Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài soạn T27.2010.2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.95 KB, 3 trang )

Trờng THCS Tân Thành. Hớng Hóa. Quảng Trị
Ngày soạn:25.11.2010. Ngay day: 01.12.2010.
Tiết 27: vùng duyên hải nam trung bộ
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh cần:
- Khắc sâu sự hiểu biết qua các bài học về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối
giữa BTB với ĐNB, giữa tây Nguyên với biển Đông, là vùng có quần đảo Hoàng sa và Trờng Sa
thuộc chủ quyền đất nớc.
- Hiểu rõ sự đa dạng phong phú của các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , tạo
ra thế mạnh để phát triển kinh tế, đặc biệt là kinh tế biển.
2. Kĩ năng:
- Nắm vững phơng pháp so sánh sự tơng phản lãnh thổ trong vùng duyên hải miền Trung .
- Rèn kĩ năng kết hợp kênh chữ , kênh hình để giải thích một vấn đề của vùng.
3. Thái độ:
- yêu thiên nhiên đất nớc, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trờng.
II. Ph ơng pháp:
- Thảo luận nhóm.
- So sánh.
- Đăt và giải quyết vấn đề.
III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Lợc đồ tự nhiên Duyên hải Nam Trung Bộ, át lát địa lí Việt Nam.
- Tài liệu, tranh ảnh về Duyên hải Nam Trung Bộ.
D.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức: 1
2.Kiểm tra bài cũ : 5
- Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển KT công nghiệp và nông nghiệp ở BTB?
- Tại sao nơi du lịch là thế mạnh kinh tế của BTB?
3.Bài mới:35
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Nhóm/ cặp. 5P
GV: Giới thiệu toàn bộ ranh giới của vùng Duyên hải


Nam Trung Bộ trên lợc đồ.
CH : Dựa vào H25.1 (hoặc át lát) cho biết đặc điểm
lãnh thổ của vùng?
- Xác định vị trí, giới hạn của vùng?
Xác định vị trí của vùng và 2 quần đảo Trờng Sa và
Hoàng sa, đảo Phú Quý, Lí Sơn
CH: Với vị trí có tính chất trung gian, bản lề, vùng có ý
nghĩa nh thế no đối với kinh tế và an ninh quốc
phòng?
Hoạt động 2: Nhóm / cặp. 15P
CH :Quan sát H25.1 cho biết đặc điểm nổi bật của địa
hình vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ?
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Một dãi đất nhỏ hẹp.
- Là nhịp cầu nối giữa BTB với Đông
Nam Bộ, giữa tây Nguyên với biển
đông..
- Có ý nghĩa chiến lợc về gioa lu KT
giữa Bắc -Nam; nhất là Đông -Tây.
Đặc biệt về an ninh quốc phòng).
II. Điều kiện tự nhiên vfa tài nguyên
thiên nhiên:
- Địa hình:
Giáo án địa lí 9. Giáo viên: Lê Hoài Tân
Trờng THCS Tân Thành. Hớng Hóa. Quảng Trị
(gợi ý: Dựa vào bảng phân tầng địa hình nêu vị trí, đặc
điểm của đồng bằng, đồi núi, bờ biển...)
CH:Tìm trên bản đồ:
- Các vịnh Dung Quất, văn Phong, Cam ranh?
- Các bãi tắm và các điểm du lịch nổi tiếng?

CH: Bằng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân,
cho biết các đặc điểm nổi bật của khí hậu trong vùng?
Hoạt động 3: Nhóm.5P
GV : Dựa vào SGK và kiến thức thực tế của bản thân
yêu cầu các nhóm thảo luận về những thuận lợi và khó
khăn trong phát triển KT của vùng.
CH1: Phân tích những thế mạnh về kinh tế biển.
CH2: Phân những thế mạnh về phát triển nông nghiệp,
công nghiệp.
CH3: Phân tích những thế mạnh về phát triển du lịch
và khó khăn của thiên nhiên.
GV: Sau khi HS báo cáo kết quả, GV kết luận:
- Giới thiệu thêm nghề khai thác tổ chim yến - đặc sản
quý của vùng.
CH: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm
quan trọng đặc biệt đối với các tỉnh Nam Trung Bộ?
( đặc điểm khí hậu, hiện tợng sa mạc hoá...)
GV: Nêu rõ nguyên nhân, hiện trạng sa mạc hoá ven
biển Ninh Thuận - Cát nớc mặn do tác dụng của thuỷ
triều và gió bão xâm lấn.
Hoạt động 4: Nhóm. 10P
CH1 : Qua bảng 25.1 hãy nhận xét vêh sự khác biệt
trong phân bố dân c và dân tộc, hoạt động KT của hai
vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía Tây.
CH2 : Dựa vào bảng 25.2 hãy nhận xét về tình hình
dân c, xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ so với cả n-
ớc?
GV: Yêu cầu HS xác định vị trí các di tích văn hoá lịch
sử đợc công nhận là di sản văn hoá thế giới.
- Giới thiệu sơ lợc hai di sản trên để mở rộng hiểu biết

cho HS.
+Đồng bằng hẹp phía đông bị chia cắt
bởi nhiều dãy núi đâm ngang sát biển.
+Núi, gò đồi phía tây.
+Bờ biển khúc khuỷu nhiều vũng vịnh.
- Khí hậu khô hạn nhất cả nớc.
- Vùng có thế mạnh đặc biệt về KT
biển và du lịch .
- thiên tai gây thiệt hại lớn.
- Hiện tợng sa mạc hoá đang có xu h-
ớng mở rộng.
III. Đặc điểm dân c, xã hội:
- Trong phân bố dân c và hoạt động
KT có sự khác biệt giữa phía tây và
đông của vùng.
- Đời sóng các dân tộc c trú vùng núi
phía tây còn nghèo khó.
- Vùng còn nhiều khó khăn.
- Tỉ lệ nời lớn biết chữ cao hơn tỉ lệ
trung bình trong cả nớc.
- Tài nguyên du lịch nhân văn: Phố cổ
Hội An và di tích Mĩ Sơn.
Giáo án địa lí 9. Giáo viên: Lê Hoài Tân
Trờng THCS Tân Thành. Hớng Hóa. Quảng Trị
4.Cũng cố:3p
1. Cho biết các địa danh sau thuộc tỉnh và thành phố nào của vùng duyên hải Nam Trung Bộ
trong bảng sau (đánh dấu X)
ia
danh
Đà

Nẵng
Quãng
Nam
Quãng
Ngãi
Bình
Định
Phú Yên Khánh
Hoà
Ninh
Thuận
Bình
Thuận
Vịnh
Cam
Ranh
Vịnh
Vân
Phong
Vịnh
Dung
Quất
Đảo
Lí Sơn
Đảo Phú
Quý
Bãi tắm
Nha
Trang
Quần

đảo Tr-
ờng Sa
Quần
đảo
Hoàng
Sa
5. Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:1p
* Làm BT TH 25 .
*Học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới.
Giáo án địa lí 9. Giáo viên: Lê Hoài Tân

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×