Bài 1 :AN TOàN GIAO THÔNG
Biển báo hiệu giao thông đờng bộ
I. Mục tiêu
- Học sinh biết thêm 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến, học sinh hiểu ý nghĩa,
tác dụng, tầm quan trọng của các biển báo hiệu giao thông.
- HS nhận biết đợc ND của các biển báo hiệu ở khu vực gần trờng học, nhà...
- Khi đi đờng có ý thức chú ý đến biển báo.
- Tuân theo luật và đi đúng phần đờng quy định của biển báo hiệu giao thông.
II. Nội dung bài học
1. Ôn các biển báo đã học :
- Biển báo cấm : để hiển thị điều cấm. Ngời đi đờng phải chấp hành những điều
cần mà biển đã báo : biển số 101, 102, 112.
- Biển báo nguy hiểm : biển số 423 (a, b), 424a, 434, 443.
2. Học các biển báo mới :
- Biển báo cấm : biển số 110a, 122.
- Biển báo nguy hiểm : biển số 208, 209, 233.
- Biển hiệu lệnh : biển số 301 (a, b, d, e), 303, 304, 305.
- Các điều có liên quan : điều 10 - khoản 4, điều 11- khoản 1, 2, 3 ( luật GTĐB ).
III. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Chuẩn bị 23 biển báo hiệu, 12 biển báo mới, 11 biển báo cũ đã đợc gắn lên
bảng.
- 28 tấm bìa có viết tên biển báo, 5 tên biển báo khác.
- Không có trong số biển đã học, cũng có thể gắn lên bảng.
2. Học sinh :
- Quan sát trên đờng đi, vẽ 2, 3 biển báo các em thờng gặp và lên trình bày trớc
lớp.
IV. Các hoạt động chính :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Ôn tập và giới thiệu bài mới
- Neõu caựch chụi , luaọt chụi.
- Giáo viên cho học sinh chơi.
- Lớp nhận xét, GV củng cố lại cách chơi
đúng.
HĐ2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới
- HS biết thêm nội dung của 12 biển báo
hiệu, cố nhận thức và đặc điểm hình dạng
các loại.
- Giáo viên cho học sinh quan sát các biển
báo mới : biển báo số 110a, 122.
- Em nhận xét h/dạng, m/sắc, hình vẽ của
biển ?
- Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào ?
- GV chỉ biển số 110a, biển này có đặc điểm
gì
- Học sinh lên thực hiện ( 3 cm )
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Em nhắc lại tên trò chơi.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên kết luận : biển số 110a thuộc
hình tròn, màu nền trắng, viền màu đỏ,
hình vẽ màu đen.
- Đây là các biển báo cấm, ý nghĩa hiển
thị những điều cấm ngời đi đờng phải
biển số 122 cũng hỏi nh trên.
- Giáo viên đa ra 3 biển : 208, 209, 233 .
- GV đa biển báo hiệu 301 ( a, b, d, e ) thuộc
nhóm biển báo hiệu nào ? Có nội dung gì ?
- GV gọi 1 số em nhắc lại biển báo trên
HĐ3: Trò chơi biển báo
ND của 23 biển báo hiệu ( 12 biển báo mới
và 11 biển báo đã học )
- GV chia lớp thành 5 nhóm và treo 23 biển
báo
- HS quan sát 1 phút để nhớ biển báo, tên là
gì ?
- Sau 1 phút mỗi nhóm 1 em lên gắn tên
biển, gắn xong về chỗ, em thứ 2 lên gắn tiếp
tên của biển khác, lần lợt cho đến hết.
- GV chỉ bất kỳ biển báo nào thì yêu cầu học
sinh nói tên biển, ý nghĩa và tác dụng của
nó.
- Nhóm nào gắn tên, trả lời đúng đợc khen.
chấp hành theo điều cấm mà biển báo đã
báo.
Học sinh trả lời.
- Đây là nhóm biển báo nguy hiểm.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu.
- Biển báo số 301 ( a, b, d, e ) có ý nghĩa
: hớng đi phải theo.
- Biển báo 303 : giao nhau chạy theo
vòng xuyến.
- Biển báo 304 : đờng dành cho xe thô
sơ
- Biển báo 305 : đờng dành cho ngời đi
bộ.
V. Củng cố :
- Hệ thống lại nội dung các ý chính của bài học
Bài 2 : AN TOàN GIAO THÔNG
Vạch kẻ đờng, cọc tiêu và rào chắn
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức : ý nghĩa, tác dụng của vạch đờng, cọc tiêu và rào chắn.
2. Kỹ năng :
- Học sinh nhận biết đợc các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đờng và xác định
đúng nơi có vạch kẻ đờng, cọc tiêu, rào chắn, biết thực hành đúng quy định.
3. Thái độ :
- Khi đi đờng luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng
luật giao thông đờng bộ đảm bảo ATGT
II. Nội dung bài học :
1. Vạch kẻ đờng :
- Vạch kẻ đờng là một dạng báo hiệu để hớng dẫn, tổ chức điều khiển giao
thông.
- Vạch kẻ đờng có thể dùng độc lập và có thể kết hợp với các biển báo hiệu giao
thông hoặc đèn tín hiệu chỉ huy giao thông.
- Vạch kẻ đờng bao gồm vạch kẻ, mũi tên và chữ viết vạch kẻ đờng chia làm hai
loại.
- Vạch nằm ngang ( kẻ vạch trên mặt đờng )
- Vạch đứng ( kẻ trên vạch vỉa hè... )
2. Cọc tiêu và đờng bảo vệ :
- Cọc tiêu và đờng bảo vệ đặt ở các mép đoạn thẳng nguy hiểm có tác dụng hớng
dẫn cho ngời đi đờng biết phạm vi nền đờng an toàn và hớng đi của tuyến đờng. Cọc
tiêu cao 60cm, có tiết diện vuông, sơn trắng... cọc tiêu thờng đợc cắm ở đờng vào hai
đầu, lng các đờng cong và các đoạn đờng thẳng nguy hiểm khác ( đờng thắt, hẹp, đờng
quá cao...)
3. Hàng rào chắn :
- Mục đích không cho ngời, xe qua lại.
- Có hai loại : hàng rào chắn cố định và hàng rào chắn không cố định.
III. Chuẩn bị :
- Giáo viên : 7 phong bì, trong mỗi phong bì là một hình biển báo.
- Các biển báo hiệu.
- Một số hình ảnh về vạch kẻ, cọc tiêu, rào chắn, phiếu học tập.
IV. Các hoạt động chính :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Ôn tập và giới thiệu bài mới
a, Mục tiêu :
- HS nhớ lại đúng tên, ND của 23 biển báo,
biết nhận biết và ứng xử nhanh khi gặp biển
báo
b, Cách tiến hành :
- Trò chơi 1 : hộp th chạy
- Giáo viên giới thiệu trò chơi, cách chơi và
- Học sinh chơi theo sự hớng dẫn của
giáo viên.
- Học sinh chơi.
điều khiển cuộc chơi ( SHD trang 16 )
- Trò chơi 2 : đi tìm hiểu báo hiệu GT
- Giáo viên giới thiệu trò chơi, cách chơi và
điều khiển cuộc chơi ( SHD trang 16 )
- Nhận xét học sinh chơi.
HĐ2: Tìm hiểu vạch kẻ đờng.
- Giáo viên giải thích các dạng vạch kẻ, ý
nghĩa... dùng bảng vẽ các loại vạch cho học
sinh quan sát.
HĐ3: Tìm hiểu cọc tiêu, rào chắn.
- Giáo viên giải thích từ cọc tiêu : là cọc cắm
ở các mép đờng nguy hiểm để ngời lái xe biết
phạm vi an toàn của đờng.
- Giáo viên giới thiệu các dạng cọc tiêu
( tranh ảnh )
- Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông ?
+ Rào chắn :
- Giáo viên nêu : rào chắn để ngăn không cho
ngời và xe qua lại.
- Có 2 loại rào chắn : rào chắn cố định và rào
chắn di động.
HĐ4: Kiểm tra hiểu biết
- Giáo viên phát phiếu học tập và giải thích
nhiệm vụ của học sinh.
- Học sinh làm bài tập ở trên phiếu
- Học sinh trả lời.
- Học sinh mô tả lại.
- Để phân chia làn đờng, làn xe, hớng
đi.
- Học sinh quan sát
- Học sinh nghe.
- Học sinh quan sát.
- Cọc tiêu cắm ở đoạn đờng nguy hiểm
để ngời đi đờng biết giới hạn của đ-
ờng...
- 2 nhóm : mỗi nhóm làm một phiếu
bằng hình thức nhận xét, kiểm tra.
V. Củng cố :
- Hệ thống lại các kiến thức cơ bản của bài học và nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện quan sát các vật kẻ trên đờng, cọc tiêu, rào chắn để nhớ và thực hiện
tốt an toàn giao thông.
Bài 3 : AN TOàN GIAO THÔNG
Đi xe đạp an toàn
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh biết đi xe đạp là phơng tiện giao thông thô xơ, dể đi nhng phải đảm
bảo an toàn.
- Biết những quy định của luật giao thông đờng bộ với ngời đi xe đạp.
2. Kỹ năng :
- Có thói quen đi sát lề đờng, khi đi cần phải kiểm tra các bộ phận của xe.
3. Thái độ :
- Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em.
- Có ý thức thực hiện các quy định đảm bảo an toàn giao thông.
II. Nội dung :
1. Những điều kiện đảm bảo đi xe đạp an toàn ( SHD trang 19 ).
2. Những quy định để đảm bảo an toàn trên đờng đi ( SHD trang 20 )
- Điều kiện 28 khoản 1, 3, 4. Điều 29 khoản 1, 2 ( luật giao thông đờng bộ )
III. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Sơ đồ một ngã t có vòng xuyến và đoạn đờng nhỏ giao nhau với các tuyến đờng
chính ( u tiên )
- Một số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai.
- Hai xe đạp nhỏ : một xe an toàn, một xe không an toàn.
IV. Các hoạt động chính :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Lựa chọn xe đạp an toàn
- Giáo viên cho học sinh quan sát chiếc xe
để thảo luận theo chủ đề Chiếc xe đạp
- Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe
đạp nh thế nào ?
- Giáo viên trình bày ý kiến sau đó gọi đại
diện lên trả lời.
- Các học sinh khác nhận xét.
HĐ2: Những quy định để đảm bảo an toàn
khi đi đờng
HĐ3: Trò chơi giao thông
- HS quan sát và thảo luận sau đó nêu ý
kiến.
- Xe phải tốt ( các ốc vít phải chặt, lắc xe
không lay... )
- Có đủ bộ phận phanh ( thắng ), đèn
chiếu sáng, đèn phản quang... còn tốt.
- Có đủ chắn bùn, chắn xích....
- Là xe của trẻ em, có vành nhỏ ( dới 650
mm )
- Kết luận : muốn đảm bảo an toàn khi đi
đờng trẻ em phải đi xe đạp nhỏ, đó là xe
của trẻ em, xe phải còn tốt, có đủ các bộ
phận đặc biệt và phanh ( thắng ) và đèn.
- Học sinh thảo luận theo 3 nhóm
- Cử đại diện lên bảng trình bày.
- Không đợc lạng lách, đánh võng.
- Không đèo nhau đi dàn hàng ngang.
- Không đi vào vòng cấm, đi ngợc chiều.