nam có nền văn minh lúa nước, tơn giáo, nghệ thuật, kiến trúc, gắn bó với khu
vực.
2. Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển
– Xây dựng đất nước từ điểm xuất phát thấp do chịu ách đô hộ của thực dân, đế quốc.
– Công cuộc xây dựng đất nước do Đảng phát động đã thu được nhiều thành tựu to lớn.
+ Nông nghiệp: Liên tục phát triển không những đủ cung cấp nhu cầu của nhân dân mà cịn xuất
khẩu.
+ Cơng nghiệp: đã từng bước khôi phục và phát triển mạnh mẽ nhất là các ngành then chốt.
+ Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối, hợp lý theo hướng kinh tế thị trường.
– Đưa đất nước ra khỏi tình trạng kém phát triển , nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hoá, tinh
thần của nhân dân; tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước cơng
nghiệp theo hướng hiện đại.
3. Học địa lí Việt Nam như thế nào
– Đọc kĩ, hiểu và làm tốt các bài tập trong sách giáo khoa.
– Làm giàu thêm vốn hiểu biết của mình bằng việc sưu tầm tư liệu, khảo sát thực tế, sinh hoạt tập
thể ngoài trời, du lịch…
– Khai thác tối các lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu… trong sách giáo khoa.
Chuyên đề hướng dẫn tự học mơn Địa Lí 8

Trang: 5

Năm học: 2019 – 2020


Trường THCS Nguyễn Thị Định

Giáo viên Hồ Ngọc Đức


4. Trả lời câu hỏi liên quan
? Quan sát hình 17.1 hãy cho biết:
Việt Nam gắn liền với châu lục nào, đại dương nào?
Việt Nam có biên giới chung trên đất liền, trên biển với những quốc gia nào?
Trả lời: – Việt Nam gắn liền với châu Á và trong khu vực Đơng Nam Á.
– Việt Nam có biển Đơng, một bộ phận của Thái Bình Dương.
– Trên đất liền, Việt Nam có biên giới chung với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia; vùng biển Việt
Nam tiếp giáp với vùng biển các nước Trung Quốc, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-gapo, In-đơ-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-líp-pin.
? Qua các bài học về Đông Nam Á (bài 14, 15, 16, 17) em hãy tìm ví dụ để chứng minh cho
nhận xét trên.
Trả lời: – Những bằng chứng về lịch sử tự nhiên và lịch sử xã hội khu vực Đông Nam Á cho thấy
Việt Nam là một trong những quốc gia thể hiện đầy đủ đặc điểm thiên nhiên, văn hóa, lịch sử của
khu vực Đóng Nam Á.
– Dẫn chứng:
+ Tự nhiên: nước ta cũng như các nước Đông Nam Á khác có địa hình khá đa dạng (núi, cao
nguyên, đồng bằng…); khí hậu mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm; cảnh quan đặc trưng rừng
nhiệt đới ẩm.
+ Lịch sử: nước ta cũng như các nước Đông Nam Á khác cho đến trước Chiến tranh thế giới thứ
hai bị thực dân xâm chiếm. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á bị
phát xít Nhật xâm chiếm. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đã lần lượt giành độc lập.
+ Văn hóa: người dân Việt Nam cũng như người dân các nước Đơng Nam Á đều trồng lúa nước,
dùng trâu bị làm sức kéo, dùng gạo làm nguồn lương thực chính…
? Việt Nam đã gia nhập ASEAN vào năm nào.
Trả lời: Việt Nam đã gia nhập ASEAN vào ngày 28/7/1995.
? Nêu nhận xét về sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nước ta qua bảng 22.1 Bảng 22.1:TỶ
TRỌNG CÁC NGÀNH TRONG TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA VIỆT NAM NĂM
1990 VÀ NĂM 2000
(Đơn vị: %)
Nông nghiệp


Công nghiệp

Dịch vụ

1990

2000

1990

2000

1990

2000

38,74

24,30

22,67

36,61

38,59

39,09

Từ năm 1990 đến năm 2000, cơ cấu sản phẩm trong nước của Việt Nam có sự chuyển dịch theo
hướng:

+Tỉ trọng ngành nơng nghiệp giảm 14,44%
+Tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 13,94%
+Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 0,5%.
? Hãy cho biết một số thành tựu nổi bật của nền kinh tế – xã hội nước ta trong thời gian
qua.
Quê hương em đã có những đổi mới, tiến bộ như thế nào?
Trả lời: – Công cuộc đổi mới kinh tế – xã hội nước ta được triển khai từ 1986, đến nay đã đạt
được những thành tựu to lớn, tồn diện.
+ Nước ta đã thốt khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế – xã hội kéo dài. Nền kinh tế phát triển
ổn định với gia tăng GDP hơn 7% một năm. Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
+ Từ chỗ thiếu ăn, phải nhập khẩu lương thực, nước ta đã trở thành một trong ba nước xuất khẩu
gạo lớn nhất thế giới (Thái Lan. Việt Nam, Hoa Kì Mỗi năm xuất khẩu từ 3 đến 4 triệu tấn gạo.
+ Nền công nghiệp phát triển nhanh, từng bước thích nghi với nền kinh tế thị trường. Nhiều khu
Chuyên đề hướng dẫn tự học môn Địa Lí 8

Trang: 6

Năm học: 2019 – 2020


Trường THCS Nguyễn Thị Định

Giáo viên Hồ Ngọc Đức

công nghiệp mới, khu chế xuất, khu công nghiệp kĩ thuật cao… được xây dựng và đi vào sản
xuất.
+ Các ngành dịch vụ phát triển nhanh, ngày càng đa dạng phục vụ đời sống và sản xuất trên cả
nước.
+ Nền kinh tế nhiều thành phần được xác lập cho phép sử dụng tốt hơn các nguồn lực trong và
ngoài nước.

– Liên hệ thực tế địa phương: về đời sống nông dân, kết cấu hạ tầng nông; thôn (giao thông,
điện, cấp nước sạch…), các ngành nghề sản xuất..
? Để học tốt môn Địa lí Việt Nam, các em cần làm gì.
Trả lời: – Đọc kĩ, hiểu và làm tốt các bài tập trong sách giáo khoa.
– Làm giàu thêm vốn hiểu biết của mình bằng việc sưu tầm tư liệu, khảo sát thực tế, sinh hoạt tập
thể ngoài trời, du lịch…
– Khai thác tối các lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu… trong sách giáo khoa.
? Mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm 2001 – 2010 của nước ta là gì?
Trả lời: – Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.
– Nâng cao rõ rệt đời sống vật văn hóa, tinh thần của nhân dân
– Tạo nền tảng để năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
? Dựa vào bảng 22.1 (trang 79 SGK Địa lý 8), hãy vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong
nước của hai năm 1990 và 2000 và rút ra nhận xét.
Bảng 22.1:TỶ TRỌNG CÁC NGÀNH TRONG TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA
VIỆT NAM NĂM 1990 VÀ NĂM 2000
(Đơn vị: %)
Nông nghiệp

Công nghiệp

Dịch vụ

1990

2000

1990

2000


1990

2000

38,74

24,30

22,67

36,61

38,59

39,09

*Vẽ biểu đồ: Học sinh tự vẽ
Nhận xét:
+ Từ năm 1990 đến năm 2000, tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam
có sự chuyển dịch theo hướng:
-Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 14,44%
-Tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 13,94%.
-Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 0,5%.
+ Tuy nhiên, tỉ trọng đóng góp của nơng nghiệp trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam
vẫn cịn cao

Bài 23. Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam
1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ.
– Đất liền số liệu sách cũ: diện tích 329247 km2. (– Đất liền số liệu sách mới: 331212 km2.)
+ Điểm cực Bắc : vĩ độ 23 độ 23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang,

+ Điểm cực Nam : vĩ độ 8 độ 34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
+ Điểm cực Tây : kinh độ 102 độ 09’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
+ Điểm cực Đông : kinh độ 109 độ 24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
– Phần biển: Diện tích trên 1 triệu km2.
Có 2 quần đảo lớn là: Hoàng Sa và Trường Sa.
– Đặc điểm của vị trí địa lý Việt Nam về mặt tự nhiên:
+ Nước ta nằm hồn tồn trong vịng đai nội chí tuyến bán cầu Bắc.
+ Trung tâm khu vực gió mùa Đông Nam Á
Chuyên đề hướng dẫn tự học môn Địa Lí 8

Trang: 7

Năm học: 2019 – 2020


Trường THCS Nguyễn Thị Định

Giáo viên Hồ Ngọc Đức

+ Cầu nối giữa đất liền và hải đảo.
+ Tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
Hinh 23.2. Bản đồ hành chính Việt Nam
2. Đặc điểm lãnh thổ
a. Phần đất liền
– Kéo dài theo chiều Bắc – Nam 1650km, tương đương 150 vĩ tuyến.
– Nơi hẹp nhất thuộc tỉnh Quảng Bình chưa đầy 50km.
– Có đường bờ biển cong hình chữ S dài 3260km
– Biên giới đất liền trên :4500km
b. Phần biển Đơng mở rộng về phía Đơng và Đơng Nam
– Có hai quần đảo lớn là

+ Quần đảo Trường Sa – huyện đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà).
+ Quần đảo Hoàng Sa (TP.Đà Nẵng)
Ý nghĩa
– Đối với tự nhiên: Điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa phong phú. Tuy nhiên cũng xảy ra nhiều
thiên tai…
– Đối với hoạt động kinh tế – xã hội:
+ Giao thông vận tải phát triển như: đường không, đường thuỷ
+ Công – nơng nghiệp: điều kiện tự nhiên như khí hậu đất đai, nguồn nước rất thuận lợi giúp cho
nông công nghiệp phát triển.
4. Trả lời câu hỏi liên quan
? Em hãy tìm trên hình 23.2 các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền nước ta và
cho biết tọa độ của chúng (xem bảng 23.2).
Điểm cực Địa danh hành chính

Vĩ độ

Kinh độ

Bắc

xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang

23°23’B

105o 20’Đ

Nam

xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau


8°34’B

104o 40’Đ

Tây

xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên

22°22’B

102o 09’Đ

Đơng

xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hồ

12°40′

109o 24’Đ

? Qua bảng 23.2, em hãy tính:
Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nào?
Từ tây sang đơng phần đất liền nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ?
Lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ thứ mấy theo giờ GMT?
+ Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài 15 vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nhiệt đới.
+ Từ tây sang đơng phần đất liền nước ta mở rộng 7 kinh độ.
+ Lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT.
? Những đặc điểm nêu trên của vị trí địa lí có ảnh hưởng gì tới mơi trường tự nhiên nước ta?
Cho ví dụ.
Trả lời: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới

ẩm gió mùa, tính chất ven biển, tính đa dạng phức tạp.
? Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông
vận tải ở nước ta
Trả lời: – Hình dạng kéo dài và hẹp ngang của phần đất liền, với bờ biển uốn khúc (hình chữ S)
theo nhiều hướng và dài trên 3260km đã góp phần làm cho thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng,
phong phú và sinh động. Cảnh quan thiên nhiên nước ta có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng, các
miền tự nhiên. Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền, tăng cường tính chất nóng ẩm của
Chun đề hướng dẫn tự học mơn Địa Lí 8

Trang: 8

Năm học: 2019 – 2020


Trường THCS Nguyễn Thị Định

Giáo viên Hồ Ngọc Đức

thiên nhiên nước ta.
-Đối với giao thơng vận tải, hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình vận
tải: đường bộ, đường biển, đường hàng không… Mặt khác giao thơng vận tải nước ta cũng gặp
khơng ít trở ngại, khó khăn, nguy hiểm do hình dạng địa hình lãnh thổ kéo dài. hẹp ngang, nằm
sát biển. Các tuyến đường dễ bị chia cắt bởi thiên tai. Đặc biệt là tuyến giao thông Bắc – Nam
thường bị bão, lụt, nước biển phá hỏng gây ách tắc giao thông.
? Dựa vào hình 23.2 và vốn hiểu biết của mình, em hãy cho biết:
Tên đảo lớn nhất của nước ta là gì? Thuộc tỉnh nào?
Vịnh biển đẹp nhất nước ta là vịnh nào? Vịnh đó đã được UNESCO cơng nhận là di sản
thiên nhiên thế giới vào năm nào?
Nêu tên quần đảo xa nhất của nước ta? Chúng thuộc tỉnh, thành phố nào?
Tra lời: + Đảo lớn nhất của nước ta là đảo Phú Quốc, diện tích: 568km2 thuộc tỉnh Kiên Giang.

+ Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm 1994.
+ Quần đảo xa nhất của nước ta là quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hồ).
? Từ kinh tuyến phía Tây (102°Đ) tới kinh tuyến phía Đơng (117°Đ), nước ta mở rộng bao
nhiêu độ kinh tuyến và chênh nhau bao nhiêu phút đồng hồ (cho biết mỗi độ kinh tuyến
chênh nhau 4 phút).
Trả lời: Từ kinh tuyến phía Tây (102°Đ) tới kinh tuyến phía Đơng (117°Đ), nước ta mở rộng 15
độ kinh tuyến và chênh nhau 60 phút đồng hồ.
? Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho cơng
cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc nước ta hiện nay?
Trả lời: Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển kinh tế toàn diện.
– Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới trong xu hướng quốc tế
hóa và tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
– Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán. cháy rừng, sóng biển,…)
và chống giặc ngoại xâm (xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời Tổ quốc,
…)

Bài 24. Vùng biển Việt Nam
1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam
a. Diện tích, giới hạn
– Vùng biển Việt Nam là 1 bộ phận của biển Đông.
– Diện tích :3.477.000 km2, rộng và tương đối kín.
Hình 24.1.Lược đồ khu vực Biển Đơng
b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển Đơng
– Biển nóng quanh năm, thiên tai dữ dội.
– Chế độ hải văn theo mùa.
– Chế độ mưa: 1100 – 1300mm/ năm. Sương mù trên biển thường xuất hiện vào cuối mùa đông,
đầu mùa hạ.
– Chế độ thuỷ triều phức tạp và độc đáo ( nhật triều).
– Độ mặn trung bình: 30 – 33%o
2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển của Việt Nam

a. Tài nguyên biển
– Vùng biển Việt Nam rộng gấp 3 phần diện tích đất liền, có giá trị về nhiều mặt.
– Là cơ sở để nhiều ngành kinh tế đặc biệt là đánh bắt chế biến hải sản, khai thác dầu khí.
b. Mơi trường biển
– Khai thác nguồn lợi biển phải có kế hoạch đi đôi với việc bảo vệ môi trường của biển.
3. Trả lời câu hỏi liên quan
? Em hãy tìm trên hình 24.1 vị trí các eo biển và các vịnh nêu trên.
Phần biển Việt Nam nằm trong Biển Đơng có diện tích là bao nhiêu km2, tiếp giáp vùng biển
của những quốc gia nào?
Chuyên đề hướng dẫn tự học mơn Địa Lí 8

Trang: 9

Năm học: 2019 – 2020


Trường THCS Nguyễn Thị Định

Giáo viên Hồ Ngọc Đức

Trả lời: – Tìm trên hình 24.1 vị trí các có biển: Ma-lắc-ca, Gas-pa, Ca-li-man-la, Ba-la-bắc, Minđô-rô, Ba-si, Đài Loan. Quỳnh Châu; các vịnh biển: vịnh Thái Lan, vịnh Bắc Bộ.
– Phần biển Việt Nam nằm trong Biển Đơng có diện tích khoảng 1 triệu km2 tiếp giáp vùng biển
của các nước Trung Quốc, Ca-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đơ-nê-xi-a, Bru-nây,
Phi-líp-pin.
?Quan sát hình 24.2 em hãy cho biết nhiệt độ nước biển tầng mặt thay đổi như thế nào.
Hình 24.2. Lược đồ phân bố nhiệt độ nước biển tầng mặt
Trả lời:– Nhiệt độ nước biển tầng mặt tháng 7 cao hơn tháng 1; biên độ nhiệt tháng 1 và tháng 7
nhỏ (tháng 1 có biên độ nhiệt cao hơn tháng 7).
– Vào tháng 1, nhiệt độ nước biển tầng mặt tăng dần từ bắc vào nam.
– Vào tháng 7, nhiệt độ nước biển tầng mặt ở vùng biển phía bắc và phía nam giảm dần từ bờ ra

ngồi khơi; cịn ở vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ nhiệt độ nước biển tầng mặt lại tăng dần
từ bờ ra ngoài khơi.
? Dựa vào hình 24.3 em hãy cho biết hướng chảy của các dịng biển hình thành trên Biển
Đơng tương ứng với hai mùa gió chính khác nhau như thế nào.
Trả lời: Hình 24.3. Lược đồ dịng biển theo mùa trên Biển Đơng
Dịng biển hình thành trên Biển Đơng tương ứng với hai mùa gió chính: dịng biển mùa đơng
chảy theo hướng Đơng Bắc, dịng biển mùa hạ chảy theo hướng Tây Nam.
? Em hãy cho biết một số tài nguyên của vùng biển nước ta. Chúng là cơ sở cho những
ngành kinh tế nào.
Trả lời: – Khống sản: dầu khí, khống sản kim loại, phi kim loại, là cơ sở để phát triển ngành
cơng nghiệp khai khống.
– Hải sản: cá, tơm, cua, rong biển… là cơ sử cho ngành khai thác hải sản.
– Mặt nước: cơ sở cho ngành giao thông trên biển.
– Bờ biển: các bãi biển đẹp. vũng, vịnh kín gió là cơ sở để phát triển ngành du lịch, xây dựng hải
cảng.
? Em hãy cho biết một số thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta.
Trả lời: – Bão, Cát bay, cát chảy, Xâm lấn của thủy triều, Sạt lở bờ biển…
? Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam, chúng ta cần phải làm gì.
Trả lời: – Khai thác hợp lý thuỷ hải sản
– Hạn chế tình trạng tràn dầu
– Hạn chế chất thải sinh hoạt và sản xuất đổ ra biển…
? Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó thơng
qua các yếu tố khí hậu biển.
Trả lời: – Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là trên 23oC, biên độ
nhiệt trong năm nhỏ.
– Chế độ gió: trên Biển Đồng, gió hướng đơng bắc chiếm ưu thế từ tháng 10 đến tháng 4, các
tháng còn lại ưu thế thuộc về gió tây nam.
– Chế độ mưa: lượng mưa trên biển đạt 1100 – 1300mm/năm.
? Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân
ta

Trả lời:– Thuận lợi: Biển giàu tài nguyên sinh vật biển (cá, tơm, mực, san hơ,…), khống sản
(dầu khí, khống sản kim loại, phi kim loại), có nhiều bãi biển đẹp, có nhiều vũng, vịnh… thuận
lợi để phát triển nghề cá, khai thác và chế biến khoáng sản, du lịch biển – đảo, giao thơng vận tải
biển…
– Khó khăn: bão, nước biển dâng, sạt lở bờ biển…

Bài 25. Lịch sử phát triển tự nhiên của Việt Nam
Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam chia làm 3 giai đoạn lớn
1. Giai đoạn Tiền Cambri
– Cách đây 570 triệu năm
Chuyên đề hướng dẫn tự học mơn Địa Lí 8

Trang: 10

Năm học: 2019 – 2020


Trường THCS Nguyễn Thị Định

Giáo viên Hồ Ngọc Đức

– Đại bộ phận lãnh thổ bị nước biển bao phủ
– Có một số mảng nền cổ
– Sinh vật rất ít và đơn giản
– Điểm nổi bật: Lập nền móng sơ khai của lãnh thổ
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo
– Thời gian: Cách đây ít nhất 65 triệu năm, kéo dài 500 triệu năm.
Phần đất liền là chủ yếu, vận động tạo núi diễn ra liên tiếp.
– Sinh vật chủ yếu: Bò sát, khủng long và cây hạt trần.
– Cuối Trung Sinh ngoại lực chiếm ưu thế -> địa hình bị san bằng

– Đặc điểm nổi bật: phát triển , mở rộng và ổn định lãnh thổ
3. Giai đoạn Tân kiến tạo
– Cách đây 25 triệu năm
– Vận động tạo núi Himalia diễn ra mãnh liệt.
– Điểm nổi bật: Nâng cao địa hình, hồn thiện giới sinh vật.
Hình 25.1. Sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo (phần đất liền Việt Nam)
4. Trả lời câu hỏi liên quan
? Dựa trên hình 25.1, em hãy cho biết vào giai đoạn Tiền Cambri đã có những mảng nền nào.
Trả lời: Vào giai đoạn Tiền Cambri đã có những mảng nền:
+ Việt Bắc, Hồng Liên Sơn , Sông Mã , Pu Hoạt , Kon Tum.
? Tìm trên hình 25.1, các mảng nền hình thành vào giai đoạn Cổ sinh và Trung sinh.
Trả lời: + Cổ sinh:
- Mảng Đông Bắc
-Trường Sơn Bắc
-Đông Nam Bộ
+Trung sinh: mảng Sơng Đà.
? Sự hình thành các bể than cho biết khí hậu và thực vật ở nước ta vào giai đoạn này như thế nào.
Trả lời: - Các mỏ than đá lớn ở nước ta có tuổi Trung sinh. Chúng cho biết khí hậu lúc đó rất
nóng ẩm, rừng cây phát triển mạnh mẽ. Các lồi thực vật hóa than cho biết các lồi thực vật
thống trị lúc đó là các họ dương xỉ và cây hạt trần.
? Em hãy cho biết một số trận động đất khá mạnh xảy ra những năm gần đây tại khu vực Điện
Biên, Lai Châu chứng tỏ điều gì.
Trả lời: - Chứng tỏ sự hoạt động của Tân kiến tạo còn tiếp tục diễn ra ở nước ta.
? Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta.
Trả lời: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam có thể chia làm ba giai đoạn lớn:
– Giai đoạn Tiền Cambri (tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ):
+ Cách ngày nay ít nhất khoảng 570 triệu năm. Khi đó đại bộ phận lãnh thổ nước ta còn là biển.
+ Phần đất liền là những mảng nền cổ: Kon Tum, Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn, Sơng Mã, Pu Hoạt.
+ Các lồi sinh vật cịn rất ít và đơn giản. Bầu khí quyển rất ít ôxi.
– Giai đoạn cổ kiến tạo (phát triển, mở rộng và ổn định lãnh thổ):

+ Cách ngày nay ít nhất là 65 triệu năm.
+ Có nhiều vận động tạo núi lớn (Ca-lê-đô-ni, Hec-xi-ni, In-đô-xi-ni, Ki- mê-ri) làm thay đổi hẳn
hình thể nước ta so với trước. Phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền.
+ Sinh vật phát triển mạnh mẽ, là thời kì cực thịnh của bò sát khủng long và cây hạt trần.
+ Xuất hiện các khối núi đá vôi và các bể than lớn tập trung ở miền Bắc và rải rác ở một số nơi.
+ Cuối giai đoạn này, địa hình nước ta bị ngoại lực bào mòn, hạ thấp.
– Giai đoạn Tân kiến tạo (tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ và cịn đang tiếp diễn):
+ Cách ngày nay ít nhất khoảng 25 triệu năm.
+ Nâng cao địa hình; núi, sơng trẻ lại.
+ Hình thành các cao ngun ba dan và các đồng bằng phù sa trẻ; mở rộng Biển Đơng, tạo các bể
dầu khí ở thềm lục địa và ở đồng bằng châu thổ.
Chuyên đề hướng dẫn tự học mơn Địa Lí 8

Trang: 11

Năm học: 2019 – 2020


Trường THCS Nguyễn Thị Định

Giáo viên Hồ Ngọc Đức

+ Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, xuất hiện loài người trên Trái Đất.
? Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay.
Trả lời:– Nâng cao địa hình, làm cho núi non, sơng ngịi trẻ lại.
– Xuất hiện các cao nguyên ba dan núi lửa.
– Sụt lún tại các vùng đồng bằng phù sa trẻ.
– Mở rộng Biển Đơng.
– Góp phần hình thành các khống sản: dầu khí, bơxít, than bùn…


Bài 26. Đặc điểm tài ngun khống sản Việt Nam
1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản
Có hơn 5000 điểm quặng và tụ khống của 60 loại khống sản khác nhau.
Phần lớn các khống sản có trữ lượng vừa và nhỏ
Các khống sản có trữ lượng lớn là: than đá, dầu mỏ, apatit, đá vôi, sắt, crơm…
– Nước ta có nguồn khống sản phong phú, đa dạng
– Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ.
– Một số mỏ có trữ lượng lớn như:
+Than: Quảng Ninh
+Dầu mỏ, khí đốt: Bà Rịa-Vũng Tàu.
+Bơ xit, apatit (Lào Cai)
+Đất hiếm, đá vơi…
Hình 26.1. Lược đồ khống sản Việt Nam
2. Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta
a. Giai đoạn tiền Cambri
Giai đoạn tiền Cambri có các mỏ than, chì, đồng, sắt, đá quý phân bố ở các nền cổ Việt Bắc,
Hoàng Liên Sơn, Kon Tum.
b. Giai đoạn cổ kiến tạo:
Giai đoạn có nhiều vận động kiến tạo núi lớn nên hình thành nhiều loại khống sản, phân bố
rộng trên lãnh thổ như apatít, mangan, titan, ...
c. Giai đoạn Tân kiến tạo:
Do hoạt động của ngoại lực, nước ta đã hình thành các mỏ dầu, khí tự nhiên, than nâu, than bùn,
tập trung ở thềm lục địa và dưới các đồng bằng châu thổ lớn.
3. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản
a. Thực trạng:
Khống sản là tài ngun khơng thể phục hồi
Hiện nay 1 số khống sản có nguy cơ bị cạn kiệt, sử dụng cịn lãng phí.
Việc khai thác một số khống sản đã làm ô nhiễm môi trường
b. Biện pháp bảo vệ:
Phải khai thác hơp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả.

Cần thực hiện nghiêm luật khống sản của Nhà nước ta
4. Trả lời câu hỏi liên quan
? Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài ngun khống sản phong phú, đa dạng.
Trả lời:– Hiện nay đã khảo sát, thăm dị được khoảng 5000 điểm quặng và tụ khống của gần 60
loại khống sản khác nhau, trong đó có nhiều loại đã và đang được khai thác.
– Một số mỏ khống sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá vơi, sắt, crơm, đồng, thiếc,
bơxit (quặng nhơm).
? Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta.
Trả lời: – Do chế độ bóc lột và chính sách vơ vét tàn bạo của thực dân Pháp trong hơn 80 năm.
– Do nhu cầu sử dụng ngày càng cao của con người.
– Quản lí lỏng lẻo, tự do khai thác bừa bãi (than, vàng, sắt, thiếc, đá quý…)
– Kĩ thuật khai thác lạc hậu, hàm lượng quặng còn nhiều trong chất thải.
Chun đề hướng dẫn tự học mơn Địa Lí 8

Trang: 12

Năm học: 2019 – 2020


Trường THCS Nguyễn Thị Định

Giáo viên Hồ Ngọc Đức

– Thăm dị đánh giá khơng chính xác về trữ lượng, hàm lượng, phân bố làm cho khai thác gặp
khó khăn và đầu tư lãng phí.
? Tại sao phải đưa ra vấn đề khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài
ngun này.
Trả lời:
Trả lời: - Vì khống sản là tài ngun vơ cùng q giá, là nguyên liệu của công nghiệp.
- Phải khai thác tiết kiệm vì khống sản khơng phải là tài ngun vơ tận, việc hình thành khống

sản phải trải qua thời gian lâu dài hàng triệu năm.
- Vì nếu khơng khai thác hợp lí thì ngồi việc lãng phí tài ngun cịn dẫn tới làm ơ nhiễm mơi
trường sinh thái.
? Cho biết khống sản ờ nước ta được hình thành chủ yếu ở giai đoạn nào? Vì sao?
Trả lời: Khống sản ở nước ta được hình thành chủ yếu ở giai đoạn Cổ kiến tạo vì giai đoạn này
có nhiều vận động tạo núi lớn.
? Dựa vào kiến thức dã học, hãy hoàn thành bảng theo mẫn sau: Giai đoạn Khoáng sản
Phân bố
Giai đoạn

Khống sản

Phân bố

Trả lời:
Giai đoạn

Khống sản

Phân bố

Tiền Cambri

Than chì, đồng, sắt, đá quý

Các nền cổ Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn,
Kon Tum...

Cố kiến tạo


Apatít, than, sắt, thiếc, man gan, ti tan,
Trên khắp lãnh thổ nước ta.
vàng, đất hiếm, bơ xít, đá vơi, đá q...

Tân kiến tạo

Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, bơ xít

Đồng bằng sơng Hồng, Đồng bằng
sơng Cửu Long và bơ xít ở Tây
Ngun.

Bài 27 Thực hành: đọc bản đồ Việt Nam (phần hành chính và khống sản)
1. Dựa trên bản đồ hành chính Việt Nam trong sách giáo khoa hoặc trong Átlat Địa lý Việt
Nam, hãy:
a). Xác định vị trí của tỉnh, thành phố mà em đang sống.
b). Xác định vị trí, tọa độ của các điểm cực Bắc, cực Nam, cực Đông, cực Tây của lãnh thổ phần
đất liền nước ta.
c). Lập bảng thống kê các tỉnh theo mẫu sau. Cho biết có bao nhiêu tỉnh ven biển?
Trả lời: a). Phú Yên là một tỉnh có đặc điểm địa lí khá phức tạp, với núi và đồng bằng xen kẽ
nhau. Phú Yên trải dài từ 12°42'36" đến 13°41'28" vĩ bắc và từ 108°40'40" đến 109°27'47" kinh
đơng, phía bắc giáp tỉnh Bình Định, phía nam giáp Khánh Hịa, phía tây giáp Đăk Lăk và Gia
Lai, phía đơng giáp Biển Đơng.
b). Vị trí phần đất liền lãnh thổ nước ta:
+ Cực Bắc: 23o23’ B thuộc thỉnh Hà Giang.
+ Cực Nam: 8o34’B thuộc tỉnh Cà Mau.
+ Cực Tây: 102o09’Đ thuộc tỉnh Điện Biên.
+ Cực Đơng: 109o24’Đ thuộc tỉnh Khánh Hịa.
c). Bảng thống kê
STT


Tên tỉnh, thành phố Vị trí

Chuyên đề hướng dẫn tự học mơn Địa Lí 8

Có biên giới chung
Trang: 13

Năm học: 2019 – 2020


Trường THCS Nguyễn Thị Định
Nội địa

Giáo viên Hồ Ngọc Đức
Ven biển

Trung Quốc

Lào

1

Hịa Bình

x

x

2


Sơn La

x

x

3

Lai Châu

x

4

Điện Biên

x

5

Thái Ngun

x

6

Bắc Giang

x


7

Phú Thọ

x

8

Quảng Ninh

x

x

9

Hà Giang

x

x

10

Yên Bái

x

11


Lạng Sơn

x

x

12

Cao Bằng

x

x

13

Lào Cai

x

x

14

Tuyên Quang

x

15


Bắc Kạn

x

16

Hà Nội

x

17

Bắc Ninh

x

18

Vĩnh Phúc

x

19

Hà Nam

x

20


Ninh Bình

x

21

Thái Bình

x

22

Nam Định

x

23

Hải Phịng

x

24

Hưng n

x

25


Hải Dương

x

26

Thanh Hóa

x

x

27

Nghệ An

x

x

28

Hà Tĩnh

x

x

29


Quảng Bình

x

x

Cam-pu-chia

x
x

Chun đề hướng dẫn tự học mơn Địa Lí 8

Trang: 14

Năm học: 2019 – 2020


Trường THCS Nguyễn Thị Định

Giáo viên Hồ Ngọc Đức

30

Quảng Trị

x

x


31

Thừa Thiên Huế

x

x

32

Đà Nẵng

x

33

Quảng Nam

x

34

Quảng Ngãi

x

35

Phú n


x

36

Bình Định

x

37

Ninh Thuận

x

38

Bình Thuận

x

39

Khánh Hịa

x

40

Kon Tum


x

41

Đắc Lắc

x

x

42

Đắc Nơng

x

x

43

Lâm Đồng

x

44

Gia Lai

x


45

Bình Dương

x

46

Bình Phước

x

47

Đồng Nai

x

48

TP. Hồ Chí Minh

x

49

Bà Rịa-Vũng Tàu

x


50

Tây Ninh

51

Long An

52

Đồng Tháp

x

x

53

An Giang

x

x

54

Hậu Giang

x


55

Tiền Giang

x

56

Kiên Giang

x

57

Vĩnh Long

58

Bạc Liêu

x

59

Sóc Trăng

x

x


x

x

x

x

x

x
x

x

x

x

Chun đề hướng dẫn tự học mơn Địa Lí 8

Trang: 15

Năm học: 2019 – 2020


Trường THCS Nguyễn Thị Định

Giáo viên Hồ Ngọc Đức


60

Bến Tre

x

61

Cần Thơ

62

Trà Vinh

x

63

Cà Mau

x

x

Nước ta có 28 tỉnh, thành phố giáp biển.
2. Đọc lược đồ khoáng sản Việt Nam trong sách giáo khoa hoặc trong Átlát Địa lý Việt Nam, vẽ
lại các kí hiệu và ghi vào vở học nơi phân bố của mười loại khống sản chính theo mẫu sau đây.

Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam

1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, chủ yếu là đồi núi thấp. Núi cao trên 2000 m chỉ chiếm
1% diện tích lãnh thổ.
- Địa hình núi có hai hướng chính là tây bắc - đơng nam và hướng vòng cung. Ở nhiều nơi núi
san sát ra tận biển.
- Địa hình đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ đất liền, với hai đồng bằng châu thổ lớn
(Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long) và dải đồng bằng Duyên hải miền Trung.
2. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau
- Lãnh thổ nước ta được tạo lập vững chắc từ sau giai đoạn Cố kiến tạo.
- Đến Tân kiến tạo, vận động tạo núi Himalaya đã làm cho địa hình nước ta nâng lên và phân
thành nhiều bậc kế tiếp.
- Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là hướng tây bắc - đơng nam.
3. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con
người

Chun đề hướng dẫn tự học mơn Địa Lí 8

Trang: 16

Năm học: 2019 – 2020


Trường THCS Nguyễn Thị Định

Giáo viên Hồ Ngọc Đức

- Vận động Tân kiến tạo cùng với các hoạt động ngoại lực và tác động của con người là nhân tố
chủ yếu hình thành địa hình nước ta hiện nay.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã thúc đẩy quá trình phong hố. Mưa lớn, tập trung theo mùa
thúc đẩy quá trình đào xẻ, xâm thực địa hình.

- Bàn tay con người đã tạo nên những dạng địa hình nhân tạo.
4. Trả lời câu hỏi liên quan
? Trình bày sự bình thành địa hình nước ta trong giai đoạn cổ kiến tạo là Tân kiến tạo.
Trả lời: - Ở giai đoạn cổ kiến tạo, lãnh thổ nước ta đã được hình thành. Trải qua hàng chục triệu
năm khơng được nâng lên, các vùng núi bị ngoại lực bào mòn, phá huỷ tạo thành những bề mặt
san bằng cổ, thấp và thoải.
- Đến Tân kiến tạo, do vận động tạo núi Himalaya đã làm cho địa hình nước ta nâng lên. Do
nâng lên từng đợt nên địa hình nước ta có sự phân bậc.
? Địa hình nước ta được hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào?
Trả lời: Địa hình nước ta được hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu:
- Nội lực: Là những lực sinh ra trong lòng đất nâng lên ở chỗ này và hạ thấp ở chỗ khác. Vv
- Ngoại lực: Các lực ở bên ngoài như nhiệt độ, mưa, gió, nước, ...
- Con người: Tác động của bàn tay con người.
? Các dạng địa hình sau dày ở nước ta được hình thành như thế nào?
- Địa hình cácxtơ.
- Địa hình cao nguyên badan.
- Địa hình đồng bằng phù sa mới.
- Địa hình đê sơng, đê biển.
Trả lời:- Địa hình cácxtơ được hình thành do nước mưa hồ tan đá vơi. Những mạch nước ngầm
kht sâu vào lịng núi đá tạo nên những hang động.
- Địa hình cao nguyên badan: Vào đại Tân sinh, do dung nham núi lửa phun trào theo các đứt
gãy.
- Địa hình đồng bằng phù sa trẻ: Giai đoạn Tân sinh, nhiều vùng bị sụt lún, sau đó được bồi đắp
dần bằng những vật liệu do sơng ngịi bóc mịn từ miền núi đưa tới.
- Địa hình đê sơng, đê biển: Do con người đắp lên đế chống lũ lụt và ngăn chặn ảnh hưởng của
biển.
? Việc suy giảm tài nguyên rừng gây hậu quả gì?
Trả lời: Hậu quả của việc suy giảm rừng:
- Quá trình xói mịn đất ở vùng địa hình dốc xảy ra nhanh hơn.
- Làm hạ mực nước ngầm.

- Gây hiện tượng đá lở, đất trượt.
- Mất nơi sinh sống của động vật.
- Làm khí hậu nóng lên.
- Thiếu ngun liệu cho các ngành công nghiệp.
- Mất cảnh quan.

Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình
1. Khu vực đồi núi
– Khu vực đồi núi chia thành 4 vùng:
a) Vùng núi Đông Bắc
– Là một vùng đồi núi thấp nằm ở tả ngạn sơng Hồng.
– Có những cánh cung lớn và trung du phát triển rộng.
– Địa hình Caxtơ khá phổ biến.
b) Vùng núi Tây Bắc
– Là những dải núi cao, những sơn nguyên đá vôi hiểm trở nằm song song, kéo dài theo hướng
Tây Bắc-Đơng Nam.
– Khu vực cịn có những đồng bằng nhỏ trù phú nằm ở giữa vùng núi cao như: Mường Thanh,
Chuyên đề hướng dẫn tự học mơn Địa Lí 8

Trang: 17

Năm học: 2019 – 2020


Trường THCS Nguyễn Thị Định

Giáo viên Hồ Ngọc Đức

Nghĩa Lộ.
c) Vùng Trường Sơn Bắc

– Dài khoảng 600km.
– Là vùng núi thấp, 2 sườn không đối xứng.
– Sườn Đông hẹp và dốc, có nhiều núi nằm ngang chia cắt đồng bằng
d) Vùng Trường Sơn Nam
– Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ.
– Đất đỏ badan dày, xếp thành từng tầng trên các độ cao 400m, 800m, 1000m
e) Ngoài ra cịn có địa hình bán bình ngun Đơng Nam Bộ và vùng đồi trung du Bắc Bộ.
2. Khu vực đồng bằng
a. Đồng bằng châu thổ hạ lưu sơng lớn.
– Có 2 đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng. Đây là hai vùng
nông nghiệp trọng điểm của cả nước.
– Đồng bằng sông Hồng: 15.000km2
– Đồng bằng sông Cửu Long: 40.000km2
b) Các đồng bằng Duyên hải Trung Bộ.
– Diện tích khoảng 15.000km2
– Chia thành nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp kém phì nhiêu.
3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa
– Bờ biển nước ta dài 3260km
– Có 2 dạng chính:
+ Bờ biển bồi tụ đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long nhiều bãi bùn rộng, rừng cây
ngập mặn phát triển …
+ Bờ biển mài mịn chân núi, hải đảo.
Ví dụ: Bờ biển Đà Nẵng, Vũng Tàu
4. Trả lời câu hỏi liên quan
? So sánh địa hình vùng núi Đơng Bắc Bắc Bộ và vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ.
Trả lời:
Vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ

Vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ


- Nằm ở tả ngạn sông Hồng

- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

- Đồi núi thấp

- Là vùng núi cao.

- Có các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc - Gồm các dải núi chạy song song hướng tây
Sơn, Đơng Triều.
bắc-đơng nam.
- Địa hình cácxtơ với những hang động và cảnh
- Địa hình cácxtơ với nhiều cảnh quan đẹp.
quan đẹp.
? So sánh địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam
Trả lời:
Vùng núi Trường Sơn Bắc

Vùng núi Trường Sơn Nam

- Từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.

- Là vùng núi thấp, sườn đơng hẹp và dốc, có nhiều
nhánh núi ăn sát ra biển.

- Hướng tây bắc - đông nam.

- Vùng đồi núi và cao nguyên của Tây Nguyên.

- Các cao nguyên xếp tầng được phủ bởi

- Các khối núi cao, với một số đỉnh cao trên 2000.
đất đỏ badan.
Chuyên đề hướng dẫn tự học mơn Địa Lí 8

Trang: 18

Năm học: 2019 – 2020


Trường THCS Nguyễn Thị Định

Giáo viên Hồ Ngọc Đức

? So sánh đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông cửu Long
Trả lời:

Khác nhau

Giống nhau

Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long

- Diện tích 40.000 km2

- Diện tích 15.000 km2

- Có hệ thống đê điều, cịn nhiều ơ trũng


- Khơng có đê, có nhiều vùng trũng
ngập úng sâu và khó thốt nước

- Những vùng trong đê không được bồi
đắp hằng năm

- Hằng năm vẫn được bồi đắp

- Đều là đồng bằng châu thổ do sông bồi đắp
- Chịu sự can thiệp của con người

Bài 30: Thực hành: Đọc bản đồ địa hình Việt Nam
Căn cứ vào hình 28.1, hình 33.1 hoặc bản đồ địa hình trong Atlat Việt Nam, em hãy cho biết:
Câu 1 Đi theo vĩ tuyến 22oB, từ biên giớ Việt – Lào đến biên giới Việt – Trung, ta phải vượt qua:
- Các dãy núi nào?
- Các dòng sông lớn?
Trả lời: - Vượt qua các dãy núi: Pu Đen Đinh, Hồng Liên Sơn, Con Voi, cách cung sơng Gâm,
cánh cung Ngân Sơn, cách cung Bắc Sơn.
- Vượt qua các dịng sơng lớn: sơng Đà, sơng hồng, sơng Chảy, sơng Lơ, Sơng Gâm, sơng Cầu,
sơng Kì Cùng.
Câu 2 Đi dọc kinh tuyến 108oĐ (hình 30.1), đoạn từ dãy núi Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết, ta
phải đi qua:
- Các cao ngun nào?
- Em có nhận xét gì về địa hình và nham thạch của các cao nguyên này?
Trả lời: - Đi dọc kinh tuyến 108oĐ, đoạn từ dãy núi Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết, ta phải đi
qua các cao nguyên: Kon Tum, Đắc Lắc, Mơ Nông và Di Linh.
- Nhận xét về địa hình va thạch nham của cao nguyên:
Tây Nguyên là khu vực nền cổ, bị nứt vỡ kèm theo phun trào mác ma vào thời kì kiến tạo.
Dung nhan núi lửa tạo nên các cao nguyên rất dốc đã khiến các dòng là những cao nguyên xếp
tầng. Sườn các cao nguyên rất dốc đã biến các dịng sơng, dịng suối thành những thác nước

hùng vĩ như Pren, Cam-li, Pông-gua…
Câu 3 Cho biết quốc lộ 1A từ Lạng Sơn tới Cà Mau vượt qua các đèo lớn nào? Các đèo lớn này
có ảnh hưởng tới giao thơng bắc nam như thế nào? Cho ví dụ?
Trả lời: - Quốc lộ 1A từ Lạng Sơn tới Cà Mau vượt qua các đèo lớn: Sài Hồ (Lạng Sơn), Tam
Điệp (Ninh Bình), Nganng (Hà Tĩnh –Quảng Bình), Hải Vân (Thừa Thiên – Huế - Đà Nẵng), Cù
Mơng (Bình Định-Phú Yên), Cả (Phú Yên – Khánh Hòa).
- Các đèo này có ảnh hưởng lớn tới giao thơng vận tải giữa các vùng, các tỉnh từ Bắc tới Nam.

Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam
1. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
- Do vị trí địa lí nên nước ta đã nhận được một lượng nhiệt mặt trời lớn, vì vậy nhiệt độ cao
quanh năm, trung bình trên 21°c và tăng dần từ Bắc vào Nam.
- Khí hậu nước ta có hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió.
- Gió mùa đã cho nước ta một lượng mưa lớn, trung bình từ 1.500 đến 2.000 mm, độ ẩm khơng
khí cao trên 80%.
2. Tính chất đa dạng và thất thường
Chun đề hướng dẫn tự học mơn Địa Lí 8

Trang: 19

Năm học: 2019 – 2020


Trường THCS Nguyễn Thị Định

Giáo viên Hồ Ngọc Đức

- Gió mùa và sự đa dạng của địa hình (độ cao và hướng) khiến cho khí hậu nước ta có sự phân
hố theo khơng gian và thời gian.
• Mơi trường khí hậu phía Bắc: Có mùa đơng lạnh, mưa ít, cuối mùa đơng có mưa phùn, mùa hè

nóng và mưa nhiều.
• Mơi trường khí hậu đơng Trường Sơn: Mưa vào thu đơng.
• Mơi trường khí hậu phía Nam: Nhiệt độ quanh năm cao, có một mùa mưa và một mùa khơ sâu
sắc.
• Mơi trường khí hậu Biển Đơng: Mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.
- Khí hậu nước ta rất thất thường, điều này ảnh hưởng rất lớn tới đời sống và sản xuất.
3. Trả lời câu hỏi liên quan
? Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì? Nét độc đáo của khí hậu nước ta thể hiện ở những
mặt nào? Nguyên nhân.
Trả lời:- Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Nét độc đáo của khí hậu nước ta: Nhiệt độ quanh năm đều cao trên 21°c, lượng mưa lớn (1500 2000 mm/năm) và độ ẩm khơng khí trên 80%. Vì vậy khí hậu nước ta khơng nóng như nhiều
nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và châu Phi.
- Nguyên nhân: Do vị trí địa lí của nước ta nằm trong vành đai nhiệt đới của nửa cầu Bắc, lại
nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa và chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
? Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu từng miền?
Trả lời: Nước ta có bốn miền khí hậu:
- Miền khí hậu phía Bắc, từ dãy Bạch Mã (vĩ tuyến 16°B) trở ra, có mùa đơng lạnh, tương đối ít
mưa và nửa cuối mùa đơng rất ẩm ướt; mùa hè nóng và mưa nhiều.
- Miền khí hậu Đông Trường Sơn bao gồm phần lãnh thổ Trung Bộ phía đơng dãy Trường Sơn,
từ Hồnh Sơn (vĩ tuyến 18°B) tới Mũi Dinh (vĩ tuyến 11°B) có mùa mưa lệch hẳn về thu đơng.
- Miền khí hậu phía Nam bao gồm Nam Bộ và Tây Ngun có khí hậu cận xích đạo,
? Tính đa dạng và thất thường của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào? Nguyên nhân
nào đã làm cho khí hậu nước ta đa dạng.
Trả lời: Tính đa dạng và thất thường của khí hậu nước ta được biểu hiện ở chỗ hình thành các
miền khí hậu khác nhau và sự thay đổi của khí hậu theo độ cao.
- Miền khí hậu phía Bắc: Từ vĩ tuyến 180oB trở ra, có một mùa đơng lạnh, cuối mùa đông thời
tiết ẩm ướt do mưa phùn, mùa hè nóng và mưa nhiều.
- Miền khí hậu đơng Trường Sơn: Từ Hồnh Sơn đến mũi Dinh khí hậu của mùa mưa vào thu
đơng.
- Miền khí hậu phía Nam: Có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ quanh năm cao, có một mùa mưa và

một mùa khơ rất sâu sắc. Các vùng núi cao nước ta, khí hậu thay đổi theo độ cao và hướng sườn.
- Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của địa hình và hoạt động của các khối khí.
- Khí hậu nước ta cịn mang tính chất thất thường: Năm rét sớm, năm rét muộn, năm lũ lụt, năm
hạn hán, .

Chuyên đề hướng dẫn tự học môn Địa Lí 8

Trang: 20

Năm học: 2019 – 2020



×