Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

GA vật lý 9 bài 3(chuẩn 2010-2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.75 KB, 3 trang )

27’
4’
- HS để tập cho GV kiểm tra.
- 1 HS nhận xét câu trả lời của
bạn.
- HS nghe đánh giá.
HĐ2: THỰC HÀNH THEO
NHÓM:
- HS làm theo yêu cầu của GV.
• 1 bạn thực hiện lắp.
• 1 ghi kết quả
• 1 số bạn xem và hướng
dẫn.
- 1 HS đọc lớn nội dung.
- HS nghe.
- Nhóm trưởng nhận dụng cụ.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm.
Tất cả HS trong nhóm cùng tham
gia mắc hoặc theo dõi kiểm tra
cách mắc của bạn trong nhóm.
- HS nghe những lưu ý của GV để
thực hiện theo. Đọc kết quả đúng
quy tắc.
- HS tích cực tham gia thực hành.
- Cá nhân HS hoàng thành mẩu
báo cáo mục a, b.
- HS trao đổi nhóm hoàn thành
nhận xét C.
HĐ3: TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ
THÁI ĐỘ HỌC TẬP CỦA HS:
- HS nộp báo cáo thực hành


- GV kiểm tra từng bàn phần
chuẩn bị của HS trong vở.
- Gọi 1 HS nhận xét câu trả lời
của bạn.
⇒ GV đánh giá chung phần
chuẩn bị bài của HS. Đánh giá,
ghi điểm HS kiểm tra trên bảng.
- GV chia nhóm, phân công nhóm
trưởng, yêu cầu nhóm trưởng của
các nhóm phân công nhiệm vụ
của các bạn trong nhóm của
mình.
- Yêu cầu 1 HS đứng lên đọc nội
dung thực hành.
- GV nêu yêu cầu chung của tiết
thực hành về: Thái độ học tập và
ý thức kĩ luật.
- Phát dụng cụ cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thí
nghiệm theo nội dung mục II
(SGK trang 9)
- GV theo dõi, giúp đở HS mắc
mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp
xúc, đặc biệt là cách mắc Vôn kế,
Ampe kế vào mạch trước khi
đóng công tắc.
* Lưu ý:
• Nhìn thẳng vào Ampe kế,
Vôn kế để đọc chính xác, trung
thực.

• Đóng công tắc đọc kết quả
ngay sau đó mở công tắc để tránh
sai số cho kết quả sau.
- Yêu cầu tất cả HS trong nhóm
đều phải tham gia thực hiện.
- Nhắc nhở HS điền đầy đủ vào
mẩu báo cáo thực hành ở phần
a,b.
- Yêu cầu trao đổi nhóm để hoàng
thành phần C. Nhận xét về
nguyên nhân gây ra sự khác nhau
của các trị số điện trở vừa tính
được trong mỗi lần đo.
- GV thu báo cáo thực hành.
c. Dùng ampe kế mắc nối
tiếp với dây dẫn cần đo
CĐDĐ, chốt (+) của Ampe
kế được mắc về phía cực
(+) của nguồn điện.
 Sơ đồ mạch điện:
 Kết quả đo:
Điện trơ ( )
Cường độ dòng
điện ( I )
Hiệu điện thế
(V)
Kết quảLân đo đo
12345
Tuần: 2 Ngày soạn: ..............................................
Tiết: 3 Ngày dạy: ................................................

B i 3 :à Thực hành:
XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN
BẰNG
- AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ -
I. MUC TIÊU:
1. Kiến Thức:
2. Kĩ Năng:
- Xác định được điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
3. Thái Độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
- Hợp tác trong hoạc động nhóm.
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo Viên:
- Một đồng hồ đa năng.
- Kẻ sẵn mẩu báo cáo (bảng phụ).
2. Mỗi Nhóm Học sinh:
- Một dây điện trở chưa biết giá trị.
- Một bộ nguồn điện (4 pin) hoặc biến thế nguồn.
- Một Ampe kế có GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A
- Một vôn kế có GHĐ 6V; ĐCNN 0,1V
- Một công tắc điện
- Bảy đoạn dây nối
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:

. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (4’)
TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG
10’ HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Cán sự môn lý báo cáo.
Câu 1: Trình bày rõ, đúng (3đ)

Câu 2: Xác định đúng thương số
U/I (4đ)
- 1 HS dứng lên trả lời. HS khác
nhận xét.
R = U/I
+ 1 HS lên bảng vẽ.
- HS cả lớp cùng vẽ sơ đồ mạch
điện thí nghiệm vào vở.
- Yêu cầu cán sự báo cáo tình
hình chuẩn bị bài của các bạn
trong lớp.
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu
hỏi. HS khác nhận xét.
+ Viết công thức tính điện trở?
+ Vẽ sơ đồ mạch điện thí
nghiệm xác định điện trở của một
dây dẫn bằng vôn kế và Ampe kế.
- Yêu cầu cả lớp cùng vẽ sơ đồ
thí nghiệm vào vở.
. Trả lời câu hỏi:
a. Công thức tính điện trở:
U
R
I
=
b. Dùng vôn kế mắc song
song với dây dẫn cần đo
HĐT, chốt (+) của vôn kế
được mắc về phía cực (+)
của nguồn điện.

- Ôn lại kiến thức về mạch mắc nối tiếp, song song đã học ở lớp 7.
- Xem trước bài mới “Đoạn mạch nối tiếp”
 Nội dung cần tìm hiểu, chuẩn bị:
• Cách tính R

của đoạn mạch mắc nối tiếp.
• Cách tính U và I trong đoạn mạch.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..................................................................

×