Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Phong Thổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.9 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1
<b>TRƯỜNG THPT PHONG THỔ </b>


<b>ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 </b>
<b>MƠN HĨA HỌC 11 </b>
<b>THỜI GIAN 45 PHÚT </b>
<b>ĐỀ SỐ 1 </b>


<b>Câu 1: </b>Hồn thành các phương trình phản ứng sau ở dạng phân tử và ion thu gọn
a. NaOH + HCl  c. KHCO3 + KOH 


b. AgNO3 + NaCl  d. BaCl2 + H2SO4 
<b>Câu 2: </b>


a. Hòa tan m gam SO3 vào nước thu được 5,0 lít dung dịch A có pH = 1. Tính m?


b. Hãy so sánh pH của các dung dịch có cùng nồng độ mol sau đây, giải thích: H2SO4, HNO3 và CH3COOH.
<b>Câu 3: </b>Cho phản ứng thuận nghịch N2O4 (khí, khơng màu) 2NO2 (khí, màu nâu)


1. Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau:
a. Thêm NO2 vào hệ


b. Giảm áp suất của hệ.


2. Nếu giảm nhiệt độ của hệ bằng cách ngâm bình phản ứng vào nước đá thấy màu nâu của hỗn hợp nhạt
dần, hỏi phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích?


<b>Câu 4: </b>Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch riêng biệt sau đây, viết phương trình phản
ứng xảy ra: HCl, NaHSO4, BaCl2, NaNO3.


<b>Câu 5: </b>Cho 50ml dung dịch H2SO4 0,1M vào cốc đựng 50ml dung dịch NaOH 0,22M được 100ml dung dịch


B. Tính pH dung dịch B.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 </b>
<b>Câu 1: </b>Mỗi phương trình đúng, đủ được 0,25 điểm.


a. NaOH + HCl  NaCl + H2O, OH- + H+ H2O


b. AgNO3 + NaCl NaNO3 + AgCl, Ag+ + Cl- AgCl
c. KHCO3 + KOH  K2CO3 + H2O, HCO3- + OH- CO32- + H2O


d. BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl, Ba2+ + SO42- BaSO4
Câu <b>2: </b>a. Phương trình: SO3 + H2O  2H+ + SO42-


pH = 1 => [H+] = 0,1M => số mol H+ = 0,1.5 = 0,5 mol => số mol SO3 = 0,25 mol.
=> m = 0,25.80 = 20,0 gam.


b. Dựa vào phương trình điện li các chất…
Vì các dung dịch cùng nồng độ mol


=> [H+] dung dịch H2SO4 > [H+] dung dịch HNO3 > [H+] dung dịch CH3COOH
=> pH dung dịch H2SO4 < pH dung dịch HNO3 < pH dung dịch CH3COOH.
<b>Câu 3: </b>


1. Theo chiều phản ứng thuận làm tăng nồng độ NO2, tăng áp suất, mầu nâu đậm dần. Phản ứng nghịch
ngược lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2
b. Giảm áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm áp suất tăng lên


=> CB chuyển dịch theo chiều phản ứng thuận.



2. Khi giảm nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt.


Màu nâu của hỗn hợp nhạt dần => cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng nghịch
=> Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt => Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.
<b>Câu 4: </b>


- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự.


- Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử nhận ra dung dịch NaHSO4 vì tạo kết tủa trắng.
Phương trình: NaHSO4 + BaCl2  BaSO4 + NaCl + HCl


Các chất cịn lại khơng có hiện tượng


- Cho dung dịch Na2CO3 vào các mẫu thử còn lại, nhận ra:
+ dung dịch HCl vì tạo khí khơng màu, phương trình:
2HCl + Na2CO3  2NaCl + CO2 + H2O


+ dung dịch BaCl2 vì tạo kết tủa trắng, phương trình:
BaCl2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaCl


Cịn lại khơng hiện tượng là dung dịch NaNO3.
<b>Câu 5: </b>


Số mol H2SO4 = 0,05.0,1=0,005 mol → số mol H+ = 2.0,005 =0,01 mol
Số mol NaOH = 0,05.0,22 = 0,011 mol →số mol OH- = 0,011 mol
Phương trình: H+ <sub>+ OH</sub>-<sub> → H2O </sub>


Bđ 0,01 0,011 mol
Phản ứng 0,01→ 0,01 mol


Sau phản ứng 0 0,001 mol


Trong dung dịch B [OH-]dư = 0,001:0,1 = 0,01M
→ [H+] = 1,0.10-12M → pH = 12


<b>ĐỀ SỐ 2 </b>


<b>Câu 1: </b>Dung dịch A gồm H2SO4 0,1M, KHSO4 0,2M, HCl 0,3M. Dung dịch B gồm Ba(OH)2 0,1M và KOH
0,1M. Đổ 100 ml dung dịch A vào 400 ml dung dịch B, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch C.
a. Tính giá trị m và pH của dung dịch C?


b. Cô cạn dung dịch C thu được a gam chất rắn khan. Tính giá trị a?


<b>Câu 2: </b>Dung dịch M gồm HCl 0,5M và H2SO4 xM, cho 200 ml dung dịch M tác dụng với 400 ml dung dịch
G gồm NaOH 0,175M và Ba(OH)2 0,5M thu được m gam kết tủa và dung dịch A. Biết dung dịch A hòa tan
tối đa 3,9 gam Al(OH)3. Tính giá trị x và m?


<b>Câu 3: </b>Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm hai muối khan vào nước thu được 300ml dung dịch X chỉ chứa các
ion Fe3+; Mg2+; Cl- và NO3-. Cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 27,2 gam
kết tủa B, nung B đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam chất rắn D. Nếu cho 200 ml dung dịch X tác
dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 57,4 gam kết tủa. Hãy xác định công thức của hai muối của hỗn
hợp A và tính m?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3
a. Thêm x lít nước vào 100 ml dung dịch H2SO4 có pH = 1 thu được dung dịch A có pH = 2. Tính x?


b. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch A gồm Na2CO3 1M và NaHCO3 1M . Tính
thể tích khí thu được ở đktc.


<b>Câu 5:</b>Phóng điện qua bình có dung tích khơng đổi 56,0 lít chỉ chứa khí O2 (đktc), để thực hiện phản ứng


ozon hóa như sau: 3O2  2O3. Tiến hành hai thí nghiệm sau:


Thí nghiệm 1: Nếu tiến hành phóng điện trong thời gian 2 phút thu được hỗn hợp khí A gồm O2 và O3. Biết
nhiệt độ khơng thay đổi, áp suất trong bình sau khi phóng điện giảm 12% so với ban đầu.


Thí nghiệm 2: Nếu thực hiện phóng điện trong thời gian t phút thu được hỗn hợp khí B gồm O2 và O3. Biết
tỉ khối của hỗn hợp khí B so với H2 bằng 800


41 .


Biết tốc độ trung bình của phản ứng ở hai thí nghiệm là như nhau.
1. Tính tốc độ trung bình của phản ứng ozon hóa theo oxi.


2. Tính giá trị t.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 </b>


<b>Câu 1: </b>a. Ban đầu trong dung dịch A có số mol H+<sub> = 0,1.0,7 = 0,07 mol. Số mol SO4</sub>2-<sub> = 0,03 mol. </sub>
Trong dung dịch B số mol OH- = 0,3.0,4 = 0,12 mol, số mol Ba2+ = 0,04 mol.


Phương trình: H+<sub> + OH</sub>-<sub></sub><sub> H2O (1), Ba</sub>2+<sub> + SO4</sub>2-<sub></sub><sub> BaSO4 (2) </sub>
Bđ: 0,07 0,12 0,04 0,03 mol


Phản ứng: 0,07 → 0,07 0,03 ← 0,03 → 0,03 mol
Sau phản ứng: 0,05 0,01 0,03 mol
=> trong dung dịch C, [OH-] = 0,05/0,5 = 0,1M => [H+] = 1,0.10-13M
=> pH dung dịch C = 13.


m = m BaSO4 = 0,03.233 = 6,99 gam.



b. Trong dung dịch C gồm có các ion với số mol như sau: K+<sub>: 0,02 + 0,04 = 0,06 mol, Cl</sub>-<sub>: 0,03 mol, Ba</sub>2+<sub>: </sub>
0,01 mol, OH-<sub>: 0,05 mol. </sub>


Khi cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm muối và bazơ dư, a = m các ion = 5,625 gam.


<b>Câu 2: </b>


Bđ: số mol H+<sub> = 0,2.(0,5 + 2x) = 0,1 + 0,4x mol, số mol SO4</sub>2-<sub> = 0,2x mol. </sub>
Số mol OH-<sub> = 0,4.(0,175 + 1) = 0,47 mol, số mol Al(OH)3 = 0,05 mol. </sub>
Phương trình: H+<sub> + OH</sub>-<sub></sub><sub> H2O (1), Ba</sub>2+<sub> + SO4</sub>2-<sub></sub><sub> BaSO4 (2) </sub>


Vì Al(OH)3 là một hidroxit lưỡng tính nên có thể tác dụng với dung dịch axit hoặc dung dịch bazơ, ta xét
hai trường hợp:


+ TH1: Dung dịch A có dư H+, có phương trình:
3H+<sub> + Al(OH)3 </sub><sub></sub><sub> Al</sub>3+<sub> + 3H2O (3) </sub>


Số mol H+<sub> = 0,15 mol => tổng số mol H</sub>+<sub> bđ = số mol OH</sub>-<sub> + số mol H</sub>+<sub> (phương trình 3) </sub>
=> 0,1 + 0,4x = 0,47 + 0,15 => x = 1,3M.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4
+ TH2: Dung dịch A có dư OH-, có phương trình:


OH- + Al(OH)3  AlO2- + 2H2O (4)


=> số mol OH- (dung dịch A) = 0,05 mol => số mol OH- bđ = số mol H+ bđ + số mol OH- (dung dịch A) =>
0,47 = 0,1 + 0,4x + 0,05 => x = 0,8M.


Ở phương trình (2) số mol bđ SO42-<sub> = 0,16 mol; số mol Ba</sub>2+<sub> = 0,2 mol => số mol BaSO4 = 0,16 mol => m </sub>
= m BaSO4 = 37,28 gam.



<b>Câu 3: </b>TN1: Fe3+ + 3OH- dư  Fe(OH)3 (1) Mg2+ + 2OH- dư  Mg(OH)2 (2)
2Fe(OH)3 <i>t</i>0


Fe2O3 + 3H2O (3) Mg(OH)2 <i>t</i>0


MgO + H2O (4)
Trong 100 ml dung dịch X gọi số mol Fe3+, Mg2+ lần lượt là x, y mol.


=> Theo phương trình 1,2 =>khối lượng kết tủa B = 107x + 58y = 27,2 gam (I).
Theo phương trình 3, 4 => khối lượng rắn D = 160.x/2 + 40y = 20,0 gam (II).
Giải hệ gồm I, II => x = 0,2 mol, y = 0,1 mol.


TN2: Cl- + Ag+ dư  AgCl (5) => trong 200 ml dung dịch X: số mol Cl- = số mol AgCl = 0,4 mol
=> Trong 100 ml dung dịch X số mol Cl-<sub> = 0,2 mol. </sub>


Bảo toàn điện tích => số mol NO3-<sub> = 0,6 mol. </sub>


Vì hai muối khan và mỗi muối thì số mol điện tích dương của cation và số mol điện tích âm của anion bằng
nhau nên công thức của hai muối là Fe(NO3)3 và MgCl2.


m = 3.(0,2.242 + 0,1.95) = 173,7 gam.
<b>Câu 4: </b>


a. Bđ [H+<sub>] = 0,1 M => số mol H</sub>+<sub> = 0,01 mol. Sau khi thêm nước thì thể tích dung dịch A = (0,1+x) lít, pH </sub>
của dung dịch A = 2 => [H+] = 0,01 mol


=> số mol H+<sub> = 0,01.(0,1+x). </sub>


Vì số mol H+ khơng đổi nên => 0,01 = 0,01.(0,1+x) => x = 0,9 lít


b. Số mol HCl = 0,2.1 = 0,2 mol => số mol H+ = 0,2mol


Số mol Na2CO3 = 0,1.1 = 0,1 mol => số mol CO32- = 0,1 mol
Số mol NaHCO3 = 0,1.1 = 0,1 mol => số mol HCO3- = 0,1 mol
Phương trình : H+<sub> + CO3</sub>2- <sub>→ HCO3</sub>


-Bđ 0,2 0,1 mol
Phản ứng 0,1← 0,1 → 0,1 mol
Sau pư 0,1 0 0,1 mol
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
Bđ 0,1 0,2 mol
Phản ứng 0,1 → 0,1 → 0,1 mol
Sau pư 0 0,1 0,1 mol
Số mol CO2 thu được là 0,1mol => V = 2,24 lít
Câu 5:


Số mol bđ O2 = 2,5 mol, nhiệt độ và dung tích bình khơng đổi nên tỉ lệ về áp suất bằng tỉ lệ về số mol.
TN1: Áp suất giảm 12% nên số mol khí giảm 12% so với ban đầu => số mol khí giảm = 0,3 mol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5
=> số mol O2 pư = 0,9 mol.


Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo oxi = 0,9/56.2 mol/l.phút.
TN2: Tỉ khối của hỗn hợp khí B = 1600/41.


Trong khoảng thời gian trên gọi số mol O2 pư = y mol => số mol O3 = 2y/3
=> trong hỗn hợp khí B số mol O2 dư = 2,5 – y.


=> MB = 48.2 / 3 32.(2,5 ) 1600



2 / 3 2,5 41


<i>y</i> <i>y</i>


<i>y</i> <i>y</i>


  <sub></sub>


  => y = 1,35 mol.


Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo oxi = 1,35/56.t = 0,9/56.2 => t = 3 phút.
<b>ĐỀ SỐ 3 </b>


<b>Câu 1(2,0 điểm). </b>


Viết các PTHH xảy ra trong mỗi trường hợp sau đây


a. N2 + H2 (xt, t0, P) b. Cho photpho tác dụng với O2 dư
c. Sục khí CO2 vào dd Ca(OH)2 dư d. Cho SiO2 vào dd HF


e. Cho CH4 + Cl2 (1:1, as) f. Sục khí C2H4 vào dd brom


g. Cho C6H6 + HNO3 đặc(H2SO4 đặc, t0<sub>) h. Sục khí C2H2 vào dd AgNO3/NH3 </sub>
<b>Câu 2 (2,0 điểm). </b>


<b>1.</b> Trộn 100ml dd Ba(OH)2 0,05M với 100 ml dd gồm HCl 0,1M và HNO3 0,2M thì thu được 200 ml dd A.
Cho biết dd A có mơi trường gì? Tính pH của dd A.


<b>2.</b> Cho 2,48 gam hỗn hợp X gồm bột Fe và Cu vào dd HNO3 loãng dư, thu dd Y chứa 2 muối, axit dư và có
0,672 lít khí NO(đktc) thốt ra.



a. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong X.


b. Cho biết dd Y thu được nặng hay nhẹ hơn dd axit ban đầu bao nhiêu gam?
<b>Câu 3(2,0 điểm). </b>


<b>1.</b> Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí: metan, but -1-in và propen chứa trong các lọ riêng
biệt mất nhãn. Viết PTHH xảy ra.


<b>2.</b> Từ CaC2 và các chất vơ cơ cũng như điều kiện thiết bị có đủ.
Hãy viết PTHH điều các chất: khí axetilen, benzen, nhựa PVC.
<b>Câu 4(2,0 điểm). </b>


<b>1.</b>


a. Các hiđrocacbon có CTPT: C2H4, C3H6, C4H8 có thuộc cùng dãy đồng đẳng khơng? Tại sao?
b. Một hiđrocacbon (A) có công thức ĐGN là C3H7, thuộc dãy đồng đẳng của metan.


Xác định CTPT của (A). Trong số các đồng phân của (A) thì đồng phân nào khi tác dụng với Cl2(1:1, as)
cho tối đa 2 dẫn xuất monoclo. Gọi tên và viết PTHH xảy ra.


<b>2</b>. Đốt cháy hoàn toàn a gam một chất hữu cơ (R) thu được b gam CO2 và c gam H2O.


Cho biết 18b = 77c và 95a = 23(b + c). Xác định CTPT, CTCT và gọi tên (R). Biết tỉ khối hơi của (R) so với
metan bằng 5,75 và (R) không làm mất màu dd brom và dd KMnO4 ở điều kiện thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6
<b>1</b>. Hỗn hợp (G) ở thể khí (ở đk thường) gồm: một anken (A) và một ankin (B). Chia (G) thành 3 phần bằng
nhau:



- Cho phần 1 đi qua dd AgNO3 dư trong NH3 đến hồn tồn thì có 8,5 gam AgNO3 đã phản ứng.
- Cho phần 2 đi qua dd brom dư đến hồn tồn, thì thấy có 32 gam brom phản ứng.


- Đốt cháy hoàn toàn phần 3, thu được 11,2 lít khí CO2(đktc).
Xác định CTPT, CTCT của (A), (B) và gọi tên.


<b>2.</b> Hỗn hợp Z gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp Z với xúc tác Ni thu
được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch brom dư thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối so với hiđro bằng 8. Độ
tăng khối lượng dung dịch brom là 0,82 gam. Tính số mol mỗi chất trong A.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 </b>
Câu 1: Viết 8 PTHH, viết đúng mỗi PTHH là 0,25 đ.


Nếu khơng cân bằng thì trừ ½ số điểm của PTHH đó.
Câu 2: Tính số mol H+ = 0,03; số mol OH- = 0,01
PT ion rút gọn H+<sub> + OH</sub>-<sub> → H2O </sub>


0,01 0,01


Tính được số mol H+<sub> dư = 0,02 và [H</sub>+<sub>] dư = 0,1M </sub>
Suy ra pH = 1


Đặt số mol Fe = x; số mol Cu = y; số mol NO = 0,03
Viết và cân bằng 2 PTHH hoặc bảo toàn mol e
Lập hệ pt 3x + 2y = 0,09 và 56x + 64 y = 2,48


Giải hệ x = 0,01; y = 0,03 và tính %m<sub>Fe = 22,58; Cu = 77,42.</sub>


Khối lượng NO = 0,03x30 = 0,9 gam < khối lượng kim loại 2,48 gam. Vậy khối lượng dd Y nặng hơn khối
lượng dd axit ban đầu là 2,48 – 0,9 = 1,58 gam.



Câu 3: Lấy mỗi khí một ít làm nhiều mẫu thử.


Sục lần lượt mỗi mẫu thử vào dd AgNO3 trong NH3 quan sát hiện tượng thấy
Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng nhạt là But – 1- in


CH ≡ C – CH2 – CH3 + AgNO3 + NH3 →
CAg ≡ C – CH2 – CH3 ↓ + NH4NO3


Sục lần lượt 2 mẫu thử còn lại vào dd brom quan sát hiện tượng thấy.
Mẫu thử phản ứng làm mất màu dd brom là propen


C3H6 + Br2 → C3H6Br2


Cịn lại khơng hiện tượng là CH4
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
2C2H2 → C6H6 (xt, t0)


C2H2 + HCl → C2H3Cl ( vinyl clorua)
Trùng hợp vinyl clorua được PVC


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 7
CTPT (C3H7)n => C3nH7n


Do là ankan => 7n = 2.3n + 2 => n = 2 => CTPT là C6H14
Đồng phân CH3(CH3)CH – CH(CH3)CH3 (2,3 – đimetylbutan)
Viết 2PTHH


Chọn a = 1 gam, ta có hệ phương trình
23(b + c) = 95 và 18b = 77c



Giải hệ b = 77 : 23 và c = 18 : 23


m<sub>C = 21 : 23 và </sub>m<sub>H = 2 : 23 và </sub>m<sub>C + </sub>m<sub>H = 1 </sub>
Vậy (R) khơng có oxi. Đặt CTPT là CxHy
x : y = n<sub>C : </sub>n<sub>H = 7 : 8 => CTPT (C7H8)n </sub>


MR = 16.5,75 = 92 => 92n = 92 => n = 1 => CTPT C7H8


Do (R) không làm mất màu dd brom và dd KMnO4 ở điều kiện thường => (R) chứa vòng benzen.
CH3


CTCT
Metylbenzen ( Toluen)


Câu 5: Đặt CTPT anken(A) là CnH2n ( n ≥ 2) có x mol.
ankin (B) là CmH2m – 2 (m ≥ 2) có y mol
(x, y là số mol trong mỗi phần)


<b>Phần 1</b> với dd AgNO3/NH3; nAgNO3 = 0,05 mol


TH1: là C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2↓ + 2NH4NO3
0,025 0,05


TH2: là CmH2m – 2 + AgNO3 + NH3 → CmH2m -3Ag↓ + NH4NO3
0,05 0,05


<b>Phần 2:</b> CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
x x



CmH2m – 2 + 2Br2 → CmH2m – 2Br4
y 2y


x + 2y = sô mol Br2 = 0,2
TH1: y = 0,025 => x = 0,15
TH2: y = 0,5 => x = 0,1.
<b>Phần 3:</b> Sơ đồ C2H2 → 2CO2
0,025 0,05
CmH2m – 2 → mCO2
0,05 0,05m
CnH2n → nCO2


x xn


TH1: 0,05 + 0,15n = 0,5 => n = 3 (t/m)
TH2: 0,05m + 0,1n = 0,5 => m + 2n = 10
Do thể khí đk thường m,n ≤ 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 8
Chỉ có cặp nghiệm n = 3; m= 4 thỏa mãn.


Vậy anken, ankin lần lượt là (C3H6 và C2H2) hoặc (C3H6 và C4H6)


<b>Chú ý:</b> HS có thể xét phần 2, 3 chung rồi mới vào phần 1 và xét 2TH sẽ khoa học hơn.
Các PTHH xảy ra khi nung nóng hỗn hợp Z


C2H2 + H2 → C2H4
a mol a a
C2H2 + 2H2 → C2H6
b mol 2b b



Trong hỗn hợp Y gồm CH4 (0,15 mol), C2H4(a mol), C2H6(bmol), C2H2[0,09 – (a + b)] mol và
H2[0,2 – (a + 2b)] mol


Hỗn hợp Y qua dd brom:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4


Độ tăng khối lượng dd brom chính là tổng khối lượng của C2H4 và C2H2 bị hấp thụ
Ta có: 28a + 26[0,09 – (a + b)] = 0,82


=> 13b – a = 0,76 (I)


Hỗn hợp khí A gồm C2H6 (b mol), H2[0,2 – (a + 2b)] mol,
CH4(0,15 mol). MA = 8.2 = 16


Có 30b + 2[0,2 – (a + 2b)] + 0,15.16 = 16(b + 0,2 – a – 2b + 0,15)
=> a + 3 b = 0,2 (II)


Giải hệ (I) và (II) ta có: a= 0,02 và b = 0,06.
Số mol mỗi chất trong A là


C2H6 = 0,06 mol, CH4 = 0,15 mol và H2 = 0,06 mol.
<b>ĐỀ SỐ 4 </b>


<b>Câu 1(2,0 điểm) </b>


Hoàn thành các PTHH trong các trường hợp sau đây:


a/ NH3 + HCl b/ Cho NH4Cl vào dd Ca(OH)2 đun nóng



c/ Nhiệt phân Cu(NO3)2 d/ Cho Ag vào dd HNO3 lỗng, giải phóng khí NO
e/ Đốt photpho trong khí oxi dư f/ Cho SiO2 vào dd axit HF


g/ Dẫn khí CO qua bột CuO nung nóng h/ Nung nóng hỗn hợp Al và C trong bình kín khơng có khơng
khí.


<b>Câu 2 (3,0 điểm) </b>


1/ Trộn 100 ml dd HCl 0,1M với 100 ml dd Ba(OH)2 0,15M, thu được 200 ml dd X. Tính pH của dd X.
2/ Để khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 cần vừa đủ V lít(đktc) khí CO, thu được m gam sắt.


a/ Tính giá trị V và m.


b/ Dẫn tồn bộ khí thốt ra sau phản ứng vào 200 ml dd Ca(OH)2 1M đến phản ứng hoàn toàn. Lọc toàn bộ
kết tủa tạo thành. Hãy cho biết khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng đã tăng lên hay giảm đi bao
nhiêu gam so với khối lượng dd Ca(OH)2 ban đầu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 9
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 4 dung dịch đều không màu sau đây chứa trong các lọ riêng biệt
mất nhãn: MgCl2, NH4Cl, Na3PO4, NH4NO3. Viết các PTHH xảy ra.


<b>Câu 4( 1,5 điểm) </b>


1/ Trộn 200 ml dd NaOH 1,7M với 100 ml dd Al(NO3)3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a
gam kết tủa. Tính a.


2/


a/ Chỉ từ các hóa chất là NH3, CaCO3, HNO3, HCl và các điều kiện khác có đủ. Hãy viết các PTHH điều chế


phân đạm amoni, đạm nitrat, đạm urê.


b/ Dùng kiến thức hóa học, viết PTHH giải thích hiện tượng: sau mỗi trận mưa rào, có nhiều sấm chớp thì
cây cối lại tươi tốt hơn.


<b>Câu 5 (2,5 điểm) </b>


1/ Hoàn tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn A gồm Cu và FeCO3, bằng 200 ml dd HNO3 1M lỗng dư, thu
được dd B và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí C (gồm NO và CO2). Tỉ khối của C so với hiđro bằng 19,2.


a/ Tính giá trị m, biết NO là sản phẩm khử duy nhất.


b/ Tính V ml dd G gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M tối thiểu cần dùng cho vào dd G để thu được lượng kết
tủa là lớn nhất.


2/ Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O và CaO. Hòa tan hết 25,65 gam hỗn hợp X vào nước dư (giả sử Ca, CaO
tan chỉ tạo dung dịch), thu được 2,8 lít khí H2(đktc) và dd Y, trong đó có 14 gam NaOH. Hấp thụ hết V lít


CO2(đktc) vào dd Y, thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tính V.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 </b>
<b>Câu </b> <b>Ý </b> <b>Đáp án </b>


<b>1(2,0) </b> Viết 8 PTHH, viết đúng mỗi PTHH là 0,25 đ.


Nếu khơng cân bằng thì trừ ½ số điểm của PTHH đó.


<b>2(3,0) </b>
<b>1 </b>



Tính số mol H+ = 0,01; số mol OH- = 0,03
PT ion rút gọn H+ + OH- → H2O
0,01 0,01


Tính được số mol OH-<sub> dư = 0,02 và [OH</sub>-<sub>] dư = 0,1M </sub>
Tính được [H+<sub>] = 10</sub>-13<sub>M và suy ra pH = 13 </sub>


<b>2.a </b>


Tính số mol Fe2O3 = 0,1mol.


PTHH 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2


Theo PTHH, số mol CO = CO2 = 3số mol Fe2O3 = 0,3 mol
VCO = 6,72 lít và khối lượng Fe = 11,2 gam


<b>2.b </b>


Tính số mol OH- = 0,4 mol và lập tỉ lệ nOH-/nCO2 = 1,33
Từ tỉ lệ tạo 2 muối


CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
x x x


2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2y y y


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 10
Khối lượng dd Ca(OH)2 sau phản ứng tăng = mCO2 - mCaCO3 = 0,3.44 – 0,1.100 = 3,2 gam.



<b>3(1,0) </b>


Trích mỗi dd một ít làm nhiều mẫu thử, sau đó nhỏ vào mỗi mẫu thử vài giọt dd AgNO3, quan
sát hiện tượng


Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng nhạt là Na3PO4
3AgNO3 + Na3PO4 → 3NaNO3 + Ag3PO4 ↓
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là NH4Cl và MgCl2
Không hiện tượng là NH4NO3


NH4Cl + AgNO3 → AgCl ↓ + NH4NO3
MgCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Mg(NO3)2


Cho dd NaOH vào 2 mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng, đun nhẹ
- Mẫu thử pứ xuất hiện khí mùi khai làm xanh quỳ tím ẩm là NH4Cl.
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O


- Mẫu thử pứ chỉ xuất hiện kết tủa trắng là MgCl2
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl


<b>4(1,5) </b>
<b>1 </b>


Tính số mol OH-<sub> = 0,34; Al</sub>3+<sub> = 0,1 </sub>
PT ion 3OH-<sub> + Al</sub>3+<sub> → Al(OH)3 ↓ </sub>
0,3 0,1 0,1


Xảy ra pứ OH- + Al(OH)3 → AlO2- + 2H2O
0,04 0,04



Số mol Al(OH)3 còn lại = 0,1 – 0,04 = 0,06 mol
Tính được m<sub>Al(OH)3 = 0,06.78 = 4,68 gam</sub>
<b>2.a </b>


Đ/c đạm amoni NH3 + HCl → NH4Cl
NH3 + HNO3 → NH4NO3


Đ/c đạm nitrat CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
Đ/c đạm ure 2NH3<b> + </b>CO2 → (NH2)2CO + H2O


<b>2.b </b>


<b>N2 + O2 </b>→ 2NO
2NO + O2 → 2NO2


4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3


- HNO3 cung cấp NO3- cũng như hịa tan một số chất có trong đất và cung cấp ion chứa nguyên
tố dinh dưỡng khác làm cho cây tốt tươi hơn.


- Hoặc HS viết pư: CaCO3 + 2HNO3  Ca(NO)2 + H2O + CO2


<b>5(2,5) </b>
<b>1.a </b>


Số mol khí = 0,05 mol; khối lượng mol khí TB = 38,4.


Sử dụng QTĐC tìm được số mol CO2 = 0,03; số mol NO = 0,02
Theo bảo tồn ngun tố C, thì số mol FeCO3 = CO2 = 0,03
Theo bảo toàn e



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 11
0,015 0,03


Tính được m = 0,03.116 + 0,015.64 = 4,44 gam


<b>1.b </b>


Theo bảo toàn nguyên tố N


Số mol HNO3pứ = n<sub>NO3</sub>-<sub>/muối + </sub>n<sub>NO = 3</sub>n<sub>Fe</sub> <sub> + 2</sub>n<sub>Cu + </sub>n<sub>NO = 3.0,03 + 0,015.2 + 0,02 = </sub>
0,14 mol.


Số mol HNO3 dư = 0,2 – 0,14 = 0,06 mol.
Số mol OH- = 2V mol.


PT ion H+ + OH- → H2O
0,06 0,06


Cu2+<sub> + 2OH</sub>-<sub> → Cu(OH)2 ↓ </sub>
0,015 0,03


Fe3+<sub> + 3OH</sub>-<sub> → Fe(OH)3 ↓ </sub>
0,03 0,09


Để kết tủa Max => Số mol OH-<sub> tối thiểu là 0,18 mol </sub>


 2V = 0,18 => V = 0,09 lit = 90 ml.


<b>2 </b>



Quy đổi hỗn hợp gồm ( Ca; O; Na), trong đó a mol Ca và b mol O.


Theo bảo toàn nguyên tố số mol Na = số mol NaOH =14/40 = 0,35 mol <b>=> </b>40a + 16b = 25,65
– 0,35.23 = 17,6<b> </b>(1)<b> </b>


Theo bảo toàn e


Na0 → Na+1 + 1e O0 + 2e → O-2
0,35 0,35 b 2b


Ca0 → Ca+2 + 2e 2H+1 + 2e → H2


a 2a 0,25 0,125
Theo bảo toàn e => 0,35 + 2a = 2b + 0,25 (2)


Từ (1) và (2) => a = 0,3


- Số mol CO2 = 0,4 mol; số mol OH- = nNa + 2nCa = 0,95 mol
Dung dịch Y gồm: Na+ (0,35 mol); Ca2+ (0,3mol) và OH- (0,95 mol)


- Đề thu được kết tủa lớn nhất thì Ca2+ kết tủa hồn tồn -> số mol CaCO3 = 0,3 mol
TH1: Chỉ tạo muối trung hòa


Pư:CO2 + 2OH-  CO32-
số mol CO32- <sub>≥ 0,3 mol </sub>


 0,475 mol = ½.0,95 ≥ số mol CO2 ≥ 0,3 mol


TH2: Tạo 2 muối: CO32- và HCO3- với số mol CO32- ≥ 0,3 mol


Pư:CO2 + 2OH-  CO32-; CO2 + OH-  HCO3


0,3 ← 0,6 ←0,3 0,35 ← 0,35 (mol)
0,475 mol < số mol CO2 ≤ 0,3 + 0,35 = 0,65 mol<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 12
<b>Câu 1 </b>(3,0 điểm)


1/ Cho các chất sau: NaOH, HF, C6H6 , Al(NO3)3, C2H5OH, HBr; Fe(OH)3. Cho biết đâu là chất điện li
mạnh, chất điện li yếu. Viết phương trình điện li khi hòa tan chúng vào nước.


2/ Dung dịch X là HBr 0,02M, dung dịch Y là NaOH 0,05M. Tính pH của từng dung dịch X, Y.
3/ Dung dịch E có chứa: 0,12 mol Fe3+ ; 0,1 mol NO3- ; 0,04 mol K+; x mol SO42-. Tính x.
<b>Câu 2 </b>(3,0 điểm)


1/ Hồn thành phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các cặp chất sau (nếu có) xảy ra trong
dung dịch.


a/ BaCl2 + H2SO4
c/ BaSO3 + HCl


b/ MgCl2 + Na2SO4
d/ Ca(OH)2 + HNO3


2/ Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: K2CO3, NaOH, BaCl2, H2SO4 chứa
trong các lọ riêng biệt . Viết PTHH xảy ra nếu có.


<b>Câu 3</b>(2,0 điểm)


1/Cho 300 ml dung dịch chứa H2SO4 1M vào 200 ml dung dịch chứa KOH 1M, Ba(OH)2 a M thu được


dung dịch A có pH = 13 và có m gam kết tủa. Biết H2SO4 phân li hoàn toàn theo 2 nấc, các phản ứng xảy ra
hồn tồn. Tính giá trị m và a.


2/ Cho 260ml ddX gồm Ba(OH)2 0,4M và KOH 0,2M vào 100ml ddY gồm: AlCl3 0,3M; MgSO4 0,5M,
H2SO4 0,3M thu được x gam chất rắn. Tính x.


<b>Câu 4 </b>(2,0 điểm)


1/ Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ đến hết 100 ml dd HCl 5,25M vào
dd X đến hồn tồn, thu được V lít khí (đktc) và dd Y. Cho 200 ml dd A gồm: Ba(OH)2 1M và BaCl2 0,5M
vào Y đến hoàn toàn được m gam chất rắn. Tính V, m.


2/ Chia dung dịch X gồm: Na+<sub>; CO3</sub>2-<sub>, ZnO2</sub>2-<sub>; OH</sub>-<sub> (nồng độ mol của CO3</sub>2-<sub> gấp đôi nồng độ mol OH</sub>-<sub> ) thành </sub>
4 phần bằng nhau:


Phần 1: trung hịa bằng 1 lít dung dịch Y gồm: HCl và H2SO4 có pH = 1.
Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 29,7 gam kết tủa.
a. Cô cạn phần 3 thu được a gam chất rắn khan. Xác định a.


b. Nhỏ từ từ 1,34 mol HCl vào phần 4 thu được b gam chất rắn. Xác định b, biết phản ứng của CO2 với
dung dịch ZnO22- như sau: 2CO2 + 2H2O + ZnO22- → Zn(OH)2 + 2HCO3


<b>-ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5 </b>
1


1/1,5


- Xác định đúng chất điện li mạnh: : NaOH, Al(NO3)3, HBr
- Xác định đúng chất điện li yếu: HF, Fe(OH)3



Viết đúng mỗi phương trình điện li: 0,25
2/1


Tính đúng nồng độ H+<sub> của X: 0,02M (0,25) của Y: 2.10</sub>-13<sub>M (0,25)</sub>
Tính đúng pHX =1,7 (0,25); pHY = 12,7 (0,25)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 13
Tính x = 0,15 (0,25)


2
1


Hồn thành 1 phương trình phân tử: 0,25
Hồn thành phương trình ion: 0,25


<b>Chú ý:</b> Riêng ý b, HS chỉ cần xác định không xảy ra đã cho 0,5. HS viết pư xảy ra trừ 0,25
2/1


Trích mẫu thử và đánh số thứ tự


Dùng quì tim nhạn ra được BaCl2 và H2SO4


Nhỏ dung dịch HCl vào 2 dung dịch cịn lại, có khí thốt ra là K2CO3. Còn lại là NaOH
Pư: K2CO3 + 2HCl  2KCl + H2O + CO2


3


1/1,0


Viết 2 pư xảy ra



H+ + OH-  H2O (1) và Ba2+ + SO42-  BaSO4 (2)
A có pH = 13 nên OH- dư trong pư 1


Từ [H+] = 10-13 M Số mol OH- dư = 0,5.0,1 = 0,05 mol


Số mol OH- ban đầu = số mol OH- pư (1) + số mol OH- dư = 0,65 mol  a = 1,125
Số mol SO42- = 0,3 mol; Số mol Ba2+ = 0,225 mol.


Nx pưu2  Số mol BaSO4=0,225 mol  m = 52,425 gam.
2/1,0


Viết các pư xảy ra theo thứ tự:


OH- + H+  H2O (1) Ba2+ + SO42-  BaSO4 (1’)
3OH-<sub> + Al</sub>3+ <sub> Al(OH)3 (2) </sub>


2OH- + Mg2+  Mg(OH)2 (3)
OH-<sub> + Al(OH)3 </sub><sub> AlO2</sub>-<sub> + 2H2O (4) </sub>


Nhận xét phản ứng 1’ và tính được số mol BaSO4 = 0,08 mol


Tinh được số mol OH-<sub> đã pư sau pư 1, 2, 3 = 0,25 mol; số mol Al(OH)3 sinh ra = 0,03 mol </sub>
Nhận xét pư 4 và tính được Al(OH)3 cịn lại = 0,03-0,01= 0,02 mol


x = 23,1 gam
4


1/1,0



Nhỏ từ từ HCl vào X xảy ra pư theo thứ tự:
H+ + CO2-3  HCO3- (1)


0,375  0,375  0,375 (mol)
H+ + HCO3-  H2O + CO2 (2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 14
0,525 mol


Cho A vào Y xảy ra các phản ứng:
OH- + HCO3-  H2O + CO2- 3 (3)
0,4 0,525  0,4 (mol)
Ba2+ + CO32-  BaCO3 (4)


0,3 0,4  0,3 (mol)


Nhận xét từng pư và tính được số mol BaCO3 = 0,3 mol và tính được m = 59,1 gam
2/1,0


a Pư trung hòa: OH-<sub> + H</sub>+<sub> </sub><sub> H2O (1) </sub>


Số mol H+ = 0,1 mol  số mol OH- = 0,1 mol; số mol CO3 2- = 0,2
Các phản ứng xảy ra khi vừa đủ:


H+ + OH-  H2O (2)


2H+ + CO32-  H2O + CO2 (3)
2H+ + ZnO22-  Zn(OH)2 (4)
Tính được số mol ZnO22-<sub> = 0,3 mol. </sub>
Áp dụng đlbtđt  số mol Na+ = 1,1 mol


a = 68,1


b Viết đúng thứ tự phản ứng xảy ra <b>(sai thứ tự một pư bất kì đều khơng cho điểm cả phần </b>
<b>b): </b>


H+<sub> + OH</sub>-<sub> </sub><sub> H2O (5) </sub>
H+ + CO32-  HCO3 - (6)
2H+ <sub>+ ZnO2</sub>2- <sub> Zn(OH)2 (7) </sub>
H+ + HCO3 –  H2O + CO2 (8)
2H+ + Zn(OH)2  Zn2+ + 2H2O (9)
0,24 0,3 (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 15
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội dung
bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến
thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng.


I.Luyện Thi Online


-Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây


dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


-Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường


PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác
cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II.Khoá Học Nâng Cao và HSG



-Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS


lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở
các kỳ thi HSG.


-Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho


học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần
Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đôi HLV
đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III.Kênh học tập miễn phí


-HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn


học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn


phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN: Hóa học 11 pot
  • 2
  • 253
  • 0
  • ×