Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Yên Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 65 trang )

THPT YÊN HÒA

ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ II
MÔN VẬT LÝ 12
Họ tên…………………………………………
Lớp……………………………………………

=

𝟏
√𝑳𝑪
𝒊=

𝑫
𝒂

𝜺 = 𝒉𝒇
𝑬 = 𝒎𝒄𝟐

Năm học 2017-2018


PHẦN LÝ THUYẾT
CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
1. Mạch LC (mạch dao động điện từ)
- Một cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thành một C
mạch điện kín gọi là mạch dao động.
-

L


Nếu điện trở của mạch rất nhỏ, coi như bằng không thì mạch là mạch dao động lí tưởng.

2. Dao động điện từ tự do trong mạch LC

Sau khi tụ điện đã được tích điện, nó phóng điện qua cuộn cảm và tạo ra trong mạch LC một dao động điện
từ tự dao (hay một dòng điện xoay chiều)
a. Dao động điện từ tự do
- Sự biến thiên điều hoà theo thời gian của điện tích q của một bản tụ điện và cường độ dòng điện i (hoặc
cường độ điện trường E và cảm ứng từ B ) trong mạch dao động được gọi là dao động điện từ tự do.
-

Trong đó

 
q , i , B , E biến thiên điều hoà theo thời gian với cùng

Tần số góc:

=

1
LC

Chu kì riêng:

T = 2 LC

b. Điện tích tức thời của một bản tụ điện:

q = q0 cos(t +  )


c. Hiệu điện thế tức thời giữa hai bản tụ điện:

u = U 0 cos(t +  )



d. Dòng điện tức thời trong mạch LC: i = I 0 cos  t +  +

f =

Tần số:



2

1
2 LC

q0
C

Với

U0 =

Với

I 0 =  q0


e. Năng lượng điện từ trong mạch dao động
-

1 2 1 q2 1 2 2
=
q0 cos (t +  )
Năng lượng điện trường tập trung trong tụ điện: WC = Cu =
2
2 C 2C

-

Năng lượng từ trường tập trung trong cuộn cảm: WL =

-

Năng lượng điện từ của mạch dao động:

1 2
1 2
Li =
q0 sin 2 (t +  )
2
2C

W = WC + WL =

1 q02 1
1

= CU 02 = LI 02 = const
2C 2
2

Trong quá trình dao động điện từ, có sự chuyển hoá qua lại giữa năng lượng điện trường và năng lượng từ
trường nhưng tổng năng lượng điện từ là không đổi.
2


3. Hệ dao động
Trên thực tế, các mạch dao động điện từ đều có điện trở nên năng lượng toàn phần bị tiêu hao, dao động điện
từ trong mạch bị tắt dần. Để tạo dao động duy trì cho mạch, phải bù đắp phần năng lượng đã bị tiêu hao sau
mỗi chu kì. Người ta sử dụng đặc tính điều khiển của tranzito để tạo dao động duy trì. Khi đó ta có hệ dao
động.
4. Điện từ trường – Sóng điện từ
a. Giả thuyết của Maxoen
Tại bất cứ nơi nào, khi có từ trường biến thiên theo thời gian thì sẽ sinh ra trong không gian xung quanh đó
một điện trường xoáy (đường sức là đường cong khép kín) biến thiên theo thời gian. Ngược lại khi điện trường
biến thiên theo thời gian thì cũng sinh ra trong không gian xung quanh một từ trường xoáy (đường sức là
đường cong khép kín) biến thiên theo thời gian.
b. Điện từ trường
- Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên cùng tồn tại trong không gian. Chúng có thể chuyển hóa
lẫn nhau trong một trường thống nhất được gọi là điện từ trường.
- Trong thực tế, khi nói tới điện trường hay từ trường là chỉ xét tới từng mặt của một chỉnh thể là điện từ
trường mà thôi, không bao giờ có sự tồn tại riêng biệt của điện trường hay từ trường cả.
c. Sóng điện từ. Đặc điểm - tính chất của sóng điện từ
Điện từ trường lan truyền trong không gian, kể cả trong chân không dưới dạng sóng. Đó là sóng điện từ.
- Sóng điện từ truyền được trong mọi môi trường vật chất và cả trong chân không (không cần môi trường
truyền sóng).
-


Sóng điện từ lan truyền trong chân không với tốc độ bằng tốc độ ánh

sáng ( c = 3.10

8

m / s ) và có bước sóng bằng  = c T = c / f

.

- Sóng điện từ mang năng lượng. Tần số của sóng điện từ là tần số của
trường điện từ. Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác: f
không đổi;
-

v và 

thay đổi.

Sóng điện từ là sóng ngang: E , B và v tại một điểm tạo thành một tam diện thuận. Tại một điểm trong

sóng điện từ thì dao động của điện trường ( E ) và của từ trường ( B ) luôn đồng pha.
5. Ứng dụng của sóng điện từ trong truyền thông
a. Cấu tạo nguyên lí của hệ thống phát và thu sóng điện từ trong truyền thông
- Phần phát gồm các bộ phận chính là: nguồn tín hiệu, máy tạo dao động cao tần, bộ phận biến điệu, anten
phát.
-

Phần thu gồm các bộ phận chính là: anten thu, mạch chọn sóng, mạch tách sóng.


b. Nguyên tắc thu sóng điện từ
-

Anten chính là một dạng dao động hở, dùng để thu và phát sóng điện từ trong không gian.

- Nguyên tắc thu sóng điện từ dựa vào hiện tượng cộng hưởng điện từ, để thu được sóng điện từ có tần số
f, thì ta cần phải điều chỉnh C hoặc L của mạch chọn sóng (là mạch LC) sao cho tần số riêng f0 của mạch bằng
với f.
-

Bước sóng điện từ thu được là :

= cT= c2

LC

3


CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG
1. Tán sắc ánh sáng
a. Tán sắc ánh sáng
❖ Tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các
chùm ánh sáng đơn sắc, trong đó chùm màu đỏ bị lệch ít nhất, chùm màu
tím bị lệch nhiều nhất.
❖ Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là do chiết suất của môi
trường trong suốt phụ thuộc vào tần số (bước sóng) của ánh sáng.
- Ánh sáng có tần số nhỏ (bước sóng dài) thì chiết suất của môi trường bé.
- Ngược lại ánh sáng có tần số lớn (bước sóng ngắn) thì chiết suất của môi trường lớn.

- Chiết suất của ánh sáng tăng dần từ đỏ cho tới tím.
b. Ánh sáng đơn sắc
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có bước sóng (tần số) và màu sắc xác định, nó không bị tán sắc mà chỉ bị lệch khi
qua lăng kính.
c. Ánh sáng trắng
Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
2. Nhiễu xạ ánh sáng. Giao thoa ánh sáng
a. Nhiễu xạ ánh sáng
Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng không tuân theo định luật truyền
thẳng, khi ánh sáng truyền qua một lỗ nhỏ, hoặc gần mép những vật trong suốt
hoặc không trong suốt.
b. Giao thoa ánh sáng
 Hiện tượng giao thoa ánh sáng
- Hai sóng ánh sáng kết hợp khi gặp nhau sẽ giao thoa với nhau, tạo thành các vân giao thoa.
- Đối với ánh sáng đơn sắc: vân giao thoa là những vạch sáng tối xen kẽ nhau một cách đều nhau.
- Đối với ánh sáng trắng: vân trung tâm có màu trắng, quang phổ bậc 1 có màu cầu vồng, tím ở trong, đỏ ở
ngoài. Từ quang phổ bậc 2 trở lên không rõ nét vì có một phần các màu chồng chất lên nhau.


Giao thoa bằng khe Young
d1

F1

Đèn đơn sắc

x

d2


Vân sáng

Vân sáng
trung tâm

a

D

Vân tối

F2

Hai khe hẹp

Màn chắn

Màn chắn

4


- Hiệu đường đi:

d 2 − d1 =

ax
D

- Vân sáng là vị trí hai sóng kết hợp gặp nhau và tăng cường lẫn nhau.

Điều kiện:

(k  Z )

d 2 − d1 = k

- Vân tối là vị trí hai sóng kết hợp gặp nhau và triệt tiêu lẫn nhau.
Điều kiện:

1

d 2 − d1 =  k  + 
2


(k   Z )

- Khoảng vân: là khoảng cách giữa hai vân sáng (hoặc tối) cạnh nhau i =

xs = k i = k

- Vị trí có vân sáng:

- Vị trí có vân tối:

D
a

D
a


( k = 0,  1,  2, …gọi là bậc giao thoa)

1
1  D


xt =  k  +  i =  k  + 
2
2 a



c. Kết luận
Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng và giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có
tính chất sóng.
d. Một số công thức tính nhanh


Nếu thí nghiệm được tiến hành trong môi trường trong suốt có chiết suất n thì bước sóng và khoảng vân
giảm n lần so với trong không khí:



n =  n ; i n = i n

Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa (trường giao thoa) có bề rộng L (đối xứng qua vân
trung tâm)

L


+ Số vân sáng: N s = 2   + 1
 2i 
Kí hiệu x  : phần nguyên của x. Ví dụ [6]=6 ; [6,1]=6; [6,9]=6
+ Số vân tối:


L

N t = 2  + 0,5
 2i


Xác định số vân sáng, số vân tối giữa hai điểm M, N có tọa độ x1, x2 (giả sử x1< x2)
+ Vân sáng:
x1  ki  x 2
5


+ Vân tối:

Số giá trị kZ là số vân sáng (vân tối) cần tìm.

x1  (k + 0,5)i  x 2

Lưu ý: M,N ở cùng phía với vân trung tâm thì x1 và x2 cùng dấu
M,N ở khác phía với vân trung tâm thì x1 và x2 khác dấu.


Xác định khoảng vân i biết trong khoảng L có n vân sáng

L
L
+ Nếu hai đầu là hai vân sáng thì: i =
+ Nếu hai đầu là hai vân tối thì: i =
n −1
n
+ Nếu một đầu là vân sáng, một đầu là vân tối thì: i =

L
n − 0,5



Khoảng cách dài nhất và ngắn nhất giữa vân sáng và vân tối cùng bậc k:
D
xMin = [kt − (k − 0,5)đ ] Khi vân sáng và vân tối nằm khác phía đối với vân trung tâm.
a
D
xMax = [kđ + (k − 0,5)t ] Khi vân sáng và vân tối nằm cùng phía đối với vân trung tâm.
a
e. Sự trùng nhau của các bức xạ 1, 2, … (khoảng vân tương ứng là i1, i2, …)
+ Trùng nhau của các vân sáng:

xs = k1i1 = k 2i2 = ...



k11 = k 2 2 = ...

+ Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng trùng nhau: xmin=k1i1=k2i2=… trong đó k1, k2,… là số

nguyên nhỏ nhất thỏa mãn k11 = k 2 2 = ...

xt = (k1 + 0,5)i1 = (k 2 + 0,5)i2 = ...

+ Trùng nhau của các vân tối:


(k1 + 0,5)1 = (k 2 + 0,5) 2 = ...

Lưu ý: vị trí có màu trùng với vân sáng trung tâm là vị trí trùng nhau của tất cả các vân sáng của các bức
xạ.
f. Giao thoa với ánh sáng trắng( 0,38m    0,76m )
Nếu hai khe Young được chiếu bằng ánh sáng trắng thì chính giữa màn có vạch sáng trắng, hai bên là những dải
màu như cầu vồng (quang phổ) tím ở trong và đỏ ở ngoài.
+ Bề rộng quang phổ bậc k: x = k (iđ − it ) = k

D
(đ − t )
a

+ Xác định số vân sáng, số vân tối và các bức xạ tại một vị trí xác định(đã biết x)
- Vân sáng:

x=k

D
a

 =


ax
kD

(k  Z )

Với 0,38m    0,76m  các giá trị của k 

- Vân tối :

x = (k + 0,5)

D   =
a

ax
(k + 0,5) D

(k  Z )

Với 0,38m    0,76m  các giá trị của k 
3. Máy quang phổ. Các loại quang phổ
6


a. Máy quang phổ
 Định nghĩa: Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn
sắc khác nhau, dùng để nhận biết cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do nguồn sáng phát ra.


Cấu tạo

- Ống chuẩn trực: để tạo chùm ánh sáng song song.
- Hệ tán sắc: là lăng kính, làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng.
- Buồng ảnh: ghi nhận ảnh quang phổ của các nguồn sáng.



Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng

b. Phân tích quang phổ
Phân tích quang phổ là phương pháp vật lí dùng để xác định thành phần hóa học của một chất hay hợp
chất, dựa vào việc nghiên cứu quang phổ của ánh sáng do chất ấy phát ra.
c. Các loại quang phổ
Quang phổ

Quang phổ liên tục

Quang phổ vạch phát xạ

Quang phổ vạch hấp thụ

Định nghĩa

Là hệ thống các vạch màu
Là hệ thống những vạch
Là một dải màu biến thiên
riêng rẽ nằm trên một nền tối. tối riêng rẽ trên nền quang
liên tục từ đỏ đến tím.
phổ liên tục.

Nguồn phát


Do chất khí hay hơi ở áp
Do chiếu một chùm ánh
Do các vật rắn, lỏng, khí
suất thấp khi được kích thích sáng qua một khối khí hay hơi
có tỉ khối lớn khi được kích
được nung nóng ở nhiệt độ
phát ra.
thích phát ra.
thấp.

Đặc điểm

Không phụ thuộc vào
thành phần cấu tạo của nguồn
Mỗi nguyên tố hóa học đều
sáng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt có một quang phổ vạch phát xạ
Mỗi nguyên tố hoá học
độ của nguồn sáng
đặc trưng riêng cho nguyên tố đều có một quang phổ vạch
Nhiệt độ càng cao, miền đó (về số vạch, màu vạch, vị trí hấp thụ đặc trưng riêng cho
phát sáng càng mở rộng về vạch và độ sáng tỉ đối giữa các nguyên tố đó.
vùng ánh sáng có bước sóng vạch)
ngắn.

Ứng dụng

Dùng đo nhiệt độ của
Dùng xác định thành phần
Dùng xác định thành phần

nguồn sáng.
cấu tạo của nguồn sáng.
cấu tạo của nguồn sáng.

4. Các bức xạ không nhìn thấy
Bức xạ (tia)
Định nghĩa

Nguồn phát

Tia Hồng ngoại

Tia Tử ngoại

Tia Rơn ghen (Tia X)

Là bức xạ không nhìn thấy
Là bức xạ không nhìn thấy
Là bức xạ không nhìn thấy
có bản chất là sóng điện từ, có có bản chất là sóng điện từ, có có bản chất là sóng điện từ, có
bước sóng dài hơn bước sóng bước sóng ngắn hơn bước bước sóng ngắn hơn bước
tia đỏ.
sóng tia tím.
sóng tia tử ngoại.
Mọi vật có nhiệt độ nóng
Do vật bị nung nóng ở
Tia X được tạo ra bằng ống
hơn nhiệt độ môi trường.
nhiệt độ cao phát ra.
Rơn-ghen hay ống Cu-lit-giơ.


Tính chất

-

Tác dụng kính ảnh.

-

Tác dụng kính ảnh.

-

Tác dụng kính ảnh.

-

Tác dụng vật lí: gây ra
hiện tượng quang điện.

-

Tác dụng vật lí: gây ra
hiện tượng quang điện.

-

Tác dụng hoá học: ion
hóa không khí, phản ứng


-

Tác dụng hoá học: ion
hóa không khí, phản ứng
7


Công dụng

-

Tác dụng nhiệt.

-

Bi hơi nước hấp thụ
mạnh.

-

Chụp ảnh vào ban đêm

-

Dùng sấy khô, sưỡi ấm

-

Dùng điều khiển từ xa.


quang hoá, tác dụng phát
quang…

quang hoá, tác dụng phát
quang…

-

Tác dụng sinh học.

-

-

Bị nước, thủy tinh hấp
thụ mạnh.

Tác dụng sinh học: diệt
khuẩn, huỷ diệt tế bào …

-

Có khả năng đâm xuyên.

-

Trong công nghiệp: dò
tìm vết nứt, trầy xước trên
bề mặt sản phẩm.


-

Trong công nghiệp: kiểm
tra khuyết tật của sản
phẩm đúc.

-

Trong y học: dùng tiệt
trùng, chữa bệnh còi
xương.

-

Trong y học: dùng chiếu ,
chụp điện, chữa bệnh
ung thư.

5. Thang sóng điện từ. Nội dung cơ bản của thuyết điện từ ánh sáng
a. Thang sóng điện từ

b. Nội dung cơ bản của thuyết điện từ về ánh sáng
- Ánh sáng là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn lan truyền trong không gian.
c
- Mối liên hệ giữa tính chất điện từ và tính chất quang

v

o


c : tốc độ ánh sáng trong chân không.
 : hằng số điện môi.

o

 : độ từ thẩm.

o

v : vận tốc độ ánh sáng trong môi trường có hằng số điện môi 

o

- Hệ thức về chiết suất của môi trường

và độ từ thẩm

.

n = 

8


CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
1. Hiện tượng quang điện ngoài. Các định luật quang điện
a. Hiện tượng quang điện ngoài (hiện tượng quang điện)
Hiện tượng quang điện là hiện tượng khi chiếu ánh sáng thích hợp vào mặt kim loại
thì các electron ở mặt kim loại bị bật ra khỏi bề mặt kim loại.
b. Các định luật quang điện


  0

- Định luật về giới hạn quang điện

Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi

  0 ; f  f0 ;   A

- Định luật về cường độ dòng quang điện bão hòa
Đối với ánh sáng thích hợp (có

  0 ) cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ của

chùm ánh sáng kích thích.
- Định luật về động năng cực đại của electron quang điện
Động năng ban đầu cực đại của electron bay khỏi catốt không phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng
kích thích, mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại.
2. Thuyết lượng tử ánh sáng
a. Nội dung thuyết lượng tử ánh sáng
- Chùm ánh sáng là một chùm các hạt phôtôn (lượng tử ánh sáng). Mỗi một phôtôn có năng lượng hoàn toàn
hc
xác định ( )
(J)
 = hf =



: bước sóng ánh sáng đơn sắc


f: tần số của sóng ánh sáng đơn sắc

h=6,625.10 Js: hằng số Plăng

c=3.108m/s: vận tốc ánh sáng

-34

- Phân tử, nguyên tử, electron … phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.
- Các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c=3.108m/s trong chân không.
b. Công thức Anhxtanh

 = A + Wd 0 max 

hc hc 1
1
= + me v02max = hf 0 + me v02max
 0 2
2

 : lượng tử năng lượng (J)

A : công thoát (J)

Wd 0max : động năng ban đầu cực đại (J)

0 : giới hạn quang điện của kim loại (m)

f 0 : tần số giới hạn (Hz)


me = 9,1.10−31 (kg ) : khối lượng electron
1
me v02max = eU h
2
3. Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng
- Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt

→ ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.

- Trong mỗi hiện tượng quang học, ánh sáng thường thể hiện rõ một trong hai tính chất trên. Tính chất sóng
thể hiện qua bước sóng  và tính chất hạt thể hiện qua năng lượng phôtôn  (bước sóng  càng lớn, tính chất
sóng càng rõ và ngược lại năng lượng phôtôn càng lớn, tính hạt càng nổi trội).
4. Hiện tượng quang điện trong. Hiện tượng quang dẫn
a. Hiện tượng quang điện trong
9


Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng tạo thành các electron dẫn và lỗ trống trong bán dẫn, do tác dụng
của ánh sáng thích hợp.
b. Đặc điểm của hiện tượng quang điện trong
- Muốn gây ra hiện tượng quang điện trong thì ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng
giới hạn quang điện của bán dẫn.

  0 ; f  f0 ;   A

- Giới hạn quang điện của nhiều bán dẫn nằm trong vùng hồng ngoại.
c. Hiện tượng quang dẫn
 Hiện tượng quang dẫn
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn, khi có ánh
sáng thích hợp chiếu vào.

 Giải thích hiện tượng quang dẫn bằng thuyết lượng tử ánh sáng
Khi chiếu ánh sáng thích hợp vào bán dẫn (   0 ;

f  f0 ;   Ath ) thì trong bán dẫn sẽ xuất hiện thêm

lectron dẫn và lỗ trống. Do đó, mật độ hạt tải điện trong bán dẫn tăng, độ dẫn điện của bán dẫn tăng, tức là điện
trở suất của nó giảm. Cường độ ánh sáng chiếu vào bán dẫn càng mạnh thì điện trở suất cùa nó càng nhỏ.
5. Quang điện trở - pin quang điện
a. Quang điện trở
Quang điện trở là một điện trở được làm bằng chất bán dẫn và có giá trị điện trở thay đổi được khi cường
độ chùm sáng chiếu vào nó thay đổi. Quang điện trở được chế tạo dựa trên hiệu ứng quang điện trong.
b. Pin quang điện
Pin quang điện là nguồn điện, trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. Hoạt động dựa
trên hiện tượng quang điện trong.
6. Sự hấp thụ và phản xạ lọc lựa ánh sáng. Hiện tượng hấp thụ ánh sáng
Hiện tượng hấp thụ ánh sáng là hiện tượng môi trường vật chất làm giảm cường độ của chùm ánh sáng
truyền qua nó.
Định luật về hấp thụ ánh sáng
Cường độ của chùm ánh sáng đơn sắc khi truyền qua môi trường hấp thụ, giảm theo định luật hàm mũ của
độ dài đường đi của tia sáng.

I = I 0e− d

I : cường độ chùm ánh sáng đang xét I 0 : cường độ chùm ánh sáng tới
:

hệ số hấp thụ của môi trường

d : độ dài đường đi của tia sáng


- Hấp thụ của môi trường có tính chất lọc lựa, hệ số hấp thụ phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
- Màu sắc các vật là kết quả của sự hấp thụ và phản xạ, tán xạ lọc lựa ánh sáng chiếu vào nó.
Phản xạ (tán xạ) lọc lựa
Một số vật có khả năng phản xạ (tán xạ) ánh sáng mạnh, yếu khác nhau phụ thuộc vào ánh sáng tới.
Ví dụ: tấm đồng có mặt đánh bóng phản xạ (tán xạ) mạnh ánh sáng có bước sóng dài nhưng yếu đối với ánh
sáng có bước sóng ngắn.
7. Sự phát quang – Sơ lược về laze
a. Sự phát quang
Hiện tượng quang phát quang
Hiện tượng quang phát quang là hiện tượng một chất hấp thụ ánh sáng có bước sóng này và phát ra ánh
sáng có bước sóng khác.
Đặc điểm
10


- Một chất phát quang cho một quang phổ riêng đặc trưng cho nó.
- Sau khi ngưng ánh sáng kích thích, sự phát quang còn tiếp tục kéo dài một thời gian nào đó.
Nếu thời gian phát quang rất ngắn thì được gọi là huỳnh quang (thường xảy ra ở chất lỏng và khí)
Nếu thời gian phát quang còn kéo dài 0,1s đến hàng giờ thì được gọi là lân quang (thường xảy ra với vật
rắn).
- Định luật Stốc về sự phát quang: ánh sáng phát quang có bước sóng

 pq  kt

của ánh sáng kích thích.

b. Sơ lược về laze
Laze: Laze là máy khuếch đại ánh sáng bằng sự phát xạ cảm ứng. Chùm sáng do laze phát ra có tính đơn sắc,
tính định hướng, tính kết hợp cao và cường độ mạnh.
Ứng dụng

- Trong y học: làm dao mổ trong phẫu thuật …
- Trong thông tin liên lạc: dùng trong liên lạc vô tuyến định vị, liên lạc vệ tinh, điều kiển tàu vũ trụ …
- Trong công nghiệp: dùng để khoan, cắt, tôi … với độ chính xác cao.
- Trong trắc địa: dùng để đo khoảng cách, ngắm đường thẳng …
8. Mẫu nguyên tử Bo. Quang phổ vạch của nguyên tử hidro
a. Các tiên đề Bo
 Tiên đề về trạng thái dừng
- Nguyên tử chỉ tồn tại ở những trạng thái có năng lượng xác định, gọi là trạng thái dừng. Ở trạng thái dừng
nguyên tử không bức xạ năng lượng.
- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân trên những quĩ đạo xác
định gọi là quĩ đạo dừng.
- Trong nguyên tử hidro, khi electron đang ở quĩ đạo dừng n thì bán kính

rn = n2 r0 (n là số nguyên và

r0=5,3.10-11m là bán kính Bo)



Quĩ đạo

K (n = 1)

L (n = 2)

M (n = 3)

N (n = 4)

O (n = 5)


P (n = 6)

Bán kính

r0

4 r0

9 r0

16 r0

25 r0

36 r0

Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ
- Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng

EN ( EM  EN )

thì nguyên tử sẽ phát ra một phôtôn có tần số

f MN :

- Ngược lại nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng

 = hf MN


đúng bằng hiệu

EM − EN

EM

EN

thì chuyển sang trạng thái dừng

sang trạng thái dừng có mức năng lượng

 = hf MN = EM − EN
thấp mà hấp thụ một phôtôn có năng lượng

EM .

b. Quang phổ vạch của nguyên tử hidro
Quang phổ vạch của nguyên tử Hidro gồm 3 dãy

11


Hình VII.3

- Dãy Lai-man gồm các vạch trong vùng tử ngoại. Được tạo thành khi electron chuyển từ quĩ đạo bên ngoài về
quĩ đạo K.
- Dãy Ban-me gồm các vạch trong vùng tử ngoại và 4 vạch nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy. Được tạo
thành khi electron chuyển từ quĩ đạo ở phía ngoài về quĩ đạo L.
Vạch đỏ


H ( = 0,6563  m)

Vạch chàm

H (  = 0, 4340  m)

Vạch lam
Vạch tím

H  (  = 0, 4861  m)
H (  = 0, 4120  m) .

- Dãy Pa-sen nằm trong vùng hồng ngoại. Được tạo thành khi electron chuyển từ quĩ đạo ở phía ngoài về quĩ
đạo M.

12


CHƯƠNG VII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
1. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. Độ hụt khối
a. Cấu hạt nhân nguyên tử
 Gồm hai nuclôn: Prôtôn: kí hiệu
 Kí hiệu hạt nhân:

A
Z

1
1


p (mang điện tích +e ) và Nơtrôn: kí hiệu 01n , không mang điện.

X

A = số nuclôn : số khối
Z = số prôtôn = điện tích hạt nhân: nguyên tử số
N = A − Z : số nơtrôn

R = 1, 2 .10

 Bán kính hạt nhân nguyên tử:

−15

1
3

A (m)

b. Đồng vị:
Những nguyên tử đồng vị là những nguyên tử có cùng số prôtôn ( Z ), nhưng khác số nơtrôn (N)
hay số nuclôn (A).
1
1

Ví dụ: Hidrô có ba đồng vị

2
1


H ;

H ( 12 D) ;

3
1

H ( 31T )

c. Đơn vị khối lượng nguyên tử

u : có giá trị bằng 1 / 12

khối lượng cacbon

12
6

C

1u = 1,66058.10−27 kg = 931,5 MeV / c2 ; 1 MeV = 1,6 .10−13 J
d. Độ hụt khối – Năng lượng liên kết của hạt nhân
 Lực hạt nhân
- Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các nuclôn, bán kính tương tác khoảng 10−15 m .
- Lực hạt nhân không cùng bản chất với lực hấp dẫn hay lực tĩnh điện; nó là lực mới truyền tương tác giữa
các nuclôn trong hạt nhân gọi là tương tác mạnh.


Độ hụt khối m của hạt nhân

Khối lượng hạt nhân

mhn

A
Z

X

luôn nhỏ hơn tổng khối lượng các nuclôn tạo thành hạt nhân đó một lượng m

.

m = Z .mp + ( A − Z ).mn − mhn
 Năng lượng liên kết

Wlk

của hạt nhân

A
Z

X

- Năng lượng liên kết là năng lượng tỏa ra khi tạo thành một hạt nhân (hay năng lượng thu vào để phá vỡ
một hạt nhân thành các nuclôn riêng biệt).
o

Khi đơn vị của: Wlk  = J ;  mp  =  mn  =  mhn  = kg

Thì

o

Khi đơn vị của: Wlk  = MeV ;  m p  =  mn  =  mhn  = u
Thì



Wlk =  Z .m p + N .mn − mhn  . c 2 = m . c 2

Wlk =  Z .m p + N .mn − mhn  . 931,5 = m . 931,5

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

A
Z

X
13


- Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính trên một nuclôn

Wlk
.
A

- Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
2. Phản ứng hạt nhân

a. Phản ứng hạt nhân
- Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn tới sự biến đổi sự biến đổi của hạt nhân.
A1
Z1

X1 +

A2
Z2

X2 →

A3
Z3

X3 +

A4
Z4

X4

- Có hai loại phản ứng hạt nhân
+ Phản ứng tự phân rã của một hạt nhân không bền thành các hạt nhân khác (phóng xạ)
+ Phản ứng tương tác giữa các hạt nhân với nhau dẫn đến sự biến đổi thành các hạt nhân khác.
Các hạt thường gặp trong phản ứng hạt nhân

Chú ý:

Prôtôn ( 1 p = 1 H ) ; Nơtrôn ( 0 n ) ; Heli ( 2 He =

1

1

1

4

 ) ; Electrôn (  − = −10e ) ; Pôzitrôn (  + = +10e )

4
2

b. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân

A1 + A2 = A3 + A4

❖ Định luật bảo toàn số nuclôn (số khối A)

Z1 + Z2 = Z3 + Z4

❖ Định luật bảo toàn điện tích (nguyên tử số Z)
❖ Định luật bảo toàn động lượng: p t = p s
❖ Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần

Wt = WS

Chú ý:
- Năng lượng toàn phần của một hạt nhân


- Liên hệ giữa động lượng và động năng

W = mc 2 +

1
mv 2
2

p = 2mWd
2

hay

p2
Wd =
2m

c. Năng lượng trong phản ứng hạt nhân
- Trong trường hợp m (kg ) ; W ( J ) :

W =  (m1 + m2 ) − (m3 + m4 ) c 2 =  (m3 + m4 ) − (m1 + m2 ) c 2 ( J )
- Trong trường hợp m (u ) ; W ( MeV ) :

W =  (m1 + m2 ) − (m3 + m4 ) 931,5 = (m3 + m4 ) − (m1 + m2 )  931,5 ( MeV )
Nếu (m1 + m2 )  (m3 + m4 ) thì W  0 : phản ứng tỏa năng lượng
Nếu (m1 + m2 )  (m3 + m4 ) thì W  0 : phản ứng thu năng lượng
3. Phóng xạ
a. Phóng xạ
Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân không bền vững tự phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các
hạt nhân khác.

b. Các tia phóng xạ
14


- Phóng xạ  ( 24 He) : hạt nhân con lùi hai ô so với hạt nhân mẹ trong bảng tuần hoàn.
A
Z

X → 24 He +

A− 4
Z −2

Y

- Phóng xạ  − ( −10 e) : hạt nhân con tiến một ô so với hạt nhân mẹ trong bảng tuần hoàn.
A
Z

X → −10 e +

A
Z +1

Y

- Phóng xạ  + ( +10 e) : hạt nhân con lùi một ô so với hạt nhân mẹ trong bảng tuần hoàn.
A
Z


- Phóng xạ  :

A
Z

X → +10 e +

A
Z −1

Y

X * → 00 + ZA X

Loại Tia

Bản Chất

Tính Chất

()

Là dòng hạt nhân nguyên tử Heli ( 24 He ), chuyển động Ion hoá rất mạnh.
Đâm xuyên yếu.
với vận tốc cỡ 2.107m/s.

(-)

Là dòng hạt êlectron ( −10 e) , vận tốc  c


(+)

Là dòng hạt pozitron ( e) , vận tốc  c .

()

Là bức xạ điện từ có năng lượng rất cao

Ion hoá yếu hơn nhưng đâm xuyên
mạnh hơn tia .

0
+1

Ion hoá yếu nhất, đâm xuyên mạnh
nhất.

c. Các định luật phóng xạ
 Chu kì bán rã của chất phóng xạ (T)
Chu kì bán rã là thời gian để một nửa số hạt nhân hiện có của một lượng chất phóng xạ bị phân rã, biến đổi
thành hạt nhân khác.

ln 2
T



Hằng số phóng xạ  =




, T: không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài mà chỉ phụ thuộc vào bản chất bên trong của chất phóng

(đặc trưng cho từng loại chất phóng xạ)

xạ
 Định luật phóng xạ
Số hạt (N)

Khối lượng (m)

Độ phóng xạ (H)

(1 Ci = 3,7.1010 Bq)

Trong quá trình phân rã, số hạt
Trong quá trình phân rã, khối - Đại lượng đặc trưng cho tính
nhân phóng xạ giảm theo thời gian lượng hạt nhân phóng xạ giảm theo phóng xạ mạnh hay yếu của chất
thời gian tuân theo định luật hàm phóng xạ.
tuân theo định luật hàm số mũ.
số mũ.
- Số phân rã trong một giây.

N(t ) = N0 . 2



t
T


= N 0 . e − t

m(t ) = m0 . 2



t
T

= m0 . e− t

H (t ) = H 0 . 2



t
T

= H 0 . e − t

H = N
o N 0 : số hạt nhân phóng xạ ở
thời điểm ban đầu.

o m0 : khối lượng phóng xạ ở
thời điểm ban đầu.

o H 0 : độ phóng xạ ở thời điểm
ban đầu.


o N (t ) : số hạt nhân phóng xạ

o m(t ) : khối lượng phóng xạ

o H ( t ) : độ phóng xạ còn lại sau

còn lại sau thời gian t .


còn lại sau thời gian t .

thời gian t .

Số nguyên tử chất phóng xạ còn lại sau thời gian t
15


−t

N = N 0 2 T = N 0 e −t


Số hạt nguyên tử bị phân rã sau thời gian t

N = N 0 − N = N 0(1 − e − t )

N cũng bằng số hạt nhân con được tạo thành và bằng số hạt ( hoặc e+ hoặc e-) được tạo thành.
−t
T


= m0 e −t



Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau thời gian t

m = m0 2



Khối lượng chất bị phân rã sau thời gian t

m = m0 − m =m 0 (1 − e −t )



Công thức liên hệ giữa khối lượng và số hạt: N =

m
NA
M
NA=6,02.1023 số Avôgađrô
M: khối lượng mol

Phần trăm chất phóng xạ bị phân rã

N
m
= 1 − e −t hoặc
= 1 − e − t

N0
m0



Phần trăm chất phóng xạ còn lại

m
N
= e −t hoặc
= e − t = 2 T
N0
m0



Khối lượng chất mới được tạo thành sau thời gian t



(g)

−t

m1 =

N
A
N
A1 = A1 0 (1 − e −t ) = 1 m0 (1 − e −t )

NA
NA
A

A, A1: là số khối của chất phóng xạ ban đầu và của chất mới được tạo thành.
NA=6,02.1023 /mol là số Avôgađrô
d. Ứng dụng của các đồng vị phóng xạ
- Theo dõi quá trình vận chuyển chất trong cây bằng phương pháp nguyên tử đánh dấu.
- Dùng phóng xạ  tìm khuyết tật trong sản phẩm đúc, bảo quản thực phẩm, chữa bệnh ung thư …
- Xác định tuổi cổ vật.

4. Phản ứng phân hạch - Phản ứng nhiệt hạch - Nhà máy điện nguyên tử
a. Phản ứng phân hạch
* Định nghĩa
Phản ứng phân hạch là hiện tượng một hạt nhân rất nặng như Urani ( 235
92U ) hấp thụ một nơtrôn chậm sẽ vỡ
thành hai hạt nhân trung bình, cùng với một vài nơtrôn mới sinh ra.

U + 01n →

235
92

U →

236
92

A1
Z1


X+

A2
Z2

X + k 01n + 200MeV

* Phản ứng phân hạch dây chuyền
- Nếu sự phân hạch tiếp diễn liên tiếp thành một dây chuyền thì ta có phản ứng phân hạch dây chuyền, khi
đó số phân hạch tăng lên nhanh trong một thời gian ngắn và có năng lượng rất lớn được tỏa ra.
16


- Điều kiện để xảy ra phản ứng dây chuyền: xét số nơtrôn trung bình k sinh ra sau mỗi phản ứng phân hạch
( k là hệ số nhân nơtrôn).
+ Nếu k  1 : thì phản ứng dây chuyền không thể xảy ra.
+ Nếu k = 1 : thì phản ứng dây chuyền sẽ xảy ra và điều khiển được.
+ Nếu k  1 : thì phản ứng dây chuyền xảy ra không điều khiển được.
+ Ngoài ra khối lượng 235
92U phải đạt tới giá trị tối thiểu gọi là khối lượng tới hạn mth .
* Nhà điện nguyên tử
Bộ phận chính của nhà máy điện hạt nhân là lò phản ứng hạt nhân.
b. Phản ứng nhiệt hạch
* Phản ứng nhiệt hạch
Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn.
2
1

H + 12 H → 23 H + 01n + 3, 25 MeV


* Điều kiện xảy ra phản ứng nhiệt hạch
- Nhiệt độ cao khoảng từ 50 triệu độ tới 100 triệu độ.
- Hỗn hợp nhiên liệu phải “giam hãm” trong một khoảng không gian rất nhỏ.
* Năng lượng nhiệt hạch
- Tuy một phản ứng nhiệt hạch tỏa năng lượng ít hơn một phản ứng phân hạch nhưng nếu tính theo khối
lượng nhiên liệu thì phản ứng nhiệt hạch tỏa ra năng lượng lớn hơn.
- Nhiên liệu nhiệt hạch có thể coi là vô tận trong thiên nhiên: đó là đơteri, triti rất nhiều trong nước sông và
biển.
- Về mặt sinh thái, phản ứng nhiệt hạch sạch so với phản ứng phân hạch vì không có bức xạ hay cặn bã phóng
xạ làm ô nhiễm môi trường.

17


PHẦN BÀI TẬP THAM KHẢO
Những câu đánh dấu * chỉ dùng trong đợt thi thử đại học, không dùng trong thi giữa kì và thi học kì
DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
4.1. (MH2017) Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Nếu gọi u là hiệu điện thế giữa
bản A và bản B của tụ điện thì điện tích của bản B biến thiên
A. trễ pha π/2 so với u.
B. sớm pha π/2 so với u.
C. ngược pha với u.
D. cùng pha với u.
4.2. (TN 2012) Khi nói về dao động điện từ trong một mạch dao động LC lí tưởng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Năng lượng điện từ trong mạch biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
B. Điện áp giữa hai bản tụ điện biến thiên điều hoà theo thời gian.
C. Cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hoà theo thời gian.
D. Điện tích của một bản tụ điện biến thiên điều hoà theo thời gian.
4.3. (GDTX 2013) Khi nói về mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, phát biểu nào sau

đây sai?
A. Năng lượng điện từ của mạch không thay đổi theo thời gian.
B. Năng lượng điện trường tập trung trong tụ điện.
C. Cường độ dòng điện trong mạch và điện tích trên một bản tụ điện biến thiên điều hòa ngược pha nhau
D. Năng lượng từ trường tập trung trong cuộn cảm.
4.4. Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4 μH và một tụ điện có điện dung biến đổi từ
10 pF đến 640 pF. Lấy π2 = 10. Chu kì dao động riêng của mạch này có giá trị
A. từ 2.10-8 s đến 3,6.10-7 s.
B. từ 4.10-8 s đến 2,4.10-7 s.
-8
-7
C. từ 4.10 s đến 3,2.10 s.
D. từ 2.10-8 s đến 3.10-7 s.
4.5. (GDTX 2013) Một mạch dao động điện từ lý tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự
cảm xác định. Biết tần số dao động riêng của mạch là f. Để tần số dao động riêng của mạch bằng 2f thì phải
thay tụ điện trên bằng một tụ điện có điện dung là:
A. C/4
B. 4C
C. C/2
D. 2C
4.6. Một mạch dao động điện từ gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và hai tụ điện C1 và C2. Khi mắc
cuộn dây riêng với từng tụ C1, C2 thì chu kì dao động của mạch tương ứng là T1=3ms, T2=4ms. Chu kì dao
động của mạch khi mắc đồng thời cuộn dây với C1 song song C2 là:
A. 5ms
B. 7ms
C. 10ms
D. Một giá trị khác.
4.7. (MH2017) Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 2 V và tần số 50 kHz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện
1
trở có giá trị 40 , cuộn cảm thuần có độ tự cảm

mH và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì cường
10
độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 40 mA. Nếu mắc cuộn cảm và tụ điện trên thành mạch dao động
LC thì tần số dao động riêng của mạch bằng
A. 100 kHz.
B. 200 kHz.
C. 1 MHZ.
D. 2 MHz.
4.8. (TN 2013) Trong một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích trên một
bản của tụ điện có biểu thức là q=3.10-6cos2000t C. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
A. i=6cos(2000t-/2) (mA)
B. i=6cos(2000t+/2) (mA)
C. i=6cos(2000t-/2) (A)
D. i=6cos(2000t-/2) (A)
4.9. (GDTX 2013) Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện. Khi hoạt động, cường độ
dòng điện trong mạch có biểu thức là i=0,025cos5000t (A). Biểu thức điện tích ở một bản của tụ điện là:
A. q = 5.10-6cos5000t (C)
B. q = 125.10-6cos(5000t –/2) (C)
C. q = 125.10-6cos5000t (C)

D. q = 5.10-6cos(5000t –/2) (C)

4.10. (GDTX 2012) Trong một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại
trên một bản tụ điện là 4.10−8C và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 10mA. Tần số dao động điện từ
trong mạch là
A. 100,2 kHz.
B. 50,1 kHz.
C. 79,6 kHz.
D. 39,8 kHz.
4

4.11. (ĐH 2018) Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số góc 10 rad/s. Biết điện
tích cực đại của một bản tụ điện là 1nC. Khi cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là 6µA thì điện tích
của một bản tụ điện có độ lớn bằng
A. 8.10-10 C.
B. 4.10-10 C.
C. 2.10-10 C.
D. 6.10-10 C.
18


4.12. Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là Q0 và
cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Dao động điện từ tự do trong mạch có chu kì là
A. T = 4Q0
B. T = Q 0
C. T = 2Q0
D. T = 3Q0
I0
I0
I0
2I 0
4.13. (CĐ2013) Một mạch dao động LC lý tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại
của tụ điện là q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong
mạch bằng 0,5I0 thì điện tích của tụ điện có độ lớn
A.

q0 2
2

B.


q0 3
2

C. q0
2

D.

q0 5
2

4.14. (ĐH 2015) Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với cùng cường độ dòng
điện cực đại I0. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1, của mạch thứ hai là T2=2T1. Khi cường
độ dòng điện trong hai mạch có cùng độ lớn và nhỏ hơn I0 thì độ lớn điện tích trên một bản tụ điện của mạch
dao động thứ nhất là q1 và của mạch dao động thứ hai là q2. Tỉ số q1/q2 là
A. 2.
B. 1,5.
C. 0,5.
D. 2,5.
4.15. (CĐ2013) Hai mạch dao động điện từ lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện tích của tụ điện trong
mạch dao động thứ nhất và thứ hai lần lượt là q1 và q2 với 4q 12 + q 22 = 1,3.10-17, q tính bằng C. Ở thời điểm t,
điện tích của tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ nhất lần lượt là 10-9C và 6 mA, cường
độ dòng điện trong mạch dao động thứ hai có độ lớn bằng
A. 10 mA
B. 6 mA.
C. 4 mA.
D. 8 mA.
4.16. (ĐH2014) Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động
điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là i1
và i 2 được biểu diễn như hình vẽ. Tổng điện tích của hai tụ điện trong

hai mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất là
A. 4/ µC
B. 3/ µC
C. 5/ µC
D. 10/ µC
4.17. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5µH và tụ điện có điện dung
5µF. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một bản
−6

tụ điện có độ lớn cực đại là A. 5  . 10 s

−6

B. 2,5  . 10 s

−6

C. 10  . 10 s

−6

D. 10 s

4.18. (CĐ2013) Mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động, điện tích cực đại của tụ điện là q0=10-6 C và cường
độ dòng điện cực đại trong mạch là I0=3π mA. Tính từ thời điểm điện tích trên tụ là q0, khoảng thời gian ngắn
nhất để cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng I0 là
A. 10/3 ms.
B. 1/6 µs.
C. 1/2 ms.
D. 1/6 ms.

4.19. (TN 2013) Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung
C. Khi mạch hoạt động, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ
điện là U0. Hệ thức đúng là:
A. U 0 = I 0

C
L

B. U 0 = I 0 LC

C. I 0 = U 0

C
L

D. I 0 = U 0 LC

4.20. (TN2014) Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 18 nF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm
6H. Trong mạch đang có dao động điện từ với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 2,4V. Cường độ
dòng điện hiệu dụng trong mạch có giá trị là
A. 92,95 mA

B. 131,45 mA

C. 65,73 mA

D. 212,54 mm

4.21. (ĐH2014) Một tụ điện có điện dung C tích điện Q0. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L1
hoặc với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L2 thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện

cực đại là 20mA hoặc 10 mA. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L3=(9L1+4L2) thì trong mạch
có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là
A. 9 mA.
B. 4 mA.
C. 10 mA.
D. 5 mA.
4.22. Một mạch dao động điện từ LC với L=100mH và C=10F. Tại thời điểm dòng điện trong mạch là 20mA
thì hiệu điện thế hai bản tụ điện là 4V. Hiệu điện thế cực đại trên bản tụ là
A. 2 5 V
B. 5 2 V
C. 4 2 V
D. 4 5 V
19


4.23. (MH2017) Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cho độ tự cảm của cuộn cảm
là 1 mH và điện dung của tụ điện là 1 nF. Biết từ thông cực đại qua cuộn cảm trong quá trình dao động bằng
5.10−6 Wb. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện bằng
A. 5 V.
B. 5 mV.
C. 50 V.
D. 50 mV.
4.24. (CĐ2014) Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện
dung C đang có dao động điện từ tự do. Gọi U0 là điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện; u và I là điện áp giữa
hai bản tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm t. Hệ thức đúng là
A. i 2 = LC(U 02 − u 2 )

B. i 2 =

C 2

(U0 − u 2 )
L

C. i 2 = LC(U 02 − u 2 )

D. i 2 =

L 2
(U0 − u 2 )
C

4.25. (ĐH 2018) Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 mH và tụ điện có điện dung
50μF. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 6 V. Tại
thời điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 4 V thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng

3
1
5
5
.
B.
C.
D.
5
4
2
5
4.26. Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 1 vào hai cực của
nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r thì trong mạch có dòng điện không đổi
cường độ I. Dùng nguồn điện này để nạp điện cho một tụ điện có điện dung C = 2.10-6F. Khi điện tích trên tụ

điện đạt giá trị cực đại, ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L thành một mạch dạo
động thì trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kì bằng .10-6 s và cường độ dòng điện cực đại bằng
8I. Giá trị của r bằng
A. 0,25
B. 1
C. 0,5
D. 2
A.

4.27. * Cho mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=4mH, tụ điện có điện dung C=0,1µF,
nguồn điện có suất điện động E=3mV và điện trở trong r=1Ω. Ban đầu mạch dao động được nối vào hai cực
của nguồn, khi có dòng điện chạy ổn định trong mạch, ngắt mạch ra khỏi nguồn. Tính điện tích trên tụ điện
khi năng lượng từ trường trong cuộn dây gấp 3 lần năng lượng điện trường trong tụ điện
A. 3.10-8 C
B. 2.10-8 C
C. 6.10-7 C
D. 5.10-8 C
4.28. * Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm và hai tụ điện giống hệt nhau ghép nối tiếp. Hai
bản của một tụ được nối với nhau bằng khóa K. Ban đầu khóa K mở. Cung cấp năng lượng cho mạch dao
động thì điện áp cực đại giữa hai đầu cuộn cảm là 6 6(V ) . Sau đó vào đúng thời điểm dòng điện qua cuộn
dây có cường độ bằng giá trị hiệu dụng thì đóng khóa K. Điện áp cực đại giữa hai đầu cuộn dây sau khi đóng
khóa K là
A. 9 3(V )
B. 9(V )
C. 12(V )
D. 12 6(V )
4.29. Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung 5 F. Nếu mạch
có điện trở thuần 10-2 , để duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 12V
thì phải cung cấp cho mạch một công suất trung bình bằng
A. 72 mW.

B. 72 W.
C. 36 W.
D. 36 mW.
4.30. Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau khi nói về điện từ trường .
A. Đường sức của điện trường xoáy là những đường cong không khép kín bao quanh các đường cảm ứng từ
của từ trường biến thiên.
B. Một từ trường biến thiên theo thời gian thì sinh ra một điện trường xoáy biến thiên ở các điểm lân cận
C. Một điện trường biến thiên theo thời gian thì sinh ra một từ trường xoáy biến thiên ở các điểm lân cận
D. Đường cảm ứng từ của từ trường xoáy là những đường cong khép kín bao quanh các đường sức của điện
trường biến thiên.
4.31. (GDTX 2012) Khi nói về quá trình lan truyền của sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sóng điện từ là sóng ngang và mang năng lượng
B. Vectơ cường độ điện trường E cùng phương với vectơ cảm ứng từ B
C. Dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha nhau
D. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không.
4.32. Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sóng điện từ là sóng ngang.
B. Sóng điện từ mang năng lượng.
C. Sóng điện từ không truyền được trong chân không.
D. Sóng điện từ có thể phản xạ, khúc xạ hoặc giao thoa.
20


4.33. (ĐH 2018) Một sóng điện từ lần lượt lan truyền trong các môi trường: nước, chân không, thạch anh và thủy
tinh. Tốc độ lan truyền của sóng điện từ này lớn nhất trong môi trường
A. nước.
B. thủy tinh.
C. chân không.
D. thạch anh.
4.34. (ĐH 2017) Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì tần số

A. của cả hai sóng đều giảm.
B. của sóng điện từ tăng, của sóng âm giảm.
C. của cả hai sóng đều không đổi.
D. của sóng điện từ giảm, của sóng âm tăng.
4.35. (TN 2011) Sóng điện từ khi truyền từ không khí vào nước thì
A. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều tăng.
B. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều giảm.
C. tốc độ truyền sóng giảm, bước sóng tăng.
D. tốc độ truyền sóng tăng, bước sóng giảm.
4.36. (TN2014) Phát biểu nào sau đây sai?
A. đều tuân theo quy luật phản xạ
C. đều truyền được trong chân không

Sóng điện từ và sóng cơ
B. đều mang năng lượng
D. đều tuân theo quy luật giao thoa

4.37. (TN 2013) Khi nói về sóng ngắn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sóng ngắn phản xạ tốt trên tầng điện li. B. Sóng ngắn không truyền được trong chân không.
C. Sóng ngắn phản xạ tốt trên mặt đất.
D. Sóng ngắn có mang năng lượng.
4.38. (ĐH2012) Tại Hà Nội, một máy đang phát sóng điện từ. Xét một phương truyền có phương thẳng đứng
hướng lên. Vào thời điểm t, tại điểm M trên phương truyền, vectơ cảm ứng từ đang có độ lớn cực đại và
hướng về phía Nam. Khi đó vectơ cường độ điện trường có
A. độ lớn cực đại và hướng về phía Tây.
B. độ lớn cực đại và hướng về phía Đông.
C. độ lớn bằng không.
D. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.
4.39. (ĐH 2017) Tại một điểm có sóng điện từ truyền qua, cảm ứng từ biến thiên theo phương trình
B=B0cos(2π.108t +/3) (B0 > 0, t tính bằng s). Kể từ lúc t = 0, thời điểm đầu tiên để cường độ điện trường tại

điểm đó bằng 0 là
10−8
10−8
10−8
10−8
A.
B.
C.
D.
s
s
s
s
9
8
12
6
4.40. (MH2017) Một sóng điện từ có chu kì T, truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm
ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0. Thời điểm t = t0, cường độ điện trường
tại M có độ lớn bằng 0,5E0. Đến thời điểm t = t0 + 0,25T, cảm ứng từ tại M có độ lớn là
A.

√2
𝐵
2 0

B.

√2
𝐵

4 0

C.

√3
𝐵
4 0

D.

√3
𝐵
2 0

4.41. (ĐH 2018) Theo thứ tự tăng dần về tần số của các sóng vô tuyến, sắp xếp nào sau đây đúng?
A. Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung, sóng dài.
B. Sóng dài, sóng ngắn, sóng trung, sóng cực ngắn.
C. Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng dài, sóng trung.
D. Sóng dài, sóng trung, sóng ngắn, sóng cực ngắn.
4.42. (ĐH 2015) Ở Trường Sa, để có thể xem các chương trình truyền hình phát sóng qua vệ tinh, người ta dùng
anten thu sóng trực tiếp từ vệ tinh, qua bộ xử lí tín hiệu rồi đưa đến màn hình. Sóng điện từ mà anten thu trực
tiếp từ vệ tinh thuộc loại
A. sóng trung. B. sóng ngắn. C. sóng dài.
D. sóng cực ngắn.
4.43. Từ Trái Đất, các nhà khoa học điều khiển các xe tự hành trên Mặt Trăng nhở sử dụng các thiết bị thu phát
sóng vô tuyến. Sóng vô tuyến được dùng trong ứng dụng này này thuộc dải
A. sóng trung.
B. sóng cực ngắn.
C. sóng ngắn.
D. sóng dài.

4.44. (ĐH 2017) Trong nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, biến điệu sóng điện từ là
A. biến đổi sóng điện từ thành sóng cơ.
B. trộn sóng điện từ tần số âm với sóng điện từ tần số cao.
C. làm cho biên độ sóng điện từ giảm xuống.
D. tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi sóng điện từ tần số cao.
4.45. (GDTX 2011) Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
A. Mạch tách sóng.
B. Mạch biến điệu.
C. Anten thu.
D. Mạch khuếch đại.
4.46. Trong máy thu thanh vô tuyến, bộ phận dùng để biến đổi trực tiếp dao động điện thành dao động âm có cùng
tần số là
A. micro.
B. mạch chọn sóng.
C. mạch tách sóng.
D. loa
4.47. (MH2017) Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản và một máy thu thanh đơn giản
đều có bộ phận nào sau đây?
A. Micrô.
B. Mạch biến điệu.
C. Mạch tách sóng
D. Anten.
21


4.48. (ĐH 2018) Trong chiếc điện thoại di động
A. không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến.
C. có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.

B. chi có máy thu sóng vô tuyến.

D. chỉ có máy phát sóng vô tuyến.

4.49. Sóng điện từ có tần số 10 MHz truyền trong chân không với bước sóng là
A. 60m
B. 6 m
C. 30 m

D. 3 m

4.50. (TN2014) Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm cuộn cảm có độ tự cảm 0,3H và tụ điện
có điện dung thay đổi được. Biết rằng, muốn thu được một sóng điện từ thì tần số riêng của mạch dao động
phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu (để có cộng hưởng). Để thu được sóng của hệ phát thanh VOV giao
thông có tần số 91 MHz thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện tới tới giá trị
A. 11,2 pF
B. 10,2 nF
C. 10,2 pF
D. 11,2 nF
4.51. Mạch thu sóng của một máy thu có L=5 µH và C=1,6 nF, hỏi máy thu này bắt được sóng có bước sóng bao
nhiêu?
A. 186,5 m
B. 168,5 m
C. 168,5 µm
D. 186,5 µm
4.52. Mạch chọn sóng một radio gồm L = 2 H và 1 tụ điện có điện dung C biến thiên. Người ta muốn bắt được
các sóng điện từ có bước sóng từ 18π (m) đến 240π (m) thì điện dung C phải nằm trong giới hạn.
A. 4,5.10-12 F ≤ C ≤ 8. 10-10F
B. 9.10-10F ≤ C ≤ 16.10-8 F
-10
-8
C. 4,5.10 F ≤ C ≤ 8.10 F

D. Tất cả đều sai.
4.53. Khung dao động với tụ điện C và cuộn dây có độ tự cảm L đang dao động tự do. Người ta đo được điện tích
cực đại trên một bản tụ là Q0 = 10-6C và dòng điện cực đại trong khung I0 = 10A. Bước sóng điện từ cộng
hưởng với khung có giá trị:
A.  = 188,4m
B.  = 188m C.  = 160m D. Không tính được vì thiếu dữ kiện.
4.54. Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm cuộn dây thuần cảm có L = 2.10-5 (H) và một tụ xoay có
điện dung biến thiên từ C1 = 10pF đến C2 = 500pF khi góc xoay biến thiên từ 00 đến 1800. Khi góc xoay của
tụ bằng 900 thì mạch thu sóng điện từ có bước sóng là:
A. 188,4m
B. 26,644m
C. 107,522m
D. 134,544m
4.55. * (ĐH 2013) Giả sử một vệ tinh dùng trong truyền thông đang đứng yên so với mặt đất ở một độ cao xác
định trong mặt phẳng Xích đạo Trái Đất; đường thẳng nối vệ tinh với tâm trái đất đi qua kinh tuyến số ). Coi
Trái Đất như một quả cầu, bán kính là 6370km; khối lượng là 6.1024kg và chu kì quay quanh trục của nó là
24h; hằng số hấp dẫn G=6,67.10-11N.m2/kg2. Sóng cực ngắn f>30MHz phát từ vệ tinh truyền thẳng đến các
điểm nằm trên Xích Đạo Trái Đất trong khoảng kinh độ nào dưới đây:
A. Từ kinh độ 85020’ Đ đến kinh độ 85020’T
B. Từ kinh độ 79020’Đ đến kinh đô 79020’T
0

0

C. Từ kinh độ 81 20 Đ đến kinh độ 81 20 T
D. Từ kinh độ 83020’T đến kinh độ 83020’Đ

22



SÓNG ÁNH SÁNG
5.1 (ĐH 2017) Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm sáng này
đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là hiện tượng
A. giao thoa ánh sáng.
B. nhiễu xạ ánh sáng. C. tán sắc ánh sáng.
D. phản xạ ánh sáng.
5.2 (TN 2011, ĐH 2015) Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong
không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này
A. bị đổi màu.
B. không bị lệch phương truyền. C. bị thay đổi tần số. D. không bị tán sắc.
5.3 (GDTX 2013) Chiếu xiên góc lần lượt bốn tia sáng đơn sắc màu cam, màu lam, màu đỏ, màu chàm từ không
khí vào nước với cùng một góc tới. So với phương của tia tới, tia khúc xạ bị lệch ít nhất là tia màu:
A. cam.
B. đỏ.
C. chàm.
D. lam.
5.4 (ĐH 2018) Cho bốn ánh sáng đơn sắc: vàng, tím, cam và lục. Chiết suất của nước có giá trị nhỏ nhất đối với
ánh sáng
A. vàng.
B. lục.
C. tím.
D. cam.
5.5 (TN 2013) Chiết suất của nước đối với các ánh sáng đơn sắc màu lục, màu đỏ, màu lam, màu tím lần lượt là
n1, n2, n3, n4. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần các chiết suất này là
A. n1, n2, n3, n4.

B. n4, n2, n3, n1.

C. n4, n3, n1, n2.


D. n1, n4, n2, n3.

5.6 (TN 2012) Ba ánh sáng đơn sắc tím, vàng, đỏ truyền trong nước với tốc độ lần lượt là vt, vv, vđ. Hệ thức đúng

A. vđ< vt < vv
B. vđ< vv < vt
C. vđ= vv =vt
D. vđ> vv >vt
5.7 Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong chân không, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.
B. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng tốc độ.
C. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng đỏ nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
D. Trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc.
5.8 Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5
đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
A. màu cam và tần số 1,5f.
B. màu tím và tần số 1,5f.
C. màu tím và tần số f.
D. màu cam và tần số f.
5.9 (TN 2014) Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng 0,4 m. Ánh sáng này có màu
A. vàng
B. đỏ
C. lục
D. tím
5.10 Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với
A. các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều giống nhau.
B. ánh sáng có tần số càng lớn thì càng lớn
C. ánh sáng có chu kỳ càng lớn thì càng lớn.
D. ánh sáng đơn sắc đỏ lớn hơn ánh sáng đơn sắc tím.
5.11 (MH2017) Một ánh sáng đơn sắc khi truyền từ thuỷ tinh vào nước thì tốc độ ánh sáng tăng 1,35 lần. Biết

chiết suất của nước đối với ánh sáng này là 4/3. Khi ánh sáng này truyền từ thuỷ tinh ra không khí thì bước
sóng của nó A. giảm 1,35 lần.
B. giảm 1,8 lần.
C. tăng 1,35 lần.
D. tăng 1,8 lần.
5.12 Chiếu một tia sáng gồm hai bức xạ màu da cam và màu chàm từ không khí tới mặt chất lỏng với góc tới 300.
Biết chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng màu da cam và ánh sáng màu chàm lần lượt là 1,328 và 1,343.
Góc tạo bởi tia khúc xạ màu da cam và tia khúc xạ màu chàm ở trong chất lỏng bằng
A. 15,35'.
B. 15'35".
C. 0,26".
D. 0,26'.
5.13 (MH2017) Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và
màu chàm tới mặt nước với góc tới 53o thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ
vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu chàm và tia khúc xạ màu đỏ là 0,5o. Chiết suất của nước
đối với tia sáng màu chàm là
A. 1,333.
B. 1,343.
C. 1,327.
D. 1,312.
5.14 Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần
đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi
trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu:
A. tím, lam, đỏ.
B. đỏ, vàng, lam.
C. đỏ, vàng.
D. lam, tím.
5.15 (ĐH2017) Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím từ một
môi trường trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 370. Biết chiết suất của môi trường
này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn

sắc không thể ló ra không khí là
A. vàng, lam và tím.
B. đỏ, vàng và lam.
C. lam và vàng.
D. lam và tím.
5.16 Chiếu một tia ánh sáng trắng hẹp đi từ không khí vào một bể nước rộng dưới góc tới i=600. Chiều sâu nước
trong bể h=1m. Tìm độ rộng của quang phổ do sự tán sắc ánh sáng tạo ra ở đáy bể. Biết chiết suất của nước
đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là: nđ=1,33; nt=1,34.
A. 11,15mm
B. 40,63mm
C. 21,11mm
D. 1,33mm
23


5.17 Chiếu một tia sáng trắng từ không khí vào một bản thủy tinh có bề dày e=10cm dưới góc tới i=800. Biết chiết
suất của thủy tinh đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,472 và 1,511. Tính khoảng cách giữa hai tia ló đỏ và
tím.
A. 1,2mm
B. 2,04mm
C. 0,70mm
D. 0,35mm
5.18 Chiếu một chùm tia sáng trắng, song song, hẹp vào mặt bên của một lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang
5,730, theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác P của góc chiết quang. Sau lăng kính đặt một màn
ảnh song song với mặt phẳng P và cách P 1,5 m. Tính chiều dài quang phổ từ tia đỏ đến tia tím. Cho biết chiết
suất của lăng kính đối với tia đỏ là 1,5 và đối với tia tím là 1,54.
A. 8 mm.
B. 6 mm.
C. 5 mm.
D. 4 mm.

E. 1,5 mm.
5.19 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ.
Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng
từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng
A. 2λ. B. 1,5λ. C. 3λ. D. 2,5λ.
5.20 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Gọi i là khoảng vân, trên màn quan sát, vân tối
thứ 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng
A. 2i.
B. 2,5i
C. 3i
D. 3,5i.
5.21 (MH2017) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người, ta sử dụng nguồn sáng gồm các ánh sáng
đơn sắc đỏ, vàng, chàm và lam. Vân sáng gần vân trung tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu
A. vàng.
B. lam.
C. đỏ.
D. chàm.
5.22 (ĐH 2018) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc. Khoảng
cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Trên màn,
khoảng vân đo được là 0,6 mm. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm bằng
A. 600 nm.
B. 720 nm.
C. 480 nm.
D. 500 nm.
5.23 (TN 2014) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khi dùng ánh sáng có bước sóng
1=0,6m thì trên màn quan sát, khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 5 là 2,5 mm. Nếu dùng
ánh sáng có bước sóng 2 thì khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 9 là 3,6 mm. Bước sóng 2
là:
A. 0,45 m
B. 0,52 m

C. 0,48 m
D. 0,75 m
5.24 (TN 2013) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ,
khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên
màn quan sát, khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 4 ở hai phía của vân sáng trung tâm là 8 mm. Giá trị của λ
bằng
A. 0,57 μm.
B. 0,60 μm.
C. 1,00 μm.
D. 0,50 μm.
5.25 Trong thí nghiệmYoung về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước
sóng . Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Người ta đo được
khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là 6 mm. Tính bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm
và khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 8 ở cùng phía với nhau so với vân sáng chính giữa.
A. 0,48m; 6 mm
B. 0,4m; 5mm
C. 0,48m; 5mm
D. 0,4m; 6mm
5.26 Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 0,5 mm và được chiếu sáng bằng một ánh
sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa M và N
(MN=2cm) người ta đếm được có 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn
sắc dùng trong thí nghiệm này là
A. 0,7 μm
B. 0,6 μm
C. 0,5 μm
D. 0,4 μm
5.27 Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng
cách từ hai khe tới màn là 2m. Trong khoảng rộng 12,5 mm trên màn có 13 vân tối biết một đầu là vân tối còn
một đầu là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó là
A. 0,50μm

B. 0,46 μm
C. 0,48 μm
D. 0,52 μm
5.28 Giao thoa ánh sáng với hai khe Iâng cách nhau 2mm. hai khe cách màn 2m ánh sáng có tần số f=5.1014Hz.
Vận tốc ánh sáng trong chân không c=3.108m/s. Khi thí nghiệm giao thoa trong nước có chiết suất n=4/3 thì
khoảng vân i’ là:
A. 0,45mm
B.0,35mm
C. 4,5mm
D. 3,5mm
5.29 (ĐH 2017) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm.
Ban đầu, thí nghiệm tiến hành trong không khí. Sau đó, tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất 4/3 đối
với ánh sáng đơn sắc nói trên. Để khoảng vân trên màn quan sát không đổi so với ban đầu, người ta thay đổi
khoảng cách giữa hai khe hẹp và giữ nguyên các điều kiện khác. Khoảng cách giữa hai khe lúc này là
A. 0,9 mm.
B. 1,6 mm.
C. 1,2 mm.
D. 0,6 mm.
5.30 Thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng λ, với hai khe Iâng cách nhau 3mm. Hiện tượng giao thoa được
quan sát trên một màn ảnh song song với hai khe và cách hai khe một khoảng D. Nếu ta dời màn ra xa thêm
0,6m thì khoảng vân tăng thêm 0,12mm. Bước sóng λ bằng:
A. 0,4μm
B. 0,6μm
C. 0,75μm
D. Một giá trị khác
5.31 (ĐH 2013) Thực hiện thí nghiệm Y âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng . Khoảng cách giữa hai
khe hẹp là 1 mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2 mm có vân sáng bậc 5. Giữ cố định
các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe
ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyến thành vân tối lần thứ hai thì khoảng dịch màn là 0,6 m. Bước
sóng  bằng

A. 0,6 µm.
B. 0,5 µm.
C. 0,7 µm.
D. 0,4 µm.
24


5.32 Trong thí nghiệm Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc  , màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng
không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2=a có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên
màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng a thì tại đó là vân sáng
bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2a thì tại M là:
A. vân tối thứ 9 .
B. vân sáng bậc 9.
C. vân sáng bậc 7.
D. vân sáng bậc 8.
5.33 Trong thí nghiệm Iâng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2m, ánh sáng
có bước sóng 0,66μm. Nếu độ rộng của trường giao thoa trên màn là 13,2mm thì số vân sáng và vân tối trên
màn là:
A. 10 vân sáng, 11 vân tối
B. 11 vân sáng, 10 vân tối
C. 11 vân sáng, 9 vân tối
D. 9 vân sáng, 10 vân tối
5.34 (ĐH 2017) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm, khoảng cách giữa
hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn, gọi M và N
là hai điểm ở hai phía so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 6,84 mm và 4,64 mm.
Số vân sáng trong khoảng MN là
A. 6.
B. 3.
C. 8.
D. 2.

5.35 (ĐH 2017) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai
khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn quan sát, hai điểm M và N đối xứng qua vân trung tâm có hai vân
sáng bậc 4. Dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai
khe. So với lúc chưa dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn MN lúc này giảm đi
A. 6 vân.
B. 7 vân.
C. 2 vân.
D. 4 vân.
5.36 Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe S1S2 đến màn là 2m. Nguồn S phát ra ánh sáng đơn
sắc đặt cách đều hai khe một khoảng 0,5m. Nếu dời S theo phương song song với S1S2 một đoạn 1mm thì vân
sáng trung tâm sẽ dịch chuyển một đoạn là bao nhiêu trên màn?
A. 4mm
B. 2mm
C. 5mm
D. 3mm
5.37 Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, màn ảnh cách hai khe 2m. Nguồn sáng phát
ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6μm và λ2 = 0,4μm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng có
màu giống như màu của nguồn là:
A. 3,6mm. B. 4,8mm. C. 7,2mm.
D. 2,4mm.
5.38 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức
xạ màu đỏ có bước sóng λd = 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λl (có giá trị trong khoảng từ 500 nm đến
575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng
màu lục. Giá trị của λl là
A. 500 nm.
B. 520 nm.
C. 540 nm.
D. 560 nm.
5.39 (ĐH 2015) Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn
sắc: ánh sáng đỏ có bước sóng 686 nm, ánh sáng lam có bước sóng λ, với 450 nm < λ < 510 nm. Trên màn,

trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 6 vân sáng lam.
Trong khoảng này có bao nhiêu vân sáng đỏ?
A. 4. B. 7. C. 5. D. 6
5.40 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe
đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 450 nm và
λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân
trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là:
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
5.41 Trong thí nghiệm Young người ta cho 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng 1=0,6m và bước sóng 2 chưa biết.
Khoảng cách 2 khe a=0,2 mm, khoảng cách màn đến 2 khe D=1m, Cho giao thoa trường là 2,4 cm trên màn,
đếm thấy có 17 vạch sáng trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của 2 hệ vân. Tìm 2, biết 2 trong 3 vạch
trùng nhau nằm ngoài cùng L.
A. 0,48 m
B. 0,65 m
C. 0,7  m
D.0,56 m
5.42 (ĐH2017) Trong thí nghiêm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành
phần đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 µm và λ’ = 0,4 µm. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng
bậc 7 của bức xạ có bước sóng λ, số vị trí có vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
A. 7.
B. 6.
C. 8.
D. 5.
5.43 Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khe S phát ra đồng thời 2 ánh sáng đơn sắc, có bước sóng λ1=0,48μm và
λ2=0,64μm. Khoảng cách giữa hai khe a=1mm, khoảng cách hai khe đến màn D=2m. Trên màn trong khoảng
rộng 2cm đối xứng qua vân trung tâm, số vân sáng đơn sắc quan sát được là:
A. 36

B. 31
C. 26
D. 24
25


×