Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

giao an an toan giao thong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.12 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bµi 1</b>


<b>biển báo hiệu giao thơng đờng bộ</b>



<b>I/ Mơc tiªu:</b>
<i><b>1. KiÕn thøc.</b></i>


- Nhớ và giải thích nội dung 23 biển bá hiệu giao thơng đã học.


- HiĨu ý nghĩa, nội dung và sự cần thiết của 10 biển báo hiệu giao thông mới.
<i><b>2. Kĩ năng.</b></i>


- Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu giao thông.


- Cú thể mơ tả lại các biển báo hiệu đó bằng lời hoặc bằng hình vẽ, để nói cho
ngời khác biết về nội dung của các biển báo hiệu giao thông.


<i><b>3. Thái độ.</b></i>


- Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi ngời tuân theo hiệu lệnh của biển báo
giao thông khi i ng.


<b>II/ Nội dung an toàn giao thông:</b>
<b>III/ Chuẩn bÞ:</b>


- Giáo viên chuẩn bị trớc câu hỏi cho học sinh để học sinh phỏng vấn mọi ngời
xung quanh (gia đình, bạn bè...) về các biển báo hiệu gioa thơng (đa trớc một
tuần).


IV/ Các hoạt động chính:
<i><b>1. Hoạt động 1: Trị chơi phóng viên.</b></i>


<i><b>a) Mục tiêu.</b></i>


- Học sinh có ý thức quan tâm đến biển báo hiệu giao thông khi đi đờng.


- Học sinh hiểu sự cần thiết của biển báo hiệu giao thơng để đảm bảo An tồn
giao thơng.


<i><b>b) Cách tiến hành.</b></i>


- Tun trc cụ ó giao phiu phng vấn cho các em, bay giờ cơ mời 1em đóng
vai phóng viên của báo “Bạn đờng” (Tờ báo của Uỷ ban An tồn Giao thơng
Quốc gia” hỏi cả lớp những câu hỏi mà các em đã chuẩn bị.


+ ở gần nhà bạn có những biển báo hiệu nào?.
+ Những biển báo đó đợc đặt ở đâu?.


+ Những ngời có nhà gần biển báo đó có biết nội dung của các biển báo hiệu
đó khơng?.


+ Họ có cho rằng những biển báo đó là cần thiết và có ích khơng?. Những biển
báo hiệu để ở vị trí đó có đúng khơng?.


+ Theo bạn, tại sao có những có những ngời không tuân theo hiệu lệnh của biển
báo hiệu giao thông?.


+ Theo bạn, nên làm thế nào để mọi ngời thực hiện theo hiệu lệnh của biển báo
hiệu giao thông?.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Muốn phòng tránh Tai nạn giao thông mọi ngời cần có ý thức chấp hành
những hiệu lệnh và chỉ dẫn của biển báo hiệu giao thông?.



<i><b>2. Hot ng 2: Ôn lại các biển báo đã học.</b></i>
<i><b>a)Mục tiêu.</b></i>


- Học sinh nhớ và giải thích đợc nội dung các biển báo ó hc.
<i><b>b)Cỏch tin hnh.</b></i>


*Trò chơi nhớ tên biển báo: Giáo viên chọn 4 nhóm (mỗi nhóm 4-5 em) giao
cho 5 biển báo hiệu khác nhau, giáo viên viết tên 4 nhóm báo hiệu trên bảng.
+ Biển báo cấm.


+ Biển báo nguy hiĨm.
+ BiĨn hiƯu lƯnh.
+ BiĨn chØ dÉn.


- Các nhóm mỗi em cầm biển lên xếp đúng vào nhóm biển, giáo viên hỏi từng
em ý nghĩa của từng biển.


C¶ líp theo dõi nhận xét, cho điểm. Giáo viên nhận xét tuyên dơng nhóm làm
tốt.


<i><b>c)Kết luận.</b></i>


- Bin bỏo hiu giao thụng là thể hiện hiệu lệnh điều khiển và sự chỉ dẫn giao
thông để đảm bảo ATGT, thực hiện đúng điều quy định của biển báo hiệu giao
thông là thực hiện luật GTĐB.


<i><b>3. Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo hiệu giao thông.</b></i>
<i><b>a)Mục tiêu.</b></i>



- Học sinh nhận dạng đặc điểm, biết đợc nội dung, ý nghĩa của 10 biển báo
hiệu giao thụng mi.


- Biết tác dụng điều khiển giao thông của những biển báo mới.
<i><b>b)Cách tiến hành.</b></i>


<i><b>*Bớc 1: Nhận dạng các biển báo hiệu.</b></i>


- Giáo viên viết lên bảng tên 3 nhãm b¸o hiƯu.


<b>BiĨn b¸o cÊm</b> <b>BiĨn b¸o nguy hiĨm</b> <b>BiÓn chØ dÉn</b>


- Gọi 3 học sinh đại diện cho 3 nhóm lên bảng cầm 3 biển báo mới, căn cứ vào
màu sắc hình dáng em hãy gắn biển báo đó theo từng nhóm biển báo.


- Lớp nhận xét 3 bạn gắn đúng nhóm biển báo cha, nếu đúng yêu cầu 3 em
khác lên viết tên từng biển báo.


<i><b>KÕt luËn.</b></i>


<i><b>- Biển báo hiệu giao thơng gồm 5 nhóm biển. Đó là hiệu lệnh bắt buộc phải</b></i>
<i><b>theo, là những điều nhắc nhở phải cẩn thận hoặc những điều chỉ dẫn,</b></i>
<i><b>những thơng tin bổ ích trên ng.</b></i>


<i><b>*B</b></i>


<i><b> ớc 2:</b><b> Tìm hiểu tác dụng cđa biĨn b¸o míi.</b></i>
<i><b>BiĨn b¸o cÊm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>- Biển báo hiệu “cấm rẽ trái , cấm rẽ phải</i>” “ ” cắm ở góc đờng rẽ ra đờng một


chiều hoặc đờng cấm để cấm ngời điều khiển xe không đợc đi vào đờng một
chiều hoặc đờng cấm.


<i>- Biển báo hiệu “Cấm xe gắn máy” cắm ở đờng chỉ dành riêng cho xe thô sơ</i>
hoặc ngời đi bộ.


<i><b>Nh vậy tác dụng của 3 biển báo cấm này là báo cho ngời đi đờng biết nội dung</b></i>
<i><b>và phạm vi cấm không đợc đi để tránh sảy ra tai nạn.</b></i>


<i><b>BiĨn b¸o nguy hiểm</b></i>


- Đờng đi bộ cắt ngang (224).


- ng ngi i xe đạp cắt ngang (226).


- Công trờng (227), giao nhau với đờng không u tiên (207a).
Những biển báo này đặt ở đâu? nhằm mục đích gì?.


<i>- Biển báo hiệu Đ“ ờng ngời đi bộ cắt ngang” và Đ“ ờng ngời đi xe đạp cắt</i>


<i>ngang” đặt ở nơi có đờng dành cho ngời đi bộ qua đờng, ngời đi xe đạp đi</i>


ngang qua để báo cho ngời điều khiển xe ôtô, xe máy biết phải đi chậm lại đề
phịng có ngời đi bộ qua đờng hoặc ngời đi xe đạp qua đờng.


<i>- Biển báo hiệu Cơng tr</i>“ <i>ờng” cắm ở nơi đang có sửa chữa đờng, làm đờng, làm</i>


cầu ngời điều khiển xe phải cẩn thận đề phòng tai nạn.


<i>- Biển báo hiệu “Giao nhau với đờng không u tiên” để nhắc nhở ngời điều khiển</i>


xe phải chú ý có đờng nhỏ cắt ngang, có thể có xe hoặc ngời đi từ đờng nhỏ ra
ng chớnh.


Tác dụng của biển báo hiệu nguy hiểm là báo cho ngời điểu khiển các loại xe
biết nguy hiểm có thể sảy ra.


<i><b>Biển chỉ dẫn.</b></i>


- Trạm cấp cứu (426). điện thoại (430).
- Trạm cảnh sát giao thông (430).


Nhng bin báo chỉ dẫn này đặt ở đâu? nhằm mục đích gì?.


- Ba biển báo chỉ dẫn này đặt trên đờng gần nơi có trạm cấp cứu, trạm điện
thoại cơng cộng và trạm cảnh sát giao thông (CSGT) để báo cho ngời đi đờng
biết, nếu có nhu cầu gọi điện thoại, có ngời bị thơng hoặc cần liên hệ với CSGT,
có thể tìm đến dễ dàng.


<i><b>c)KÕt luËn.</b></i>


<i><b>- Khi gặp biển báo cấm, ta phải tuân theo hiệu lệnh của biển đó là điều bắt</b></i>
<i><b>buộc.</b></i>


<i><b>- Khi gặp biển báo nguy hiểm, ta phải căn cứ và nội dung báo hiệu để đề</b></i>
<i><b>phòng nguy hiểm có thể sảy ra.</b></i>


<i><b>- Khi gặp biển chỉ dẫn, đó là ngời bạn đờng báo cho ta biết những thông tin</b></i>
<i><b>cần thiết khi đi đờng.</b></i>


<i><b>4. Hoạt động 4: Luyn tp.</b></i>


<i><b>a)Mc tiờu.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>b)Cách tiến hành.</b></i>


- Giáo viên gỡ biển và tên biển xuống.


- Gn 10 tờn bin ở các vị trí khác nhau (khơng cùng nhóm).
- u cầu từng học sinh lên gắn biển vào đíng tên bin.


- Yêu cầu học sinh nhắc lại hình dáng, màu sắc, nội dung của một, hai biển báo
trong số các biển báo này.


Học sinh làm phiếu bài tập (khuyến khích học sinh dùng bút chì).
Mỗi học sinh tự vẽ 2 biển báo hiệu mà các em nhớ, có ghi tên biển.
- Giáo viên chữa bài (dùng phiếu học tập phóng to).


- Học sinh nhận xét bài làmg của mình.
<i><b>5. Hoạt động 5: Trị chơi.</b></i>


<i><b>a)Mơc tiªu.</b></i>


- Củng cố kiến thức đã hc.


- Rèn luyện khả năng nhận diện nhanh các biển báo hiệu giao thông.
<i><b>b)Cách tiến hành.</b></i>


- Cú 33 bin bỏo hiệu giao thông đã học và 33 bảng tên của từng biển báo.
- Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm nhận 5-6 bảng tên biển báo.


- Chia bảng thành 6 cột, đánh số mỗi nhóm một cột (hoặc phát cho mỗi nhóm


1 tờ bìa khổ to).


- Từng nhóm cử ngời lên cắm bảng biển sao cho đúng và nhanh.
<b>V/ Cng c dn dũ:</b>


- GV nhắc lại ý nghĩa của từng nhóm biển báo, yêu cầu học sinh nhắc lại.
- Häc sinh ghi nhí:


+ Khi đi đờng phải chú ý quan sát biển báo hiệu giao thông thực hiện hiệu lnh,
s ch dn ca bin bỏo hiu GT.


+ Luôn nhắc nhë mäi ngêi xung quanh thùc hiƯn tèt.


..
………


<b>Bµi 2</b>


<b>kĩ năng đi xe đạp an tồn</b>



<b>I/ Mơc tiªu:</b>
<i><b>1. KiÕn thøc.</b></i>


- Học sinh biết những quy định đối với ngời đi xe đạp trên đờng phố theo luật
GTĐB.


- Học sinh biết cách lên, xuống xe và dừng, đỗ xe an toàn trên đờng phố.
<i><b>2. Kĩ năng.</b></i>


- Học sinh thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đớng giao nhau.



- Phán đốn và nhận thức đợc các điều kiện an tồn hay khơng an tồn khi đi xe
đạp.


- Xây dựng, liệt kê một số phơng án và nhân tố để đảm bảo an toàn khi đi xe
đạp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Cã ý thức điều khiển xe an toàn.


<b>II/ Nội dung an toàn giao thông:</b>
<b>III/ Chuẩn bị:</b>


- Giỏo viờn; To mụ hình (hoặc sa bàn) đờng phố có những đờng sau:
+ Hai đờng một chiều, mỗi chiều có 2, 3 làn xe.


+ Hai đờng phụ đi vào đờng chính.
+ Một ngã t có vịng xuyến.


+ Một ngã năm, ngã sáu có vòng xuyến.
+ Vạch kẻ đờng để phân chia đờng.


+ Những mũi tên kẻ trên đờng chỉ hớng đi.


- Giáo viên chuẩn bị ơtơ, xe máy, xe đạp, đèn tín hiệu GT (có thể bằng giấy
màu).


- Có thể vẽ một đờng phố trên sân trờng, thẻ hiện đờng nhiều làn xe, có những
vạch kẻ đờng, dải phân cách và mũi tê chỉ hớng, một ngã t khơng có vịng
xuyến hoặc một ngã năm, ngã sáu có vịng xuyến.



<b>IV/ Các hoạt động chính:</b>


<i><b>1. Hoạt động 1: Trị chơi xe đạp trên sa bàn.</b></i>
<i><b>a)Mục tiêu.</b></i>


- Biết cách điều khiển xe an toàn trên đờng giao nhau (có hoặc khơng có vịng
xuyến).


- Phán đốn và nhận thức đợc các điều kiện an tồn hay khơng an tồn khi đi xe
đạp (có thể điều khiển tốc độ, vịng tránh xe ơtơ và các phơng tiện khác, chú ý
và tránh các nguy hiểm khác trên ng).


<i><b>b)Cách tiến hành.</b></i>
- Giáo viên giới thiệu;


Hụm nay chỳng ta học các hành vi an tồn để phịng tránh tai nạn khi đi xe
đạp, quan sát mơ hình A.


- Giáo viên giới thiệu mơ hình một đoạn đờng phố, học sinh giải thích vạch kẻ
đờng mũi tên.


- Giáo viên đặt đồ vật ơtơ, xe đạp...trên mơ hình gọi học sinh chỉ cách đi, nhận
xét.


- Giáo viên hỏi về cách đi xe đạp với các tình huống khác nhau, yêu cầu học
sinh trả lời:


+ Để rẽ trái (từ điểm A đến điểm N) ngời đi xe đạp phải nh thế nào?.


Trả lời: Xe đạp luôn đi bên phải sát lề đờng khi muốn rẽ trái không nên đi đến


tận đờng giao nhau mới rẽ mà giơ tay trái xin đờng, chuyển sang làn xe bên trái
khi đến sát đờng giao nhau mới rẽ.


+ Ngời đi xe đạp nên đi nh thế nào từ điểm O đến điểm D (từ một đờng phụ
sang đờng chính) mà ở ngã t khơng có đèn tín hiệu giao thơng?.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Ngời đi xe đạp đi nh thế nào từ điểm D đến điểm E hoặc điểm I?.


Trả lời: Đến điểm E, ngời đi xe đạp nên đi ở sát bên phải, giơ tay phải xin đờng
để báo hiệu là mình chuẩn bị rẽ. Khi muốn đổi hớng sang điểm I, ngời đi xe
đạp giơ tây trái xin đờng.


+ Khi rẽ ở một đờng giao nhau (từ điểm A đến điểm N) ai đợc quyền u tiên đi
trớc? (ngời đi xe đạp, các xe đi chiều ngợc lại hay ngời đi bộ qua đờng?.)


Trả lời: Xe đạp nên đi chậm lại và nhờng đờng cho xe đi chiều ngợc lại (từ M
đến ôtô P) và ngời đi bộ đang qua đờng.


+ Ngời đi xe đạp nên đi qua vòng xuyến (từ điểm A đến điểm K) nh thế nào?.
Trả lời: Ngời đi xe đạp phải nhờng đờng cho các xe đi từ bên trái và đi sát vào
bên phải.


+ Ngời đi xe đạp đi nh thế nào từ điểm A đến điểm M?.


Trả lời: Ngời đi xe đạp không đợc đi xuyên qua vạch kẻ đờng liền mà phải đi
đến đờng giao nhau và vịng theo hình chữ U qua vịng xuyến để đến điểm M.
+ Xe đạp nên đi vòng và vợt qua một xe đang đỗ (ơtơ P) ở phía làn xe bên phải
nh thế nào?.


Trả lời: Ngời đi xe đạp giơ tay trái báo hiệu để đổi làn xe bên trái, đi vợt qua xe


đỗ, giơ tay phải xin trở về làn đờng bên phải?.


+ Khi đi xe đạp trên đờng quốc lộ có rất nhiều xe chạy, muốn rẽ trái ngời đi xe
đạp phải đi nh thế nào?>


Trả lời: Ngời đi xe đạp phải đi chậm lại, quan sát phía sau và trớc mặt, nếu có
nhiều xe ơtơ đang chạy từ phía sau hoặc phía trớc, pahỉ dừng lại chờ, khi thấy
xe còn ở xa mới vợt nhanh qua đờng.)


<i><b>c)KÕt luËn.</b></i>


*Các em đã học và nắm đợc cách đi xe đạp trên đờng có những tình huống
khác nhau. Chúng ta cần nhớ để khi lên lớp trên, đủ tuổi ta có thể đi xe đạp ra
ngồi đờng mà khụng s sai lut GTB.


2. Thực hành trên sân trờng.
a)Mục tiªu.


- Học sinh thể hiện đợc cách điều khiển xe an toàn qua đờng giao nhau.
b)Cách tiến hành.


- Giáo viên chuẩn bị kẻ sẵn trên sân trờng một đoạn ngã t, trên đờng có vạch kẻ
phân làn đờng (đờng 2 chiều) và chia làn xe chạy (3 làn xe, 2 làn xe ôtô và 1
làn xe thô sơ). Đờng cắt ngang chỉ có 1 vạch chia 2 làn đờng (đờng nhỏ hơn).
Nếu có đèn tín hiệu giao thơng đặt ở góc ngã t đờng.


- Em nào biết đi xe đạp?.


Một em đi xe đạp di từ đờng chính rẽ vào đờng phụ theo cả 2 phía rẽ trái, rẽ
phải, một em đi từ đờng phụ ra đờng chính đi cả 2 phía, một em khác gặp đẻn


đỏ đèn vàng...


<i><b>c)KÕt luËn.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Không bao giờ đợc rẽ ngoặt bất ngờ, vợt ẩu lớt qua ngời đi xe phía trớc. Đến</b></i>
<i><b>ngã ba, ngã t nơi có đèn tín hiệu GT phải đi theo hiệu lệnh của đèn.</b></i>


<b>V/ Cñng cè:</b>


- Nhắc nhở học sinh đi xe đúng luật và đảm bảo an toàn.


- Trên đờng từ nhà đến trờng em phải đi qua đờng phố nào, có mấy ngã ba, ngã
t đi đờng chính hay đờnh phụ?.


- Có chỗ ngoặt trái, phải đoạn đờng khó khơng?.


………
<b>Bµi 3</b>


<b>Chọn đờng đi an tồn, phịng tránh tai nạn giao</b>


<b>thơng</b>



<b>I/ Mơc tiªu:</b>


<i>1. KiÕn thøc.</i>


- Học sinh biết đợc những điều kiện an toàn và cha an toàn của các con đờng và
đờng phố để lựa chọn con đờng đi an toàn.


- Học sinh xác định đợc những điểm, những tình huống khơng an tồn đối với


ngời đi bộ và đi xe đạ để có cách phòng tránh tai nạn khi đi bộ và đi xe p trờn
ng.


2. Kĩ năng.


- Cú th lp mt bn con đờng an tồn cho riêng mình khi đi chơi hoặc đi
học.


- Học sinh biết cách phịng tránh các tình huống khơng an tồn ở những vị trí
nguy hiểm trên đờng để tránh tai nạn sảy ra.


3. Thái độ.


- Có ý thức th của luật GTĐB, có các hành vi an toàn khi đi đ ờng (đội mũ bảo
hiểm, đi đúng làn đờng...).


- Tham gia tuyên truyền, vận động mọi ngời thực hiện Luật giao thông đờng và
chú ý đề phòng ở những đoạn đờng dễ sảy ra tai nạn.


<b>II/ Nội dung an toàn giao thông:</b>
III/ Chuẩn bị:


- Giỏo viờn chuẩn bị: một bộ tranh ảnh về những đoạn đờng an toàn và kém an
toàn.


- Bản đồ tợng trng từ nhà đến trờng.


- Bản kê những điều kiện an tồn và khơng an tồn của con đờng.
IV/ Các hoạt động chính:



1. Hoạt động 1: Tìm hiểu con đờng từ nhà em đến trờng.
a)Mục tiêu.


- Học sinh xác định những vị trí khơng an tồn trên đờng đi học và cách phịng
tránh tai nạn ở những vị trí đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b) Cách tiến hành.
Giáo viên hỏi:


- Em n trng bằng phơng tiện gì?. đi qua những con đờng nào nó có an tồn
khơng? đờng phố đó có đặc điểm gì?.


- Trên đờng đi có mấy chỗ giao nhau? đờng bộ với đờng sắt hay đờng bộ với
đ-ờng bộ?. đđ-ờng lớn hay nhỏ?.


- Tại ngã ba, ngã t có đèn tín hiệu giao thơng khơng? có vạch kẻ đờng cho ngời
đi bộ sang khơng?.


- Trên đờng có biển báo hiệu giao thơng khơng? em biết biển báo đó là gì
khơng?.


- Đờng phố em đi qua là đờng một chiều hay đờng hai chiều? (đờng quốc lộ
hay đờng liên tỉnh, huyện?). Nếu là đờng 2 chiều có vạch kẻ đờng hay có giải
phân cách chia hai phần đờng khơng?.


- Là đờng nhựa, bê tông mặt đờng nhẵn hay đờng đá, đờng đất lồi lõm khó đi?.
- Trên đờng có nhiều loại xe đi lại không? hai bên đờng có nhiều ơtơ
khụng?.


- Đờng phố có vỉa hè không? rộng hay hẹp? vỉa hè có nhiều vật cản không? cản


hết hay chỉ từng đoạn?.


- Theo em cú my ch em cho là khơng an tồn cho ngời đi bộ? mây chỗ là
khơng an tồn cho ngờ đi xe đạp?. Gặp những chỗ nguy hiểm đó em sử lí nh
thế nào?.


Giáo viên chia đơi bảng cột ghi điều kiện an tồn, điều kiện khơng an tồn.
<i><b>c)Kết luận.</b></i>


<i>- Trên đờng đi học, chúng ta phải đi qua những đoạn đờng phố khác nhau, em</i>
<i>cần xác định những con đờng hoặc những vị trí khơng an tồn để tránh và lựa</i>
<i>chọn con đờng an tồn để đi. Nếu có hai hay nhiều ngả đờng khác nhau, ta nên</i>
<i>đi con đờng an toàn dù có phải vịng xa hơn.</i>


<i> 2. Hoạt động 2: Xác định con đờng an tồn đến trờng.</i>


a)Mơc tiªu.


- Học sinh phân biệt những điều kiện an toàn và kém an toàn của con đờng khi
đi bộ vaf đi xe đạp.


- Biết đợc vị trí con đờng kém an tồn để phịng tránh.


- Biết chọn con đờng an tồn cho bản thân khi đi học, đi chơi.
b)Cách tiến hành.


- Gi¸o viªn chia nhãm.


- Cho các nhóm đánh giá mức độ an tồn và khơng an tồn của đờng phố theo
bảng kê các tiêu chí (19 tiêu chí), ghi chữ K (khơng an tồn) và chữ A(an tồn


vào) mỗi con đờng thống kê sau đó cộng lại.


<b>Tên phố, đặc điểm đờng</b> <b>Phố A</b> <b>Phố B</b> <b>Phố C</b> <b>Phố D</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2. Đờng rộng có dài phân cách chi hai
chiều


3. Đờng một chiều có phân chia làn xe
chạy


A
4. Đờng cã vØa hÌ rộng không bị lÊn
chiÕm


A
5. Ngã t có đèn tín hiệu GT, có vạch i
b qua ng


A
6. Đờng có biển báo hiệu GT, vạch kẻ
đ-ờng


A
7. ng cú đèn chiếu sáng, có vỉa hè
rộng


A
8. Có đờng sắt cắt ngang có rào chắn A
9. Đờng quốc lộ có phần đờng đành cho
xe thô sơ và đờng cho ngời đi bộ



A
10. §êng hai chiỊu hĐp c¸c xe đi lại
nhiều


K
11. ng quốc lộ khơng có làn đờng
riêng cho xe thô sơ


K
12. Đờng dốc nhiều khúc quanh hẹp K
13. Hai bên đờng có nhiều ơtơ K
14. Nhà sát đờng khơng có vỉa hè K
15. Đờng có vỉa hè, nhng không có
nhiều vật cản


K
16. Đờng có nhiều đờng nhỏ cắt ngang K
17. Có đờng sắt cắt ngang, khơng có ráo
chắn


K
18. Đi qua cầu hẹp, khơng có làn đờng
cho ngời i b


K
19. Đi qua vong xuyến có nhiều ngả
đ-ờng


K


Tổng céng sè ch÷ A


Tỉng céng sè ch÷ B
<i><b>c)KÕt ln.</b></i>


<i><b>- Đi học hay đi chơi các em cần lựa chọn những con đờng đủ điều kiện an</b></i>
<i><b>toàn để đi.</b></i>


<i><b>3. Hoạt động 3: Phân tích các tình huống nguy hiểm và cách phịng tránh</b></i>
<b>TNGT</b>


a)Mơc tiªu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Có ý thức tham gia và biết cách tuyên truyền vận động mọi ngời chp hnh
lut GTB.


<i>b)Cách tiến hành.</i>


- Nêu một số tình huống nguy hiểm có thể sảy ra, phân tích.
<i><b>*Tình huống 1:</b></i>


- “Có một thanh niên đi xe máy phóng nhanh vợt ẩu qua cổng trờng, cách mấy
trăm mét đã có biển báo hiệu có trẻ em (212). Một em học sinh chạy vội qua
đờng vấp ngã suýt nữa bị xe máy đâm vào, mọi ngời bắt anh thanh niên dừng
lại xem em học sinh có làm sao khơng?. Rất may bạn đó khơng việc gì? nhng
cần phải cho thanh niên kia mt bi hc.


- Em hÃy phân tích tình huống nguy hiểm ở đây là gì? hậu quả sẽ ra sao? vì sao
có tình huống nguy hiểm này? em sẽ nói gì với thanh niên đi xe máy?.



- Mi i din nhúm 1 lờn phõn tớch.


Giáo viên viết tóm tắt lên bảng các ý trả lời của học sinh.
<i><b>*Tình huèng 2:</b></i>


“Trên đờng đi chơi ngày chủ nhật, qua đờng quốc lộ, em thấy một ngời đi xe
vào phần đờng dành cho xe cơ giới. Ơtơ, xe máy rất đơng, ngời đi xe đạp có vẻ
luống cuống”.


- Tình huống nguy hiêm ở đây là gì? có thể có hậu quả gì sảy ra? vì sao có tình
huống này? nếu gặp đợc ngời đi xe đạp lúc đó, em sẽ nói nh th no?.


- Một nhóm lên phân tích.
<i><b>Tình huống 3:</b></i>


Trờn đờng đi học về, vào giờ cao điểm, ngời đi làm, đi học về rất đông. Mấy
ngời bạn ở lớp khác cùng trờng em cứ đi bộ dới lòng đờng nơi có xe cộ đi lại
rất nhiều.Cịi xe bóp inh ỏi, nhng các bạn vẫn cời nói thản nhiên nh khơng có
chuyện gì sảy ra”.


- Tình huống nguy hiêm ở đây là gì? có thể có hậu quả gì sảy ra? vì sao có tình
huống này? em có gọi các bạn lại để nhắc nhở đi lên vỉa hè hay khụng? em s
núi nh th no?.


- Một nhóm lên trình bµy.


<i><b>c)Kết luận.- Việc giáo dục mọi ngời có ý thức chấp hành luật GTĐB là cần</b></i>
<i><b>thiết để đảm bảo ATGT.</b></i>


<i><b>4. Hoạt động 4: Luyện tập</b></i>



Xây dựng phơng án lập con đờng an toàn đến trờng và đảm bảo ATGT ở khu
vực trờng học.


a)Mơc tiªu


- Biết đánh giá con đờng GT.


- Nhắc nhở ý thức chấp hành luật GTĐB.
b)Cách thực hiện


- Các em lập phơng án giúp phụ huynh lớp 1 ®a häc sinh ®i häc an toµn.
- Chia nhãm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Nhóm 2: Lập phơng án Bảo đảm ATGT ở khui vực gần tr</b></i>“ <i><b>ờng .</b></i>”
- Nội dung mỗi phơng án gồm 2 phần:


+ Phần 1: Những con đờng, những nơi cha an toàn.
+ Phần 2: Cách phũng trỏnh.


Ph


ơng án 1 : Giáo viên gỵi ý.


- Học sinh ở Thành phố, thị xã phải đi qua những phố có nhiều xe đạp, xe máy,
ơtơ ngời đi bộ tạt sang đờng ở mọi chỗ. Nhiều đờng hẹp vỉa hè nhiều xe đạp, xe
máy, hàng quán bày bán khơng cịn lối đi..


- Học sinh ngoại thành, ngoại thị phải đi học trên đờng quốc lộ hoặc đờng tỉnh
khơng có vỉa hè, đèn tín hiệu GT...



- Học sinh ở nông thôn đi trên đờng huyện, đờng xã nhiều nơi cha có đờng tốt,
đờng đá đất ghồ ghề...xe cộ gia súc trâu bò....


- Yêu cầu học sinh nêu phơng án giải quyết đối với từng tình huống đó.
Ph


ơng án 2


- Trng nm ngay trờn trc lộ giao thơng chính của thành phố các loại xe và
ng-ời đi lại rất đông, đặc biệt vào lúc tan trờng khơng có chỗ đậu xe máy cho cha
mẹ đón con...


- Trờng nằm trên đờng quốc lộ hoặc nằm trong ngõ, đờng nhỏ thông ra đờng
lớn là trục lộ giao thơng chính rất nhiều xe qua lại chạy với tốc độ cao...


- Trờng nằm ở khu đông dân c, nhiều xe cộ và ngời đi lại mà đờng giao thông
rát hẹp, thờng bị ách tắc nhất là giờ tan học...


Học sinh nêu các biên pháp. để cha mẹ đa ún hc sinh nh th no?.
*Tng kt:


- Mỗi nhóm cử ngời báo cáo, cả lớp nhận xét.
- Giáo viên viết lên bảng.


<i><b>c)Kết luận.</b></i>


Chỳng ta khụng nhng ch thc hin ỳng luật GTĐB để đảm bào an toàn cho
bản thân, chúng ta cịn phải đóng góp làm cho mọi ngời có hiểu biết và có ý
thức thực hiện luật GTĐB, phịng trỏnh TNGT.



<b>V/ Củng cố:</b>


- Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau.


<b>Bài 4</b>


<b>Nguyên nhân tai nạn giao thông</b>



<b>I/Mục tiêu:</b>
<i><b>1.Kiến thức.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>2. Kĩ năng.</b></i>


- Hc sinh bit vn dng các kiến thức đã học để phán đoán nguyên nhân gây
ra TNGT.


<i>3. Thái độ.</i>


- Có ý thức chấp hành đúng luật GTĐB để tránh TNGT.


- Vận động các bạn và những ngời khác thực hiện đúng luật GTĐB để đảm bo
ATGT.


II/ Nội dung an toàn giao thông:
III/ chuẩn bị:


- Giáo viên chuẩn bị một câu chuyện về TNGT.


+ Vớ d 1: “Buổi sáng ngày 17/01/2001 trên quốc lộ 1A (địa bàn huyện Bình


chánh TP Hồ Chí Minh), xe gắn máy mang biển số 52N – 3843 do Nguyễn
Kim Chính điều khiển đã bị xe ôtô mang biển số 60N – 8241 lu thơng phía
sau đâm phải ngời điều khiển xe gắn máy chết tại chỗ.


+ Ví dụ 2: “Tối ngày 30/04/2002 trên tuyến sông lam địa bàn xã Khai Sơn, tỉnh
Nghệ An, chị Phạm Thị Huệ 16tuổi dùng thuyền chở 6 ngời do trời tối quá tải
thuyền lật làm 6ngời bị chết.


- Chuản bị một bức tranh vè tình huống sang đờng cho ngời đi bộ và đi xe đạp.
<b>IV/ Các hoạt động chính:</b>


<i><b>1. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân một TNGT</b></i>
<i><b>a)Mục tiêu.</b></i>


- Hócinh hiểu đợc các nguyên nhân khác nhau dẫn đến TNGT, trong đó ngun
nhân chính là do sự bất cẩn của ngời điều khiển phơng tiện, từ đó hình thành ý
thức chấp hành nghiêm chỉnh luật GTĐB.


- Biết vận dụng để tìm hiểu nguyên nhân của các TNGT khác.
<i><b>b)Cách tiến hành.</b></i>


- Giáo viên treo tranh và đọc các ví dụ.
- Giáo viên phân tích mẫu.


+ Hiện tợng: xe ôtô đâ vào xe máy đi cùng chiÒu.


+ Xảy ra vào thời gian nào, ở đâu, hậu quả, nguyên nhân?.
- Ngời đi xe máy rẽ trái không xin đờng (vi phạm luật)
- Ngời đi xe máy có xin đờng nhng đèn tín hiệu hỏng.
- Khoảng cách xe máy, ôtô quá gần phanh gấp.



- Ngời lái ôtô không là chủ tốc độ.


->Qua phân tích trên em cho biết có mấy nguyên nhân dẫn đến tai nạn, nguyên
nhân nào là ngun nhân chính.


<i><b>c)KÕt ln.</b></i>


<i><b>Hàng ngày đều có các tai nạn giao thơng xảy ra, nếu có tai nạn giao thông ở</b></i>
<i><b>gần trờng hoặc nơi ta ở ta cần biết rõ ngun nhận chính đề phịng tránh.</b></i>
<i><b>2. Hoạt động 2: Thử xác định ngun nhân gây TNGT</b></i>


a)Mơc tiªu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Sự nguy hại của TNGT, nâng cao ý thức chấp hành luật GTĐB.
b)Cách thực hiện.


- Yêu cầu học sinh kể một số câu chuyện gay ra TNGT và phân tÝch.
<i><b>c)KÕt luËn.</b></i>


<i><b>Nguyên nhân chính là do ngời tham gia giao thông không thực hiện đúng</b></i>
<i><b>quy định của luật GTĐB. Những điều ta đợc học về ATGT ở nhà trờng để</b></i>
<i><b>giúp chúng ta có hiểu biết về cách đi trên đờng đúng quy định, phòng tránh</b></i>
<i><b>TNGT. Ta cần ghi nhớ để thực hiện đúng để đảm bảo ATGT.</b></i>


V/ Cñng cè:


- Giáo viên tổng kết các TNGT đều có thể tránh đợc điều đó phụ thuộc vào các
điều kiện sau:



+ ý thøc chấp hành luật GTĐB, kĩ năng điều khiển phơng tiện, kĩ năng phòng
tránh TNGT của ngời tham gia GT.


+ Cht lợng phơng tiện GT.
+ Điều kiện đờng xá...


<i><b>Điều kiện chính là do con ngời quyết định.</b></i>


.
………


<b>Bµi 5</b>


<b>Em làm gì để thực hiện an tồn giao thơng</b>



<b>I/ Mơc tiªu:</b>
<i><b>1. KiÕn thøc.</b></i>


- Học sinh hiểu nội dung, ý nghĩa các con số thống kê đơn giản về TNGT.
- Phân tích các nguyên nhõn gõy TNGT theo lut GTB.


<i><b>2. Kĩ năng.</b></i>


- Hiểu và giải thích các điều luật cơ bản cho bạn bè và ngời khác.
- Đề ra các phơng án phòng tránh TNGT.


<i><b>3. Thái độ.</b></i>


- Tham gia các hoạt động của lớp, đội thiếu niên tiền phong về công tác đảm
bảo ATGT.



- Hiểu và phịng ngừa đợc tai nạn giao thơng là trách nhiệm của mọi ngời.
- Nhắc nhở bạn hoặc những ngời cha thực hiện đúng qui định luật GTĐB.
<b>II/ Nội dung an tồn giao thơng:</b>


<b>III/ Chn bÞ:</b>


- Giáo viên chuẩn bị số liệu thống kê về TNGT hàng năm của cả nớc avf địa
phơng.


- VÝ dô:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

“Từ 1- 30/9/2001 tháng ATGT quốc gia xảy ra 2225 vụ TNGT đờng bộ làm 792
ngời bị chết, 2630 ngời bị thơng”.


- Viết các tình huống đong vai.
- Viết các tình huống khã.


<b>IV/ Các hoạt động chính:</b>
<i><b>1. Hoạt động 1: Tuyên truyền.</b></i>
<i><b>a)Mục tiêu.</b></i>


- Gây cho các em ấn tợng mạnh mẽ sâu sắc về TNGT từ đó có ý thức tự giác
phịng tránh.


<i><b>b)C¸ch thùc hiƯn.</b></i>


<i>*Hoạt động 1A</i>


- Giáo viên chia cho mỗi tổ một khoảng tờng để trng bày sản phẩm (mẩu tin,


bài viết, tranh ảnh...), nhận xét sản phẩm.


<i>*Hoạt động 1B.</i>


- Giáo viên đọc tài liệu đã su tầm...học sinh phát biểu cảm tởng.


<i>*Hoạt động 1C</i>


- Gọi học sinh giới thiệu sản phẩm cua rmình phân tích nội dung, ý nghĩa...
<i>*Hoạt động 1D: Trò chơi sắm vai.</i>


- Giáo viên nêu một tình huống nguy hiểm: “Bạn An đi sinh hoạt CLB vì quá
ham nên về muộn.Trời tốt phải đạp xe về nhng xe của An khơng có đèn, An
mặc áo xanh thẫm. Trên đờng về nhà bạn An lại không có đèn chiếu sáng. Trớc
tình huống này bạn An sử lí nh thế nào? em có thể đa ra giải pháp hợp lí thuyết
phục. (Có thể cho 1- 2 cặp đóng vai).


- Ví dụ: đối thoại giữa A và B.


+ A: Mình phải về nhà, nếu không thì bố mẹ mình sẽ lo lắng.


+ B: Nu cu v m khụng an tồn, đi đờng mà khơng ai nhìn thấy mình là rất
nguy hiểm, có thể xảy ra tai nạn với cu.


+ A: Vậy theo cậu thì nên thế nào?.


+ B: Tốt nhất là cậu điện thoại về nhà xin phép bố mẹ cho cậu ở lại nhà mình.
+ A: Có lĩ thế mà tớ không nghĩ ra.


(Tình huống khác, nếu nhà bạn An không có điện thoại thì sao?.)


+ Nhng nhà tớ lại cha có điện thoại.


+ B: Vậy thì cậu gọi điện về nhà ai ở gần nhà cậu, nhớ báo tin cho bố mẹ biết.
+ A: Hàng xóm nhà tớ có điện thoại nhng không nhớ số điện tho¹i.


+ B: Vậy tó mợn cho cậu xe có đủ đèn vậy.
+ A: Thế tuyệt quá cám ơn cậu.


<i><b>2. Hoạt động 2: Lập phơng án thực hiện ATGT</b></i>
<i><b>a)Mục tiêu.</b></i>


- Nhằm cho các em vận dụng kiến thức đã học xây dựng phơng án phịng tránh
TNGT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Bíc 1: Lập phơng án thực hiện ATGT.
- Chia lớp thành 3 nhãm.


<i><b>+ Nhóm 1 gồm các em tự đi xe đến trờng, “Lập phơng án đi xe đạp an toàn .</b></i>”
<i><b>+ Nhóm 2 gồm các em đợc cha mẹ đa đến trờng, “Lập phơng án ngồi trên xe</b></i>
<i><b>máy an toàn .</b></i>”


<i><b>+ Nhóm 3 gồm các em gần trờng, Lập ph</b></i>“ <i><b>ơng án con đờng đi đến trờng an</b></i>
<i><b>tồn .</b></i>”


Ph¬ng án bao gồm các phần:
- Điều tra khảo sát.


- Giải pháp.


- Duy trì tổ chức thực hiện.



- Bớc 2: Trình bày phơng án tại lớp.
<b>Nội dung trình bày: </b>


<i>*Khảo sát ®iỊu tra.</i>


- Thống kê có bao nhiêu bạn đi xe đạp, bao nhiêu chiếc xe tốt và khơng an
tồn?.


- Bao nhiêu bạn thành thạo, bao nhiêu bạn tập đi?.
- Bao nhiêu bạn cha nắm vững qui định của luật?.
<i><b>*Kế hoạch, bin phỏp thc hin.</b></i>


- Xe nào cha an toàn đi sửa chữa.
- Cha vững tổ chức tập đi.


- Cha nắm vững luật học luật.
<i><b>*Tổ chức thực hiện.</b></i>


- Lập kế hoạch, phân công công việc cho từng ngời.
<b>Nội dung công</b>


<b>việc</b>


<b>Số lợng</b> <b>Phân công</b> <b>Điều kiện thực hiện</b> <b>Thời gian</b>
1. Sửa chữa xe


p


2. Điều chØnh cì


xe


3.Häc luËt đi
đ-ờng


4. Kiểm tra luật


2 chiếc
2 chiếc


Bạn A, B
B¹n C, D


Xin tiỊn sưa


Gặp bố mẹ bạn đề
xut ý kin


Ngày, tháng


5. Tổ chức tập xe
6. Kiểm tra đi xe


3 bạn Các bạn H, I,
K


Bi chiỊu tan học
mời cô aTPT giúp


Ngày, tháng



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×