Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

CHUONG 1 HINH 7 BON COT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.39 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC



ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG


<i> Ngày soạn: 17-8-2009 Ngày dạy 18-8-2009 </i>


<b>Tiết :1</b>


<b>Tuần:1</b>

<b>HAI GĨC ĐỐI ĐỈNH</b>



<b>I-MỤC TIÊU : </b>


<i> 1 - Kiến thức: - Nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh</i>


<i> 2 - Kĩ năng: Biết được tính chất hai góc đối đỉnh, vẽ được hai góc đối đỉnh</i>
<i> 3 – Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.</i>


<b>II- CHUẨN BỊ :</b>


<i>1 Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP</i>1: Bài tập 1; BP2: Hướng dẫn biểu diễn số hữu tỉ trên trục số)
- Phương pháp: Phát hiện và nêu vấn đề; tổ chức hoạt động nhóm.


<i>2 Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm, xem lại khái niệm và tính chất hai góc kề bù.</i>


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Dặn dò nhắc nhỡ đầu năm học: Sách, vở, thước thẳng, thước đo góc</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ : (5’)</b></i>


<b>Câu hỏi kiểm tra</b> <b>Phương án trả lời</b> <b>B.Đ Đ.T</b>



<b>? Nêu khái niệm và tính chất</b>


hai góc kề bù?


 Hai góc có tổng số đo 1800
có phải là hai góc kề bù
không? Cho ví dụ


* Hai góc kề bù là hai góc có một cạnh chung; hai cạnh
còn lại là hai tia đối nhau.


* Hai góc kề bù có tổng số đo 1800
* Chưa chắc đã kề bù – Nêu được ví dụ


<b>4đ</b>
<b>4đ</b>


<b>2đ</b> <b>TBK</b>


<i>3/ Giảng bài mớiä: </i>


<b>a/ Giơí thiệu bài: (2’) GV giới thiệu chương trình hình học lớp 7 - Chương 1:Đường thẳng vng góc –</b>
Đường thẳng song song.


b/ Tiến trình bài daïy:


<i><b>Tg</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Kiến thức</b></i>


<b>12’</b> HOAT ĐỐNG 1:<i><b> Tìm hiểu khái niệm hai góc đối đỉnh</b></i>


<b>?. Vẽ hai đường thẳng xx’ và</b>


yy’ cắt nhau tại O


 GV dựa vào hình vẽ : Hai
góc O1, O3 được gọi là hai góc
<b>đối đỉnh. Cho HS làm ?1. Từ</b>
đó rút ra định nghĩa hai góc
đối đỉnh


 GV giới thiệu cách nói khác
của hai góc đối đỉnh và cho
<b>học sinh làm ?2.</b>


HS quan sát hình vẽ rồi trả lời.


HS : Hai góc O2 và O4 là hai
góc đối đỉnh vì mỗi cạnh của
góc này là tia đối của một
cạnh của góc kia.


<i><b>1/ Thế nào là hai góc đối </b></i>
<i><b>đỉnh </b></i>


<i>Hai góc đối đỉnh là hai góc</i>
<i>mà mỗi cạnh của góc này là</i>
<i>tia đối của một cạnh của góc</i>
<i>kia.</i>


y’ x


2


O4


x’ y
Hai góc O1, O3 được gọi là


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hai góc đối đỉnh


<b>16’</b> HOẠT ĐỘNG 2:<i><b> Tìm hiểu tính chất của hai góc đối đỉnh</b></i>
GV : Hãy đo góc O1, góc O3.


So sánh số đo hai góc đó.
 GV : Hãy đo góc O2, góc O4.
So sánh số đo hai góc đó.
 Từ đó dự đoán kết quả.
 GV cho học sinh tập suy luận
để thấy hai góc đối thì bằng
nhau


HS: Đo và nhận thấy các cặp
góc trên có số đo bằng nhau
HS Khá: Dựa vào bài mẫu để
tập suy luận O2 = O4


HS Khá giỏi: Rút ra tính chất
có ý đúng.


<i><b>2/ Tính chất của hai góc đối</b></i>
<i><b>đỉnh</b></i>



Xem hình vẽ ta có :


O1 + O2 = 1800 (Vì kề bù) (1)
O3 + O2 = 1800 (Vì kề bù) (2)
So sánh (1) và (2) ta có :
O1 + O2 = O3 + O2


Suy ra : O1 = O3.


<i>Tính chất : Hai góc đối đỉnh</i>


<i>thì bằng nhau.</i>


<i><b>12  HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố</b></i>


<b> </b>


<b>?. Ta có hai góc đối đỉnh thì </b>


bằng nhau. Vậy hai góc bằng
nhau có đối đỉnh khơng ? Cho
HS vẽ hình minh họa.


<i>Tổ chức hoạt động nhóm giải</i>


bài tập số 1 và số 2.


Cho hs làm bt 4 vào vở: vẽ
góc xBy có số đo 60 độ,vẽ góc


đđ của nó và nêu số đo góc
đó.)


Bài tập 1:


<i>a/ HSTB: …x’Oy’……. ;…tia đối…</i>
<i>b/ HSTB Khá: ….hai góc đối</i>


<i>đỉnh,….tia đối…,Oy’ là tia đối</i>
<i>của cạnh Oy. </i>


Bài tập 2: HSTB
<i>a) …… đối đỉnh. </i>
<i>b) …… đối đỉnh.</i>


<i><b>4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)</b></i>


-Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
-Bài tập về nhà: 3; 4 ; 5 (trang 83 SGK), bài 1; 2; 3 (trang 73, 74 SBT)


<b>iV – RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Ngày soạn: </i>17-8-2009 <i>Ngaỳ dạy</i>: 19/08/2009


Tiết: 2 <b> </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b> </b>

<b><sub>(Hai góc đối đỉnh)</sub></b>



<b>I-MỤC TIÊU : </b>



<i> 1 - Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về định nghĩa hai và tính chất của góc đối đỉnh</i>
<i> 2 - Kĩ năng: - Biết vận dụng kiến thức về góc đối đỉnh để giải tốn.</i>


<i> 3 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.</i>


<b>II - CHUẨN BỊ : </b>


<i>1- Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP</i>1: Hệ thống kiến thức)


- Phương pháp: Luyện tập, thực hành, tổ chức hoạt động nhóm.


<i>2 -Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. Khái niệm và tính chất hai góc đối đỉnh. Giấy gấp.</i>


<b>III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh:</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ : (6’)</b></i>


<b>Câu hỏi kiểm tra</b> <b>Phương án trả lời</b> <b>B.Đ Đ.T</b>


<b>HS1: ? Thế nào là hai góc</b>
đối đỉnh ? Vẽ hình , đặt tên
và chỉ ra các cặp góc đối
đỉnh.


* Giải bài tập 5 /tr82 SGK.


<i>Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là</i>
<i>tia đối của một cạnh của góc kia.</i>



y’
x


2
O4


x’ y
a+ Vẽ được góc ABC có số đo: 560<sub>.</sub>


b+ Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC. Tính:
ABC + ABC’ = 1800<sub> (T/c góc kề bù). </sub>
Suy ra: ABC’ = 1240<sub>.</sub>


c+ Vẽ góc C’BA’ kề bù với góc ABC’. Tính:
A’BC’ + ABC’ = 1800<sub> (T/c góc kề bù). </sub>
Suy ra: A’BC’ = 560<sub>.</sub>


<b>2đ</b>
<b>3đ</b>


<b>5đ</b>


<i><b>TB</b></i>
<i><b>Khá</b></i>


<b>HS2: ?. Nêu tính chất của hai</b>
góc đối đỉnh. Vẽ hình. Bằng
suy luận hãy giải thích vì sao
hai góc đối đỉnh lại bằng


nhau.


<i>Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.</i>


<i>Xem hình vẽ ta có : </i>


y’
x


2
O4


x’ y
O1 + O2 = 1800 (Vì kề bù) (1)


O3 + O2 = 1800 (Vì kề bù) (2) So sánh (1) và (2) ta coù :
O1 + O2 = O3 + O2


Suy ra : O1 = O3.


<b>4ñ</b>


<b>6ñ</b>


<i><b>TB</b></i>
1


3


xOy và x’Oy’; x’Oy


và xOy’ là các cặp góc
đối đỉnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV nhận xét – đánh giá
3/ Giảng bài mớiä:


<b>a/ Giơí thiệu bài: (1’) </b>


 GV: Nhằm củng cố khái niệm và tính chất về hai góc đối đỉnh. Hơm nay ta tiến hành đi vào tiết


<i>Luyện tập</i>


b/ Tiến trình bài dạy:


<i><b>Tg</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Kiến thức</b></i>


<b>5’</b> HOẠT ĐỘNG 1:<i><b> Hệ thông kiến thức</b></i>


 GV sử dụng BP<b>1 </b>và kết
hợp kết quả kiểm tra bài
cũ chốt, hệ thống lại một
số kiến thức cơ bản


+ Quan sát và tái hiện kiến thức 1. Hệ thống kiến thức


y’ x


O



x’ y
Ox và Ox’ đối nhau


Oy và Oy’ đối nhau
xx’ và yy’ cắt nhau
tại O


xOy và x’Oy’ đối
đỉnh


xOy’ và x’Oy đối
đỉnh


xOy = x’Oy’
xOy’ = x’Oy


<b>30’</b> HOẠT ĐỘNG 2:<i><b> Hướng dẫn luyện tập</b></i>


<i>8’</i>


 GV cho HS đọc đề bài
tập 6/tr 83 SGK.


<b>?. Để vẽ hai đường thẳng</b>
cắt nhau và tạo thành góc
470<sub> ta vẽ như thế nào ?</sub>
* Dựa vào hình vẽ hãy
tóm tắt nội dung bài tốn
dưới dạng cho và tìm.
+ Cho các nhóm giải trên


cơ sở hướng dẫn của GV
(Chú ý cách trình bày bài
giải theo kiểu chứng
minh để HS quen dần với
bài tốn hình học)


* GV cho HS làm baøi 7/tr
83 SGK.


<i>* Tổ chức hoạt động</i>


<i>HSTB Khá : Vẽ xOy = 47</i>0<sub> , vẽ</sub>
tia đối Ox’ của tia Ox, vẽ tia đối
Oy’của tia Oy ta được đường
thẳng xx’ cắt yy’ tại O. Có 1 góc
bằng 470


HS giải theo nhóm bài tập số 7


Bài tập 6/tr83SGK:


Giải: Ta có:


O1 = O3 (t/c hai góc đối
đỉnh)


O1 + O2 = 1800 (kề bù)
O2 = 1800 – O1


= 1800<sub> – 47</sub>0<sub> = 133</sub>0



O4 = O2 = 1330 (t/c hai góc đối
đỉnh)


Bài tập 7/tr83


4
3


2
1 470
O


y
x
y'


x'




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>8’</i>


<i>7’</i>


<i>4’</i>


<i>3’</i>


<i>nhóm.</i>



<i>+u cầu mỗi câu trả lời</i>


phải có lý do.


 GV cho HS laøm bài
8/tr83 SGK). Gọi 2 HS
lên bảng vẽ


 GV cho học sinh rút ra
nhận xét


 GV cho học sinh làm
tiếp bài tập 9/tr 83 SGK.
Qua đó cho học sinh thấy
hai đường thẳng cắt nhau
tạo thành một góc vng
thì các góc cịn lại cũng
bằng 1 vuông.


 GV cho học sinh thực
hiện bài tập 10/tr83 SGK
và rút ra nhận xét


<i>HSTB:</i>


700 70
0


<i>HSTB: Vẽ được hình và nêu</i>



đúng tên góc


O1 = O4 (T/c góc đối đỉnh)
O2 = O5 (T/c góc đối đỉnh)
O3 = O6 (T/c góc đối đỉnh)
xOz = x’Oz’(T/c góc đối đỉnh)


xOy’= x’Oy(T/c góc đối đỉnh)
y’Oz = yOz’(T/c góc đối đỉnh)
xOx’ = yOy’ = zOz’ = 1800
Bài tập 8/tr83


<i>Hai góc bằng nhau chưa chắc</i>
<i>đã đối đỉnh.</i>


Bài tập 9/tr83


xAy và yAx’ là hai góc vng
mà khơng đối đỉnh.


Bài tập 10/tr83


<i>Hai đường thẳng cắt nhau tạo</i>
<i>thành một góc vng thì các</i>
<i>góc cịn lại cũng bằng 1 vng</i>
<i><b>4/ Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)</b></i>


- Bài tập về nhà 4,5,6 trang 74 SBT.



- Xem trước bài “ Hai đường thẳng vng góc” và chuẩn bị êke Cho HS làm bài số 7 trang 74 SBT
Bài tập dành cho học sinh giỏi


<i>Trên cơ sở bài tập 7 tìm số cặp góc đối đỉnh có được khi 4; 5; 6; … n đường thẳng cắt nhau.</i>


<i>HD: Tìm số góc tạo thành từ n tia chung gốc</i>


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM – BOÅ SUNG:</b>


………
…….


6
5
4 3 2<sub>O</sub> 1


z'
z


y'


y
x'


x


700 <sub>70</sub>0


A



y'
y


x
x'


6
5
4 3 2<sub>O</sub> 1


z'
z


y'


y
x'


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Ngày soạn: </i>18/08/2009 <i>Ngày giảng: </i>25/08/2009


Tiết 3 <b> </b>

<b>HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>



Tuần 2


<b>I-MỤC TIÊU: </b>


<i>1 - Kiến thức: - Nắm được thế nào là hai đường thẳng vng góc với nhau, cơng nhận tính chất của </i>
đường thẳng vng góc, hiểu thế nào là trung trực của một đoạn thẳng


<i>2 - Kĩ năng: - Biết được các cách vẽ đường thẳng vng góc, bước đầu tập suy luận.</i>


<i>3 – Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác</i>


<b>II- CHUẨN BỊ : </b>


<i>1- Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP</i>1: Trình bày minh họa cách vẽ hai đường thẳng vng góc;
BP2: Bài tập 11/tr 86SGK).Phiếu học tập có nội dung như bảng phụ BP2


- Phương pháp: Trực quan; phát hiện vấn đề; giải quyết vấn đề, tổ chức hoạt động nhóm.
<i>2 -Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm; giấy gấp; ê-ke. Kĩ năng xác định số đo của góc. Khái niệm </i>
và tính chất của hai góc đối đỉnh.


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh:</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ : (6’)</b></i>


<b>Đ.T</b> <b>Câu hỏi kiểm tra</b> <b>Phương án trả lời</b> <b>B.Đ</b>


<i><b>Y</b></i>


<b>HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh.</b>
Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
Vẽ xAy = 900<sub>. Vẽ x’Ay’ đối đỉnh với</sub>
xAy


<i>* Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh</i>
<i>của góc này là tia đối của một cạnh của góc</i>
<i>kia.</i>



<i> x</i>


<i>* Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.</i>
* Vễ được hình đúng nội dung


y’ A
y


x’


<b>6ñ</b>


<b>4ñ</b>


- GV nhận xét – đánh giá.
3/ Giảng bài mớiä:


<b>a/ Giơí thiệu bài: (1’) x’Ay’ và xAy là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là hai đường thẳng cắt nhau </b>
tại A, tạo thành 1 góc vng ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vng góc với nhau. Bài hơm nay ta sẽ
tìm hiểu.


b/ Tiến trình bài dạy:


<i><b>Tg</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Kiến thức</b></i>


<b>10’</b> HOẠT ĐỘNG 1: <i><b>Tìm hiểu thế nào là hai đường thẳng vng góc</b></i>
 GV cho HS cả lớp làm ?2


 GV vẽ đường thẳng xx’,



HS cả lớp gấp theo hình 3a, 3b
và xác định được số đo các
góc:


Các nếp gấp là hình ảnh của 2
đường thẳng và 4 góc tạo
thành đều là góc vng.


<i><b>1/ Thế nào là hai đường thẳng</b></i>
<i><b>vng góc ?</b></i>


<b>Định nghóa</b>


<i>Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

yy’ cắt nhau tại O và xOy
có số đo bằng 900<sub>; yêu cầu</sub>
học sinh nhìn hình vẽ và
tóm tắt nội dung.


<b>?. Cho ? </b>
<b>?. Tìm ?</b>


Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả
lời (dựa vào bài số 9/tr 83
nêu cách suy luận)


 GV nêu các cách diễn đạt
như SGK (84SGK)



<i><b>?. (HS Khá - Giỏi): Hai</b></i>


<i>đường thẳng a và a’ cắt</i>
<i>nhau và tạo ra bốn góc bằng</i>
<i>nhau thì a có vng góc với</i>
<i>a’ khơng?</i>


<b>?. Để vẽ đường thẳng vng</b>


góc với đường thẳng cho
trước ta thực hiện như thế
nào? Ta cùng tìm hiểu qua
hoạt động 2.


Cho:


xx’

yy’ = {O}; xOy = 900
Tìm:


xOy’ = x’Oy = x’Oy’ = 900<sub>.</sub>
Giải thích


<i>HSTB Khá trình bày bài tương</i>


tự bài tập 9/tr 83 SGK


HS tiếp cận thông tin: Hai
đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau
và trong các góc tạo thành có
một góc vng được gọi là hai


đường thẳng vng góc.


<i>gọi là hai đường thẳng vng</i>
<i>góc.</i>


Ký hiệu xx’  yy’


xx’

yy’ = {O}; xOy = 900
 xx’  yy’


<b>11’</b> HOẠT ĐỘNG 2 :<i><b> Tìm hiểu cách vẽ hai đường thẳng vng góc</b></i>
 GV cho HS làm bài tập ?3


<b> và hoạt động nhóm bài ?4</b>
<b>Sử dụng bảng phụ BP1 </b>minh
họa cách vẽ hai đường
thẳng vuông góc


<b>?. Với một điểm A và một</b>


đường thẳng a cho trước; ta
có thể vẽ được bao nhiêu
đường thăng b thoả: Ab; a


b?


-Hoạt động nhóm và trình bày
kết quả trên bảng nhóm.
-Theo dõi và tự kiểm tra kết
quả



<b>- !?!?!?</b>


- Có thể học sinh khá giỏi
<i>phát hiện được: chỉ có thể vẽ</i>


<i>được một đường thẳng b</i>


<i><b>2/ Vẽ hai đường thẳng vng</b></i>
<i><b>góc</b></i>


Tham khảo SGK trang 85


<b>Tính chất (thừa nhận)</b>


<i>Có một và chỉ một đường</i>
<i>thẳng a’ đi qua điểm O và</i>
<i>vng góc với đường thẳng a</i>
<i>cho trước.</i>


<b>10’</b> HOẠT ĐỘNG 3:<i><b> Tìm hiểu khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng</b></i>
 GV Cho bài toán : Cho


đoạn thẳng AB. Vẽ trung
điểm I của AB. Qua I vẽ
đường thẳng d  AB. Gọi 2
HS lên bảng vẽ. HS cả lớp
vẽ vào vở.


 GV giới thiệu: Đường


thẳng d gọi là đường trung


<i><b>3/ Đường trung trực của đoạn</b></i>
<i><b>thẳng</b></i>


<b>Định nghóa: </b>


<i>Đường thẳng vng góc với</i>
<i>một đoạn thẳng tại trung điểm</i>
<i><b>của nó được gọi là đường</b></i>


<i><b>trung trực của đoạn thẳng đó</b></i>
O


y


y'


x
x'


O
y


y'
x
x'


I
d



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

trực của đoạn thẳng AB.


<i><b>? Vậy đường trung trực của</b></i>


<i>một đoạn thẳng là gì ?</i>


 GV giới thiệu điểm đối
xứng. Yêu cầu HS nhắc lại.


<i><b>?. Muốn vẽ đường trung trực</b></i>


<i>của một đoạn thẳng ta làm</i>
<i>thế nào?</i>


<b>?. Cho HS làm bài tập: Cho</b>


đoạn thẳng AB = 3cm. Hãy
vẽ đường trung trực của
đoạn thẳng AB


<i>HS TB Khá: trả lời có ý đúng</i>


HS nhắc lại :


Khi xy là đường trung trực của
đoạn thẳng AB ta cũng nói:
Hai điểm A và B đối xứng
nhau qua đường thẳng xy



<i>HS Khaù:</i>


* Xác định trung điểm đoạn
thẳng.


* Vẽ qua trung điểm đường
thẳng vng góc với đoạn
thẳng.


Cả lớp cùng thực hiện. HS
Khá lên bảng vẽ và trình bày
các bước vẽ:


* Vẽ trung điểm M của AB.
* Vẽ đường thẳng d đi qua M
và vng góc với AB


Khi xy là đường trung trực của
đoạn thẳng AB ta cũng nói:


<i>Hai điểm A và B đối xứng</i>
<i>nhau qua đường thẳng xy</i>


<b>5’</b> HOẠT ĐỘNG 3:<i><b> Củng cố</b></i>
Giải bài taäp 11/tr 86 SGK


<b>(Đề bài trên bảng phụ BP2</b>)


<i>Tổ chức hoạt động nhóm</i>
<i>trên phiếu học tập.</i>



Giải bài tập 12/tr 86 SGK
<i>Câu a (HS TB Yếu)</i>


<i>Câu b (HSTB) – Yêu cầu</i>
học sinh nêu ví dụ


Hoạt động nhóm trên phiếu
học tập và trả lới trên bảng
phụ. Kết quả:


Bài 11:


<i>a) …… cắt nhau và trong các</i>


<i>góc tạo thành có một góc</i>
<i>vuông.</i>


b) …… <i>a</i><i>a</i>'


<i>c) …… có một và chỉ một ……</i>
Bài 12:


a) Đúng. b) Sai.


 BAØI TẬP:
Bài 11/tr86 SGK
Từ cà cụm từ cần điền:


<i>a) …… cắt nhau và trong các</i>



<i>góc tạo thành có một góc</i>
<i>vuông.</i>


b) …… <i>a</i><i>a</i>'


<i>c) …… có một và chỉ một ……</i>
Bài 12/tr86 SGK


a) Đúng.
b) Sai.
<i><b>4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)</b></i>


-Nắm chắc khái niệm hai đường thẳng vng góc và đường trung trực của đoạn thẳng. Tính chất của
đường thẳng vng góc. - Bài tập về nhà 18 SGK và 10, 11 trang 75 SBT.


Bài tập dành cho học sinh giỏi


<i>Mỗi đoạn thẳng có bao nhiêu đường trung trực? Vì sao?</i>


<i>HD: - Xác định số trung điểm của đoanï thẳng. p dụng tính chất.</i>


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>


………
………


I
d



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Ngày soạn: </i>23/08/2009<i> Ngày giảng: </i>26/08/2009


Tiết 4 <b> LUYEÄN TAÄP </b>


<b> </b>

<b><sub>(Hai đường thẳng vng góc)</sub></b>



<b>I-MỤC TIÊU : </b>


<i> 1 - Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về hai đường thẳng vng góc.</i>


<i> 2 - Kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước vàvng góc với một đường thẳng cho </i>
trước, biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, vận dụng kiến thức để giải toán. Bước đầu tập
suy luận.


<i> 3 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.</i>


<b>II - CHUẨN BỊ : </b>


<i>1- Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP</i>1: Hệ thống kiến thức)


- Phương pháp: Luyện tập, thực hành, tổ chức hoạt động nhóm.


<i>2 - Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. Khái niệm và tính chất hai đường thẳng vng góc. Giấy </i>
gấp.


<b>III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh:</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ : (6’)</b></i>



<b>Đ.T</b> <b>Câu hỏi kiểm tra</b> <b>Phương án trả lời</b> <b>B.Đ</b>


<i><b>TB</b></i>
<i><b>Yeáu</b></i>


<b>HS1: ? Thế nào là hai đường</b>
thẳng vng góc ?


Cho đường thẳng xx’ và O


xx’. Hãy vẽ đường thẳng
yy’ đi qua O và vng góc
xx’.


Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các
góc tạo thành có một góc vng được gọi là hai
đường thẳng vng góc.


Vẽ và nêu được cách vẽ


<b>6đ</b>
<b>4đ</b>


<i><b>TB</b></i>


<b>HS2: ?. Thế nào là đường</b>
trung trực của đoạn thẳng ?
Cho đoạn thẳng AB = 4cm.
Hãy vẽ đường trung trực của


đoạn thẳng AB


Đường thẳng vng góc với một đoạn thẳng tại
<b>trung điểm của nó được gọi là đường trung trực</b>
của đoạn thẳng đó


Vẽ và nêu được cách vẽ


<b>5ñ</b>
<b>5ñ</b>


*Yêu cầu HS cả lớp cùng vẽ
- GV nhận xét – đánh giá
3/ Giảng bài mớiä:


<b>a/ Giơí thiệu bài: (1’) </b>


O
y


y'
x
x'


I
d


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 GV: Nhằm củng cố khái niệm và tính chất về hai đường thẳng vng góc. Hơm nay ta tiến hành đi
<i>vào tiết Luyện tập</i>



b/ Tiến trình bài dạy:


<i><b>Tg</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Kiến thức</b></i>


<i><b>5’ HOẠT ĐỘNG 1 Hệ thông kiến thức</b></i>


<b>Sử dụng bảng phụ BP1</b>


xx’ cắt yy’ có : xOy = 900
 <i>xx</i>'<i>yy</i>'


Qua điểm A có một và chỉ một
đường thẳng vng góc với a


<i>d</i> <i>AB M</i>


<i>MA MB</i>


  





 <sub></sub>


<b>30’</b> <b> HOẠT ĐỘNG 2 :</b><i><b> Hướng dẫn luyện tập</b></i>


 GV cho 1 HS lên bảng
làm bài tập 18 (Tr 87
SGK) và kiểm tra vở một


số HS


 GV cho HS cả lớp vẽ lại
hình 11 (Tr 87 SGK) và
cho một HS nêu lại trình
tự vẽ.


 GV cho các nhóm làm
trên bảng nhóm bài tập
20 với đơn vị là đề–ci–
mét.


Sau đó treo các bảng
nhóm và cho cả lớp cùng
nhận xét.


 GV cho HS ghi bài tập :
Cho góc x’Oy và góc yOx
là hai góc kề bù. Vẽ tia


HS lên bảng làm bài tập 18 (Tr
87 SGK)


HS vẽ hình 11 và nêu trình tự .
HS làm theo đúng yêu cầu của
bài tập 20


HS ghi bài tập và giải theo
hướng dẫn của GV



Ta co ù : xOy + yOx’ = 1800<sub> (vì </sub>
kề bù)


yOt = <sub>2</sub>1 xOy ( vì tia Ot là tia
phân giác của góc xOy)


yOt’ = <sub>2</sub>1 yOx’( vì tia Ot’ là tia
phân giác của góc yOx’)
Suy ra tOt’ = tOy + yOt’ = …
= 900


Vaäy : Ot  Ot’


Kết luận : Hai tia phân giác của
10


t
t'


y


t
t'


O
y


x
x'



O
y


y'


x
x'


I
d


B
A


d là trung
trực của


t
t'


O
y


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ot’và tia Ot lần lượt là tia
phân giác của góc x’Oy
và yOx. Hai tia Ot’ và Ot
có tạo


thành góc vuông không ?
Tại sao ?



GV gợi ý bằng cách cho
HS điền vào chỗ trống :
Ta có xOy + yOx’ = 1800
(vì kề bù)


yOt = <sub>2</sub>1 xOy ( vì tia Ot …
)


yOt’ = <sub>2</sub>1 yOx’( vì tia
Ot’ )


Suy ra tOt’ = tOy + yOt’=


2
1


… + <sub>2</sub>1 … = <sub>2</sub>1 … =<sub>2</sub>1
.1800<sub> = …</sub>


Vậy Ot ? Ot’


<b>?.Từ đó rút ra kết luận?</b>


Ta có : xOy + yOx’ = 1800<sub> (vì </sub>
kề bù)


yOt = <sub>2</sub>1 xOy ( vì tia Ot là tia
phân giác của góc xOy)



yOt’ = <sub>2</sub>1 yOx’( vì tia Ot’ là tia
phân giác của góc yOx’)
Suy ra: tOt’ = tOy + yOt’ = …
= 900


Vaäy Ot  Ot’


HS rút ra kết luận : Hai tia phân
giác của hai góc kề bù tạo
thành một góc vuông.


hai góc kề bù tạo thành một
góc vuông.


<i><b>4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)</b></i>


Bài tập về nhà 10, 11,12, 13,14,15 (trang 75 SBT). Xem trước bài : Các góc tạo bởi một đường thẳng
cắt hai đường thẳng.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:</b>


………
………
………
……….


………
………


A



d<sub>2</sub>
d1


C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Ngày soạn: </i>24/08/2009 <i>Ngày giảng: </i>01/09/2009


Tiết 5

<b> CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG</b>


Tuần 3


<b>I-MỤC TIÊU: </b>


<i>1 - Kiến thức: Nắm được tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.</i>


<i>2 - Kĩ năng: -Biết được tên gọi các cặp góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng, bước đầu</i>
tập suy luận


<i>3 – Thái độ: -Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.</i>


<b>II- CHUẨN BỊ : </b>


<i>1-Giáo viên:- Phấn màu, bảng phụ (BP</i>1: hình vẽ 12/tr88 SGK; BP2: bài tập 21 /tr 98 SGK)
- Phương pháp: Trực quan, tìm hiểu vấn đề;, tổ chức hoạt động nhóm.


<i>2- Học sinh: Bảng nhóm; thước kẻ. Ơn khái niệm và tính chất góc kề bù; góc đối đỉnh.</i>


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>



<i><b>1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh:</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:(6’) </b></i>


<b>Đ.T</b> <b>Câu hỏi kiểm tra</b> <b>Phương án trả lời</b> <b>B.Đ</b>


<i><b>TB</b></i>


<b>HS1: Vẽ hai đường thẳng</b>
phân biệt a và b. Vẽ đường
thẳng c cắt đường thẳng a và
b lần lượt tại A và B. Hãy
cho biết có bao nhiêu góc
đỉnh A, có bao nhiêu góc
đỉnh B.


Vẽ được hình và trả lời câu hỏi <b>5đ</b>
<b>3đ</b>
<b>2đ</b>


- GV nhận xét – đánh giá. GV đánh số các góc như hình 12 SGK.


<i><b> 3/ Giảng bài mới:</b></i>


<b>a/ Giới thiệu bài: (1’) Các góc trên, có những cặp góc có vị trí giống nhau, tên gọi và tính chất của </b>
chúng trong một số trường hợp đặc biệt như thế nào ? Tiết này ta sẽ tìm hiểu.


b/ Tiến hành tiết dạy:


<i><b>TL</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Kiến thức</b></i>



<b>13’</b> <b>HOẠT ĐỘNG 1 : </b><i><b>Tìm hiểu góc so le trong; góc dồng vị</b></i>
 GV treo bảng phụ BP<b>1</b>có vẽ


hình 12 và giới thiệu : hai cặp
góc so le trong là Aˆ1và Bˆ3 ;


4


Aˆ vaø Bˆ<sub>2</sub> .


Bốn cặp góc đồng vị là : Aˆ1 và
1


Bˆ ; Aˆ <sub>2</sub><sub> vaø </sub>


2


Bˆ ; Aˆ3 vaø Bˆ3 ;
4


Aˆ vaø Bˆ<sub>4</sub> .


 GV giới thiệu rõ hơn thuật ngữ
“góc sole trong”,”góc đồng vị”.


Sau khi nghe GV giải thích tên
gọi HS có thể chỉ ra các cặp
góc sole trong, các cặp góc
đồng vị.



<i><b>1. Góc sole trong. Góc đồng</b></i>
<i><b>vị</b></i>


4
3 2
1
4


3 2
1
c


b
a


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Hai đường thẳng a và b ngăn
cách mặt phẳng thành giải trong
(phần màu sẫm) và giải ngồi
(phần cịn lại).


Đường thẳng c còn gọi là cát
tuyến.


Cặp góc đồng vị là hai góc có vị
trí tương tự như nhau với hai
đường thẳng a và b.


 GV treo bảng phụ BP<b>2 </b>hình 14
trang 89 SGK vaø yêu cầu HS
điền vào chỗ trống trong các câu.



4
3 2
1
4


3 2
1
c


b
a


B
A


<i>HSTB đứng tại chỗ trả lời bài</i>


21.


a) … sole trong
b) … đồng vị
c) … đồng vị


d) … cặp góc sole trong


4
3 2
1
4



3 2
1
c


b
a


B
A


Hai cặp góc so le trong laø


1


Aˆ <sub>vaø </sub><sub>B</sub>ˆ<sub>3</sub><sub> ; </sub>


4


Aˆ và Bˆ<sub>2</sub> .


Bốn cặp góc đồng vị là : Aˆ1


vaø Bˆ1 ; Aˆ 2 vaø Bˆ2 ; Aˆ3 vaø
3


Bˆ <sub> ; </sub>Aˆ<sub>4</sub> vaø Bˆ4 .


<b>14’</b> HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tính chất



 Cho HS thực hiện ?2


<i>Tổ chức hoạt động nhóm</i>


Tóm tắt :
Cho c a 

 

A


cb 

 

B


Aˆ 4= Bˆ2 = 450


Tìm a) Aˆ1= ? ; Bˆ3 = ? So


saùnh.


b) Aˆ 2 = ? So saùnh Aˆ2


vaø Bˆ2


c) Viết tên ba cặp góc
đồng vị còn lại với số
đo của nó.


Từ đó nêu nhận xét tổng quát.


<b>Thực hiện ?2</b>


Sau đó nhận xét về số đo các
góc so le trong cịn lại, số đo
hai góc đồng vị nếu cómột cặp


góc sole trong bằng nhau.


<i><b>2/ Tính chất</b></i>


<i>Nếu đường thẳng c cắt hai</i>
<i>đường thẳng a, b và trong các</i>
<i>góc tạo thành có một cặp góc</i>
<i>so le trong bằng nhau thì:</i>
<i>a) Hai góc so le trong cịn lại</i>
<i>bằng nhau.</i>


<i>b) Hai góc đồng vị bằng nhau.</i>




<b>8’</b> HOẠT ĐỘNG 3: <i><b>Củng cố</b></i>


Hướng dẫn giải bài tập 22/tr89
SGK. Sau đó kết hợp giữa tính
chất đã học và nhận xét trên, hãy
phát biểu tổng hợp lại.


<i>Tổ chức hoạt động nhóm</i>


* Kết hợp; bổ sung và chốt lại
tính chất:


Thực hiện và trình bày trên
bảng nhóm



<i>Nếu đường thẳng c cắt hai</i>
<i>đường thẳng a, b và trong các</i>
<i>góc tạo thành có một cặp góc</i>
<i>so le trong bằng nhau thì:</i>
<i>a) Hai góc so le trong cịn lại</i>
<i>bằng nhau.</i>


<i>b) Hai góc đồng vị bằng nhau.</i>


<i>c) Hai góc trong cùng phía bù</i>


<i>nhau</i>


<i><b>4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Bài tập về nhà : Bài 23 (Tr 89 SGK), bài 16,17,18,19,20 (Tr 75,76,77 SBT)


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM – BOÅ SUNG:</b>


………
…….


<i>Ngày soạn: </i>29/08/2009 <i>Ngày giảng: </i>03/09/2009


Tiết 6

<b>LUYỆN TẬP </b>



<b> </b>

<b>(</b>

góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng

)



<b>I-MỤC TIÊU : </b>



<i> 1 - Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức về góc tạo bởi đường thẳng cắt hai đường thẳng</i>


<i> 2 - Kĩ năng: - Biết nhận biết các loại góc tạo bởi đường thẳng cắt hai đường thẳng. Bước đầu tập suy</i>
luận trong bài tốn xác định số đo của góc.


<i> 3 - Thái độ: -Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác, phát triển tư duy tốn học.</i>


<b>II - CHUẨN BỊ : </b>


<i>1-Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP</i>1: Kiểm tra bài cũ)


- Phương pháp: Luyện tập, thực hành, tổ chức hoạt động nhóm.


<i>2- Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. Khái niệm và tính chất góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai</i>
đường thẳng


<b>III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh:</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ : (6’)</b></i>


<b>Đ.T</b> <b>Câu hỏi kiểm tra</b> <b>Phương án trả lời</b> <b>B.Đ</b>


<i><b>TB</b></i>
<i><b>Khaù</b></i>


<b>HS1: ? </b>


GV treo bảng phụ có vẽ hình


u cầu học sinh xác định
hai cặp góc so le trong và
các cặp góc đồng vị ?


 Nếu A3 = B2. Chỉ rõ các
cặp góc có đỉnh khác nhau
mà bằng nhau?


* Hai cặp góc so le trong là: A2 và B3; A3 và B2.
* Các cặp góc đồng vị là: A1 và B2; A2 và B1; A3 và
B4; A4 và B3


Neáu A3 = B2 thì: A2 = B3; A1 = B2; A2 = B1;
A3 = B4; A4 = B3


<b>5ñ</b>


<b>5ñ</b>


- Kiểm tra vở bài tập 3 học sinh.
- GV nhận xét – đánh giá
3/ Giảng bài mớiä:


<b>a/ Giơí thiệu bài: (1’) </b>
A


1
2
3
4



2
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 GV: Nhằm củng cố khái niệm và tính chất về góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
<i>Hơm nay ta tiến hành đi vào tiết Luyện tập</i>


b/ Tieán trình bài dạy:


<i><b>Tg</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Kiến thức</b></i>


<b>5’</b> <b>HOẠT ĐỘNG 1 :</b><i><b> Hệ thốngkiến thức</b></i>


Trên cơ sở kiểm tra bài cũ
GV chốt ý và hệ thồng lại
kiến thức trọng tâm


Tái hiện kiến thức <i><b>1- Hệ thống kiến thức: </b></i>


* Neáu A3 = B2 thì:
A2 = B3;


A1 = B2; A2 = B1;
A3 = B4; A4 = B3


<b>30’</b> HOẠT ĐỘNG 2 :<i><b> Hướng dẫn luyện tập</b></i>


 Gọi HSTB Yếu lên bảng
giải bài tập 21/tr 89 SGK
và kiểm tra vở một số HS



Cho HS cả lớp vẽ lại hình
và giải bài tập có yêu cầu
như bài tập 22/tr 89 SGK
và cho một HS nêu lại
trình tự vẽ.


 Tổ chức hoạt động nhóm
* Từ kết quả bài tập có
nhận xét gì:


* Tương tự sử dụng hình
vẽ giáo viên thay đổi dữ
kiện rèn luyyện kĩ năng
giải tốn để có kết luận


<i>HSTB Yếu lên baûng </i>


KQ:


a/ …….so le trong.
b/ …….đồng vị.
c/ …… đồng vị.
d/ …….so le trong


<i>HSTB vẽ hình A và nêu trình tự</i>


.


HS làm theo đúng yêu cầu của


bài tập 22


<i>HS Khá nêu có ý đúng</i>


HS ghi bài tập và giải theo
hướng dẫn của GV


4
2
1
3
0
4
3
0
1
2
0
3
4
0
2
1
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
180
ˆ
ˆ


180
ˆ
ˆ
180
ˆ
ˆ
180
ˆ
ˆ
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>












<i>Đường thẳng c cắt hai đường</i>
<i>thẳng a;b trong các góc tạo</i>
<i>thành có một cặp góc so le trong</i>
<i>bằng nhau thì:</i>


+ Cặp góc so le trong còn lại
cũng baèng nhau.


+ Các cặp góc đồng vị bằng
nhau.


+ Các cặp góc so le ngồi bằng
nhau.
B
2
2
1
3
4
4
1
3 400


400
A
1
2
3


4


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tính số đo của các góc
còn lại


+ Các cặp góc trong cùng phía
bù nhau


+ Các cặp góc ngồi cùng phía
bù nhau


<i><b>4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tieáp theo: (2’)</b></i>


Đọc trước bài “Hai đường thẳng song song.Xem lại cách suy luận của bài tập vừa làm. Chú ý kết quả
bài tập vừa giải


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM – BOÅ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Ngày soạn: </i>01/09/2009 <i>Ngày giảng: </i>08/09/2009


<b>Tiêt 7</b> <b> HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>


Tuần 4


<b>I-MỤC TIÊU: </b>


<i>1 - Kiến thức: - Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết hai</i>
đường thẳng song song về cặp góc sole trong


<i>2 - Kĩ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song </i>


song với đường thẳng ấy. Biết sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song


<i>3 – Thái độ:- Có ý thức rèn luyện tính cẩn thận , chính xác, phát triển tư duy tốn học.</i>


<b>B- CHUẨN BỊ : </b>


<i>1- Giáo viên:- Phấn màu, bảng phụ (BP</i>1: bài tập kiểm tra bài cũ; BP2: Hình và cách vẽ đường thẳng
song song BP3: Bài tập củng cố; BP4 : Bài tập 24/tr 91 SGK)


- Phương pháp: Tìm hiểu vấn đề; tương tự hố, tổ chức hoạt động nhóm.


<i>2- Học sinh: Bảng nhóm; thước kẻ, thước đo góc,…. Oân tập khái niệm về hai đường thẳng song song.</i>


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<i><b>1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh:</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:(7’) </b></i>


<b>Đ.T</b> <b>Câu hỏi kiểm tra</b> <b>Phương án trả lời</b> <b>B.Đ</b>


<i><b>TB</b></i>


<b>HS1: ?.Nêu tính chất các góc</b>
tạo bởi một đường thẳng cắt
hai đường thẳng.


<b>?.Cho hình vẽ (GV treo bảng</b>


phụ BP1) điền tiếp vào hình
số đo các góc còn lại.



<b>.? Hãy nêu thế nào là hai</b>
đường thẳng song song ?


Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a;b trong các góc tạo
thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:


<i>+ Cặp góc so le trong cịn lại cũng bằng nhau.</i>
<i>+ Các cặp góc đồng vị bằng nhau.</i>


<i>+ Các cặp góc so le ngồi bằng nhau.</i>
<i>+ Các cặp góc trong cùng phía bù nhau</i>
<i>+ Các cặp góc ngồi cùng phía bù nhau</i>


A1 = 650; A2 = 1150; A3 = 650;
B1 = 650; B4 = 1150; B3 = 650;


* Hai đường thẳng phân biệt khơng có điểm chung là hai
đường thẳng song song.


<b>5đ</b>


<b>3đ</b>
<b>2đ</b>


- GV nhận xét – đánh giá.Lưu ý hướng dẫn nhắc nhỡ giải theo cách bỏ ngoặc đằng trước có dấu trừ.


<i><b> 3/ Giảng bài mới:</b></i>


a/ Giới thiệu bài: Ởû lớp 6 ta đã biết thế nào là hai đường thẳng song song. Để nhận biết được hai


đường thẳng có song song hay khơng ? Cách vẽ hai đường thẳng song song như thế nào ? Chúng ta sẽ
học bài hôm nay.b/ Tiến hành tiết dạy:


<i><b>TL</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Kiến thức</b></i>


<i><b>9’ HOẠT ĐỘNG 1: Nhắclại kiến thức đã biết</b></i>


115
115
3
4


1
2


4
3


2
1
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

 Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6
trong SGK


<b>?. Cho đường thẳng a và đường</b>


thẳng b, muốn biết đường thẳng a
có song song với đường thẳng b
không ta làm thế nào ?



Giải thích tính chính xác trong
cách xác định của HS. Sau đó GV
<i>nêu : Muốn chứng minh hai đường</i>


<i>thẳng song song ta cần phải dựa</i>
<i>trên dấu hiệu nhận biết hai đường</i>
<i>thẳng song song.</i>


HS đọc trong SGK


<i>HSTB : Em ước lượng bằng</i>


mắt, dùng thước kéo dài , nếu
chúng không cắt nhau thì
chúng song song.


<i><b>1/ Nhắc lại kiến thức lớp 6</b></i>
+ Hai đường thẳng phân biệt
không có điểm chung là hai
đường thẳng song song.
+ Hai đường thẳng phân biệt
thì hoặc cắt nhau hoặc song
song


<i>* Hai đường thẳng phân biệt</i>
<i>là hai đường thẳng không</i>
<i>trùng nhau</i>


<b>10’</b> HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.


 GV : Cho HS cả lớp làm ?1 SGK


Nhận xét vị trí và số đo của các
góc cho trước ở các hình.


Từ đó GV dẫn dắt HS đi đến tính
chất được thừa nhận ở SGK. Cho
1 HS đọc tính chất.


<b>?. Trong tính chất này cần có điều</b>


gì và suy ra điều gì ?


Dựa trên dấu hiệu hai đường
thẳng song song, em hãy kiểm tra
xem đường thẳng a có song song
với đưịng thẳng b khơng ?


<i>HSTB Khá: hình a và hình c</i>


a //b ; m // n


<i>HSTB : Các cặp góc sole trong</i>


ở hình a và hình c bằng nhau.
Đọc tính chất.


<i>HSTB Khá : Trong tính chất</i>


này cần có đường thẳng c cắt


đường thẳng a và b, có một
cặp góc sole trong hoặc một
cặp góc đồng vị bằng nhau. Từ
đó suy ra a và b song song với
nhau.


Cả lớp cùng tiến hành đo và
kiểm dự đoán bằng dấu hiệu.


<i><b>2/ Dấu hiệu nhận biết hai</b></i>
<i><b>đường thẳng song song</b></i>
<i> Nếu đường thẳng c cắt hai</i>


<i>đường thẳng a, bvà trong các</i>
<i>góc tạo thành có một cặp góc</i>
<i>so le trong bằng nhau ( hoặc</i>
<i>một cặp góc đồng vị bằng</i>
<i>nhau) thì a và b song song với</i>
<i>nhau.</i>


<i>Kí hiệu : a // b</i>


<b>10’</b> <b>HOẠT ĐỘNG 3 :</b><i><b>Tìm hiểu cách vẽ hai đường thẳng song song</b></i>
<b>Đưa bài tập ?2 và một số cách vẽ</b>


<b>ở bảng phụ BP2</b>


<i>Tổ chức hoạt động nhóm để nêu</i>


được cách vẽ.



-u cầu các nhóm trình bày trình
tự vẽ vào bảng nhóm


HS lên bảng làm theo gợi ý
của GV ( vẽ 1 đường thẳng c
bất kỳ cắt hai đường thẳng a
và b … )


<i><b>3/ Vẽ hai đường thẳng song</b></i>


<i><b>song</b></i>


Tham khaûo saùch giaùo khoa
trang 91




<b>8’</b> <b>HOẠT ĐỘNG 4 : </b><i><b>Củng cố</b></i>


<b>Sử dụng bảng phụ BP3</b> có vẽ
hình : và cho HS vẽ và ghi vào
vở :


AB // CD
tia Ax // Cx’
tia Ay // Dy’


HS làm theo yêu cầu của GV.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Cho HS cả lớp làm bài 24, 25 Tr
91 SGK


Bài tập 24/tr91 SGK
<b>Sử dụng bảng phụ BP4</b>
Bài tập 25/tr91 SGK


b) ………..song song


<i>HSTB Khá:</i>


<i><b>4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)</b></i>


- Nắm chắt và vận dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Rèn kĩ năng vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước.
- Bài tập về nhà 26 SGK và 21, 23, 24 (Tr 77, 78 SBT)


<b>IV – RUÙT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>







---.


<i>Ngày soạn: </i>06/09/2009 <i>Ngày giảng: </i>09/09/2009


<b>Tiết 8:</b> <b> LUYỆN TẬP </b>



<b> </b>

<b><sub>(Hai đương thẳng song song)</sub></b>



<b>I-MỤC TIÊU </b>


<i> 1 - Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song</i>


<i> 2 - Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức về để giải toán; vận dụng kiến thức để giải toán. Bước đầu tập </i>
suy luận.


<i> 3 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác, phát triển tư duy roán học.</i>
<b> B . </b>


<b> A . </b>
a


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>II - CHUAÅN BÒ : </b>


<i>+ Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP</i>1: Hệ thống kiến thức; BP2: Nội dung bài tập 44/tr81 SBT)
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành, tổ chức hoạt động nhóm.


<i>+ Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. Khái niệm và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song</i>


<b>III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh:</b></i>


<i><b>2/ Kieåm tra bài cũ : (6’)</b></i>


<b>Đ.T</b> <b>Câu hỏi kiểm tra</b> <b>Phương án trả lời</b> <b>B.Đ</b>



<i><b>TB </b></i>


<b>HS1: ? Nêu dấu hiệu hai</b>
đường thẳng song song
Giải bài tập 26/tr 91 SGK
(Vẽ hình và trả lời câu hỏi
SGK).


Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, bvà trong các
góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau
( hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song
song với nhau.


Kí hiệu : a // b


<i>Bài tập 26/ SGK</i>


<i>Ax và By song song với nhau vì đường thẳng AB cắt Ax,</i>
<i>By tạo thành cặp góc sole trong bằng nhau (= 1200<sub>) (theo</sub></i>


<i>dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song song).</i>


<b>6ñ</b>


<b>4ñ</b>


- Kiểm tra vở bài tập 3 học sinh
- GV nhận xét – đánh giá
3/ Giảng bài mớiä:



<b>a/ Giơí thiệu bài: (1’) </b>


 GV: Nhằm củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu hiện hai đường thẳng song song.
<i>Hôm nay ta tiến hành đi vào tiết Luyện tập</i>


b/ Tiến trình bài dạy:


<i><b>Tg</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Kiến thức</b></i>


<b>4’</b> HOẠT ĐỘNG 1::<i><b> Hệ thống kiến thức</b></i>


Trên cơ sở kiểm tra bài
cũ, GV chốt lại và bổ
sung kiến thức cơ bản là
dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song


Tái hiện và cập nhật thông tin Nếu đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a, bvà trong các
góc tạo thành có một cặp góc
so le trong bằng nhau ( hoặc
một cặp góc đồng vị bằng
nhau, hoặc một cặp góc so le
ngoài bằng nhau; trong cùng
phía bù nhau, ngồi cùng phia
bù nhau) thì a và b song song
với nhau.


A



B y


x 1200


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>30’</b> HOẠT ĐỘNG 2:<i><b> Hướng dẫn luyện tập</b></i>
10’


10’


10’


Hướng dẫn giải bài tập
27/tr91 SGK.


<b>?. Bài tốn cho điều gì? </b>
<b>?.u cầu ta điều gì?</b>
<b>?.Muốn vẽ AD // BC ta</b>


làm thế nào ?


<b>?.Muốn coù AD = BC ta</b>


làm thế nào ? (Cho 1 HS
lên bảng vẽ hình như
hướng dẫn)


Hướng dẫn giải bài tập
28/tr91 SGK.


<i>Tổ chức hoạt động nhóm</i>



Hướng dẫn giải bài tập
29/tr92 SGK


<b>?.Bài toán cho biết điều</b>


<b>gì ?.Yêu cầu ta điều gì ?</b>
Cho 1HS lên bảng vẽ.
Hãy dùng thước đo góc
kiểm tra xem xOy và
x’O’y’có bằng nhau
khơng?


Cho HS xem bài tập 44/tr
81 SBT


<i>HSTB: Bài tốn cho ABC yêu</i>


cầu qua A vẽ đường thẳng AD //
BC và đoạn AD = BC


<i>HSTB Khaù:</i>


* Vẽ đường thẳng qua A và
song song với BC. (Vẽ hai góc
sole trong bằng nhau).


* Trên đường thẳng đó lấy điểm
D sao cho AD = BC.



<i>Ta có thể vẽ được hai đoạn AD</i>
<i>và AD’ cùng song song với BC</i>
<i>và bằng BC.</i>


Thực hiện và báo kết quả trên
bảng nhóm


<i>HSTB : Bài tốn cho góc nhọn</i>


xOy và điểm O’.


<i>HSTB : Yêu cầu vẽ góc nhọn</i>


x’Oy’ có O’x’ // Ox ; O’y’//Oy.
So sánh : xOy với x’Oy’


<i>HSTB Khá lên bảng vẽ</i>


<i>HSTB : Lên bảng đo và nêu</i>


nhận xét xOy = x’O’y’


<i><b>Dạng 1: Vẽ đường thẳng song</b></i>


<i><b>song</b></i>


Bài tập 27/tr 91 SGK


Bài tập 28/tr 91 SGK



<i><b>Dạng 2: Chứng minh góc </b></i>


<i><b>bằng nhau </b></i>


Bài tập 29/tr 92 SGK


<i><b>4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tieáp theo: (3’)</b></i>


- Nắm chắc dấu hiệu nhận biết và cách vẽ hai đường thẳng song song


- Bài tập về nhaø 30 SGK tr 92, baøi 24,25,26 tr 78 SBT. Bài 29 : Bằng suy luận khẳng định xOy và
x’O’y’ cùng nhọn có O’x’ // Ox ; O’y’// Oy thì xOy = x’O’y’


- Đọc trước bài:” Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song”


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM – BOÅ SUNG</b>


………
………
………
………
………
………
………


D'
D


C
B



A


60
60


c


A
B


y' <sub>y</sub>


x' x


y'


O'


x'
x
y
O


x'
x


y'
y



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>Ngày soạn: </i>12/09/2009 <i>Ngày giảng: </i>15/09/2009


<b>Tuần 5 </b>


Iiết 9 <b> </b>

<b>TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG </b>


<b>I-MỤC TIÊU : </b>


<i>1 - Kiến thức: - Nắm được nội dung tiên đề Ơclit, hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra được tính</i>
chất của hai đường thẳng song song song song.


<i>2 - Kĩ năng: - Biết được cách tính số đo của những góc cịn lại khi cho biết số đo của một góc được</i>
tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song


<i>3 – Thái độ:- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.</i>


<b>B- CHUẨN BỊ : </b>


<i>1- Giáo viên:- Phấn màu, bảng phụ (BP</i>1: bài tập 30 /tr79 SGK)


- Phương pháp: Tìm hiểu vấn đề;trực quan, tổ chức hoạt động nhóm.
<i><b>2- Học sinh: Làm bài tập đã cho và ôn tập giá trị tuyệt đối của một số ngun.</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<i><b>1 /Ổn địnhtình hình lớp học</b><b> : (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh:</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:(7’) </b></i>


<b>Đ.T</b> <b>Câu hỏi kiểm tra</b> <b>Phương án trả lời</b> <b>B.Đ</b>



<i><b>TB</b></i>


Cho điểm M không thuộc
đường thẳng a. Vẽ đường
thẳng b đi qua M và b // a.
Gọi ba học sinh lần lượt lên
bảng vẽ và trả lời câu hỏi


<b>HS1</b>: Nêu cách vẽ.


<b>HS2</b>: Nêu cách vẽ


<b>HS3</b>: Nhận xét


HS1: vẽ băng cách sử dụng góc so le trong.
HS2: vẽ băng cách sử dụng góc đồng vị


HS3<i>: HS Khá vẽ băng cách sử dụng vẽ đường vng góc</i>


<i>Ba đường thẳng này trùng với nhau</i>


<b>7đ</b>


<b>3đ</b>


- GV nhận xét – đánh giá. GV lưu ý hướng dẫn nhắc nhỡ giải theo cách bỏ ngoặc đằng trước có dấu
trừ.


<i><b> 3/ Giảng bài mới:</b></i>



a/ Giới thiệu bài: Để vẽ đường thẳng b đi qua M và song song với đường thẳng a ta có nhiều cách vẽ.
Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với đường thẳng a ? Bằng kinh nghiệm
thực tế người ta nhận thấy: Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song
với đường thẳng a mà thôi. Điều thừa nhận ấy mang tên “Tiên đề Ơclit”


b/ Tiến hành tiết dạy:


<i><b>TL</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Kiến thức</b></i>


<b>10’</b> HOẠT ĐỘNG 1: <i><b>Tiếp cận tiên đề Ơ – Clít về đường thẳng song song</b></i>
Cho HS đọc tiên đề Ơclit


Cho HS đọc mục “ Có thể em


HS đọc to tiên đề Ơclit tr 92


SGK <i><b>1/ Tiên đề Ơclit</b>Qua một điểm ở ngoài một</i>
<i>đường thẳng chỉ có một đường</i>


b M


M <b>.</b>


a


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

chưa biết” tr 93 SGK giới thiệu
nhà toán học lỗi lạc Ơclit.


* Giải bài tập 32/tr94 SGK.
+ Với câu sai sửa lại cho đúng



Bài tập 32/tr94 SGK
a) Ñ


b) Ñ


<i>c) S (Có duy nhất một đường</i>


<i>thẳng song song với đường</i>
<i>thẳng cho trước và đi qua một</i>
<i>điểm cho trước ).</i>


<i>d) S (Qua điểm M nằm ngồi</i>


<i>đường thẳng a có duy nhất một</i>
<i>đường thẳng song song với a)</i>


<i>thẳng song song với đường</i>
<i>thẳng đó. (vẽ hình)</i>


M a ; b qua M và b // a là


duy nhất


<b>10’</b> HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tính chất hai đường thẳng song song


<i><b>?.Với hai đường thẳng song song</b></i>


<i>a và b có những tính chất gì? </i>



<b>Cho HS thực hiện ? tr 93 SGK</b>
gọi lần lượt từng HS làm từng
<b>câu a, b, c, d của bài ? </b>


<b>?. Qua bài tốn trên em có nhận</b>


xét gì?


<b>?. Hãy kiểm tra xem hai goùc</b>


trong cùng phía có quan hệ thế
nào với nhau ?


Ba nhận xét trên chính là tính
chất của hai đường thẳng song
song song.


<b>?.Tính chất này cho điều gì và</b>


suy ra được điều gì?


<b>?. Kiểm tra mối quan hệ của</b>
hai góc so le ngồi; ngồi cùng
phía?


<b>?. Yêu cầu HS Khá – Giỏi dùng</b>


suy luận


* Giải bài tập 32/tr94 SGK.



<i>HSTB : Nếu một đường thẳng</i>


cắt hai đường thẳng song song
thì :


+ Hai góc sole trong bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
HS : Hai góc trong cùng phía có
tổng bằng 1800<sub> (hay bù nhau)</sub>


<i>HSTB Yếu: Phát biểu tính chất</i>


SGK tr 93. HS khác nhắc lại.


<i>HSTB: Tính chất này cho : Một</i>


đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song .Suy ra :
Hai góc sole trong bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù
nhau


Bài tập 32/tr94 SGK


<i>HSTB Yếu: Từ cần điền là:</i>


<b>a) ………. bằng nhau</b>
<b>b) ………. bằng nhau</b>


<b>c) ………. bù nhau</b>


<i><b>2/ Tính chất của hai đường</b></i>


<i><b>thaúng song song </b></i>


<i> Nếu một đường thẳng cắt hai</i>
<i>đường thẳng song song thì :</i>
<i>+ Hai góc sole trong bằng</i>
<i>nhau</i>


<i>+ Hai góc sole ngồi bằng</i>


<i>nhau</i>


<i>+ Hai góc đồng vị bằng nhau</i>
<i>+ Hai góc trong cùng phía bù</i>
<i>nhau.</i>


<i>+ Hai góc ngồi cùng phía</i>


<i>bù nhau</i>


<b>15’</b> HOẠT ĐỘNG 3: <i><b>Củng cố</b></i>


- Nêu nội dung Tiên đề và tính


chất hai đường thẳng song song <i>HS Yếu – TB Yếu nêu lại</i> * BÀI TẬP


b


a


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Giải bài tậ 34/tr 94 SGK.


<i>Tổ chức hoạt động nhóm </i>


Bài làm có hình vẽ, có tóm tắt
bài tốn dưới dạng kí hiệu hình
học. Khi tính tốn phải nêu rõ lý
do.


Nếu cịn thời gian, phụ thuộc
từng lớp GV sử dụng bảng phụ


<b>BP1</b> có bài tập 30/tr 79 SBT
hướng dẫn HS cách lập luận để
thuyết phục HS chấp nhận tính
chất. (Bước đầu làm quen cách
chứng minh bằng phương pháp
phản chứng)


Thực hiện và báo kết quả bằng
bảng nhóm


a) Tính B1 =?


B1 = A4 (So le trong của a//b)
mà A4 =370 nên B1 = 370
b) So sánh A1 và B4
B1 = A4 (Đồng vị của a//b)


c) Tính B2 = ?


B1 + B2 = 1800(t/c góc kề bù)
mà B1 = 370 nên B2 = 1430


<i>+ Bài tập 34/tr94 SGK</i>


a) Tính B1 =?


B1 = A4 (So le trong của a//b)
mà A4 =370 nên B1 = 370
b) So sánh A1 và B4
B1 = A4 (Đồng vị của a//b)
c) Tính B2 = ?


B1 + A4 = 1800(tcp của a//b)
mà A4 = 370 nên B2 = 1430


<i><b>4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)</b></i>


-Học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ,ôn so sánh số hưũ tỉ.
<i>Bài tập về nhà 31, 35 tr 94 SGK, bài 27, 28, 29 SBT </i>


<b>IV – RUÙT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>


………
………
………
………
………


………
………


a


b 1


1
2


2
3


3
4


4 B


A
370


a


b 1


1
2


2
3



3
4


4 B


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>Ngày soạn: </i>13/09/2009 <i>Ngày giảng: </i>18/09/2009


Tiết 10 <b> LUYỆN TẬP </b>


<b> </b>



<b>I-MỤC TIÊU : </b>


<i>1 - Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức về tiên đề Ơclít, tính chất hai đường thẳng song song </i>


<i>2 - Kĩ năng: - Biết vận dụng kiến thức về tiên đề Ơclít, tính chất hai đường thẳng song song để giải </i>
toán. Bước đầu biết suy luận bài tốn và biết cách trình bày bài tốn.


<i>3- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.</i>


<b>II - CHUẨN BỊ : </b>


<i>+ Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP</i>1: Hệ thống kiến thức, BP2: Bài tập 36/tr94 SGK,BP3: Đề
kiểm tra 15 phút); Giấy trong (


- Phương pháp: Luyện tập, thực hành, tổ chức hoạt động nhóm.


<i>+ Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. Khái niệm và tính chất hai đường thẳng vng góc. Giấy </i>
gấp.



<b>III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh:</b></i>
<i>2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15’</i>


3/ Giảng bài mớiä:
<b>a/ Giơí thiệu bài: (1’) </b>


 GV: Các câu trên chính là cách phát biểu khác của tiên đề Ơclit


<i>Nhằm củng cố khái niệm và tính chất về hai góc đối đỉnh. Hơm nay ta tiến hành đi vào tiết Luyện tập</i>
b/ Tiến trình bài dạy:


<i><b>Tg</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Kiến thức</b></i>


<b>4’</b> HOẠT ĐỘNG 1<i><b> Hệ thống kiến thức</b></i>


<b>Sử dụng BP1 hệ thống</b>
<b>kiến thức cơ bản </b>


Tái hiện kiến thức <i><b>1-Kiến thức cơ bản</b></i>


M <sub>a ; b qua M và b // a là</sub>


duy nhất


<i>Nếu một đường thẳng cắt hai</i>
<i>đường thẳng song song thì :</i>
<i>+ Hai góc sole trong bằng nhau</i>



<i>+ Hai góc sole ngồi bằng</i>


<i>nhau</i>


<i>+ Hai góc đồng vị bằng nhau</i>
<i>+ Hai góc trong cùng phía bù</i>
<i>nhau.</i>


<i>+ Hai góc ngồi cùng phía </i>


<i>bù nhau</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Cho HS giải nhanh bài tập
35/tr 94 SGK


Bài tập 36 tr 94 SGK
<b>(GV treo bảng phụ , BP2 </b>)


Bài tập 29 tr 79 SBT cho
HS đọc đề bài, 1HS lên
bảng vẽ hình và làm câu
a: c có cắt b hay khơng?
HS2 làm câu b.


Bài tập 38/tr 95 SGK


<i>Tổ chức hoạt động nhóm.</i>


Nhóm 1, 2 làm phần


khung bên trái. Nhóm 3, 4
làm phần khung bên phải.


HS : Theo tiên đề Ơclit về
đường thẳng song song ; qua A
ta chỉ vẽ được một đường thẳng
song song với đường thẳng BC,
qua B ta chỉ vẽ được một đường
thẳng song song với đường
thẳng AC.


HS cả lớp làm vào vở.


HS1 lên bảng điền vào chỗ
trống câu a, b


HS2 điền câu c, d


<i>HSTB lên bảng vẽ hình</i>


<i> HSTB: a) c có cắt b.</i>


<i>HS Khá: b)Nếu đường thẳng c</i>


khơng cắt b thì c phải song song
với b.


Khi đó qua A, ta có a // b và c //
b, điều này trái với tiên đề
Ơclit. Vậy nếu a // b và c cắt a


thì c cắt b.


Hai nhóm thực hiện theo yêu
cầu của GV.


HS cả lớp nhận xét.


<i>Baøi taäp 36 tr 94 SGK</i>


a) A1 = B3
b) A2 = B2


a) = 1800<sub> ( vì là hai góc trong</sub>
cùng phía)


(Vì B4 = B2 (hai góc đối
đỉnh) mà


b) B2 = A2 (hai góc đồng vị)
nên


B4 = A2)
Baøi 38 tr 95 SGK
… b) A1 = B1
c) A1 + B2 = 1800


Bài tập 38/tr 95 SGK


a) Hai goùc sole trong bằng


nhau.


b) Hai góc đồng vị bằng
nhau.


c) Hai góc trong cùng phía buø
nhau.


Hoặc b) A1 = B1


hoặc c) A4 + B3 = 1800 ……
a) trong các góc tạo thành có
hai góc sole trong bằng nhau
hoặc b) Hai góc đồng vị bằng
nhau hoặc c) Hai góc trong
cùng phía bù nhau thì hai
đường thẳng đó song song với
nhau.


<i><b>4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)</b></i>


- Bài tập về nhaø 4,5,6 trang 74 SBT.


- Xem trước bài “ Hai đường thẳng vng góc” và chuẩn bị êke Cho HS làm bài số 7 trang 74 SBT


<b>Kieåm tra 15 phút.</b>


3
4 12
43 21


B


A


b
a


a


b


c
A
3


4 12
43 21
B


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

ĐỀ BÀI
Câu 1 : Thế nào là hai đường thẳng song song ?


Câu 2 : Trong các câu sau hãy chọn câu đúng.


a) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng khơng có điểm chung.


b) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc sole
trong bằng nhau thì a // b.



c) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng
vị bằng nhau thì a // b.


d) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a
là duy nhất


e) Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.


Câu 3 : Cho hình vẽ biết a // b. Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE.
Hãy giải thích vì sao ?


<b>ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Câu 1: Hai đường thẳng phân biệt khơng có điểm chung là hai đường thẳng song song. (2.5đ)</b>
<b>Câu 2: Chọn đúng mỗi câu 0.25đ a – S ;b – Đ; c – Đ; d – Đ; e – S.</b>


<i><b>Câu 3: Nêu đúng mỗi cặp góc bằng nhau (1.5đ) (Có giải thích 0.5đ)</b></i>
DCE = ACB (đối đỉnh)


CDE = CBA (so le trong cuûa a//b)
CED = CAB (so le trong cuûa a//b)


<i><b>4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tieáp theo: (3’)</b></i>


Làm bài tập 39 tr 95 SGK, bài 30 tr 79 SBT. Bài tập bổ sung : Cho hai đường thẳng a và b biết đường
thẳng c  a và c  b. Hỏi đường thẳng a có song song với đường thẳng b khơng ? Vì sao ?


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM – BOÅ SUNG</b>



………
………
………
………
………
………
………


b


a
E
D


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>Ngày soạn: </i>16/09/2009 <i>Ngày giảng: </i>22/09/2009


<b>Tiết 11</b> <b> TỪ VNG GĨC ĐẾN SONG SONG</b>


Tuần 6


<b>I-MỤC TIÊU: </b>


<i>1 - Kiến thức: - Nắm được quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vng góc hoặc cùng song song với</i>
một đường thẳng thứ ba.


<i>2 - Kĩ năng: - Biết được cách phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học, tập suy luận.</i>
<i>3 - Thái độ: -Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.</i>


<b>B- CHUẨN BỊ : </b>



<i>+ Giáo viên:- Phấn màu, bảng phụ (BP</i>1: các hình vẽ minh hoạ trong SGK)


- Phương pháp: Tìm hiểu vấn đề; tương tự hố, tổ chức hoạt động nhóm.


<i>+ Học sinh: Tính chất hai đường thẳng song song. Kĩ năng vẽ đường thẳng song song; vng góc</i>


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<i><b>1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh:</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:(7’) </b></i>


<b>Đ.T</b> <b>Câu hỏi kiểm tra</b> <b>Phương án trả lời</b> <b>B.Đ</b>


<i><b>TBY</b></i>


<b>HS1:?.Nêu dấu hiệu nhận</b>
biết hai đường thẳng son
song. Cho điểm M nằm
ngoài đường thẳng a. Vẽ
đường thẳng b đi qua M sao
cho a  b.


<i>Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì :</i>
<i>+ Hai góc sole trong bằng nhau</i>


<i>+ Hai góc đồng vị bằng nhau</i>
<i>+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.</i>


<i>+ Hai góc ngồi cùng phía bù nhau</i>
<i>+ Hai góc sole ngồi bằng nhau</i>



<b>6ñ</b>


<b>4ñ</b>


<i><b>TBY</b></i>


<b>HS2: ?.</b> Phát biểu tiên đề
Ơclit và tính chất hai đường
thẳng song song. Trên hình
bạn vừa vẽ, dùng êke vẽ
đường thẳng a’ đi qua M và
a’  a.


<i>Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường</i>


<i>thẳng song song với đường thẳng đó.</i> <b>6đ</b>


<b>4đ</b>


Kiểm tra vở bài tập của 3học sinh.


- GV nhận xét – đánh giá. GV lưu ý hướng dẫn nhắc nhỡ giải theo cách bỏ ngoặc đằng trước có dấu
trừ.


<i><b> 3/ Giảng bài mới:</b></i>


a/ Giới thiệu bài: (1) Qua các hình vẽ trên, em có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng a và a’ ?
Vì sao ? Đó chính là quan hệ giữa tính vng góc và tính song song của ba đường thẳng.



b/ Tiến hành tiết dạy:


<i><b>TL</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Kiến thức</b></i>


<b>20’</b> HOẠT ĐỘNG 1: <i><b>Tìm hiểu quan hệ giữa tính vng góc với tính song song</b></i>


b
a


M


b
a


M


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Cho HS quan sát hình 27 tr 96
<b>SGK trả lời ?1</b>


Cho HS vẽ hình vào vở.


<b>?. Nêu nhận xét về quan hệ giữa</b>


hai đường thẳng phân biệt cùng
vng góc với đường thẳng thứ
ba.


Cho vài HS nhắc lại tính chất
trong SGK.



<b>?.Em hãy nêu cách suy luận tính</b>


chất trên.


<b>?. Nếu có đường thẳng a // b và</b>


đường thẳng c  a. Theo em
quan hệ giữa đường thẳng c và b
thế nào? Vì sao ?


 GV : Đó là tính chất 2 về quan
hệ giữa tính vng góc và tính
song song. Cho HS nhắc lại tính
chất trang 96 SGK.


Cho HS tóm tắt tính chất 2 dưới
dạng hình vẽ và ký hiệu.


Cho HS laøm baøi taäp 40/tr97
SGK.


HS : a // b. Vì c cắt a và b tạo
thành cặp góc sole trong bằng
nhau.


HS vẽ hình


HS : Hai đường thẳng phân
biệt cùng vng góc với một
đường thẳng thứ ba thì chúng


song song với nhau.


HS nêu cách suy luận. (hai góc
sole trong bằng nhau)


HS : c cắt b và có góc tạo
thành bằng 900<sub> (sole trong).</sub>
HS đọc tính chất 2.


b
a
c


<i>HSTB Khá:</i>


HS cả lớp làm bài tập 40/tr 97
SGK.


<i><b>1/ Quan hệ giữa tính vng</b></i>


<i><b>góc với tính song song.</b></i>


<b>Tính chất 1:</b>


<i>Hai đường thẳng phân biệt</i>
<i>cùng vng góc với một đường</i>
<i>thẳng thứ ba thì chúng song</i>
<i>song với nhau.</i>


<b>Tính chất 2</b>



b
a
c


<i>Một đường thẳng vng góc</i>
<i>với một trong hai đường thẳng</i>
<i>song song thì nó cũng vng</i>
<i>gócvới đường thẳng kia</i>


<b>10’</b> HOẠT ĐỘNG 2:: Tìm hiểu quan hệ của ba đường thẳng song song
<b> Thực hiện ?2 </b>


<i>Tổ chức hoạt động nhóm </i>


Yêu cầu trong bài làm có vẽ
hình 28a, 28b.


<b>?. Căn cứ vào kết quả ?2 hãy</b>


phát biểu tính chất hai đường
thẳng cùng song song với đường
thẳng thứ ba.


Giải bài tập 41/tr97 SGK


HS phát biểu tính chất.


<i>HSTB Khá</i>



<i>HSTB giải bài tập 41/tr97 SGK</i>


<i><b>2/ Ba đường thẳng song song.</b></i>


<b>Tính chất:</b>


<i> Hai đường thẳng phân biệt</i>


<i>cùng song song với đường</i>
<i>thẳng thứ ba thì song song với</i>
<i>nhau</i>


<i><b>6’ HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GV yêu cầu HS nhắc lại các tính
chất.


Giải bài tập 46/tr98 SGK.
Gợi ý:


<b>?. Xét quan hệ giữa a và AB; b</b>


vaø AB?


<b>?. C và D có mối liên hệ gì?</b>


<i> HSTB Yếu nhắc lại</i>


<i>HSTB: a  AB; b  AB</i>



nên a//b


C và D là cặp góc trong cùng
phía của a//b


*BÀI TẬP


a) Ta có:
//


<i>a</i> <i>AB</i>


<i>a b</i>


<i>b</i> <i>AB</i>


 





 <sub></sub>


b) Ta có: a//b mà C và D là
cặp góc trong cùng phía nên:
C + D = 1800<sub> mà D = 120</sub>0<sub>. </sub>
Do đó: C = 600


<i><b> 4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)</b></i>
- Nắm chắc các tính chất.



- Xem và giải lại các bài tập


- Bài tập về nhà 42, 43, 44 tr 98 SGK. Bài 33, 34 tr 80 SBT.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>


………
………
………
………
………
………
………


a


C
D
A


B


1200


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>Ngày soạn: </i>20/09/2009 <i>Ngày giảng: </i>23/08/2009


Tiết 12 <b> LUYEÄN TẬP </b>


<b> </b>




<b>I-MỤC TIÊU </b>


<i> 1 - Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức về quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vng góc hoặc cùng</i>
song song với một đường thẳng thứ ba.


<i>2 - Kĩ năng: - Biết vận dụng kiến thức về quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vng góc hoặc cùng</i>
song song với một đường thẳng thứ ba để giải toán. Bước đầu tập suy luận.


<i>3 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.</i>


<b>II - CHUẨN BỊ : </b>


<i>1+ Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP</i>1: Hệ thống kiến thức; BP2: Hình 31/tr98 SGK)
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành, tổ chức hoạt động nhóm.


<i>2+ Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. Quan hệ giữa vng góc và song song</i>


<b>III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh:</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ : (6’)</b></i>


<b>Câu hỏi kiểm tra</b> <b>Phương án trả lời</b> <b>B.Đ</b>


<b>HS1: ?. Giải bài tập 42/tr98 SGK</b>


 ca,a//b thì bc khơng? Hai đường thẳng phân biệt cùng vng góc với<sub>một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với</sub>



<i>nhau.</i>


 ca và a//b thì bc


<b>7đ</b>


<b>3đ</b>
<b>HS2: ?. Giải bài tập 43/tr98 SGK</b>


 ca, bc thì a//b không?


Một đường thẳng vng góc với một trong hai
đường thẳng song song thì nó cũng vng gócvới
đường thẳng kia


 ca và bc thì a//b


<b>7đ</b>


<b>3đ</b>


a
b


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>HS2: ?. Giải bài tập 44/tr98 SGK</b>


 a//b, c//a thì c//b khơng? Hai đường thẳng phân biệt cùng song song vớiđường thẳng thứ ba thì song song với nhau
 a//b và c//a thì c//b


<b>7đ</b>



<b>3đ</b>


- GV nhận xét – đánh giá
3/ Giảng bài mớiä:


<b>a/ Giơí thiệu bài: (1’) </b>


 GV: Nhằm củng cố về quan hệ vng góc và song song đồng thời rèn luyện kĩ năng vận dụng vào
<i>giải tốn. Hơm nay ta tiến hành đi vào tiết Luyện tập</i>


b/ Tiến trình bài daïy:


<i><b>Tg</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo</b></i>


<i><b>viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Kiến thức</b></i>


<b>5’</b> HOẠT ĐỘNG 1:::<i><b> Hệ thông kiến thức</b></i>


Trên cơ sở kết quả
kiểm tra bài cũ, GV
chốt lại và hệ thống
<b>kiến thức. Sử dụng BP1</b>


<i><b>1/ Hệ thống kiến thức</b></i>


<i>c</i><i>b</i> a // b





//


<i>c b</i> a // b


<b>30’</b> HOẠT ĐỘNG 2:::<i><b> Hướng dẫn luyện tập</b></i>


<i>12’ Giải bài tập 45/tr98</i>


SGK.


Cho 1HS lên bảng vẽ
hình và tóm tắt nội
dung bài tốn bằng kí
hiệu.


Cho d’, d’’ phân biệt
d’ // d


d’’ // d
Suy ra d’ // d’’


<i>HSKhá - Giỏi trình bày hồn</i>


thiện bài giải.


<i>Bài tập 45/tr98 SGK.</i>


* Nếu d’ cắt d’’tại M thì M khơng
thể nằm trên d vì M

d’và d’// d.
* Qua M nằm ngồi d vừa có d’ // d

vừa có d” // d thì trái với tiên đề
Ơclit.


* Do đó d’ // d”
a
b


c


a
b


d''
d'
d
d''


d'
d


<i>a</i><i>c</i>


d''
d'
d


//


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>8’</i>



<i>10’</i>


Giải bài tập 46/tr98
<b>SGK. Sử dụng BP2</b>
bảng phụ có hình
31/tr98 SGK.


Yêu cầu HS nhìn hình
vẽ phát biểu bằng lời
nội dung bài toán.


<b>?. Vì sao a // b ?</b>


Muốn tính được DCB ta
làm thế nào ? Cho 1HS
trình bày bài giải trên
bảng.


Giải bài tập 47 tr 98
SGK.


Tiến hành tương tự bài
46.


A D a
1200


?


B C b



<i>HSTB Khá: Cho đường thẳng</i>


a và b cùng vng góc với
đường thẳng AB, lần lượt tại
A và B. Đường thẳng DC cắt
a tại D, cắt b tại C sao cho:
ADC = 1200<sub>. Tính DCB.</sub>


<i>HSTB lên bảng trình bày bài</i>


giải.


HS cả lớp thực hiện lần lượt
theo yêu cầu của GV như
đối với bài tập 46.


A D a
?


1300


B C b


<i>Bài tập 46/tr98 SGK. </i>


A D a
1200


?



B C b


a) Ta coù: AB  a và AB  b nên:


 a // b


b) Vì a // b và ADC và DCB là hai
góc trong cùng phía.


 <sub>DCB =180</sub>0<sub> –ADC </sub>
… = 600


<i>Bài tập 47/tr98 SGK</i>


A D a
?


1300


B C b
Ta có:


a //b mà a  AB taïi A  b  AB


tại B  B = 900


Có a // b  C + D = 1800 (hai góc


trong cùng phía)  D = 1800 – C =



1800<sub> – 130</sub>0<sub> = 50</sub>0
<i><b>4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)</b></i>


- Xem và giải lại các bài tập đã giải


- Bài tập về nhà 35, 36, 37 tr 80 SBT. Đọc trước bài 7 Định lý.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>Ngày soạn: </i>19/09/2009 <i>Ngày giảng: </i>23/09/2009


Tiết 13


<b>Tuần 7</b> <b> </b>

<b>ĐỊNH LÍ </b>



<b>I-MỤC TIÊU: </b>


<i>1 - Kiến thức - Nắm được cấu trúc của một định lý (giả thiết và kết luận) </i>


<i>2 - Kĩ năng: - Biết được thế nào là chứng minh một định lý. Biết đưa một định lý về dạng: “Nếu …</i>
thì …”. Làm quen với mệnh đề lôgic : p  q


<i>3 - Thái độ: -Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.</i>


<b>B- CHUẨN BỊ : </b>


<i>1+ Giáo viên:- Phấn màu, bảng phụ (BP</i>1: Chứng minh định lí)


- Phương pháp: Tìm hiểu vấn đề; tương tự hố, tổ chức hoạt động nhóm.


<i>2+ Học sinh: Bảng nhóm; thước. Tiên đề và các tính chất đã học.</i>


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<i><b>1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh:</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:(7’) </b></i>


<b>Đ.T</b> <b>Câu hỏi kiểm tra</b> <b>Phương án trả lời</b> <b>B.Đ</b>


<i><b>TB</b></i>


<b>HS1: Phát biểu tiên đề Ơclit,</b>
vẽ hình minh họa.


Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một
đường thẳng song song với đường thẳng đó. (vẽ hình)


M <sub>a ; b qua M và b // a là duy nhất</sub>


<b>5đ</b>


<b>5đ</b>
<b>HS2: Phát biểu tính chất của</b>


hai đường thẳng song song,
vẽ hình minh họa.


Chỉ ra một cặp góc sole
trong, một cặp góc đồng vị,
một cặp góc trong cùng phía.



Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì :
+ Hai góc sole trong bằng nhau


+ Hai góc đồng vị bằng nhau
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.


Vẽ được hình và chỉ ra được một cặp góc sole trong, một
cặp góc đồng vị, một cặp góc trong cùng phía.


<b>5đ</b>


<b>5đ</b>


- Kiểm tra vở bài tập ba học sinh
- GV nhận xét – đánh giá.


<i><b> 3/ Giảng bài mới:</b></i>


<b>a/ Giới thiệu bài: (1’)Tiên đề Ơclit và tính chất hai đường thẳng song song đều là các khẳng định</b>
đúng. Nhưng tiên đề Ơclit được công nhận qua vẽ hình, qua kinh nghiệm thực tế. Cịn tính chất hai
đường thẳng song song được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng, đó là định lý. Vậy định lý
là gì ? Gồm những phần nào, thế nào là chứng minh định lý, đó là nội dung bài hơm nay.


b/ Tiến hành tiết dạy:


<i><b>TL Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Kiến thức</b></i>


<b>10’</b> HOẠT ĐỘNG 1: <i><b>Tìm hiểu khái niệm định lí</b></i>



Cho HS đọc phần định lý
trang 99 SGK.


<b>? Thế nào là một định</b>


HS đọc phần định lý trang 99 SGK.


<i>HSTB: Định lí là một khẳng định suy</i>


ra từ những khẳng địng được coi là


<b>1/ Định lý:</b>


<i> Định lí là một khẳng định suy</i>


<i>ra từ những khẳng định được coi</i>
b


a


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

O


z <sub>n</sub>


m


y
x


lý ?



Ba tính chất ở § 6 là ba
định lý. Em hãy phát
biểu lại ba định lý đó.


<b>? Lấy thêm ví dụ về các</b>


định lý mà ta đã học.


<b>? Nhắc lại định lí “Hai</b>


góc đối đỉnh thì bằng
nhau”. Lên bảng vẽ hình
của định lý. Nêu giả
thiết và kết luận của
định lý.


Vậy trong một định lý,
điều cho biết là giả thiết
và điều suy ra là kết
luận của định lý. Giả
thiết viết tắt là GT, kết
luận viết tắt là KL.


đúng.


<i>HSTB phát biểu lại ba định lý là ba</i>


tính chất ở § 6.



<i>HSTB : Hai góc đối đỉnh thì bằng</i>


nhau.


Một đường thẳng cắt hai đường thẳng
sao cho có một cặp góc sole trong
bằng nhau thì hai đường thẳng đó song
song với nhau.


Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì hai góc sole trong
bằng nhau.


………….


<i>là đúng.</i>


O
1 2


Trong định lí “Hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau” điều đã cho “O1
và O2 là hai góc đối đỉnh” là giả
thiết của định lí, điều phải suy
ra “O1 = O2” là kết luận của
định lý


<b>14’</b> HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu thế nào là chứng minh định lí
<b>Cho HS làm ?2</b>



Cho HS chứng minh định
lí: “Góc tạo bởi hai tia
phân giác của hai góc kề
bù là một góc vng.”


<b>Sử dụng bảng phụ BP1</b>
có vẽ hình minh họa
định lí và hướng dẫn HS
chứng minh.


<b>HS làm ?2 tr 100 SGK</b>


a) GT : Hai đường thẳng phân
biệt cùng song song với đuờng thẳng
thứ ba.


KL : Chúng song song với nhau. Sau
đó vẽ hình minh họa định lí và viết
GT và KL.


HS theo dõi GV hướng dẫn chứng
minh định lí.


<b>2/ Chứng minh định lí</b>


*Chứng minh định lí là dùng lập
luận để từ GT suy ra KL


<i>Ví dụ: “Góc tạo bởi hai tia phân</i>



<i>giác của hai góc kề bù là một</i>
<i>góc vuông.”</i>


Giải :
1
2


<i>mOz</i> <i>xOz</i> (1) (Vì Om là tia


phân giác của xOz)
1


2


<i>zOn</i> <i>zOy</i> (2) (Vì On laø tia


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

1


( )


2


<i>mOz zOn</i>  <i>xOz zOy</i> (vì


OZ là tia nằm giữa hai tia Om
và On)


0
180



<i>xOz zOy</i>  (vì xOz và


zOy là hai góc kề bù) nên:


0 0


1


.180 90
2


<i>mOn</i>   <i>Om On</i>


<b>10’</b> HOẠT ĐỘNG 3: <i><b>Củng cố</b></i>


Nhắc lại thế nào là một
định lí. Nêu một số định
lí đã học và chỉ ra phần
GT và phần KL .


Giaûi bài tập 49/tr101
SGK


Giải bài tập 49/tr101
SGK


<i> HSTB Yếu nhắc lại</i>
<i> HSTB Khá</i>


<i>HSTB: Hai học sinh</i>



a) GT:Một đường thẳng cắt hai đường
thẳng sao cho có một cặp góc so le
trong bằng nhau.


KL: hai đường thẳng song song
a) GT:Một đường thẳng cắt hai đường
thẳng hai đường thẳng song song.
KL: tạo ra một cặp góc so le trong
bằng nhau


<i>HSTB</i>


a)……….. song song với nhau.


GT <i>a</i><i>c b</i>; <i>c</i>


<i> KL a // b</i>


* BÀI TẬP


<i> Bài tập 49/tr101 SGK</i>


a) GT:Một đường thẳng cắt hai
đường thẳng sao cho có một cặp
góc so le trong bằng nhau.
KL: hai đường thẳng song
song


a) GT:Một đường thẳng cắt hai


đường thẳng hai đường thẳng
song song.


KL: tạo ra một cặp góc so le
trong bằng nhau


<i>Bài tập 49/tr101 SGK</i>


a)……….. song song với nhau.
b


GT <i>a</i><i>c b</i>; <i>c</i>


<i> KL a // b</i>
<i><b>4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)</b></i>


- Nắm chắc; xem lại các bài chứng minh định lí đã biết


- Bài tập về nhà 50, 51, 52 tr 101, 102 SGK, soá 41, 42 tr 81 SBT.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>


………
………
………
………


a
b



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>Ngày soạn: </i>20/09/2009 <i>Ngày giảng: </i>24/09/2009


<b>Tiết 14</b> <b> LUYỆN TẬP </b>


<b> ( Định lí )</b>



<b>I-MỤC TIÊU ::</b>


<i>1 - Kiến thức: - HS biết diễn đạt định lý dưới dạng : “Nếu … thì …”</i>


<i>2 - Kĩ năng: Biết minh họa một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu. Bước </i>
đầu biết chứng minh định lí.


<i>3 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.</i>


<b>II- CHUẨN BỊ : </b>


<i>1+ Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ (BP</i>1: Hệ thống kiến thức, BP2: Bài tập 53/tr102 SGK)
- Phương pháp:Luyện tập, thực hành; tổ chức hoạt động nhóm.


<i>2+ Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm, máy tính. Khái niệm định lí và chứng minh định lí..</i>


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh:</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ : (6’)</b></i>


<b>Câu hỏi kiểm tra</b> <b>Phương án trả lời</b> <b>B.Đ Đ.T</b>


<b>HS1: ? Thế nào là định lí ?</b>



<b>? Định lí gồm những phần?</b>


+ Cho ví dụ


 Dùng kí hiệu trình bày
giả thiết kết luận của định
lí vừa nêu?


* Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định
được coi là đúng.


+ Một định lí gồm hai phần:
- GT: Điều đã cho


- KL: Điều phải suy ra.
* Nêu được ví dụ.
* Trình bày được


<b>5ñ</b>


<b>3ñ</b>
<b>2ñ</b>


<i><b>TB</b></i>


<b>HS2: ?.Thế nào gọi là</b>
chứng minh định lí ?


<b>?.Hãy minh họa định lí:</b>



“Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau” trên hình vẽ, viết giả
thiết, kết luận bằng kí hiệu
và chứng minh định lí đó.


* Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra
kết luận.


.


GT xOy và x’Oy’ là hai góc
đối đỉnh


KL xOy và x’Oy’
Chứng minh:


xOy + yOx’ = 1800<sub> (1) (Tính chất hai góc kề bù) </sub>
x’Oy’ + yOx’ = 1800<sub> (2) (Tính chất hai góc kề bù)</sub>
Từ (1) và (2) ta có: xOy + yOx’ = x’Oy’ + yOx’
Suy ra: xOy = x’Oy’


<b>2ñ</b>
<b>3ñ</b>


<b>5ñ</b>


<i><b>TB</b></i>
<i><b>K</b></i>



* Kiểm tra vở bài tập 3học sinh.
- GV nhận xét – đánh giá
3/ Giảng bài mớiä:


<b>a/ Giơí thiệu bài: (1’) </b>


x


x’
y


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Để rèn luyện kĩ năng nhận biết và diễn đạt định lí; chứng minh định lí. Hơm nay ta tiến hành luyện
tập.


b/ Tiến trình bài dạy:


<i><b>Tg</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Kiến thức</b></i>


<b>10’</b> HOẠT ĐỘNG 1:<i><b> Hướng dẫn học sinh hệ thống kiến thức</b></i>
<b>Đưa bảng phụ BP1 </b>:


Trong các mệnh đề toán học
sau, mệnh đề nào là một định
lí ? Nếu là định lí hãy minh
họa trên hình vẽ và ghi GT,
KL bằng kí hiệu.


<i>1/ Khoảng cách từ trung điểm</i>


<i>đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn</i>


<i>thẳng bằng nửa độ dài đoạn</i>
<i>thẳng đó.</i>


<i>2/ Hai tia phân giác của hai</i>


<i>góc kề bù tạo thành một góc</i>
<i>vuông</i>


<i>3/Tia phân giác của một góc</i>


<i>tạo với hai cạnh của góc hai</i>
<i>góc có số đo bằng nửa số đo</i>
<i>góc đó. </i>


<i>4/ Nếu một đường thẳng cắt</i>


<i>hai đường thẳng tạo thành</i>
<i>một cặp góc sole trong bằng</i>
<i>nhau thì hai đuờng thẳng đó</i>
<i>song song.</i>


Em hãy phát biểu các định lí
trên dưới dạng “Nếu … thì ”


HS lần lượt trả lời và lên bảng
vẽ hình ghi GT, KL


(1) là một định lí


GT M là trung điểm của AB


KL MA = MB = 1/2 AB


(2) là một định lí (HS ghi GT
và KL)


(3) là một định lí (HS ghi GT
và KL)


(4) là một định lí (HS ghi GT
và KL)


<b>I – Bổ sung một số định lí:</b>


1) M là trung điểm của AB 


MA = MB = 1
2 AB
2) xOz và zOy là hai góc kề
bù; On; Om lần lượt là các tia
phân giác  nOm = 900.


3) Ot là tia phân giác của xOy


 sñ xOt = sñ tOy = 1


2sđ xOy.
<b>4) xOy và x’Oy’ là hai góc đối</b>
đỉnh; On; Om lần lượt là các tia
phân giác  nOm = 1800.



<b>25’</b> HOẠT ĐỘNG 2:<i><b> Hướng dẫn luyện tập</b></i>


Giải bài tập 53/tr102 SGK.


<i>(Tổ chức hoạt động nhóm</i>
<i>trên phiếu học tâp)</i>


<b>Sử dụng BP2 lần lượt các</b>
nhóm cử đại diện lên điền


y


y’
GT xx’ cắt yy’ tại O
xOy = 900


KL xOy’ = y’Ox’= x’Oy = 900
Kết quả:


<i>1. vì hai góc kề bù </i>


<i>2. theo GT và căn cứ vào (1)</i>
<i>3. căn cứ vào (2)</i>


<i>4. vì hai góc đối đỉnh</i>
<i>5.căn cứ vào GT</i>


<i>Bài tập 53/tr102 SGK</i>


y



x’ O <sub> x</sub>


y’
GT xx’ cắt yy’ tại O


xOy = 900


KL xOy’ = y’Ox’ = x’Oy = 900
GIẢI:


Ta có: xOy + xOy’= 1800<sub> (1)</sub>
B


M
A


1


1 <sub>b</sub>


a


B
A


t
y



x
O


O
n


m
z


y
x


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Bài tập 44/tr 81 SBT
Cho 1HS lên bảng vẽ hình


<i> GVHD: </i>


Ox // O’x’ …… (1)


Oy // O’y’ …… (2)


Từ (1) và (2) suy ra: …..


<i>6.vì hai góc đối đỉnh</i>


<i>7. căn cứ vào (3)</i> (tính chất góc kề bù)Mà xOy = 900<sub> (xx’</sub><sub></sub><sub>yy’)</sub>
Suy ra: xOy’ = 900<sub>.</sub>


Ta lại có:



x’Oy’ = xOy (t/c góc đối đỉnh)
x’Oy = xOy’ (t/c góc đối đỉnh)
nên:


xOy’= y’Ox’ = x’Oy = xOy=900


<i>Hai góc nhọn có cạnh tương </i>
<i>ứng song song thì bằng nhau </i>


<i><b>4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 2’</b></i>


<b>- Hệ thống lại tồn bộ các định lí đã học</b>


<b>- Bài tập về nhà 54, 55, 57/tr 103, 104 SGK; 43, 45 /tr 81, 82 SBT.</b>


- Soạn các câu hỏi ôn tập chương I


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>


………
………
………
………
………
………
………


O’ y’


O



x’
x


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>Ngày soạn: </i>01/10/2009 <i>Ngày giảng: </i>06/10/2009


<b> Tiết 15 OÂN TẬP CHƯƠNG I </b>


<b>I-MỤC TIÊU: </b>


<i>1 - Kiến thức: Hệ thống hố kiến thức về đường thẳng vng góc và đường thẳng song song.</i>


<i>2 - Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song</i>
song. Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vng góc hay song song với nhau hay
không.


<i>3 – Thái độ:- Bước đầu tập suy luận. Có ý thức vận dụng vận dụng tính chất của các đường thẳng</i>
vng góc, song song


<b>B- CHUẨN BÒ : </b>


<i>1+ Giáo viên:- Phấn màu, bảng phụ (BP</i>1: Bài tập điền từ); giấy trong (nội dung bài tập đọc hình)
- Phương pháp: Tìm hiểu vấn đề; tương tự hố, tổ chức hoạt động nhóm.


<i>2+ Học sinh: Bảng nhóm, dụng cụ. Ơn lại các kiến thức trong chương</i>


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<i><b>1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh:</b></i>



<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong hoạt động hệ thống kiến thức</b></i>
<i>3/ Giảng bài mới:</i>


a/ Giới thiệu bài:
b/ Tiến hành tiết dạy:


<i><b>TL</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Kiến thức</b></i>


<b>10’</b> HOẠT ĐỘNG 1: <i><b>Hệ thống kiến thức</b></i>


<b>Bài tập đọc hình: (Sử dụng giấy</b>


trong và đèn chiếu)


<b>?. Mỗi hình trong baûng sau đây</b>


cho biết kiến thức gì ?


HS: Các đối tượng HS đều
phải tham gia trả lời cá
nhân


HS: Hoạt động nhóm
Nhóm 1+2+3: 4 câu đầu
Nhóm 4+5+6 : 4 câu sau
a) mỗi cạnh của góc này là
tia đối của một cạnh của
góc kia


b) cắt nhau và trong các góc


tạo thành có một góc vng
c) vng góc với đoạn


<i><b>A. Hệ thống kiến thức trong</b></i>
<i><b>chương</b></i>


<i><b>1. Đọc hình:</b></i>


<i> Hai góc đối đỉnh</i>


<i>Hai đường thẳng vng góc</i>


<i> Hai đướng thẳng song song</i>


O
b


a


B
A


y
x


O
O
b


a



<b> 2</b>
<b> 1</b>


(H2)


(H3)


(H4)


B
A


y
x


O


(H1)


(H2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Bài tập điền từ: (Sử dụng bảng</b>


<b>phuï BP1</b>)


<i>Điền từ vào chổ trống để có khẳng</i>
<i>định đúng</i>


a) Hai góc đối đỉnh là hai góc có …


b) Hai đường thẳng vng góc với
nhau là hai đường thẳng …


c) Đường trung trực của một đoạn
thẳng là đường thẳng …


d) Hai đường thẳng a và b song
song với nhau được kí hiệu là…
e) Nếu đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a ,b và có một cặp
góc so le trong bằng nhau thì …
g) Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng song song thì …


h) Nếu a  c và b  c thì …
i) Nếu a // b và b // c thì …


Sau mỗi câu giáo viên liên hệ
với hình vẽ và chốt lại


thẳng tại trung điểm của
nó.


d) a // b
e) a // b


g) + hai góc SLT bằng
nhau.


+ hai góc đồng vị bằng


nhau


+ hai góc trong cùng phía
bù nhau


HS: Thực hiện


HS: Thực hiện


HS: Cả lớp theo dõi và nêu
nhận xét


<i>Tiên đề Ơ – Clít về đường thẳng</i>
<i>song song</i>


<i>Hai đường thẳng cùng vng</i>
<i>góc với một đường thẳng </i>


<i>Một đường thẳng vng góc với</i>
<i>một trong hai đường thẳng song</i>
<i>song.</i>


<i>Hai đường thẳng cùng song song</i>
<i>với một đường thẳng</i>


<i><b>2. Điền vào chỗ trống</b></i>


a) Hai góc đối đỉnh là hai góc
<i>có mỗi cạnh của góc này là tia</i>



<i>đối của một cạnh góc kia.</i>


b) Hai đường thẳng vng góc
<i>với nhau là hai đường thẳng cắt</i>


<i>nhau và trong các góc tạo thành</i>
<i>có một góc vuông.</i>


c) Đường trung trực của một
đoạn thẳng là đường thẳng


<i>vng góc với đoạn thẳng tại</i>
<i>trung điểm của nó.</i>


d) Hai đường thẳng a và b song
song với nhau được kí hiệu là


<i>a // b</i>


e) Nếu đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a ,b và có một cặp
góc so le trong bằng nhau thì


<i>a // b</i>


g) Nếu một đường thẳng cắt hai
<i>đường thẳng song song thì hai</i>
(H5)


(H6)



(H7)


(H5)


(H6)


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>góc so le trong bằng nhau; hai</i>
<i>góc đồng vị bằng nhau; hai góc</i>
<i>trong cùng phía bù nhau</i>


<i>h) Nếu a  c và b  c thì a //</i>


<i>b</i>


<i>i) Nếu a // b và b // c thì a // b</i>


<b>10’</b> HOẠT ĐỘNG 2: Rèn kó năng vẽ và đo hình


Giải bài tập 54/tr103 SGK


<b>?. Dùng ê ke ta kiểm tra được</b>


quan hệ nào?


<b>?. Làm thế nào để xác định các</b>


cặp đường thẳng song song


Giải bài tập 55/tr103 SGK



<b>?. Làm thế nào để vẽ đường thẳng</b>


song song?


Giải bài taäp 56/tr103 SGK


<b>?. Nêu các bước vẽ trung trực của</b>


một đoạn thẳng?
Bài 45/tr 82 SBT:


Có thể cho HS chơi thi nhanh giữa
các nhóm. Mỗi nhóm phân cơng 4
bạn lần lượt lên bảng hoàn thành
bài 45. Sao cho nhanh nhất và kết
quả đúng nhất.


<i>HSTBù: Quan hệ vuông góc</i>
<i>HSTB: p dụng tính chất</i>


hai đường thẳng cùng
vng góc với đường thẳng
thứ ba.


<i>HSTB lên bảng.</i>
<i>HSTB lên bảng</i>


<i>HSTB lên bảng</i>



<i>Bài tập 54/tr103 SGK</i>


1 8


2 8


1 2


//


<i>d</i> <i>d</i>


<i>d</i> <i>d</i>


<i>d</i> <i>d</i>


 





 <sub></sub>


3 4


3 5


3 7


<i>d</i> <i>d</i>



<i>d</i> <i>d</i>


<i>d</i> <i>d</i>






<i>Bài tập 55/tr103 SGK</i>


<i>Bài tập 56/tr103 SGK</i>


d


A B


<b>20’</b> HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập


Sử dụng đèn chiếu nêu bài tập
60/tr104 SGK


Thực hiện và báo kết quả <i><b>Dạng: Nhận biết và mơ tả</b></i>


<i><b>định lí</b></i>


<i>Bài tập 60/tr104 SGK</i>


<i>a) Hai đường thẳng phân biệt</i>
cùng vng góc với một


đường thẳng thứ ba thì chúng
song song với nhau.


GT: <i>a</i><i>c b</i>; <i>c</i>


KL:<i>a b</i>//


b) Hai đường thẳng phân biệt
4// 5


<i>d</i> <i>d</i>






7// 5


<i>d</i> <i>d</i>






7// 4


<i>d</i> <i>d</i>







c


b
a


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>Tổ chức hoạt động nhóm</i>


Giải bài tập 57/tr104 SGK


 Gợi ý : Cho tên các đỉnh góc là A,
B và ghi chỉ số góc. Vẽ tia Om //
a // b.


Tính O1, O2 từ đó suy ra x.


<i>Tổ chức hoạt động nhóm</i>


Giải bài tập 58/tr104 SGK


<i>Tổ chức hoạt động nhóm</i>


<i>Bài tập 48/tr 83SBT (Dành cho HS </i>


<i>Khá – Giỏi)</i>


Đề bài sử dụng đèn chiếu
Cho HS nêu GT và KL của bài
toán.



GV hướng dẫn vẽ thêm đường
phụ : tia Bz // Cy.


<i>Gọi 1 HS(HSTB Khá)lên bảng trình</i>
bày bài làm.


<i>HSTB Khá : Hoạt động nhóm.</i>


Đại diện nhóm lên bảng trình
bày bài giải.


KQ: Theo gợi ý của GV HS
làm và tính được x = 380<sub> + 48</sub>0
= 860


.


HS : trả lời theo yêu cầu của
GV.


cùng song song với đường
thẳng thứ ba thì song song
với nhau


GT: <i>d</i>1// ;<i>d d</i>2 3//<i>d</i>2
KL:<i>d</i>1//<i>d</i>3//<i>d</i>2


<i><b>Dạng: Tính số đo của góc</b></i>



<i>Bài tập 57/tr104 SGK</i>


Qua O kẻ c // a. ta có:
O1 = A1 = 380 ( so le trong)
+) Mặt khác: c // avà a//b(gt)
nên c // b, suy ra:


O2 - B2 = 1800 – 1320 = 480
( hai goùc trong cùng phía)
Vậy AOB = O1 + O2


= 380<sub> + 48</sub>0<sub> = 86</sub>0


<i>Bài tập 58/tr104 SGK</i>


E1 = C1 = 600
G2 = D3 = 1100


G3 = 1800 – G2 = … = 700 …
B6 = G3 = 700


<i>Bài tập 48 tr 83 SBT</i>


Kẻ tia Bz // Cy . 


C + B1 = 1800


 B1 = 1800 – C = … =
300



… B2 = 400


Coù A + B2 = 1400 + 400 = 1800


 Ax // Cy vì cùng // Bz


<i><b>4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)</b></i>


- Bài tập về nhà 57, 58, 59 tr 104 SGK, bài tập số 47, 48 tr 82 SBT.
<i>- Học thuộc câu trả lời của 10 câu hỏi Ôn tập chương </i>


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>


………
………
………
………
………


d<sub>1</sub>
d<sub>2</sub>
(b
)
d<sub>3</sub>
(b)


d<sub>3</sub>


C
A



70
150
140


B
y


z
x


<b> 2</b>
<b> 1</b>
<b> 2</b>
<b> 1</b>
<b> 2</b>
<b> 1</b>
<b> 2</b>


<b> 1</b>


<b> 2</b>
<b> 1</b>


<b> 2</b>
<b> 1</b>
<b> 2</b>
<b> 1</b>
<b> 2</b>
<b> 1</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i> Ngày soạn: </i>12/10/2009<i> Ngày giảng: </i>13/10/2009


Tiết 16 <b> KIỂM TRA CHƯƠNG I </b>


<b> (Bài số 1) </b>



<b>I-MỤC TIÊU: Qua bài này , HS caàn :</b>


<i>1 - Kiến thức: Kiểm tra sự hiểu bài của HS về đường thẳng vng góc , đường thẳng song song . </i>
<i>2 - Kĩ năng: - Sử dụng thành thạo các dụng cụ vẽ hình . Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời. </i>
Bước đầu tập suy luận , vận dụng tính chất của các đường thẳng vng góc , song song để tính tốn
hoặc chứng minh. Biết vận dụng các định lý để suy luận, tính tốn số đo các góc.


<i>3 – Thái độ:- Có ý thức tự giác trong học tập, tư duy tốn học, rèn luyện tính logic trong giải tốn. </i>


<b>B- CHUẨN BỊ : </b>


<i>1 Giáo viên:- Đề kiểm tra – Đáp án dựa trên ma trận đề</i>
- Phương pháp: Làm bài viết


<i>2 Học sinh: Các bài tập đã giải; các tính chất (định lí đã biết). Kiến thức và kĩ năng cơ bản trong </i>
chương.


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<i><b>1/ Ổn địnhtình hình lớp học: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh:</b></i>


<i><b>2/ Tiến hành kiểm tra</b></i>



<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b>A/ TRẮC NGHIỆM: (4.0điểm)</b>


<i><b>Hãy điền dấu “” vào ô trống mà em chọn.</b></i>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Đúng Sai</b>


<b>1</b> Với hai đường thẳng phân biệt a và b: // //
//


<i>a c</i>


<i>a b</i>
<i>b c</i>







<b>2</b> Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phân biệt cùng nằm trong một mặt<sub>phẳng và khơng có điểm chung.</sub>
<b>3</b> Hai đường thẳng cắt nhau thì vng góc.


<b>4</b> Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c mà trong các góc tạo thành có một cặp<sub>góc trong cùng phía bằng nhau thì a // b.</sub>
<b>5</b> Với hai đường thẳng phân biệt a và c: <i>a b</i> <i>a c</i>//


<i>b</i> <i>c</i>


 




 


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Bài 1: (3.0đ) Cho hình vẽ: Biết a // b. A = 70</b>0<sub>, C = 90</sub>0<sub>. Tính số đo các góc B</sub>


1 và D1. (ghi giả thiết
và kết luận của bài toán)


<b>Bài 2: (2.0đ) Cho hình vẽ sau: Biết: A = 30</b>0 <sub> ; B = 45</sub>0<sub>; AOB = 75</sub>0<sub>. Chứng minh rằng: a//b</sub>


<i><b>Bài 3: (1.0đ) Có 15 đường thẳng phân biệt đồng qui tại O (cùng cắt nhau tại một điểm O). Hỏi có bao</b></i>


<i>nhiêu cặp góc đối đỉnh tạo thành? (khơng kể các góc bẹt)</i>


<b>ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM</b>


<b>A/ TRẮC NGHIỆM: (4.0điểm)</b>


<i>Mỗi câu đúng được 0.5 điểm</i>


CÂU <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b>


ĐÚNG <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>


SAI <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>


<b>B/ TỰ LUẬN: (6.0 điểm)</b>



U ĐÁP ÁN ĐIỂM


<b>1</b>


- Ghi đúng giả thiết – kết luận
GT: a // b. A = 700<sub>, C = 90</sub>0<sub>. </sub>
KL: B1 = ?; D1 = ?


+ Tính: D1 = ?


0
1
//


90


<i>a b</i>


<i>b CD</i> <i>D</i>


<i>a CD</i>




   




 <sub></sub>



+ Tính: B1 = ?


<i>a // b maø A vaø B</i>1 laø cặp góc trong cùng phía nên: A + B1 = 1800  B1 = 1100


<b>0.5ñ</b>


<b>1.25ñ</b>
<b>1.25ñ</b>


<b>2</b>


- Ghi đúng giả thiết – kết luận
GT: A = 300 <sub> ; B = 45</sub>0<sub>; AOB = 75</sub>0<sub>.</sub>
KL: a//b


Kẻ m // a qua O.
Tính được mOA = 300
Suy ra mOB = 450
Suy ra a // b


<b>0.5ñ</b>


<b>0.5đ</b>
<b>0.5đ</b>
<b>0.5đ</b>
<b>3</b> <i>Mỗi đường thẳng kết hợp với một đường thẳng (trong các đường thẳng đồng qui)</i>


tạo thành 4 góc và có 2 cặp góc đối đỉnh. <b>1.0đ</b>


1



1
70


D
C
B


A
b
a


A


B
45


30
O


a


b


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Do đó cứ một tạo với 14 đường thẳng còn lại: 2. 14 cặp góc đối đỉnh.


Vậy 15 đường thẳng có: 15.2.14 cặp góc đối đỉnh, trong đó mỗi cặp góc được tính
hai lần nên số căp góc đối đỉnh cần tìm là: 210 cặp.


<b>IV- THỐNG KÊ:</b>





ùp SS <sub>SL % SL % SL % SL %</sub>Giỏi Khá TB Y-K <sub>Điểm tốt</sub>Một số bài làm cần lưu ý<sub>Điểm kém</sub>
7a5 41


7a6 41
7a7 39
7a8 40


<b>+</b> 161


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>


………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………
………


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×