Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.15 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
2
1
:
1
1
1
1
2
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
1
2005
1
1
...
4
1
3
1
1
3
1
2
1
1
<i>S</i>
UBND HUYỆN CẦU KÈ
<b>Bài </b> <b>Ý</b> <b>Lời giải vắn tắt</b> <b>Điểm</b>
<b>1</b> <b>4,0đ</b>
a <i><b>1,5đ</b></i>
ĐK: 0 x 1 0,5đ
A =
= ( 2<sub>2</sub> 1)2 2
( 1) ( 1) 1
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
0,5đ
b <i><b>1,0đ</b></i>
Với x = 7 - 2 = (-1)2<sub></sub><sub> = -1</sub> <sub>0,5đ</sub>
Ta có : A =
c <i><b>1,5đ</b></i>
2
4
3
4
1
2
4
3
2
1
2
2
Vậy Max A = 2 khi x = 0 0,5đ
<b>2</b> <b><sub>4,0đ</sub></b>
a <i><b>2,0đ</b></i>
Với a = 3+ 1 thì hệ (I) trở thành:
1
UBND HUYỆN CẦU KÈ
<b>Bài </b> <b>Ý</b> <b>Lời giải vắn tắt</b> <b>Điểm</b>
(I)
1
3
2
)
<i>ay</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>a</i>
)
2
(
)
1
(
6
)
4
)(
2
( 3
1
<i>y</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>ay</i>
<i>x</i>
0,5đ
0,5đ
Để hệ (I) vơ nghiệm thì phương trình (2) vơ nghiệm thì:
a + 2 = 0 và 4 – a = 0
4
2
<i>a</i>
<i>a</i>
.Vậy a =
0,5đ
0,5đ
<b>3</b> <b>6,0đ</b>
a <i><b>2,0đ</b></i>
<b>N</b>
<b>I</b>
<b>H</b>
<b>A</b>
<b>B</b>
<b>C</b>
<b>O</b>
<b>E</b>
<b>F</b>
<b>M</b> <b>D</b>
<b>K</b>
Hình
vẽ
0,5đ
Ta có: AE và AF là hai tia phân giác của 2 góc kề bù đỉnh A nên
AE AF EAF = 1v
=> EAF là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn
Hay EF là đường kính đường trịn (O) - đpcm.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
b <i><b>2,0đ</b></i>
Xét AKF và KIF có KAF = IKF (Chắn 2 cung bằng nhau: KF = FH) <sub>0,5đ</sub>
Mà AF = AH + HF = AH + FK
và AKF =
2
1
sđ AF; KIF =
2
1
sđ (AH+FH) nên AKF = KIF <sub>0,5đ</sub>
. <sub>0,5đ</sub>
c <i><b>2,0đ</b></i>
Xét ABM và ACM có: S ABM = S ACM mà S NCM = SNBM
(Cùng đường cao và cạnh đáy bằng nhau) 0,5đ
Nên: SANC = SANB NH.AC = NK.AB (1) 0,5đ
Áp dụng tính chất đường phân giác: (2) <sub>0,5đ</sub>
Từ (1) và (2) NH.CD = NK.BD. <sub>0,5đ</sub>
<b>4</b> <b><sub>2,0đ</sub></b>
<b>A</b>
<b>B</b> <b>C</b>
<b>D</b>
<b>E</b>
<b>F</b>
<b>O</b>
Đặt chu vi tam giác ABC là 2p; bán kính của đường trịn nội tiếp là r.
Gọi D, E, F lần lượt là các tiếp điểm của (O) trên các cạnh BC, CA, AB.
Theo tính chất của tiếp tuyến thì: OD BC; OE AC; OF AB.
Ta có: SABC = SBOC + S COA + SAOB =
Vậy tam giác ABC có diện tích bằng chu vi (về số đo)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
<b>5</b> <b><sub>4đ</sub></b>
a <i><b><sub>2,5đ</sub></b></i>
Từ (1) => x = 5 – 2y, thế vào (2) ta được: (5 – 2y)2<sub> + 2y</sub>2<sub> - 2(5 – 2y)y = 5</sub>
Biến đổi ta được: y2<sub> – 3y + 2 = 0</sub>
<b>Bài </b> <b>Ý</b> <b>Lời giải vắn tắt</b> <b>Điểm</b>
=> (y – 1)(y – 2) = 0 => y = 1; y = 2
* Nếu y = 1 => x = 5 – 2 = 3;
* Nếu y = 2 => x = 5 – 2.2 = 1.
Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm: (x = 1; y = 2); (x = 3; y = 1)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
b <i><b>1,5đ</b></i>
Ta có: 1 1<sub>2</sub> 1<sub>2</sub> (2.3)2 32<sub>2</sub> 22 7 2.3 1
6 <sub>6</sub>
2 3 (2.3)
1 1<sub>2</sub> 1<sub>2</sub> (3.4)2 4<sub>2</sub>2 32 <sub>12</sub>13 3.4 1<sub>12</sub>
3 4 (3.4)
<sub> </sub>
...
Tương tự:
2006
.
2005
1
2006
.
2005
)
2006
.
2006
2005
)
2006
.
2005
(
2006
1
2005
1
1 <sub>2</sub>
2
2
2
2
2
0,5
2006
.
2005
1
2006
.
2005
...
12
13
6
7
<i>S</i>
= 1 1 1 1 ... 1 1
2.3 3.4 2005.2006
= 1 ( 1<sub>2</sub> 1<sub>3</sub>) 1 ( 1<sub>3</sub> 1<sub>4</sub>) ... 1 ( <sub>2005</sub>1 <sub>2006</sub>1 )
0,5
=
2006
1
2005
1
...
4
1
3
1
3
1
2
1
2004 <sub>(vì từ 2 </sub><sub></sub><sub> 2005 có 2004 số)</sub>
= 2004 1 1 2004 501
2 2006 1003
0,5