<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1 BUỔI</b>
<b>Giáo viên: Nguyễn Ngọc Châu</b>
<b>Điện thoại: 0977 964 976</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Khái niệm cơ bản về phần mềm máy tính</b>
<b>Phân loại phần mềm</b>
<b>Khái niệm cơ bản về hệ điều hành </b>
<b>Một số hệ điều hành thông dụng</b>
<b>Sự ra đời và phát triển của hệ điều hành</b>
<b>Khái niệm ngôn ngữ lập trình</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
Là những chương trình được diễn đạt theo một ngơn
ngữ lập trình mà máy tính có thể đọc và hiểu được.
Là những chương trình được diễn đạt theo một ngơn
ngữ lập trình mà máy tính có thể đọc và hiểu được.
Điều khiển máy tính làm theo yêu cầu của người sử
dụng.
Điều khiển máy tính làm theo yêu cầu của người sử
dụng.
Hệ điều hành – Operating System
Hệ điều hành – Operating System
Ngơn ngữ lập trình – Programming Language
Ngơn ngữ lập trình – Programming Language
Phần mềm ứng dụng – Application Software
Phần mềm ứng dụng – Application Software
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>Chương trình hệ thống</b>
<b>Chương trình hệ thống</b>
<b>Quản lý thiết bị phần cứng máy tính</b>
<b>Quản lý thiết bị phần cứng máy tính</b>
<b>Nền tảng cho các mềm ứng dụng khác</b>
<b>Nền tảng cho các mềm ứng dụng khác</b>
<b>Trung gian giữa máy tính và con người</b>
<b>Trung gian giữa máy tính và con người</b>
HỆ ĐIỀU HÀNH LÀ GÌ ?
HỆ ĐIỀU HÀNH LÀ GÌ ?
HỆ ĐIỀU HÀNH LÀ GÌ ?
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
Nếu khơng có hệ điều hành thì việc khai thác và sử dụng máy tính
sẽ khó khăn và phức tạp rất nhiều và không phải bất kỳ ai cũng có
thể sử dụng máy tính được.
<b>HỆ </b>
<b>ĐIỀU </b>
<b>HÀNH</b>
NẾU KHƠNG CĨ HỆ ĐIỀU HÀNH ?
NẾU KHƠNG CĨ HỆ ĐIỀU HÀNH ?
NẾU KHƠNG CĨ HỆ ĐIỀU HÀNH ?
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>HỆ </b>
<b>ĐIỀU </b>
<b>HÀNH</b>
Sự ra đời và phát triển hệ
điều hành gắn liền với sự
phát triển của máy tính, và
<i>ngược lại. </i>
Các HĐH đều được xây
dựng từ ngơn ngữ lập trình
cấp thấp trừ hệ điều hành
Unix, nó được xây dựng từ
C (cấp cao).
<b>Ngơn </b>
<b>ngữ lập </b>
<b>trình</b>
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG
MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG
MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG
MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG
<b>MS-DOS</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>MS-DOS</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>W</b>
<b>IN</b>
<b>D</b>
<b>O</b>
<b>W</b>
<b>S</b>
<b> 9</b>
<b>8</b>
<b>W</b>
<b>IN</b>
<b>D</b>
<b>O</b>
<b>W</b>
<b>S</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b>LINUX</b>
<b>LINUX</b>
version
0.01
version
0.12
Version
<sub>1.0</sub>
Version
2.0
Version
2.2.0
Version
2.4.0
Version
2.6.0
<b>1991</b>
<b>1992</b>
<b>1994</b>
<b>1996</b>
<b>1999</b>
<b>2001</b>
<b>2003</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>UNIX</b>
<b>UNIX</b>
Unix là một hệ điều hành đa nhiệm (có thể cùng
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
Mac (Macintosh) là hệ điều
hành có giao diện cửa sổ và
được phát triển bởi công ty
Apple Computer cho các máy
tính Apple Macintosh. Phiên
bản đầu tiên ra đời năm 1984.
<b>Mac </b>
<b>OS 7</b>
<b>Mac </b>
<b>OS 6</b>
<b>Mac </b>
<b>OS 8 </b>
<b>Mac </b>
<b>OS 9</b>
<b>Mac </b>
<b>OS X</b>
<b>MAC</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>KHÁI NIỆM</b>
<b>KHÁI NIỆM</b>
Là ngơn ngữ dùng để viết các chương trình cho máy
tính. Cũng như các ngơn ngữ thông thường, ngôn
ngữ lập trình cũng có từ vựng, cú pháp và ngữ
nghĩa.
Là ngơn ngữ dùng để viết các chương trình cho máy
tính. Cũng như các ngơn ngữ thông thường, ngôn
ngữ lập trình cũng có từ vựng, cú pháp và ngữ
nghĩa.
<b>PHÂN LOẠI</b>
<b>PHÂN LOẠI</b>
Theo tiến trình lịch sử phát triển, ngơn ngữ lập trình
có thể được chia ra làm ba loại chủ yếu như sau:
Theo tiến trình lịch sử phát triển, ngơn ngữ lập trình
có thể được chia ra làm ba loại chủ yếu như sau:
Ngôn ngữ máy - Machine language
Ngôn ngữ máy - Machine language
Hợp ngữ - Assembly language
Hợp ngữ - Assembly language
Ngôn ngữ cấp cao - High level language
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
NGÔN NGỮ MÁY - MACHINE LANGUAGE
NGÔN NGỮ MÁY - MACHINE LANGUAGE
NGÔN NGỮ MÁY - MACHINE LANGUAGE
NGÔN NGỮ MÁY - MACHINE LANGUAGE
Là các chỉ thị dưới dạng nhị phân, can thiệp trực tiếp vào
trong các mạch điện tử.
Là các chỉ thị dưới dạng nhị phân, can thiệp trực tiếp vào
trong các mạch điện tử.
Chương trình có thể được thực hiện ngay khơng cần qua
bước trung gian nào.
Chương trình có thể được thực hiện ngay khơng cần qua
bước trung gian nào.
Chương trình viết bằng ngôn ngữ máy dễ sai sót, cồng
kềnh và khó đọc, khó hiểu vì tồn những con số 0 và 1.
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
HỢP NGỮ - ASSEMBLY LANGUAGE
HỢP NGỮ - ASSEMBLY LANGUAGE
HỢP NGỮ - ASSEMBLY LANGUAGE
HỢP NGỮ - ASSEMBLY LANGUAGE
Hợp ngữ là một bước tiến vượt bậc đưa ngôn ngữ lập trình
thốt ra khỏi ngơn ngữ máy khó hiểu.
Hợp ngữ là một bước tiến vượt bậc đưa ngơn ngữ lập trình
thốt ra khỏi ngơn ngữ máy khó hiểu.
Các câu lệnh bao gồm hai phần: phần mã lệnh (viết tựa tiếng
Anh) chỉ phép toán cần thực hiện và phần tên biến chỉ địa chỉ
chứa tốn hạng của phép tốn đó.
Các câu lệnh bao gồm hai phần: phần mã lệnh (viết tựa tiếng
Anh) chỉ phép toán cần thực hiện và phần tên biến chỉ địa chỉ
chứa toán hạng của phép tốn đó.
Ðể máy thực hiện được một chương trình viết bằng hợp ngữ thì
chương trình đó phải được dịch sang ngơn ngữ máy. Cơng cụ
thực hiện việc dịch đó được gọi là Assembler.
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
NGÔN
NGÔN
NGỮ CẤP CAO - HIGH LEVEL LANGUAGE
NGỮ CẤP CAO - HIGH LEVEL LANGUAGE
NGÔN
NGÔN
NGỮ CẤP CAO - HIGH LEVEL LANGUAGE
NGỮ CẤP CAO - HIGH LEVEL LANGUAGE
<i>Ngôn ngữ cấp cao rất gần với ngôn ngữ con người (Anh ngữ) </i>
nhưng chính xác như ngơn ngữ tốn học.
<i>Ngơn ngữ cấp cao rất gần với ngôn ngữ con người (Anh ngữ) </i>
nhưng chính xác như ngơn ngữ tốn học.
Một chương trình viết bằng ngôn ngữ cấp cao được gọi là
<i>chương trình nguồn (source programs).</i>
Một chương trình viết bằng ngơn ngữ cấp cao được gọi là
<i>chương trình nguồn (source programs).</i>
Ðể máy tính hiểu và thực hiện được các lệnh trong chương
trình nguồn thì phải có một chương trình dịch để dịch chương
<i>trình nguồn (viết bằng ngơn ngữ cấp cao) thành chương trình </i>
đích.
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
MỘT SỐ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
MỘT SỐ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
MỘT SỐ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
MỘT SỐ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
1. Hợp ngữ ASSEMBLY
2. C, C++, C#
3. Java
4. Pascal
5. Foxpro
6. Visual Foxpro
7. Microsoft Visual basic
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
MỘT SỐ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
MỘT SỐ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
MỘT SỐ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
MỘT SỐ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
MỘT SỐ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
MỘT SỐ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
Là một loại chương trình có khả năng làm cho máy
tính thực hiện trực tiếp một cơng việc nào đó mà
người sử dụng mong muốn.
Là một loại chương trình có khả năng làm cho máy
tính thực hiện trực tiếp một công việc nào đó mà
người sử dụng mong muốn.
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
MỘT SỐ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
MỘT SỐ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
MỘT SỐ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
MỘT SỐ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
<i><b> Soạn thảo văn bản (Microsoft</b></i>
<i><b>Word)</b></i>
<i><b> Bảng tính (Microsoft</b></i>
<i><b>Excel)</b></i>
<i><b> Slide (Microsoft Power Point)</b></i>
<i><b> Chương trình giải trí (Real Play, Quick Time, Herosoft, …)</b></i>
Phần mềm cơ sở dữ liệu (
<i><b><sub>mySQL, Oracle, SQL server, …)</sub></b></i>
Phần mềm quản lý tài liệu
Phần mềm duyệt e-maill
<i><b> Trình duyệt web (Firfox, Opera, Netscape, </b></i>
<b>…</b>
)
Phần mềm xuất bản
Phần mềm giao tiếp
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
MỘT SỐ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
MỘT SỐ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
MỘT SỐ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
MỘT SỐ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
<b>Microsoft Power point</b>
<b>Microsoft Word</b>
<b>Microsoft Excel</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
<b>MÃ NGUỒN</b>
<b>ĐÓNG</b>
<b>MÃ NGUỒN</b>
<b>ĐÓNG</b>
<b>MÃ NGUỒN</b>
<b>MỞ</b>
<b>MÃ NGUỒN</b>
<b>MỞ</b>
Mã nguồn (source, code) là dãy mã lệnh được tạo
ra từ 1 ngơn ngữ lập trình nào đó.
Mã nguồn (source, code) là dãy mã lệnh được tạo
ra từ 1 ngôn ngữ lập trình nào đó.
Khi sử dụng không cần phải thông qua nhà sản
xuất. Có thể sửa đổi, cải tiến, nâng cấp tuân
theo qui định trong giấy phép phần mềm mã
nguồn mở Gerneral Public License – GPL.
Khi sử dụng không cần phải thông qua nhà sản
xuất. Có thể sửa đổi, cải tiến, nâng cấp tuân
theo qui định trong giấy phép phần mềm mã
nguồn mở Gerneral Public License – GPL.
Khi sử dụng phải được sự đồng ý của nhà sản
xuất.
Khi sử dụng phải được sự đồng ý của nhà sản
xuất.
<b>MÃ NGUỒN</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
Là phiên bản dùng để chỉ các thế hệ của phần
mềm sau mỗi lần nâng cấp.
Là phiên bản dùng để chỉ các thế hệ của phần
mềm sau mỗi lần nâng cấp.
<b>VERSION</b>
<b>VERSION</b>
Shell là bộ diễn dịch ngôn ngữ dịng lệnh.
Shell là bộ diễn dịch ngơn ngữ dịng lệnh.
<b>SHELL</b>
<b>SHELL</b>
GUI (Graphic User Interface) là giao diện người
dùng đồ họa để thay thế những dịng lệnh tương
tác với máy tính. Windows chính là GUI.
GUI (Graphic User Interface) là giao diện người
dùng đồ họa để thay thế những dòng lệnh tương
tác với máy tính. Windows chính là GUI.
<b>GUI</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
Dos, Windows, Office,Visual Basic, ISA, …
Dos, Windows, Office,Visual Basic, ISA, …
<b>Microsoft</b>
<b>Microsoft</b>
NU, Ghost, pcAnywhere, Norton Antivirus, …
NU, Ghost, pcAnywhere, Norton Antivirus, …
<b>Symantec</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<!--links-->