Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Gián án GIÁO AN LỚP 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.26 KB, 76 trang )

PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
(Từ năm 1945 đến năm 2000)
Chương I:
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)
Bài 1:
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)
(Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:
- Trình bày được hội nghị Ianta và sự thoả thuận của ba cường quốc: Mĩ, Anh, Liên Xô.
- Nêu được sự thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc, mục đích và nguyên tắc hoạt động.
- Phân tích được sự đối lập giữa hai cực Ianta cũng như hai khối nước: TBCN-XHCN.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng: so sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện…
3. Thái độ:
- Giúp HS nhận thức khách quan về những biến đổi to lớn của tình hình TG sau CTTG.
- Biết quý trọng, gìn giữ và bảo vệ nền hoà bình thế giới.
II. Thiết bị và tài liệu dạy học
- Bản đồ thế giới, sơ đồ tổ chức LHQ, và một số tranh ảnh khác.
- Một số tài liệu liên quan đến bài học.
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số học sinh
- GV giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 12.
2. Giới thiệu bài mới:
Nếu như CTTG I đã cho ra đời một trật tự thế giới (Trật tự Vecxai – Oasinhton), và một
tổ chức nhằm duy trì nền hoà bình TG (Hội Quốc Liên) thì CTTG II kết thúc đã mở ra một thời
kì mới với những biến đổi lớn lao của LSTG. Một trật tự TG mới cũng được hình thành trên cơ
sở của sự thảo luận giữa các nước thắng trận, với đặc trưng cơ bản là chia thế giới thành hai phe:
XHCN – TBCN do hai siêu cường là Liên Xô và Mĩ đứng đầu. Một tổ chức quốc tế lớn được


thành lập – đó là LHQ.
Vậy TTTG mới hình thành như thế nào? bản chất là gì? MĐ và nguyên tắc HĐ của
LHQ? Vai trò của tổ chức này đối với ANTG?... Chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay.
3. Tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK. I. Hội nghị Ianta (2/1945) và những
(?) Nêu hoàn cảnh dẫn đến hội nghị Ianta?
- GV hướng dẫn HS khai thác hình 1 SGK (Ba
nhân vật chủ yếu tại hội nghị Ianta) kết hợp giảng
giải: Khi CTTG II bước vào giai đoạn kết thúc,
những yêu cầu mới của LSTG đặt ra đã thúc đẩy
những nguyên thủ của các nước thắng trận (Mĩ,
Anh, Liên Xô) gặp gỡ và trao đổi với nhau.
(?) HN Ianta diễn ra vào thời gian nào? Những
nội dung chính của HN là gì?
- GV sử dụng bản đồ châu Âu và châu Á, yêu cầu
HS nêu cụ thể việc thỏa thuận đóng quân và phân
chia khu vực ảnh hưởng của ba cường quốc tại
hội nghị Ianta ?
- GV chuẩn bị bảng phụ tổng hợp lại phần trả lời
của HS.
Liên Xô Mỹ, Anh, Pháp
- Châu Âu : Đông
Đức, Đông Âu.
- Châu Á:
+ Trả lại LXô miền
Nam đảo Xakhalin ,
chiếm 4 đảo thuộc
quần đảo Curin.
+ Chiếm đóng bắc

Triều Tiên
- Tây Đức, Tây Âu.
- Châu Á:
+ Chiếm đóng Nhật
bản, Nam Triều Tiên.
- Các nước Châu Á:
ĐNA, Nam Á, Tây Á
thuộc phạm vi ảnh
hưởng của các nước
phương Tây.
- Những qui định của hội nghị Ianta và các hội
nghị sau đó (GV giới thiệu ngắn gọn về hội nghị
Cairô (11/1943), hội nghị Pôtxđam (từ 17/7-
2/8/1947) và Hội nghị Ngoại trưởng LX, Mĩ,
Anh tại Mátxcơva (16-26/12/1945) đã trở thành
khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường được
gọi là trật tự hai cực Ianta, trong đó LX và Mĩ
đứng đầu 2 cực.
- GV HD HS quan sát hình 2 SGK (Lễ kí Hiến
chương LHQ tại Sanfrancisco) và giới thiệu về sự
thành lập LHQ.
(?) Mục đích và nguyên tắc hoạt động của LHQ?
- GV dùng lược đồ LHQ để giới thiệu về tổ chức
thoả thuận của ba cường quốc
* Hoàn cảnh triệu tập: CTTG II bước
vào giai đoạn kết thúc.
=> Yêu cầu: + Nhanh chóng đánh bại các
nước phát xít.
+ Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến
tranh.

+ Phân chia thành quả giữa các nước
thắng trận.
* Nội dung hội nghị:
- Thời gian: từ 4 đến 11/2/1945.
- Địa điểm: Ianta (Liên Xô).
- Thành phần tham gia: LX, Mĩ, Anh.
- Nội dung: + Xác định mục tiêu tiêu diệt
CNPX Đức, Nhật, nhanh chóng kết thúc
CT.
+ Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.
+ Thoả thuận về việc đóng quân và phân
chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu, Châu
Á.
=> Những quyết định của hội nghị Ianta
đã hình thành trật tự TG mới sau CTTG II
- Trật tự “hai cực” Ianta.
II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc
* Sự thành lập:
- Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945 đại biểu 50
nước dự hội nghị tại Sanfrancisco (Mĩ)
2
(SGK).
- GV nhấn mạnh thêm: Ra đời trong bối cảnh thế
giới chia làm 2 phe, LHQ được xem như công cụ
nhằm duy trì trật tự thế giới hai cực vừa được xác
lập, với nhiệm vụ quan trọng nhất là duy trì hòa
bình an ninh thế giới, ngăn ngừa chiến tranh. Vì
vậy, các nguyên tắc hoạt động của LHQ cũng
phản ánh tinh thần đó. Nguyên tắc cuối cùng có ý
nghĩa thực tiễn rất lớn, nhất là đối với hai siêu

cường Xô - Mĩ đứng đầu mỗi phe.
(?) Đánh giá về vai trò tổ chức LHQ hơn nửa thế
kỷ qua? LHQ đã có sự giúp đỡ như thế nào đối
với Việt Nam?
- GV nêu vấn đề: ngay sau CT, trên TG đã nảy
sinh xu hướng hình thành hai phe – TBCN –
XHCN đối lập gay gắt.
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK suy nghĩ và tìm
những sự kiện quan trọng nói trên.
+ Vấn đề nước Đức: Phân chia thành hai nước
CHLB Đức và CHDC Đức.
+ Về các nước Đông Âu: Sự thành lập các nước
DCND Đông Âu.
+ Các nước Tây Âu: Với kế hoạch Macsan, Mĩ đã
viện trợ cho các nước Tây Âu khoảng 17 tỉ USD,
chủ yếu là hàng hóa tiêu dùng và lương thực, trên
cơ sở cho vay và viện trợ không hoàn lại => Các
nước Tây Âu lệ thuộc vào Mĩ và trở thành đồng
minh của Mĩ.
- GV tổng hợp: Những sự kiện trên là biểu hiện
cơ bản của trật tự thế giới sau CT: Trật tự hai cực
Iantan.
thông qua Hiến chương LHQ, tuyên bố
thành lập LHQ.
- Trụ sở: New York (Mĩ).
* Mục đích – Nguyên tắc hoạt động:
SGK
* Cơ quan chính:
- Đại hội đồng.
- Hội đồng bảo an.

- Hội đồng KT và XH.
- Hội đồng Quản thác.
- Toà án quốc tế.
- Ban thư kí.
III. Sự hình thành hai hệ thống xã hội
đối lập
- Sau CT, hình thành hai phe đối lập với
nhau: XHCN – TBCN.
- Từ 17/7 đến 2/8/1945 hội nghị Poxtdam
giải quyết vấn đề nước Đức.
- 9/1949 Mĩ, Anh, Pháp thành lập CHLB
Đức (Tây Đức).
- 10/1949 LX giúp đỡ các lực lượng dân
chủ ở Đông Đức thành lập CHDC Đức.
- 1945 – 1949 các nước DCND Đông Âu
tiến hành cải cách dân chủ.
- Từ 1950 Đông Âu xây dựng CNXH.
- Sau CT, Mĩ thực hiện “Kế hoạch
Macsan”, viện trợ Tây Âu.
=> Ở Châu Âu hình thành hai khối nước
đối lập nhau: TBCN (Tây Âu) – XHCN
(Đông Âu).
4. Củng cố
- GV kiểm tra HĐ nhận thức của HS với việc yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Sự hình thành TT hai cực Ianta? Các sự kiện đánh dấu sự hình thành 2 hệ thống.
+ Sự thành lập, MĐ, nguyên tắc HĐ vai trò của LHQ?
5. Bài tập về nhà
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
3

Chương II: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991)
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
Bài 2:
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991)
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
(Tiết 2 – 3)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:
- Nêu được những thành tựu chính của LX và Đông Âu trong công cuộc khôi phục KT
và xây dựng CNXH sau CTTG II.
- Trình bày được những sự kiện chính trong quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN.
- Phân tích được tình hình LX và Đông Âu từ những năm 70 đến năm 1991. Giải thích
được nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở LX và các nước Đông Âu.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh và rút ra nhận xét.
- Hình thành một số khái niệm mới như: cải cách, đổi mới, đa nguyên về chính trị, cơ chế
quan liêu, bao cấp…
3. Thái độ:
- Học tập tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân Liên Xô và nhân dân các
nước XHCN Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH.
- Có thái độ khách quan khoa học khi phê phán những khuyết điểm, sai lầm của những
người lãnh đạo Đảng, Nhà nước Liên Xô và các nước Đông Âu, từ đó rút ra những kinh nghiệm
cần thiết cho công cuộc đổi mới ở nước ta.
II. Thiết bị và tài liệu dạy học
- Lược đồ Liên Xô và các nước DCND Đông Âu sau CTTG II.
- Một số tranh ảnh tư liệu về công cuộc xây dựng CNXH ở LX và các nước Đông Âu .
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra bài cũ
(?) Nêu hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa lịch sử của Hội nghị Ianta?
(?) Sự hình thành hai hệ thống XHCN và TBCN diễn ra như thế nào?

2. Giới thiệu bài mới:
Sau khi CTTG II kết thúc, LX đã nhanh chóng khôi phục đất nước, tiến hành xây dựng
CNXH, trở thành một siêu cường trên thế giới. Trong khi đó các nước Đông Âu hoàn thành
CMDTDCND và tiến hành xây dựng CNXH. Song từ nữa sau những năm 70, các nước này đã
lâm vào tình trạng khủng hoảng về chính trị, kinh tế - xã hội, dẫn đến sự tan rã của chế dộ
XHCN ở LX và Đông Âu. Để hiểu rõ nội dung trên, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học
hôm nay. Nội dung bài học sẽ được tìm hiểu trong 2 tiết: Tiết 1 - phần I, Tiết 2 - phần II, III.
4
3. Tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức
(?) Trong hoàn cảnh nào mà LX tiến hành
công cuộc khôi phục kinh tế ?
- GV chốt ý và phân tích thêm:
+ Công nghiệp được phục hồi vào năm 1947.
Đến năm 1950, sản lương tăng 73% so với
trước chiến tranh (kế hoạch dự kiến là 48%).
Hơn 6200 xí nghiệp được khôi phục và xây
dựng mới đi vào hoạt động.
+ Nông nghiệp: 1950 sản xuất đạt được mức
trước chiến tranh.
+ Khoa học kỹ thuật: năm 1949 chế tạo thành
công bom nguyên tử, phá thế độc quyền bom
nguyên tử của Mỹ.
- Ý nghĩa của việc khôi phục KT trước thời
hạn: tạo nền tảng vững chắc cho công cuộc xây
dựng CNXH ở giai đoạn sau.
- GV mở rộng: các KH dài hạn mà LX thực
hiện: KH 5 năm lần thứ 5 (1951 – 1955), lần
thứ 6 (1956 – 1960), lần thứ 7 (1959 – 1965),
lần thứ 8 (1966 – 1970), lần thứ 9 (1971 –

1975).
(?) Những thành tựu mà LX đạt được trong
công cuộc xây dựng CNXH? Ý nghĩa của các
thành tựu đó đối với LX và với CMTG?
(?) Các nhà nước DCND Đông Âu đã được
thành lập như thế nào? Sự ra đời của các nhà
nước DCND Đông Âu có ý nghĩa gì?
- GV nhận xét và chốt ý: Sự ra đời của các nhà
nước DCND Đông Âu chứng tỏ CNXH vượt
ra khỏi phạm vi một nước, trở thành hệ thống
I. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm
1945 đến giữa những năm 70
1. Liên Xô
a. Công cuộc khôi phục KT (1945 – 1960)
- Hoàn cảnh: Sau CTTG II, LX chịu tổn thất
nặng nề => thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 –
1950) khôi phục KT.
- KQ: LX hoàn thành KH trong 4 năm 3 tháng
+ CN: phục hồi và phát triển.
+ NN: năm 1950 đạt mức trước CT.
+ KHKT: phát triển. Năm 1949 chế tạo thành
công bom nguyên tử.
b. LX tiếp tục xây dựng CNXH (từ năm 1950
đến nửa đầu những năm 70)
- Từ 1950 LX thực hiện nhiều KH dài hạn để
xây dựng CSVC-KT cho CNXH.
- KQ: + CN: đứng thứ 2 (sau Mĩ), đi đầu trong
một số ngành CN mới: nguyên tử, điện hạt
nhân, vũ trụ…
+ NN: tăng 16% hàng năm.

+ KHKT: 1957 phóng thành công vệ tinh nhân
tạo. 1961, phóng tàu vũ trụ, đưa Gagarin bay
vòng quanh trái đất.
+ CT – XH: luôn ổn định.
- Ý nghĩa: + Củng cố, tăng cường sức mạnh
của nhà nước Xô Viết.
+ Nâng cao vị thế của LX trên trường quốc tế.
+ LX trở thành nước XHCN lớn nhất.
+ LX là chỗ dựa của phong trào CM TG.
2. Các nước Đông Âu
a. Sự ra đời các nhà nước DCND Đông Âu
- 1944 – 1945: chớp thời cơ Hồng quân LX
truy kích phát xít, nhân dân Đông Âu nổi dậy
lập chính quyền DCND.
- 1945 – 1945 Đông Âu tiến hành cải cách dân
chủ => CNXH vượt ra khỏi phạm vi một nước,
trở thành hệ thống thế giới.
5
thế giới.
(?) Hoàn cảnh xây dựng CNXH ở LX và các
nước Đông Âu có gì khác nhau?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và kết luận: các nước Đông Âu
xây dựng CNXH xuất phát từ trình độ phát
triển thấp, tuy nhiên các nước Đông Âu có
điều kiện thuận lợi là nhận được sự giúp đỡ
của LX và sự ủng hộ của nhân dân.
(?) Quan hệ hợp tác giúp đỡ nhau giữa LX và
các nước Đông Âu đựoc biểu hiện ở các tổ
chức như thế nào? Sự thành lập, mục tiêu của

các tổ chức đó?
- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV bổ sung:
+ Hội đồng tương trợ kinh tế ( SEV): Thành
lập 1949 gồm các nước: LX, Ba Lan, Anbani,
Bungary, Hungary, Rumani, Tiệp khắc. Về sau
có thêm các nước: CHDC Đức (1950), Mông
Cổ (1962), Cu Ba (1972), VIệt Nam (1978).
Sau hơn 20 năm HĐ, khối SEV đã đạt được
một số thành tựu trong giúp đỡ các nước thành
viên, thúc đẩy sự tiến bộ về KT và KHKT,
không ngừng nâng cao đời sống ND.
+ Tổ chức Hiệp ước Vacsava có vai trò to lớn
trong việc giữ gìn hòa bình an ninh ở châu Âu
và trên thế giới. Sự lớn mạnh của LX và các
nước XHCN đã tạo nên thế cân bằng về sức
mạnh quân sự giữa các nước XHCN và TBCN
vào đầu những năm 70.
(?) Nguyên nhân, biểu hiện và hậu quả của sự
khủng hoảng của CNXH ở LX?
- GV mở rộng: Cuộc khủng hoảng dầu mỏ
1973 đặt ra cho nhân loại những vấn đề bức
thiết: sự bùng nổ dân số, vơi cạn tài nguyên, ô
nhiễm môi trường, yêu cầu đổi mới… Trong
bối cảnh đó, những người lãnh đạo Đảng, nhà
nước Xô viết chủ quan cho rằng QHSX XHCN
không chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng
b. Công cuộc xây dựng CNXH ở các nước
Đông Âu
- Hoàn cảnh: Gặp nhiều khó khăn.

+ Thuận lợi: nhận được sự giúp đỡ của LX và
sự ủng hộ của nhân dân.
- KQ: đạt nhiều thành tựu trên tất cả các lĩnh
vực, Đông Âu trở thành các quốc gia công
nghiệp.
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở
Châu Âu
a. Quan hệ KT, KH – KT
- 8/1/1949 thành lập “Hội đồng tương trợ KT”
(SEV) nhằm tăng cường hợp tác giữa các nước
XHCN về KT – KH.
b. Quan hệ CT – Quân sự
- 14/5/1955 thành lập “Hiệp ước phòng thủ
Vacsava” nhằm liên minh phòng thủ về quân
sự - CTrị giữa các nước XHCN.
=> Ý nghĩa: + Củng cố và tăng cường sức
mạnh của hệ thống XHCN.
+ Ngăn chặn và đẩy lùi các âm mưu của
CNTB.
II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa
những năm 70 đến năm 1991
1. Sự khủng hoảng chế độ XHCN ở Liên Xô
a. Nguyên nhân:
- Do tác động của cuộc khủng hoảng 1973
- Liên Xô chậm sửa đổi và khi sửa đổi lại
phạm sai lầm.
b. Biểu hiện:
- Cuối những năm 70 đầu những năm 80 đã
bộc lộ những suy thoái về KT và diễn biến
6

chung toàn thế giới => chậm sửa đổi, chậm
thích ứng.
- GV: Công cuộc cải tổ của M.Goocbachốp
kéo dài 6 năm nhưng đã phạm sai lầm nghiêm
trọng: xa dời những nguyên lí của CN Mác –
Lênin về KT, CT, XH. Đây có thể xem là một
bài học sâu sắc về cải cách đất nước cho nhiều
quốc gia trên thế giới.
(?) Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các
nước Đông Âu diễn ra như thế nào? Thất bại
của công cuộc cải tổ của LX có tác động như
thế nào đến các nước Đông Âu?
- GV mở rộng: hình ảnh “Bức tường Beclin” là
biểu tượng của sự chia cắt nước Đức thành 2
quốc gia riêng với 2 chế độ đối lập nhau:
CHLB Đức (Tây Đức) theo chế độ TBCN và
CHDC Đức (Đông Đức) theo chế độ XHCN.
Sau khi Bức tường Beclin bị phá bỏ, đúng 0
giờ ngày 3/10/1990 tại nhà Quốc hội nước
CHDC Đức diễn ra lễ hạ cờ CHDC Đức và
kéo cờ CHLB Đức. Với sự kiện đó, nước Đức
đã thống nhất với tên gọi chung là CHLB Đức
đi theo con đường TBCN.
(?) Qua tìm hiểu về công cuộc xây dựng
CNXH ở LX và các nước Đông Âu, đặc biệt là
qua việc tìm hiểu về sự khủng hoảng của
CNXH ở LX và các nước Đông Âu, em hãy rút
ra nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở LX và các
phức tạp về CT.
- Năm 1985, M.Goocbachốp tiến hành cải tổ

=> phạm nhiều sai lầm nên đất nước càng thêm
khủng hoảng:
+ KT rối loạn, thu nhập quốc dân giảm.
+ CT - XH: thực hiện đa nguyên CT, đa Đảng
đối lập, nhà nước Xô Viết suy yếu, ND bất
bình, xung đột sắc tộc …
- 19/8/1991 cuộc đảo chính lật đổ Tổng thống
Goocbachốp thất bại.
+ Hậu quả: ĐCS LX bị đình chỉ họat động, nhà
nước LX tan vỡ, làn sóng chống CNXH lên
cao.
- 21/12/1991 11 nước cộng hoà tuyên bố thành
lập “Cộng đồng các quốc gia độc lập” (SNG ),
nhà nước Liên bang Xô viết tan rã.
- 25/12/1991, Tổng thống Goocbachốp từ
chức, CNXH sụp đổ ở LX sau 74 năm tồn tại.
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các
nước Đông Âu
* Nguyên nhân:
- Cuộc khủng hoảng dầu mỏ 1973 => KT các
nước Đông Âu lâm vào trì trệ.
- Sai lầm trong cải cách và tác động của cải
cách ở Liên Xô + hoạt động phá hoại của các
thế lực phản động => khủng hoảng thêm gay
gắt.
* Kết quả:
- ĐCS mất quyền lãnh đạo, thực hiện đa
nguyên đa Đảng.
- 1989 – 1991, CNXH ở Đông Âu sụp đổ.
3. Nguyên nhân tan rã của của chế độ

XHCN Liên Xô và các nước Đông Âu
- Học SGK.
=> Đây là không phải là sự sụp đổ của một chế
độ không phù hợp mà là sự sụp đổ của một mô
hình CNXH chưa khoa học, chưa nhân văn và
là một bước lùi tạm thời của CNXH.
III. Liên bang Nga trong thập kỷ 90 (1991
7
nước Đông Âu?
- GV: LB Nga có diện tích 17,1 triệu km
2
, lớn
gấp 1,6 lần Châu Âu, 1,8 lần lãnh thổ Mĩ và là
quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới.
(?) Những nét chính về tình hình Liên bang
Nga từ 1991 – 2000? Tình hình chung của
nước Nga hiện nay ra sao?
-2000)
- Là “quốc gia kế tục LX”, kế thừa địa vị pháp
lý của LX trong quan hệ quốc tế.
- KT: từ 1990 – 1995 KT suy thoái; từ1996
phục hồi và tăng trưởng.
- CT: theo thể chế tổng thống liên bang
- Đối nội: tranh chấp giữa các đảng phái và
xung đột sắc tộc.
- Đối ngoại: tăng cường quan hệ với phương
Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với TQ,
Ấn Độ, các nước ASEAN…
- Từ năm 2000, Nga có nhiều chuyển biến khả
quan và triển vọng phát triển.

4. Củng cố
- GV kiểm tra HĐ nhận thức của HS với việc yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Những thành tựu xây dựng CNXH ở LX và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa
những năm 70?
+ Quan hệ hợp tác toàn diện giữa LX và các nước Đông Âu?
+ Sự khủng hoảng của CNXH ở LX và các nước Đông Âu từ những năm 70 đến 1991.
Nguyên nhân sụp đổ?
5. Bài tập về nhà
- Học bài cũ. Làm bài tập về nhà: Lập niên biểu các sự kiện chính ở LX từ 1985 - 1991.
- Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
Chương III: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 – 2000)
Bài 3:
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
(Tiết 4)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:
- Nêu được những nét chung về khu vực Đông Bắc Á sau CTTG II.
- Trình bày được những sự kiện chính trong những năm 1946 – 1949 dẫn tới việc thành
lập nước CHND Trung Hoa và ý nghĩa của sự thành lập nhà nước này.
- Nêu nội dung cơ bản của đường lối cải cách của Trung Quốc và những thành tựu chính
mà Trung Quốc đạt được trong những năm 1978 – 2000.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử .
- Biết khai thác các tranh, ảnh để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ:
8
- Nhận thức được sự ra đời của nước CHND Trung Hoa và hai nhà nước trên bán đảo
Triều Tiên không chỉ là thành quả đấu tranh của nhân dân các nước này mà còn là thắng lợi
chung của các dân tộc bị áp bức trên thế giới .
- Nhận thức rõ quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đường thẳng tắp, bằng

phẳng mà gập ghềnh, khó khăn.
II. Thiết bị và tài liệu dạy học
- Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới lần thứ II.
- Tranh, ảnh về đất nước Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên.
- Một số tài liệu tham khảo khác.
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra bài cũ
(?) Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở LX và các nước Đông Âu?
(?) Tình hình Liên bang Nga trong thập niên 90 (1991 – 2000)?
2. Giới thiệu bài mới:
Sau CTTG II, cùng với sự biến đổi chung của tình hình thế giới, khu vực Đông Bắc Á
cũng có những biến đổi to lớn với sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên và sự
thành lập nước CHND Trung Hoa. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những nét chung
về khu vực Đông Bắc Á và những chuyển biến lớn lao của Trung Quốc - Quốc gia điển hình
trong khu vực này sau CTTG II.
3. Tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức
- GV sử dụng bản đồ châu Á giới thiệu cho HS
biết khái quát về khu vực Đông Bắc Á.
(?) Những sự kiện nào thể hiện sự biến chuyển
của khu vực ĐBA sau CTTG II?
- HS suy nghĩ trả lời. GV giải thích thêm về sự
xuất hiện hai nhà nước Triều Tiên do quan hệ
giữa LX và Mĩ chuyển từ quan hệ đồng minh
sang quan hệ đối đầu; hệ thống XHCN hình
thành và đang phát huy ảnh hưởng của mình;
Mĩ và đồng minh của Mĩ nhận thấy cần phải
ngăn chặn CNXH và ảnh hưởng của nó nên đã
chia cắt Triều Tiên.
(?) Những sự kiện nào chứng tỏ ĐBA có sự

tăng trưởng KT nhanh chóng?
- HS: sự xuất hiện các con rồng châu Á, sự
phát triển nhanh của nền KT TQ, Bắc TT cũng
đạt được nhiều thành tựu trong xây dựng đất
nước mặc dù còn nhiều khó khăn.
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á
* Đặc điểm chung:
- Là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới,
tài nguyên phong phú.
- Trước CTTG II, bị thực dân nô dịch (trừ
Nhật).
* Sự biến đổi sau CTTG II:
- CT: + Nước CHND Trung Hoa ra đời
(10/1949).
+ Triều Tiên bị chia cắt thành 2 quốc gia: Đại
Hàn Dân Quốc (5/1948) và nước CHDCND
Triều Tiên (9/1948).
- KT: Tăng trưởng nhanh, đời sống ND được
cải thiện.
II. Trung Quốc
1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và
thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới
(1949-1959)
9
* Hoạt động: chia nhóm (mỗi nhóm chuẩn bị
5 phút).
- GV có thể cho HS trình bày hiểu biết của
mình về đất nước TQ sau đó sử dụng lược đồ
giới thiệu sơ lược về đất nước, con người TQ
và chia lớp thành 4 nhóm với 4 nội dung tập

trung vào chính sách đối nội và đối ngoại qua
mỗi giai đoạn để thảo luận :
+ Nhóm 1, mục 1: Sự hình thành nước CHND
Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng
chế độ mới (1949 – 1959).
+ Nhóm 2, mục 2: TQ những năm không ổn
định.
+ Nhóm 3, mục 3: Công cuộc cải cách và mở
cửa (từ năm 1978).
+ Nhóm 4, tìm hiểu các ND của 3 nhóm và rút
ra NX về các GĐ phát triển của TQ từ năm
1949 - 2000.
- Hs thảo luận theo nhóm sau đó cử đại diện
trả lời .
- GV gọi HS đại diện nhóm trình bày kết quả
của nhóm mình, nhận xét cho từng nhóm, bổ
sung thêm 1 số kiến thức cho phần trình bày
của HS.
+ Trong mục 1 GV cho HS nắm được nước
CHND Trung Hoa thành lập sau khi kết thúc
nội chiến và cho quan sát hình ảnh Mao Trạch
Đông tuyên bố thành lập nước CHND Trung
Hoa, để HS thấy được ý nghĩa của cuộc CM
DTDC và sự ra đời của nước CHND TH.
- Trong ND nhóm 2, GV cho HS hiểu được các
sự kiện chính bằng câu hỏi:
(?) Đường lối “ba ngọn cờ hồng” được triển
khai như thế nào? nó đem lai hậu quả gì cho
đất nước và nhân dân Trung Hoa?
- HS trả lời.

- GV nhận xét và bổ sung.
- Trong ND nhóm 3, GV đặt câu hỏi:
(?) Thực hiện đường lối cải cách - mở cửa, từ
a. Sự thành lập:
- Năm 1946-1949 diễn ra nội chiến giữa Đảng
Quốc Dân và ĐCS.
- Năm 1949 nội chiến kết thúc, thắng lợi thuộc
về ĐCS.
- 1/10/1949 nước CHND Trung Hoa thành lập
- Ý nghĩa:
+ Đánh dấu sự thắng lợi của CMDTDC TQ.
+ Chấm dứt 100 năm nô dịch và thống trị của
đế quốc.
+ Xoá bỏ tàn dư phong kiến.
+ Đưa TQ bước vào kỉ nguyên độc lập tự do
tiến lên CNXH.
+ Tăng cường sức mạnh của hệ thống XHCN
và ảnh hưởng đến PTGPDT trên thế giới.
b. Thành tựu: (1949-1959)
- Đối nội: đạt nhiều thành tựu quan trọng:
+ 1950 – 1952: Hoàn thành khôi phục KT.
+ 1953 – 1957: Thực hiện thắng lợi KH 5 năm
- Đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách tích cực củng cố hoà
bình.
+ Ngày 18/1/1950 thiết lập quan hệ ngoại giao
với Việt Nam.
2. Trung Quốc những năm không ổn định
(1959 - 1978)
a. Đối nội: mất ổn định về KT – CT – XH.

- KT: thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng”
(1958) => hậu quả: nạn đói trầm trọng, sản
xuất trì trệ, đất nước không ổn định.
- CT: nội bộ ban lãnh đạo TQ bất đồng về
đường lối => tranh giành quyền lực, đỉnh cao
là cuộc “Đại cách mạng văn hóa” 1966.
b. Đối ngoại:
- Ủng hộ PTĐTGPDT các nước.
- Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ (1962),
với LX (1969).
- Bình thường hóa quan hệ với Mỹ (1972).
3. Công cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978)
10
năm 1978 đến nay Trung Quốc đã đạt được
những thành tựu quan trọng gì? Thành tựu đó
có ý nghĩa gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và bổ sung.
- GV mở rộng thêm về quan hệ ngoại giao của
Trung Quốc với các nước trên thế giới cũng
như với Việt Nam.
- 12/1978, TWĐCS TQ đề ra “Đường lối
chung”.
- Đường lối: SGK
* Thành tựu:
- Kinh tế: Tiến bộ nhanh:
+ GDP tăng trung bình hàng năm trên 8%.
+ Ngành CN và DV chiếm ưu thế.
+ Thu nhập bình quân đầu người tăng.
- KH - KT:

+ Năm 1964 thử thành công bom nguyên tử.
+ Năm 2003 phóng thành công tàu vũ trụ.
- VH – GD: phát triển, đời sống ND được nâng
cao.
- Đối ngoại: + Bình thường hóa quan hệ với
Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam…
+ Mở rộng quan hệ với hầu hết các nước.
+ Có đóng góp trong giải quyết những tranh
chấp quốc tế.
+ Thu hồi Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999)
4. Củng cố
- Lập niên biểu các sự kiện thể hiện sự biến đổi của khu vực ĐBA sau CTTG II.
- Nêu những sự kiện chính trong những năm 1946-1949 dẫn tới việc thành lập nước
CHNDTH và ý nghĩa của việc thành lập Nhà nước này.
- Nêu nội dung cơ bản của đường lối cải cách của TQ và những thành tựu chính mà TQ
đã đạt được trong những năm 1978 - 2000.
5. Bài tập về nhà
- Học bài cũ. Làm bài tập về nhà: Lập niên biểu các sự kiện chính trong lịch sử TQ từ
năm 1949 đến năm 2000.
- Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
Bài 4:
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
(Tiết 5 – 6)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:
- Nêu được các mốc chính của cuộc đấu tranh chống đế quốc ở Lào và Campuchia từ
năm 1945 – 1975.
11
- Trình bày được hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và nội dung chính của Hiệp ước
Bali (1976).

- Nêu được những thành tựu chính mà nhân dân Ấn Đọ đạt được trong quá trình xây
dựng đất nước.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát tổng hợp vấn đề trên cơ sở các sự kiện đơn lẻ.
- Rèn luyện kỹ năng so sánh các sự kiện tiêu biểu, biết sử dụng lược đồ.
3. Thái độ:
- Thấy được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập và sự ra đời của các quốc gia
độc lập ở Đông Nam Á và Ấn Độ.
- Thấy được nét tương đồng và đa dạng về sự phát triển đất nước, nhận thức được tính
tất yếu của sự hợp tác phát triển giữa các nước Đông Nam Á trong tổ chức ASEAN trong sự hội
nhập khu vực; đánh giá cao những thành tựu xây dựng đất nước của nhân dân ĐNA và ÂĐ, từ
đó đóng góp vào xây dựng tình đoàn kết với nhân dân các nước này và xây dựng ASEAN lớn
mạnh.
II. Thiết bị và tài liệu dạy học
- Lược đồ Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ 2.
- Một số tranh ảnh lịch sử về Ấn Độ và Đông Nam Á.
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới:
Sau CTTG II Ấn Độ và khu vực Đông Nam Á có nhiều biến đổi sâu sắc. Nhiều nước vốn
là thuộc điạ của chủ nghĩa đế quốc đã trở thành những nước độc lập, có nền KT phát triển
nhanh. Vậy quá trình ĐTGĐL cuả các quốc gia ĐNA và ÂĐ diễn ra như thế nào? Các nước này
đã thực hiện những biện pháp gì để xây dựng, phát triển đất nước?... Đó là những vấn đề chúng
ta cần làm sáng tỏ trong bài học hôm nay. Bài học được tiến hành trong 2 tiết: Tiết 1 (Phần I, 1
đến hết 2), Tiết (III, 3 đến hết II).
3. Tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức
GV sử dụng bản đồ các nước ĐNA giới thiệu
khái quát về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên,
các quốc gia, tình hình các nước ĐNA trước và

sau CHTTG II. GV sử dụng bảng phụ ghi tên
các quốc gia ĐNA và năm độc lập để HS tiện
theo dõi và ghi chép.
I. Các nước Đông Nam Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập ở ĐNA
a. Những nét chung:
- Trước CTTG II: là thuộc địa của các nước đế
quốc.
- Sau CTTG II: Các nước ĐNA giành được
độc lập với những mức độ và thời gian khác
nhau.
b. Lào (1945 – 1975)
Các giai đoạn Thời gian Sự kiện chính và kết quả
12
phát triển
Khởi nghĩa chống
quân phiệt Nhật
23/8/1945 ND Lào nổi dậy giành chính quyền
12/10/1945 Chính phủ Lào tuyên bố độc lập
Kháng chiến
chống Pháp
3/1945 Thực dân Pháp trở lại xâm lược
1946 – 1954 Phối hợp với Việt Nam, CPC chống Pháp
7/1954 Pháp kí hiệp định Giơnevơ công nhận nền ĐL của Lào
Kháng chiến
chống Mĩ
22/3/1955 Đảng NDCM Lào được thành lập
21/2/1973 Mĩ và tay sai kí hiệp định Viêng Chăn lập lại hoà bình
Từ tháng 5
đến 12/1975

Quân dân Lào nổi dậy giành chính quyền
2/12/1975 Nước CHND Lào thành lập
c. Campuchia (1945 – 1993)
Các giai đoạn
phát triển
Thời gian Sự kiện chính và kết quả
Khởi nghĩa chống
Pháp (1945–1954)
10/1945 Pháp xâm lược CPC
1951 Đảng NDCM CPC thành lập
9/11/1953
Chính phủ Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập nhưng Pháp vẫn
còn chiếm đóng
7/1954 Pháp kí hiệp định Giơnevơ công nhận nền độc lập của CPC
Thời kỳ trung lập
(1954 – 1970)
1954 – 1970
Chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối trung lập, đấy mạnh
xây dựng KT – VH – GD
Kháng chiến
chống Mĩ
18/3/1970 ND CPC kháng chiến chống Mĩ
17/4/1975 Giải phóng thủ đô Phnômpênh, đế quốc Mĩ bị đánh bại
Đấu tranh chống
Khơme đỏ
1975 – 1979 ND CPC nổi dậy chống Khơme đỏ do PônPốt cầm đầu
7/1/1979
Tập đoàn PônPôt bị lật đổ. Nước CHND CPC được thành
lập
Nội chiến

(1979 – 1993)
1979
Nội chiến giữa Đảng NDCM với Khơme đỏ
23/10/1991 Hiệp định hoà bình về CPC được kí kết ở Pari
9/1993 Tổng tuyển cử, vương quốc CPC thành lập
Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức
- GV phân lớp ra làm 3 nhóm và giao nội
dung câu hỏi để các nhóm thảo luận và sau đó
lên trình bày trước lớp.
+ Nhóm 1: trình bày tình hình KT – XH của
nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
+ Nhóm 2: trình bày tình hình KT – XH của
nhóm các nước ĐD.
+ Nhóm 3: Trình bày sự ra đời và phát triển
của tổ chức ASEAN ?
- Các nhóm thảo luận và sau đó GV yêu cầu
mỗi nhóm cử một đại diện lên trình bày vấn đề
được phân công.
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các
nước ĐNA
a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN
- Gồm có: Inđônêxia, Malaixia, Philippin,
Xingapo và Thái Lan.
- Sau khi giành ĐL đã tiến hành công nghiêp
hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế
hướng nội).
+ Thành tựu: đáp ứng nhu cầu cơ bản trong
nước.
+ Hạn chế: thiếu vốn, nguyên liệu và công
nghệ, chi phí cao => thua lỗ, tham nhũng, đời

13
- Sau khi mỗi nhóm trình bày xong, GV nhận
xét bổ sung và chốt ý: Hiệp ước Ba-li (1976)
xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan
hệ giữa các nước: tôn trọng chủ quyền và toàn
vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc
nội bộ của nhau; không sử dụng bạo lực hoặc
đe dọa bằng bạo lực đối với nhau; giải quyết
các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; hợp
tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực
KT – VH – XH.
sống nhân dân khó khăn.
- Từ nửa sau những năm 60 trở đi thực hiện
CNH lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược
kinh tế hướng ngoại).
+ Kết quả: có sự biến đổi to lớn KT – XH: Tỉ
trọng CN nông nghiệp, mậu dịch đối ngoại
tăng trưởng nhanh.
+ Hạn chế: Năm 1997 đã diễn ra cuộc khủng
hoảng tài chính song đã được khắc phục.
b. Nhóm các nước Đông Dương
- Lào: tiến hành đổi mới từ năm 1986 và nền
KT có khởi sắc.
- CPC: sau khi tình hình CT ổn định, CPC
bước vào thời kỳ phục hồi KT và đã đạt được
nhiều thành tựu đáng kể.
c. Các nước ĐNA khác (Brunây, Mianma):
SGK
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức
ASEAN

a. Hoàn cảnh ra đời: khu vực và thế giới có
nhiều chuyển biến. => Yêu cầu:
+ Cần có sự hợp tác với nhau để phát triển.
+ Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc KT.
+ Sự xuất hiện và phát triển của các tổ chức
hợp tác mang tính khu vực, tiêu biểu là EEC
đã tác động đến các nước ĐNA.
b. Sự thành lập: thành lập ngày 8/8/1967 tại
Băng cốc với sự tham gia của 5 nước.
c. Các giai đoạn phát triển:
- Giai đoạn 1967-1975: tổ chức non yếu, hợp
tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
- Giai đoạn từ 1976 đến nay: mở rộng và ngày
càng phát triển.
* Hiệp ước Bali (2/1976): SGK
+ ASEAN kết nạp thêm thành viên: Brunây
(1984), Việt Nam (7/1995), Lào và Mianma
(9/1999), CPC (9/1999).
- Vai trò: ASEAN ngày càng trở thành tổ chức
hợp tác toàn diện và chặt chẽ, góp phần tạo
14
(?) Những sự kiện nào chứng tỏ sự phát triển
mạnh mẽ cuộc đấu tranh chống thực dân Anh
của nhân dân ÂĐ trong những năm 1945-
1947?
- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
(?) Để đối phó với cuộc dấu tranh đó, thực dân
Anh đã phải làm gì? Hậu quả của việc làm đó
như thế nào?

- HS suy nghỉ trả lời.
(?) ÂĐ đã đạt được những thành tựu to lớn
trong xây dựng đất nước như thế nào?
- HS suy nghĩ trả lời.
dựng một khu vực ĐNA hoà bình, ổn định và
phát triển.
II. Ấn Độ
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
- Sau CTTG II, cuộc ĐTGPDT do Đảng Quốc
đại lãnh đạo phát triển mạnh mẽ.
- Kết quả: thực dân Anh phải nhượng bộ, chia
ÂĐ thành hai quốc gia tự trị trên cơ sở tôn
giáo: ÂĐ và Pakixtan (1947).
- Không thỏa mãn với qui chế tự trị, Đảng
Quốc đại do Nêru đứng đầu đã lãnh đạo nhân
dân tiếp tục đấu tranh.
- Ngày 26/1/1950, ÂĐ tuyên bố độc lập và trở
thành nước cộng hòa.
2. Công cuộc xây dựng đất nước
- Nông nghiệp: tiến hành cuộc “Cách mạng
xanh” => 1995 là nước xuất gạo đứng thứ ba
trên TG.
- Công nghiệp: đứng thứ 10 trên thế giới, chế
tạo được máy móc hiện đại.
- KHKT – VH - GD: có nhiều bước tiến.
- Về đối ngoại: thực hiện chính sách hòa bình,
trung lập, luôn ủng hộ cuộc ĐTGĐLDT của
các nước.
+ Năm 1972, thiết lập QH ngoại giao với VN.
4. Củng cố

Sau bài học, GV sơ kết lại nội dung của bài:
- Khu vực ĐNA sau CTTG II biến đổi những thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập có
chủ quyền, nhiều nước trở thành “con rồng” KT hoặc những nước CN mới (NICs)
- Lý do ASEAN ra đời, những mốc chính trong quá trình phát triển của tổ chức này.
- Cuộc ĐTGĐL của nhân dân ÂĐ sau 1945 phát triển từ thấp đến cao, cuối cùng giành
được độc lập hoàn toàn; những thành tựu trong xây dựng đất nước của nhân dân ÂĐ.
5. Bài tập về nhà
- Học bài cũ, làm bài tập về nhà.
- Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
Bài 5:
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ CHÂU MỸ LA TINH
(Tiết 7)
15
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:
- Khái quát được một số nét chính về cuộc ĐTGĐL của các nước Châu Phi (lập bảng
thống kê các thắng lợi trong cuộc ĐT). Trình bày được tình hình phát triển KT – XH của các
nước Châu Phi sau khi giành được ĐL (có thể liên hệ với tình hình KT – CT - XH Châu Phi
trong giai đoạn hiện nay).
- Nêu khái quát những thắng lợi của cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân
dân Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai, trình bày được những thành tựu và khó khăn về
KT - XH của các nước Mĩ Latinh từ sau khi giành được độc lập.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện và phát triển các kỹ năng tư duy (phân tích, tổng hợp, đánh giá).
- Rèn luyện các kỹ năng thực hành: quan sát, chỉ bản đồ, lập bảng thống kê.
3. Thái độ:
- Trân trọng những thành quả ĐTGPDT của nhân dân các nước Châu Phi và Mĩ Latinh.
- Nhận thức sâu sắc về những khó khăn của các nước này trong công cuộc xây dựng,
phát triển KT - XH.
- Có thái độ học tập tốt trong giờ học.

II. Thiết bị và tài liệu dạy học:
- Lược đồ Châu Phi và Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Một số tranh ảnh, tư liệu về Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh từ 1945 - nay.
- Các tài liệu tham khảo khác
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Giới thiệu bài mới:
Sau CTTG II, PTGPDT của nhân dân CP và Mĩ Latinh bùng nổ, giành được thắng lợi to
lớn. Bản đồ chính trị của hai khu vực này có sự thay đổi căn bản. Để tìm hiểu về quá trình ĐT
của nhân dân CP và MLT, những thành tựu và khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước,
chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
3. Tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức cơ bản
- GV sử dụng lược đồ Châu Phi sau CTTG II.
(?) Em hãy nêu những hiểu biết của mình về Châu
Phi.
- GV mở rộng: Châu Phi là châu lục lớn thứ ba
thế giới, bao gồm 57 quốc gia với diện tích
khoảng 30,3 triệu km
2
, dân số 839 triệu người
(2002). Đây là khu vực giàu tài nguyên và nhiều
nông sản quý. Song do hậu quả chính sách thống
I. Các nước Châu Phi
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
- Sau CTTG II, PTĐTGPDT bùng nổ mạnh
mẽ ở Châu Phi:
+ Những năm 50 của thế kỷ XX: phát triển ở
Bắc Phi và lan ra khu vực khác.
Tiêu biểu: Ai Cập (1953), Libi (1952),

Angiêri (1962), Tuynidi, Marốc, Xuđăng
16
trị và vơ vét của cải của thực dân phương Tây mà
Châu Phi trở nên nghèo nàn lạc hậu.
(?) Vì sao sau CTTG II, đặc biệt từ những năm
50, cuộc ĐTGĐL ở châu Phi phát triển?
- HS trả lời:
+ Sau CTTG II, chủ nghĩa phát xít bị đánh bại,
chủ nghĩa thực dân châu Âu suy yếu, CNXH phát
triển luôn ủng hộ cuộc đấu tranh GPDT. Hơn nữa,
PTĐTGĐLDT ở châu Á phát triển mạnh mẽ,
giành thắng lợi to lớn đã có tác động đến châu
Phi.
(?) Em hãy nêu các nét chính trong cuộc đấu tranh
giành độc lập dân tộc của các nước Châu Phi từ
sau CTTG II đến nay.
- GV tổng kết, chốt ý.
- GV giới thiệu về Nenxơn Manđêla và mở rộng
về chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai. Cuộc đấu
tranh chống phân biệt chủng tộc được xếp vào
phần đấu tranh GPDT vì chế độ phân biệt chủng
tộc ở Nam phi là hình thái của CNTD, đánh đổ
chế độ này là đánh đổ hình thái áp bức kiểu thực
dân…
(?) Tình hình KT - XH của các nước châu Phi sau
khi giành độc lập đến nay như thế nào?
- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV bổ sung minh hoạ, phân tích một số khó
khăn tiêu biểu.
- GV giới thiệu vài nét về tổ chức thống nhất

Châu Phi.
- GV sử dụng lược đồ khu vực Mỹ Latinh sau
CTTG II, yêu cầu HS giới thiệu những nét khái
quát về khu vực này.
(?) Tình hình khu vực Mỹ La tinh có điểm gì khác
so với châu Á, châu Phi?
- HS suy nghĩ trả lời. GV bổ sung: giành độc lập
(1956)…
+ Năm 1960 là “năm Châu Phi” với 17 nước
được trao trả độc lập.
+ Năm 1975, CM Môdămbích và Ănggôla
thắng lợi => chủ nghĩa thực dân cũ ở CP
cùng hệ thống thuộc địa cơ bản bị tan rã.
+ Sau 1975 nhân dân các thuộc địa còn lại
hoàn thành cuộc ĐTGĐL. Tiêu biểu:
Dimbabuê (1980), Namibia (1991).
+ Ở Nam Phi: Hiến pháp tháng 11/1993
chính thức xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc
Apacthai; 4/1994 diễn ra cuộc bầu cử dân
chủ giữa các chủng tộc, nước CH Nam Phi ra
đời, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống
da đen đầu tiên.
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
- Sau khi giành độc lập, các nước Châu Phi
tiến hành xây dựng đất nước.
- Khó khăn:
+ CT: Xung đột sắc tộc và tôn giáo, đảo
chính, nội chiến…
+ KT: Đói nghèo, nợ nước ngoài ...
+XH: Bệnh tật, mù chữ, bùng nổ dân số…

- 5/1963 Tổ chức thống nhất Châu Phi được
thành lập, đến năm 2002 đổi thành liên minh
Châu Phi (AU) đang triển khai nhiều chương
trình phát triển châu lục.
II. Các nước Mĩ Latinh
1. Vài nét về quá trình đấu tranh giành và
bảo vệ độc lập dân tộc
- Trước CTTG II: về hình thức là những
nước độc lập nhưng lệ thuộc Mỹ.
- Sau CTTG II, Mĩ tìm cách biến Mĩ Latinh
17
sớm, lệ thuộc Mỹ và Mỹ tìm cách xây dựng các
chế độ độc tài (các nước Á, Phi đến giữa thế kỷ
XX mới giành độc lập; mục tiêu đấu tranh của
các nước Mỹ Latinh là đấu tranh chống chế độ
độc tài , giành bảo vệ và củng cố độc lập; hình
thức đấu tranh khá phong phú )
(?) Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào đấu
tranh phát triển mạnh mẽ ở Mỹ Latinh?
- HS trả lời.
(?) Em hãy nêu những sự kiện tiêu biểu trong
phong trào đấu trành giành và bảo vệ độc lập của
các nước Mĩ Latinh.
- GV giới thiệu về Phiden Caxtoro.
(?) Thắng lợi của cách mạng Cuba có ý nghĩa lịch
sử như thế nào đối với Cuba và phong trào giải
phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh.
(?) Tình hình phát triển kinh tế - xã hội các nước
Mỹ Latinh sau CTTG II đã trải qua các thời kỳ
ngắn như thế nào?

- HS dựa vào SGK trả lời.
(?) Những nét lớn về tình hình Cuba sau khi giành
độc lập cho đến nay.
- GV giới thiệu qua về sự phát triển của Cuba.
thành “sân sau” và xây dựng các chế độ độc
tài thân Mĩ => Cuộc đấu tranh của nhân dân
bùng nổ và phát triển.
+ Ngày 1/1/1959 cách mạng Cuba dưới sự
lãnh đạo của PhiđenCaxtơrô giành thắng lợi,
lật đổ chế độ độc tài Batixta, thành lập nước
Cộng hoà Cuba do Phiđen đứng đầu.
- Thập niên 60 – 70, phong trào giành nhiều
thắng lợi: Panama (1964–1999), 13 quốc gia
vùng Caribê (1983).
- Hình thức ĐT phong phú: bãi công, nổi
dậy, ĐT vũ trang… => khiến Mĩ Latinh trở
thành “lục địa bùng cháy”, lật đổ chế độ độc
tài phản động, giành lại chủ quyền dân tộc:
Chilê, Nicaragoa, Vênêzuêla, Goatêmala…
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội: đạt
được nhiều thành tựu:
- Trong những thập niên 50-70:
+ Braxin, Áchentina, Mêhicô đã trở thành
các nước công nghiệp mới (NIC).
+ Với Cuba, sau khi CM thành công đã tiến
hành cải cách dân chủ, phát triển KT – VH –
GD…
- Thập niên 80, các nước Mĩ Latinh gặp
nhiều khó khăn: KT suy thoái, lạm phát tăng
nhanh, nợ nước ngoài, CT biến động…

- Thập niên 90, KT Mĩ Latinh chuyển biến
tích cực hơn. Tuy nhiên còn một số hạn chế:
mâu thuẫn xã hội, tham nhũng...
4. Củng cố
- GV tổng kết lại kiến thức cơ bản
- Yêu cầu HS về nhà học bài cũ và trả lời câu hỏi trong SGK.
5. Bài tập về nhà
- Học bài cũ, làm bài tập về nhà.
- Chuẩn bị bài mới.
Chương IV: MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000)
Bài 6: NƯỚC MĨ
(Tiết 8)
18
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:
- Hiểu được sự phát triển của nước Mĩ từ sau CTTG II (1945 đến 2000).
- Trình bày được những thành tựu cơ bản của nước Mĩ về KT, KH - KT, CT - XH và
chính sách đối ngoại.
- Đánh giá được vị trí, vai trò của nước Mĩ trên trường Quốc Tế.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện và phát triển các kỹ năng tư duy cho HS (kỹ năng quan sát, phân tích và
đánh giá các sự kiện lịch sử…)
- Rèn luyện cho HS kỹ năng sưu tầm và khai thác tranh ảnh, lược đồ, bản đồ có liên quan
đến nước Mĩ...
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS nhận thức đúng đắn về nước Mĩ trên những mặt tích cực và hạn chế,
ảnh hưởng đối với thế giới.
- Giáo dục HS nhận thức được sự ảnh hưởng của cuộc chiến tranh ở Việt Nam đối với
lịch sử nước Mĩ trong thời kỳ 1954 – 1975.
II. Thiết bị và tài liệu dạy học

- Lược đồ nước Mĩ, bản đồ thế giới, tranh ảnh có liên quan đến bài học...
- Phòng học đa chức năng: máy chiếu, bảng, phấn…
- Các tài liệu tham khảo khác.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Giới thiệu bài mới:
- GVgiới thiệu một số hình ảnh: Quốc Kỳ, Tượng Nữ thần tự do, trung tâm NewYork,
Kinh đô điện ảnh Hollywood sau đó đặt câu hỏi:
(?) Những hình ảnh trên gợi cho em liên tưởng đến quốc gia nào?
- HS trả lời.
- GV giới thiệu về nước Mĩ kết hợp chiếu bản đồ, dẫn dắt vào bài mới:
Nói và biết đến nước Mĩ không chỉ bởi những hình ảnh mà chúng ta vừa thấy ở trên mà
còn nói đến một đế quốc hùng mạnh, một siêu cường quốc tế trên tất cả các lĩnh vực: KT, KH -
KT, CT - XH, VH. Nước Mĩ đã để lại một dấu ấn to lớn trong lịch sử thế giới với phạm vi ảnh
hưởng mạnh mẽ tới sự phát triển của nhân loại. Tại sao nước Mĩ lại phát triển và có thế lực to
lớn như vậy? Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu bài 6: Nước Mĩ.
3. Tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức cơ bản
19
(?) Em hãy nhận xét về tình hình nước Mĩ sau
CTTG II (so sánh với các nước khác).
=> Sau CTTG II, ở Mĩ diễn ra hiện tượng ngược,
Mĩ làm giàu trên sự đổ nát của Châu Âu và thế
giới.
(?) Em hãy nhận xét những thành tựu cơ bản về
kinh tế của Mĩ sau CTTG II?
- GV gợi ý: + Công nghiệp.
+ Nông nghiệp.
+ Tài chính – thương mại.
- HS trả lời.

- GV nhận xét và chốt ý.
(?) Nguyên nhân dẫn đến sự nhảy vọt của nước
Mĩ sau CTTG II?
- HS trả lời.
- GV phân tích một số nguyên nhân co bản.
=> Sau chiến tranh, Mĩ hội tụ đủ mọi thuận lợi để
phát triển kinh tế.
(?) Vì sao Mĩ đạt được những thành tựu to lớn
trong lĩnh vực KH – KT?
- GV mở rộng:
+ Mĩ có điều kiện hòa bình, môi trường và
phương tiện làm việc tốt => Thu hút được nhiều
nhà khoa học đến Mĩ làm việc và phát minh:
Anhxtanh, Phemơ,...
+ Trong những năm 1940 – 1970: Mĩ sở hữu 3/4
phát minh và sáng chế của thế giới.
- GV giải thích một số hình ảnh minh hoạ cho sự
phát triển về KH-KT: hàng không, vũ trụ, máy
tính... => Những thành tựu đó thúc đẩy kinh tế
phát triển nhanh, đời sống vật chất và tinh thần
của nhân dân được cải thiện. GV lấy ví dụ.
(?) Những nét chính về tình hình chính trị - xã hội
của Mĩ thời kỳ 1945 – 1975?
- Hs trả lời.
- GV nhận xét kết hợp giới thiệu các tổng thống
Mĩ từ năm 1945 – 1974:
I. Nước Mĩ từ năm 1945 – 1973:
a. Kinh tế:
- Sau CTTG II, KT Mĩ phát triển mạnh mẽ, trở
thành trung tâm KT, tài chính lớn nhất TG.

Biểu hiện:
+ Sản lượng công nghiệp năm 1948: 56,5%
+ Sản lượng nông nghiệp = hai lần sản lượng
của A,P,Đ,Y,N cộng lại.
+ Nắm hơn 50% số tàu biển
+ Nắm 3/4 dự trữ vàng của thế giới.
=> Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm
kinh tế thế giới.
* Nguyên nhân của sự phát triển:
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi, nhân lực dồi
dào, trình độ kỹ thuật cao.
- Biết lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
- Áp dụng những thành tựu khoa học - kỹ thuật
vào sản xuất.
- Tập trung sản xuất và tư bản cao.
- Các chính sách hoạt động và điều tiết của Nhà
nước có hiệu quả.
b. Khoa học - kỹ thuật:
- Là nước khởi đầu cuộc cách mạng KH – KT
hiện đại và đạt được nhiều thành tựu to lớn
trong các lĩnh vực: công cụ sản xuất mới, vật
liệu mới,...
c. Chính trị - xã hội:
- CT: từ 1945 – 1970 trải qua 5 đời tổng thống.
+ Chính sách đối nội: cải thiện tình hình XH.
- Xã hội:
+ Mâu thuẫn trong xã hội gay gắt.
20
+ S.Truman: 1945 – 1953
+ D.Aixenhao: 1953 – 1961

+ J.Kenedy: 1961 – 1963
+ Giônxơn: 1965 – 1969
+ R.Nichxơn: 1969 – 1974
Mỗi đời tổng thống lại đưa ra một chính sách cụ
thể nhằm khắc phục những khó khăn trong nước,
như: “chương trình cải cách công bằng” của
Truman, “Chính sách phát triển giao thông Liên
bang và cải cách giáo dục” của Aixenhao, “Bổ
sung Hiến pháp theo hướng tiến bộ” của
Kennơđi, “Cuộc chiến chống đói nghèo” của
Giônxơn, “Chính sách về lương và giá cả” của
Nichxơn v.v…
(?) Em hãy nêu những chính sách đối ngoại của
Mĩ trong thời kỳ này?
- Hs trả lời.
- GV mở rộng và chốt ý.
+ Tháng 12/1947: Mĩ phát động cuộc “chiến tranh
lạnh”, với học thuyết Tru-man mở đầu cho thời
kỳ này.
+ Khái niệm “chiến tranh lạnh” theo Mĩ là: Chiến
tranh không nổ súng, không đổ máu nhưng luôn
trong tình trạng căng thẳng.
+ Mĩ tham gia (trực tiếp và gián tiếp) vào các
cuộc chiến tranh ở: Đông Dương, Triều Tiên...
- Gv: năm 1973 nền kinh tế Mĩ lâm vào khủng
hoảng và suy thoái. GV lấy ví dụ.
(?) Em hãy nêu một vài nét về chính sách đối
ngoại của Mĩ thời kỳ này.
+ Sự đối đầu Xô-Mĩ => sự giảm sút vị trí kinh tế
và chính trị của Mĩ. Tháng 12/1989 Mĩ tuyên bố

châm dứt chiến tranh lạnh.
- GV chiếu hình ảnh Mĩ và Việt Nam trong hiệp
định Pa-ri, tổng thống Rigân.
- GV chiếu bảng thống kê những thành tựu cơ bản
của Mĩ từ 1991 – 2000 và yêu cầu HS theo dõi
vào SGK để trả lời.
Bảng thống kê những thành tựu cơ bản của Mĩ
=> Phong trào đấu tranh của nhân dân (người
da màu) nổ ra mạnh mẽ.
d. Chính sách đối ngoại:
- Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham
vọng làm bá chủ thế giới nhằm thực hiện 3 mục
tiêu chủ yếu:
+ Ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ CNXH trên thế
giới.
+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, công
nhân và các phong trào tiến bộ, dân chủ trên
thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước đồng minh
phụ thuộc Mĩ.
- Biện pháp thực hiện: khởi xướng Chiến tranh
lạnh, chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam…
- Từ 1972, nhiều quan hệ ngoại giao được thiết
lập.
II. Nước Mĩ từ 1973 -1991
a. Kinh tế:
- Từ 1973 – 1982: do tác động của cuộc khủng
hoảng năng lượng năm 1973, kinh tế Mĩ khủng
hoảng và suy thoái nghiêm trọng.
- Từ 1983 -1990: Kinh tế được phục hồi và

phát triển trở lại.
b. Đối ngoại:
- Sau thất bại ở Việt Nam, tiếp tục triển khai
chiến lược toàn cầu, chạy đua vũ trang, đối
đầu với Liên Xô.
- Giữa những năm 80 xu hướng đối thoại và
21
từ 1991 – 2000.
Lĩnh vực Thành tựu
Kinh tế
KH-KT
CT - đối
ngoại
- GV yêu cầu HS về học 3 mục tiêu của chiến
lược “Cam kết và mở rộng” của B.Clinton trong
SGK.
- GV mở rộng vụ khủng bố ngày 11/9/2001=>
ảnh hưởng đến mọi mặt đời sống và chính trị của
nước Mĩ.
hoà bình chiếm ưu thế.
=> Tháng 12 – 1989: Mĩ và Liên Xô tuyên bố
chấm dứt chiến tranh lạnh, mở ra một thời kỳ
mới trên trường quốc tế.
III. Nước Mĩ từ 1991 – 2000.
a. Kinh tế:
- Đứng đầu thế giới
b. Khoa học - kỹ thuật:
- Phát triển mạnh chiếm 1/3 phát minh của thế
giới.
c. Chính trị và đối ngoại:

- Trong thập kỷ 90, theo đuổi 3 mục tiêu của
chiến lược “Cam kết và mở rộng” của
B.Clinton.
- Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới “Đơn cực”
với tham vọng chi phối và lãnh đạo thế giới.
- 11/7/1995 bình thường hóa quan hệ ngoại
giao với Việt Nam.
4. Củng cố
Như vậy, sau CTTG II nước Mĩ bước sang giai đoạn phát triển mới với tiềm lực kinh tế,
tài chính và lực lượng quân sự to lớn. Dựa vào đó các giới cầm quyền Mĩ theo đuổi mưu đồ
thống trị toàn thế giới và nô dịch các quốc gia - dân tộc trên hành tinh. Tuy có thời gian Mĩ bị
suy thoái nhưng đã nhanh chóng khắc phục vươn lên vị trí đứng đầu thế giới về mọi mặt và
cho đến ngày nay phạm vi ảnh hưởng của Mĩ trên trường quốc tế rất to lớn.
5. Bài tập về nhà
- Học bài cũ. Làm bài tập về nhà:
- Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
Bài 7: TÂY ÂU
(Tiết 9)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:
- Trình bày được tình hình và quá trình phát triển của các nước Tây Âu sau CTTG II.
- Hiểu được những nét chính về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU)
– Một tổ chức thể hiện xu thế liên kết khu vực có tính phổ biến của thời đại ngày nay. Liên hệ
được mối quan hệ hợp tác giữa EU với VN.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhất là tư duy khái quát khi xem xét các vấn đề LS.
3. Thái độ:
22
- Nhận thức sâu hơn xu thế chủ đạo của thời đại là hòa bình và hợp tác phát triển mà EU
là một ví dụ tiêu biểu về sự thành công. Từ đó HS thấy rõ nước ta hội nhập với thế giới là tuân

theo xu hướng chung đó. Ngày nay mối liên hệ giữa nước ta với EU cũng như nhiều nước Tây
Âu ngày càng phát triển và hợp tác có hiệu quả.
II. Thiết bị và tài liệu dạy học
- Bản đồ thế giới.
- Tài liệu tham khảo liên quan đến bài học.
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra bài cũ.
(?) Nêu và nhận xét chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 - 1973. Nguyên nhân phát
triển KT Mĩ sau chiến tranh?
2. Giới thiệu bài mới:
Sau CTTG II, các nước Tây Âu tiến hành khôi phục KT, bước sang một thời kì lịch sử
mới với những thay đổi to lớn, trong đó nổi bật lên là sự liên kết KT - CT của các nước trong
khu vực. Để hiểu rõ hơn về những nội dung trên chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
3. Tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ
cho từng nhóm: Tóm tắt những nét chính về
KT – CT – XH - Đối ngoại của Tây Âu từ
1945 – 2000 theo từng giai đoạn.
+ Nhóm 1: Giai đoạn 1945 – 1950
+ Nhóm 2 Giai đoạn 1950 – 1973
+ Nhóm 3: Giai đoạn 1973 – 1991
+ Nhóm 4: Giai đoạn 1991 – 2000
- HS từng nhóm cử đại diện trình bày, nhóm
khác theo dõi, bổ sung. GV nhận xét, chốt ý.
I. Các giai đoạn phát triển của Tây Âu từ
1945 đến 2000
1945 – 1950 1950 – 1973 1973 – 1991 1991 – 2000
Kinh tế
- Bị CT tàn

phá – 1950,
dựa vào viện
trợ của Mĩ
=> KT khôi
phục.
- Phát triển nhanh (Đức
thứ 3, Anh thứ 4, Pháp
thứ 5 trong thế giới TB).
- Đầu thập kỉ 70, trở
thành trung tâm KT, tài
chính lớn, KHKT cao.
- Tác động của khủng
hoảng dầu mỏ 1973 =>
KT suy thoái.
- Khó khăn: lạm phát,
thất nghiệp, cạnh tranh
với Mĩ và Nhật Bản.
- KT phục hồi và
phát triển trở lại.
- Giữa thập niên 90,
tổng SP quốc dân
chiếm 1/3 tổng SP
CN của TG.
Chính
trị, xã
hội
- Củng cố
nền DCTS.
- Ổn định
CT, XH.

- Nền dân chủ được củng
cố song chứa đầy biến
động.
- Phân hoá giàu nghèo.
- Tệ nạn xã hội.
- Ổn định.
Đối ngoại
- Liên minh - Anh, Italia, Đức liên - 11/1972 kí hiệp định - Có thay đổi tích
23
chặt chẽ với
Mĩ.
- Tìm cách
quay lại các
thuộc địa cũ.
minh chặt chẽ với Mĩ.
- Một số nước đa dạng
hoá quan hệ đối ngoại,
khẳng định ý thức độc
lập, thoát khỏi sự lệ thuộc
Mĩ (Pháp, Thuỵ Điển,
Phần Lan…).
về những cơ sở quan hệ
giữa hai nước => tình
hình Châu Âu dịu đi.
- 3/10/1990 nước Đức
thống nhất.
- 1975, các nước Châu
Âu kí hiệp ước
Henxinki về AN và hợp
tác Châu Âu.

cực.
- Anh vẫn liên minh
với Mĩ.
- Một số nước Châu
Âu trở thành đối
trọng của Mĩ.
- QH với các nước
thuộc địa cũ được
cải thiện.
- GV giới thiệu quá trình hình thành và phát
triển Liên minh Châu Âu.
- Cơ cấu tổ chức của EU gồm 5 cơ quan chính
là Hội đồng châu Âu, Hội đồng Bộ trưởng, Ủy
ban châu Âu, Quốc hội châu Âu, Tòa án Châu
Âu và một số ủy ban chuyên môn khác.
- Tháng 6/1979, đã diễn ra cuộc bầu cử nghi
viện châu Âu đầu tiên.Ngày 1/1/1999 , đồng
tiền chung châu Âu với tên gọi là đồng EURO
được phát hành.
- Như vậy đến cuối thập kỷ 90, EU đã trở
thành tổ chức liên kết KT - CT lớn nhất hành
tinh, chiếm hơn ¼ GDP thế giới. Năm 1990,
quan hệ EU-VN được thiết lập, mở ra một thời
kỳ phát triển mới trên cơ sở hợp tác toàn diện
giữa hai bên.
II. Liên minh Châu Âu (EU)
* Quá trình hình thành và phát triển:
- Năm 1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Đức, Bỉ,
Ý, Hà Lan, Lúcxămbua) thành lập Cộng đồng
gang-thép châu Âu.

- 1957, 6 nước này ký Hiệp ước Roma, thành
lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu
và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).
- 1967, 3 tổ chức trên hợp thành Cộng đồng
châu Âu (EC).
- Năm 1991, các nước thành viên EC ký Hiệp
ước Maxtrich (Hà Lan) có hiệu lực từ ngày
1/1/1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu
(EU) với 15 nước thành viên.
- Thành viên: 10 nước Đông Âu (5/2004),
Bunguri, Rumani (5/2004) => 27 nước.
* Mục tiêu: hợp tác liên minh về KT, tiền tệ,
chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
* Cơ cấu tổ chức: (SGK)
4. Củng cố
GV kiếm tra HĐ nhận thức của HS thông qua một số câu hỏi:
(?) Vì sao nói: Tây Âu là 1 trong 3 trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới nửa sau
thế kỷ XX?
(?) Trình bày những nội dung cơ bản trong chính sách đối ngoại của các nước tư bản chủ
yếu ở Tây Âu nửa sau thế kỷ XX ?
5. Bài tập về nhà
- Học bài cũ. Làm bài tập về nhà:
- Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
Bài 8: NHẬT BẢN
24
(Tiết 10)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:
- Nhận thức được quá trình quá trình phát triển của Nhật Bản từ sau CTTG II.
- Trình bày được vai trò KT quan trọng của Nhật Bản (là một trung tâm KT, tài chính,

KHKT) của thế giới, đặc biệt là ở châu Á.
- Lí giải được sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, đi sâu tìm hiểu thực chất của vấn đề LS.
3. Thái độ:
- Thấy được ý chí và nghị lực của người dân Nhật Bản.
- Từ sau chiến tranh lạnh, mối quan hệ của VN và Nhật Bản đã bước sang thời kì mới
với những tầm cao mới. Ngày nay, Nhật Bản trở thành một đối tác quan trọng trong công cuộc
đổi mới và hội nhập quốc tế của nước ta.
II. Thiết bị và tài liệu dạy học
- Bản đồ nước Nhật Bản hoặc bản đồ châu Á.
- Tranh, ảnh, phim, tài liệu.... về Nhật Bản.
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra bài cũ:
(?) Tình hình Tây Âu 1945 – 1973, nguyên nhân phát triển của Tây Âu giai đoạn này.
(?) Khái quát và nhận xét về chính sách đối ngoại của Tây Âu.
2. Giới thiệu bài mới:
Ở bài 6 và bài 7 chúng ta tìm hiểu về hai trung tâm của CNTB đó là Mĩ và Tây Âu.
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về trung tâm thứ 3 - một quốc gia Châu Á, đó là
Nhật Bản.
3. Tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức
(?) NB ra khỏi CTTG II trong tình trạng như
thế nào? So sánh với Mĩ.
- HS trả lời.
- GV mở rộng: Dù bị chiếm đóng nhưng chính
phủ mới của Nhật vẫn tồn tại và được phép
hoạt động. Mĩ không “trực trị“ mà thông qua
chính phủ Nhật. Những người cầm quyền Nhật
có nghĩa vụ phải thực hiện các chỉ thị quyết

định của bộ chỉ huy tối cao các lực lượng
Đồng minh (SCAP).
(?) Những chính sách nhằm khôi phục KT của
I. Nhật Bản 1945 - 1952
* Hoàn cảnh:
- Thất bại trong CTTG II.
- Đất nước bị tàn phá nặng nề.
* Công cuộc khôi phục KT:
- CT:
+ Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, xét xử tội
phạm chiến tranh.
+ 1947, ban hành Hiến pháp mới.
+ Cam kết từ bỏ chiến tranh, không duy trì
quân đội thường trực.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×