Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.75 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Giáo viên Hoàng Thị Phương Anh</b></i> <i><b>Đại số 9</b></i>
<i><b>Ngày soạn :</b></i>
<i><b>Tiết : 53 </b></i>
<b>I/MỤC TIÊU</b>
<b>Kiến thức</b>: - HS nhớ biệt thức
nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt.
- HS nhớ và vận dụng được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai vào giải phương
trình (có thể lưu ý khi a, c trái dấu thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt)
<b>Kỹ năng </b>: - Biến đổi biểu thức – Tính tốn – Giải phương trình
<b>Thái độ </b>: Tính cẩn thận, chính xác
<b>II/CHUẨN BỊ </b>
GV : Bảng phụ
HS : Bảng nhóm, MTBT
<b>III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>1.Ổn định </b>:
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b> :
GV gọi HS lên bảng chữa bài 18 c)/tr40 (SBT) .Hãy giải phương trình 3x2<sub> – 12x + 1 = 0 bằng cách biến đổi chúng</sub>
thành những phương trình có vế trái là một bình phương, cịn vế phải là một hằng số.
<b>3.Bài mới </b>:
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung</b>
15’ <i><b>Hoạt động 1: Cơng thức nghiệm.</b></i>
Cho phương trình ax2<sub> +bx + c = 0 (a </sub>
0) (1)
ta biến đổi phương trình sao cho vế trái
thành bình phương của một biểu thức, vế
phải là một hằng số.
Chuyển hạng tử tự do sang VP:
ax2<sub> + bx = - c </sub>
- Vì a 0, chia 2 vế cho a, được:
x2<sub> + </sub>
- Tách b<sub>a</sub>x = 2.<sub>2a</sub>b .x và thêm vào 2 vế (
b
2a)
2<sub> để VT thành bình phương của một</sub>
biểu thức x2<sub> + 2.</sub> b
2a.x + (
b
2a)
2
= ( b
2a)
2<sub> - </sub>c
a. (x +
b
2a )
2<sub> = </sub> 2
2
b 4ac
4a
. (2)
- GV giới thiệu biệt thức
Vaäy (x + <sub>2a</sub>b )2<sub> = </sub>
2
4a
. (2)
GV giảng giải cho HS: VT của (2) là số
không âm, VP có mẫu dương (4a2<sub> > 0 vì a</sub>
0), cịn tử thức
bằng 0. Vậy nghiệm của phương trình phụ
thuộc vào
chỉ ra sự phụ thuộc đó.
GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao
thì phương trình (1) vô nghiệm
HS vừa nghe GV trình bày không
phải ghi bài .
HS:
a) nếu
x + b
2a =
<sub> do đó phương trình</sub>
(1) có hai nghieäm:
x1 = b
2a
<sub>; x</sub>
2 = b
2a
b) Nếu
x +
kép: x = - <sub>2a</sub>b
c) Nếu
( vì khi đó VT 0, VP < 0). Do đó
<b>1/ Cơng thức nghiệm .</b>
Các trường hợp về nghiệm
của phương trình bậc hai
một ẩn : ax2<sub> + bx + c = 0</sub>
(a 0)nhö sau :
<b>TH1 : </b>Biệt thức
Phương trình vô nghiệm
<b>TH2 :</b>Biệt thức
PT có nghiệm kép :
x1 = x2 = -
PT có 2 nghiệm phân biệt :
x1 = b
2a
<sub>; </sub>
pt(1) vô nghiệm
8’ <i><b>Hoạt động 2: Aùp dụng</b></i>
VD. Giải phương trình
3x2<sub> + 5x – 1 = 0</sub>
-?Hãy xác định các hệ số a, b, c?
?Hãy tính
?Vậy để giải phương trình bậc 2 bằng cơng
thức nghiệm, ta thực hiện qua những bước
nào?
a = 3; b = 5; c = -1
= 25 + 12 = 37 > 0. do đó pt có 2
nghiệm phân biệt
x1 = b
2a
<sub> = </sub> 5 37
6
x2 = b
2a
<sub> = </sub> 5 37
6
HS: Ta thực hiện theo các bước:
- Xác định các hệ số a, b, c
- Tính
- Tính nghiệm theo cơng thức nếu
nghiệm nếu
<b>2/ p dụng :</b>
VD. Giải phương trình
3x2<sub> + 5x – 1 = 0.</sub>
PT coù :
a = 3; b = 5; c = -1
= 25 – 4.3.(-1)
= 25 + 12 = 37 > 0.
Do đó pt có 2 nghiệm phân
biệt
x1 = b
2a
<sub> = </sub> 5 37
6
x2 = b
2a
<sub> = </sub> 5 37
6
13’ <i><b><sub>Hoạt động 3: Củng cố </sub></b></i><sub>.</sub>
a) 5x2<sub> – x – 4 = 0</sub>
b) 4x2<sub> – 4x +1 = 0</sub>
c) –3x2<sub> + x –5 = 0</sub>
GV gọi 3 HS lên bảng làm các câu trên
(mỗi HS làm 1 câu)
GV cho HS nhận xét hệ số a và c của
phương trình câu a)
?Vì sao phương trình có các hệ số a và c
trái dấu ln có 2 nghiệm phân biệt?
GV lưu ý: Nếu phương trình có hệ số a < 0
(như câu c)) nên nhân cả 2 vế của phương
trình với (-1) để a > 0 thì việc giải phương
trình sẽ thuận lợi hơn
a) 5x2<sub> – x – 4 = 0</sub>
a = 5; b = -1; c = -4
= (-1)2<sub> – 4.5.(-4) = 81 > 0</sub>
do đó phương trình có 2 nghiệm phân
biệt
x1 = b
2a
<sub> = </sub>1 9
10
= 1
x2 = b
2a
<sub> = </sub>1 9
10
= 4
5
b) 4x2<sub> – 4x +1 = 0</sub>
a = 4; b = -4; c = 1
do đó phương trình có nghiệm kép là
x1 = x2 = - b
2a =
4
2.4 =
c) –3x2<sub> + x –5 = 0</sub>
a = -3; b = 1; c = -5
= 1 – 4.(-3).(-5) = -59 < 0
do đó phương trình vơ nghiệm
HS: a và c trái dấu
HS: xét
dấu thì a.c < 0
biệt
<b>Chú ý : </b>
<i>Nếu phương trình bậc hai </i><b>:</b>
ax2<sub> + bx + c = 0 (a </sub>
0)
có a và c trái dấu
( tức là ac < 0) thì phương
trình ln có 2 nghiệm phân
biệt .
<b> 4.Hướng dẫn về nhà :</b>