Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Đề cương ôn thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN THI HỌC KÌ 2 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6 </b>



<b>A. PHẦN LÝ THUYẾT </b>



<b>BÀI 12: CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM </b>


<b>Câu 1.</b> Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời vào thời gian nào? Theo cơng ước
Liên hợp Quốc thì mỗi nhóm quyền cần thiết như thế nào đối với cuộc sống của trẻ em? Ở
địa phương em đã có những hoạt động góp phần bảo vệ các quyền của trẻ em:


<b>Trả lời: </b>


 Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời 1989.


 Có 4 nhóm quyền rất cần thiết cho cuộc sống của trẻ.


o Quyền sống còn: Những quyền được sống sinh ra được làm người, được ni


dưỡng, được chăm sóc.


o Quyền được bảo vệ: Trẻ phải được bảo vệ khỏi mọi hình thức đối xử bóc lột


xâm hại, bỏ rơi.


o Quyền được phát triển: quyền được học tập vui chơi...phát triển lành mạnh


o Quyền được tham gia: có quyền nói lên ý kiến của mình, bày tỏ nguyện vọng


của mình, được người lớn tơn trọng.


 Ở địa phương em đã có những hoạt động góp phần bảo vệ các quyền của trẻ em:



o Xây dựng trường học


o Tiêm ngừa, khám sức khỏe cho trẻ em


o Trẻ em đến tuổi đi học đều được đi học


o Khuyến khích, giúp dỡ, tạo mọi điều kiện cho trẻ em đến trường,


o Mở các khu vui chơi lành mạnh cho trẻ em…


<b>Câu 2:</b> Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời có ý nghĩa gì?


<b>Trả lời: </b>


 Đối với trẻ em: Công ước Liên Hợp Quốc là điều kiện cần thiết để trẻ em được sống


hạnh phúc, được yêu thương, chăm sóc dạy dỗ phát triển.


 Đối với thế giới: Trẻ em là chủ nhân tương lai của thế giới.Trẻ em được phát triển


đầy đủ sẽ xây dựng thêm một thế giới tương lai tốt đẹp, văn minh tiến bộ.
<b>BÀI 13: CƠNG DÂN NƯỚC CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Trả lời: </b>


 Công dân là người dân của một nước.


 Công dân Việt Nam: là người mang Quốc tịch Việt Nam.



 Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa Nhà


nước và cơng dân nước đó.


 Trường hợp được công nhận là công dân Việt Nam:


o Người Việt Nam đi cơng tác có thời hạn ở nước ngồi.


o Người Việt Nam định cư và không nhập quốc tịch ở nước ngoài.


o Người Việt Nam dưới 18 tuổi.


o Người Việt Nam bị phạt tù giam


 Để trở thành cơng dân có ích cho đất nước, em cần cố gắng học tập, nâng cao kiến


thức, rèn luyện và tu dưỡng đạo đức.


<b>Câu 2:</b> Vì sao cơng dân phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình ?


<b>Trả lời: </b>


 Bởi vì :Mỗi cơng dân Việt Nam đều được hưởng các quyền công dân mà pháp luật


Việt Nam qui định.


 Vì vậy phải thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân đối với nhà nước ,có như vậy


quyền cơng dân mới được bảo đảm



<b>BÀI 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TỒN GIAO THƠNG </b>


<b>Câu 1:</b> Để đảm bảo an tồn giao thơng chúng ta cần làm gì? Hãy mơ tả biển báo cấm đi xe
đạp và biển báo nguy hiểm sắp đến trường học.


<b>Trả lời: </b>


 Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông bao gồm hiệu lệnh của người


điều khiển giao thơng, tín hiệu đèn giao thông… Biểu báo hiệu vạch kẻ đường; Cọc
tiêu đường bảo vệ, hàng rào chắn.


 Mô tả biển báo cấm đi xe đạp: có dạng hình trịn, viền đỏ, nền trắng, kí hiệu hình vẽ


chiếc xe đạp màu đen.


 Mô tả biển báo nguy hiểm sắp đến trường học: hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng,


kí hiệu hình vẽ em bé đang đi học mày đen.


<b>Câu 2: </b>Hãy mô tả và nêu ý nghĩa các nhóm biển báo giao thơng mà em đã được học? Biểu
hiện thiếu tơn trọng luật an tồn giao thơng? Bản thân em đã làm gì để góp phần đảm bảo
trật tự an tồn giao thơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Biển báo cấm: có hình trịn viền màu đỏ nền màu trắng hình vẽ màu đen thể hiện
điều cấm.


 Biển báo nguy hiểm: có hình tam giác đều viền màu đỏ nền màu vàng hình vẽ màu


đen thể hiện điều nguy hiểm cần phải đề phịng.



 Biển hiệu lệnh: có hình trịn nền màu xanh lam chữ viết màu trắng báo hiệu điều
phải thi hành.


 Biển chỉ dẫn: có hình vng hoặc hình chữ nhật gồm màu xanh lam. Chữ viết màu


trẳng báo nội dung chỉ dẫn


 Biểu hiện thiếu tôn trọng luật an tồn giao thơng:


o Đi xe máy khơng đội nón bảo hiểm.


o Đi xe máy ngược chiều.


o Đi xe đạp dàn hàng ngang.


o Đi vào phần đường của phương tiện khác.


 Là học sinh:


o Thực hiện đúng quy định của luật an tồn giao thơng; như tn thủ các biển báo,


hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; đi đúng làn đường, phần đường quy
định nhằm bảo vệ an toàn tính mạng và tài sản cho chính bản thân mình và mọi
người khi tham gia giao thông.


o Bảo đảm cho giao thông được thông suốt, tránh ùn tắc, gây khó khăn trong giao


thơng, ảnh hưởng đến mọi hoạt động của xã hội.



<b>Câu 3:</b> Nêu các nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông? Em hãy kể tên một số loại biển báo
giao thông đã được học? Vì sao mọi người cần chấp hành an tồn giao thơng.


<b>Trả lời: </b>


 Các ngun nhân gây ra tai nạn giao thông


o Ý thức kém của người tham gia giao thông.


o Phương tiện tham gia giao thơng ngày càng nhiều.


o Quản lí của nhà nước kém hiệu quả.


o Cơ sở hạ tầng cịn thấp.


 Các nhóm biển báo giao thơng đã được học:


o Biển báo cấm.


o Biển báo nguy hiểm.


o Biển hiệu lệnh.


o Biển chỉ dẫn.


 Mọi người cần chấp hành an tồn giao thơng vì:


o Bảo đảm an tồn giao thơng cho, mình và cho người khác, tránh tai nạn đáng


tiếc xảy ra, gây hậu quả đau lòng cho bản thân và mọi người.



o Bảo đảm cho giao thông được thông suốt, tránh ùn tắc, gây khó khăn trong
giao thơng, ảnh hưởng đến mọi hoạt động của xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

và biện pháp để an tồn khi tham gia giao thơng?
<b>Trả lời: </b>


 Nguyên nhân gây tai nạn giao thông:


o Ý thức người tham gia giao thông chưa tốt


o Đường xấu và hẹp


o Người tham gia giao thông đông


o Phương tiện giao thông không đảm bảo an toàn


 Ý nghĩa:


o Bảo đảm an toàn cho mình và mọi người trách tai nạn gây hậu quả đau lịng


o Bảo đảm cho giao thơng thơng suốt, trách ảnh hưởng đến mọi hoạt động của


xã hội.


 Biện pháp:


o Tự chấp hành hệ thống tín hiệu giao thơng


o Học tập, tìm hiểu pháp luật về trật tự an tồn giao thơng



o Chống coi thường, cố tình


<b>Câu 5: </b>Qui định về đường đi ở Việt Nam như thế nào?
<b>Trả lời: </b>


 Người đi bộ:


o Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường. Trường hợp đường khơng có hè
phố, lề đường thì người đi bộ phải đi sát mép đường


o Nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ qua đường thì
người đi bộ phải tuân thủ đúng


 Người đi xe đạp:


o Người đi xe đạp không đi xe dàn hàng ngang, lạch lách đánh võng; không đi


vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc phương tiện khác; không sự dụng
xe để kéo, đẩy xe khác; không mang vác và chở vật cồng kềnh; không buông cả
hai tay hoặc đi xe bằng một bánh.


o Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn


 Quy định về an toàn đường sắt:


o Khơng chăn thả trâu, bị, gia súc hoặc chơi đùa trên đường sắt


o Khơng thị đầu, chân tay ra ngồi khi tàu đang chạy



o Khơng ném đất đá và các vật nguy hiểm lên tàu và từ trên tàu xuống


Câu 6: Theo em, hiện nay tai nạn giao thông ngày càng tăng là do những nguyên nhân nào?
Nguyên nhân nào là phổ biến nhất?


<b>Trả lời: </b>


 Nguyên nhân gây tai nạn giao thông:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

o Các phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều.


o Đường sá chưa đảm bảo chất lượng.


o Người tham gia giao thông chưa có ý thức tự giác chấp hành luật giao thơng.


 Nguyên nhân phổ biến nhất: Người tham gia giao thơng chưa có ý thức tự giác chấp


hành luật giao thông.


<b>BÀI 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP CỦA CƠNG DÂN</b>


<b>Câu 1:</b> Gia đình và Nhà nước có trách nhiệm, vai trị gì đối với quyền và nghĩa vụ học tập
của công dân?


<b>Trả lời: </b>


 Trách nhiệm của gia đình:


o Tạo điều kiện cho con em được học tập, rèn luyện, tham gia các hoạt động của



nhà trường.


o Người lớn có trách nhiệm giáo dục, làm gương.


 Vai trò của Nhà nước:


o Thực hiện công bằng trong giáo dục, tạo đk để ai cũng được học hành.


o Giúp đỡ người nghèo, con em dân tộc thiểu số, người tàn tật, khuyết tật …
được hưởng 9 sách ưu đãi


<b>Câu 2:</b> Hãy nêu quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ học tập.


<b>Trả lời: </b>


 Về học tập pháp luật nước ta quy định: Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi công


dân.


 Quyền và nghĩa vụ học tập:


a. Quyền:


o Mọi công dân có thể học khơng hạn chế từ bậc giáo dục tiểu học,đến trung học,đại


học, sau đại học; có thể học bất kì ngành nghề nào thích hợp với bản thân; tùy điều
kiện cụ thể, có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học suốt đời.


b. Nghĩa vụ:



o Trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi có nghĩa vị bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo


dục tiểu học ( từ lớp 1 đến lớp 5 ) là nề tảng trong hệ thống giáo dục nước nhà.


o Gia đình có nghĩa vụ tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập của
mình,đặc biệt là giáo dục tiểu học.


<b>Câu 3:</b> Vì sao cơng dân phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Bởi vì:Mỗi cơng dân Việt Nam đều được hưởng các quyền cơng dân mà pháp luật
Việt Nam qui định. Vì vậy phải thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân đối với nhà
nước,có như vậy quyền cơng dân mới được bảo đảm.


<b>Câu 4:</b> Đối với mỗi người việc học tập quan trọng như thế nào? Trong học sinh hiên nay có
nhiều hiện tượng học sinh bỏ học, trốn tiết đi chơi; lười không chịu học … Em có suy nghĩ gì
đối với các hiện tượng này?


<b>Trả lời: </b>


 Tầm quan trọng việc học:


o Đối với bản thân: Giúp con người có kiến thức, hiểu biết, được phát triển tồn
diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.


o Đối với gia đình: Góp phần quan trọng trong việc xây dựng gia đình no ấm, hạnh


phúc


o Đối với xã hội: Giáo dục để đào tạo nên những con người lao động mới có đủ
những phẩm chất và năng lực cần thiết, xây dựng đất nước giàu mạnh.



 Suy nghĩ của em:


o Đây là những hiện tượng sai trái. Vi phạm quyền và nghĩa vụ học tập. Ảnh hưởng


xấu đến tương lai: khơng có kiến thức, khơng có việc làm ổn định dẫn đến nghèo
đói, tạo gánh nặng cho gia đình và xã hội …


<b>Câu 5:</b> Em hiểu gì về câu nói“Học đi đơi với hành”?


<b>Trả lời: </b>


o Học đi đơi với hành khơng chỉ nhằm mục đích nắm được kiến thức mà điều quan


trọng là phải tiếp thu được kiến thức của loài người thành nhận thức,kinh
nghiệm, thái độ,kĩ năng cho mình,cho nên học phải đi đôi với hành. Mặt khác học
đi đơi với hành thì mới kiểm nghiệm được giá trị đích thực của tri thức.


<b>Câu 6:</b> Hãy kể hai hành vi tốt và hai hành vi chưa tốt trong học tập của bản thân em và các
bạn em? Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập, người học phải là gì? Nêu ít nhất 2 câu
ca dao (tục ngữ,danh ngơn )nói về học tập?


<b>Trả lời: </b>


Hai hành vi tốt và hai hành vi chưa tốt trong học tập của bản thân em và các bạn em như:


 Hành vi đúng:


o Đi học đúng giờ.



o Lắng nghe cô giáo giảng bài


o Lễ phép với thầy cô giáo, ba mẹ và cán bộ nhân viên nhà trường.


o Làm bài đầy đủ trước khi đến lớp…


 Hành vi sai:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

o Thiếu trung thực trong học tập.


o Cúp học, trốn học,


o Không nghiêm túc trong làm bài


o Không chép bài, học bài đầy đủ trước khi đến lớp…


 Để học tốt: Người học phải say mê, kiên trì, và tự lực, phải có phương pháp học tốt.


 Ca dao tục ngữ:


o Học đi đôi với hành .


Học ,học nữa học mãi.


o Muốn sang phải bắt cầu kiều, muốn con hai chữ phải yêu lấy thầy


<b>Câu 7: </b>Ý nghĩa của việc học tập là gì? Hãy kể những hình thức học tập mà em biết?
<b>Trả lời: </b>


 Tầm quan trọng : Việc học tập đối với mỗi người là vơ cùng quan trọng ,có học tập



chúng ta mới có kiến thức ,có hiểu biết,được phát triển tồn diện ,trở thành người có
ích cho gia đình và xã hội .


 Kể hình thức học tập


o Học ở trường lớp ,tự học, vừa học ,vừa làm, học từ xa,học trực tuyến, qua
mạng Internet…


<b>BÀI 16: QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ VỀ TÍNH MẠNG, THÂN THỂ, SỨC </b>
<b>KHỎE, DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM </b>


<b>Câu 1:</b> Pháp luật quy định như thế nào về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân
thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.


Trách nhiệm của công dân cần làm gì để thực hiện tốt quyền được pháp luật bảo hộ về tính
mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của cơng dân.


Hãy lấy 1 ví dụ về việc làm vi phạm pháp luật được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể,
sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dâtrong học sinh mà em biết.


<b>Trả lời: </b>


 Pháp luật quy về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe,
danh dự và nhân phẩm:


o Cơng dân có quyền về bất khả xâm phạm về thân thể.


o Không ai được xâm phạm thân thể của người khác.



o Việc bắt giữ người phải tuân theo quy định của pháp luật.


o Mọi người phải tôn trọng, tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của


người khác.


o Mọi việc làm xâm hại đến, tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 Trách nhiệm vủa công dân:


o Phải biết tôn trọng, tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người
khác đồng thời phải biết tự bảo vệ quyền của mình.


o Phê phán, tố cáo những việc làm trái với quy định của pháp luật.


 Ví dụ: đánh bạn, nói xấu bạn…


<b>Câu 2: </b>Ý nghĩa của những quy định về bảo hộ tính mạng, thân thê, sức khỏe, danh dự và
phẩm chất của người khác là gì?


<b>Trả lời: </b>


 Thể hiện sự trân trọng, coi trọng con người của Nhà nước ta


 Giúp đời sống xã hội có nét văn minh, trật tự, ổn định.


<b>BÀI 17: QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ CHỖ Ở </b>


<b>Câu 1:</b> Em hăy cho biết thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?



<b>Trả lời: </b>


 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền cơ bản của công dân.


 Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở: Cơng dân có quyền được các cơ quan


nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ của người khác
nếu khơng được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.


 Chúng ta phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác. Phải biết tự bảo vệ chỗ ở của
mình và phê phán, tố cáo người làm trái pháp luật xâm phạm đến chỗ ở của người
khác.


<b>Câu 2:</b> Trách nhiệm của công dân về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở như thế nào?
<b>Trả lời: </b>


 Tôn trọng chỗ ở của người khác


 Biết tự bảo vệ chỗ ở của mình


 Phê phán, tố cáo những hành vi làm trái pháp luật, xâm phạm đến chỗ ở của người


khác


<b>BÀI 18: QUYỀN ĐƯỢC ĐẢM BẢO AN TỒN BÍ MẬT THƯ TÍN ĐIỆN THOẠI ĐIỆN </b>
<b>TÍN </b>


<b>Câu 1:</b> Pháp luật quy định như thế nào về quyền được đảm bảo an tồn và bí mật thư tín,
điện thoại, điện tín. Nêu 4 hành vi vi phạm pháp luật về quyền được đảm bảo an tồn và bí
mật thư tín, điện thoại, điện tín.



<b>Trả lời: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

điện thoại, điện tín


 Không ai được chiếm đoạt hoặc tự y mở thư tín điện tín của người khác, khơng được


nghe trộm điện thoại.


 Khi lượm được thư tín của bạn, em sẽ trả lại cho người đánh rơi nó.


 4 hành vi vi phạm pháp luật về quyền được đảm bảo an tồn và bí mật thư tín, điện


thoại, điện tín


 Đọc trộm thư của người khác.


 Nghe trộm điện thoại.


 Nhặt được thư của người khác nhưng khơng trả lại.


 Nhìn thấy người khác lấy trộm thư hoặc nghe trộm điện thoại nhưng không báo cho


ai.


<b>B. PHẦN BÀI TẬP VẬN DỤNG </b>


<b>Tình huống 1:</b> Tan học, Tùng chở An và Tú trên xe đạp của mình để đi về nhà. Ba bạn vừa
đi vừa cười đùa ầm ĩ. Đến ngã tư, thấy đèn đỏ vừa bật sáng, Tùng vội vàng phóng nhanh, tạt
qua đầu một chiếc xe máy để rẽ vào đường ngược chiều. Vì bị bất ngờ, khơng kịp tránh nên


người đi xe máy đã đâm vào xe của Tùng, làm ba bạn bị ngã đau và xe đạp bị hỏng.


<b>Hỏi:</b> Bạn Tùng đã vi phạm những qui định gì về trật tự an tồn giao thơng?


<b>Trả lời: Bạn Tùng đã vi phạm các lỗi sau:</b>


 Chở quá số người qui định


 Cười đùa ầm ĩ gây mất trật tự


 Tạt qua đầu xe máy, rẽ vào đường ngược chiều


 Vượt đèn đỏ


<b>Tình huống 2: </b>Tuấn và Hải ở cạnh nhà nhau. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình, Tuấn đã chửi
Hải và còn rủ anh trai đánh Hải.


<b>Hỏi:</b> Theo em Tuấn đã vi phạm điều gì? Trong trường hợp đó, Hải có thể có những cách ứng


xử nào? Cách ứng xử nào là tốt nhất?


<b>Trả lời:</b> Xúc phạm đến danh dự của bạn, xâm phạm thân thể, sức khỏe của bạn ;


 Hải có thể:


o Chống cự lại


o Bình tĩnh giải thích cho Tuấn hiểu


o Nói cho người lớn biết để giải quyết



o Cách ứng xử tốt nhất là: Bình tĩnh giải thích cho Tuấn hiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tình huống 3:</b> Em sẽ làm gì trong những trường hợp sau:


1. Bố mẹ đi vắng, em ở nhà một mình, đang học bài thì có người gõ cửa và muốn vào nhà
để kiểm tra đồng hồ điện.


2. Nhìn thấy bạn xem trộm thư hoặc điện thoại của người khác.


<b>Trả lời: </b>


1. Em tuyệt đối khơng cho họ vào nhà, nói với người đó đợi cha mẹ về rồi trở lại ; Gọi điện
báo cho cha mẹ hoặc người thân biết


2. Ngăn cản, giải thích cho bạn hiểu việc làm đó là sai, đã xâm phạm vào quyền bí mật riêng
tư của người khác, không được làm như vậy.


<b>Tình huống 4:</b> Nam là một học sinh chăm ngoan. Nhà em nghèo lắm, sau Nam cịn có 2 em.
Đang học lớp 6 thì mẹ mất, cịn bố thì cũng đau ốm ln. Nam có thể phải nghỉ học ở nhà để
lao động giúp bố và nuôi các em.


<b>Hỏi:</b> Nếu là Nam, trong hồn cảnh đó, em sẽ giải quyết khó khăn như thế nào? Vì sao?


<b>Trả lời: </b>


 Nếu là Nam, trong hoàn cảnh đó, em sẽ giải quyết khó khăn bằng cách:


o Tuyệt đối không bỏ học mà vẫn cố gắng học tiếp



o Một buổi đi học, 1 buổi ở nhà phụ giúp gia đình


o Tìm sự giúp đỡ của thầy cô, nhà trường, địa phương


 Vì: Chỉ có học tập mới giúp em có 1 tương lai tươi sáng, tốt đẹp hơn. Nếu nghỉ học ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Website HOC247 cung cấp một môi trường h<b>ọc trực tuyến </b>sinh động, nhiều ti<b>ện ích thơng minh, </b>
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh </b>


<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹnăng sư phạm </b>đến từcác trường Đại học và các


trường chuyên danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luy</b>

<b>ệ</b>

<b>n Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b>Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây


dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, NgữVăn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên


khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II.</b>

<b>Khoá H</b>

<b>ọ</b>

<b>c Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS


lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ởtrường và đạt điểm tốt



ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho


học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần </i>


<i>Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i>cùng đôi HLV đạt


thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh h</b>

<b>ọ</b>

<b>c t</b>

<b>ậ</b>

<b>p mi</b>

<b>ễ</b>

<b>n phí</b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham


khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn
phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, NgữVăn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>V</b></i>

<i><b>ữ</b></i>

<i><b>ng vàng n</b></i>

<i><b>ề</b></i>

<i><b>n t</b></i>

<i><b>ảng, Khai sáng tương lai</b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×