Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Gián án Hướng dẫn tự đánh giá trường PT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 33 trang )





HƯỚNG DẪN TỰ ĐÁNH GIÁ
HƯỚNG DẪN TỰ ĐÁNH GIÁ
Số: 7880/BGDĐT-KTKĐCLGD
Số: 7880/BGDĐT-KTKĐCLGD
ngày 08 tháng 9 năm 2009
ngày 08 tháng 9 năm 2009
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
của Bộ Giáo dục và Đào tạo




HƯỚNG DẪN TỰ ĐÁNH GIÁ
HƯỚNG DẪN TỰ ĐÁNH GIÁ
A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỰ ĐÁNH GIÁ
A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỰ ĐÁNH GIÁ


Quy trình kiểm định: 1.Tự đánh giá; 2. Đăng ký
Quy trình kiểm định: 1.Tự đánh giá; 2. Đăng ký
kiểm định chất lượng giáo dục; 3. Đánh giá ngoài và
kiểm định chất lượng giáo dục; 3. Đánh giá ngoài và
đánh giá lại; 4. Công nhận và cấp giấy chứng nhận
đánh giá lại; 4. Công nhận và cấp giấy chứng nhận
đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.



Như vậy, tự đánh giá là khâu đầu tiên trong quy
Như vậy, tự đánh giá là khâu đầu tiên trong quy
trình kiểm định chất lượng giáo dục.
trình kiểm định chất lượng giáo dục.


Đó là quá trình nhà trường tự xem xét, nghiên cứu
Đó là quá trình nhà trường tự xem xét, nghiên cứu
các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường
các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường
phổ thông theo từng cấp học để
phổ thông theo từng cấp học để
mô tả hiện trạng,
mô tả hiện trạng,
phân tích, đánh giá để chứng minh nhà trường đạt
phân tích, đánh giá để chứng minh nhà trường đạt
hoặc không đạt
hoặc không đạt
. Trên cơ sở đó, nhà trường chỉ ra
. Trên cơ sở đó, nhà trường chỉ ra
những điểm mạnh, điểm yếu và xây dựng kế hoạch
những điểm mạnh, điểm yếu và xây dựng kế hoạch
cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục.
cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục.


Tự đánh giá thể hiện tính tự chủ và tính tự chịu trách
Tự đánh giá thể hiện tính tự chủ và tính tự chịu trách
nhiệm của nhà trường trong toàn bộ hoạt động giáo

nhiệm của nhà trường trong toàn bộ hoạt động giáo
dục theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
dục theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Tự đánh giá là một quá trình liên tục cần nhiều công
Tự đánh giá là một quá trình liên tục cần nhiều công
sức, thời gian, có sự tham gia của các đơn vị và cá
sức, thời gian, có sự tham gia của các đơn vị và cá
nhân trong nhà trường. Tự đánh giá đòi hỏi tính
nhân trong nhà trường. Tự đánh giá đòi hỏi tính
khách quan, trung thực và công khai. Các giải thích,
khách quan, trung thực và công khai. Các giải thích,
nhận định, kết luận đưa ra trong quá trình tự đánh
nhận định, kết luận đưa ra trong quá trình tự đánh
giá phải dựa trên các minh chứng cụ thể rõ ràng,
giá phải dựa trên các minh chứng cụ thể rõ ràng,
đảm bảo độ tin cậy, bao quát đầy đủ các tiêu chí
đảm bảo độ tin cậy, bao quát đầy đủ các tiêu chí
trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
trường phổ thông. Để nhà trường có chất lượng giáo
trường phổ thông. Để nhà trường có chất lượng giáo
dục theo yêu cầu và bền vững, giải pháp mang tính
dục theo yêu cầu và bền vững, giải pháp mang tính
lâu dài là xây dựng
lâu dài là xây dựng
văn hoá chất lượng
văn hoá chất lượng


giáo dục

giáo dục


trong nhà trường.
trong nhà trường.


B. QUY TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ
B. QUY TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ


1. Thành lập Hội đồng tự đánh giá.
1. Thành lập Hội đồng tự đánh giá.
2. Xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá.
2. Xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá.
3. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.
3. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.
4. Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin, minh
4. Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin, minh
chứng.
chứng.
5. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.
5. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.
6. Viết báo cáo tự đánh giá.
6. Viết báo cáo tự đánh giá.
7. Công bố báo cáo tự đánh giá.
7. Công bố báo cáo tự đánh giá.


I. Thành lập Hội đồng tự đánh giá

I. Thành lập Hội đồng tự đánh giá


1.
1.
Hiệu trưởng nhà trường ra quyết định thành
Hiệu trưởng nhà trường ra quyết định thành
lập Hội đồng tự đánh giá nhà trường
lập Hội đồng tự đánh giá nhà trường
(
(
PL
PL
1)
1)
.
.


2. Hội đồng tự đánh giá có ít nhất 07 thành viên
2. Hội đồng tự đánh giá có ít nhất 07 thành viên
gồm:
gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng tự đánh giá là Hiệu
a) Chủ tịch Hội đồng tự đánh giá là Hiệu
trưởng nhà trường;
trưởng nhà trường;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng tự đánh giá là Phó
b) Phó Chủ tịch Hội đồng tự đánh giá là Phó
Hiệu trưởng nhà trường;

Hiệu trưởng nhà trường;
c) Thư ký Hội đồng tự đánh giá là thư ký Hội
c) Thư ký Hội đồng tự đánh giá là thư ký Hội
đồng trường hoặc giáo viên có uy tín của
đồng trường hoặc giáo viên có uy tín của
nhà trường;
nhà trường;
d) Các thành viên khác gồm
d) Các thành viên khác gồm
:
:


- Đại diện Hội đồng trường đối với trường
- Đại diện Hội đồng trường đối với trường
công lập (Hội đồng quản trị đối với trường
công lập (Hội đồng quản trị đối với trường
tư thục);
tư thục);
- Các tổ trưởng tổ chuyên môn, giáo viên
- Các tổ trưởng tổ chuyên môn, giáo viên
có uy tín, tổ trưởng tổ văn phòng;
có uy tín, tổ trưởng tổ văn phòng;
- Đại diện các tổ chức đoàn thể; đại diện
- Đại diện các tổ chức đoàn thể; đại diện
một số phòng, ban, tổ Giáo vụ;
một số phòng, ban, tổ Giáo vụ;
- Quản lý học sinh, tổ Quản lý nội trú (nếu
- Quản lý học sinh, tổ Quản lý nội trú (nếu
có).

có).




Thành lập Hội đồng tự đánh giá
Thành lập Hội đồng tự đánh giá


3. Để triển khai hoạt động tự đánh giá, Chủ tịch
3. Để triển khai hoạt động tự đánh giá, Chủ tịch
Hội đồng thành lập nhóm thư ký và các nhóm
Hội đồng thành lập nhóm thư ký và các nhóm
công tác:
công tác:
- Nhóm thư ký có từ 2 đến 3 người. Nhóm trưởng
- Nhóm thư ký có từ 2 đến 3 người. Nhóm trưởng
là một thành viên trong Hội đồng tự đánh giá.
là một thành viên trong Hội đồng tự đánh giá.
- Các nhóm công tác, mỗi nhóm có từ 2 đến 4
- Các nhóm công tác, mỗi nhóm có từ 2 đến 4
người để thực hiện những nhiệm vụ cụ thể do
người để thực hiện những nhiệm vụ cụ thể do
Chủ tịch Hội đồng phân công. Nhóm trưởng là
Chủ tịch Hội đồng phân công. Nhóm trưởng là
một thành viên trong Hội đồng tự đánh giá.
một thành viên trong Hội đồng tự đánh giá.


4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng tự đánh giá:

4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng tự đánh giá:


a) - Phổ biến quy trình tự đánh giá và yêu cầu các bộ
a) - Phổ biến quy trình tự đánh giá và yêu cầu các bộ
phận, cá nhân của nhà trường phối hợp thực hiện;
phận, cá nhân của nhà trường phối hợp thực hiện;
- Xây dựng kế hoạch tự đánh giá;
- Xây dựng kế hoạch tự đánh giá;
- Thu thập thông tin, minh chứng;
- Thu thập thông tin, minh chứng;
- Rà soát các hoạt động giáo dục, đối chiếu, so
- Rà soát các hoạt động giáo dục, đối chiếu, so
sánh kết quả tự đánh giá với các tiêu chuẩn đánh
sánh kết quả tự đánh giá với các tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng giáo dục do Bộ GD&ĐT ban hành;
giá chất lượng giáo dục do Bộ GD&ĐT ban hành;
- Đánh giá mức độ nhà trường đạt được theo từng
- Đánh giá mức độ nhà trường đạt được theo từng
tiêu chí;
tiêu chí;
- Viết báo cáo tự đánh giá;
- Viết báo cáo tự đánh giá;
- Tổ chức thực hiện việc duy trì cơ sở dữ liệu về
- Tổ chức thực hiện việc duy trì cơ sở dữ liệu về
chất lượng giáo dục gồm các thông tin chung, kết
chất lượng giáo dục gồm các thông tin chung, kết
quả điều tra thực trạng và các vấn đề khác nhằm hỗ
quả điều tra thực trạng và các vấn đề khác nhằm hỗ
trợ việc duy trì, nâng cao chất lượng nhà trường.

trợ việc duy trì, nâng cao chất lượng nhà trường.


4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng tự đánh giá:
4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng tự đánh giá:
b) Yêu cầu lãnh đạo, giáo viên, nhân viên và học
b) Yêu cầu lãnh đạo, giáo viên, nhân viên và học
sinh của nhà trường thực hiện kế hoạch cải tiến
sinh của nhà trường thực hiện kế hoạch cải tiến
chất lượng đã đề ra trong báo cáo tự đánh giá;
chất lượng đã đề ra trong báo cáo tự đánh giá;
c) Đề nghị lãnh đạo nhà trường thuê chuyên gia tư
c) Đề nghị lãnh đạo nhà trường thuê chuyên gia tư
vấn hỗ trợ việc triển khai hoạt động tự đánh giá
vấn hỗ trợ việc triển khai hoạt động tự đánh giá
(nếu cần thiết).
(nếu cần thiết).


5. Hội đồng tự đánh giá làm việc theo nguyên tắc
5. Hội đồng tự đánh giá làm việc theo nguyên tắc
tập trung dân chủ và thảo luận để đi đến thống
tập trung dân chủ và thảo luận để đi đến thống
nhất; mọi quyết định chỉ có giá trị khi ít nhất 2/3
nhất; mọi quyết định chỉ có giá trị khi ít nhất 2/3
thành viên trong Hội đồng nhất trí.
thành viên trong Hội đồng nhất trí.


II. Xác định mục đích, phạm vi tự

II. Xác định mục đích, phạm vi tự
đánh giá
đánh giá


1. Mục đích:
1. Mục đích:
- Nhằm cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục nhà
- Nhằm cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục nhà
trường;
trường;
- Để giải trình với các cơ quan chức năng, xã hội về
- Để giải trình với các cơ quan chức năng, xã hội về
thực trạng chất lượng giáo dục trường phổ thông;
thực trạng chất lượng giáo dục trường phổ thông;
- Để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận
- Để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận
trường phổ thông đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo
trường phổ thông đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo
dục.
dục.
2. Phạm vi của tự đánh giá bao quát toàn bộ các
2. Phạm vi của tự đánh giá bao quát toàn bộ các
hoạt động giáo dục của trường theo từng tiêu chí
hoạt động giáo dục của trường theo từng tiêu chí
của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường.
của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường.


III. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá

III. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá


Kế hoạch tự đánh giá
Kế hoạch tự đánh giá
(
(
PL
PL
2)
2)
do Chủ tịch Hội đồng
do Chủ tịch Hội đồng
tự đánh giá phê duyệt bao gồm các nội dung:
tự đánh giá phê duyệt bao gồm các nội dung:
1. Mục đích và phạm vi tự đánh giá;
1. Mục đích và phạm vi tự đánh giá;
2. Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên;
2. Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên;
3. Dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy
3. Dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy
động;
động;
4. Xác định công cụ đánh giá;
4. Xác định công cụ đánh giá;
5. Dự kiến các thông tin và minh chứng cần thu
5. Dự kiến các thông tin và minh chứng cần thu
thập cho từng tiêu chí;
thập cho từng tiêu chí;
6. Xác định thời gian biểu cho từng hoạt động (bao

6. Xác định thời gian biểu cho từng hoạt động (bao
gồm thời gian cần thiết để triển khai tự đánh giá và
gồm thời gian cần thiết để triển khai tự đánh giá và
lịch trình thực hiện các hoạt động cụ thể).
lịch trình thực hiện các hoạt động cụ thể).




IV. Thu thập thông tin, minh chứng
IV. Thu thập thông tin, minh chứng


1.- Thông tin là những tư liệu được sử dụng để
1.- Thông tin là những tư liệu được sử dụng để
hỗ trợ và minh hoạ cho các phân tích, giải thích,
hỗ trợ và minh hoạ cho các phân tích, giải thích,
nhận định, kết luận trong báo cáo tự đánh giá.
nhận định, kết luận trong báo cáo tự đánh giá.
- Minh chứng là những thông tin gắn với các chỉ
- Minh chứng là những thông tin gắn với các chỉ
số để xác định từng chỉ số đạt hay không đạt.
số để xác định từng chỉ số đạt hay không đạt.
Các minh chứng được sử dụng làm căn cứ để
Các minh chứng được sử dụng làm căn cứ để
đưa ra các phân tích, giải thích, nhận định, kết
đưa ra các phân tích, giải thích, nhận định, kết
luận trong báo cáo tự đánh giá.
luận trong báo cáo tự đánh giá.
- Trong báo cáo tự đánh giá, các thông tin, minh

- Trong báo cáo tự đánh giá, các thông tin, minh
chứng được mã hoá theo một quy tắc nhất định
chứng được mã hoá theo một quy tắc nhất định
(
(
PL
PL
3)
3)




IV. Thu thập thông tin, minh chứng
IV. Thu thập thông tin, minh chứng
2. Thông tin và minh chứng phải có nguồn gốc rõ
2. Thông tin và minh chứng phải có nguồn gốc rõ
ràng và bảo đảm tính chính xác, được thu thập ở
ràng và bảo đảm tính chính xác, được thu thập ở
hồ sơ lưu trữ của nhà trường, các cơ quan có liên
hồ sơ lưu trữ của nhà trường, các cơ quan có liên
quan, hoặc bằng khảo sát, điều tra phỏng vấn,
quan, hoặc bằng khảo sát, điều tra phỏng vấn,
quan sát các hoạt động giáo dục trong nhà
quan sát các hoạt động giáo dục trong nhà
trường.
trường.
3. Các thông tin và minh chứng được xử lý, phân
3. Các thông tin và minh chứng được xử lý, phân
tích trước khi dùng làm căn cứ, minh hoạ cho các

tích trước khi dùng làm căn cứ, minh hoạ cho các
nhận định trong báo cáo tự đánh giá.
nhận định trong báo cáo tự đánh giá.
4. Trong trường hợp không thể tìm được thông
4. Trong trường hợp không thể tìm được thông
tin, minh chứng cho một tiêu chí nào đó, Hội đồng
tin, minh chứng cho một tiêu chí nào đó, Hội đồng
tự đánh giá phải làm rõ lý do trong báo cáo.
tự đánh giá phải làm rõ lý do trong báo cáo.


×