TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
Giáo viên : Phạm Thò Nga
Giáo án hóa học lớp 9
LUYỆN TẬP CHƯƠNG I
CÁC LOẠI HP CHẤT VÔ CƠ
I. Mục tiêu của bài luyện tập
1/ Kiến thức
- HS biết được sự phân loại của các hợp chất vô cơ.
- HS nhớ lại và hệ thống hóa những tính chất hoá học của mỗi loại hợp
chất vô cơ. viết được những phương trình hóa học biểu diễn cho mỗi tính chất của
hợp chất.
2/ Kỹ năng
HS biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hóa học của các
loại hợp chất vô cơ, hoặc giải thích được những hiện tượng hóa học đơn giản xảy ra
trong đời sống sản xuất.
II. Chuẩn bò :
1/ Giáo viên :
- Giáo án điện tử .
- Bảng phân loại hợp chất vô cơ, sơ đồ tóm tắt tính chất hóa học của các
hợp chất vô cơ.
- NaOH(rắn), NaOH để trong không khí vài ngày, dung dòch HCl, ống
nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp ống nghiệm, cốc thủy tinh.
2/ Học sinh:
Ôn lại các kiến thức về phân loại các hợp chất vô cơ, tính chất hóa học các
loại hợp chất vô cơ.
III. Phương pháp : trực quan, phát vấn, giảng giải, tổ chức hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức dạy học :
1/ Ổn đònh lớp: điểm danh (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ : trong quá trình dạy bài mới.
*Giới thiệu bài mới (1’) : để củng cố lại các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ đã
học và biết cách vận dụng để giải một số bài tập hôm nay ta tiến hành tiết luyện tập
chương I.Các loại hợp chất vô cơ .
Hoạt động của giáo viên và học sinh TG Nội dung
Hoạt động 1:
Kiểm tra kiến thức cũ:
HS1 :
- Hợp chất vô cơ được phân thành mấy
8’
I. Kiến thức cần nhớ :
1/ Phân loại các hợp chất vô cơ:
(SGK/42)
1
Tiết
18
Bài 13
Tiết
18
Bài 13
loại lớn?
- Mỗi loại hợp chất vô cơ lại được phân
loại như thế nào ?
*Bài tập vận dụng :
Phân loại các hợp chất sau : HNO
3
,
NaOH, CO
2
, NaHSO
4
, Fe
2
O
3
, Na
2
CO
3
,
KOH, HBr, H
2
SO
4
, CaO, SO
2
, Fe(OH)
3
,
NaHCO
3,
HCl, Cu(OH)
2
, Na
2
SO
4
- Phát vấn : vì sao em chọn Fe
2
O
3
là oxit
bazơ ? HCl là axit ?
*Vậy để phân loại đúng các hợp chất vô
cơ ta cần phải làm gì ?
( Thuộc khái niệm , xác đònh đúng thành
phần phân tử của các hợp chất vô cơ )
HS2:
- Vẽ mối liên hệ và trình bày tính chất
hóa học của các hợp chất vô cơ ?
*Bài tập vận dụng :
* GV phát vấn một số điều kiện của các
phản ứng (oxit bazơ nào tác dụng với
nước tạo thành bazơ ? Muối tác dụng với
bazơ ta phải chú ý điều kiện nào ?.....)
Hoạt động 2:
Bài tập 1/43
- Hoạt động cá nhân : ( HS trung bình)
- Phát vấn : nêu yêu cầu của đề bài ?
- Phân công HS viết mỗi loại hợp chất 2
phương trình hóa học.
- 4HS lên bảng làm bài (mỗi em viết 2
phương trình)
- Lớp nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
- GV lưu ý HS những phương trình có
điều kiện phản ứng.
*Vậy muốn viết đúng phương trình hóa
học ta cần phải làm gì ?
( Viết đúng công thức hóa học ,nắm vững
tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ,
Chú ý điều kiện để phản ứng hóa học xảy
10'
2/ Tính chất hóa học của các loại hợp
chất vô cơ : (SGK/42)
II. Bài tập
Bài tập 1/43
HS làm bài vào tập
1. Oxit : a, d
2.Bazơ : c,d
3. Axit : a,d
4. Muối : c,d
2
ra nếu có)
- Các phương trình còn lại về nhà làm .
Bài 2 / 43 .
Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm, nêu
hiện tượng .
- Phát vấn : nêu yêu cầu của đề bài ?
- Dựa vào sơ đồ thảo luận nhóm 3'
NaOH
→
kk
Chất rắn
→
HCl
Khí
màu trắng (đục nước
vôi trong)
• Chọn câu đúng,viết các phương
trình hóa học.
Nhóm trình bày,giải thích.
-Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV hoàn chỉnh câu trả lời.
Bài 3 / 43 .
Hoạt động nhóm và cá nhân
(Yêu cầu HS trung bình phải viết được
phương trình hóa học, HS khá giỏi giải
được bài toán)
- HS đọc và tóm tắt đề.
- Thảo luận nhóm 3'
• Viết phương trình hóa học .
• Chất kết tủa là chất nào ?
• Chất rắn thu được sau khi nung là
chất nào ?
-Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận
xét .
-GV dựa vào phương trình hóa học hướng
dẫn HS lập sơ đồ hướng giải câu b.
HS giải câu b . Một HS lên bảng giải.
- HS nhận xét bài làm trên bảng .
- GV hoàn chỉnh bài giải.
-Phát vấn : các chất tan có trong nước lọc
là những chất nào?
8'
15'
Bài tập 2/43
*Chọn đáp án : e.
- NaOH có tác dụng với dd HCl,
nhưng không giải phóng khí.
- Để có khí bay ra làm đục nước vôi
trong, thì NaOH đã tác dụng với chất
nào đó trong không khí tạo ra hợp
chất rắn màu trắng. hợp chất này tác
dụng với HCl sinh ra khí CO
2
Hợp chất rắn màu trắng phải là
muối cacbonat Na
2
CO
3
, muối này
được tạo thành do NaOH đã tác dụng
với cacbon đioxit CO
2
trong không
khí.
2NaOH
)(r
+CO
2
)(k
Na
2
CO
3
)(r
+ H
2
O
)(l
Na
2
CO
3
)(r
+2HCl
)(dd
2NaCl
)(dd
+ H
2
O
)(l
+ CO
2
)(k
Bài tập 3/43
CuCl
2
+2NaOHCu(OH)
2
+ 2NaCl(1)
(dd) (dd) ( r ) (dd)
1mol 2mol 1mol 2mol
0,2mol x?
Cu(OH)
2
)(r
→
0
t
CuO
)(r
+ H
2
O
)(l
(2)
1mol 1mol 1mol
0,2(mol) y?
n
NaOH
=
)(5,0
40
20
mol
=
Từ PT (1)Ta có:
2
5,0
1
2,0
<
NaOH dư , PT tính theo số mol
CuCl
2
b) Số mol Cu(OH)
2
:
x =
)(2,0
1
12,0
mol
x
=
Số mol CuO :
3
- GV hướng dẫn lập sơ đồ hướng giải
câu c (về nhà làm).
- Phát vấn : em nêu phương pháp giải
dạng toán này.
_ GV đây là bài toán tính theo phương
trình có lượng dư và có 2 phương trình nối
tiếp nhau .
- Từ số mol của 2 chất tham gia phản
ứng lý luận tìm chất dư .
- Muốn tìm khối lượng chất của phương
trình 2 phải tìm số mol của chất trung
gian.(phương trình 1)
x =
)(2,0
1
12,0
mol
x
=
Khối lượng CuO:
m
CuO
= 80 x 0,2 =16(g)
c)Chất tan trong nước lọc:NaOH dư,
NaCl
Số mol NaOH phản ứng:
z =
)(4,0
1
22,0
mol
x
=
Số mol NaOH dư :
0,5 - 0,4 = 0,1(mol)
Khối lượng NaOH dư
m
NaOH
= 40 x 0,1 = 4(g)
Số mol NaCl :
t =
)(4,0
1
22,0
mol
x
=
Khối lượng NaCl
m
NaCl
= 58,5 x 0,4 = 23,4 (g)
Hoạt động 3: (2’) hướng dẫn tự học
- Ôn các khái niệm , tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ.
- Làm tiếp bài tập 1,3 .
- Xem lại các dạng bài tập đã làm. Chuẩn bò kiểm tra 1tiết
- Tiết sau thực hành : đọc trước cách tiến hành các thí nghiệm .
V. Rút kinh nghiệm :
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4