Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

Slide bài giảng chương 6: Lượng giá chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.61 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Chương 6



LƯỢNG GIÁ



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1. Sự khác biệt về các loại giá trị



• <i><b><sub>Giá trị khánh tận: </sub></b></i><sub>số tiền thu được nếu một </sub>


tài sản hay một nhóm tài sản được bán tách
rời khỏi tổ chức đã sử dụng nó.


• <i><b><sub>Giá trị hoạt động: </sub></b></i><sub>số tiền thu được nếu toàn </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1. Sự khác biệt về các loại giá trị



• <i><b><sub>Thư giá: </sub></b></i><sub>giá trị được ghi vào sổ sách kế tốn.</sub>


Thư giá của 1 tài sản: chi phí mua tài sản được hạch
toán trừ đi khấu hao lũy kế.


Thư giá của 1 công ty: giá trị của Vốn chủ sở hữu ở
Bảng Cân đối kế tốn.


• <i><b><sub>Thị giá: </sub></b></i><sub>giá trị mà tài sản có thể bán được ở </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1. Sự khác biệt về các loại giá trị



• <i><b><sub>Nội giá: </sub></b></i><sub>loại giá trị được chứng minh bằng </sub>


thực tế như tài sản, lợi nhuận, cổ tức, các kỳ
vọng và yếu tố quản trị.



• <sub>Nội giá thường thay đổi chậm hơn thị giá và </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Nội giá và Thị giá



Nội giá



Thị giá


Định giá cao


Định giá thấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2. Tìm hiểu về trái phiếu


<b>Khái niệm</b>
<b>Khái niệm</b>
<b>Phân loại</b>
<b>Phân loại</b>
<b>Đặc tính</b>
<b>Đặc tính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Kỳ hạn



Vĩnh viễn
1 năm
Nửa năm


Lãi coupon



Không trả lãi



Trái phiếu thông thường thanh toán lãi coupon vào mỗi năm.

Nhà phát



hành



Nhà phát


hành



TP đơ thị
Có trả lãi


TP chính phủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Trường Đại học An Giang 9

<b>Mệnh giá</b>



<b>Lãi suất trái phiếu </b>


<b>(Lãi suất coupon)</b>


<b>Tiền lãi coupon</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngày xác định mà tổ chức phát hành
hoàn trả nợ gốc theo mệnh giá


<b>Ngày </b>


<b>đáo hạn</b>



Lãi suất cố định hàng năm mà
tổ chức phát hành phải trả cho



người sở hữu (i)


Khoản tiền lãi chi trả mỗi kỳ <b>(I)</b>
<b>Tính bằng: Lãi suất 1 kỳ x Mệnh giá</b>


<b>Lãi suất trái phiếu </b>


<b>(Lãi suất coupon)</b>



<b>Lãi coupon</b>



Giá trị ghi trên trái phiếu, đại diện cho
khoản tiền mà tổ chức phát hành vay và


hứa trả nợ vào ngày đáo hạn (MV)


<b>Mệnh giá</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2. Định giá trái phiếu



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2. Định giá trái phiếu



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2. Giải thích đại lượng



• <sub>MV: mệnh giá trái phiếu</sub>
• <sub>I: tiền lãi coupon 1 năm</sub>


• <sub>t: thời hạn trái phiếu còn giá trị</sub>

<b>Kd</b>



Tỷ suất sinh lợi



NĐT đòi hỏi Lãi suất thị trường


Thị giá trái phiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Vận dụng



1. Định giá trái phiếu Allied Foods biết trái phiếu
trả lãi coupon 1 năm 1 lần trong suốt 15 năm,
lãi suất coupon là 10%, mệnh giá $ 1000, lãi
suất thị trường trái phiếu là 10%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Vận dụng



2. Một trái phiếu sẽ đáo hạn trong 8 năm nữa,
mệnh giá trái phiếu là $1.000, lãi coupon hàng
năm là $70, lãi suất trên thị trường đang ở mức
9%. Giá trái phiếu bằng bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Vận dụng



3. Một trái phiếu sẽ đáo hạn trong 12 năm nữa,
mệnh giá trái phiếu là $1.000, lãi suất trái phiếu
hàng năm là 10%, và lãi suất trên thị trường


đang ở mức 8%. Giá trái phiếu bằng bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Vận dụng



4. Định giá trái phiếu Allied Foods biết trái phiếu


trả lãi coupon 1 năm 2 lần trong suốt 15 năm, lãi
suất coupon là 10%, mệnh giá $ 1000, lãi suất thị
trường trái phiếu là 5%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Vận dụng



5. Trái phiếu công ty Harwell có thời hạn 20
năm, mệnh giá $1.000, lãi suất trái phiếu 8%
được thanh toán định kỳ 6 tháng. Lãi suất thị
trường hiện tại là 7%. Giá trái phiếu là bao
nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

3. Định giá cổ phiếu thường



• <sub>Mơ hình DCF:</sub>


– <sub>Tổng qt:</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

3. Giải thích đại lượng



• <sub>V: giá trị hiện tại của cổ phiếu</sub>


• <sub>Dt: cổ tức nhận được năm t (t = 0,1,2,…n)</sub>


• <sub>ke: tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư đòi hỏi hay lãi </sub>


suất thị trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Vận dụng




• <sub>Bà Johnson trước đây đã có mua cổ phần của công ty </sub>


SR mà hiện tại đang được bán với giá 50$/cổ phần.


• <sub>Cơng ty cũng sẽ chi trả cổ tức hàng năm 2$/cổ phần </sub>


bắt đầu từ năm 1, 2,5$/cổ phần vào năm 2, 3$/cổ
phần vào năm 3.


• <sub>Nếu bà Johnson địi hỏi một tỷ suất sinh lời là 10% và </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

3. Định giá cổ phiếu



• <i><b><sub>Mơ hình Gordon: </sub></b></i><sub>Cổ phiếu có mức tăng </sub>


trưởng khơng đổi/ tăng trưởng đều:


• <sub>D1: cổ tức nhận được năm 1</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2.2. Phương trình định giá cổ phiếu



• <sub>Ứng dụng mơ hình Gordon</sub>


• <sub>Cổ phiếu dự kiến tăng trưởng khơng đều:</sub>


Giả định cổ tức tăng trưởng không đều trong <b>5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Vận dụng



• <sub>Ánh định mua cổ phiếu của cơng ty X. Cô dự </sub>



kiến cổ tức công ty này sẽ tăng trưởng nhanh
chóng với tốc độ 30%/năm trong 3 năm, sau
đó mức tăng trưởng kỳ vọng giảm xuống cịn
8%. Ánh sẽ định giá cổ phiếu cơng ty thế nào?


• <sub>Biết cổ tức vừa được chi trả $1,15, và cơ địi </sub>


hỏi mức sinh lời với vụ đầu tư này là 13,4%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Vận dụng



• <sub>Ánh định mua cổ phiếu của công ty X. Cổ tức </sub>


vừa được chi trả $1,15, và cơ địi hỏi mức sinh
lời với vụ đầu tư này là 13,4%. Cô dự kiến cổ
tức công ty này sẽ tăng trưởng 8%/năm. Ánh
sẽ định giá cổ phiếu công ty thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

4. Định giá cơng ty



• <sub>Giá trị cơng ty được quyết định bởi dịng tiền </sub>


mà cơng ty có khả năng tạo ra trong hiện tại và
trong tương lai.


<i><b>Giá trị thị trường</b></i>
<i><b> công ty</b></i>


<i><b>Hiện giá dịng tiền </b></i>


<i><b>tự do trong tương </b></i>


<i><b>lai của cơng ty</b></i>
<i><b>=</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

5. Mối quan hệ giữa tái đầu tư và tăng


trưởng cổ tức



<b>EPS</b>



<b>Cổ tức </b>

<b>LNGL</b>



<b>Tỷ lệ phân phối</b>


<b> cổ tức</b> <b>Tỷ lệ Lợi nhuận<sub> giữ lại = </sub><sub>b</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

5. Mối quan hệ giữa tái đầu tư và tăng


trưởng cổ tức



Giá cổ phiếu:



$75 = $41,67 +

<b>$33,33</b>



PVGO: hiện giá
đầu tư tương lai


Chia cổ
tức hết
Giữ lại 40%



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

5. Mối quan hệ giữa tái đầu tư và tăng


trưởng cổ tức



Tốc độ tăng trưởng cổ tức năm sau:


g = ROE x

b



• <sub>ROE: lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm </sub>


trước


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Vận dụng



• <sub>Cổ tức của cổ phiếu C năm nay được chia với </sub>


tỷ lệ 50% và 50% lợi nhuận giữ lại được sử
dụng cho tái đầu tư. Lợi nhuận trên vốn chủ
sở hữu là 20%.


• <sub>Tốc độ tăng trưởng cổ tức của C năm sau sẽ là </sub>


bao nhiêu nếu ROE năm sau dự kiến không
đổi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

6. Định giá cổ phiếu ưu đãi



• <sub>Phương trình định giá:</sub>


• <sub>Dp: cổ tức ưu đãi hàng năm</sub>



• <sub>kp: tỷ lệ lợi nhuận nhà đầu tư đòi hỏi hay lãi </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Vận dụng



• <sub>Cơng ty ABC phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh </sub>


giá 100.000 đồng, trả cổ tức 9% và nhà đầu tư
muốn lãi suất đầu tư là 14%. Hãy định giá cổ
phiếu trên.


</div>

<!--links-->

×