Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.52 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1. Thu gọn đa thức sau :
1
2
9
7
3
5
2. Tìm bậc của đa thức đã thu gọn
1
10
4
2 4 4 3 3 2 2
KẾT QUẢ
;
1
10
4
2 4 3 2
1. Đa thức một biến
- Đa thức một biến là tổng của những đơn thức
1
10
4
2 4 3 2
- Một số được coi là một đa thức một biến
- Để chỉ rõ A là đa thức của biến y, B là đa thức
của biến x, … người ta viết A(y), B(x), …
Giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 được kí hiệu là
A(-1), giá trị của đa thức B(x) tại x = 2 được kí
hiệu là B(2), …
- Bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất
của biến trong đa thức đó.
(<i>x</i>
<i>P</i>
<i>P</i>( ) 36 6 2 32 4
1. Đa thức một biến
2. Sắp xếp một đa thức
Người ta thường sắp xếp các hạng tử của đa
thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến
Chú ý: Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức,
trước hết phải thu gọn đa thức đó.
Nhận xét : <i>a</i>
a, b, c là các số cho trước và a khác 0 . Để phân
biệt với biến, người ta gọi những chữ đó là hằng
số .
1. Đa thức một biến
2. Sắp xếp một đa thức
3. Hệ số
6, 7, -3, 1/2 là các hệ số. Trong đó, 6 là hệ số
cao nhất, 1/2 là hệ số tự do.
Chú ý : Có thể viết đa thức P(x) đầy đủ như sau :
2
1
3
0
7
0
6
)
(<i>x</i>
Bài tập 39.
b) 6, -4, 9, -2, 2
Bài tập 43.
1. Xem lại bài học.
2. Làm các bài tập 40, 41, 42.