Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

BO DE CHON LOC CO DAP AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.08 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CÁC ĐỀ THI HSG VÒNG HUYỆN, TỈNH CHỌN LỌC</b>
<b>B i 1à</b> :(3.0 i m)đ ể


Trong bình hình trụ,tiết diện S chứa nước có chiều cao H = 15cm .Người ta thả vào bình một
thanh đồng chất, tiết diện đều sao cho nó nổi trong nước thì mực nước dâng lên một đoạn h = 8cm.


a)Nếu nhấn chìm thanh hồn tồn thì mực nước sẽ cao bao nhiêu ?(Biết khối lượng riêng của
nước và thanh lần lượt là D1 = 1g/cm3 ; D2 = 0,8g/cm3


b)Tính cơng thực hiện khi nhấn chìm hồn tồn thanh, biết thanh có chiều dài l = 20cm ; tiết
diện S’ = 10cm2<sub>.</sub>


<b>GI</b>
<b> ẢI </b>


a) Gọi tiết diện và chiều dài thanh là S’ và l. Ta có trọng lượng của thanh:
P = 10.D2.S’.l


Thể tích nước dâng lên bằng thể tích phần chìm trong nước :
V = ( S – S’).h


Lực đẩy Acsimet tác dụng vào thanh : F1 = 10.D1(S – S’).h


Từ đó chiều cao cột nước trong bình là: H’ = H +h =H +<i><sub>D</sub>D</i> .<i>h</i>


2
1


H’ = 25 cm <b>(0,5đ)</b>


b) Lực tác dụng vào thanh lúc này gồm : Trọng lượng P, lực đẩy Acsimet F2 và lực tác dụng F.



Do thanh cân bằng nên :


F = F2 - P = 10.D1.Vo – 10.D2.S’.l


F = 10( D1 – D2).S’.l = 2.S’.l = 0,4 N <b>(0,5đ)</b>


Từ pt(*) suy ra :


2
1


2 <sub>.</sub> <sub>1</sub> <sub>.</sub><i><sub>S</sub></i><sub>'</sub> <sub>3</sub><sub>.</sub><i><sub>S</sub></i><sub>'</sub> <sub>30</sub><i><sub>cm</sub></i>
<i>h</i>


<i>l</i>
<i>D</i>
<i>D</i>


<i>S</i> <sub></sub>  










Do đó khi thanh đi vào nước thêm 1 đoạn x có thể tích V = x.S’ thì nước dâng thêm một đoạn:



2
'
2
'
<i>x</i>
<i>S</i>
<i>V</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>V</i>


<i>y</i>  






Mặt khác nước dâng thêm so với lúc đầu:


<i>cm</i>
<i>h</i>
<i>D</i>


<i>D</i>
<i>h</i>


<i>h</i> 1 . 2


2


1











 nghĩa là : 2 4


2   <i>x</i>


<i>x</i>


Vậy thanh đợc di chuyển thêm một đoạn: x +<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>cm</i>


3
8
4


2
3


2     . <b>(0,5đ</b>) Và lực tác


dụng tăng đều từ 0 đến F = 0,4 N nên công thực hiện được:



<i>J</i>
<i>x</i>


<i>F</i>


<i>A</i> <sub>.</sub><sub>10</sub> 2 <sub>5</sub><sub>,</sub><sub>33</sub><sub>.</sub><sub>10</sub> 3


3
8
.
4
,
0
.
2
1
.
2


1  





 <b>(0,5đ)</b>


H


h


l



P


F


1

S



H


h


P


F


2

S



F


l



Do thanh cân bằng nên: P = F1



10.D2.S’.l = 10.D1.(S – S’).h


<i>l</i> <i><sub>D</sub>D</i> .<i>S</i> <i><sub>S</sub></i><sub>'</sub><i>S</i>'.<i>h</i>


2
1 


(*) (0,5đ)



Khi thanh chìm hồn tồn trong nước, nước dâng lên


một lượng bằng thể tích thanh.



Gọi Vo là thể tích thanh. Ta có : Vo = S’.l


Thay (*) vào ta được:




<i>h</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>D</i>
<i>D</i>


<i>V</i> .( ').
2


1


0  


Lúc đó mực nước dâng lên 1 đoạn

h ( so với khi chưa



thả thanh vào)



<i>h</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>V</i>
<i>h</i> .
' 2
1
0





</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài</b>



<b> 4</b>

<b> : (2,5điểm)</b>



Dùng nguồn điện có hiệu điện thế khơng đổi U0 = 32V để thắp sáng một bộ bóng đèn


cùng loại (2,5V-1,25W).Dây nối trong bộ đèn có điện trở khơng đáng kể. Dây nối từ bộ bóng


đèn đến nguồn điện có điện trở là R=1



a) Tìm cơng suất tối đa mà bộ bóng có thể tiêu thụ.


b) Tìm cách ghép bóng để chúng sáng bình thường.



<b>GIẢI</b>


a)Gọi I là dịng điện qua R, cơng suất của bộ đèn là :


P = U.I – RI2<sub> = 32.I – I</sub>2<sub> hay : I</sub>2<sub> – 32I + P = 0 </sub><b><sub>(0,5đ)</sub></b>


Hàm số trên có cực đại khi P = 256W


Vậy công suất lớn nhất của bộ đèn là Pmax = 256W <b>(0,5đ)</b>


b)Gọi m là số dãy đèn, n là số đèn trong một dãy:
*Giải theo công suất :


Khi các đèn sáng bình thường : <i>Id</i> 0,5(<i>A</i>) và I = m . <i>Id</i> 0,5<i>m</i> <b>(0,5đ)</b>
Từ đó : U0 . I = RI2 + 1,25m.n Hay 32. 0,5m = 1 (0,5)2 = 1,25m.n


 <sub>64 = m + 5n ; m, n nguyên dương (1) </sub><b><sub>(0,5đ)</sub></b>



Giải phương trình (1) ta có 12 nghiệm sau : <b>(0,5đ)</b>


n 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


m 59 54 49 44 39 34 29 24 19 14 9 4


*Giải theo phương trình thế :U0 =UAB + IR


với : UAB = 2,5n ; IR = 0,5m.1 = 0,5m


Ta được phương trình (1) đã biết 64 = 5n + m
*Giải theo phương trình dịng điện :


RAB =


<i>m</i>
<i>n</i>
<i>m</i>
<i>nR<sub>d</sub></i> 5


 Và I = m.<i>Id</i> = 0,5m
Mặt khác : I = <i>m</i> <i>n</i>


<i>m</i>
<i>m</i>


<i>n</i>
<i>R</i>



<i>R</i>
<i>U</i>


<i>AB</i> 5


32
5


1
32
0








Hay : 0,5m =


<i>n</i>
<i>m</i>


<i>m</i>


5
32


  64 = 5n + m



<b>Bài 3</b>:(2,0điểm)


Một xe máy chạy với vận tốc 36km/h thì máy phải sinh ra mơt cơng suất 1,6kW. Hiệu


suất của động cơ là 30%. Hỏi với 2 lít xăng xe đi được bao nhiêu km? Biết khối lượng riêng


của xăng là 700kg/m

3

<sub>; Năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.10</sub>

7

<sub>J/kg</sub>



<b>GIẢI</b>


Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 2 lít xăng:


Q = q.m = q.D.V = 4,6.107<sub>.700.2.10</sub>-3<sub> = 6,44.10</sub>7<sub> ( J )</sub> <b><sub>( 0,5đ )</sub></b>


Cơng có ich: A = H.Q = 30%.6,44.107<sub> = 1,932.10</sub>7<sub> ( J )</sub> <sub> </sub><b><sub>( 0,5đ )</sub></b>


Mà: A = P.t = P.


<i>v</i>
<i>s</i>


)
(
120
)
(
10
.
2
,
1
10



.
6
,
1


10
.
10
.
932
,
1


. <sub>5</sub>


3
7


<i>km</i>
<i>m</i>


<i>P</i>
<i>v</i>
<i>A</i>


<i>s</i>    


 <b>( 1đ )</b>



<b>Bài 5</b>:( 2,0điểm)


n N


M


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Để trang trí cho một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn 6V-9W mắc nối tiếp vào mạch điện có
hiệu điện thế U=240V để chúng sáng bình thường. Nếu có một bóng bị cháy, người ta nối tắt đoạn mạch có
bóng đó lại thì cơng suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm đi bao nhiêu phần trăm?


<b>GIẢI</b>


Điện trở của mỗi bóng: Rđ= 4( )


2





<i>d</i>
<i>d</i>


<i>P</i>
<i>U</i>


<b>( 0,25đ )</b>


Số bóng đèn cần dùng để chúng sáng bình thường: n= 40


<i>d</i>



<i>U</i>
<i>U</i>


(bóng) <b>( 0,25đ )</b>


Nếu có một bóng bị cháy thì điện trở tổng cọng của các bóng cịn lại là:


R = 39Rđ = 156 () <b>( 0,25đ )</b>


Dòng điện qua mỗi đèn bây giờ:


I = 1,54( )


156
240


<i>A</i>
<i>R</i>


<i>U</i>




 <b>( 0,25đ )</b>


Công suất tiêu thụ mỗi bóng bây giờ là:


Pđ = I2.Rđ = 9,49 (W) <b>( 0,25đ )</b>



Cơng suất mỗi bóng tăng lên so với trước:


Pđm - Pđ = 9,49 - 9 = 0,49 (W) <b>( 0,25đ )</b>


Nghĩa là tăng lên so với trướclà:


%
4
,
5
.%
9


100
.
49
,
0


 <b>( 0,5đ )</b>


<b>Bài 1</b>:(2.5điểm)


Một cầu thang cuốn đưa hành khách từ tầng trệt lên tầng lầu trong siêu thị. Cầu thang trên đưa một


người hành khách đứng yên lên lầu trong thời gian t1 = 1 phút. Nếu cầu thang khơng chuyển động thì người


hành khách đó phải đi mất thời gian t2 = 3 phút. Hỏi nếu cầu thang chuyển động, đồng thời người khách đi


trên nó thì phải mất bao lâu để đưa người đó lên lầu.



<b>GIẢI</b>


Gọi v1: vận tốc chuyển động của thang ; v2 : vận tốc người đi bộ.


*Nếu người đứng n cịn thang chuyển động thì chiều dài thang được tính:


s = v1.t1


1
1


s


v (1)


t


 


( 0,5đ)


*Nếu thang đứng yên, còn người chuyển động trên mặt thang thì chiều dài thang được tính:


2 2 2


2


s



s v t v (2)


t


   <sub>(0,5đ)</sub>


*Nếu thang chuyển động với vận tốc v1, đồng thời người đi bộ trên thang với vận tốc v2 thì chiều dài thang


được tính:


1 2 1 2 s


s (v v )t v v (3)


t


    


(0,5đ)
Thay (1), (2) vào (3) ta được:


ót)


1 2


1 2 1 2 1 2


s s s 1 1 1 <sub>t</sub> t .t 1.3 3<sub>(ph</sub>


t t  t t t  t t t 1 3 4  (1,0đ)



<b>Bài 2</b>:(2,5diểm) h


S
1


S
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tại đáy của một cái nồi hình trụ tiết diện S1 = 10dm2,
người ta kht một lỗ trịn và cắm vào đó một ống kim loại


tiết diện S2 = 1 dm2. Nồi được đặt trên một tấm cao su nhẵn,


đáy lộn ngược lên trên, rót nước từ từ vào ống ở phía trên.
Hỏi có thể rót nước tới độ cao H là bao nhiêu để nước khơng
thốt ra từ phía dưới.


(Biết khối lượng của nồi và ống kim loại là m = 3,6 kg.


Chiều cao của nồi là h = 20cm. Trọng lượng riêng của nước dn = 10.000N/m3).


<b>GIẢI</b>


*Nước bắt đầu chảy ra khi áp lực của nó lên đáy nồi cân bằng với trọng lực:


P = 10m ; F = p ( S1 - S2 ) (1) (0,5đ)


*Hơn nữa: p = d ( H – h ) (2) (0,5đ)



Từ (1) và (2) ta có:


10m = d ( H – h ) (S1 – S2 ) (0,5đ)


H – h =


1 2 1 2


10m <sub>H h</sub> 10m


d(S S )   d(S S ) (0,5đ)


*Thay số ta có:


H = 0,2 + <sub>10000(0,1 0,01)</sub>10.3,6 0,2 0,04 0,24(m) 24cm  


 (0,5đ)


<b>Bài 3</b>:(2,5điểm)


Một ấm điện bằng nhơm có khối lượng 0,5kg chứa 2kg nước ở 25o<sub>C. Muốn đun sơi lượng nước</sub>


đó trong 20 phút thì ấm phải có cơng suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là C =


4200J/kg.K. Nhiệt dung riêng của nhôm là C1 = 880J/kg.K và 30% nhiệt lượng toả ra môi trường xung


quanh.


<b>GIẢI</b>



*Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của ấm nhôm từ 25o<sub>C tới 100</sub>o<sub>C là:</sub>


Q1 = m1c1 ( t2 – t1 ) = 0,5.880.(100 – 25 ) = 33000 ( J ) (0,5đ)


*Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của nước từ 25o<sub>C tới 100</sub>o<sub>C là:</sub>


Q2 = mc ( t2 – t1 ) = 2.4200.( 100 – 25 ) = 630000 ( J ) (0,5đ)


*Nhiệt lượng tổng cộng cần thiết:


Q = Q1 + Q2 = 663000 ( J ) ( 1 ) (0,5đ)


*Mặt khác nhiệt lượng có ích để đun nước do ấm điện cung cấp trong thời gian 20 phút ( 1200 giây ) là:


Q = H.<i>P</i>.t ( 2 ) (0,5đ)


( Trong đó H = 100% - 30% = 70% ; <i>P</i> là công suất của ấm ; t = 20 phút = 1200 giây )


*Từ ( 1 ) và ( 2 ) : P = Q 663000.100 789,3(W)


H.t  70.1200  (0,5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>
Câu1 : (2,5điểm )


Một người đi từ A đến B . Đoạn đường AB gồm một đoạn lên dốc và một đoạn
xuống dốc .Đoạn lên dốc đi với vận tốc 30km , đoạn xuống dốc đi với vận tốc 50km .
Thời gian đoạn lên dốc bằng


3


4


thời gian đoạn xuống dốc .
a.So sánh độ dài đoạn đường lên dốc với đoạn xuống dốc .


b.Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB ? A B C
Câu2 : (2,5điểm )


Cho hệ cơ như hình vẽ bên.


Vật P có khối lượng là 80kg, thanh MN dài 40cm . R4 R3


Bỏ qua trọng lượng dây , trọng lượng thanh MN , F


lực ma sát . R2 R1


a.Khi trọng lượng của các ròng rọc bằng nhau ,vật
P treo chính giữa thanh MN thì người ta phải dùng M N
một lực F=204 N để giữ cho hệ cân bằng . P
Hãy tính tổng lực kéo mà chiếc xà phải chịu .


b.Khi thay ròng rọc R2 bằng rịng rọc có khối lượng 1,2 kg


,các rịng rọc R1, R3, R4 có khối lượng bằng nhau và bằng 0,8kg . Dùng lực căng dây F vừa đủ . Xác


định vị trí treo vật P trên MN để hệ cân bằng ( thanh MN nằm ngang ) .
Câu3 : (2,5điểm )


Một quả cầu có thể tích V1 = 100cm3 và có trọng lượng riêng d1= 8200N/m3



được thả nổi trong một chậu nước . Người ta rót dầu vào chậu cho đến khi dầu ngập hoàn toàn quả
cầu . Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3<sub>.</sub>


a.Khi trọng lượng riêng của dầu là 7000N/m3<sub> hãy tính thể tích phần ngập trong nước của quả cầu </sub>


sau khi đổ ngập dầu .


b.Trọng lượng riêng của dầu bằng bao nhiêu thì phần ngập trong nước bằng phần ngập trong dầu ?


Câu4 : (2,5điểm )


Một nhiệt lượng kế đựng 2kg nước ở nhiệt độ 150<sub>C. Cho một khối nước đá ở </sub>


nhiệt độ -100<sub>C vào nhiệt lượng kế . Sau khi đạt cân bằng nhiệt người ta tiếp tục cung cấp cho nhiệt </sub>


lượng kế một nhiệt lượng Q= 158kJ thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế đạt 100<sub>C.Cần cung cấp thêm </sub>


nhiệt lượng bao nhiêu để nước trong nhiệt lượng kế bắt đầu sôi ? Bỏ qua sự truyền nhiệt cho nhiệt
lượng kế và môi trường .


Cho nhiệt dung riêng của nước Cn=4200J/kg.độ


Cho nhiệt dung riêng của nước đá : Cnđ =1800J/kg.độ


Nhiệt nóng chảy của nước đá : nđ = 34.104 J/kg


<b>GI<sub>ẢI</sub></b>
<b>C©u</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> 1 </b>



<b>a</b> Viết Pt toả nhiệt và Pt thu nhiệt ở mỗi lần trút để từ đó có :
+ Phương trình cân bằng nhiệt ở bình 2 :


m.(t’2 - t1 ) = m2.( t2 - t’2 ) (1)


0.5


+ Phương trình cân bằng nhiệt ở bình 1 :
m.( t’2 - t’1 ) = ( m1 - m )( t’1 - t1 ) (2)


+ Từ (1) & (2) 


2
1
1
1
2
2
2
)
'
(
.
'
<i>m</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>m</i>
<i>t</i>


<i>m</i>


<i>t</i>    <sub> = ? (3) . </sub>


Thay (3) vào (2)  m = ? ĐS : 590C và 100g


0.5
1
0.5


<b>b</b> <sub>Để ý tới nhiệt độ lúc này của hai bình, lí luận tương tự như trên ta có kết quả là : 58,12</sub>0<sub>C </sub>


và 23,760<sub>C</sub>


1.5


<b> 2</b>


<b>a</b>  Khi K mở, cách mắc là ( R1 nt R3 ) // ( R2 nt R4 )


 Điện trở tương đương của mạch ngồi là


4
4
7
)
3
(
4
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>r</i>
<i>R</i>





 Cường độ dịng điện trong mạch chính : I =


4
4
7
)
3
(
4
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>



<b>0.25</b>
<b>0.5</b>
<b>0.5</b>


Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = <i><sub>R</sub></i> <i><sub>R</sub></i> <i><sub>R</sub></i> <i><sub>R</sub></i> <i>I</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
.
)
)(
(
4
3
2
1
4
2
3
1






 I4 = 










 1 2 3 4


3
1
4
2
).
(
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U<sub>AB</sub></i>

4
5
19
4
<i>R</i>
<i>U</i>

<b>0.25</b>
<b>0.5</b>


 Khi K đóng, cách mắc là (R1 // R2 ) nt ( R3 // R4 )



 Điện trở tương đương của mạch ngồi là


4
4
4
12
15
9
'
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>r</i>
<i>R</i>




<b>0.25</b>
<b>0.25</b>


 Cường độ dịng điện trong mạch chính lúc này là :


I’ =
4
4
4
12
15
9


1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>



 . Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là


UAB = . '
.
4
3
4
3 <i><sub>I</sub></i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


  I’4 =  <sub>3</sub> <sub>4</sub> 


3
4
'
.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>U<sub>AB</sub></i>

4
19
21
12
<i>R</i>
<i>U</i>

<b>0.5</b>
<b>0.5</b>


 I’4 = 




4
3
3
4
'
.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>UAB</i>


4
19
21
12
<i>R</i>
<i>U</i>
 <b>0.5</b>


* Theo đề bài thì I’4 = . 4


5
9


<i>I</i> <sub> ; từ đó tính được </sub><b><sub>R</sub><sub>4</sub><sub> = 1</sub></b><sub></sub> <b><sub>0.5</sub></b>


<b>b</b> <sub>Trong khi K đóng, thay R</sub><sub>4</sub><sub> vào ta tính được I’</sub><sub>4</sub><sub> = 1,8A và I’ = 2,4A </sub><sub></sub><sub> U</sub><sub>AC</sub><sub> = R</sub><sub>AC</sub><sub> . I’ = </sub>
1,8V


 I’2 = <i><sub>R</sub></i> <i>A</i>


<i>U<sub>AC</sub></i>
6
,
0
2


 <sub> . Ta có I’</sub><sub>2</sub><sub> + I</sub><sub>K</sub><sub> = I’</sub><sub>4</sub><sub> </sub><sub></sub><sub> I</sub><sub>K</sub><sub> = 1,2A</sub>


<b>0.5</b>
<b>0.5</b>


<b>0.5</b>


<b>3</b> <sub>- Gọi khoảng cách từ vật đến thấu</sub>
kính là d, khoảng cách từ ảnh đến
thấu kính là d’.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ta tìm mối quan hệ giữa d, d’ và f:


 AOB ~  A'OB'


 A B = OA = d


AB OA d


   


;


 OIF' ~  A'B'F'


 A B = A F = A B


OI OF AB


     


 ;


hay d - f =
f



 d


d




 d(d' - f) = fd'
 <sub> dd' - df = fd' </sub> <sub> dd' = fd' + fd ; </sub>


Chia hai vế cho dd'f ta được: 1 = + 1 1


f d d (*)


<b>0.5</b>
<b>0.5</b>
<b>0.5</b>
<b>0.5</b>
<b>0.5</b>


- Ở vị trí ban đầu (Hình A): A B = d = 2


AB d


  


 d’ = 2d
Ta có: 1 = + 1 1 = 3


f d 2d 2d (1)



<b>0.5</b>
<b>0.5</b>


- Ở vị trí 2 (Hình B): Ta có:d = d + 152 . Ta nhận thấy ảnh A B  khơng thể di chuyển ra xa


thấu kính, vì nếu di chuyển ra xa thì lúc đó d = d2 , không thoả mãn công thức (*). Ảnh


A B sẽ dịch chuyển về


phía gần vật, và ta có: O’A” = OA’ - 15 - 15 = OA’ - 30
hay: d = d - 30 = 2d - 302 

.



<b>0.5</b>
<b>0.5</b>


Ta có phương trình:


2 2


1 1 1 1 1


= + = +


f d d d + 15 2d - 30 (2)


- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta tìm được: f = 30(cm).


<b>0.5</b>
<b>0.5</b>



<b>4</b>


- Bố trí mạch điện nh hình vẽ (hoặc mơ tả đúng cách mắc)


- Bớc 1: Chỉ đóng K1 , số chỉ am pe kế là I1 .Ta có: U = I1(RA + R0)


<b>0.5</b>
<b>1.0</b>


- Bước 2: Chỉ đóng K2 và dịch chuyển con chạy để ampe kế chỉ


I1. Khi đó phần biến trở tham gia vào mạch điện có giá trị bằng


R0.


- Bước 3: Giữ nguyên vị trí con chạy của biến trở ở bước 2 rồi
đóng cả K1 và K2, số chỉ ampe kế là I2.


<b>0.5</b>


<b>0.5</b>


Ta có: U = I2(RA + R0/2) (2)


- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta tìm được:
1 2 0


2 1



(2 )


2( )


<i>A</i>


<i>I</i> <i>I R</i>
<i>R</i>


<i>I</i> <i>I</i>





 .


<b>0.5</b>
<b>0.5</b>
<b>0.5</b>


<b>C©u 2: (2,0®)</b>


Một nguồn điện cung cấp một cơng suất khơng đổi P0 = 15kW cho một bộ bóng đèn gồm các đèn
giống nhau loại 120V – 50W mắc song song. Điện trở của đờng dây tải điện đến bộ đèn là R = 6Ω.


A
B


A ''
B ''


O '


F


F '
I '


d<sub>2</sub> d '<sub>2</sub>


Hình A



Hình B



+ _


A <sub>R</sub>


R
U


K
K <sub>1</sub>


2
0


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>B</i>


a/ Hỏi số bóng đèn chỉ đợc thay đổi trong phạm vi nào
để cơng suất tiêu thụ thực của mỗi bóng sai khác với


cơng suất định mức của nó khơng q 4%
( 0,96Pđm P  1,04Pđm)


b/ Khi số bóng đèn thay đổi trong phạm vi đó thì hiệu
điện thế của nguồn thay đổi thế no?


<b>Câu 3: (2,0đ)</b>


Cho mch in nh hỡnh v; ngun in hiệu điện thế khơng đổi; Ampekế
chỉ cờng độ dịng điện 10mA; vơn kế 2V. Sau đó ngời ta hốn đổi vị trí
Ampekế và vơn kế cho nhau, khi đó ampekế chỉ 2,5mA, Xác định điện
trở vôn kế và điện trở Rx.


<b>Câu 4: (2,0đ)</b>


Cho hệ quang học gồm thấu kính hội tụ và gơng phẳng bố trí nh hình vẽ. HÃy vẽ một tia sáng đi từ S,
qua thấu kính, phản xạ trên gơng phẳng rồi đi qua điểm M cho trớc.


<b>Câu 5: (2,0đ)</b>


Xỏc nh khi lng riờng ca mt cht lỏng với các dụng cụ: Thớc có vạch chia, giá thí nghiệm và
dây treo, một cốc nớc đã biết khối lợng riêng Dn, một cốc có chất lỏng càn xác định khối lợng riêng
Dx, hai vật rắn khối lợng khác nhau có thể chìm trong các chất lỏng núi trờn.


<b>Câu 1 (4 điểm)</b>


Có hai bố con bơi thi trên bể bơi hình chữ nhật chiều dài


AB = 50m và chiều rộng BC = 30m. Họ qui ớc là chỉ đợc bơi theo
mép bể. Bố xuất phát từ M với MB = 40m và bơi về B với vận tốc


không đổi v1 = 4m/s. Con xuất phát từ N với NB = 10m và bơi về C


với vận tốc khơng đổi v2 = 3m/s (hình l). Cả hai xuất phát cùng lúc


a. Tìm khoảng cách giữa hai ngời sau khi xuất phát 2s.
b. Tìm khoảng cách ngắn nhất giữa hai ngời (trớc khi chạm
thành bể đối diện).


<b>Câu 2 (4 điể</b> Cho 5 điện trở giống nhau Rl = R2 = R3 = R4
= R5 = r và nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U. Các
điện trở Rl, R2, R3, R4 đợc mắc thành mạch điện trong hộp
MN. Điện trờ R5 đợc mắc nối tiếp với hộp MN( hình 2).
Ta thấy ln tồn tại từng cặp hai sơ đồ trong hộp MN cho
công suất tiêu thụ trên MN bằng nhau.Hãy thiết kế các cặp
sơ đồ ny v gii thớch <i>.</i>


<b>Câu 3 (3 điểm) </b>


Mt khi lập phơng rỗng bằng kẽm nổi trên mặt nớc (hình 3). Phần
nổi có dạng chóp đều với khoảng cách từ mép nớc tới đỉnh chóp b = 6cm.
Biết cạnh ngoài của hộp là a = 20cm ; trọng lợng riêng của nớc và kẽm
lần lợt là: dn = 10000 N/m3<sub> ; dk = 71000 N/m</sub>3<sub>. </sub>


Tìm phần thể tích rỗng bên trong cđa hép.


<b>PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN</b>


<b>KBANG </b><i>Năm học: 2008-2009</i>


Môn thi: VẬT LÝ



<i>Thời gian làm bài: 150phút (không kể thời gian phát đề)</i>


<b>Bài I:</b> (2điểm) Một ôtô chở hàng từ A về B lúc 3h với vận tốc 60km/h. một ôtô khác cũng đi từ
A đến B đuổi theo lúc 3h 20phút với vận tốc 70km/h. đường đi từ A về B dài 150km. hỏi ôtô thứ
hai đuổi kịp ôtô thứ nhất lúc mấy giờ ? nơi đó cách B bao nhiêu km ?


<b>Bài 2: </b>(2điểm) Một điếm sáng S đặt trước


gương phẳng G. (Hình 1) S

<b>.</b>

<b> </b>

<b>.</b>

<b> M</b>
Bằng cách vẽ hình . Em hãy vẽ tia sáng suất


Phát tứ S tới gương và phản xạ đến M. G
<b>G</b>


<b>Bài 3:</b> (2,5điểm) Cho mạch điện như sơ đồ (hình 2) (Hình 1)
Trong đó R1 = 15; R2 = 30; R3 = 45; Hiệu điện


thế giữa hai đầu đoạn mạch AB ln ln được duy trì


75V. C
a) Ampekế chỉ số 0. Điện trở R4 có giá trị bằng


bao nhieâu ? A +


A


V Rx


U










F'


0



F'


S



M



A



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

b) R4 = 10 thì số chỉ của ampekế bằng bao


nhiêu ?


c) Nếu thay ampekế bằng vôn kế khi R4 = 30 thì D


vôn kế có số chỉ là bao nhiêu. (Hình 2)


<b>Bài 4:</b> (1,5điểm)


a) Cần tác dụng lên đầu dây C một



Lực bằng bao nhiêu để cho hệ thống ở hình 3 cân bằng. F
b) Nếu kéo đầu dây C theo phương của lực F đi


với vận tốc v = 2m/phút thì vật M chuyển động đi lên C
với vận tốc là bao nhiêu.


<b>Bài 5:</b>(2điểm) Dùng 7 điện trở m=20kg
giống nhau, mỗi điện trở có giá trị là R= 2


được mắc theo sơ đồ như hình vẽ 4. Dùng
dây dẫn có điện trở khơng đáng kể nối các


điểm A với E, B với G, C với H, Dvới I. Hãy vẽ lại mạch điện và tính điện
trở tương đương của mạch điện.


<b> </b>ĐÁP ÁN MÔN LÝ 9 THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2008-2009


<b>Câu1:</b> (2điểm)


Thời gian ôtô thứ nhất đi trước ôtô thứ hai là:


3h 20 phút - 3 h = 20 phút. 0,25 điểm
Khi ôtô thứ hai suất phát thì ơtơ thứ nhất đà đi cách A một quảng là:
20( )


60
20
.
60



<i>km</i>


 0,5 điểm
Hiệu vận tốc hai ôtô là: 70 - 60 = 10 (km/h) 0,25 điểm
Thời gian ôtô thứ hai phải đi để gặp ôtô thứ nhất là:


20 : 10 =2 (h) 0,5 điểm
Thời điểmhai xe đuổi kịp nhau là: 0,25 điểm
3h 20 phút +2h = 5h 20phút.
Nơi đuổi kịp nhau cách B là:


150+70 x 2 = 10 (km) 0,25 điểm


<b>Câu 2:</b> (2điểm) S M


- Vẽ hình:
G 1 điểm
S/


- Vẽ ảnh S/<sub> của S qua gương G. 0,25 điểm</sub>
- Nối S/<sub> với M cắt G tại O. 0,5 điểm</sub>
- Nối SO ta được ta được tia sáng SOM là tia sáng cần tìm. 0,25 điểm


<b>Câu 3: </b>a) Ampekế chỉ số 0 mạch điện là cầu cân bằng.


R


4

R




3


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ta coù : 15 90( )
45
.
30
1
3
2
4
4
3
2


1 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
0,5điểm
b) Diện trở tương đương của đoạn mạch là:


  



 18,75


4
2
$
2
3
1
3
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i> <sub> 0,25điểm</sub>
Cường độ dòng điện trong mạch chính .


<i>A</i>
<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I</i>  4 0,25điểm


Cường độ dòng điện qua R1.
<i>A</i>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i> 3
3
1
3


1   0,25diểm
Cường độ dòng điện qua R2.



<i>A</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i> 1
4
2
4
2 


0,25điểm


Chỉ số của ampekế: I = I1 - I2 = 2A 0,25điểm
c) Thay ampekế bằng vônkế khỉ R4 = 30



Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 .
<i>V</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>U</i> 25
2
1
1
1 


 0,25điểm


Hiệu điện thế giữa hai đầu R2
<i>V</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i> 45
4
3
3
3 


 0,25điểm


Chỉ số của vôn kế là:



Uv = U3 - U1 =20V 0,25điểm


<b>Câu 4:</b>


a) lực kéo F = 100N 0,5 điểm


b) Kéo đầu C đi một đoạn S thì vật đi lên một đoạn là S2=<i>S</i><sub>2</sub> .


Ta coù <i>m</i> <i>phùt</i>


<i>t</i>
<i>S</i>


<i>v</i><sub>1</sub>  2 / (1) 0,25điểm


<i>t</i>
<i>S</i>
<i>t</i>
<i>S</i>
<i>v</i>
2
2


2   (2) 0,25điểm


Từ (1) và (2) ta có:


<i>phùt</i>
<i>m</i>


<i>v</i>
<i>v</i>
<i>St</i>
<i>t</i>
<i>S</i>
<i>v</i>
<i>v</i>
/
1
2
2
. 1
2
2
1




 05điểm


<b>Câu 5</b>:


- Vẽ lại mạch điện:
Vẽ hình đúng 1điểm
-Điện trở tương đương:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Thay R=2 ta được :  1,2


5


6


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×