1
Cập nhật chính sách mới
Một số nội dung mới của Bộ luật lao động liên quan
đến BHXH
Một số lưu ý đối với BH thất nghiệp và BHYT
Những nội dung chính sách áp dụng trong năm 2021
Xác định đối tượng phải tham gia và những sai lầm
thường gặp
Xác định tiền lương tháng đóng BHXH
Các lưu ý đối với từng chế độ BHXH
Những vi phạm thường gặp
Trao đổi, hỏi đáp
3
Tuổi nghỉ hưu và điều kiện hưởng
lương hương từ năm 2021
Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử
tuất
Sửa đổi một số quy định về bảo hiểm
thất nghiệp
Tỷ lệ đóng vào quỹ BH TNLĐ-BNN
Điểm mới về chế độ BH TNLĐ, BNN
Một số quy định khác có liên quan
Tuổi nghỉ hưu và điều kiện hưởng
lương hương từ năm 2021
Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử
tuất
Sửa đổi một số quy định về bảo hiểm
thất nghiệp
Tỷ lệ đóng vào quỹ BH TNLĐ-BNN
Điểm mới về chế độ BH TNLĐ, BNN
Một số quy định khác có liên quan
Văn
bản
pháp
lý
1. Nghị định số 135/2020/NĐ-CP
ngày 18/11/2020 quy định về tuổi
nghỉ hưu.
2. Hiệu lực thi hành: từ ngày
01/01/2021
1. Đối tượng áp dụng.
Một số
điểm
lưu ý
2. Thời điểm nghỉ hưu.
3. Thời điểm hưởng chế độ hưu trí.
4. Trường hợp hồ sơ của người lao
động không xác định được ngày,
tháng sinh.
TUỔI NGHỈ HƯU TRONG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG BÌNH THƯỜNG
8
Lao động nam
Lao động nữ
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu
2021
60 tuổi 3 tháng
2021
55 tuổi 4 tháng
2022
60 tuổi 6 tháng
2022
55 tuổi 8 tháng
2023
60 tuổi 9 tháng
2023
56 tuổi
2024
61 tuổi
2024
56 tuổi 4 tháng
2025
61 tuổi 3 tháng
2025
56 tuổi 8 tháng
2026
61 tuổi 6 tháng
2026
57 tuổi
2027
61 tuổi 9 tháng
2027
57 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi
62 tuổi
2028
57 tuổi 8 tháng
2029
58 tuổi
2030
58 tuổi 4 tháng
2031
58 tuổi 8 tháng
2032
59 tuổi
2033
59 tuổi 4 tháng
2034
59 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi
60 tuổi
TUỔI NGHỈ HƯU TRONG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG BÌNH THƯỜNG
9
Lao động nam
Thời điểm sinh
Tháng
Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1961
1961
1961
1961
1961
1961
1961
1961
1961
1961
1961
12
1961
Tuổi
nghỉ
hưu
60 tuổi
3 tháng
60 tuổi
6 tháng
Lao động nữ
Thời điểm
hưởng lương
hưu
Thời điểm sinh
Tháng
Năm
Tháng
Năm
5
6
7
8
9
10
11
12
1
5
6
2021
2021
2021
2021
2021
2021
2021
2021
2022
2022
2022
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1966
1966
1966
1966
1966
1966
1966
1966
1966
1966
1966
7
2022
12
1966
Tuổi
nghỉ
hưu
55 tuổi
4 tháng
55 tuổi
8 tháng
Thời điểm
hưởng lương hưu
Tháng
Năm
6
7
8
9
10
11
12
1
6
7
8
2021
2021
2021
2021
2021
2021
2021
2022
2022
2022
2022
9
2022
TUỔI NGHỈ HƯU THẤP NHẤT
10
Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp
hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại thời điểm
nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
a) Có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
b) Có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ
số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
c) Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
d) Có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian
làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.
TUỔI NGHỈ HƯU THẤP NHẤT
11
Lao động nam
Lao động nữ
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
Từ năm 2028 trở đi
55 tuổi 3 tháng
55 tuổi 6 tháng
55 tuổi 9 tháng
56 tuổi
56 tuổi 3 tháng
56 tuổi 6 tháng
56 tuổi 9 tháng
57 tuổi
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
2030
2031
2032
2033
2034
Từ năm 2035 trở đi
50 tuổi 4 tháng
50 tuổi 8 tháng
51 tuổi
51 tuổi 4 tháng
51 tuổi 8 tháng
52 tuổi
52 tuổi 4 tháng
52 tuổi 8 tháng
53 tuổi
53 tuổi 4 tháng
53 tuổi 8 tháng
54 tuổi
54 tuổi 4 tháng
54 tuổi 8 tháng
55 tuổi
TUỔI NGHỈ HƯU THẤP NHẤT
12
Lao động nam
Thời điểm
sinh
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
Tuổi
nghỉ
hưu
1966
1966
1966
1966
55 tuổi 3
1966
tháng
1966
1966
1966
1966
1966
1966 55 tuổi 6
tháng
1966
Lao động nữ
Thời điểm
hưởng lương hưu
Tháng
Năm
5
6
7
8
9
10
11
12
1
5
6
2021
2021
2021
2021
2021
2021
2021
2021
2022
2022
2022
2022
7
Thời điểm
sinh
Tháng Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tuổi
nghỉ
hưu
1971
1971
1971
1971 50 tuổi 4
1971 tháng
1971
1971
1971
1971
1971 50 tuổi 8
1971 tháng
1971
Thời điểm
hưởng lương hưu
Tháng
6
7
8
9
10
11
12
1
6
7
8
9
Năm
2021
2021
2021
2021
2021
2021
2021
2022
2022
2022
2022
2022
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC ĐƯỢC HƯỞNG LƯƠNG HƯU
13
Người lao động nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trờ
lên được hưởng lương hưu khi thuộc các trường hợp sau:
1. Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao
động trong điều kiện lao động bình thường và có đủ 15 năm làm cơng việc
khai thác than trong hầm lị.
2. Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực
hiện nhiệm vụ được giao.
3. Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao
động trong điều kiện lao động bình thường và bị suy giảm khả năng lao
động từ 81% trở lên;
4. Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, cơng việc đặc biệt nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm thuộc và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Tuổi nghỉ hưu và điều kiện hưởng
lương hương từ năm 2021
Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử
tuất
Sửa đổi một số quy định về bảo hiểm
thất nghiệp
Tỷ lệ đóng vào quỹ BH TNLĐ-BNN
Điểm mới về chế độ BH TNLĐ, BNN
Một số quy định khác có liên quan
1. Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của
Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp
khó khăn do đại dịch Covid-19
Văn
bản
pháp
lý
Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 19/10/2020 sửa đổi,
bổ sung Nghị quyết số 42/NQ-CP
2. Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020
của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại
dịch Covid-19
Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19/10/2020
sửa đổi, bổ sung Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
3. Công văn số 1511/LĐTBXH-BHXH ngày
04/5/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc hướng dẫn việc tạm dừng đóng vào quỹ hưu
trí và tử tuất
Công văn số 4237/LĐTBXH-BHXH ngày
27/10/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc hướng dẫn việc tạm dừng đóng vào quỹ
hưu trí và tử tuất
VỀ TẠM DỪNG ĐĨNG VÀO QUỸ HƯU TRÍ VÀ TỬ TUẤT
16
NQ42, QĐ15
NQ154, QĐ32
“Người sử dụng lao động bị ảnh
hưởng bởi đại dịch Covid-19 dẫn
đến phải giảm từ 50% lao động
tham gia BHXH trở lên so với
thời điểm cơ quan có thẩm quyền
công bố dịch (kể cả lao động
ngừng việc, tạm hỗn thực hiện
HĐLĐ, thỏa thuận nghỉ khơng
hưởng lương) thì NLĐ và
NSDLĐ được tạm dừng đóng vào
quỹ hưu trí và tử tuất tối đa không
quá 12 tháng.
“Người sử dụng lao động bị ảnh
hưởng bởi đại dịch Covid-19 dẫn
đến phải giảm từ 20% lao động
tham gia BHXH trở lên so với
thời điểm cơ quan có thẩm quyền
cơng bố dịch (kể cả lao động
ngừng việc, tạm hỗn thực hiện
HĐLĐ, thỏa thuận nghỉ khơng
hưởng lương) thì NLĐ và
NSDLĐ được tạm dừng đóng vào
quỹ hưu trí và tử tuất khơng q
03 tháng kể từ thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị xét hưởng.
Tuổi nghỉ hưu và điều kiện hưởng
lương hương từ năm 2021
Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử
tuất
Sửa đổi một số quy định về bảo hiểm
thất nghiệp
Tỷ lệ đóng vào quỹ BH TNLĐ-BNN
Điểm mới về chế độ BH TNLĐ, BNN
Một số quy định khác có liên quan
1)
2)
3)
4)
5)
6)
Điều kiện được hỗ trợ kinh phí
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ kỹ năng nghề để duy trì
việc làm.
Điều kiện hưởng trợ cấp thất
nghiệp.
Quy định chấm dứt hưởng trợ
cấp thất nghiệp.
Bảo lưu thời gian đã đóng
BHTN
Xác nhận chấm dứt HĐLĐ đối
với một số trường hợp đặc thù:
giải thể, phá sản, chủ bỏ trốn,
thất lạc hồ sơ.
…….
Nghị
định số
61/2020/
NĐ-CP
“Gặp khó khăn thuộc các trường
hợp theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều 47 Luật Việc làm dẫn đến
nguy cơ phải cắt giám số lao động
hiện có từ 30% hoặc từ 30 lao
động trở lên đối với người sử dụng
lao động có sử dụng dưới 200 lao
động; từ 50 lao động trở lên đối với
người sử dụng lao động có sử dụng
từ 200 đến 1000 lao động; từ 100
lao động trở lên đối với người sử
dụng lao động có sử dụng trên 1000
lao động, không kể lao động giao
kết hợp đồng lao động theo mùa vụ
hoặc một công việc nhất định có
thời hạn dưới 01 tháng.”
Điều
kiện
được
hỗ trợ
kinh
phí
đào
tạo,
bồi
dưỡng
Người lao động được xác định là “đang đóng” BH
thất nghiệp:
(1) Người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp
của tháng chấm dứt hoặc của tháng liền kề trước
tháng chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV và được cơ quan
bảo hiểm xã hội xác nhận trên sổ bảo hiểm xã hội;
(2) Người lao động có tháng liền kề trước tháng
chấm dứt HĐLĐ, HĐLV hoặc tháng chấm dứt
HĐLĐ, HĐLV mà nghỉ việc do ốm đau, thai sản từ
14 ngày làm việc trở lên trong tháng, không hưởng
tiền lương tháng tại đơn vị và được cơ quan BHXH
xác nhận trên sổ BHXH;
(3) Người lao động có tháng liền kề trước tháng
chấm dứt HĐLĐ, HĐLV hoặc tháng chấm dứt
HĐLĐ, HĐLV mà nghỉ việc không hưởng lương
từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng tại đơn vị
và được cơ quan BHXH xác nhận trên sổ BHXH;
(4) Người lao động có tháng liền kề trước tháng
chấm dứt HĐLĐ, HĐLV hoặc tháng chấm dứt
HĐLĐ, HĐLV mà tạm hoãn thực hiện HĐLĐ hoặc
HĐLV từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng tại
đơn vị và được cơ quan BHXH xác nhận trên sổ
BHXH.
Điều
kiện
hưởng
trợ
cấp
thất
nghiệp
Người lao động được xác định là “có việc
làm” khi thuộc một trong các trường hợp
sau:
Đã giao kết HĐLV, HĐLĐ có thời hạn từ
đủ 01 tháng trở lên.
Có quyết định tuyển dụng hoặc bổ
nhiệm đối với những trường hợp khơng
thuộc đối tượng giao kết HĐLĐ hoặc
HĐLV.
Có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh đối với trường hợp người lao
động là chủ hộ kinh doanh hoặc có
giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp đối với trường hợp người lao
động là chủ doanh nghiệp.
Người lao động thông báo đã có việc
làm cho trung tâm dịch vụ việc làm.
Chấm
dứt
hưởng
trợ
cấp
thất
nghiệp
Người lao động bị chấm dứt hưởng
trợ cấp thất nghiệp thuộc các
trường hợp sau cần phải thực hiện
thông báo với Trung tâm dịch vụ
việc làm nơi đang hưởng (trong
thời hạn 03 ngày làm việc) để được
bảo lưu thời gian đóng BHTN cịn
lại để tính hưởng trợ cấp thất
nghiệp lần tiếp theo:
(1) Có việc làm.
(2) Thực hiện nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ cơng an.
(3) Đi học tập có thời hạn từ đủ
12 tháng trở lên.
Bảo
lưu
thời
gian
đã
đóng
BHTN
Bổ sung việc xác nhận chấm dứt HĐLĐ,
HĐLV trong một số trường hợp đặc biệt:
(1) Xác nhận của NSDLĐ trong đó có nội dung
cụ thể về thơng tin của NLĐ; loại HĐLĐ đã ký; lý
do, thời điểm chấm dứt HĐLĐ đối với người lao
động.
(2) Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã
giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh
được bổ nhiệm trong trường hợp người lao
động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý
hợp tác xã.
(3) Trường hợp người lao động làm việc theo
mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có
thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng thì
giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt HĐLĐ là bản
chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp
đồng đó.”
Xác
nhận
chấm
dứt
HĐLĐ
trong
một số
trường
hợp đặc
biệt
Doanh nghiệp khơng có người đại diện theo pháp
luật (doanh nghiệp có chủ bỏ trốn) thì thực hiện
theo quy trình sau:
(1) Sở LĐTBXH hoặc BHXH cấp tỉnh gửi văn bản
yêu cầu Sở KHĐT xác nhận đơn vị SDLĐ khơng có
người đại diện theo pháp luật hoặc khơng có người
được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.
(2) Sở KHĐT có trách nhiệm phối hợp với cơ quan
thuế, cơ quan công an, chính quyền địa phương nơi
đơn vị sử dụng lao động đặt trụ sở chính thực hiện
xác minh nội dung đơn vị sử dụng lao động khơng có
người đại diện theo pháp luật hoặc khơng có người
được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.
(3) Sở KHĐT gửi văn bản trả lời cho Sở LĐTBXH
và BHXH cấp tỉnh về nội dung đơn vị sử dụng lao
động khơng có người đại diện theo pháp luật hoặc
khơng có người được người đại diện theo pháp luật
ủy quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản yêu cầu xác nhận của Sở
LĐTBXH hoặc BHXH cấp tỉnh.
Xác
nhận
chấm
dứt
HĐLĐ
đối với
doanh
nghiệp
“có chủ
bỏ trốn”
Tuổi nghỉ hưu và điều kiện hưởng
lương hương từ năm 2021
Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử
tuất
Sửa đổi một số quy định về bảo hiểm
thất nghiệp
Tỷ lệ đóng vào quỹ BH TNLĐ-BNN
Điểm mới về chế độ BH TNLĐ, BNN
Một số quy định khác có liên quan