Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.6 KB, 132 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b> Ngày soạn:...15./.8..../.2009.... </b></i>
<i><b> Ngày giảng:..../.../...</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>Tiết 1 - Bài 1</b></i>
<b>SƠ LƯỢC VỊ MƠN LỊCH SỬ</b>
<b>I/ Mục tiêu bài hoc:</b>
<i><b>1/ Kiến thức: HS hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể sát thực , có căn cứ</b></i>
KH . Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt
đẹp hơn .
<i><b>2/ Kỹ năng: HS có kỹ năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử KH rõ ràng, chuẩn xác</b></i>
và xác định được phương pháp học tập tốt, có thể trả lời các câu hỏi cuối bài, đó là những
kiến thức cơ bản nhất của bài.
<i><b>3/ Thái độ: Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ</b></i>
mơn.
<b>II/ Chuẩn bị: </b>
<i><b>1,Thầy : SGK, tranh ảnh , bản đồ treo tường.</b></i>
<i><b>2. Trò : c trc bi .</b></i>
<b>III/ Tiến trình dạy học</b>
<i><b>1. n định tổ chức. ( 1’ ) </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
( Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS )
<i><b>3. Bài mới.</b></i>
<i><b>* Nêu vấn đề ( 1’) : Con người, cỏ cây, mọi vật xung quanh ta ko phải từ khi sinh ra nó</b></i>
đã như thế này, mà nó đã trải qua một quá trình hình thành, tồn tại và phát triển, nghĩa là
nó phải có một quá khứ. Để hiếu được q khứ đó trí nhớ của chúng ta hồn tồn ko đủ
mà cần đến một KH. Đó là KH LS . Vậy KHLS là gì, chúng ta tìm hiểu bài hơm nay
Hoạt động của thầy và trị tg Nội dung
- GV trình bày theo SGK.
<b>? Có phải ngay từ khi xuất hiện con</b>
người, cỏ cây, lồi vật xung quanh ta đẫ
có hình dạng như ngày nay không? .
( Cỏ cây: hạt -> cây bé -> lớn.
Con người: vượn -> người tối cổ ->
người tinh khôn …)
<i><b>- GV: Sự vật, con người, làng xóm, phố</b></i>
phường, đất nước mà chúng ta thấy, đều
<b>? Vậy em hiểu lịch sử nghĩa là gì.?</b>
14p
<i><b>1/ Lịch sử là gì</b><b> . </b></i>
<i><b>- GV: ở đây, chúng ta chỉ giới hạn học</b></i>
tập LS loài người, từ khi loài người xuất
hiện trên trái đất (cách đây mấy triệu
năm) qua các giai đoạn dã man, nghèo
khổ vì áp bức bóc lột, dần dần trở thành
văn minh tiến bộ và cơng bằng.
<b>? Có gì khác nhau giữa lịch sử 1 con</b>
người và LS của XH loài người.?
( - Lịch sử của 1 con người là quá trình
sinh ra, lớn lên, già yếu, chết.
- Lịch sử xã hội loài người là không
ngừng phát triển, là sự thay thế của một
XH cũ bằng một XH mới tiến bộ và văn
minh hơn .)
<i><b>- GVKL:Lịch sử chúng ta học là lịch sử</b></i>
xã hội lồi người, tìm hiểu về toàn bộ
những hoạt động của con người từ khi
xuất hiện đến ngày nay.
<i><b>- GV giảng tiếp theo SGK.</b></i>
- GV: Vậy chúng ta có phải học lịch sử
khơng ? Và học LS để làm gì…
<i><b>- GV hướng dẫn HS quan sát kênh hình</b></i>
1- SGK và trả lời.
<b>? So sánh lớp học trường làng ngày xưa</b>
và lớp học hiện nay của các em có gì
khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau đó ?.
( Khung cảnh, lớp học, thầy trị, bàn ghế
có sự khác nhau rất nhiều, sở dĩ có sự
khác nhau đó là do XH loài người ngày
càng tiến bộ, điều kiện học tập tốt hơn,
trường lớp khang trang hơn..)
<b>? Vậy chúng ta có cần biết khơng ? Tại</b>
sao có sự thay đổi đó.
( Cần biết..Q khứ, tổ tiên, ơng cha ta,
<i><b>- GVKL:Ko phải ngẫu nhiên có sự thay</b></i>
đổi đó mà phải trải qua những thay đổi
14p
- Lịch sử là 1 khoa học dựng lại toàn
bộ hoạt động của con người và xã hội
loài người trong quá khứ
.
<i><b>2/ Học lịch sử để làm gì.</b></i>
+ Là để hiểu được cội nguồn DT, biết
q trình dựng nước và giữ nước của
cha ơng ta, biết quá trình đấu tranh với
thiên nhiên và đấu tranh chống giặc
ngoại xâm để gìn giữ độc lập DT.
+ Q trọng những gì đang có.
theo thờp gian XH tiến lên, con người
văn minh hơn, cùng với sự phát.triển của
KH công nghệ…con người tạo nên
những sự thay đổi đó.
<b>? Theo em, học lịch.sử để làm gì.?</b>
<b>? Gọi HS lấy VD trong cuộc sống gia</b>
đình, quê hương, để thấy rõ sự cần thiết
phải hiểu biết lịch sử
<i><b>- GVKL: Học lịchsử không chỉ biết được</b></i>
cội nguồn của tổ tiên ông cha mình, mà
cịn biết những gì lồi người làm nên
trong quá khứ để xây dựng XH ngày nay.
- Mơn LS có ý nghĩa quan trọng đối với
con người, chúng ta học lịch sử là rất cần
thiết. Vậy dựa vào đâu để biết và dựng lại
LS…
<i><b>- GV: Thời gian trơi qua song những dấu</b></i>
tích của gia đình, quê hương vẫn được
lưu lại .
<b>? Vì sao em biết được gia đình, quê</b>
hương em ngày nay.
( Nghe kể, xem tranh ảnh, hiện vật…)
- GV cho HS quan sát H2.
<b>? Bia tiến sĩ ở Văn Miếu quốc tử giám</b>
làm bằng gì.?
( Bằng đá)
<i><b>- GV: Nó là hiện vật người xưa để lại.</b></i>
<b>? Trên bia ghi gì.</b>
( Trên bia ghi tên tuổi, năm sinh, địa chỉ
và năm đỗ của tiến sĩ .)
<i><b>- GVkhẳng định: Đó là hiện vật gười xưa</b></i>
để lại, dựa vào những ghi chép trên bia
đá, chúng ta biết được tên tuổi, địa chỉ,
công trạng của tiến sĩ.
<i><b>- GV yêu cầu HS kể chuyện "Sơn Tinh,</b></i>
Thuỷ Tinh" hay " Thánh Gióng".
( L.sử ông cha ta phải đấu tranh với thiên
nhiên và giặc ngoại xâm.)
11p
<i><b>- GV khẳng định: Câu chuyện này là</b></i>
truyền thuyết được truyền miệng từ đời
này qua đời khác ( từ khi nước ta chưa có
chữ viết) sử học gọi đó là truyền miệng.
<b>? Căn cứ vào đâu để biết được lịch.sử./</b>
<i><b>- GVCC bài: lịch sử là một khoa học</b></i>
dựng lại những hoạt động của con người
trong quá khứ. Mỗi chúng ta phải học và
biết lịchsử. Phải nắm được các tư liệu
Lsử.
- GV giải thích danh ngơn: "LS là thầy
dạy của cuộc sống".
- Dựa vào tư liệu:
+Truyền miệng (các chuyện dân gian .)
+ Chữ viết (các văn bản viết.).
+ Hiện vật (những di tích, di vật, cổ
vật người xưa để lại.)
<i><b> 4/LuyÖn tËp(1 )</b></i>’
<i><b> ?Lịch sử là gì ?Học lịch sử để làm gì?</b></i>
<i><b>5/ Củng cố 2p</b></i>
<i><b>Bài tập: (bảng phụ ).</b></i>
<b>1/ Đánh dấu X vào ô trống đầu câu mà em cho là đúng.</b>
Là một công dân của đất nước cần phải hiểu biết LS của DT mình.
Học LS giúp ta hiểu biết được cội nguồn của DT, biết được công lao sự hi sinh to
lớn của tổ tiên trong quá trình dựng nước và giữ nước.
Nhờ có học LS mà chúng ta thêm quý trọng và giữ gìn những gì tổ tiên ta để lại, ta có
thêm kinh nghiệm để XD hiện tại và tương lai tốt đẹp hơn.
L.sử là chuyện xa xưa chẳng cần biết, có cũng chẳng làm gì vì nó đã đi qua.
<b>2/ Em hãy kể tên những chuyện dân gian có những chi tiết giúp em biết được LS.</b>
( Con Rồng.., Bánh Chưng …, Thánh Gióng, Sự Tích Hồ Gươm..)
<i><b>6/ Hướng dẫn học bài ở nhà (1’)</b></i>
- Nắm vững nội dung bài.
<b>- Đọc trước bài 2 và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị lịch treo tường</b>
*************************************
<i><b> Ngày giảng:..../..../....</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>Tiết 2 - Bài 2</b></i>
<b>CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1/ K.thức: HS hiểu tầm quan trọng của việc tính (t) trong LS. Thế nào là dương lịch, âm</b></i>
lịch và công lịch. Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo cơng lịch.
<i><b>2/ Kỹ năng: Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện</b></i>
tại.
<i><b>3/ Thái độ: G.dục HS quý trọng (t) và tính chính xác KH về (t).</b></i>
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Thầy : Quả địa cầu, lịch treo tường.</b></i>
<i><b>2. Trò : Đọc trước bài, lịch treo tng.</b></i>
<b>III/</b>
<b> Tiến trình dạy học</b>
<i><b>1. n nh tổ chức.( 1’ ) </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
<i><b>*Câu hỏi:</b></i>
? L.sử là gì ? Học L.sử để làm gì ? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ?
* Đáp án:
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ . Lịch sử là một khoa học,dựng lại toàn bộ
hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ
_ Dựa vào: Các tư liệu truyền miệng, chữ viết, hiện vật
*: Các em đã biết LS là những gì xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian. Vậy muốn
hiểu và dựng lại LS phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian cách tính thời gian
trong LS như thế nào, thế giới đã dùng lịch ra sao ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
được điều này.
Hoạt động của thầy và trị tg Nội dung
- GV giảng: LS lồi người bao gồm muôn vàn sự kiện
xảy ra vào những (t) khác nhau : con người, nhà cửa,
phố xá, xe cộ đều ra đời và thay đổi.
Xã hội loài người cũng vậy, muốn hiểu và dựng lại LS
phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian.
- GV cho HS quan sát H1 và H2 (bài 1).
? Em có thể nhận biết trường làng và tấm bia đá dựng
lên cách đây bao nhiêu năm không ?
( Không biết, đã lâu rồi).
? Các em có cần biết thời gian dựng tấm bia 1 tiến sĩ nào
không ?.
- GVKL: Như vậy việc xác định thời gian là thực sự cần
thiết.
- GV: Nhìn vào bức tranh Văn Miếu quốc tử giám,
- GV gọi HS đọc : " Từ xưa …..từ đây ".
? Để tính (t), việc đầu tiên con người nghĩ đến là gì.
( Ghi lại những việc mình làm, nghĩ cách tính (t), nhìn
thấy những hiện tượng tự nhiên…=>Đó là cơ sở xác
định thời gian
? Vậy dựa vào đâu và bằng cách nào con người tính
được(t).
- GV giảng: Người xưa đã dựa vào thiên nhiên, qua
quan sát và tính toán được (t) mọc, lặn, di chuyển của
mặt trời và mặt trăng và làm ra lịch, phân (t) theo tháng
năm, sau đó chia thành giờ, phút….Lúc đầu có nhiều
cách tính lịch. tuỳ theo đặc điểm của từng vùng, từng
dân tộc nhưng cơ bản vẫn dựa vào chu kỳ xoay của mặt
trăng quay quanh trái đất(âm lịch)
+ Chu kỳ xoay của trái đất quay quanh mặt trời (dương
lịch)
? Xem trên bảng ghi " những ngày lịch.sử và kỉ niệm"
có những đơn vị (t) nào và có những loại lịch nào.
( Ngày, tháng, năm âm lịch, dương lịch.)
- GV: cách đây 3000- 4000 năm, người phương Đông đã
sáng tạo ra lịch.
- GV dùng quả địa cầu để minh hoạ.
? Em hiểu thế nào là âm lịch, dương lịch.
- GVKL: Người xưa cho rằng: mặt trăng, mặt trời đều
quay quanh trái đất. Tuy nhiên họ tính khá chính xác, 1
12p
-Việc xác định thời gian là
thực sự cần thiết.
- Việc xác định thời gian là 1
nguyên tắc cơ bản quan trọng
của lịch.sử.
- Cơ sở để xác định thời gian là
các hiện tượng tự nhiên.
2/ Người xưa đã tính thời gian
như thế nào.
tháng tức là 1 tuần trăng có 29 -30 ngày, 1 năm có 360
-365 ngày => người xưa dựa vào mặt trăng, mặt trời, trái
đất để tính (t)
.
- GV giảng: XH lồi người càng phát.triển, sự giao hoà
giữa các nước, các DT, các khu vực ngày càng mở rộng
=> nhu cầu thống nhất cách tính (t) được đặt ra.(GV đưa
ra các sự kiện.)
? Thế giới có cần 1 thứ lịch chung hay khơng ?.
? Em hiểu cơng lịch là gì.
? Nếu chia số đó cho 12 tháng thì số ngày cịn lại là bao
nhiêu ? Thừa ra bao nhiêu ? Phải làm thế nào ?
( Người xưa có sáng kiến: 4 năm có 1 năm nhuận, thêm
1 ngày cho tháng 2.
+ 100 năm là 1 thế kỷ.
+ 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.)
- GV vẽ sơ đồ lên bảng: cách ghi thứ tự thời gian. (HS
vẽ vào vở.)
TCN CN SCN
179 111 50 40 248
254
- GVKL: Việc xác định (t) là 1 nguyên tắc cơ bản quan
12p
3/Thế giới có cần một thứ lịch
chung hay khơng.
-Cần phải có 1 lịch chung cho
các DT trên thế giới.
- Công lịch là lịch chung cho
các DT trên thế giới.
- Theo cơng lịch 1 năm có 12
tháng =365 ngày 6 giờ.
* Cách ghi thứ tự thời gian:
4/ LuyÖn tËp(2’ )
* Bài tập: ( HĐN).
- GV làm mẫu: + Năm 1418 thế kỷ 15. thế kỷ 21 - 15 = 6 thế kỷ.
+ Năm 2006 - 1418 = 588 năm.
5/ Cđng cè (( 1’)
-Gv hƯ thèng bµi
6/Híng dÉn vỊ nhµ1p
- Học bài cũ và làm bài tập 2 (7).
- Xem trước bài 3 và trả lời câu hỏi trong SGK
.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày giảng: .../.../...
<b> PHÇN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI</b>
<i><b> Tiết 3 - Bài 3.</b></i>
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I/ Mục tiêu bài học:
1. K.thức: HS nắm được .
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ trở
thành người hiện đại.
- Đ/sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan dã .
2. Kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.
3.Thái độ: Bước đầu hình thành cho HS ý thức đúng đắn về vai trò của LĐSX trong sự
p.triển của XH loài người.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Một số tranh ảnh, mẫu vật và bản đồ thế giới.
2. Trò : Đọc trước bài 3 và sưu tầm tranh ảnh XH nguyên thuỷ.
III/ Tiến trình dạy học
1.n định tổ chức (.1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
* Câu hỏi :
? Giải thích khái niệm âm lịch, dương lịch, cơng lịch ? Vì sao trên tờ lịch chúng ta ghi
thêm ngày tháng âm lịch.
*Đáp án:
- Âm lịch : là sự di chuyển của mặt trăng quanh trái đất
- Dương lịch : sự di chuyển của trái đất quanh mặt trời
-- Công lịch: Là lịch chung cho các dân tộc trên thế giới
3. Bài mới.
*.Nêu vấn đề (1’ ): Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời
sống con người từ khi xuất hiện với tổ chức nguyên thuỷ cho đến ngày nay. Nguồn gốc
của con người từ đâu? Đời sống của họ trong buổi đầu sơ khai đó như thế nào? Vì sao tổ
chức đó lại tan dã. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều này.
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
- Gv giảng theo SGK. "Cách
đây…..3-4 triệu nămđây…..3-4;.
- GV giải thích: Vượn cổ: Vượn có
dáng hình người (vượn nhân hình) sống
cách đây 5 - 15 triệu năm. Vượn nhân
hình là kết quả của sự tiến hoá từ động
vật bậc cao.
- HS q.sát H 5a.
? Em có nhận xét gì về người tối cổ.
- GV giải thích: "Người tối cổ". Cịn
dấu tích của lồi vượn ( trán thấp và
bợt ra phía sau, mày nổi cao, xương
hàm cịn chồi về phía trước, trên
người có 1 lớp lông bao phủ…) những
người tối cổ đã hoàn toàn đi bằng 2
chân. hai chi trước đã biết cầm, nắm,
hộp sọ đã p.triển, thể tích sọ lớn biết sử
dụng và chế tạo công cụ.
- GVKL:
? Căn cứ vào đâu chúng ta khẳng định
người tối cổ sống ở nhiều nơi trên thế
giới.
( Hài cốt của người tối cổ ).
- GV chỉ bản đồ thế giới: Miền Đông
Châu Phi, đảo Gia- Va (In đô nê xi a)
gần Bắc Kinh (TQ).
- GV cho HS q.sát H3, H4.
? Nhìn vào hình 3, 4 em thấy người tối
cổ sống như thế nào.
(Sống thành từng bầy trong hang động,
núi đá, chủ yếu là hái lượm săn bắn, có
12p 1/ Con người xuất hiện như thế
nào.
- Cách đây khoảng 3 – 4 triệu
năm, từ 1 loài vượn cổ trải qua quá
trình tìm kiếm thức ăn đã tiến hoá
thành người tối cổ.
- Người tối cổ sống ở nhiều nơi
trên thế giới.
tổ chức, có người đứng đầu, bước đầu
biết chế tạo công cụ lao động, biết sử
dụng và lấy lửa bằng cách cọ sát đá.
( khác với động vật).
- GVKL:
? Em có nhận xét gì về người cuộc
sống của người tối cổ.
( Cuộc sống bấp bênh ).
- GVKL: Cách đây 3 - 4 triệu năm, do
quá trình lao động sáng tạo tìm kiếm
thức ăn, lồi vượn cổ đã trở thành
người tối cổ, bước đầu đời sống của họ
có sự tiến bộ, sống có tổ chức. Tuy
nhiên đó vẫn là 1 cuộc sống bấp bênh
"ăn lông ở lỗ" kéo dài hàng triệu năm
cho tới khi người tối cổ trở thành người
tinh khôn. Vậy người tinh khôn sống
như thế nào?
- GV giảng theo SGK. " Trải
qua….châu lục ".
- HS q.sát H5b.
? Em thấy người tinh khôn khác người
tối cổ như thế nào.
(+ Về hình dáng: có cấu tạo cơ thể
giống người ngày nay, xương cốt nhỏ
hơn người tối cổ, bàn tay khéo léo, các
ngón tay linh hoạt, hộp sọ và thể tích
não p.triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể
GV giảng: Nếu như người tối cổ sống
theo bầy khoảng vài chục người ( bầy
người ngun thuỷ) thì ->
? Tổ chức cơng xã thị tộc và bầy người
ngun thuỷ có gì khác nhau.
( + Nguyên thuỷ mang tính chất tự
nhiên do nhu cầu của cuộc sống do khả
năng chống đỡ của con người ban đầu
còn yếu.
+ Thị tộc mang tính chất huyết thống
nên chặt chẽ quy củ hơn.)
11p
2/Người tinh khôn sống như thế
nào.
- Người tinh khơn sống theo từng
nhóm nhỏ có quan hệ huyết thống,
ăn chung, ở chung gọi là thị tộc.
- Biết trồng trọt chăn nuôi.
- Làm gốm, dệt vải.
- GV giảng: " Những người cùng thị
tộc…vui hơn--- GV cho HS quan.sát
? Con người biết làm đồ trang sức
chứng tỏ điều gì.
( Đã chú ý đến thẩm mĩ, làm đẹp cho
mình.)
? Qua đây em thấy đời sống của người
tinh khôn so với đời sống của người tối
cổ như thế nào.
( Cao hơn. đầy đủ hơn, họ đã chú ý
đến đời sống vật chất và đời sống tinh
thần.)
- GVKL: Đờisống của con người trong
thị tộc đã tiến bộ hơn hẳn so với bầy
người nguyên thuỷ, bước đầu đã dần
thoát khỏi cảnh sống lệ thuộc vào thiên
nhiên, mà đã biết tổ chức cuộc sống tôt
hơn như chăn nuôi, trồng trọt, sản
phẩm làm ra nhiều hơn, cuộc sống tốt
đẹp hơn và kéo dài khi kim loại ra đời
đã làm cho xã hội nguyên thuỷ tan dã.
- GV giảng: " Cuộc sống….công cụ."
- GV hướng dẫn HS quan.sát H7.
? Người tinh khôn dùng những loại
công cụ gì? Tác dụng của nó.
( Rìu, cuốc, thuổng, lao, mũi tên, trống
đồng.)
- GV giảng SGK: Năng xuất lao động
tăng, sản phẩm nhiều, dư thừa => có kẻ
giàu, người nghèo.
- GVKL:Công cụ bằng kim loại ra đời,
làm cho XH nguyên thuỷ p.triển ở mức
cao hơn, đ/s của cư dân đầy đủ hơn,
bước đầu có sự phân hố giàu nghèo.
Đó chính là nguyên nhân làm cho xã
11p
3/ Vì sao xã hội nguyên thủy tan
dã.
- Khoảng 4000 năm TCN công cụ
kim loại ra đời.
* Nguyên nhân xã hội nguyên
thuỷ tan dã .
- Công cụ kim loại ra đời.
- Năng xuất lao động tăng, của cải
dư thừa.
hội nguyên thuỷ tan dã.
- GVCC toàn bài: Khoảng 3 - 4 triệu
năm trước đây xuất hiện người tối cổ,
trải qua hàng năm tiếp theo, họ dần dần
trở thành người tinh khôn. Đ/sống của
họ có những bước p.triển mới, đặc biệt
là từ khi họ tìm ra kim loại và biết dùng
kim loại chế tạo ra cơng cụ lao động,
thì chế độ làm chung, hưởng chung
trong cơng xã thị tộc khơng cịn nữa.
XH nguyên thuỷ tan dã nhường chỗ
cho XH có giai cấp và nhà nước.
Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài sau.
4/Lun tËp 2p:
-HS tr¶ lời câu hỏi cuối bài
5/ Cng c, (2’ ):
* Bài tập: (Bảng phụ).
Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng.
1/ Người tinh khôn sống như thế nào.
A- Theo bầy, phụ thuộc vào thiên nhiên.
B- Độc lập, phụ thuộc vào thiên nhiên.
C- Theo nhóm, ăn chung làm chung, trồng trọt, chăn ni.
D- Cả 3 ý trên.
6/ Hướng dẫn học bài:( 1’)
- Học bài cũ, nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 4 và trả lời câu hỏi SGK. Q.sát H8.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày giảng : .../.../...
<i><b> Tiết 4 - Bài 4</b></i>
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I/ Mục tiêu bài học:
1/ K.thức: HS nắm được
- Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng q.sát tranh ảnh.
3/Thái độ: XH cổ đại phương Đông p.triển cao hơn XH nguyên thuỷ, bước đầu ý thức về
sự bất bình đẳng, sự phân chia g/c trong XH và về nhà nước chuyên chế.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Bản đồ CỎC QUốc gia cổ đại phương Đông, tư liệu CÚ LIỜN QUAN.
2. Trò : Đọc trước bài, xem lược trong Sgk.
III/ Tiến trình dạy học
1.n nh t chc (1’)
? So sánh đời sống của người tinh khôn với người tối cổ.
? Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan dã .
*Đáp án :
- So sánh: +.Người tối cổ sống theo bầy, trong các hàg động, núi đá, .Chủ yếu là háI
lượm , săn bắt , biết dùng lửa…Chế tạo cơng cụ.Họ sống có tổ chức , có người đứng đầu.
Cuộc sốngbấp bênh
+ Người tinh khôn: Sống thành từng nhóm nhỏ, ăn chung, ở chung, gọi là thị tộc.họ biết
trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm, dệt vải. Cuộc sống của họ cao hơn, đầy đủ hơn
- Nguyên nhân: Công cụ kim loại ra đời, năng xuất lao động tăng,của cải dư thừa xã hội
có sự phân biệt giàu nghèo
3. Bài mới:
*.Nêu vấn đề (1’): Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan dã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra
đời. Những nhà nước đầu tiên được hình thành ở đâu? trong thời gian nào? Cơ cấu xã hội
và thể chế nhà nước đó ra sao? Chúng.ta tìm hiểu bài học hơm nay.
Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung
- GV treo bản đồ và giảng giải. " Vào
cuối …nước ra đời".
+ Sông Nin năm ở phía Đơng Bắc
+ Sông Ơ Pơ rát và Ti gi rơ ở Lưỡng
Hà ( L.Hà có nghĩa vùng giữa 2 con
sông) thuộc khu vực Tây á ( nay
NẰM giữa lãnh thổ 2 nước I rắc và
13p
Cô oét).
+ Sông ấn và S. Hằng nằm ở miền
Bắc bán đảo ẤN Độ.
+ Sông Hoàng Hà, Trường Giang
(TQ), đất ven sông vừa mầu mỡ, DỄ
trồng trọt -> nghề trồng lúa phát.triển.
- GV giải thích:'Thuỷ lợi" là những
cơng trình ngăn nước, dẫn nước tưới
tiêu cho đồng ruộng.
? Vì sao các quốc gia cổ đại phương
Đơng lại được hình thành ở lưu vực
các con sông lớn.
( Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai
? NGàNH KT CHỚNH của cư dân
vùng này là gỠ
- HS quan.sát H.8.
? Em hãy miêu tả cảnh làm ruộng của
người Ai Cập qua H.8
(- Hình dưới từ trái -> phải: cảnh gặt
và gánh lúa về.
- Hình trên từ phải -> trái: cảnh đập
lúa và ND nộp thuế cho quý tộc.
- GVKL: ở lưu vực các con sông lớn,
điều kiện kinh tế thuận lợi, là cơ sở
để hình thành nên các quốc gia cổ đại
phương Đông, kinh tế chủ yếu là sản
xuất nông nghiệp. Vậy XH của họ
bao gồm những tầng lớp nào…
- GV giảng theo SGK. " ở các
nước….con vật".
? Vua, quý tộc, quan lại có nhiều của
12p
- Từ cuối thiên niên kỷ IV đến đầu
thiên niên kỷ III TCN, các quốc gia
- Các quốc gia cổ đại phương Đơng
được hình thành từ các con sông
lớn.
- Kinh tế chính là nơng nghiệp.
2/Xã hội cổ đại phương Đông bao
gồm những tầng lớp nào.
cải, quyền thế…đại diện cho tầng lớp
nào.
( Thống trị.)
? Những người nông dân công xã
phải nộp thuế, lao dịch không công,
nô lệ hầu hạ vua, bị đối sử như 1 con
vật…đại diện cho tầng lớp nào.
( Bị trị.)
- GVKL: Bị áp bức bóc lột, nơng dân
nghèo, nơ lệ đấu tranh
năm 2300 TCN cuộc bạo động nổ ra
ở La gát (Lưỡng Hà). Năm 1750 TCN
dân nghèo nổi dậy ở Ai Cập.
- HS quan sát H.9.
- HS đọc " ở Lưỡng Hà….bộ luật".
- GV: Bộ luật có 282 điều, SGK trích
dẫn điều 42,43(GVđọc)
? Qua 2 điều luật trên,người cày thuê
ruộng phải làm việc như thế nào
( Nhà nước quan tâm và khuyến
khích phát triển sản xuất nông
nghiệp, buộc người nông dân phải
tích cực cày cấy mà ko được bỏ ruộng
hoang, nếu người nào bỏ hoang thì ko
những vẫn phải nộp thuế ( bằng mức
thuế của người ruộng bên cạnh) mà
còn phải cày bừa ruộng bằng phẳng,
rồi mới trả lại cho chủ ruộng.)
- GVKL:Nhà nước Cổ đại Phương
Đông ra đời, XH phân chi thành 3
tầng lớp :nông dân, quý tộc, nô lệ.
(Quý tộc là tầng lớp thống trị, nông
dân, nô lệ là tầng lớp bị trị). Như vậy
cùng với sự ra đời của nhà nước, là
những mẫu thuẫn cũng xuất hiện. Tuy
nhiên nhà nước đã quan tâm phát
triển nông nghiệp.
- GV giảng theo SGK. " Để cai
? Nh Nà ước Cổ đại Phương Đông do
ai đứng đầu?Quyền lực của ngời đứng
đầu ntn?
11p
- Quý tộc: vua và quan lại giàu có,
có quyền lực.
- Nơ lệ: hèn kém, phụ thuộc vào q
tộc.
- Do bị bóc lột nơng dân, nơ lệ đã
nổi dậy đấu tranh.
3/ Nhà nước chuyên chế cổ đại
phương Đông .
- GV giảng: ở các nước quá trình hình
thành và p.triển nhà nước ko giống
nhau, nhưNg có thể chế chung, vua là
người nắm mọi quyền hành chính trị
=> Đó là chế độ quân chủ chuyên
chế.
? Vậy em hiểu thế nào là chế độ quân
chủ chuyên chế.
( Vua đứng đầu nắm mọi quyền
hành.)
- GV giảng. " Vua được coi là
….đứng đầu"
- HS tham khảo "bộ máy hành
chính…lấn áp quyền vua "
(SGV- trang
26).
-GVKL:Chế độ chính trị ở các quốc
gia cổ đại phương Đông là chế độ
quân chủ chuyên chế: Vua đứng đầu
nắm mọi quyền hành. Tuy nhiên ở Ai
Cập, Ân Độ, bộ phận tăng lữ khá đông
-> họ tham gia vào các việc chính trị
và quyền hành khá lớn, thậm trí có lúc
lấn át quyền vua.
* GVCC toàn bài: Sau khi XH nguyên
thuỷ tan dã, các quốc gia cổ đại
phương Đông sớm được hình thành
trên lưu vực các con sơng lớn. Vì ở
đây điều kiện tự mhiên thuận lợi. Cùng
với sự ra đời của nhà nước là sự xuất
hiện các tầng lớp thống trị bị trị …
Tầng lớp thống trị là vua: đứng đầu,
nắm mọi quyền hành, Đó là nhà nước
(Tham khảo SGK
trang
người có tội.
- Giúp việc cho vua là bộ máy hành
chính từ trung ương đến địa
phương, gồm toàn quý tộc.
* Bài tập: Xác định các quốc gia cổ đại phương Đông trên lưu vực các con sông. Điền
dấu đúng sai vào ô trống.
Sông Nin ở Ân Độ. S
Sông Ơ pơ rát ở Ai Cập. S
Sông ấn và sông Hằng ở Ân Độ. Đ
Sông Lưỡng Hà, Trường Giang ở TQ. Đ
5. Củng cố (1’) :
-Gv hƯ thèng bµi
? Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế
6. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà.(2’):
- Học thuộc, nắm vững ND bài 4.
- Xem trước bài 5. Vẽ lược đồ về các quốc gia Cổ Đại.
Ngày soạn: 26/ 9/ 08 Ngày giảng: 29/ 9: 6B
30/ 9: 6A
<i><b>Tiết 5 - Bài 5</b></i>
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS nắm được
- Tên vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhên vùng đất Địa trung hải, ko thuận lợi cho p.triển nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng cơ cấu và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô ma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2.Kỹ năng: Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát.triển kinh tế.
3. Thái độ: GDHS ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong XH.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Bản đồ thế giới. Tranh về các quốc gia cổ đại phương Tây.
2. Trò: Đọc trước bài 5. Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Tây.
III/ TiÕn tr×nh d¹y häc
1.ổn định tổ chức:( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
2.1.Hình thức kiểm tra: ( 5’)
* Câu hỏi:
? Các quốc gia cổ đại phương Đơng được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Vì sao các
quốc gia này lại hình thành trên lưu vực các con sơng lớn.
- Từ cuối thiên niên kỷ IV- đầu thiên niên kỷ III TCN các quốc gia cổ đại phương Đơng
được hình thành ở: Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn Độ, Trung Quốc .Hình thành trên lưu vực các
con sơng lớn.Kinh tế chính là nơng nghiệp.
-Vì: Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai mầu mỡ, dễ trồng trọt
3. Bài mới.
*. Nêu vấn đề: (1’) Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đơng, nơi có điều
kiện thuận lợi mà còn xảy ra ở cả phương Tây, những vùng khó khăn. ở nơi này những
nhà nước đầu tiên đã hình thành như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài hơm nay.
Hoạt động của thầy và trị tg Nội dung
- GV giảng theo SGK kết hợp chỉ bản
đồ. " Nhìn trên.…Rơ
ma"
- GV giảng: ở giờ trước , các quốc gia
cổ đại phương Đông được hình thành
trên lưu vực các con sơng lớn, đất đai
màu mỡ, thuận lợi cho việc trồng lúa.
? ở phương Đơng nền kinh tế chính của
các quốc gia này là gì.
( Nơng nghiệp.)
- GV giảng: ở Rơ ma và Hi lạp được
hình thành trên bán đảo Băng căng và I
ta li a, địa hình đồi núi vừa hiểm trở, đi
lại khó khăn vừa ít đất trồng, chủ yếu là
đất đồi khơ cứng. Chính vì thế nó chỉ
thuận lợi cho việc trồng cây lưu niên
như :nho. ô lưu…
? Nền tảng KT chính của các quốc gia
cổ đại phương Tây là gì
- GV giảng: Bù lại Rô ma và Hi lạp có
biển bao bọc, bờ biển khúc khuỷu tạo
ra nhiều vịnh, nhiều hải cảng tự nhiên
an toàn, thuận lợi cho tàu bè đi lại vùng
biển, có nhiều đảo nằm rải rác tạo
thành 1 hành lang nối giữa lục địa với
các đảo vùng tiểu á => Sự phát triển
của nghề thủ cơng và điều kiện địa lí
9p <sub>1/ Sự hình thành các quốc gia cổ đại</sub>
phương Tây.
- Khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN,
trên bán đảo Ban căng và I ta li a,
hình thành 2 quốc gia Hi Lạp và Rô
ma.
- Điều kiện kinh tế thuận lợi trồng
cây lưu niên: nho, ô lưu…
- Kinh tế: nghề thủ công phát triển.
thuận lợi làm cho nghành thương
nghiệp được mở mang.
- GV giảng: người Rô ma và Hi lạp
mang các sản phẩm thủ
công rượu, dầu sang L.hà, Ai Cập…
bán,-> mua lúa mì, xúc vật => Như
vậy, cùng với sự ra đời của các quốc
gia cổ đại phương Đông, các quốc gia
cổ đại phương Tây cũng được hình
thành…Song điều kiện tự nhiên và
kinh tế các quốc gia này không giống
nhau.
? Em hãy chỉ ra sự khơng giống nhau
đó.
(+ P.Đơng: ven sơng, đất đai màu mỡ
-> k.tế nơng nghiệp là chính.
+ P.Tây: đất đai khơ cứng, xung quanh
là biển…Kinh tế chính là thủ cơng va
thương nghiệp.
- GVKL: các quốc gia cổ đại phương
Tây được hình thành trên bán đảo Ban
căng và I ta li a, điều kiện tự nhiên chỉ
thuận lợi cho p.triển kinh tế thương
nghiệp.
- GV giảng SGK: Sự p.triển mạnh mẽ
của các ngành thủ cơng, thương nghiệp
dẫn đến sự hình thành 1 số chủ xưởng,
chủ lò, chủ thuyền buôn giàu có thế
lực, ni nhiều nơ lệ…
Đó chính là giai cấp chủ nơ .
GV: Chủ nơ chỉ làm việc trong các
lĩnh vực chính.trị, khoa học, XH , họ sử
dụng và bóc lột sức lao động của đông
đảo nô lệ. Nô lệ làm việc cực nhọc
trong các trang trại, xưởng thủ công,
khuân vác…Chính vì thế mà chủ nô
nuôi nhiều nô lệ để hằng ngày cho thuê
lấy tiền, để sinh con như 1 hình thức
kinh doanh. Nơ lệ là lực lượng sản xuất
chính trong XH, phần lớn họ là người
nước ngồi, số đơng là tù binh bị bắt
9p
2/ Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm
những giai cấp nào.
đem ra chợ bán như 1 xúc vật. Nô lệ ở
Hi lạp, Rô ma đông gấp nhiều lần chủ
nô, họ được sử dụng trong mọi lĩnh vực
kinh.tế, xã hội, văn hoá, nhiều ca sĩ, vũ
nữ, nhạc công giỏi là nô lệ. Nơ lệ là tài
sản của chủ nơ, họ ko có quyền, có gia
đình và tài sản riêng. Chủ nơ có quyền
giết nô lệ =>Họ gọi nô lệ là '' những
công cụ biết nói'' .
? Giai cấp thứ hai trong xã hội là giai
cấp nào.
? Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm
những giai cấp nào.
( Chủ nô, nô lệ.)
? Nhắc lại cơ cấu XH của các quốc gia
cổ đại phương Đông gồm những tầng
lớp nào.
( Nông dân, nô lệ, quý tộc.)
=> GV khắc sâu sự khác nhau này.
- Cho HS đọc SGK "Nơ lệ…kinh
hồng ".
- GVKL: ở xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma
- GV giảng theo SGK.
+ Nô lệ là lực lượng sản xuất chính, lao
động cực nhọc….
+ Chủ nơ ( gồm dân tự do và quý tộc),
có mọi quyền hành, sống sung sướng…
+ về chế độ chính trị khác với các quốc
gia cổ đại phương Đông, ở p.Tây người
dân tự do, họ có quyền cùng quý tộc
bầu ra những người quản lí đất nước
theo thời hạn quy định.
8p
- Nô lệ: họ là những người dân
nghèo và tù binh, họ là lực lượng
sản xuất chính, nhưg sản phẩm họ
làm ra đều thuộc về chủ nô, họ bị
bóc lột, đánh đập.
- Họ đã nổi dậy chống chủ nơ, điển
hình là cuộc nổi dậy do Xpác-
3/ Chế độ chiếm hữu nô lệ.
=> Như vậy ở Hi lạp,Rơ ma đã hình
thành 2 giai cấp chính là nơ lệ và chủ
nơ => xã hội chiếm hữu nô lệ.
? Em hiểu thế nào là XH chiếm hữu nơ
lệ.
( Là xã hội có 2 giai cấp cơ bản chủ nô
và nô lệ, 1 xã hội dựa trên lao động của
nơ lệ và bóc lột nơ lệ.)
? Thể chế nhà nước của quốc gia cổ đại
phương Đông và phương Tây khác
nhau ở điểm nào.
(+ P.Đông: nhà nước quân chủ chuyên
chế: vua đứng đầu…
+ P.Tây: nhà nước dân chủ chủ nơ
(cộng hồ) do dân bầu
lên…).
- GVKL: Khác với phương Đông, nhà
nước cộng hoà phương Tây theo thể
chế dân chủ chủ nơ và cộng hồ.
- GVCC tồn bài: Các quốc gia cổ đại
phương Tây Hi lạp, Rơ ma được hình
thành trên bán đảo Ban căng, I ta li a,
điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc
phát triển kin tế công thương…
Cơ cấu xã hội gồm 2 giai cấp cơ bản:
chủ nô và nô lệ. Thể chế nhà nước theo
thể chế dân chủ chủ nô, do quý tộc và
dân tự do bầu ra quản lí nhà nước,khác
với quốc gia cổ đại phương Đông, nhà
nước quân chủ chuyên chế, vua đứng
đầu nắm mọi quyền hành.
- Xã hội chiếm hữu nơ lệ có 2 giai
cấp cơ bản: chủ nơ và nơ lệ.
4.Lun tËp : 2’
? So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và P.Tây về K.tế, cơ cấu
xã hội, thể chế nhà nước.
Quốc gia cổ
đại
kinh tế chính cơ cấu xã hội thể chế nhà nước
Phương Đông
Phương tây
nông nghiệp
công thương
3 tầng lớp:nông dân, quý tộc, nơ
lệ.
2 g/cấp chính:chủ nơ, nơ lệ
C.độ qn chủ
C.chế.
4/ Củng cố : (2’)
? Nền k.tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là sản xuất nơng nghiệp, cịn các quốc
gia cổ đại phương Tây chủ yếu là kinh tế cơng thương. Vì sao có sự khác nhau đó.
( Khác nhau về điều kiện tự nhiên, về kinh tế.)
6/ Hứơng dẫn học bà và làm bài tập ở nhà: (1’)
- Học bài cũ, nắm nội dung bài.
- Đọc trước bài 6, xem kênh hình và tập mơ tả.trả lời câu hỏi trong SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh văn hoá cổ đại.
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày giảng: ..../..../....
<i><b>Tiết 6 - Bài 6</b></i>
VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
1.K.thức: HS nắm được
- Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đã để cho lồi người một di sản văn hố đồ sộ,
q giá.
-Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương đông và người phương Tây cổ đại đều
sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, lịch,
văn học, khoa học, nghệ thuật Đặc biệt là tốn học….
2. Kỹ năng: Tập mơ tả 1 cơng trình kiến.trúc hay nghệ thuật lớn cổ đại qua tranh ảnh.
3.Thái độ: Tự hào về các thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại .Bước đầu GD ý
thức về tìm hiểu và giữ gìn các thành tựu văn minh cổ đại.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Tranh ảnh 1 số cơng trình kiến trúc tiêu biểu như Kim Tự Tháp Ai Cập, chữ
tượng hình, lực sĩ ném đá.
2. Trò: Đọc trước bài 6 và 1 số tranh ảnh sưu tầm ở nội dung bài 6.
III/ Phần thể hiện trên lớp
1.ổn định tổ chức.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
* Câu hỏi:
.* Đáp án:
- Khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN trên bán đảo Ban Căng và I- Ta- li- a hình thành 2
- Là chế độ xã hội có 2 giai cấp cơ bản : chủ nơ và nô lệ một xã hội dựa trên lao động của
nô lệ và bóc lột nơ lệ
3.Bài mới:
- Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây ra đời trong điều kiện tự nhiên hoàn
toàn khác nhau, dẫn đến sự khác nhau về nhiều mặt: Kinh.tế, XH, nhà nước…Song người
cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hố đồ sộ, phong phú. Đây là những thành tựu
gì , chúng.ta tìm hiểu bài học hơm nay.
Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung
- GV giảng theo SGK. " Để cày….thời gian".
? Người xưa tính thời gian như thế nào. (Bài
2).
+ Âm lịch: mặt trăng quay quanh trái đất
+ Dương lịch: trái đất quay quanh mặt trời.
+ Một năm có 12 tháng, 1 tháng có 29 - 30
ngày.
- GV giảng: Lịch của người phương Đông
chủ yếu là lịch âm, về sau nâng lên là âm
-dương lịch. Tính tháng theo mặt trăng, tính
năm theo mặt trời. Tuy nhiên bấy giờ họ
khẳng định mặt trời quay quanh trái đất =>
Lịch của người phương Đơng do đó rất hợp
với thời vụ.
- HS quan sát H11.
? Miêu tả và nhận xét kênh hình 11.
( Hình thù, đường nét khác nhau: hình chim,
nhện, rắn,vượn ,người nét ngang, nét dọc ,
đường thẳng, cong…chữ đa dạng phong phú.)
- GV giảng: Người Ai cập cổ đại là một trong
số những
dân tộc đã sáng tạo chữ viết của mình sớm
nhất thế giới, chữ viết của họ bắt đầu từ hình
vẽ, chữ tượng hình. Chữ tượng hình Ai cập
rất giống với các sự vật người ta muốn miêu
tả.
+ VD: Mặt trời , hay sông nước đều biểu
hiện = 3 làn sóng .
- GV giảng tiếp: +Người Ai cập viết trên
giấy làm từ vỏ cây Pa pi rút ( cây sậy)
17p
1/ Các quốc gia cổ đại phương
Đơng thời cổ đại đã có những
thành tựu văn hố gì.
- Hiểu biết về thiên văn, sáng
+ Chữ viết: chữ tượng hình ra
đời sớm nhất .
- Được viết trên giấy Pa pi rút,
trên mai rùa, thẻ tre, đất sét…
+ Người Hà Lan viết trên phiến đất sét ướt
rồi đem nung khô…
+ Người TQuốc viết trên mai rùa, thẻ tre, lụa
trắng…
? Việc sáng tạo ra chữ viết có ý nghĩa ntn.
( Nhu cầu bức thiết của con người nói chung,
nhà nước nói riêng… là sự sáng tạo vĩ đại, 1
di sản quý giá…)
- Gv giảng theo SGK. "Trong mọi lĩnh
vực….sáng tạo nên".
- HS quan sát H 12, 13.
? Nêu hiểu biết của em về kênh hình 12, 13.
(+ Cơng trình đồ sộ của văn hố cổ đại
phương Đơng nhiều quần thể Kim Tự Tháp.
Trong 3 Kim Tự Tháp lớn, thì Kim Tự Tháp
Kê ốp là lớn hơn cả, cao 146m, cạnh đấy là
230…
Trong (Kê ốp. kê ph ren, mê kê ri nốt) ở thủ
đô Ai cập ngày nay.
+ Thành ba bi lon có chu vi dài 13m, được
bao bọc bởi 3 lớp tường thành cao vững chắc
và những hào nước. Thành có 7 cổng lớn,
mỗi cổng lớn như 1 lầu cao và 1 cơng trình
kiến trúc điêu khắc mĩ lệ -. ở trung tâm thành
có ngọn tháp Ba bi lon nổi tiếng là nhà lầu
cao 90m gồm 5 tầng…
- GVKL: Các dân tộc cổ đại phương Đông đã
biết làm ra lịch, sáng tạo ra chữ viết. chữ số,
nhiều thành tựu về kiến trúc, điêu khắc, tốn
học…Đó là những thành tựu về văn
hoá tinh thần đáng trân trọng .
- GV giảng theo SGK và liên hệ kiến thức bài
2
? Thế nào là dương lịch. ( Trái đất quay
quanh mặt trời. Người phương Đông chủ yếu
dùng lịch âm, thì người
phương Tây dùng dương lịch .)
- GV giảng: trên cơ sở học tập chữ viết của
người phương Đông, người Hi lạp Rô ma đã
17p
( Pi=3,16) toán học.
- Kiến trúc điêu khắc tháp Ba bi
lon ( Lưỡng Hà), Kim tự tháp
(Ai Cập).
2/ Người Hi lạp và Rô ma đã có
những đóng góp gì.
- Hiểu biết về thiên văn, làm ra
lịch.
- Chữ viết: sáng tạo ra chữ cái
a,b, c.
- Gọi HS đọc : " Những hiểu biết… sau này".
? Kể tên những nhà khoa học nổi tiếng trong
các lĩnh vực khoa học.
- GV giảng theo SGK
- HS quan sát H14,1,16,17 và nhận xét.
? Người Hi lạp và Rơ ma có những thành tựu
gì? Chứng tỏ điều gì.
(Người Hi lạp, Rơ ma cổ đại đã để lại nhiều
thành tựu khoa học lớn.. làm cơ sở cho việc
xây dựng các ngành khoa học cơ bản mà
chúng ta đang học ngày nay.)
- GVKLtoàn bài: Qua mấy ngan năm tồn tại,
thời cổ đại đã để cho lồi người một văn hố
đồ sộ, q giá. Tuy ở mức độ khác nhau nhg
người phương Đông và người phương Tây cổ
đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá
đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số,
lịch, văn hóa, KH,
nghệ thuật.
+ Vật lí: ác xi mét .
+Triết học:P la tôn, A ri xtốt.
+Sử học:Hê rơ đốt, Tu xi đít.
+Địa: Xtơ ra bơn .
- Nghệ thuật: sân khấu (bi hài).
- Kiến trúc điêu khắc: có nhiều
kiệt tác.
4.LuyÖn tËp 2p
*Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.
Người phương Đông đều dùng chữ tượng hình. Đ
Tháp Ba bi lon ở Hi lạp. S
Kim tự tháp ở Lưỡng Hà. S
Người Ai cập sáng tạo ra chữ viết a,b,c . Đ
5/Củng cố kiểm tra đánh giá: (2’)
? Kể tên các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông
6/ Hướng dẫn học bài ở nhà (1’).
- Học thuộc bài cũ.
- Đọc kỹ câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị giờ sau ôn tập.
Ngày soạn:..../..../....
Ngày giảng:.../.../...
<i><b> Tiết 7 Bài 7</b></i>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1.K.thức: HS nắm được các kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cận đại.</b></i>
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất.
- Các giai đoạn p.triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
- Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch
sử DT
<i><b>2. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng quan sát, bước đầu tập so sánh và xác định các điểm</b></i>
chuẩn.
<i><b>3.Thái độ: Bước đầu ý thức tìm hiểu về L.sử thế giới cổ đại.</b></i>
<b>II/ Chuẩn bị</b>
<i><b>1. Thầy: Lược đồ thế giới cổ đại, tranh ảnh cơng trình thế giới nghệ thuật</b></i>
<i><b>2. Trò: Đọc và trả lời câu hỏi bài 7.</b></i>
<b>B / Phần thể hiện trên lớp:</b>
<i>*.ổn định tổ chức : </i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
* Câu hỏi:Nêu các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông?
* Đáp án: Hiểu biết về thiên văn, làm ra lịch. Sáng tạo ra chữ cái a,b,c.các ngành khoa
học: sử học, toán , vật lý. Triết học . Nghệ thuật sân khấu ( bi, hài kịch ).Kiến trúc điêu
khắc có nhiều kiệt tác
<i><b>3.Bài mới.</b></i>
* (1’): Chúng ta đã tìm hiểu xong phần 1 L.sử thế giới cổ đại, các em đã nắm được
những nét cơ bản của xã hội loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Các em đã
biết loài người đã lao động và chuyển biến ntn, để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây
dựng quốc gia đầu tiên trên thế giới. Đồng thời đã sáng tao nên những thành tựu văn hoá
quý giá để lại cho đời sau. Tiết học hơm nay chúng ta sẽ điểm lại những nét chính đó.
Hoạt động của thầy và trị <b>tg</b> <b>Nội dung</b>
* Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học.
? Những dấu vết của người tối cổ ( vượn
người) được phát hiện ở đâu? Thời gian
nào.
- GVKL:
<b>7p</b> <b>1/ Dấu vết của người tối cổ ( vượn</b>
<b>người) phát hiện ở </b>
<b>đâu ?</b>
- 3 địa điểm:
+Đông phi.
+ Đảo Gia va.
+Gần Bắc kinh (TQ)
? Căn cứ vào đâu để thấy được người tối cổ
xuất hiện ở những địa điểm trên. ( Hài
- GV gọi HS lên chỉ lược đồ 3 địa điểm trên
bản đồ.
? Người tối cổ chuyển thành người tinh
khôn vào (t)? Nhờ
đâu.
4 vạn năm trước đây
Người tối cổ >
người tinh khôn
nhờ lao động sản xuất
? Người tinh khôn khác người tối cổ ở điểm
nào.
(- Con người: dáng thẳng trán cao…như
người ngày nay.
- Công cụ sản xuất: đá, tre, gỗ, đồng.
- Tổ chức xã hội: theo thị tộc, biết làm nhà,
ở chòi….)
? em có nhận xét gì về cơng cụ này.
( Đa dạng, nhiều nguyên liệu khác nhau.)
? Hãy kể tên 1 số loại cơng cụ đồ dùng.
? Tổ chức xã hội của người tinh khôn như
thế nào.
( Thị tộc.)
? Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào.
(P.Đông, P.Tây).
- GV cho HS lên chỉ bản đồ.
? Nêu những tầng lớp xã hội chính thời cổ
đại.
- GVKL: + Quý tộc, chủ nô đại diện cho
giai cấp thống trị.
+ Nông dân công xã, nô lệ đại
diện cho giai cấp bị trị.
? Về thể chế nhà nước, nhà nước
phương.Đơng và nhà nước p.Tây có nhiều
điểm khác nhau. Em hãy chỉ ra sự khác
<b>7p</b>
<b>12p</b>
<b>8p</b>
<b>2/ Những điểm khác nhau giữa</b>
<b>người tinh khôn và người tối cổ</b>
<b>thời nguyên thuỷ</b>
- Giữa người tối cổ và người tinh
khơn có sự khác nhau cơ bản về hình
dáng, về cuộc sống, về sự chế tạo
công cụ lao động. Ta thấy được vai
trò của sự lao động trong sự tiến hoá
từ vượn thành người.
<b>3/ Những quốc gia cổ đại lớn.</b>
- P.Đông: Ai cập, Lưỡng hà, Ân độ
Trung Quốc.
- P.Tây: Hi lạp, Rơ ma.
* Tầng lớp XH chính:
+ Q tộc. Nông dân công xã và nô
lệ ( p.Đông )
+ Chủ nô, nô lệ.( p. Tây)
- Nhà nước cổ đại p.đông: quân chủ
chuyên chế (vua đứng đầu). .
- Nhà nước cổ đại p.tây:chiếm hữu nô
<b>4/ Những thành tựu lớn thời cổ đại.</b>
-To¸n học:
-lịch sử :
-Địa lí :
-Thiên văn :
-Triết học :
nhau đó.
( Nhà nước cổ đại - p.Đông: quân chủ
chuyên chế.
\ P.Tây: chiếm hữu nô lệ (
chủ nô, nô lệ)
? Kể tên những thành tựu văn hoá lớn thời
cổ đại.
( + Chữ: tượng hình, chữ cái a,b,c , chữ
số…
+ Các ngành khoa học: tốn, vật lí, thiên
văn, sử, địa…
+ Nhiều cơng trình nghệ thuật lớn: tháp Ai
cập, thành Ba bi lon ).
? Từ những thành tựu trên, em có nhận xét
gì về văn minh thời cổ đại.
( Là những thành tựu văn hoá quý giá của
người xưa, thể hiện năng lực trí tuệ của lồi
người…)
- GVKL tồn bài: Trong phần L.sử thế giới,
các em đã tìm hiểu 4 tiết .Cần năm vững 4
nội dung cơ bản vừa ơn.
- Lồi người xuất hiện trên trái đất ntn? và
vai trò của lao động trong quá trình chuyển
biến của con người từ buổi đầu sơ khai đến
khi tiếp cận với thời kì xuất hiện những
quốc gia đầu tiên.
- Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ
đại p. Đơng.
- Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ
đại p.Tây.
- Những thành tựu văn hoá thời cổ đại.
<b>4/ Lun tËp 3p</b>
: GVphát phiếu
Khoanh trịn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng.
A- Khoảng 4 vạn năm trước đây, nhờ LĐ sản xuất, người tối cổ trở thành người tinh
khôn. Đ
B- Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước quân chủ chuyên chế. Đ
C- Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước chiếm hữu nô lệ. Đ
D- Người phương Đông sáng tao ra chữ cái a, b, c . S
Đ- Kim tự tháp ở Ân độ là 1 kỳ quan thế giới. S
- Học và trả lời các câu hỏi từ bài 1 -> bài 7.
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày giảng: ..../..../....
<i><b> Tiết 8 - Bài 8</b></i>
<b>THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA</b>
<b>I Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1/K.thức: </b></i>
- HS biết đất nước ta đã có con người sinh sống.
- Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó đã chuyển dần thành người tối cổ,
đến người nguyên thuỷ, người tinh khôn.
- Thông qua sự quan sát các công cụ, giúp HS phân biệt và hiểu được các giai đoạn
p.triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.
<i><b>2/ Kỹ năng : Rèn cách quan sát nhận xét và bắt đầu biết so sánh.</b></i>
<i><b>3/ Thái độ: Bồi dưỡng Hs ý thức về.L.sử lâu đời của đất nước ta, về lao động xây dựng</b></i>
xã hội.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<i><b>1.Thầy: Bản đồ ( lược đồ) VN. Tranh ảnh và 1 vài chế bản cơng cụ.</b></i>
<i><b>2.Trị : Đọc trước bài và trả lời câu hi. </b></i>
<b>III/Tiến trình dạy häc</b>
<i><b>1.ổn định tổ chức.( 1’) </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ : Không</b></i>
K.tra việc vẽ lược đồ trong vở bài tập của HS.
<i><b>3.Bài mới.</b></i>
Ở bài 3 các em đã biết rằng cách đây 3-4 triệu năm người tối cổ đã xuất hiện ở nhiều nơi
trên thế giới như miền đông châu Phi, trên đảo Gia - va ( In-đô-nê-xi-a ) ở gần Bắc kinh
Vậy người tối cổ có sinh sống trên đất nước ta hay khơng , chúng ta tìm hiểu tiết 9 bài 8
Để xác định có người tối cổ sinh sống hay khơng , người ta chỉ có thể dựa vào một nguồn
tư liệu duy nhất, đó là tư liệu hiện vật . vậy ở nước ta, những tư liệu hiện vật về người tối
cổ tìm thấy ở đâu ?
Chúng ta tìm hiểu phần 1
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>tg</b> <b>Nội dung</b>
<b>- GV : Treo lược đồ hình 26 phóng to ) Đây là</b>
lược đồ một số di chỉ khảo cổ ở Việt Nam.
- thời xa xưa, nước ta là một vùng rừng núi rậm
rạp với nhiều hang động, mái đá, nhiều sơng suối,
có vùng ven biển dài, khí hậu 2 mùa nóng lạnh rõ
rệt, thuận lợi cho cuộc sống của cây cỏ, muông
thú và con người.
Cảnh quan thiên nhiên đó rất cần thiết đối với
người nguyên thuỷ
<b>? Tại sao thực trạng cảnh quan đó lại rất cần thiết</b>
đối với người nguyên thuỷ.
( Vì sống chủ yếu dựa vào thiên nhiên.)
-Cho H/ S đọc đoạn đầu (2 dòng) SGK trang 23.
<b>- GV: Cùng với các nhà khảo cổ trên thế giới phát</b>
hiện ra những dấu vết của người tối cổ ở Đông
Phi, gần Bắc Kinh, đảo Gia va thì ở VN chúng ta
vào những năm 60-65 các nhà khảo cổ học đã
phát hiện ra những di tích của người tối cổ.
<b>? Người Tối cổ là những người như thế nào.</b>
( Sống cách đây 3-4 triệu năm, biết đi bằng 2 chi
sau, dùng hai chi trước để cầm nắm. biết sử dụng
những hịn đá, cành cây làm cơng cụ . Cịn đấu
tích của lồi vượn; trán thấp, mày nổi cao, xương
hàm chồi ra phía trước…. người có lớp lơng bao
phủ…)
<b>T . Vậy ở việt nam ta có dấu tích của người tối cổ</b>
hay khơng ?
( gọi H đọc SGk Từ “ Vào năm 1960-1965 đến
hết phần 1)
<b>12’</b>
<b>1/Những dấu tích của người</b>
<b>tối cổ được tìm thấy ở đâu </b>
<b>? ở Việt Nam ta tìm thấy dấu vết của người tối cổ</b>
ở đâu, họ sống vào thời gian nào ?
<b>H. dựa vào Sgk để trả lời </b>
<b>GV. giảng theo SGK :Chỉ bản đồ địa điểm có dấu</b>
tích của người tối cổ.
T. Các di tích đó có niên đại từ 40-30 vạn năm
<i>( Giải thích vì sao biết ) ( Ghi )</i>
- Cho H quan sát hình 18: Răng của người tối cổ :
Những chiếc răg này vừa có đặc điểm của răng
người lại có cả đặc điểm của răng vượn ( vì vậy
người ta thường gọi người tối cổ là người vượn )
- Cho H quan sát hình 19 : Đó là ảnh chụp chiếc
rìu đá tìm thấy ở núi đọ ( thanh hố ) : đó là cơng
cụ đá ghè đẽo thơ sơ dùng để chặt .
- cho H quan sát rìu thơ núi đọ ( hiện vật phục chế
) hiện vật phục chế này không phải bằng đá mà
bằng chất liệu khác được phục chế giống y như
hình thù chiếc rìu thơ tìm thấy ở núi đọ .
<b>? Em có nhận xét gì về chiếc rìu thơ này ?</b>
H. được ghè đẽo qua loa có một đầu gần trịn để
cầm , đầu kia nhọn, sắc để chặt
<b>? Nhìn trên lược đồ, em có nhận xét gì về địa</b>
điểm sinh sống của người tối cổ trên đất nước ta.
( Trên khắp đất nước từ Bắc đến Nam nhưng tập
chung chủ yếu ở Bắc bộ và Bắc trung bộ - GV chỉ
bản đồ).
<b>T. Những dấu tích tìm thấy tuy chưa nhiều nhưng</b>
có thể cho chúng ta khẳng định rằng : Việt Nam
là một trong những quê hương của loài người.
- các nhà khảo cổ hi vọng trong tương lai có thể
phát hiện được thêm dấu tích xa hơn và phong
phú hơn nữa về người tối cổ ở Việt nam.
<b> T( chuyển ý ) Ở bài 3 các em biết rằng , cuộc</b>
sống của người tối cổ bấp bênh “ ăn lông , ở lỗ ”
kéo dài hàng triệu năm, nhưng vẫn từng bước
phát triển đi lên và họ dần dần trở thành người
tinh khôn, những bộ xương của người tinh khơn
có niên đại sớm nhất vào khoảng 4 vạn năm trước
đây được tìm thấy ở hầu khắp các châu lục. Vậy ở
nước ta, trong giai đoạn đầu của người tinh khôn,
họ sống như thế nào , chúng ta chuyển sang phần
2
* Hoạt động 2:
<b>13’</b>
- Tìm thấy di tích người tối cổ
cách đây 40-30 vạn năm
+ Răng của người tối cổ ở các
hang Thẩm khuyên, thẩm hai
( lạng Sơn )
+ Công cụ đá ghè đẽo ở Núi
Đọ, Quan yên ( thanh
hoá)Xuân lộc ( Đồng nai)
- Việt Nam là một trong những
quê hương của loài người
T . Trải qua hàng chục vạn năm lao động, Những
người tối cổ đã mở rộng dần vùng sinh sống ra
nhiều nơi …Kéo lèng ( lạng sơn)
Có nghĩa là ở những nơi này các nhà khảo cổ
cũng tìm thấy dấu tích của người tối cổ nhưng có
niên đại muộn hơn hàng chục vạn năm so với ở
Thẩm Khuyên, Thẩm hai, núi đọ , quan yên…
<b>H : ( đọc SGK từ “ Họ cải tiến dần ”-> hết phần</b>
2)
<b>? Người tối cổ trở thành người tinh khôn từ bao</b>
giờ trên đất nước ta ?
<b>? Dấu tích của người tinh khơn được tìm thấy ở</b>
đâu?
<b>H ( trả lời theo SGK)</b>
<b>T ( sử dụng lược đồ ) dấu tích của người tinh</b>
khơn được tìm thấy ở Mái đá ngườm ( thái
nguyên ) Sơn Vi ( phú thọ) và nhiều nơi khác
thuộc lai châu , sơn la, Bắc Giang , thanh hoá ,
nghệ An
- ở Sơn la, Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy các di
chỉ của người tinh khôn ở Mộc Châu, Yên
châu,có niên đại cùng thời với các di chỉ ở sơn vi,
Hoà Bình.
<b>T ( Cho H quan sát hình 20: Đây là công cụ chặt</b>
của người tinh khôn ở giai đoạn đầu tìm thấy ở
Nậm Tum ( lai Châu )
<b>? Em hãy so sánh công cụ này với công cụ của</b>
người tối cổ ở hình 19 và rút ra nhận xét ?
<b>H. Vẫn là công cụ đá ghè đẽo nhưng hình thù rõ</b>
ràng hơn.
<b>T. Như vậy vào khoảng 3-2 vạn năm trước đây ở</b>
nước ta đã xuất hiện người tinh khôn ở giai đoạn
đầu, công cụ của họ vẫn là đá ghè đẽo nhưng tiến
bộ hơn người tối cổ ở chỗ là có hình thù rõ ràng
hơn , sắc bén hơn, họ kiếm được nhiều thức ăn
hơn, cuộc sống ổn định hơn -> dân số đông hơn,
họ mở rộng dần vùng sinh sống ra nhiều nơi hơn,
hầu khắp miền Bắc và Bắc trung bộ nước ta.
( chuyển ý ) Vậy ở giai đoạn sau phát triển hơn,
người tinh khơ có gì mới, chúng ta chuyển sang
phần 3.
<b>T. Sử dụng lược đồ </b>
Công cụ sản xuất được cải tiến hơn nữa với việc
<b>13’</b>
- Khoảng 3-2 vạn năm trước
đây, người tối cổ dần trở thành
người tinh khơn .
- Dấu tích tìm thấy ở mái Đá
ngườm ( Thái nguyên)Sơn Vi
( Phú thọ ) Lai châu, Sơn La,
bắc giang, Thanh Hoá, Nghệ
- Cơng cụ đá ghè đẽo có hình
thù rõ ràng làm tăng thêm
nguồn thức ăn
dùng nhiều loại đá khác nhau. Hàng loạt hang
động, mái đá có dấu vết người tinh khôn sinh
sống …đến 4000 năm
<b>? Những dấu tích của người tinh khơn ngun</b>
thuỷ được tìm thấy ở những địa phương nào trên
đất nước ta ?
<b>T. Ở đó người tinh khôn nguyên thuỷ sống cách</b>
đây từ 12000 đến 4000 năm.
<b>? Ở những di chỉ này người ta tìm thấy những gì ?</b>
<b>H. Cơng cụ đá được mài ở lưỡi, công cụ bằng</b>
xương, Bằng sừng, lưỡi cuốc đá, đồ gốm…
<b>T. (Cho H quan sát hình 21,22,23)</b>
Hình 21: Rìu đá Hồ Bình
Hình 22: Rìu đá Bắc Sơn
Hình 23: Rìu đá Hạ Long.
- ( cho H quan sát tiếp hiện vật phục chế : Rìu đá
mài một bên Bắc Sơn. )
<b>?. Em hãy cho biết những chiếc rìu đá này có</b>
điểm gì tiến bộ hơn những chiếc rìu đá ở hình
19,20 ?
<b>H. Đều được mài ở lưỡi, nhẵn, sắc hơn.</b>
<b>T. đó là những cơng cụ đá của người tinh khôn</b>
cách ngày nay 12000 đến 4000 năm, đều được
mài ở lưỡi . đặc biệt rìu ngắn và có vai ngày càng
nhiều ( rìu đá Hạ Long ) người ta có thể dùng 1
đoạn tre hay gỗ, chẻ một đầu ra kẹp vào đầu phía
trên của cơng cụ đá buộc chặt lại để chặt , sức
chặt sẽ mạnh hơn.
<b>? Theo các em tại sao lại có sự tiến bộ đó ? ( H</b>
thảo luận )
<b>H. Trong quá trình lao động , con người luôn sáng</b>
tạo để nâng cao hiệu quả lao động của mình.
<b>?. Em hãy cho biết giá trị của sự tiến bộ đó là gì ?</b>
H. Tạo điều kiện mở rộng sản xuất, nâng cao dần
<b>?. Vậy theo em, ở giai đoạn phát triển, người tinh</b>
khơn có những điểm gì mới ?
<b>H. - Xuất hiện kĩ thuật mài đá </b>
- Ngồi cơng cụ đá cịn có thêm công cụ bằng
xương, bằng sừng .
- Họ biết làm đồ gốm và lưỡi cuốc đá.
<b>T. Với những công cụ đá được cải tiến sắc bén</b>
hơn, cuộc sống của con người ở thời kỳ này ổn
-Tìm thấy hàng loạt dấu vết
người ngun thuỷ Hồ Bình,
Bắc sơn (L.Sơn), Quỳnh Văn
(Nghệ An) Hạ Long (Q.Ninh)
Bàu tró
( Quảng Bình )
- Cơng cụ đá được mài ở lưỡi,
công cụ bằng xương, bằng
sừng , lưỡi cuốc đá, đồ gốm .
định hơn , Không những họ kiếm được nhiều thức
<b>H ( đọc 2 câu thơ của Bác Hồ )</b>
<b>T ( đọc lại )</b>
<b>? Em hiểu câu nói của Bác Hồ như thế nào ?</b>
<b>T. Người Việt nam phải biết lịch sử Việt nam,</b>
biết rõ quá trình phát triển qua các giai đoạn “
Cho tường gốc tích nước nhà Việt nam ”để hiểu
và rút kinh nghiệm của quá khứ, sống trong hiện
tại tốt đẹp và hướng tới tương lai rực rỡ hơn.
<b>4.LuyÖn tËp 2’</b>
Bài tập: ( HĐN)
Lập bảng hệ thống các giai đoạn p.triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta. (Theo
mẫu)
Các giai đoạn Thời gian Địa điểm chính Cơng cụ
Người tối cổ 30-> 40 vạn năm L.Sơn, T.Hoá, Đồng Nai. Đá ( ghè, đẽo)
Người tinh
khôn (G.đoạn
3 -> 2 vạn năm Thái Nguyên, Phú Thọ,
Thanh Hoá, Nghệ An.
Đá (ghè, đẽo có
hình thù rõ ràng.)
Người tinh
khôn (G.đoạn
sau)
10 -> 4 nghìn
năm
Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng
Ninh, Quảng Bình.
Đá mài, xương,
sừng, đồ gốm.
<b>5/ Củng cố (2’ ) </b>
? Em hãy chỉ trên lược đồ những địa điểm các nhà khảo cổ đã tìm thấy dấu tích của người
tối cổ ?
<b> 6/ Hướng dẫn học và làm bài ở nhà (1’)</b>
- Học bài cũ, Nắm vững 3 giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ
- Đọc trước bài 9 và trả lời câu hỏi SGK.
Ngày soạn:..6./.10.../.09...
Ngày giảng:..../.../....
<i><b>Tiết 9 - Bài 9</b></i>
1/ K.thức: HS hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đỏi mới trong đ/sống vật chất của
người nguyên thuỷ thời Hoà Bình- Bắc Sơn. Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người
nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đ/sống tinh thần của họ.
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét , so sánh.
3/ Thái độ:Bồi dưỡng cho Hs ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Tranh ảnh, hiện vật phục chế.
2. Trị : Đọc trước bài.
III/ TiÕn tr×nh d¹y häc :
1.ổn định tổ chức.( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu hỏi:
? Nêu các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.(Thời.gian, địa
điểm, công cụ)
* Đáp án:
- Giai đoạn người tối cổ: Cách ngày nay 30-40 vạn năm, cơng cụ đá nghè đẽo thơ sơ.Tìm
thấy ở núi Đọ, Quan Yên( Thanh Hoá ), Xuân Lộc ( Đồng Nai )
- Giai đoạn người tinh khơn: Cách ngày nay khống 3-2 vạn năm. Công cụ chủ yếu kà đá,
ghè đẽo thơ sơ nhưng có hình thù rõ ràng như rìu bàng đá cuội tìm thấy ở mái đá Ngườm
(Sơn Vi )
- Giai đoạn người tinh khôn phát triển: cách ngày nay 12000- 4000 năm cơng cụ đá được
mài sắc: Rìu có vai cùng các cơng cụ bằng sừng, xương…
.3. Bài mới.
* (1’ ) : Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta trải qua 3 giai đoạn: người tối cổ, người tinh
khôn giai đoạn đầu và giai đoạn p.tiển. ở mỗi giai đoạn đều được đánh dấu bởi việc chế
tác cơng cụ sản xuất của người ngun thuỷ. Ngồi việc chế tác công cụ đẻ nâng cao
đ/sống vật chất , người nguyên thuỷ còn chú ý đến đời sống tinh thần. ở thời Bắc Sơn,
Hồ Bình, Hạ Long đời sống tinh thần vật chất của họ như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài
học hơm nay.
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
- GV giảng theo SGK…
? ở các giai đoạn của người nguyên thuỷ công
cụ chủ yếu của họ làm bằng gì.
( Bằng đá -> người nguyên thuỷ ln tìm cách
cải tiến cơng cụ lao động.)
- GV: ở mỗi giai đoạn càng về sau công cụ càng
được cải tiến.
12p 1/ Đời sống vật chất.
? Em hãy chỉ ra sự cải tiến đó.
( Ghè đẽo thô sơ-> mài mỏng-> sắc hơn-> đẹp
hơn.)
- Gv giảng tiếp theo SGK.
- HS quan sát H25 miêu tả và nhận xét.
? Công cụ đồ dùng nào quan trọng nhất
( Công cụ bằng đá mài vát 1 bên, có chi tra
cán, chày tinh sảo hơn…Đồ gốm là phát minh
quan trọng nhất.)
? Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm
công cụ bằng
đá. (Đất-> nặn-> nung => Chứng tỏ công cụ
sản xuất được cải tiến. Đời sống của người
nguyên thuỷ được nâng cao hơn…)
? Những điểm mới về công cụ sản xuất của thời
Hồ Bình, Bắc Sơn là gì.
( Đồ đá tinh sảo hơn.)
- GV giảng theo SGK.
? ý nghĩa của việc trồng trọt chăn nuôi.
( Con người tự tạo ra lương thực, thức ăn cần
thiết, cuộc sống ổn định hơn, ít phụ thuộc vào
thiên nhiên.)
- GV giảng tiếp theo SGK.
- GVKL: Đến thời Hồ Bình, Bắc Sơn, người
ngun thuỷ biết cải tiến công cụ với nhiều loại,
nhiều nguyên liệu khác
nhau, làm đồ dùng cần thiết, biết chăn nuôi
trồng trọt, làm lều lợp bằng cỏ cây.
- GV giảng theo SGK. " Từ đầu…..ở một nơi".
?Tại sao chúng ta biết được người bấy giờ đã
sinh sống định cư ở một nơi.
(Hang động có lớp vỏ sò dày 3-> 4 m ).
- GV giảng: số người đơng hơn có quan hệ với
nhau.
- GV lấy dẫn chứng và so sánh với gia đình hiện
nay.
Quan hệ nhóm gốc huyết thống
11p
+ Thời Vi Sơn: rìu, ghè đẽo.
+ Thời Hồ Bình, Bắc Sơn: rìu
mài, bơn chày.
- Ngồi ra họ còn dùng tre, gỗ,
xương, sừng đặc biệt là đồ gốm.
- Họ cịn biết trồng trọt như rau,
đậu, bầu bí…biết chăn ni chó,
lợn…
- Họ sống chủ yếu ở hang động,
mái đá, làm túp lều lợp cỏ cây
2/ Tổ chức xã hội.
- Người nguyên thuỷ sống thành
từng nhóm ở vùng thuận tiện, định
cư lâu dài ở một nơi.
/ \ /
thị tộc mẹ ->mẫu hệ
- GV: Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội
đầu tiên của loài người, lúc đó vị trí của người
phụ nữ trong xã hội và gia đình ( thị tộc) rất
quan trọng ( kinh tế hái lượm và săn bắn, cuộc
sống phụ thuộc nhiều vào người phụ nữ ). Trong
- GVKL: Thời Hoà Bình, Bắc Sơn người
nguyên thuỷ sống thành từng nhóm (cùng huyết
thống) ở một nơi ổn định, tôn vinh người mẹ lớn
tuổi nhất làm chủ. Đó là thời kỳ thị tộc mẫu hệ.
- GV cho HS quan sát tranh và H 26.
? Có những loại hình nào, dùng để làm gì.
( Vòng tai, khuyên tai bằng đá, dùng để trang
sức ).
? Theo em, sự xuất hiện của những đồ trang sức
đó có ý nghĩa gì.
( Cuộc sống vật chất của con người ngày càng
ổn định, cuộc sống tinh thần phong phú hơn, họ
có nhu cầu làm đẹp…)
- HS quan sát H 27 - miêu tả hình đó nói lên
điều gì.
( Mối quan hệ gắn bó mẹ con, anh em => quan
hệ thị tộc).
- GV giảng tiếp theo SGK.
? Việc chôn lưỡi cuốc theo người chết có ý
( Người ngun thuỷ Hồ Bình, Bắc Sơn quan
niệm rằng, người chết sang thế giới bên kia vẫn
phải lao động.)
_ GVKL: Đời sống tinh thần của người ngun
thuỷ Hồ Bình, bắc Sơn phong phú hơn.
11p 3/ Đời sống tinh thần.
- Họ biết làm đồ trang sức vỏ ốc
xuyên lỗ, vòng tay, khuyên tai
bằng đá, chuỗi hạt bằng đất nung.
- Họ đã có khiếu thẩm mĩ, biết vẽ
trên hang đá, những hình mơ tả
cuộc sống tinh thần.
- GVCC toàn bài: Cuộc sống của người ngun
thuỷ Hồ Bình, Bắc Sơn, Hạ long đã khác nhiều
nhờ trồng trọt, chăn nuôi, nên cuộc sống ngày
càng ổn định, cuộc sống phong phú hơn ( thị tộc
mẫu hệ) tốt đẹp hơn. Đây là giai đoạn quan
trọng mở đầu cho bước tiếp theo sau vượt qua
thời kỳ nguyên thuỷ.
4.LuyÖn tËp 2p
* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống sau.
Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội và tinh thần của người nguyên thuỷ thời
kỳ Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ Long.
Cơng cụ đá, rìu, ghè đẽo. S
Cơng cụ rìu mài, đá, bôn chày, tre, gỗ, sừng, xương, gốm. Đ
Biết chăn nuôi, trồng trọt. Đ
Quan hệ xã hội thị tộc. S
Biết làm đồ trang sức. Đ
5. Củng cố ( 2’)
- Gv hƯ thèng bµi
..6.Hướng dẫn học bài. ( 1’ )
- Học và nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 10 và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Ngày soạn :.../.../...
Ngày dạy :..../.../...
<b>I.Mục tiêu</b>
-Đánh giá quá trình nhận thức của h s
-Hs cú k nng làm bài độc lập,kĩ năng trình bày
1.GV ;b¶ng phơ
2.HS :học bài
III.Đề bài
I/ Trắc nghiệm:
Cõu1: Hóy xỏc nh cỏc quc gia cổ đại phơng Đông và phơng Tây:
+ Ai CËp + Mĩ + Trung Quốc + Lỡng Hà
+ Hi Lạp + Rôma + Việt Nam + Ân Độ.
Câu 2: HÃy ghÐp c¸c ý ë cét A víi c¸c ý ë cột B cho phù hợp:
A. Các công trình văn hoá B. C¸c quèc gia.
1. Kim tù th¸p
2. Vờn treo Ba bi lon
3. Tợng lực sĩ ném đĩa
4. Đền Pác tê nụng
a. Hi lạp
b. Ai Cập
c. Lỡng Hà
d. Rô ma
e. Trung Quèc
1-… 2-… 3-… 4-…
II/ Tù luËn:
Câu 3: Các quốc gia cổ đại phơng Đông ra đời từ bao giờ? Trong xã hội cổ đại phơng
Đơng gồm có những tầng lớp nào?
Câu 4: Những dấu tích của ngời tối cổ đợc tìm thấy ở đâu trên đất nớc ta?
IV.Đáp án
I. Tr¾c nghiệm:
Câu1 (2đ):
- Cỏc quc gia c i phng ụng:
+ Ai Cp
+ Trung Quốc
+ Lỡng Hà
+ Ân Độ.
- Cỏc quc gia cổ đại phơng Tây:
+ Hi Lạp
+ R«ma.
Câu2 (2đ): Ghép đúng mỗi ý đợc 0,5đ.
1- b 2- c 3, 4- a.
II/ Tự luận:
Câu 3 (3đ):
- Cỏc quc gia c đại phơng Đông ra đời vào khoảng cuối thiên niên kỉ IV đầu
thiên kỉ III tr. CN.
+ Nơng dân: là lực lợng lao động chính của xã hội, nhận ruộng từ công xã để làm.
hàng năm phải đi lao dịch và cống nạp.
+ Quan lại, q tộc: có nhiều của cải và quyền thế.
+ Nơ l: thõn phn v a v thp kộm nht.
Câu 4(3đ):
- Những dấu tích của ngời tối cổ đợc tìm thấy :
+ Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn) tìm thấy những chiếc răng của ngời
tối cổ.
+ Nỳi , Quan n (Thanh Hố), Xn Lộc (Đồng Nai) tìm thấy những công cụ
bằng đá đợc ghè đẽo thô sơ.
V.KÕt quả ,rút kinh nghiệm
1.Kết quả :
-Giỏi :0
-Khá:17
-TB: 50
-Yếu :13
-Kém :1
2.Rút kinh nghiệm
- Giờ kiểm tra : h.s cần nghiêm túc hơn khi làm bài
-Bài kiểm tra :h.s cần trình bày rõ ràng hơn
Ngy son:.../.../...
Ngày giảng:.../.../....
<i><b>Chương II : </b></i>
1. Kiến thức: HS hiểu được.
- Những chuyển biến lớn về ý nghĩa hết sức quan trọng trong đ/sống kinh tế của người
nguyên
thuỷ.
- Công cụ cải tiến ( kỹ thuật chế tác đá tinh sảo hơn.)
- Phát minh nghề kỹ thuật luyện kim (công cụ bằng đồng xuất hiện) -> năng xuất lao
động tăng nhanh .
- Nghề trồng lúa nước ra đời làm cho c/sống của người Việt ổn định hơn.
2. Kỹ năng: Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn.
3. Thái độ: GD cho các em tinh thần lao động sáng tạo trong lao động.
II/ Chuẩn bị:
2. Trò : Đọc trước bài v tr li cõu hi.
III/ Tiến trình dạy häc
1.ổn định tổ chức ( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (.5’)
* Câu hỏi:
? Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội, tinh thần của thời Hồ Bình, Bắc Sơn,
Hạ Long
*Đáp án:
- Đời sống vật chất: Người ngun thuỷ ln tìm cách cải tiến công cụ lao động, công
cụ chủ yếu bằng đá. Thời Sơn Vi : Rìu ghè đẽo.Thời Hồ Bình Bắc Sơn: Rìu mài, bơn ,
chày. Ngồi ra họ cịn dùng tre, gỗ, xương sừng và đồ gốm .Họ còn biết trồng trọt, chăn
nuôi.Sống trong hang động, nhà làm bằng cỏ
- Xã hội: Người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm, định cư lâu dài. Quan hệ XH được
hình thành, những người cùng họ hàng sống với nhau tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm
chủ. Gọi là chế độ thị tộc Mẫu hệ
- Đời sống tinh thần: Họ có khiếu thẩm mĩ . Có quan niệm tín ngưỡng chơn người chết
kèm theo công cụ
3.Bài mới.
*Nêu vấn đề: ở bài 8 cỏc em đó được làm quen với địa hỡnh VN (điều kiện tự nhiờn) địa
bàn sinh sống chủ yếu của người nguyờn thuỷ. Đõy là địa hỡnh rừng nỳi rậm rạp, nhiều
sụng suối, cú chiều dài giỏp biển Đụng…người nguyờn thuỷ sống chủ yếu trong cỏc hang
Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung
- GV giảng theo SGK.
? Vì sao họ lại di chuyển xuống vùng đất bãi
ven sông.
( Dễ làm ăn, thuận lợi chăn nuôi, trồng trọt)
- HS quan sát H28, 29, 30 và kênh chữ.
? Cho biết những cơng cụ, đồ dùng gì.
( Rìu đá có vai, mài nhẵn 2 mặt lưỡi đục
những bàn mài, những mảnh của đá, sừng,
xương, gốm, bình lị…)
? So sánh với cơng cụ thời trước, em có nhận
xét gì .
10p
1/ Công cụ sản xuất được cải tiến
như thế nào.?
- Người nguyên thuỷ mở rộng
vùng cư trú xuống ven sông.
- Công cụ:
+Kỹ thuật mài tinh sảo (đá).
+ Nhiều loại hình.
+ Đồ gốm kỹ thuật cao, văn hoa tinh
sảo, đa dạng.
? Những công cụ đồ dùng này được tìm thấy
ở đâu và trong khoảng thời gian nào.
? Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất
cơng cụ của người thời đó.
( cải tiến ngày một tiến bộ, kỹ thuật cao, đa
dạng, phong phú, có nhiều loại hình, nhiều
chủng loại…)
- GVKL: Trong đời sống kinh tế, người
nguyên thuỷ đã biết cải tiến cơng cụ với trình
độ kỹ thuật cao, đặc biệt là làm đồ gốm. Từ
đây con người đã tiến thêm 1 bước, căn bản
phát minh ra kỹ thuật luyện kim.
- GV giảng theo SGK.
Như vậy người nguyên thuỷ cải tiến hàng
loạt các công cụ: công cụ đá, xương, sừng,
nhất là làm đồ gốm.
? Theo em làm đồ gốm cần những gì.
( Đất sét nặn, hình, khô cứng…)
? Đồ gốm thường thấy là những vật dụng gì
và tác dụng của nó. ( Bình, vị, vại, bát,
đĩa, cốc…dùng để đựng).
- GVKL: nhờ có sự phát triển của nghề làm
gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát
minh ra kỹ thuật luyện kim, người ta lọc từ
quặng ra kim loại đồng, dùng đất làm khn
đúc ( theo phương thức làm bình, vại, gốm)
nung chảy đồng và rót vào khuân nhờ kinh
nghiệm làm gốm => đồ đồng xuất hiện.
? Sau đồ đá kim loại được dùng đầu tiên là gì
. ( đồng)
- GV theo SGK :" ở Phùng Nguyên …. được
phát minh."
? Thuật luyện kim được phát minh có ý
nghĩa như thế nào.
( chế tạo ra những công cụ theo ý muốn,
năng xuất lao động cao, công cụ dồi dào,
cuộc sống ổn định )
- GV liên hệ: Khơng chỉ ở thời đó, mà ngày
nay đồ đồng cũng có tác dụng…
- GVKL: Sau cơng cụ bằng đá, con người
12p
->3500 năm
2/ Thuật luyện kim được phát minh
như thế nào.?
tìm ra 1 thứ nguyên liệu mới để làm cơng cụ
theo nhu cầu của mình. Đó
là đồng.
- GV giảng theo SGK.
? Những dấu tích nào chứng tỏ người thời
bấy gìơ phát
minh ra nghề trồng lúa .
( Công cụ bằng đá, đồng, đồ đựng, dấu vết
gạo cháy, dấu vết thóc lúa..)
- GV giải thích: Nghề nơng ngun thuỷ gồm
2 nghành chính chăn ni, trồng trọt.
+ Chăn ni: trâu, bị, chó, lợn…
+ Trồng trọt: rau, củ.. đặc biệt là cây lúa =>
cây lương thực chính của nước ta.
? So sánh cuộc sống của con người trước và
sau khi có nghề trồng lúa nước.
(+ Sau:cuộc sống ổn định hơn, năng xuất lao
động cao hơn, của cải vật chất nhiều hơn…)
? Vậy theo em hiểu, vì sao từ đây con người
có thể định cư lâu dài ở đồng bằng các con
sông lớn.
( Đất phù xa màu mỡ, đủ nước tưới cho cây
lúa, thuận lợi cho cuộc sống.)
- GVKL:Nhờ có cơng cụ sản xuất ngày càng
được cải tiến, con người định cư lâu dài trên
các con sông lớn,ven biển, họ đã phát minh
ra nghề trồng lúa nước -> đá sống được năng
cao.
- GVCC toàn bài: tren bước đường phát triển
sản xuất, để nâng cao đời sống con người đã
biết sử dụng ưu thế của đất đai và tạo ra 2
phát minh lớn: thuật luyện kim và bghề trồng
lúa nước. Cuộc sống ổn định hơn, một c/sống
mới bắt đầu chuẩn bị cho con người bước
sang thời đại mới - thời đại dựng nước.
12p
3/ Nghề lúa nước ra đời ở đâu và
- Công cụ sản xuất được cải tiến,
người nguyên thuỷ định cư lâu dài ở
đồng bằng ven sông, ven biển =>
nghề trồng lúa ra đời.
4.LuyÖn tËp 3p
* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.
Nhờ sự phát triển của công cụ bằng đá, thuật luyện kim ra đời. S
Nhờ sự phát triển của nghề gốm, thuật luyện kim ra đời. Đ
Thuật luyện kim được phát minh ở hồ Bình, Bắc sơn. S
Thuật luyện kim được phát minh ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc. Đ
2/ Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu.
Ven sông.
Ven biển.
Cả 2 ý trên.
5/ Củng cố: ( 1p)
? Thuật luyện kim được phát minh như thế nào
6/ Hướng dẫn học bài ở nhà (1p) .
- Hc bi c.
- Chuẩn bị bài mới
Ngy son:.../.../...
Ngày soạn :..../..../....
<i><b>Tiết 12 - Bài 11</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i><b> 1.K.thức: HS nắm được.</b></i>
- Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ có những biến chuyển trong
quan hệ giữa người với người ở nhiều lĩnh vực.
- Sự nảy xinh những vùng VH trên khắp ba miền đất nước chuẩn bị bước sang thời kì
dựng nước, trong đó đáng chú ý nhất là VH Đông Sơn.
<i><b>2.Kỹ năng : Bồi dưỡng kĩ năng nhận biết, so sánh sự việc, bước đầu sử dụng bản đồ.</b></i>
<i><b>3.Thái độ : Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn DT</b></i>
<b>II/ Chuẩn </b>
+ Tranh ảnh và những đồ dùng phục chế.
<i><b>2. Trò : Đọc kĩ và trả li cõu hi bi 11.</b></i>
<b> III.Tiến trình dạy học:</b>
1.n nh tổ chức: ( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ: Không
<i><b>3. Bài mới.</b></i>
*. Nêu vấn đề (1’) : Thuật luyện kim ra đời và nghề trồng lúa nước ra đời đã đánh dấu sự
chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của người nguyên thuỷ. Sự chuyển biến về kinh tế
là điều kiện dẫn đến sự chuyển biến về đ/sống xã hội., xã hội có gì mới…Chúng ta tìm
hiểu bài học hơm nay
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>tg</b> <b>Nội dung</b>
Những phát minh của thời Phùng Nguyên,
Hoa Lộc là gì.?
( Thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước)
Em có nhận xét gì về việc đúc một đồ
đồng hay làm 1 bình bằng đất nung so với
việc làm 1 cơng cụ bằng đá.?
<b>- GV đưa ra : 1 rìu đá (phục chế)</b>
1 công cụ bằng đồng.
Cơng cụ bằng đồng địi hỏi kỹ thuật cao,
vì nó phức tạp hơn, nhưng nhanh chóng
hơn, sắc bén hơn => năng xuất lao động
cao hơn.
<i> Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc</i>
đồng khơng.
( Chỉ có một số người biết luyện kim đúc
đồng ->chun mơn hố cao)
- GVKL: Khơng phải ai cũng biết thuật
luyện kim đúc đồng và tự mình đúc 1 cơng
cụ bằng đồng, trong khi đó sản xuất nơng
nghiệp ai cũng làm được.
làm nghề nông cần làm những gì ? Em
hãy nêu những hiểu biết của em về nghề
trồng lúa nước từ khi cày ruộng đến khi
thu hoạch.
( Cày, bừa, làm đất, gieo hạt, chăm bón,
thu hoạch.)
<i> Ai là người cày bừa, cấy lúa, chế tác công</i>
cụ đúc đồng.
(+Đàn ông cày bừa, làm công cụ. Đàn bà
cấy…)
<b>14p</b>
<b>1/Sự phân cơng lao động được hình</b>
<b>thành như thế nào ?</b>
- Thuật luyện kim ra đời
- Thủ công nghiệp tách khỏi nông
nghiệp dẫn đến sự phân công lao động
trong xã hội.
- Phụ nữ: làm việc nhà, tham gia vào
sản xuất nông nghiệp như cấy, hái, dệt
vải, làm gốm...
- GV: Số người làm nơng nghiệp tăng, cần
có người làm ở ngồi đồng, người làm ở
trong nhà lo việc ăn uống…
=> Cần có sự phân công lao động, nữ làm
việc nhẹ, nam làm việc nặng.
- GVKL: K.tế phát triển, lao động càng
phức tạp, cần phải phân công lao động
theo giới tính, theo nghề nghiệp. Sự phân
cơng lao động phức tạp hơn nhng đó là 1
chuyển biến cực kỳ quan trọng.
- GV trình bày: Phân cơng lao động làm
cho kinh tế phát triển thêm 1 bước, tất
nhiên cũng tạo ra sự thay đổi các mối quan
hệ giữa người với người ( quan hệ xã hội )
Trước kia xã hội phân chia theo tổ chức
<i>nào. ?</i>
( Thị tộc )
Nay cuộc sống của cư dân ở lưu vực các
sông như thế nào.?
( Đông đảo hơn, định cư hơn -> Từ đó
<i> Bộ lạc được ra đời như thế nào.?</i>
(Nhiều chiềng chạ hợp nhau lại thành bộ
tộc)
- GV giảng theo SGK.
<i> Lao động nặng nhọc ai làm là chính. ? </i>
( Đàn ông).
<b>12p</b>
+ làm nông nghiệp , săn bắt, , đánh cá.
+ Một số chuyên chế tác công cụ , đồ
trang sức ( nghề thủ công )
<b>2/ Xã hội có gì đổi mới .</b>
- hình thành hàng loạt làng bản.
- Nhiều làng bản trong một vùng có
quan hệ chặt chẽ với nhau gọi là bộ lạc
- Chế độ mẫu hệ chuyển sang chế độ
phụ hệ.
-GV: Vị trí của người đàn ông ngày càng
tăng lên. Người đứng đầu cả thị tộc, bộ lạc
<i> Vì sao phải bầu người quản lí làng bản.</i>
( để chỉ huy sản xuất, lễ hội, giải quyết
mối quan hệ trong làng bản, và giữa các
làng với nhau trong bộ tộc…-> những
người này được chia phần thu hoạch lớn
hơn.)
<i> Em có suy nghĩ gì về sự khác nhau giữa</i>
các ngôi mộ.?
- GVKL:Đời sống ổn định, hình thành
chiềng chạ, bộ lạc, chế độ phụ hệ thay thế
chế độ mẫu hệ…có sự phân chia giàu
nghèo.
- GV giảng theo SGK và chỉ trên bản đồ
những nơi nền văn hoá phát triển.
<i> Nhận xét địa điểm phát triển của nền văn</i>
hoá nước ta.?
(Khắp trên cả nước, tập trung ở Bắc, Bắc
Trung Bộ ).
- GV: Tuy nhiên có khu vực p.triển cao
hơn và rộng hơn đó là Bắc, Bắc Trung Bộ,
Đơng Sơn là 1 vùng đất ven sông Mã
- GV cho HS quan sát H 31, 32, 33, 34
miêu tả và nhận xét.
So sánh với thời Phùng Nguyên – Hoa
Lộc có gì khác?
( Đa dạng, tiến bộ, kỹ thuật tinh sảo,…
đẹp hơn trước, mới chỉ dừng lại ở dây
đồng, dùi đồng ).
Đến thời kỳ văn hố Đơng Sơn cơng cụ
chủ yếu được chế tác bằng nguyên liệu gì.
(Đồng)
- GV giảng theo SGK “ Vào thời văn hố
<b>13p</b>
- Xã hội đã có sự phân chia giàu nghèo.
<b>3/ Bước phát triển mới về xã hội .</b>
- Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I TCN đã
hình thành các nền văn hố phát triển:
- công cụ sản xuất , đồ đựng , đồ trang
sức đều phát triển hơn trước .
- Đồng gần như thay thế đá.
Đông Sơn…sông Cả” .
Theo em những cơng cụ nào góp phần tạo
nên bước chuyển biến trong xã hội.
( Công cụ đồng thay thế cơng cụ đá: vũ
khí đồng, lưỡi cày đồng, dao găm đồng,
lưỡi liềm đồng…)
- GV giảng tiếp đoạn cuối theo SGK.
- GVKL: Do sự p.triển của nông nghiệp
trên vùng đồng bằng sông lớn, sự phân
công lao động -> Sự p.triển kinh tế, xã hội
nước ta hình thành những nền văn hoá,
đăc biệt là văn hố Đơng Sơn. Cư dân ở
vùng văn hố Đơng Sơn gọi là Lạc Việt.
- GVCC toàn bài: Trên cơ sở những phát
minh lớn trong kỹ thuật, quan hệ xã hội có
nhiều chuyển biến tạo điều kiện hình
thành những khu vực văn hố lớn: óc eo,
Sa Huỳnh và đăc biệt là văn hố Đơng Sơn
- Cư dân của văn hoá Đông Sơn gọi
chung là Lạc Việt.
4.Lun tËp 3p
-Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ơ trống sau.
Đàn bà dệt vải.
Đàn ông săn bắn.
Đàn bà làm đồ trang sức.
Đàn ông làm việc nhà .
Đàn bà chế tác công cụ sản xuất.
-.Trắc nghiệm Vì sao chế độ phụ hệ thay thế chế độ mẫu hệ
A.Vì người đàn ơng khoẻ hơn
B.Vì xuất hiện bộ lạc
C.Vì người đàn ơng nắm giữ sản xuất đảm bảo kinh tế
5. Củng cố, kiểm tra đánh giá (1’):
? Xã hội có gì đổi mới
6. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà:1p
- Nắm vững nội dung bàiĐọc trước bài 12, tập vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang (bài12
...
Ngày soạn:.../.../...
Ngày giảng:.../..../...
1. K.thức: HS sơ bộ nắm được những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn
Lang. Nhà nước Văn Lang tuy cịn sơ khai nhg đó là 1 tổ chức quản lý đất nước bền vững
đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kỳ dựng nước.
2.Kỹ năng : Bồi dưỡng kỹ năng vẽ bản đồ một tổ chức quản lý.
3.Thái độ : Bồi dưỡng lòng tự hào DT và tổ chức cộng đồng.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Bản đồ VN, tranh ảnh, hiện vật phục chế ( thuộc bài trước).Sơ đồ tổ chức nhà
nước thời Hùng Vương.
2. Trò: Đọc trước bài. Tập vẽ sơ đồ nh nc Vn Lang.
III/ Tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
* Câu hỏi:
? Xã hội có gì đổi mới
* Đáp án: Sản xuất phát triển cư dân đông hơn – Sư hình thành các chiềng chạ. Nhiều
chiềng chạ hợp với nhau thành Bộ lạc. Chế độ mẫu hệ chuyển sang chế độ phụ hệ. Đứng
đầu thị tộc là tộc trưởng ( già làng), đøng đầu bộ lạc là tù trưởng. Xã hội đã có sự phân
biệt giàu nghèo
3. Bài mới:
*. Nêu vấn đề ( 1’): Những chuyển biến lớn trong sản xuất và xã hội dẫn đến sự kiện có ý
nghĩa hết sức quan trọng đối với người dân Việt Cổ: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang,
mở đầu cho một thời đại của dân tộc. Nhà nước ra đời trong hoàn cảnh nào? Tổ chức của
nhà nước ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài 12.
Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung
* Hoạt động 1:
- GV giảng theo SGK và chỉ bản đồ sông ở
Bắc, Bắc Trung Bộ.
- GV giảng theo SGK.
? Theo em truyện STTT nói lên hành động gì
của ND ta thời đó.
( Sự cố gắng nỗ lực của ND ta chống lũ lụt,
bảo vệ mùa màng, cuộc sống thanh bình…)
- GV giảng tiếp “ Vì vậy……mùa màng”.
? Em có suy nghĩ gì về vũ khí trong các hình ở
bài 11.
( Là những vũ khí đồng của nền văn hố Đơng
Sơn, mũi giáo, dao găm có hình dáng và trang
trí hoa văn giống nhau, vũ khí đầu tiên bằng
kim loại dùng để tự vệ…)
? Liên hệ vũ khí ấy với truyện Thánh Gióng.
12p
1/ Hồn cảnh ra đời của nhà nước
Văn Lang.
- ở thế kỷ VIII TCN ven sông lớn ở
Bắc, Bắc Trung Bộ hình thành
những bộ lạc lớn sản xuất p.triển.
- Nảy sinh mâu thuẫn giàu nghèo
- ND chống lũ lụt bảo vệ mùa màng.
( Vũ khí bằng đồng. Đời Hùng Vương thứ 6 –
truyện Thánh Gióng vũ khí bằng sắt, roi sắt,
ngựa sắt.)
- GV giảng theo SGK.
- GV: Như vậy nhà nước Văn Lang ra đời
trong hoàn cảnh khá phức tạp, dân cư luôn
phải đấu tranh chống lũ lụt, ngoại xâm, bảo vệ
cuộc sống thanh bình…
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của nhà
nước Văn Lang.
( Sự hình thành các bộ lạc lớn, sự phát triển
cuộc sống ổn định, làng chạ được mở rộng, xã
- GVKL: Kinh tế p.triển, cuộc sống ổn định,
xã hội nảy sinh mâu thuẫn giàu, nghèo. ND
chống lũ lụt bảo vệ mùa màng, chống ngoại
xâm và những cuộc xung đột giữa các bộ lạc
=> Nhà nước Văn Lang ra đời.
* Hoạt động 2:
- GV giảng theo SGK và chỉ trên bản đồ khu
vực vùng sông Cả-Nghệ An, sơng Mã-T.Hố
với Đơng Sơn và nhấn mạnh. Vùng đất ven
sơng Hồng từ Ba Vì đến Việt Trì => Nơi bộ
lạc Văn Lang sinh sống là phát triển hơn cả.
- GV giảng theo SGK.
- GV giảng theo SGK.
? Dựa vào thế mạnh của mình ,thủ lĩnh bộ lạc
Văn Lang đã làm gì ?.
( Từ 1 bộ lạc có tên là Văn Lang, 1 người tài
giỏi, có uy tín tập hợp các bộ lạc khác -> nước
Văn Lang vào thế kỷ VII TCN đứng đầu là
vua Hùng.)
- GVKL: Nhà nước Văn Lang ra đời vào thế
kỷ VII TCN đóng đơ ở Bạch Hạc- Phú thọ có
? Sự tích Âu Cơ- Lạc Long Qn nói lên điều
gì
(Sự ủng hộ của mọi người và vị trí của nhà
11p
2/ Nhà nước Văn Lang thành lập.
nước Văn Lang ở vùng cao.)
- GVKL: Đây là 1 cách phản ánh quá trình
hình thành của nhà nước Văn Lang với ý nghĩa
đại diện cho cả cộng đồng các dân tộc trên đất
nước ta.
* Hoạt động 3:
- GV giảng từng đoạn theo SGK ( giảng đến
đâu vẽ sơ đồ đến đó) , sơ đồ SGK.
- GV nhấn mạnh trên sơ đồ.=> Bộ máy chính
quyền từ trung ương đến địa phương.
Đơn vị hành chính Trung ¬ng –bộ- làng- chạ
( tức công xã).
(Bộ là cơ quan trung gian giữa trung ương và
địa phương).
? Nhà nước Văn Lang chưa có pháp luật, vậy
ai giải quyết mọi việc.
( Tuỳ theo việc lớn hay việc nhỏ đều có người
giải quyết khác nhau, người có quyền cao nhất
là Hùng Vương.)
? Qn đội cũng chưa có, khi có giặc ngoại
xâm thì làm thế nào.
( Tất cả mọi người đều đánh giặc…hợp nhất
chiến đấu)
_ GV liên hệ: Truyện Thánh Gióng có giặc Ân
, vua sai sứ giả đi tìm người tài giỏi cứu nước
-> ND khắp nơi quyên góp gạo….đánh giặc.
- GV cho HS quan sát H 35 và mô tả thêm di
tích đền Hùng -> thời các vua Hùng dựng
nước Văn Lang là thời kỳ có thật trong lịch sử.
- GVKL:Nhà nước Văn lang tuy cịn đơn giản
nhg là tổ chức chính quyền cai quản cả nước.
- GVCC toàn bài: ở thế kỷ II TCN trên vùng
đất Bắc Bộ và Bắc trung Bộ đã hình thành các
quốc gia của người Việt. Nước Văn Lang nhà
nước do vua Hùng – Hùng Vương đứng đầu có
tổ chức từ trên xuống dưới, lấy làng chạ làm
cơ sở. Như vậy vua Hùng có cơng dung nước,
nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên đặt
12p
3/Nhà nước Văn Lang được tổ chức
như thế nào.
- Đứng đầu là vua Hùng, nhà nước
có tổ chức từ trên xuống dưới, giúp
việc cho vua là các lạc hầu, lạc
tướng, nhà nước chia ra làm nhiều
bộ (15 bộ), đứng đầu bộ là lạc
tướng, dưới bộ là chiềng chạ, làng
bản, đứng đầu là Bå chính.
nền mong cho nhà nước XHCN Việt Nam bây
giờ. Chính vì thế mà Bác Hồ của chúng ta đã
viết : “ Các vua Hùng……”.
? Gọi HS giải thích câu danh ngơn.
? Giải thích câu nói của Bác Hồ.
(Đây là trách nhiệm của thế hệ sau, đặc biệt là
thế hệ trẻ…)
4.LuyÖn tËp 2p
Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang và giải thích.
5.Củng cố: (2’)
-Gv hƯ thèng bµi
6. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà (1’)
- Học thuộc bài cũ, nắm chắc nội dung bài.
- Đọc trước bài 13 và trả lời câu hỏi SGK.
Ngày soạn:..../.../....
Ngày giảng:.../.../....
Tiết 14 - Bài 13
ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CƯ DÂN VĂN LANG
I/ Mục tiêu bài học:
1.K.thức: HS hiểu thời Văn Lang người dân VN đã xây dựng cho đất nước mình một
cuộc
sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ vừa phong phú tuy còn sơ khai.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng liên hệ thực tế khách quan.
3.Thái độ: GD lòng yêu nước và ý thức về văn hoá DT.
II/ Chuẩn bị:
1.Thầy: Tranh ảnh lưỡi cày đồng, trống đồng, hoa văn trang trí trên mặt trống, truyện
Hùng Vương.
2.Trò: Đọc trước bài, sưu tầm truyện Hùng Vương.
III/
TiÕn trinh d¹y häc :
1.ổn định tổ chức.(
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
? Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang và giải thích.
* Đáp án: HS vẽ sơ đồ và giải thích
3. Bài mới.
*.Nêu vấn đề ( 1’): Nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở kinh tế xã hội
p.triển, trên 1 địa bàn rộng lớn với 15 bộ. Để tìm hiểu rõ hơn về cội nguồn dân tộc.
Chúngta tìm hiểu bài hơm nay.
Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung
*Hoạt động 1:
- GV giảng theo SGK.
? Qua các hình ở bài 11, em hãy trình bày
người dân Văn Lang xới đất dể gieo trồng
bằng công cụ gì.
( Cày đồng ).
? Hãy so sánh cơng cụ đồng với giai đoạn
trước đó và ngày nay.
( - Với trước: Tiến bộ hơn - đá.
- Ngày nay: Tiến bộ hơn nhiều , thế kỷ của
sắt, thép, hiện đại hố nơng nghiệp, đưa máy
móc vào nơng nghiệp…)
- GVKL:Như vậy nơng nghiệp đã chuyển từ
giai đoạn dùng cuốc sang cày, từ đá sang
đồng…Họ dã dùng trâu, bò để cày. Đây là
bước tiến dài trong lao động sản
xuất của cư dân Văn Lang, nghề nông
p.triển cho nên trong trồng trọt cây lúa đã trở
thành cây lương thực chính, ngồi ra cịn biết
trồng khoai, đậu, bí…
- GVKL:Trong nơng nghiệp người dân Văn
Lang biết trồng trọt, chăn ni gia xúc trâu,
bị để cày, lúa là cây lương thực chính, đời
sống ổn định, người dân ít phụ thuộc vào
thiên nhiên.
- GV giảng theo SGK.
- HS quan sát H 3, 37, 38 em nhận thấy nghề
nào được p.triển thời bấy giờ. ( Luyện
kim).
- GV giải thích: Trống đồng là vật tiêu biểu
13p
1/Nơng nghiệp và các nghề thủ công
a/ Nông nghiệp:
- Văn Lang là một nước nông
+ Trồng trọt: lúa là cây lương thực
chính, ngồi ra cịn trồng khoai, đậu,
bí và cây ăn quả.
+ Chăn ni: gia xúc trâu, bị, lợn,
gà…chăn tằm.
b/ Thủ công nghiệp:
- Nghề gốm, nghề dệt vải lụa, xây
nhà, đóng thuyền được chun mơn
hố.
- Nghề luyện kim được chun mơn
hố cao. Đúc lưỡi cày, vũ khí, trống
đồng, thạp đồng…
cho văn minh Văn Lang, kỹ thuật luyện đồng
đạt trình độ điêu luyện, nó là hiên vật tiêu
biểu nhất cho trí tuệ, tài năng và thẩm mĩ của
người thợ thủ cơng lúc bấy giờ.
? Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều
nơi trên đất nước ta và ở cả nước ngồi đã
thể hiện điều gì.
( Chứng tỏ đây là thời kỳ đồ đồng và nghề
luyện kim rất p.triển, cuộc sống no đủ ổn
* Hoạt động 2:
- GV giảng theo SGK “ Từ đầu …. Gia vị”.
? Vì sao họ lại ở nhà sàn.
( Tránh ẩm thấp, thú dữ .)
? Tại sao đi lại của cư dân Văn Lang chủ yếu
bằng thuyền.
( Ven sông, lầy lội).
- GV giảng theo SGK “ Ngày thường….bơng
lau”.
? Quan sát hình trang trí mặt trống và nhận
xét.
- GVKL: Đời sống vật chất của cư dân Văn
Lang ổn định, cuộc sống phong phú đa dạng.
* Hoạt động 3:
? Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế
nào.
( Đơn giản từ trung ương đến địa phương, từ
nhà nước- bộ- làng- chạ).
- GV giảng theo SGK.
? HS quan sát H 38 mô tả và nhận xét.
( Trai gái ăn măc đẹp, trống khèn ca hát, đua
10p
12p
2/ Đời sống vật chất của cư dân Văn
Lang.
- ở nhà sàn ( làm băng tre, gỗ,
nứa...)
ở thành làng chạ.
- Đi lại bằng thuyền.
- Ăn: cơm rau, cá, dùng bát, mâm,
muôi. Dùng mắm, muối, gừng.
- Mặc:+ Nam đóng khố, mình trần,
chân đất. + Nữ mặc váy, áo xẻ giữa
có yếm che ngực, tóc để nhiều…
dùng đồ trang sức trong ngày lễ.
3/ Đời sống tinh thần của cư dân
thuyền… Đây là nét đẹp về nếp sống văn
hoá của cư dân Văn Lang).
- GV giảng theo SGK.
? Các truyện “ Trầu cau, bánh trưng bánh
dầy” cho ta biết thời Văn Lang đã có những
tập tục gì.
( Ăn trầu, gói bánh…cúng tổ tiên ngày tết.)
- GV nhấn mạnh ý nghĩa của phong tục tập
quán, lễ hội: Đây là nét đẹp trong đời sống
văn hoá, giúp cho đời sống tinh thần thêm
phong phú, cuộc sống vui vẻ.
+ Tóm lại: Đời sống vật chất và tinh thần hồ
quyện vào nhau tạo nên tình cảm cộng đồng
trong con người Văn lang.
- GVKL: Điểm mới trong đời sống tinh thần
của cư dân Văn Lang là tổ chức lễ hội, vui
chơi, đua thuyền, tập tục ăn trầu, gói bánh
trưng ngày tết, thờ cúng tổ tiên đất trời, có
khiếu thẩm mĩ cao.
- GVCC toàn bài: Nhà nước Văn Lang ra
đời, đời sống của cư dân Văn Lang có những
- Tổ chức lễ hội, đua thuyền.
- Có phong tục ăn trầu, làm bánh.
- Tín ngưỡng: Thờ cúng mặt trăng,
mặt trời. Người chết được chơn
trong thạp, bình và có đồ trang sức.
- Có khiếu thẩm mĩ cao.
4.Lun tËp :2p
BT: Trống đồng thường được dùng để;
A.Làm đồ thờ cúng B. đánh trong những ngày lễ hộ
C. Thúc giục binh sĩ trong chiến trận D.Cả ba câu trên đều đúng
5/ Củng cố kiểm tra đánh giá: ( 2’)
? Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang.
6/ Hướng dẫn học bài.( 1’)
- Học thuộc bài cũ.
- Đọc trước bài 14 và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc truyện “ Mị Châu Trọng Thuỷ”.
Ngày giảng:.../..../...
Tiết 15 - Bài 14.
NƯỚC ÂU LẠC
I/ Mục tiêu bài học:
1.K.thức: HS nắm được : Tinh thần yêu nước, quyết tâm đấu tranh bảo vệ đất nước của
nhân dân ta ngay buổi đầu dựng nước. Hiểu được bước tiến mới trong xây dựng đất nước
thời An Dương Vương.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét, so sánh, rút ra bài học lịch sử và sử dụng đồ dùng trực
quan.
3. Thái độ: GD tình cảm, tinh thần yêu mến quê hương đất nước, tinh thần cộng đồng
luôn nhớ về cội nguồn.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Lược đồ cuộc kháng chiến và bộ máy nhà nước.
2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Sơ đồ nhà nước thời An Dương Vương.
III/ TiÕn tr×nh d¹y häc :
1.ổn định tổ chức:( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
* Câu hỏi:
? Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang được thể hiện như thế nào
* Đáp án:
- Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau : Q tộc , dân tự do, nơ tỳ ( sự phân biệt
giữa các tầng lớp chưa sâu sắc).
- Tổ chức lễ hội: đua thuyền
- Có phong tục : làm bánh trưng, bánh dày, ăn trầu
- Tín ngưỡng: Thờ cúng mặt trăng, mặt trời. Người chết được chôn trong thạp, bình có
đồ trang sức. Họ có khiếu thẩm mĩ cao
3. Bài mới.
* Nhà nước Văn Lang thế kỷ III TCN …Vua Hùng thứ 18 không chú ý đến xây dựng và
bảo vệ tổ quốc.ở phương Bắc nhà Tần mở rộng bờ cõi xuống phía Nam, nhân dân đoàn
kết chống ngoại xâm -> nhà nước mới ra đời.
Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung
- GV giảng theo SGK….bờ cõi ”. xác định nước
Văn Lang trên bản đồ.
? Vì sao cuối thế kỷ III TCN quân Tần xâm lược
nước ta.
- GV dùng lược đồ mô tả cuộc kháng chiến.
- Hoặc ? Em hãy chỉ trên lược đồ những nơi
quân Tần chiếm đóng.
12p 1/Cuộc kháng chiến chống quân
* Nguyên nhân: +Đời vua Hùng
thứ 18 đất nước mất ổn định.
( Bắc Văn Lang- nơi người Lạc Việt – người
Tây Âu sinh sống).
- GV: ở phía Bắc Văn Lang tức là phía
Nam-TQ vùng Quảng Đơng, Quảng Tây hiện nay.
? Kháng chiến bùng nổ, những ai trực tiếp
đương đầu với quân xâm lược.
( Người Tây Âu và Lạc Việt).
? Nhận xét cách đánh của người Tây Âu và Lạc
Việt.
( Thông minh, sáng tạo đầy mưu trí.)
? Thế và lực của giặc trước và sau khi đánh như
thế nào.
(+Trước: hung hăng.
+ Sau: hoang mang, hoảng sợ ).
? Kết quả cuộc kháng chiến.
? Tại sao giặc lại thất bại.
( ND đoàn kết, tinh thần anh dũng, cách đánh
sáng tạo.)
? Em có suy nghĩ gì về tinh thần đoàn kết chiến
đấu của người Tây Âu – Lạc Việt.
( Chiến đấu kiên cường, bảo vệ lãnh thổ và chủ
quyền DT)
- GVKL: Nhà nước Văn Lang mất ổn định, quân
Tần xâm lược nước ta, nhân dân Tây Âu và Lạc
Việt chiến đấu dũng cảm bảo vệ lãnh thổ. Nhà
nước Âu Lạc ra đời.
? Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Tần ai là người có cơng nhất. ( Thục
Phán).
- GV giảng theo SGK……cho mình”.
12p
* Diễn biến:
- Năm 218 TCN quân Tần tiến
đánh xuống phía Nam( vùng
Quảng Đông, Quảng Tây -TQ).
-Sau 4 năm chinh chiến, quân Tần
kéo xuống đánh vùng Bắc Văn
- Thủ lĩnh người Tây Âu bị giết
nhưng người Tây Âu và người Lạc
Việt vẫn tiếp tục kháng chiến, họ
kéo vào rừng sâu, cử tướng là
Thục Phán làm chỉ huy, ban ngày
thì im hơi lặng tiếng, đến đêm thì
bất thần sông ra đánh địch, làm
cho quân địch tiến không được
thốt khơng xong.
*Kết quả:Người Việt đánh tan
quân Tần.
2/ Nước Âu Lạc ra đời.
? Vì sao vua Hùng nhường ngơi cho Thục Phán.
( Là người tài giỏi, có công lớn trong cuộc
kháng chiên chống quân xâm lược Tần.)
- GV giảng tiếp ; “Hai vùng đất…Âu Lạc”.
? Em biết gì về tên Âu Lạc.
( Vùng đất của người Tây Âu và Lạc Việt ).
- GV giảng tiếp.
? Vì sao An Dương Vương lại đóng đơ ở Phong
Khê.
( Là vùng đơng dân, năm ở trung tâm đất nước,
vừa gần sông Hồng lại có sơng Hồng chảy
qua…giao thơng thuận tiện.)
- GV giảng theo SGK về bộ máy nhà nước.
- HS vẽ sơ đồ nhà nước Âu Lạc.
An Dương Vương
( Lạc hầu, lạc tướng)
Lạc tướng Lạc tướng
( bộ) ( bộ)
Bồ chính Bồ chính Bồ chính
Bồ chính
(Chiềng,chạ) Chiềng,chạ) (Chiềng,chạ)
(Chiềng,chạ)
- GV: Tuy sơ đồ bộ máy nhà nước Âu Lạc
không có gì khác trước, song quyền lực nhà vua
cao hơn trước.
- GVKL:Nhà nước Âu Lạc ra đời, đất nước có
những thay đổi: Vua. địa điểm đóng đô…Bộ
máy nhà nước không thay đổi song uy quyền
nhà vua lớn hơn nhiều.
- GV giảng theo SGK.
? Từ khi nước Văn Lang thành lập đến trước khi
- Cho HS quan sát H39, 40, với H 31, 33 và
nhận xét.
11p
vua Hùng nhường ngôi cho Thục
Phán.
- Thục Phán hợp nhất Tây Âu và
Lạc Việt lập ra nước Âu Lạc.
- Thục Phán lên làm vua tự xưng
là An Dương Vương, tổ chức lại
nhà nước, đóng đơ ở Phong Khê.
* Bộ máy nhà nước :
3/ Đất nước thời Âu Lạc có gì thay
đổi.
- Thời gian: Hơn 4 thế kỷ
- Kinh tế: Nông nghiệp, đăc biệt
thủ công nghiệp phát triển hơn
trước.
( H 39, 40 tiến bộ hơn, kỹ thuật cao hơn -Đồng.)
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó.
- GVKL: Sau hơn 4 thế kỷ khi nước Văn Lang
thành lập…
nước Âu Lạc ra đời, đất nước ta có những
chuyển biến rõ rệt do sự phát triển kinh tế kỹ
thuật, tinh thần vươn lên của dân tộc ta.
* GVCC toàn bài: Tinh thần quyết tâm bảo vệ
đất nước của nhân dân ta với sự đổi mới của nhà
nước Âu Lạc.
- Lãnh thổ: rộng lớn.
- Dân số phát triển.
- Kỹ thuật tiến bộ.
- Kinh tế phát triển.
- Tinh thần vươn lên và thành quả
của cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm ->Mâu thuẫn gia cấp xuất
hiện
4.luyÖn tËp 2p
- GV đưa ra bài tập: So sánh nhà nước Văn Lang và Âu Lạc. Hãy chọn và đánh dấu vào
các ô sau.
Khác xa nhà nước Văn Lang
Không có gì thay đổi so với nhà nước Văn Lang *
? đất nước Âu Lạc có gì thay đổi?
Ngày soạn:..../.../....
Ngày giảng:..../.../....
Tiết 16 - Bài 15
NƯỚC ÂU LẠC (TIẾP)
I/ Mục tiêu bài học:
1. K.thức: HS thấy được giá trị thành Cổ Loa.
- Thành Cổ Loa là trung tâm chính trị, kinh tế, quân sự của nước Âu Lạc.
- Thành Cổ Loa là cơng trình quân sự độc đáo, thể hiện được tài năng quân sự của ông
cha ta.
- Do mất cảnh giác nhà nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày 1 vấn đề lịch sử theo bản đồ. Kỹ năng nhận xét, đánh
giá, rút kinh nghiệm lịch sử.
3.Thái độ: GD HS biết trân trọng những thành quả mà ông cha ta đã xây dựng, GD HS
tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù trong mọi tình huống, phải kiên quyết giữ gìn độc
lập…
II/ Chuẩn bị:
1.ổn định tổ chức.( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
* Câu hỏi:
? Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Tần.
* Đáp án:
- Nguyên nhân: Đời vua Hùng thứ 18 đất nước mất ổn định. Nhà Tần mở rộng lãnh thổ
- Diễn biến: Năm 218 TCN nhà Tần đánh xuống phương Nam ( QuảngTây – Trung
Quốc). Sau 4 năm chinh chiến kéo xuống Bắc Văn Lang.Thủ lĩnh Tây Âu bị giết nhưng
người Tây Âu và Lạc Việt vẫn kiên cường kháng chiến . Họ cử người kiệt tuấn là Thục
Phán làm chỉ huy, ban ngày tắt hết khói lửa, ban đêm mới ra đánh, khiến qn giặc tiến
khơng được thối khơng song
- Kết quả:Sau 6 năm ngưới Việt đánh tan quân Tần
3. Bài mới.
* Nêu vấn đề ( 1’) : Sau khi lên ngôi thành lập nước Âu Lạc, nhà nước đã có những thay
đổi về kinh tế, chính trị, qn sự ntn ? và nhà nước Âu Lạc sụp đổ ra sao ? Chúng ta tìm
hiểu bài hơm nay
Hoạt động của thầy và trò tg nội dung
- GV giảng theo SGK.
? Vì sao gọi là loa thành. (Có hình xốy
trơn ốc).
- GV: Cổ Loa có tên gọi là chạ chủ và khả
lũ (theo An Nam chí lược của Lê Chắc
chép thế kỷ XIV).Đến thế kỷ XV mới xuất
hiện Loa thành và Cổ Loa.
- GV hướng dẫn HS quan sát thành Cổ Loa
và mô tả theo SGK từ “ Thành có 3
vịng….10 – 20 m ”.
- GV mơ tả thêm, cụ thể 3 vịng trên sơ đồ.
+ Vịng thành nội: Hình chữ nhật, chu vi
1650m, cao 5m, mặt thành rộng 6->12m,
chỉ có 1 cửa mở về hướng Nam phía TB
giữa 2 vịng trong và ngoài có gị Đơng
Bắn, Đồng Chng, Đồng Giáo,
+ Vòng thành trung: Là 1 vòng thành khép
17p
4/ Thành Cổ Loa và lực lượng quốc
phòng.
- Sau khi lên ngôi, An Dương vương
cho xây thành (thành Cổ Loa).
kín, có chu vi khoảng 6500m cách thành
nội ko đều và ko có hình dáng cân xứng,
phía Nam và Đơng gần nhau, phía Bắc và
Tây cách xa nhau.Thành có 5 cửa……..
+ Thành ngoại: Là 1 vịng khép kín, ko có
20m, thành ngoại có thêm 3 cửa Bắc,
Đông, và Tây Nam...
=>Các thành đều có hào bao quanh……
? Nơi ở và làm việc của An Dương Vương
và các lạc hầu, lạc tướng ở vịng thành nào.
( Trong nội thành).
? Em có nhận xét gì về việc xây dựng cơng
trình thành Cổ Loa vào thế kỷ III->II TCN
ở Âu Lạc.
( Đây là cơng trình lao động quy mô nhất
của Âu Lạc, cách đây hơn 2000 năm, thể
hiện tài, sáng tạo, kỹ thuật xây thành của
nhân dân ta…)
- GV giảng theo SGK.
? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành.
( Lực lượng quân đội lớn, bộ binh, thuỷ
binh được trang bị vũ khí băng đồng, giáo,
rìu, …nỏ.)
? Căn cứ vào đâu ta kết luận Cổ Loa là một
thành quân sự.
( Phía Nam thành – cầu Vực, phát hiện mũi
tên đồng, đầm Cả là nơi tập trung thuyền
chiến, vừa luyện tập vừa sẵn sàng chiến
đấu.
? Em hãy nêu điểm giống nhau và khác
nhau của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.
(+ Giống:Tổ chức nhà nước.
+ Khác: -Kinh đô- Văn Lang : trung du
(B.Hạc- V.Phú).
\ Âu Lạc:đồng bằng (Cổ
Loa -ĐA- HN)
- Các thành đều có hào nước rộng từ
10->30m bao quanh, các hào thơng
với nhau, vừa nối với §ầm Cả vừa
nối với sơng Hồng.
- Thành Cổ Loa là một cơng trình độc
đáo sáng tao của người Âu Lạc.
- Âu Lạc có thành Cổ Loa, vừa là
kinh đơ vừa là trung tâm chính trị, kinh tế,
là cơng trình qn sự bảo vệ an ninh quốc
gia => uy quyền của An DươngVương cao
hơn vua Hùng.
- GVKL: Thành Cổ Loa là cơng trình đồ sộ,
vững chắc, vừa là kinh đơ, vừa cơng trình
bảo vệ quốc gia, hiện nay vẫn cịn dấu tích
( đọc câu ca dao). Cổ Loa là biểu tượng của
nền văn minh Việt Cổ rất đáng tự hào.
- GV giảng theo SGK. Giải thích sơ lược sư
ra đời của nước Nam Việt.
- GV: Nhà Triệu thành lập đặt tên nước là
Nam Việt, song chúng vẫn mang nặng tư
tưởng bành chướng và quyết tâm xâm lược
Âu Lạc.
- GV trình bày trận đánh trên lược đồ:
Quân của Triệu Đà kéo vào nước ta theo
đường sông Thương, tiến xuống vùng Tiên
Du ( Tiên Sơn- Bắc Ninh) và vùng núi Vũ
Ninh
(Quế Võ- Bắc Ninh), quân dân Âu Lạc từ
Cổ Loa kéo lên chặn đánh giặc ở Tiên Du,
Vũ Ninh. Tại đây quân ta với “nỏ thần”
( nỏ của tướng Cao Lỗ chế tạo), đã chặn
đánh giặc rất ác liệt, quân của Triệu Đà ko
thể tiến sâu đành giảng hoà rút lui.
=>Nhg với ý đồ xâm lược Âu Lạc,Triệu Đà
ngấm ngầm tập hợp thêm lực lượng…bí
mật tiến hành kế li gián, dò xét phá vỡ lực
lượng của ADV.
? Các em đã học truyện “ Mị Châu-Trọng
thuỷ”, câu chuyện đó nói lên điều gì.
( Mất cảnh giác nên ADV đã để Âu Lạc rơi
vào tay Triệu Đà năm 179 TCN ).
- GV: Sau khi tìm kế li gián, Triệu Đà đem
quân vào Âu Lạc, ADV chủ quan “ Ko sợ
nỏ thần của ta à”…ADV ko giữ nổi thành
bỏ chạy về phía Nam đến Diễn Châu- N.An
chết ở đây (179 TCN). Từ đó Âu Lạc rơi
vào tay Triệu Đà.
16p
5/Nhà nước Âu Lạc sụp đổ.
- Năm 207 TCN nhà Tần suy yếu,
Triệu Đà thành lập nước Nam Việt.
- Khoảng năm 181- 180 TCN Triệu
Đà đem quân đánh xuống Âu Lạc.
? Theo em sự thất bại của ADV để lại cho
đời sau bài học gì .
(Bài học xương máu, do chủ quan, quá tự
tin vào lực lượng =>ADV mắc mưu kẻ thù,
nội bộ ko còn thống nhất để cùng nhau
chống giặc…đây là bài học lớn về chống
- GV: Như vậy ADV vừa có cơng vừa có
tội (cơng dựng nước, tội mất cảnh giác để
nước ta rơi vào tay Triệu Đà, mở đầu hơn
1000 năm Bắc thuộc)
- GVCC bài: Với cuộc kháng chiến anh
dũng, lâu dài, người VN đã đánh bại quân
xâm lược Tần, tạo đIều kiện cho sự thành lập
của nước Âu Lạc, đất nước tiến thêm 1 bước
với thành Cổ Loa đồ sộ, do chủ quan ADV
đã mắc mưu kẻ thù nên “để cơ đồ đắm biển
sâu”, đất nước rơi vào thời kỳ đen tối hơn
1000 năm Bắc thuộc.
- Năm 179 TCN Triệu Đà đánh Âu
Lạc, An DVương mắc mưu Triệu Đà
để Âu Lạc rơi vào tay nhà Triệu .
4.Lun tËp 2p
? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành
* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.
A/ Thành Cổ Loa là kinh đô nước Âu Lạc.
B/ Thành Cổ Loa là trung tâm kinh tế, chính trị.
C/ Thành Cổ Loa là cơng trình qn sự bảo vệ an ninh quốc gia.
D/ Cả 3 ý trên.
5/ Củng cố ( 1p
-GV hƯ thèng bµi
6/ Hướng dẫn học ở nhà ( 1p )
- Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu năm học.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kỳ.
Ngày soạn:..../..../....
Ngày giảng:..../..../....
Tiết 17 - Bài 16
ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II
I/ Mục tiêu bài học:
- Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau.
- Năm được những nét chính về xã hội và ND thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn DT.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khái qt sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự
kiện một
cách có hệ thống.
3. Thái độ: Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đồi với Tổ quốc, với nền VHDT.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy : Lược đồ thời nguyên thuỷ, tranh ảnh, một số câu ca dao, tục ngữ.
2. Trò : Làm đề cương theo hệ thống câu hỏi trong SGK.
III/ Tiến trình dạy học :
K.tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới.
* (1’): các em vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi loại người xuất hiện trên đất nước đến
thời kỳ dựng nước Văn Lang- Âu Lạc. Hôm nay chúng ta ôn tập hệ thống kiến thức trọng
tâm .
Hoạt động của thầy và trò tg nội dung
- GV dùng lược đồ VN.
? Gọi HS xác định địa điểm
- H/dẫn HS lập sơ đồ.
-GV cùng HS hệ thống lại kiến thức
? Căn cứ vào đâu em xác định những
tư liệu này.
( Khảo cổ học)
- Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua
những giai đoạn nào.?
? Tổ chức xã hội của người nguyên
thuỷ VN như thế nào.
10p
10p
1/ Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu
tiên trên đất nước ta. ( Thời gian, địa điểm).
- Cách đây hàng chục vạn năm đã có mgười
Việt cổ sinh sống.
* Địa điểm: Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên
( L.Sơn), núi Đọ, Quan Yên (T.Hoá), Xuân
Lộc (Đồng Lai).
* Thời gian: cách đây 40- 30 vạn năm.
* Hiện vật: răng và xương của người tổi cổ.
Công cụ đá .
2/ Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua những giai
đoạn nào.
- Sơn Vi- đồ đá cũ
-VH Hoà Bình, Bắc Sơn: đồ đá giữa – gốm đồ
đá mới.
- VH Phùng Nguyên- Hoa Lộc: thời đại kim
khí-> đồng thau xuất hiện.
- Tổ chức xã hội:
Giai đoạn Địa điểm Thời gian Công cụ
sản xuất
Người tối
cổ
Sơn Vi Hàng
chụcvạn
năm
đồ đá cũ
(ghè
đẽo)
Người
tinh khơn
(G.đoạn
đầu)
Hồ
Bình,
Bắc Sơn
40- 30
vạn năm
đồ đá
mới ( đá
được
mài tinh
sảo).
Người
tinh khôn
( G.đoạn
phát
triển)
Phùng
Nguyên
–
Hoa Lộc
4000-3500 năm
Thời đại
kim khí,
cg cụ sản
xuất
đồng
thau, sắt
? Vùng cư trú chủ yếu của người Van
Lang, Âu Lạc
? Cơ sở kinh tế của người Tây Âu và
Lạc Việt
? Nêu những hiện vật tiêu biểu thể hiện
sư p.triển cao của nền kinh tế.
( Công cụ bằng đồng: lưỡi cuốc đồng,
gốm…)
? Kinh tế p.triển dẫn đến sự phân hố
xã hội ntn.
(Có kẻ giàu người nghèo)
? Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và
đất nước, người Việt cổ đã có nhu cầu
gì.
14p
3/ Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của
nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.
- Vùng cư trú: đồng bằng châu thổ các
con sông lớn ở Bắc bộ và Bắc trung bộ
- Cơ sở kinh tế: Nghề nông trồng lúa
nước đã trở thành nghành chinh, chăn
nuôi cũng phát triển
- Thủ công: Nghề luyện kim phát triển
đạt đến trình độ cao nhất là nghề đúc
đồng, làm ra nhiều công cụ sản xuất
phục vụ sản xuất: Lưỡi cày, cuốc, đặc
biệt là trống đồng
- Các quan hệ xã hội:
+ Dân cư ngày càng đông quan hệ xã hội
ngày càng rộng
+ Xuất hiện sự phân biệt giàu , nghèo
ngày càng rõ
( chống thiên tai và ngoại xâm)
- GV giải thích:+Trống đồng: làn hiện
vật tượng trưng cho nền văn ming Văn
Lang, Âu Lạc.Nhìn vào các hoa văn
của trống đồng người ta thấy những
văn hoá vật chất và tinh thần thời kỳ
đó, trống dùng trong lễ hội cầu mưa
thuận gió hồ.
+ Thành Cổ Loa: là kinh đơ của Âu
Lạc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn
hố của đất nước, khi có chiến tranh là
thành quân sự bảo vệ an ninh quốc gia.
5p
sản xuất, trong chiến đấu bảo vệ độc lập dân
tộc
- Sự xuất hiện của các nền văn hố lớn (tiêu
biểu là Đơng Sơn).
- Sự p.triển kinh tế ( chăn nuôi, trồng trọt, lúa
- Chống thiên tai, ngoại xâm (nhà Tần).
4/ Công trình văn hố tiêu biểu của Văn
Lang, Âu Lạc.
- Trống đồng.
- Thành cổ Loa.
4.LuyÖn tËp 2p
-Hs làm bài tập trắc nghiệm : bảng phụ
5/ Cng c: 1p
- GV khái quát nội dung bài học.
6/ Hướng dẫn học bài:1p
- Ơn lại tồn bộ kiến thức đã học.
- Chuẩn bị giờ sau bàI 17.
Ngày soạn:.../..../...
Ngày giảng:.../..../...
Tiết 18
KIỂM TRA HỌC KỲ I
I/ Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Hệ thống kiến thức từ đầu năm học đến tiết 17. иnh gÝa khả năng nhận
2. Rèn kỹ năng phân tích, nhận xét, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. Kỹ năng trình
bày, diễn đạt
3. Thái độ: GD cho HS ý thức nghiêm túc trong thi cử.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: công tác coi thi
III.Đề bài
-Đề phòng ra
IV .Đáp án :phòng ra
V.Kết qủa ,rút kinh nghiệm
1.Kết quả :
-Giái :0….
-Kh¸ :13…
-TB :53….
-Ỹu :14…
-KÐm :1…
2.Rót kinh nghiƯm
-Giê kiĨm tra :cần nghiêm túc hơn
-Bài kiểm tra :h.s cần trình bày rõ ràng hơn
...
Ngy son:.../.../....
Ngy giảng:../.../...
<i><b> ChươngIII. THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP</b></i>
<b> Tiết 19 - Bài 17</b>
CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
I/ Mục tiêu bài học:
1. K.thức: Sau thất bại của ADV, đất nước ta bị PK phương Bắc thống trị, sử gọi là thời
kỳ Bắc thuộc, ách thống trị tàn bạo của thế lực PK đối với nước ta là nguyên nhân dẫ đến
cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng. Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng được ND ủng hộ đã nhanh
chóng thành cơng. ách thống trị của PK phương Bắc bị lật đổ, đất nước ta giành được độc
lập.
3.Thái độ: GD ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tơn
DT. Lịng biết ơn hai bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ VN.
II/ Chuẩn bị:
1.Thầy : Lược đồ khởi nghĩa hai bà Trưng
2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Hoàn thiện sơ đồ H43, điền kí hiệu. Vẽ sơ
đồ bộ máy cai trị nhà Hán
III/ Phần thể hiện trên lớp :
1.ổn định tổ chức.( 1’) :
2. Kiểm tra đầu giờ: Không
*.Nêu vấn đề ( 1’) : Năm 179 TCN, An DươngVương do chủ quan, thiếu phịng bị nên
đất nước ta bị Triệu Đà thơn tính. Sau Triệu Đà dưới ách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã
đẩy ND ta đến trước những thử thách nghiêm trọng, đất nước mất tên, ND có nguy cơ bị
đồng hố, nhưng ND ta khơng chịu sống trong cảnh nô lệ đã liên tục nổi dậy đấu tranh.
Mở đầu là cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng (năm 40).Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý
chí bất khuất của DT ta thời kỳ đầu công nguyên.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Thất bại của An Dương Vương đã để
lại hậu quả ntn.
( Nước Âu Lạc mất đất, mất tên và trở
thành 1 bộ phận đất đai của TQ. Từ đó
các triều đại phong kiến TQ thay nhau
thống trị đô hộ nước ta hơn 1000 năm,
1000 năm bắc thuộc.)
- GV treo lược đồ , chỉ và giảng theo
SGK.
GV giảng: Năm 111 TCN nhà Hán
đánh Nam Việt. Nhà triệu chống cự
không nổi và bị tiêu diệt, đất đai Âu
Lạc chuyển sang tay nhà Hán. Nhà
Hán chia nước ta thành 3 quận: Giao
Chỉ, Cửu Chân, và Nhật Nam (bao
gồm Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ đến
- GV: Thủ phủ của Châu Giao đặt ở
Luy Lâu (Thuận Thành- Bắc Ninh) và
19’
1/Nước Âu Lạc từ thế kỷ II trước công
nguyên đến thế kỷ I có gì thay đổi.?
-Năm 179 TCN Triệu Đà sát nhập nước
Âu Lạc và Nam Việt, chia Âu lạc làm 2
quận.
- Năm 111TCN nhà Hán chiếm Âu Lạc,
chia Âu Lạc làm 3 quận, gộp với 6 quận
của TQ thành Châu Giao.
nhà Hán xây dựng bộ máy cai trị từ
trung ương đến địa phương.
? Điền các chức quan vào sơ đồ bộ
máy cai trị của nhà Hán. (HĐ
nhóm)
- GV gọi các nhóm lên giải thích.
- GV nhận xét, bổ xung.
? Em hiểu thứ sử, đô uý, thái thú là gì.
thích).
+ Thứ sử là 1chức quan do bọn phong
kiến TQ đặt ra để trông coi 1số quận,
hoặc đứng đầu bộ máy cai trị ở nước
phụ thuộc.
+ Thái thú, đô uý: là chức quan do bọn
phong kiến TQ đặt ra để trơng coi
1quận.- Thái thú coi chính trị .
\ Đô uý coi quân sự.
? Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của
TQ thành Châu Giao nhằm mục đích
gì.
( Muốn chiếm đóng lâu dài, xố tên
nước ta, biến nước ta thành quận,
huyện của TQ. )
? Em có nhận xét gì về cách đặt quan
lại của nhà Hán.
( Nhà Hán mới bố trí được người cai
trị từ cấp quận, còn cấp huyện, xã
chúng chưa thể với tới nên buộc phải
để người Âu Lạc trị dân như cũ.)
- GV giảng theo SGK.
Sau khi xây dựng xong bộ máy cai trị
nhà Hán ra sức bóc lột vơ vét của cải
của nhân dân ta.
? Nhà Hán đưa người Hán sang Châu
Giao nhằm mục đích gì.
(Đồng hố dân ta, đồng hố có nghĩa
* ách thống trị của nhà Hán.
+Bắt dân ta nộp các loại thuế: muối,sắt.
+ Cống nạp nặng nề: ngọc trai, sừng tê
giác, ngà voi…
là làm thay đổi bản chất, làm cho
giống như của mình.)
? Em có nhận xét gì về ách thống trị
của nhà Hán.
(Đối sử tàn tệ, dã man, thâm độc…)
- GV dưới ách thống trị tàn bạo của
nhà Hán, ND ta đã làm gì.
- GV giảng theo SGK: “ Bấy
giờ….giết .”
? Vì sao 2 gia đình lạc Tướng ở Mê
Linh và Chu Diên lại liên kết với nhau
để chuẩn bị nổi dậy.
(Vì ách đơ hộ tàn bạo của nhà Hán
làm cho dân ta căm phẫn muốn nổi
dậy chống lại. Đó chính là ngun
nhân của cuộc khởi nghĩa.)
- GV: Thi Sách chồng Trưng Trắc bị
giết….
- GV treo bản đồ- H/dẫn HS theo dõi.
- GV giảng theo SGK – kết hợp chỉ
trên bản đồ.
- GVđọc 4 câu thơ.
? Qua 4 câu thơ trên, em hãy cho biết
mục đích của cuộc khởi nghĩa.
( Trước là giành độc lập cho Tổ quốc,
nối lại sự nghiệp vua Hùng, sau là trả
thù cho chồng.)
- GV cho HS đọc đoạn chữ in nghiêng
SGK, GV chỉ các mũi tên của các địa
phương tiến về Mê Linh.
? Theo em khắp nơi kéo qn về Mê
( ách thống trị của nhà Hán đối với
nhân dân ta khiến mọi người đều căm
giận và nổi dậy chống lại. Cuộc khởi
nghĩa được nhân dân ủng hộ )
- GV chỉ bản đồ, giảng theo SGK.
? Kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi
21’
2 Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ.
* Nguyên nhân:
- Sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán.
* Diễn biến:
- Mùa xuân năm 40 Hai BàTrưng phất cờ
khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây).
- Cuộc khởi nghĩa được các tướng lĩnh và
nhân dân ủng hộ, chỉ trong thời gian ngắn
nghĩa quân đã làm chủ Mê Linh, tiến đánh
Cổ Loa rồi Luy Lâu.
nghĩa.
- GVCC bài: Dưới ách thống trị Hán,
4.Lun tËp 3p
* Bài tập: GV treo bản đồ, yêu cầu HS điền kí hiệu thích hợp để thể hiện diễn biến cuộc
khởi nghĩa.
- GV đọc câu nói của Lê Văn Hưu. ? Em có nhận xét gì về câu nói đó.
( Dưới ách thống trị của nhà Hán nhân dân ta sẵn sàng nổi dậy….cuộc khởi nghĩa này
cảnh báo thế lực PK phương Bắc không thể cai trị nước ta vĩnh viễn được.)
5. Củng cố: (2’) : Gv hƯ thèng bµi
6. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: (1’)
- Học thuộc bài. Đọc trước bài 18. Vẽ lược đồ H 44.
? Sau khi giành độc lập hai bà Trưng đã làm gì.
Ngày soạn:…./…./….
Ngày giảng:…./…./….
Tiết 20 - Bài 18
TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC H¸n
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: Sau khi thắng lợi hai bà Trưng đã tiến hành công cuộc xây dựng đất nước
và giữ gìn nền độc lập vừa giành được. Đó là những việc làm thiết thực đem lại quyền lợi
cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để tiến hành công cuộc kháng chiến chống quân xâm
lược Hán. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42- 43) nêu bật ý chí bất khuất
của nhân dân ta.
2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, bước đầu làm quen với phương pháp kể chuyện lịch sử.
3/ Thái độ: GD cho HS tinh thần bất khuất của dân tộc, mãi mãi ghi nhớ công lao của các
anh hùng DT thời hai bà Trưng.
II/ Chuẩn bị :
1. Thầy:+ Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
2. Trò : Đọc trước bài 18, vẽ lược đồ H 44…
III/ Phần thể hiện trên lớp :
1.ổn định tổ chức.( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 6’)
* Câu hỏi:
? Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng bùng nổ như thế nào. (ng/nhân, diễn biến,kết quả…)
* Đáp án:
- Nguyên nhân: Sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán
- Diễn biến: Mùa xuân năm 40 Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Mơn ( Hà Tây).
Nghĩa qn khắp n¬i kéo về hưởng ứng.Chỉ trong thời gian ngắn nghĩa quân đã làm chủ
Mê Linh, tiến đánh Cổ Loa rồi Luy Lâu.
* Kết quả: Thái thú Tô Định bỏ trốn, quân Hán bị đánh tan, khởi nghĩa giành thắng lợi
3. Bài mới.
*.Nêu vấn đề ( 1’): ở bài trước các em đã tìm hiểu ng/nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi
nghĩa hai bà Trưng, ngay sau cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng ND đã tiến hành cuộc kháng chiến trong
điều kiện vừa mới giàng được độc lập, đất nước cịn nhiều khó khăn, cuộc kháng chiến diễn ra ntn?
Chúng ta tìm hiểu bài hơm nay.
Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung
*Hoạt động 1: ( ( 16’)
- GV giảng theo SGK “ sau khi…..bãibỏ”.
Và giải thích.
? Trưng Trắc được suy tơn làm vua, việc đó
có ý nghĩa và tác dụng như thế nào.
( Khẳng định đất nước ta có chủ quyền, có
vua, đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo
nên sức mạnh để chiến thắng quân xâm
lược).
- GV giảng theo SGK “ Được tin….nghĩa
quân”.
? Vì sao vua Hán chỉ hạ lệnh cho các quận
miền nam TQ khẩn trương chuẩn bị quân,
xe, thuyền…đàn áp khởi nghĩa Hai Bà
- GVKL: Sau khi giành thắng lợi Hai Bà
Trưng đã bắt tay vào xây dựng đất nước và
16’ 1/Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành
được độc lập.
- Trưng Trắc được suy tơn lên làm vua,
đóng đơ ở Mê Linh.
chuẩn bị đối phó với cuộc xâm lược của
nhà Hán. Những việc làm tuy ngắn(2 năm)
Nhưng đã góp phần nâng cao ý trí đấu
tranh bảo vệ độc lập của nhân dân.
* Hoạt động2: ( 17’)
- GV giảng theo SGK.
? Em có nhận xét gì về lực lượng và đường
tiến quân của nhà Hán khi sang xâm lược
nước ta.
( Lực lượng đơng mạnh, có đầy đủ vũ khí,
lương thực, chọn Mã Viện chỉ huy.)
? Vì sao mã Viện lại được chọn làm chỉ
huy đạo quân xâm lược này.
( Mã Viện là tên tướng lão luyện, nổi tiếng
gian ác, lại lắm mưu nhiều kế, quen chinh
chiến ở phương Nam..)
- GVđọc bài thơ của Nguyễn Du chế diễu
nhân cách tầm thường và bộ mặt tham lam
độc ác của Mã Viện.
“ Sáu chục người ta sức mỏi mịn
Riêng ơng n giáp nhảy bon bon…’’
- HS quan sát kênh chữ SGK.
? Gọi HS trình bày ( điền kí hiệu vào lược
đồ cuộc k/c chống quân xâm lược Hán).
- GV mô tả và ghi.
? Gọi HS đọc đoạn in nghiêng.
17’
2/ Cuộc kháng chiến chống xâm lược
Hán (42- 43) đã diến ra như thế nào?.
- Lực lượng quân Hán: 2 vạn quân tinh
nhuệ, 2000 xe, thuyền các loại, dân phu
, do Mã Viện chỉ huy.
- Tháng 4/ 42 tấn công Hợp Phố.
* Diễn biến:
- Mã Viện vào nước ta theo 2 đường:
+Quân bộ: Qua quỷ Môn quan, xuống
Lục Đầu.
+Quân thuỷ: Từ Hải Môn vào sơng
Bạch Đằng, theo sơng Thái Bình, lên
Lục Đầu.=>hợp lại tại Lãng Bạc.
- Hai Bà Trưng kéo lên Lãng Bạc để
nghênh chiến.
? Tại sao Mã Viện lại nhớ về vùng này như
vậy? Có phải vì thời tiết ở đây quá khắc
nghiệt không
( Xuất phát từ nỗi sợ hãi tinh thần chiến
đấu dũng cảm, bất khuất của nhân dân ta,
một tên tướng đã bỏ mạng)
- GV giảng tiếp theo SGK.
? Vì sao Hai Bà Trưng phải tự vẫn.
( Lực lượng của ta yếu ….ko để rơi vào tay
giặc..)
? Cuộc kháng chiến tuy thất bại song có ý
nghĩa lịch sử như thế nào
- GV cho HS xem H 45 và liên hệ “ Kỷ
niệm hai bà Trưng vào ngày 8/3 và ND lập
đền thờ”.
- GVKL: Với lực lượng kẻ thù đông mạnh,
dưới sự lãnh đạo hai bà Trưng, nhân dân ta
đã chiến đấu anh dũng nhg cuối cùng bị
thất bại, hai bà Trưng hi sinh anh dũng.
* ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng và cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Hán thời Trưng Vương tiêu
biểu cho ý chí quật cường bất khuất của
nhân dân ta.
4.Lun tËp :2’
Gọi HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán trên lược đồ.
BT: Điến dữ kiện cho khớp với thời gian
Niên đại Dữ kiện lịch sử
4 - 42
3 - 43
11 - 43
- Gv hÖ thèng bµi
6. Hướng dẫn học bài.:1’
-Học thuộc bài cũ. Sưu tầm thơ truyện viết về Hai Bà Trưng.
- Đọc trước bài 19 và trả lời câu hỏi SGK.
Ngµy Soạn:…./…./….
Ngày giảng: …./…./….
:
Tiết 21 - Bài 19
TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ
<i><b>(Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI)</b></i>
<b>I/Mục tiêu bài học:</b>
1/ Kiến thức: Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến thời Trưng Vương, PKTQ đã thi hành
nhiều biện pháp hiểm độc nhăm biến nước ta thành 1 bộ phận của TQ, từ việc tổ chức sắp
đặt bộ máy cai trị đến việc bắt nhân dân ta theo phong tục và luật Hán. Chíng sách “ đồng
hố” được thực hiện triệt để ở mọi phương diện.
- Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại PKTQ ko chỉ nhằm xâm chiếm nước
ta lâu dài mà cịn muốn xố bỏ sự tồn tại của DT ta.
- Nhân dân ta đã ko ngừng đấu tranh để thoát khỏi tai hoạ đó.
2/ Kỹ năng: Biết phân tích, đánh gía những thủ đoạn cai trị của PK phương Bắc thời bắc
thuộc. Biết tìm nguyên nhân vì sao dân ta ko ngừng đấu tranh chống áp bức của PK phg
3/ Thái độ: Căm thù sự áp bức bóc lột của nhà Hán, nhân dân đấu tranh chống tai hoạ đó.
II/ Chuẩn bị :
1. Thầy: Lược đồ Âu Lạc thế kỷ I -> V1
2 . Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk.
III/ Phần thể hiên trên lớp :
1. ổn định tổ chức ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
*Câu hỏi:
? Trình bày cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán của nhân dân ta (42- 43). ý nghĩa?
*Đáp án:
Lực lượng quân Hán: 2 vạn quân tinh nhuệ, 2000 xe, thuyền các loại, dân phu , do Mã
Viện chỉ huy.
- Tháng 4/ 42 tấn công Hợp Phố.
* Diễn biến:
- Mã Viện vào nước ta theo 2 đường:
+Quân bộ: Qua quỷ Môn quan, xuống Lục Đầu.
+Quân thuỷ: Từ Hải Môn vào sông Bạch Đằng, theo sơng Thái Bình, lên Lục Đầu.=>hợp
lại tại Lãng Bạc.
- Quân địch đông và mạnh, Trưng Vương quyết định lui quân về Cổ Loa- Mê Linh, địch
giáo giết đuổi theo, quân ta rút về Cẩm Khê, quân ta chiến đấu ngoan cường, tháng 3/ 43
Hai Bà Trưng hi sinh, cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục đến tháng 11/ 43 mới kết thúc.
* ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
thời Trưng Vương tiêu biểu cho ý chí quật cường bất khuất của nhân dân ta
3.Bài mới
*.Nêu vấn đề ( 1’) : Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm, ngoạn cường, nhg
do lực lượng quá chênh lệch, cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng đã thất bại, đất nước ta bị PK
phương Bắc cai trị. Chính sách cai trị của chúng ntn? Đời sống của nhân dân ta ra sao?
Chúng.ta tìm hiểu bài hơm nay
Hoạt động của thầy và trị tg Nội dung
* Hoạt động1: ( 17’)
- GV treo lược đồ “ Âu Lạc thế kỷ I ->VI để
trình bày.
- GV giảng theo SGK.
? Em hãy cho biết Châu Giao có mấy quận?
Miền đất Âu Lạc cũ bao gồm những quận nào
của Châu Giao.
( Gồm 9 quận, Âu lạc cũ bao gồm: Giao Chỉ,
Cửu Chân, Nhật Nam).
- GV giảng theo SGK và chỉ trên lược đồ.
- GV nhấn mạnh thêm: Đất Âu lạc cũ thời kỳ đó
chịu sự thống trị của nhà Ngô thời tam Quốc và
nhà Ngơ gọi vùng đó là vùng Châu Giao. Như
vậy về mặt hành chính Châu Giao có sự thay
đổi.
? Em có nhận xét gì về ự thay đổi này.
( Khác trước: Thời Triệu Đà các lạc
tướng(người Việt), vẫn nắm quyền trị dân ở
17’ 1/ Chế độ cai trị của các triều đại
PK phương Bắc đối với nước ta
từ thế kỷ I- Thế kỷ VI.
- Sau khi đàn áp được cuộc khởi
nghĩa hai bà Trưng nhà Hán vẫn
giữ nguyên Châu Giao.
- Đầu thế kỷ III nhà Ngô tách
Châu Giao thành Quảng Châu
(thuộc TQ cũ), Giao Châu (Âu
Lạc cũ).
huyện, đến nhà Hán các huyện lệnh là người
Hán ).
- GV giải thích: lao dịch và cống nạp.
? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của
bọn đô hộ
( Tàn bạo, đẩy nhân dân lâm vào cảnh khốn
cùng. Đó chính là nguyên nhân của các cuộc
khởi nghĩa sau này.)
- GV giảng theo SGK.
? Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương
đưa người Hán sang ở nước ta.
(Đồng hoá dân ta).
? Nhà Hán đã dùng những thủ đoạn gì để đồng
hố dân ta.
(Biến nước ta thành quận, huyện của TQ).
? Vì sao phong kiến phương Bắc muốn đồng
hoá dân ta .
(thảo luận).
- GVKL:Từ sau thất bại của cuộc khởi nghĩa
thời Trưng Vương, bọn PK phương Bắc đã thi
hành nhiều biện pháp hiểm độc nhăm biến nước
ta thành 1 bộ phận của TQ (tổ chức, sắp đặt bộ
* Hoạt động 2: ( 17’)
- GV giảng theo SGK.
? Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt.
( Công cụ sản xuất và vũ khí được chế tạo băng
sắt nên nhọn, sắc, bền hơn cơng cụ và vũ khí
bằng đồng. Do vậy sản xuất đạt năng xuất cao
hơn và chiến đấu có hiệu quả hơn. Nhà Hán giữ
17’
- Nhân dân Giao Châu chịu
nhiều thứ thuế, lao dịch và cống
nạp ( sản phẩm quí…thợ khéo).
- Chúng tăng cường đưa người
Hán sang Giao Châu, bắt nhân
dân ta học tiếng Hán, theo luật
pháp và phong tục tập quán
người Hán.
2/ Tình hình kinh tế của nước ta
từ thế kỷ I đến thế kỷ VI có gì
thay đổi?
độc quyền về sắt để hạn chế phát triển sản xuất
ở Giao Châu, hạn chế được sự chống đối của
nhân dân…)
- GV giảng theo SGK; mặc dù vậy nhg nghề rèn
vẫn phát triển.
? Căn cứ vào đâu em khẳng định nghề sắt ở
Giao Châu vẫn phát triển.
( Di chỉ, mộ cổ tìm thấy nhiều cơng cụ nhiều
cơng cụ…rìu, màI, cuốc. Vũ khí: kiếm, giáo,
kính. lao…)Thế kỷ III nhân dân ven biển dùng
lưỡi sắt, biết bịt cựa gà chọi bằng sắt.
- GV giảng theo SGK.
? Hãy cho biết những chi tiết nào chứng tỏ nền
nông nghiệp Giao Châu vẫn phát triển.
(Trâu, bò cày bừa, cấy 2 vụ lỳa trờn nm.).
-Tình hình thủ công nghiệp ra sao ?
- GVKL: Từ thế kỷ I->VI tình hình kinh tế nước
ta mặc dù bị bọn PK phương Bắc kìm hãm song
vẫn phát triển...
- GVCC bài: Dưới ách cai trị của nhà Hán nhân
dân ta vô cùng cực khổ…mặc dù vậy nền kinh
- Về nông nghiệp: Từ thế kỷ I
dùng trâu, bò cày bừa, có đê
phòng lụt, trồng 2 vụ lúa trên
năm, trồng cây ăn quả…với kỹ
thuật cao, sáng tạo.
- Về thủ công nghiệp- thương
nghiệp: Nghề sắt, gốm p.triển
nhiều chủng loại: bát, đĩa,
gạch…Nghề dệt phát triển: vải
bông, vảigai…dùng tơ tre dệt
thành vải “ vải Giao Chỉ”.
- Chính quyền đô hộ giữ độc
quyền ngoại thương
4 .Luyªn tËp :2’
H: Những biểu hiện mới trong nơng nghiệp thời kỳ này là gì ?
*Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.
1/ Vì sao PK phương Bắc muốn đồng hoá dân ta ?
Biến nước ta thành quận, huyện của TQ.
5/ Củng cố: (2’)
-Gv hÖ thèng bµi
6/ Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: (1’)
- Nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 20 và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Vẽ sơ đồ H 55.
Ng y säan: à … … …./ ./ .
Ng y gi¶ng : à … … …/ ./ ..
Tiết 22 - Bài 20
TỪ SAU TRƯƠNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ
<i><b>(Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI ) (tiếp)</b></i>
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS hiểu được:
- Cùng với sự phát triển kinh tế tuy chậm. Chạp thế kỷ I-thế kỷ VI, xã hội nước ta có
nhiều chuyển biến sâu sắc. Do chính sách cướp ruộng đất và bóc lột nặng nề của bọn đô
hộ, tuyệt đại đa số nông dân cơng xã nghèo thêm, một số ít rơi vào địa vị người nông dân
lệ thuộc và nô tỳ, bọn thống trị người Hán cướp đoạt ruộng đất, bắt dân ta phải cày cấy.
Một số quý tộc cũ người Âu Lạc trở thành hào trưởng, tuy có cuộc sống khá giả nhg vẫn
bị xem là kẻ bị trị.
- Trong cuộc đấu tranh chống chính sách “đồng hố” của người Hán, tổ tiên ta đã kiên trì
bảo vệ phong tục tập quán của người Việt.
2/ Kỹ năng: Làm quen với phương pháp phân tích, với việc nhận thức lịch sử thơng qua
biểu đồ.
3/ Thái độ: GD lịng tự hào DT ở khía cạnh văn hố, nghệ thuật, GD lòng biết ơn bà
Triệu đã anh dũng chiến đấu giàng độc lập cho DT.
II/ Chu ẩ n b ị :
1.Thầy: Phóng to sơ đồ phân hoá xã hội, lược đồ nước ta thế kỷ III.
2.Trò: Đọc trước bài và trả lời cõu hi SGK.
III/ Tiến trình dạy học :
1/ ổn định tổ chức: sĩ số :
2/ Kiểm tra bài cũ 5’
*Câu hỏi :
? Chế độ cai trị của PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I ->thế kỷ VI.
*Đáp án :
Sau khi đàn áp đượcuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nhà Hán vẫn giữ nguyên Châu Giao.
Đầu thế kỷ III nhà Hán tách Châu Giao thành Quảng Châu ( thuộcTQ ) Giao Châu
( thuộc Âu Lạc cũ.
Bộ máy cai trị :Đưa ngườiHán sang làm huyện lệnh (cai quản huyện ). Nhân dân Giao
Câu phảI nộp nhiều thứ thuế, lao dịch và cống nạp (sản phẩm quý, thợ khéo )
Chúng tăng cường đưa ngườ Hán sang Câu Giao. Bắt nhân dân ta học tiếng Hán. phong
tục Hán
3.Bài mới.
*.Nêu vấn đề: 1’: Tiết trước các em đã tìm hiểu những chuyển biến về kinh tế của đất nước ta trong
các thế kỷ từ I ->VI, chúng ta đã nhận biết, tuy bị thế lực PK đơ hộ tìm mọi cách kìm hãm, nhg nền kinh
tế nước ta vẫn phát triển dù chậm chạp. Từ sự chuyển biến của kinh tế kéo theo những chuyển biến
trong xã hội. Vậy các tầng lớp trong xã hội thời Văn Lang, Âu Lạc đã chuyển biến thành các tầng lớp
mới, thời kỳ đô hộ ntn? Vì sao đã xảy ra cuộc khởi nghĩa năm 248? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc
khởi nghĩa như thế nào.ta tìm hiểu bài hơm nay.
Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung
* Hoạt động 1:
- GV treo sơ đồ phân hố xã hội.
- GV trình bày: Kinh tế phát triển dẫn đến
sự chuyển biến về xã hội và văn hóa ở
nước ta ở các thế kỷ I-TK IV
- GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ.
? Quan sát sơ đồ, em có nhận xét về sự
chuyển biến xã hội nước ta?.
( Thời Văn Lang- Âu Lạc, xã hội phân hố
thành 3 tầng lớp: Q tộc, cơng dân cơng
xã và nơ tỳ->có sự phân chia giàu nghèo…
=>xã hội Âu Lạc trước khi bị PK đô hộ,
bước đầu đã có sự phân hố …)
+ Thời kỳ đơ hộ:- Quan lại đô hộ ( phong
17’
1/ Những chuyển biến về xã hội và văn
hoá ở nước ta ở các thế kỷ I ->VI.
* Về xã hội:
- Từ thế kỷ I -> VI người Hán thâu tóm
quyền lực về tay mình, trực tiếp nắm
đến cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc
hơn.
cướp đất ngày càng nhiều, càng giàu lên
nhanh chóng và quyền lực lớn.
- Địa chủ Việt và quý tộc Âu Lạc bị
mất quyền thống trị trở thành địa chủ địa
phương, họ có thế lực ở địa phương nhg
vẫn bị quan lại và địa chủ Hán chèn ép.
Họ là lực lượng lãnh đạo nông dân đứng
lên đấu tranh chống bọn PK phương Bắc.
- Nông dân công xã bị chia thành nông
dân công xã và nông dân lệ thuộc.
- Nô tỳ là tầng lớp thấp hèn nhất của xã
hội.)
=> GVKL:
- GV giảng theo SGK.
? HS đọc đoạn chữ in nghiêng.
? Những việc làm trên của nhà Hán nhằm
mục đích gì.
( Đồng hố dân ta).
? GV giảng theo SGK.
? Vì sao người Việt vẫn giữ được phong
tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên.
( Trường học do chính quyền đơ hộ mở để
dạy tiếng Hán, song chỉ có tầng lớp trên
mới có tiền cho con em mình đi học, cịn
đại đa số nơng dân lao động nghèo khổ ko
có điều kiện cho con em mình đi học, vì
vậy họ vẫn giữ được phong tục tập quán,
tiếng nói của tổ tiên vì được hình thành
xây dựng vững chắc từ lâu đời, nó trở
thành bản sắc riêng của DT Việt và có sức
sống bất diệt.
- GVKL: Từ thé kỷ I ->VI, người Hán
nắm quyền thống trị nước ta từ cấp huyện,
chúng muốn đồng hoá dân ta…sống theo
mọi phong tục tập quán của người Hán>
lệ phong tục Hán vào nước ta.
- Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của
tổ tiên, sinh hoạt theo nép sống, phong
tục của mình ( nhuộm răng, ăn trầu, làm
bánh trưng, bánh dày).
- Nhân dân học chữ Hán theo cách đọc
của riêng mình.
2/ Cuộc khởi nghĩa bà Triệu (248).
Song nhân dân ta vẫ có tiếng nói riêng,
sống theo phong tục tập quán của người
Việt.
* Hoạt động 2:
- Gọi HS đọc đoạn đầu.
? Qua phần đọc em cho biết nguyên nhân
của cuộc khởi nghĩa.
? Lời tâu của Tiết Tống nói lên điều gì.
( Đất rộng, người đông, hiểm trở độc
hại…khó cai trị )
- GV: Giữa thế kỷ III ở Cửu Chân……..bà
Triệu”.
? Em hiểu biết gì về bà Triệu (SGK).
- GV đọc đoạn in nghiêng.
? Câu nói của bà Triệu có ý nghĩa gì.
( ý chí bất khuất, kiên quyết đấu tranh
giàng độc lập DT)
- GV giảng theo SGK.
? Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa bà
Triệu.
( Cuộc khởi nghĩa lan rộng làm cho qn
Ngơ khiếp sợ..)
? Vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại.
( Lực lượng chênh lệch, quân Ngô mạnh
nhiều kế hiểm độc.)
? ý nghĩa cuộc khởi nghĩa.
- HS quan sát kênh hình 46.
? Gọi HS đọc bài ca dao, liên hệ nhân dân
ghi nhớ công ơn bà triệu.
- GVKL: Do ách thống trị tàn bạo của
quân Ngô, bà Triệu đã lãnh đạo nhân dân
- GVCC bài: Sau thất bại của cuộc kháng
17’
b- Diễn biến:
- Ta: Năm 248 khởi nghĩa ở Phú Điền
(Hậu Lộc –T.Hoá), bà Triệu lãnh đạo
nghĩa quân đánh quân Ngô ở Cửu Chân,
đánh khắp Giao Châu.
- Giặc: Huy động lực lượng vừa đánh
vừa mua chuộc, chia rẽ nội bộ của ta.
chiến chống quân Hán, nước ta lại bị PK
phương Bắc thống trị, dưới ách thống trị
của ngoại bang, nhân dân ta vẫn vươn lên
tạo ra những chuyển biến về kinh tế, xã
hội và văn hố để duy trì cuộc sống và
ni dưỡng ý chí giàng độc lập DT.
4.Lun tËp :3’
? Hãy trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ?
* Bài tập: (bảng phụ)
Khoanh tròn vào những câu em cho là đúng.
Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa bà Triệu.
A. Lực lượng quá chênh lệch
B. Nhà ngô dùng nhiều mưu kế hiểm độc.
C. Cả hai ý trên.
5. Củng cố:1’
-Gv hƯ thèng bµi
6. Hướng dẫn học bài.1’
- Học thuộc bài.
- Ôn các bài 17, 18, 19, 20.
- Chuẩn bị giờ sau làm bài tập lịch sử.
Ngày Soạn:…/…./….
Ngày giảng: …/…/…
Tiết 23
LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Giúp HS giải 1số bài tập phần lịch sử VN nhằm khắc sâu kiến thức về:
- Sự xuất hiện của người tối cổ trên đất nước ta.
- Các giai đoạn p.triển của người nguyên thuỷ.
- Những chuyển biến về kinh tế, xã hội của người nguyên thuỷ .
- Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc.
- Nguyên nhân sụp đổ của nhà nước Âu Lạc.
2/ Kỹ năng: Chỉ bản đồ, lược đồ, nhận xét, so sánh…
3/ Thái độ: Tự hào về nguồn gốc và tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của ông cha ta.
IIChuẩn bị :
1.Thầy: Hệ thống các dạng bài tập, lược đồ VN, bảng phụ.
2. Trò: Nắm vững các kiến thức đã học.
2/ Kiểm tra đầu giờ.
1 Hình thức kiểm tra: 15phút
* Câu hỏi: Hã trình bày diễn biến , ý nghĩa của cuộc khởi nghã Bà Triệu năm 248 ?
* Đáp án: - Học sinh trình bày diễn biến qua bản đồ
- ý nghĩa: Khởi nghĩa tiêu biểu cho ý trí quyết giành lại độc lập của dân tộc ta
3/ Bài mới.
* .Nêu vấn đề: “ Dân ta phải biết sử ta ………..nước nhà VN”. Chính vì vậy thế hệ chúng
ta ngày nay phải cố gắng nỗ lực học tập, phải hiểu lịch sử nước nhà….Bài hôm nay sẽ
giúp các em điêù đó.
Hoạt động của thầy và trị tg Nội dung
*Hoạt động 1:
- GV treo lược đồ VN, yêu cầu HS lên bảng
xác định thời gian, địa điểm của người tối cổ,
người tinh khôn (ở 2giai đoạn) trên đất nước
ta.
- Công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ ở
các giai đoạn, người tối cổ, người tinh khôn
ở giai đoạn đầu, giai đoạn p.triển.
- GV đọc bài tập.
- HS thảo luận - đưa ra ý kiến
- GV nhận xét, KL.
- GV treo bảng phụ.
- HS đọc bài tập
- HS thảo luận -> kết quả.
- GVnhận xét, KL.
5’
5’
5’
1/ Bài tập 1:
2/ Bài tập2: Hãy đánh dấu X vào ô
trống đầu câu mà em cho là đúng.
Chế độ thị tộc mẫu hệ lấy ngừơi mẹ
lớn tuổi đức độ, có nhiều cơng lao với
thị tộc làm chủ vì những lí do sau đây .
Phụ nữ bấy giờ đông hơn nam giới.
Lúc này đàn ơng ít hơn lao động.
Người phụ nữ giữ vai trò quan trọng
trong việc hái lượm, trồng trọt, chăn
nuôi, đảm bảo cuộc sống cho gia đình
và thị tộc. *
Đàn ông thường phải đi săn thú
rừng nên ít có mặt ở nhà.
3/ Bài tập3: Theo em nhà nước Văn
Lang ra đời để giải quyết những yêu
cầu gì của xã hội.
A/ Tập trung sức mạnh của các bộ lạc
để đắp đê chống lũ lụt, đào kênh ngòi
chống hạn, chống úng để bảo vệ mùa
màng và xóm làng.
- GV treo lược đồ bộ máy nhà nước Văn
Lang.
? Em hãy thuyết minh về bộ máy nhà nước
- 2 HS thuyết minh, -> nhận xét.
- GVKL.
GV đọc bài tập HS suy nghĩ làm bài
-GVKL;
Gọi HS trình bày.
? Nội dung cơ bản đời sống vật chất của cư
dân Văn Lang.
? So sánh nhà nước Âu Lạc với nhà nước
Văn Lang để tìm ra sự giống nhau về tổ
chức, khác nhau về tính chất nhà nước.
( HĐ nhóm- 5’).
- Đại diện nhóm trình bày – nhận xét
- GVKL
? Hãy trình bày lại diễn biến của cuộc khởi
10’
C/ Cần phải có một tổ chức chặt chẽ
cao hơn bộ lạc để quản lí điều hành xã
hội tốt hơn.
D/ Tất cả các yêu cầu trên. *
5/ Bài tập 5:
ý thức cộng đồng của cư dân Văn Lang
được hình thành bởi các lí do sau.
A/ Các bộ lạc, làng, chiềng chạ…cùng
nhau làm thuỷ lợi, chế ngự thiên nhiên
để bảo vệ mùa màng.
B/ Thông qua các tổ chức lễ hội, họ
gần giũ thân thiết hiểu biết nhau hơn.
C/ Các bộ lạc chiềng chạ, cùng nhau
chung sức, chung lòng, chống trả các
cuộc xâm lược của kẻ thù.
D/ Hội tụ đủ cả 3 yếu tố trên.
6/ Bài tập 6:
7/ Bài tập 7:
Chính quyền đơ hộ sát nhập đất đai Âu
lạc vào lãnh thổ của nhà Hán, làm như
vậy là để.
A/ Nhằm giúp đỡ dân ta tổ chức lại bộ
máy chính quyền.
B/ Làm như vậy để đất đai rộng rãi dễ
C/Thơn tính đất nước ta về lãnh thổ
vàchủ quyền.*
nghĩa Hai bà Trưng. Dựa vào 4 câu thơ sau:
“ Một xin rửa sạch quân thù
……….sở công lênh này”.
Hãy viết thành 1 đoạn văn xi nói rõ
ngun nhân, mục tiêu của cuộc khởi
nghĩa hai bà Trưng.
4.LuyÖn tËp2’ : -Gv cho hs làm bài tập trắc nghiệm
5/ Cng c:2
- GV khắc sâu kiến thức qua các bài tập.
6/ Hướng dẫn học bài.1’
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn: …./…./….
Ngày giảng: …./…/…
Tiết 24 - Bài 21
KHỞI NGHĨA LÍ BÍ
NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602)
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: HS nắm được
- Đầu thế kỷ VI nước ta vẫn bị PKTQ (lúc này là nhà Lương) thống trị, chính sách
thống trị tàn bạo của nhà lương là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lí Bí.
- Cuộc khởi nghĩa Lí Bí diễn ra trong thời gian ngắn, nhg nghĩa quân chiếm được hầu
hết các quận huyện của Giao Châu, nhà lương hai lần cho quân sang chiếm lại nhg đều
thất bại.
- Việc Lí Bí xưng đế và lập nước Vạn Xuân có ý nghĩa to lớn đối với lịch sử DT.
2/ Kỹ năng: Biết xác định nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện,. Tiếp tục rèn
luyện kỹ năng cơ bản về đọc lược đồ.
3/ Thái độ: Sau hơn 600 năm bị PK phương Bắc thống trị, đồng hố. Cuộc khởi nghĩa
Lí Bí nước Vạn Xuân ra đời đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt của DT ta.
II/ Chuẩn bị
1.Thầy: Lược đồ khởi nghĩa Lí Bí ( Dự kiến trước những kí hiệu để diễn tả cuộc khởi
nghĩa).
2.Trị: Vẽ lược đồ khởi nghĩa Lí Bí, điền kí hiệu.
III/ Phần thể hiện trên lớp :
1. ổn định tổ chức.:
*3.1 Giới thiệu bài: Sau cuộc khởi nghĩa bà Triệu thất bại, nước ta tiếp tục bị PK phương
Bắc thống trị. Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Lương, nhân dân ta quyết ko cam chịu
Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung
* Hoạt động 1:
-GV giảng: Đầu thế kỷ VI (502 –557), Tiêu
Diễn cướp ngơi nhà Tề lập ra nhà Lương, từ
đó nhà Lương đô hộ Giao Châu, chúng xiết
chặt ách đô hộ nhân dân ta.
- GV: Nhà Lương chia lại các quận, huyện và
đặt tên mới. Phần đất Âu Lạc cũ nhà Lương
chia lại.
( GV chỉ trên lược đồ ).
- GV: Như vậy về mặt hành chính một lần nữa
nước ta lại bị chia lại. Thời nhà Ngô, phần đất
Châu Giao (Âu Lạc cũ) gồm 3 quận. Thời nhà
Lương chia thành 6 quận.
- GV giảng theo SGK.
- HS đọc phần chữ in nghiêng.
? Em nghĩ gì về thái độ nhà Lương đối với
nước ta.
( Chúng thực hiện sự phân biệt rất trắng trợn,
người Việt ko được giữ những chức vụ quạn
trọng).
- GV giảng theo SGK.
? Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của
nhà Lương đối với Giao Châu.
( Tàn bạo, mất lòng dân. Đây là nguyên nhân
15’ 1/ Nhà Lương xiết chặt ách đô hộ như
thế nào.
* Về mặt hành chính:
Nhà Lương chia lại các quận, huyện
và đặt tên mới:
+ Giao Châu: (đồng bằng trung du
Bắc Bộ).
+ái Châu ( T.Hoá )
+ Đức Châu, Lợi Châu, Ninh Châu
(Nghệ Tĩnh).
+ Hoàng Châu (Quảng Ninh)
dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân
chống lại ách đô hộ của nhà Lương.)
- GVKL: Đến thế kỷ VI nước ta chịu sự thống
trị của nhà Lương, chúng xiết chặt ách đô hộ
với dân ta, chúng chia nhỏ đơn vị hành chính,
về tổ chức bộ máy thực hiện chế độ “sĩ tộc”tơn
thất các dịng họ mới được giữ chức vụ quan
trọng, dân ta phải chịu hàng trăm thứ thuế,
cuộc sống nhân dân vô cùng cực khổ. Đó là
nguyên nhân dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của
nhân dân nổi dậy đấu tranh
* Hoạt động 2:
? Từ sự phân tích trên em hãy cho biết nguyên
nhân cuộc khởi nghĩa Lí Bí.
- GV giảng theo SGK.” Lí Bí…….tinh thiều”.
- Giới thiệu qua về Lí Bí.
? Vì sao hào kiệt và nhân dân khắp nơi hưởng
ứng cuộc khởi nghĩa Lí Bí.
( Vì ốn hận qn Lương, mong muốn giành
độc lập cho Tổ quốc).
? Gọi HS lên bảng điền kí hiệu thích hợp vào
lược đồ và trình bày diễn biến.
- GV bổ xung và chốt lại.
? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của
quân khởi nghĩa.
( Cuộc khởi nghĩa diễn ra trong thời gian ngắn,
nghĩa quân chủ động đánh địch rất kiên quyết,
thông minh, sáng tạo, có hiệu quả lam cho
quân Lương bị thất bại nặng nề.)
? Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn.
20’
2/Khởi nghĩa Lí Bí, nước Vạn Xuân
thành lập.
* Nguyên nhân: Do ách thống trị của
nhà Lương.
* Diễn biến: Mùa xuân năm 542 Lí Bí
phất cờ khởi nghĩa, ông được hào kiệt
ở khắp nơi hưởng ứng.
- Gần 3 tháng nghĩa quân chiếm hầu
hết các quận huyện, thứ sử Tiêu Tư
bỏ thành Long Biên chạy về TQ.
- Tháng 4/ 542 nhà Lương huy động
quân sang đàn áp, bị quân ta đánh bại,
ta giảI phóng thêm Hoàng Châu
? Em hiểu Vạn Xuân nghĩa là gì.
( Đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện lòng
mong muốn cho sự trường tồn của dân tộc, của
đất nước.)
? Việc Lí Bí lên ngơi và đặt tên nước là Vạn
Xn có ý nghĩa ntn.
( chứng.tỏ nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng,
sánh vai và không lệ thuộcvào TrungQuốc
Đây là ý trí của đân tộc VN.)
- GV: Đây là bộ máy nhà nước PK độc lập
trung ương tập quyền sơ khai.
- GVKL: Không chịu được ách thống trị tàn
bạo của nhà Lương, nhân dân ta đã nổi dậy
đấu tranh, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lí Bí,
khởi nghĩa được nhân dân ủng hộ rộng rãi nên
sau nhiều lần tấn công, quân Lương đã bị ta
đánh cho bại trận,khởi nghĩa thắng lợi, Lí Bí
lên ngơi đặt tên nước là Vạn Xuân->khẳng
định nước ta có chủ quyền.
- GVCC bài:Đầu thế kỷ VI, nước ta bị nhà
Lương đô hộ, đời sống của nhân dân ta vô
cùng cực khổ. Dưới sự lãnh đạo của Lí Bí
* Kết quả:Cuộc khởi nghĩa thắng lợi,
Lí Bí lên ngơi hồng đế gọi là Lí Nam
Đế, đặt tên nước là Vạn Xuân, lấy
hiệu là Thiên Đức, đóng đơ ở cửa
sơng Tơ Lịch (HN).
- Lí Nam Đế thành lập triều đình với
2 ban: ban văn, ban võ.
+Đứng đầu banvăn:Tĩnh thiều.
+Đứng đầu ban võ:Phạm Tu.
4.Lun tËp 5’
? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí trên lược đồ
BT: Mùa xuân năm 542 Lý Bí :
A. Tự nhận là thứ sử Châu Giao
B. Lên ngôi vua
C.Lên ngôi Hồng đế
5/ Củng cố 3’
- Gv hƯ thèng bµi
6/ Hướng dẫn học bài: 2’
- Học thuộc bài cũ.
Ngày Soạn:…/…/…
Ngày giảng: …./…./….
Tiết 25 – Bài 22
KHỞI NGHĨA LÍ BÍ
NƯỚC VẠN XUÂN (542- 602) (TIẾP)
I/ Mục tiêu bài học
1/ K.thức: HS hiểu được.
- Khi cuộc khởi nghĩa Lí Bí bùng nổ, thế lực PKTQ ( triều đại nhà Lương sau đó là nhà
Tuỳ), đã huy động lực lượng lớn sang xâm lược nước ta hòng lập lại chế độ như cũ.
- Cuộc k/c của nhân dân ta chống quân Lương trải qua thời kì do Lí Bí lãnh đạo và thời
kì do Triệu Quang Phục lãnh đạo. Đây là cuộc khởi nghĩa ko cân sức, Lí Bí phải rút lui
dần và trao quyền cho Triệu Quang Phục, TQP đã xây dựng căn cứ Dạ Trạch và sử
dụng cách đánh du kích, đánh đuổi quân xâm lược giành lại chủ quyền cho đất nước.
- Đến thời hậu Lí Nam Đế, nhà Tuỳ huy động 1 lực lượng lớn sang xâm lược, cuộc
khởi nghĩa nhà Lí thất bại, nước Vạn Xuân lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc.
2/ Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích và đọc bản đồ lịch sử.
3/ Thái độ: Học tập tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm , bảo vệ tổ quốc của ông cha
ta. GD ý chí kiên cường bất khuất của DT.
II/ Chuẩn bị :
1. Thầy: Bản đồ khởi nghĩa Lí Bí.
2. Trị: Đọc trước bài 22.tìm hiểu bài qua câu hỏi SGK
III/ Phần thể hiện trên lớp:
1. ổn định tổ chức.Sĩ số
2. Kiểm tra bµi cị 5’
* Câu hỏi:
? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí. Lí Bí lên ngơi hồng đế có ý nghĩa như
thế nào?.
* Đáp án:
- Học sinh trình bày diễn biến qua lược đồ.
- Ý nghĩa: Chứng tỏ Nước ta có Giang sơn, bờ cõi riêng, sánh vai và khơng lệ thuộc
vào Trung quốc. Đó là ý chí độc lập tự chủ của dân tộc ta.
3.Bài mới.
*. Giới thiệu bài: Mùa xuân năm 544 cuộc khởi nghĩa Lí Bí thành cơng, Lí Bí lên ngơi
hồng đế và đặt tên nước là Vạn Xuân với hi vọng đất nước, DT sẽ được trường tồn. Nhg
5/ 545 PK phương Bắc lúc này là triệu đại nhà Lương đã đem quân sang xâm lược trở lại
nước ta. Đây là cuộc chiến đấu ko cân sức, nhân dân ta chiến đấu rất dũng cảm nhg cuối
cùng ko tránh khỏi thất bại.
*Hoạt động 3:
- GV trình bày: Sau 2 lần đem quân đàn áp
cuộc khởi nghĩa nhg đều thất bại, nhà Lương
đã dồn sức cho cuộc tấn công xâm lược lần
thứ 3.
- GV dùng lược đồ thuật diễn biến cuộc
kháng chiến:
Tháng 5/ 545 nhà Lương cử Dương Phiêu và
Trần Bá Tiên, những viên tướng rất hiếu
chiến chỉ huy đạo quân xâm lược tiến vào
nước ta, theo 2 đường thuỷ và bộ. Cánh quân
thuỷ theo hướng vịnh Bắc Bộ tiến vào đất
lion, cánh quân bộ men theo ven biển xuống
sơng Thương.
- GV trình bày: Lúc này lực lượng rất mạnh,
trong khi đó nước Vạn Xuân vừa thành lập,
lực lượng còn non yếu, quân ta do Lí Nam
Đế chỉ huy kéo lên vùng Lục Đầu (Hải
Dương) đón đánh địch nhưng vì lực lượng
yếu hơn khơng cản được địch, phải lui về
giữa thành ở cửa sông Tô Lịch (HN).
- GV: Tại đây nhiều cuộc khởi nghĩa đã diễn
ra quyết liệt. Quân địch kéo đến ngày càng
đông, thành bị vỡ, lão tướng Phạm Tu tử
trận, Lí Bí thua to phải rút quân về Gia Ninh
Việt Trì- Phú Thọ).
- GV: Đầu năm 546 quân Lương chiếm được
thành Gia Ninh, Lí Nam Đế chạy về miền
núi Phú Thọ, sau đó đem quân đóng ở hồ
Điền Triệt.
- GV mơ tả vịng hồ Điền Triệt theo SGK
trên bản đồ.
? Theo em, thất bại của Lí Nam Đế có phải là
sự sụp đổ của nước Vạn Xuân không? Tại
sao.
10’ 3/ Chống quân Lương xâm lược.
-Tháng 5/ 545 quân giặc tiến vào
nước ta theo 2 đường thuỷ và bộ.
- Quân địch mạnh Lí Nam Đế lui
quân về giữ thành ở cửa sông Tô Lịch
(HN).
- Thành bị vỡ, Lí Bí rút quân về giữ
thành ở Gia Ninh.
- Đầu năm 546 quân Lương chiếm
thành Gia Ninh, Lí Nam Đế đem qn
đóng ở hồ Điền Triệt.
- Lợi dụng một đêm mưa gió, quân
( Ko phải, vì dưới sự lãnh đạo của Triệu
Quang Phục cuộc k/c của nhân dân ta vẫn
còn tiếp diễn…)
- GVKL: Bị thất bại nặng nề trong 2 lần
trước, lần này nhà Lương huy động 1 lực
lượng đông mạnh, dưới sự chỉ huy của những
tên tướng hiếu chiến, do lực lượng ko cân
sức nên quân ta chống cự nổi, Lí Nam Đế
phải trao quyền cho Triệu Quang Phục. Dưới
sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục, nhân dân
ta đã đánh thắng quân Lương như thế nào.
* Hoạt động 4:
- GV giảng theo SGK - chỉ trên bản đồ.
? Gọi HS đọc SGK.
? Theo em, vì sao Triệu Quang Phục lại chọn
Dạ Trạch làm căn cứ k/chiến.
( là 1 vùng đầm lầy mênh mơng, lau sậy um
tùm, ở giữa có 1 bãi đất khơ giáo có thể ở
được. Đường vào bãi rất kín đáo, khó khăn,
chỉ có thể dùng thuyền nhỏ, chống sào lướt
nhẹ trên đám cỏ nước, theo mấy con lạch nhỏ
mới tới được, ở đây rất lợi hại cho chiến
- GV mơ tả những nét chính của cuộc k/c
trên lược đồ và nói thêm: Thấy đánh mãi ko
tiêu diệt được quân ta , Trần Bá Tiên thất
vọng. Năm 550 nhà Lương có loạn, Trần Bá
Tiên bỏ về nước, chớp thời cơ đó Triệu
Quang Phục phản công chiếm Long Biên và
thu được thắng lợi.
? Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của
cuộc k/c chống quân Lương xâm lược do
Triệu Quang Phục lãnh đạo.
( ND ủng hộ, tận dụng ưu thế của Dạ Trạch,
chiến tranh du kích p.triển, lực lượng quân
lượng chán nản luôn bị động trong chiến
đấu.)
- GVKL: Triệu Quang Phục một tướng trẻ có
15’ 4/ Triệu Quang Phục đánh bại quân
Lương như thế nào.
- Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch
làm căn cứ k/chiến.
tài, biết lợi dụng ưu thế của vùng Dạ Trạch
để tiến hành chiến tranh du kích p.triển lực
lượng lãnh đạo nhân dân đánh tan quân
* Hoạt động 5:
- GV giảng theo SGK.
? Vì sao nhà Tuỳ lại u cầu Lí Phật Tử sang
chầu? Vì sao Lí Phật Tử khơng sang.
( Cũng như triều đại nhà Lương, nhà Tuỳ vẫn
âm mưu thơn tính và đồng hố DT ta. Do vậy
nhà Tuỳ địi Lí Phật Tử sang chầu, để nhân
đó có thể bắt ơng rồi lập chính quyền cai trị ở
nước ta như trước. Lí Phật Tử ko chịu khuất
phục nên thối thác ko đi và tích cực chuẩn
bị lực lượng đề phịng.)
- GV giảng theo SGK.
- GVKL: Sau cuộc k/c chống quân Lương
xâm lược giành thắng lợi, Triệu Quang Phục
lên ngôi vua, tiếp tục xây xựng đất nước,
nước Vạn Xuân độc lập và tồn tại trên 50
năm.( Triệu Việt Vương ở ngơi trên 20 năm;
Lí Phật Tử ở ngôi trên 30 năm.) Đây cũng là
lúc nhà Tuỳ thành lập ở TQ và đem quân
xâm lược nước ta.
- GVCC bài: Dưới sự lãnh đạo của Lí Bí và
Triệu Quang Phục nhân dân ta đã anh dũng
10’
5/ Nước Vạn Xuân độc lập đã kết
thúc như thế nào?.
- Đánh bại quân Lương, Triệu Quang
Phục lên ngôi vua, gọi là Triệu Việt
Vương, ông cho tổ chức lại chính
quyền.
- 20 năm sau Lí Phật Tử cướp ngơi
Triệu Việt Vương, Lí Phật Tử lên
ngơi vua gọi là hậu Lí Nam Đế.
- Vua Tuỳ gọi Lí Phật Tử sang trầu,
Lí Phật Tử khơng sang.
4.Lun tËp 3’
? HS trình bày diễn biến cuộc k/chiến chống quân Lương trên bản đồ.
BT: Triệu Quang Phục lãnh đạo nhân dân đánh đuổi quân Lương ra khỏi bờ cõi vì?
A.Nhân dân kiến quyết kháng chiến.
B.Triệu Quang Phục chọn căn cứ và cách đánh thông minh, sáng tạo.
C. Nhà Lương có loạn tướng giặc phải về.
D.cả 3 lý do trên.
5/ Củng cố: 1’
-Gv hƯ thèng bµi
6/ Hướng dẫn học ở nhà: 1’
- Nắm nội dung bài
- Chuẩn bị bài 23, đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- V lc H 48, 49.
-ôn luyện chuẩn bị kiÓm tra 1 tiÕt
Ngày soạn : 24/2…/2010
Ngày giảng: 2/3./2010.
Tiết 26.
KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Đánh giá khả năng nhận thức của HS về kiến thức lịch sử từ bài 10 đến
bài 20.
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, hiên vật lịch sử.
3/ Thái độ: GD HS u thích mơn lich sử, tìm hiểu lịch sử, đặc biệt nghiêm túc làm
bài kiểm tra.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Ra đề, đáp án, phô tơ đề.
2. Trị: Ơn tập tốt.
III/ Phần thể hiện trên lớp.
1/ ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra .
I/ Trắc nghiệm:
Câu 1: Khoanh tròn vào những câu trả lời mà em cho là đúng.
a) Khởi nghĩa Hai bà Trưng bùng nổ năm nào.
A. Năm 39
B. Năm 40
C. Năm 47
b) Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa bà Triệu( năm 248).
A. Lực lượng quá chênh lệch.
B. Quân Ngô mạnh, nhiều mưu kế hiểm độc.
C. Cả hai ý trên.
Câu 2: Điền dấu đúng sai vào ô trống.
Thời kì Văn Lang -Âu Lạc chưa có sự phân hố.
Thời kì Văn Lang -Âu Lạc có sự phân hố nhưng chưa sâu sắc.
Xã hội Âu Lạc khi bị phong kiến phương Bắc đơ hộ có sự phân hố sâu sắc.
Câu 3: Tìm và điền các từ, cụm từ vào chỗ chem. (…..)cho hích hợp.
Sau khi giành được độc lập, hai bà Trưng đã làm gì ?
Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ,………..được suy tôn lên làm vua, lấy hiệu
là………, đóng đơ ở……… và phong chức tước cho những người
……….., lập lại………..Các lạc tướng được giữ quyền cai quản
………..Trưng Vương………… hai năm cho dân. Luật pháp hà khắc và các
thứ………..của chính quyền đơ hộ bị bãi bỏ.
II/ Tự luận: (7đ)
Câu 1: Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả khởi nghĩa hai bà Trưng ( năm 40).
Câu 2: Nêu những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỷ I-VI . Vì sao
người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên.
Câu1: (1đ)
1: B
2: C
Câu 2: ý1 : S ; ý2 : Đ ; ý3 : S ; ý4 : Đ .
Câu 3: Các từ cần điền.
Trưng Trắc ; Trưng Vương ; Mê Linh ; có cơng ; chÝnh qun tù chđ ;c¸c hun
xá thuế ; lao dịch nặng nề.
II/ Tự luận: (6đ).
Câu1: (3đ)
* Nguyên nhân:- Do sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán.
- Thái thú Tô Định đã giết chồng bà Trưng Trắc
* Kết quả: Thái thú Tô Định phải bỏ chốn, quân giặc bị đánh tan, khởi nghĩa giành thắng
lợi nhanh chóng.
Câu 2: (3đ)
* Về xã hội: Từ thế kỷ I-VI nhà Hán thâu tóm quyền lực về tay mình, trực tiếp năm
quyền đến cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn.
* Về văn hoá: - ở các quận nhà Hán mở trường học dạy chữ Hán, nho giáo, phật giáo, đạo
giáo, phong tục tập quán Hán vào nước ta.
- Nhân dân vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp sống phong tục của mình
(nhuộm răng , ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày.)
- Nhân dân học chữ Hán theo cách học của riêng mình.
* Người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tổ tiên mình vì: Trường học do chình
quyền đơ hộ mở dạy chữ Hán, xong chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho con ăn học, còn
đại đa số nhân dân nghèo khơng có tiền cho con ăn học.
- Phong tục tập quán tiếng nói là đặc trưng riêng của người Việt, bản sắc của người Việt,
V.KÕt qu¶ ,Rót kinh nghiƯm:
1.KÕt qu¶ :
- Giái : -Kh¸ : -TB : -YÕu : -KÐm :
2. Rót kinh nghiƯm:
- Gìơ kiểm tra : nghiêm túc hơn
- Bài kiểm tra : trình bày cẩn thận hơn
.
Ngy Son : //.
Ngy ging: …/…./…
Tiết 27 - Bài 23
NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỈ VII- IX
I/ Mục tiêu bài học:
1/ K.thức: Từ thế kỉ VII nước ta bị thế lực PK nhà Đường thống trị. Nhà Đường chia lại
các khu vực hành chính, sắp đặt lại bộ máy cai trị để xiết chặt hơn chính sách đơ hộ và
đồng hố, tăng cường bóc lột và dễ dàng đàn áp các cuộc nổi dậy.
- Trong suốt 3 thế kỉ nhà Đường thống trị, nhân dân ta đã nhiều lần nổi dậy, tiêu biểu
nhất là cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng.
2/ Kỹ năng: Biết phân tích và đánh giá công lao của những nhân vật lịch sử, tiếp tục rèn
IIChuẩn bị :
1. Thầy: Lược đồ nước ta thời nhà Đường thế kỉ VII- IX. Bản đồ khởi nghĩa Mai Thúc
Loan và Phùng Hưng.
2.Trò: Vẽ lược đồ H 48, 49. Nắm vững kênh chữ, tập điền kớ hiu bn .
III/
Tiến trình dạy häc :
1. ổn định tổ chức ( 1phút ):
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
*.Nêu vấn đề ( 1 phút ): Đến thế kỉ VII nhà Đường thống trị nước ta, chúng xiết chặt hơn
chế độ cai trị tàn bạo, thẳng tay bóc lột và đàn áp nhân dân ta. Dưới ách thống trị của nhà
Đường trong suốt 3 thế kỉ, nhân dân ta ko ngừng nổi dậy đấu tranh chống bọn đô hộ,
đáng chú ý nhất là 2 cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. Đây là những
cuộc nổi dậy lớn, tiếp tục khẳng định ý chí độc lập và chủ quyền đất nước của nhân dân
ta. Đó chính là nội dung bài học hơm nay.
Hoạt động của thầy và trị tg Nội dung
* Hoạt động 1
- GV giảng theo SGK – chỉ bản đồ.
? Vì sao nhà Đường chú ý sửa sang con
đường từ Tống Bình sang TQ và đến các
quận huyện.?
( Nhà Đường coi An Nam đơ hộ phủ là 1
trong trấn, để có thể đàn áp nhanh chóng các
cuộc nổi dậy của nhân dân ta, bảo vệ chính
quyền đơ hộ, nhà Đường cho xây dựng, đắp
luỹ, tăng cường quân chiếm đóng, sửa
đường..
? Em có nhận xét gì về tình hình nước ta
dưới ách thống trị của nhà Đường?.
( Siết chặt ách đô hộ tàn bạo, cai trị trực tiếp
đến huyện, đồng thời củng cố thành, làm
đường giao thơng
…để có thể mau chóng đàn áp những cuộc
14’ 1/ Dưới ách đ « hộ của nhà Đường nước
ta có gì thay đổi?
- Năm 618 nhà Đường thành lập và đô
hộ nước ta.Nhà Đường đổi Giao Châu
thành An Nam đô hộ phủ, chia nước ta
thành 12 châu, các châu huyên do
người Trung
Quốc cai trị.
- Trụ sở của phủ đặt ở Tống Bình
(HN).
nổi dậy của nhân dân ta..)
? Gọi HS đọc : “ Ngồi thuế…..nộp cống”.
? Nhà Đường bóc lột nhân dân ta ntn.?
- GV mở rộng: Nhân dân ta phải đóng nhiều
thứ thuế, cống nạp các thứ quý hiếm vàng
bạc, ngọc trai, đồi mồi…đối mặt với bao
nguy hiểm cả tính mạng. Chúng thống trị vơ
vét đến tận cùng tài nguyên của đất nước ta.
Việc phải gánh quả vải từ nước ta đến
Trường An là một công việc đầy gian khổ.
? Theo em, chíng sách bóc lột của nhà
Đường có gì khác so với các thời trước.
( Chia lại khu vực hành chính, đặt tên mới,
nắm quyền trực tiếp đến huyện, bóc lột dân
ta bằng các hình thức tơ thuế, cống nạp rất
nặng nề…-> nhân dân nổi dậy.)
* Hoạt động 2:
- GV giới thiệu sơ lược về Mai Thúc Loan
theo SGK.
- GV trình bày: Bấy giờ là mùa vải, bon
thống trị bắt nhân dân ta cống nạp và đi phu
? Vì sao Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người
khởi nghĩa.
( Do chính sách thống trị tàn bạo của nhà
Đường với nhân dân ta , đẩy họ đến chỗ sẵn
sàng nổi dậy khi có thời cơ…)
- GV trình bày những nét chính của cuộc
khởi nghĩa trên lược đồ.
12’
- Chính sách bóc lột: Đặt ra nhiều thứ
thuế, bắt nhân dân phải cống nạp các
thứ quý, nhất là quả vải.
2/ Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722).
* Nguyên nhân: Do chính sách thống
trị của nhà Đường.
* Diễn biến:
- Ta: Năm 722 khởi nghĩa bùng nổ,
nghĩa quân nhanh chóng chiếm được
Hoan Châu, nhân dân ái Châu, Diễn
Châu hưởng ứng, Mai Thúc Loan xây
dựng căn cứ ở Sa Nam ( Nghệ An) và
xưng đế gọi là Mai Hắc Đế. Mai Hắc
Đế liên kết với nhân dân khắp Giao
Châu và Chăm Pa tấn cơng thành Tống
Bình và giành thắng lợi.
- Giặc: Sau đó nhà Đường cử 10 vạn
quân sang đàn áp .
- GVKL: Do sự bóc lột tàn bạo của nhà
Đường, dưới sự lãnh đạo của MTL, nhân dân
nổi dậy đấu tranh. Tuy cuộc khởi nghĩa thất
bại song thể hiện tinh thần đấu tranh kiên
cường bất khuất của nhân dân ta, phấn đấu
ko mệt mỏi để giành độc lập cho DT.
* Hoạt động 3:
- GV giới thiệu qua về Phùng Hưng theo
SGK…mến phục.
- GV mở rộng: Năm 776 vua Đường cử cao
Chính Bình sang làm đô hộ An Nam, đây là
viên quan khét tiếng bạo ngược, tham lam và
? Vì sao khởi nghĩa được mọi người hưởng
ứng.
( Chính sách bóc lột của nhà Đường, nhân
dân ốn hận bọn đơ hộ).
? Cuộc khởi nghĩa đem lại kết quả ntn.
- GV cho HS quan sát H 50 -> liên hệ.
- GVKL: Dưới sự lãnh đạo của Phùng Hưng,
nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước
gần 9 năm, lịch sử gọi đó là “nền tự chủ
mong manh”.
- GVCC bài: Từ thế kỷ VII nhà Đường thống
trị nước ta, chúng chia lại khu vực hành
chính, sắp đặt bộ máy cai trị, nhân dân nhiều
lần nổi dậy, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa
MTL và Phùng Hưng…
12’ 3/ Khởi nghĩa Phùng Hưng ( trong
khoảng 776- 791).
* Diễn biến: Khoảng năm 776 anh em
Phùng Hưng đã nổi dậy khởi nghĩa ở
Đường Lâm (Ba Vì
Hà Tây), được nhân dân hưởng ứng và
giành quyền làm chủ vùng đất của
mình.
- Sau đó Phùng Hưng kéo qn về bao
vây phủ Tống Bình và đã chiếm được
thành.
- Phùng Hưng mất, con trai là Phùng
An nối nghiệp cha.
- Năm 791 nhà Đường sang đàn áp,
Phùng An ra hàng.
* Kết quả: giành quyền làm chủ trong 9
năm.
4.Lun tËp 3’
? Chính sách của nhà Đường tàn bạo như tế nào?.
A. Đặt nhiều thứ thuế
B. Bắt cống nạp nhiều sản vật hơn
C. Nộp cống vải quả
D. Cả ba ý trên đều đúng
5. Củng cố, 1’
6.Ra bài tập và hướng dẫn về nhà: 1’
Học bài theo câu hỏi SGK . Đọc trước bài mới .Chuẩn bị câu hỏi;Nước Chăm Pa ra đồi
trong hoàn cảnh nào/
**************************************
Ngày soạn: …/…./….
Ngày giảng : …./…./….
Tiết 28 - Bài 24
NƯỚC CHĂM PA TỪ THẾ KỶ II ĐẾN THẾ KỶ X
I/ Mục tiêu bài học:
1/ K.thức: HS hiểu được.
- Quá trình thành lập và phát triển của nước Chăm Pa, từ nước Lâm ấp của huyện Tượng
Lâm đến một qc gia lớn mạnh, sau này dám tấn cơng cả quốc gia Đại Việt.
- Những thành tựu nổi bật về kinh tế và văn hoá của Chăm Pa từ thế kỷ II ->X.
2/ Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ lịch sử, kỹ năng đánh giá, phân tích.
3/ Thái độ: HS nhận thức sâu sắc rằng, người Chăm Pa là một thành viên của đại gia đình
các dân tộc Việt Nam.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy : Lược đồ Giao Châu và Chăm Pa giữa thế kỷ VI-X, sưu tầm tranh ảnh về đền
tháp Chăm.
2. Trò: Vẽ lược đồ, xác định quận Nhật Nam và huyện Tượng Lâm.
III/ Phần thể hiện trên lớp:
1.ổn định tổ chức.( 1phút )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
* Câu hỏi:
? Nước ta thời Đường có gì thay đổi ?
*Đáp án:
Năm 618 nhà Đường thành lập và đô hộ nước ta. Nhà Đường đổi Giao Châu thành An
Nam Đô hộ phủ, chia nước ta làm 12châu . Các châu huyện do người Trung Quốc cai
quản
- Trụ sở của phủ đặt ở thành Tống Bình. Chúng tiến hành sửa đường giao thơng thuỷ
bộ từ Tống Bình sang Trung Quốc và đến các quận huyện. Dựng thêm thành dắp thêm
luỹ để dễ bề bóc lột
3. Bài mới.
quận Nhật Nam đã lợi dụng được cơ hội đó, nổi dậy lật đổ ách thống trị của nhà Hán, lập
ra nước Lâm ấp, sau đổi thành Chăm Pa, nhân dân Chăm Pa vẫn khéo tay, cần cù đã xây
dựng được quốc gia khá hùng mạnh. Họ đã để lại cho đời sau nhiều thành quách, đền
tháp và tượng rất độc đáo. Quan hệ giữa nhân dân Chăm Pa với các cư dân khác ở Giao
Châu rất mật thiết trong đời sống và tinh thần. Vậy nước Chăm Pa hình thành ntn? Và
p.triển ra sao…C.ta tìm hiểu bài học hơm nay.
Hoạt động của thầy và trị tg Nội dung
* Hoạt động 1:
- GV giảng theo SGK và chỉ trên lược đồ.
+ Châu Giao do nhà Hán lập gồm 9 quận: Giao
Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam, ứât Lâm, Thương
Ngô, Đam Nhĩ, Chu Nhai, Nam Hải, Hợp Phố.
+ 6 quận thuộc TQ: quận Nhật Nam gồm 5
huyện: Tây Quyển, Chu Ngô, Tí Cảnh, Lơ
Dung và Tượng Lâm. Tượng Lâm là huyện xa
nhất về phía Nam ( Từ đèo Hải Vân đến đèo
Đại Lãnh…-> Tượng Lâm.
- GV giảng tiếp theo SGK.
? Nhân dân Tượng Lâm giành được độc lập
trong hồn cảnh nào?.
? Em có nhận xét gì về quá trình thành lập và
mở rộng Chăm Pa?.
( Diễn ra trên cơ sở hoạt động quận sự…)
- GVKL: Thế kỷ II, do nhà Hán suy yếu, chính
sách thống trị của nhà Hán quá tàn bạo, nhân
dân Tượng Lâm đã nổi dậy lật đổ chính quyền
đơ hộ, lập ra nước Lâm ấp. Dưới sự lãnh đạo
15’ 1/ Nước Chăm Pa độc lập ra đời.
* Hoàn cảnh ra đời: Vào thế kỷ II nhà
Hán suy yếu, không thể kiểm sốt
được các quận ở xa, lợi dụng cơ hội
* Quá trình phát triển:
của vua Lâm ấp, với lực lượng quân sự khá
mạnh, tấn công các nước láng going, mở rộng
lãnh thổ, đổi tên nước là Chăm Pa, đóng đô ở
Sin ha pu ra ( Trà Triệu- Quảng Nam).
* Hoạt động 2:
? Gọi HS đọc đoạn đầu mục 2.
? Nêu những biểu hiện cụ thể về đời sống kinh
tế của nhân dân Chăm Pa.?
? Em có nhận xét gì về trình độ phát triển của
Chăm Pa từ thế kỷ II-> X.?
( Nhân dân Chăm Pa đã đạt trình độ phát triển
kinh tế như nhân dân các vùng xung quanh
như biết sử dụng công cụ sắt, sức kéo trâu bò,
biết trồng lúa 1 năm 2 vụ, trồng các loại cây ăn
quả, cây công nghiệp, buôn bán với nước
ngoài…)
- GV giảng theo SGK.
? Thành tựu văn hoá quan trọng nhất của
người Chăm Pa là gì.?
- HS quan sát H52, 53.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc
người Chăm.?
( Người Chăm sáng tạo ra 1 nền kiến trúc nghệ
thuật và đIêu khắc độc đáo, mang đậm tình
cảm và tâm hồn người Chăm…)
- GV giảng tiếp đoạn cuối và kết luận: Nước
Chăm Pa cũng như Giao Châu có nền kinh tế
rất phát triển.
- GVCC bài: Chăm Pa từ 1 nước Lâm ấp ở
huyện Tượng Lâm đã trở thành 1 quốc gia lớn
mạnh, sau này dám tấn công cả Đại Việt…Từ
thế kỷ II->X kinh tế, văn hoá của Chăm Pa rất
phát triển.
=> Đất nước Chăm Pa cổ là 1 bộ phận của đất
nước VN ngày nay, cư dân Chăm Pa là 1 bộ
phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
19’
2/ Tình hình kinh tế, văn hố Chăm
Pa từ thế kỷ II -> thế kỷ X
* Kinh tế:
- Trồng trọt: Nguồn sống chủ yếu là
nông nghiệp lúa nước, ngồi ra trồng
cây ăn quả, cây cơng nghiệp.
- Khai thác rừng, đánh cá.
- Trao đổi buôn bán với nước ngồi.
* Văn hố: Từ thế kỷ IV người Chăm
Pa đã có chữ viết riêng, bắt nguồn từ
chữ ấn Độ.
- Tơn giáo: Theo đạo bà La Mơn và
đạo phật.
- Tín ngưỡng: Có tục hoả táng người
chết, ở nhà sàn và ăn trầu cau.
4.LuyÖn tËp
? Nêu những thành tựu kinh tế của nước Chăm Pa ?
* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống ý em cho là đúng.
1/ Nước Chăm Pa ra đời trong hoàn cảnh nào.
ách thống trị tàn bạo của nhà Hán.
Thế kỷ II nhà Hán suy yếu
Nhân dân Tượng Lâm nổi dậy đấu tranh. *
5/ Củng cố: 1’
-gv hÖ thèng bµi
2/ Thành tựu quan trọng nhất của người Chăm là gì.
Kiến trúc.
Điêu khắc.
Cả hai ý trên. *
6/ Hướng dẫn học ở nhà 1’:
- Nắm nội dung bài.
- Trả lời câu hỏi bài ôn tập.
Ngày soạn : …./…./….
Ngày giảng: …/…./….
Tiết 29 - Bài 25
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức : -Thông qua việc hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi của bài. GV khắc sâu
kiến thức cơ bản của chương III.
- Từ sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN đến trước chiến thắng Bạch Đằng
năm 938 đất nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc thống trị sử cũ gọi thời kỳ
đó là thời kỳ Bắc thuộc
- Trong thời kỳ bắc thuộc tuy bị bóc lột tàn nhẫn, bị chèn ép, khống chế nhưng nhân dân
ta vẫn cần cù , bền bỉ lao động , sáng tạo để duy trì cuộc sống, do vậy đã thúc đẩy nền
kinh tế nước nhà phát triển.
2/ Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng thống kê sự kiện theo thời gian.
3/ Thái độ: HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước, ý
thức vươn lên bảo vệ nền văn hoá dân tộc.
II/Chuẩn bị:
1. Thầy : kẻ bảng phụ.
2. Trò: Đọc trước bài và trả lời cõu hi SGK.
III/ Tiến trình dạy học :
1.n nh t chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới.
* Nêu vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu xong tồn bộ chương II để củng cố hơn nữa kiến thức
Hoạt động của thầy và trị tg Nội dung
*Hoạt động 1:
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi.
? Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ
năm 179 TCN đến thế kỷ X là thời kỳ Bắc
thuộc?.
( Sau thất bại của ADV năm 179 TCN, nước ta
liên tục bị các triều đại PK phương Bắc thống
trị, đô hộ nên sử cũ gọi là thời kỳ bắc thuộc.
Thời kỳ Bắc thuộc kéo dài từ năm 179 TCN đến
năm 905.)
? Trong thời gian Bắc thuộc đất nước ta bị mất
tên, bị chia ra nhập vào với các quận huyện của
TQ với những tên gọi khác nhau như thế nào ?.
- GV cho HS hoạt nhóm với các cột GV đưa ra:
thời gian, tên nước, đơn vị hành chính-> HS
thảo luận, lên bảng
điền.-> GV nhận xét.
? Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến
Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời kỳ
Bắc thuộc ntn? ?Chính sách thâm hiểm nhất của
25’ 1/¸ch thống trị của các triều đại
phong kiến Trung Quốc đối với
nước ta.
- Thời kỳ Bắc thuộc kéo dài từ
năm 179 TCN đến đầu thế kỷ X
(905).
Triều
đại
(t),t
hế
kỷ
Tên
nước
- GV kẻ bảng, đặt câu hỏi h/dẫn HS trả lời, bổ
sung điền vào bảng.
Nam
đơ hộ
phủ.
* Chính sách cai trị:
- Vơ cùng thâm độc và tàn bạo,
đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng
quẫn về mọi mặt. Đặc biệt chính
sách thâm hiểm nhất là chúng
muốn đồng hoá DT ta.
2/ Cuộc đấu tranh của nhân dân ta
thời Bắc thuộc.
stt T.gian Tên
cuộck/n
Người
L.đạo
Tóm tắt diễn biến chính ý nghĩa
1 Năm40 Hai bà
Trưng
Hai bà
Trưng
Mùa xuân năm 40,hai bà Trưng phất cờ
k/n ở Mê Linh.Nghĩa qn nhanh chóng
chiếm được tồn bộ Châu Giao.
Cuộc khởi
nghĩa giành
được thắng
lợi.
2 248 Bà
Triệu
Triệu Thị
Trinh
Năm 248 khởi nghĩabùng nổ ở Phú
Điền (T.Hoá), rồi lan sang khắp Giao
Châu.
Cuộc k/n
giành được
thắng lợi.
3
542-602
Lí Bí Lí Bí Năm 542 Lí Bí phất cờ k/n, trong vòng
chưa đầy 3 tháng nghĩa quân nhanh
chóng chiếm hầu hết các quận
huyện.M.xn 544 Lí Bí lên ngơi hoàng
đế đặt tên nước là Vạn Xuân.
Cuộc k/n
giành được
thắng lợi
4 Đầu
TKVIII
Mai
Thúc
Loan
Mai
MTL kêu gọi nhân dân k/n, ngiã quân
nhanh chóng chiếm được Hoan Châu,
ông liên kết với nhân dân khắp Giao
Châu,Chăm Pa chiếm được Tống Bình
5 Trong
khoảng
776-791
Phùng
Hưng
Phùng
Hưng
Khoảng 776 Phùng Hưng và em là
Phùng Hải phát động k/n ở Đường Lâm,
nghĩa quân nhanh chóng chiếm được
thành Tống Bình.
*Hoạt động 3.
? Hãy nêu những biểu hiện cụ thể của chuyển
biến về kinh tế, văn hoá nước ta thời Bắc thuộc ?
15’ 3/ Sự chuyển biến về kinh tế, văn
hoá xã hội.
? Theo em, sau hơn 1000 năm đô hộ tổ tiên ta vẫn
giữ được những phong rục tập quán gì? ý nghĩa
trâu bò, làm thuỷ lợi, trồng lúa 1
năm 2 vụ.
- Thủ công nghiệp: phát triển dệt,
gốm, buôn bán…
- Văn hoá: Chữ hán, đạo phật, đạo
nho, đạo lão được tràn vào nước
ta, ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ
tiên, sống theo nếp riêng với
những phong tục tập quán cổ
truyền của dân tộc.
-Xã hội: Quan lại đô hộ
Hào trưởng Việt - Địa chủ hán
Nông dân công xã
Nông dân lệ thuộc
Nô tỳ.
* Sau hơn 1000 năm bị đô hộ tổ
tiên ta vẫn giữ được tiếng nói
riêng và các phong tục, nếp sống
với những đặc trưng riêng của DT:
xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu,
làm bánh trưng bánh dày
=> Chứng tỏ sức sống mãnh liệt
của tiếng nói, phong tục nếp sống
của dân tộc khơng gì có thể tiêu
diệt được.
4.Lun tËp :2’
bt tr¾c nghiƯm
5. Củng cố:2’
- GV hệ thống lại nội dung ôn tập, nhấn mạnh kiến thức đã học.
6. Hướng dẫn học bài.1’
- Nắm vững nội dung ôn tập.
- Đọc trước bài 26 và trả lời câu hỏi. Vẽ lược đồ H 54 điền kí hiệu.
Ngày soạn: .../.../....
Ngày giảng : .../..../...
<i><b> Chương IV: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỶ X</b></i>
<i><b>Tiết 31 - Bài 26:</b></i><b>CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNG QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC HỌ</b>
<b>DƯƠNG</b>
1/ Kiến thức:
- Từ cuối thế kỷ IX, nhà Đường suy sụp, tình hình TQ rối loạn, đối với nước ta chúng
cũng ko thể kiểm soát được như trước, Khúc Thừa Dụ nhân đó nổi dậy lật đổ chính
quyền đơ hộ, dựng nền tự chủ. Đây là sự kiện mở đầu thời kỳ độc lập tự chủ hoàn toàn,
- Các thế lực phong kiến không từ bỏ ý đồ thống trị nước ta, Dương Đình Nghệ đã quyết
chí giữ vững quyền tự chủ, đem quân đánh bại quân xâm lược lần thứ nhất của quân Nam
Hán.
2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, phân tích nhận định.
3/ Thái độ: GD lịng biết ơn tổ tiên, những người mở đầu và bảo vệ công cuộc giành chủ
quyền độc lập hoàn toàn cho đất nước, kết thúc thời kỳ hơn 1000 năm bị bọn phong kiến
Trung Quốc đô hộ.
II/ Chuẩn bị :
1. Thầy: Lược đồ treo tường “ Cuộc kháng chiến …..Nam Hán”.
2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi, vẽ lược đồ và điền kí hiệu.
III/ Phần thể hiện trên lớp :
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm bài cũ:.
Kiểm tra vở bài tập của HS.
3.Bài mới.
* Nêu vấn đề 1’: Từ năm 179 TCN An Dương Vương để nước ta rơi vào tay Triệu Đà
đến năm 905. Đây là thời kỳ nước ta bị phong kiến Trung Quốc thống trị. Trong vòng
hơn 1000 năm Bắc thuộc, nhân dân ta nhiều lần nổi dậy giành lại chủ quyền và độc lập
dân tộc nhưng đều thất bại.
Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ và sau đó là Dương Đình Nghệ đã
Hoạt động của thầy và trò tg nội dung
- GV giảng theo SGK.
- GV giới thiệu vài nét về Khúc Thừa Dụ và
giảng tiếp theo SGK.
18’ 1/ Khúc thừa Dụ dựng quyền tự
chủ trong hoàn cảnh nào.
* Hoàn cảnh:
- Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường
suy yếu.
- Năm 905 tiết độ sứ An Nam là
Độc Cô Tổn bị giáng chức… Khúc
Thừa Dụ kêu gọi nhân dân nổi dậy
chiếm Tống Bình và tự xưng là
tiết độ sứ.
? Theo em, việc vua Đường phong Khúc Thừa
Dụ làm tiết độ sứ có ý nghĩa gì.
( Tiết độ sứ là chức quan của nhà Đường, thể
hiện quyền thống trị của nhà Đường đối với An
Nam, nay phong Khúc Thừa Dụ để chứng tỏ
- GV giảng tiếp theo SGK.
? Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục
đích gì ?.
( Xây dựng chính quyền độc lập DT, giảm bớt
đóng góp cho nhân dân, cuộc sống của người
Việt do người Việt tự quản và tự quyết định
tương lai của mình.)
- GV: Chứng tỏ rằng đất nước ta giành được
quyền tự chủ, đó là bước đầu cho giai đoạn
chuyển sang độc lập hoàn toàn.
- GVKL: Nhà Đường suy yếu, nhân dân nổi
dậy đấu tranh. Năm 905 Tiết độ sứ An Nam bị
Độc Cô Tổn giáng chức, Khúc Thừa Dụ được
nhân dân ủng hộ đánh chiếm phủ Tống Bình
xưng là Tiết độ sứ , xây dựng quyền tự chủ.
Chủ trương của họ Khúc chứng tỏ đất nước ta
giành được quyền tự chủ.
- HS đọc kênh chữ nhỏ SGK.
- GV: Bọn PK phương Bắc đã suy yếu, nhng
vẫn chưa từ bỏ ý định thống trị nước ta. Do vậy
nhà Nam Hán vẫn chuẩn bị xâm lược nước ta.
Biết trước được dã tâm đó. Khúc Hạo đã chủ
? Khúc Hạo gưicon trai mình sang nhà Nam
Hán làm con tin nhằm mục đích gì.?
( Lúc này nền tự chủ của nước ta mới được xây
dựng, giử con sang làm con tin nhằm kéo dài
thời gian hồ hỗn để củng cố lực lượng chuẩn
bị đối phó.)
- GV: Sau khi Khúc Hạo mất, Khúc Mĩ lên
21’
Nam đô hộ phủ.Đất nước ta giành
được quyền tự chủ.
* Chủ trương của họ Khúc:
- Khúc Hạo lên thay cha, quyết
định xây dựng đất nước theo
đường lối “ Chính sự cốt chuộng
khoan dung nhân dân đều được
yên vui”.
+ Chia lại khu vực hành chính.
+ Cử người trông coi mọi việc đến
tận xã .
+ Định lại mức thuế.
+Bãi bỏ lao dịch thời Bắc thuộc.
+ Lập lại sổ hộ khẩu.
thay tiếp tục sự nghiệp dựng nền tự chủ. Để
thốt khỏi sự kìm chế của nhà Nam Hán, Khúc
Thừa Mĩ cử sứ sang thần phục nhà Hậu Lương,
vin vào cớ đó nhà Nam Hán đã huy động 1 lực
lượng lớn tấn công xâm lược nước ta.
? Vậy nguyên nhân nào quân Nam Hán xâm
lược nước ta.?
- GV treo lược đồ câm.
? Gọi HS lên điền kí hiệu và nêu diễn biến k/c
chống Nam Hán.?
- GV tóm tắt, bổ sung kết hợp ghi bảng.
-GVKL: Nhà Nam Hán thành lập đem quân
xâm lược nước ta, dưới sự lãnh đạo của DĐN,
nhân dân đã đánh tan quân xâm lược Nam Hán
và tiếp tục xây dựng quyền tự chủ.
- GVCC bài: Nhân lúc nhà Đường suy yếu,
năm 905 Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ
tự xưng là Tiết độ sứ xây dựng quyền tự chủ.
Song ko từ bỏ ý đồ thống trị nước ta, năm 930
nhà Nam Hán thành lập đem quân xâm lược
* Nguyên nhân:
- Sâu xa: Nhà Nam Hán có ý định
xâm lược nước ta từ lâu.
- Trực tiếp: Khúc thừa Mĩ sang
thần phục nhà Hậu Lương.
* Diễn biến:
- Mùa thu năm 930, quân Nam
Hán xâm lược nước ta, Khúc Thừa
Mĩ bị bắt về Quảng Châu (TQ).
Nhà Hán cử Lí Tiến làm thứ sử
Giao Châu, đặt cơ quan đơ hộ ở
Tống Bình.
- Năm 931 Dương Đình Nghệ
được tin đã kéo quân từ
Thanh.Hoá ra Bắc tấn cơng thành
Tống Bình, chiếm được thành và
chủ động đón đánh quân Nam Hán
tiếp viện.
* Kết quả: Dương Đình Nghệ đã
đánh tan quân Nam Hán giành
4. LuyÖn tËp : 2’
? Dương Đình Nghệ đã đánh bại qn Nam Hán ntn.?
5.Cđng cè :2’
-gv hƯ thèng bµi
6. Hướng dẫn học bài.1’
- Học thuộc bài cũ.
- Đọc trước bài 27 và trả lời câu hỏi SGK.
- Vẽ lược đồ H55.
Ngày soạn : ../.../...
Ngày giảng :.../.../...
Tiết 32 : Bài 27:NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: - Quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2 trong hồn cảnh nào? Ngơ
Quyền và nhân dân ta chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động.
- Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của DT và thắng lợi cuối
cùng thuộc về DT ta. Trong trận này tổ tiên ta đã tận dụng cả 3 yếu tố “Thiên thời, địa
- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vơ cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước của DT
ta.
2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, xem tranh LS.
3/ Thái độ: Giáo dục cho HS lịng tự hào và ý trí quật cường của dân tộc, Ngơ Quyền là
người anh hùng DT, người có công lao to lớn đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng DT,
khẳng định nền độc lập của TQ.
II/ Chuẩn bị:
2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Vẽ lược đồ, xem tranh 56, 57.
III/ Phần thể hiện trên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ : 5’
* Câu hỏi .
? Họ Khúc đã giành độc lập cho đất nước ntn? Và đã làm gì để củng cố nền tự chủ.?
*Đáp án :
- Năm 931 Dương đình Nghệ từ Thanh Hố tấn cơng thành Tống Bình . Chiếm thành và
chủ động đón đánh quân Nam hán tiếp viện . Giành quyền tự chủ cho đất nước và xưng là
tiết độ sứ
3. Bài mới:
* Nêu vấn đề ( 1’ ): Công cuộc dựng nền tự chủ của họ Khúc, họ Dương đã kết thúc, ách
Hoạt động của thầy và trò tg nội dung
- GV giảng theo SGK -> giới thiệu về Ngô
Quyền (đoạn in nghiêng).
- Giảng tiếp bối cảnh lịch sử: “ Năm 937….ra
Bắc”.
( chỉ bản đồ).
? Ngô Quyền kéo quân ra Bắc nhằm mục đích
gì.?
(Trị tội tên phản bội Kiều Cơng Tiễn, bảo vệ
nền tự chủ vừa được xây dựng của đất nước).
- GV giảng theo SGK.
? Vì sao Kiều CôngTiễn cầu cứu nhà Nam
Hán? Hành động đó cho thấy điều gì.?
( Kiều Cơng Tiễn muốn dùng thế lực nhà Nam
Hán để chống Ngô Quyền đoạt được chức Tiết
độ sứ. Đây là 1 hành động phản phúc “Cõng
rắn cắn gà nhà”.
- GV giảng theo SGK “Năm 938….Hoằng
Tháo”.
- GV: Biết tin quân Nam Hán sắp vào nước ta
16’
1/Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh
quân xân lược Nam Hán ntn.
- Năm 937 Dương Đình Nghệ bị
Kiều Cơng Tiễn giết chết để làm
Tiết độ sứ.
- Ngô Quyền từ Thanh.Hoá kéo
quân ra Bắc trị tội tên Kiều Công
Tiễn.
- Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà
Nam Hán để chống Ngô Quyền.
* Kế hoạch của Ngô Quyền:
Ngô Quyền vạch kế hoạch chuẩn bị k/c…..
- GV giới thiệu về sông Bạch Đằng theo SGK.
? Vì sao Ngơ Quyền quyết định tiêu diệt giặc
trên sơng Bạch Đằng.
( Sơng Bạch Đằng có vị trí chiến lược rất quan
- GV giảng theo SGK.
? Kế hoạch đánh địch của Ngô Quyền chủ
động độc đáo ở điểm nào.
hs suy nghÜ tr¶ lêi
(- Chủ động đón đánh qn xâm lược.
- Độc đáo:bố trí trận địa bãi cọc ngầm trên
sông.)
- GVKL: Biết được quân Nam Hán sẽ quay lại
xâm lược nước ta lần 2. Ngô Quyền đã chủ
động đón đánh qn xâm lược, ơng chọn địa
hình là cửa sơng Bạch Đằng bố trí trận địa bài
cọc ngầm. Đây là 1 kế hoạch chủ động và rất
độc đáo.
- GV sử dụng bản đồ treo tường chỉ diễn
biến-ghi tóm tắt.
18’
nhanh chóng kéo quân vào thành
Đại La ( Tống Bình- HN) giết
- Dự định kế hoạch tiêu diệt giặc
trên sông Bạch Đằng.
- Ơng dùng cọc gỗ đẽo nhọn, đầu
bị sắt đóng xuống lịng sơng Bạch
Đằng nơi hiểm yếu gần cửa biển,
cho quân mai phục hai bên bờ.
2/ Chiến thắng Bạch Đằng năm
938.
a/Diễn biến:
- Cuối năm 938 đoàn thuyền chiến
của Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo
chỉ huy kéo vào cửa biển nước ta.
- Nquyền đã cho đoàn thuyền nhẹ
ra khiêu chiến nhử địch tiến sâu
vào bãi cọc ngầm lúc triều đang
lên.
- Nước triều rút Ngơ Quyền dốc
tồn lực đáng quật trở lại.
- GV cho HS xem tranh 56.
? Kết quả cuộc chiến như thế nào ?.
- GV: Cho đến nay trận Bạch Đằng diễn ra vào
ngay nào cụ thể chưa xác định rõ, chỉ biết trận
đó diễn ra vào cuối năm 938.
? Vì sao nói trận Bạch Đằng năm 938 là 1
chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta.
( Sau trận này nhà Nam Hán còn tồn tại 1 thời
gian dài nữa nhg ko dám đem quân xâm lược
nước ta lần thứ 3. Với chiến thắng này đã đập
tan hoàn toàn mưu đồ xâm chiếm nước ta của
bọn phong kiến Trung Quốc, khẳng định nền
độc lập của Tổ quốc.)
? Ngơ Quyền đã có cơng ntn trong cuộc k/c
chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ 2.
Hs :suy nghÜ tr¶ lêi
( Huy động được sức mạnh tồn dân, tận dụng
được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ
động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc
đáo, bố trí trận địa cọc để làm nên chiến thắng
vĩ đại của DT.)
? ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
- GV cho HS quan sát H 57.Đọc lời đánh giá
của Lê Văn Hưu về công lao của Ngô Quyền.
- GVKL: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã
khẳng định quyền làm chủ của nhân dân ta,
- GVCC bài: KCTiễn 1 tên phản phúc “cõng
rắn cắn gà nhà” đã mở đường cho quân nam
Hán xâm lược nước ta lần 2. NQ và nhân dân
chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ
động. Đây là cuộc thuỷ chiến đầu tiên trong
lịch sử chống ngoại xâm của DT, cuối cùng đã
chiến thắng. Chiến thắng này có ý nghĩa vơ
cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước và
giữ nước của DT ta.
to, vua Nam Hán hạ lệnh rút quân
về nước. Trận Bạch đằng của Ngô
Quyền kết thúc thắng lợi.
4/ LuyÖn tËp : 2’
* Phiếu bài tập:
1. Tên tướng của quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2.
2. Nơi chọn làm trận địa cọc ngầm.
3. Quê của Ngô Quyền.
4. Tên bán nước cầu cứu quân Nam Hán.
5. Quân Nam Hán tiến vào nước ta theo đường nào.
-Gv hƯ thèng bµi
6/. Hướng dẫn học bài:1’
- Nắm vững nội dung bài
- Chuẩn bị giờ sau ôn tập.
Ngày soạn : ..../..../....
Ngày giảng : .../..../....
I/Mơc tiªu
1.KiÕn thøc
-Giúp học sinh hiểu đợc vị trí và đền thờ Khánh Vân-Lục Ngạn
2.Kĩ năng
-Rèn luyện k/n đánh giá sự kiện lịch s
3.Thỏi
-H/s có ý thức bảo vệ danh lam thắng cảnh,di tích lịch sử
II/Chuẩn bị
1.Giỏo viờn:tỡm hiu thc a
2.Hc sinh:hc bài chuẩn bị bài
III/Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp 1p:
Hoạt động của thầy và trị tg Ni dung
-Gv giới thiệu bài
Gv:em hÃy cho biết Đền Khánh Vân nằm ở
xà nào của huyện Lục Ngạn?
-L hi đợc tổ chức vào ngày tháng nào?
H/s đại diện trả lời
H/s Kh¸c bỉ sung
-Gv nhËn xÐt chn x¸c
Gv cho häc sinh th¶o luËn nhãm
-Em hãy cho biết đền Khánh Vân thờ ai?ngời
đợc thờ có cơng lao gì?
hs suy nghÜ tr¶ lời cá nhân
Gv chuẩn xác
Em s lm gỡ bo vệ di tích lịch sử ở địa
phơng em?
H/s đại din tr li
Gv nhận xét bổ sung,chuẩn xác
40p 1.Ví trí
-Đền Khánh Vân thuộc Thị Trấn
Chũ-Lục Ngạn-Bắc Giang
-L hi c tổ chức ngày18-20
tháng 2 âm lịch hàng năm
-Đền thờ Vi Hồng Thắng,ông đã
cùng với quân Trần kiên cờng
đánh giặc ở đất Lục Ngạn,trong
trận đánh chặn địch cho đại quân
Trần rút về xuôi
4.Luyện tập 2p:Các trò chơi đợc tổ chức trong lễ hội đền Khánh Vân?
5.Củng cố 1p :Gv hệ thống bài
6.Híng dẫn về nhà 1p:yêu cầu hs học bài chuẩn bị bài
...
Ngy son : ..../..../....
Ngày giảng : .../..../....
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Hai Bà Trng
- Bà Triệu
- Lý Bí ( Lý Bôn)
- TriƯu Quang Phơc
- Phïng Hng
- Mai Thóc Loan
- Khúc Thừa Dụ
- Dơng Đình Nghệ
-Ngô Qun
-
-
<b>NHỮNG SỰ KIỆN CHÍNH TỪ THỜI DỤNG NƯỚC ĐẾN THẾ KỈ X</b>
<b> Năm </b> <b>Sự kiện</b>
<b>TK VII TCN Nước Văn Lang thành lập</b>
<b>214-208 TCN Kháng chiến chống quân xâm lược Tần</b>
<b>207 TCN</b> <b>Nước Âu Lạc của An Dương Vương thành lập</b>
<b>179 TCN</b> <b>Nước Âu Lạc bị quân Triệu Đà xâm chiếm</b>
<b>40</b> <b>Khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ</b>
<b>42-43</b> <b>Kháng chiến của nhân dân ta chống quân xâm lược Hán</b>
<b>192- 193</b> <b>Nước Lâm Ấp thành lập</b>
<b>248</b> <b>Khởi nghĩa Bà Triệu</b>
<b>542</b> <b>Khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ</b>
<b>544</b> <b>Nước Vạn Xuân thành lập</b>
<b>550</b> <b>Triệu Quang Phục giàng lại độc lập</b>
<b>679</b> <b>Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ</b>
<b>905</b> <b>Khúc Thừa Dụ khởi nghĩa giành quyền tự chủ</b>
<b>930- 931</b> <b>Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất</b>
<b>938</b> <b>Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng </b>
<b>lịch sử, khẳng định nền độc lập hoàn toàn của đất nước ta, đất nước ta bước</b>
<b>sang giai đoạn mới- giai thoại c lp lõu di.</b>
Ngy son: .../..../....
Ngày dạy :..../.../.... <b>Tiết 34 ;BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức: Hs nắm lại một cách khái quát nhất về lịch sử thế giới cổ đại
2. Tư tưởng: Giáo dục hs ý thức đúng đắn về vai trò của lao động
3. Kỉ năng: Rèn luyện kỉ năng so sánh, tổng hợp kin thc.
II/ Chun b:
1.Thầy :hệ thống kiến thức
2.Trò :học bài chuẩn bị bài
III/ Tiến trình dạy học
1. n nh tổ chức: bcs lớp báo cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tên các quốc gia cổ đai Phương Tây?
? Những thành tựu văn hố nào của thời cổ đại cịn sử dụng đến ngày nay?
3. Bµi míi:
- gv: Nêu u cầu bài tập sau, cá nhân làm việc báo cáo kết quả.
* Em hãy tính xem các dữ kiện lịch sử đã cho cách đây bao nhiêu năm?2’
Một hiện vật cổ bị chôn vùi năm1000 TCN . Đến năm1985 hiện vật đó được đào lên.
Hỏi nó đã nằm dưới đất cách đây bao nhiêu năm?
Một bình gốm được chơn dưới đất năm 1895 TCN. Theo tính tốn của các nhà khảo
cổ hoc, chiếc rìu đó đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta đã phát hiện nó vào
năm nào?
<b>* làm bài tập: So sánh những điểm giống và khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương </b>
Đông- Tây theo mẫu sau:(mẫu đã kẻ sẳn vào phiếu bài tập) 8’
Nội dung so sánh Phương Đơng Phương Tây
Thời gian hình thành Cuối thiên niên kỉ IV- đầu
thiên niên kỉ IIITCN.
Thiên niên kỉ I TCN
Nơi ra đời Lưu vực những con sông lớn Đảo và bán đảo
Cơ sở kinh tế Nông nghiệp Thủ công và thương nghiệp
Thể chế nhà nước Quân chủ chun chế Dân chủ chủ nơ hay cộng hồ
Các tầng lớp xã hội cơ bản Nơng dân cơng xã, q tộc,
nơ lệ
Chủ nơ, nơ lệ.
Các thành tựu văn hố chủ
yếu
chữ viêt, chữ số, thiên văn và
lịch, nghệ thuật
* Hoạt đơng 3: Các nhóm trình bày kết quả. Gv chuẩn xác kiến thức(bảng so sánh đã
hồn chỉnh ở phần trên)
<i><b>TRỊ CHƠI Ơ CHỮ :12’</b></i>
CỘT
1 -có 6 chữ cái
2 -có 5 chữ cái
3 -có 5 chữ cái
4 -có 9 chữ cái
5 -có 7 chữ cái
6 -có 9 chữ cái
7 -có 8 chữ cái
8 -có 7 chữ cái
9 -có 8 chữ cái
10 -có 9 chữ cái
11 -có 9 chữ cái
12 -có 10 chữ cái
13 -có 6 chữ cái
Cột: 1(ÂM LỊCH) -Dựa
vào quy luật của mặt
Cột: 2(AI CẬP)-Một
trong 4 QG cổ đại
phương Đơng.
Cột: 3(CHỦ NƠ)- Giai
cấp thống trị phương Tây
thời cổ đại.
Cột: 4(TƯỢNG HÌNH) -Tên chữ viết mà người phương Đơng sáng tạo ra nó.
Cột: 5(SƠNG LỚN) - Các quốc gia cổ đại phương đơng hình thành bên những nơi nầy.
Cột: 6(PHƯƠNG TÂY) - Nơi có hai quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô ma.
Cột: 7(TINH KHƠN) - Giai đoạn chuyển tiếp sau nµy của người tối cổ
Cột: 8(LƯỠNG HÀ) - Tên của quốc gia có thành Ba- bi- lon và cổng đền Ista.
Cột: 9(THIÊN VĂN) -Những tri thức phát hiện đầu tiên của loài người.
Cột: 10(DƯƠNGLỊCH) -Dựa vào quy luật của trái đất quay quanh mặt trời sáng tạo ra nó.
Cột: 11(KIM TỰ THÁP) -Đây là một kì quan thế giới do người Ai Cập cổ đại xây dựng.
Cột: 12(PHƯƠNG ĐƠNG) -Nơi hình thành ra 4 quốc gia cổ đại .
Cột: 13(CÔ LI DÊ) - Tên của đấu trường được xây dựng ở Rô-ma .
<i><b>---NẾU THỰC HIỆN THEO THỂ THỨC NHƯ RUNG CHUÔNG VÀNG thì thêm:</b></i>
Quốc gia hình thành bên lưu vực sơng Hằng và sông Ấn. ( ẤN ĐỘ).
Quốc gia hình thành bên lưu vực sơng Hồng Hà và sông Trường Giang(TRUNG
QUỐC).
Công cụ lao động được dùng đầu tiên của loài người (ĐỒ ĐÁ)
Người cổ đại của quốc gia nầy tìm ra các chữ số đầu tiên trong đó có số 0 (ẤN ĐỘ).
Người cổ đại của quốc gia nầy giỏi về hình học (AI CẬP).
Xã hội sống chủ yếu dựa vào sức lao động của lực lượng nô lệ xã hội đó được gọi là xã hội
gì ? (CHIẾM HỮU NÔ LỆ).
1- 3
2- 9
3- 8
4- 6
5- 9
6- 6
7- 10
8- 6
9- 12
10- 6
11- 3
12- 8
1 / TẦN : Nhà nước Văn Lang bị quân XL nầy tấn công.
2/ TRỌNG THUỶ: Con trai của Triệu Đà .
3/ TRƯNG NHỊ : Em gái của Bà Trưng Trắc.
4/ NỎ THẦN : Vũ khí của An Dương Vương đánh thắng Triệu Đà
5/ HÙNG VƯƠNG: Tên của vị vua đầu tiên của nước ta.
6/ TÔ ĐỊNH: Tên của tướng giặc bị Hai Bà Trưng đánh đuổi.
7/ TRƯNG VƯƠNG: Danh hiệu của Bà Trưng Trắc khi lên ngôi vua.
<b>T</b> <b>Ầ N</b>
<b>T</b> <b>R</b> <b>Ọ N G T H Ủ Y</b>
<b>T R</b> <b>Ư</b> <b>N G N H Ị</b>
<b>N</b> <b>Ỏ T H Ầ N</b>
<b>H Ù N</b> <b>G</b> <b>V Ư Ơ N G</b>
<b>T Ô Đ Ị</b> <b>N</b> <b>H</b>
<b> </b> <b>T R</b> <b>Ư</b> <b>N G V Ư Ơ N G</b>
<b>M Ã</b> <b>V</b> <b>I</b> <b>Ệ N</b>
<b>A N D</b> <b>Ư</b> <b>Ơ N G V Ư Ơ N G</b>
<b>B I</b> <b>Ế T</b> <b>Ơ</b> <b>N</b>
<b>H Á</b> <b>N</b>
8/ MÃ VIỆN : Tướng giặc nhà Hán phái sang đàn áp cuộc khởi nghĩa 2 bà Trưng.
9/ AN DƯƠNG VƯƠNG: Hiệu xưng của Thục Phán khi lên ngôi vua.
10/ BIẾT ƠN: Nhân dân ta xây dựng đền thờ, đặt tên trường ,đường của các anh hùng
dân tộc nhằm để làm gì?
11/ HÁN; Ten của quân xâm lược do hai Bà trưng đánh đuổi.
12/ GIAO CHÂU: Nhà Ngô đặt tên quận cho vùng đất Âu Lạc trước đây.
---Bài tập 1: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạcđánh dấu bước ngoặt trong sự phát triển của lịch
sử dân tộc vì:1’
A. Đây là nhà nước to lớn và đồ sộ.
B. Đây là nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc.
C. Đây là nhà nước đầu tiên trong lịch sử thế giới.
Bài tập 2: Nghề chính của cư dân Văn Lang là :1’
A. Đánh cá. B. Săn bắn thú rừng. C. Trồng lúa nước. D. Buôn bán.
Bài tập 3: Việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và cả ở nước ngoài thể
hiện:1’
A. Bn bán thời đó rất phát triển.
B. Trống đồng từ nước ngoài vào nước ta.
C. Nghề đúc đồng rất phát triển ở nước ta.
D. Dân ta chưa biết rèn sắt.
Bài tập 4: Điền cỏc chức danh vào chổ ... để phản ỏnh sơ đồ về tổ chức bộ mỏy nhà
nước Âu Lạc:3’
...
(Trung ương)
... ...
(bộ) (bộ )
... ... ... ...
(Làng,chạ) (Làng,chạ) (Làng,chạ) (Làng,chạ)
Bài tập 5: Chọn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất:5’
a/ Năm 111 TCN Nhà Hán biến nước ta thành quận ,huyện của :
A. Châu Giao. B. Châu Ái. C. Châu Hoàng. D. Châu Đức.
b/ Dưới thời nhà Hán ,đứng đầu châu và quận là những viên quan cai trị :
C. Người Việt. D. Có nơi là người Việt ,có nơi là người Hán.
c/ Trong những nguyên nhân thắng lợi nhanh chóng của cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng,nguyên nhân nào là quan trọng nhất?
A. Vì Hai Bà trưng tài giỏi.
B. Vì Tơ Định chủ quan.
C. Vì Hai Bà Trưng được nhân khắp nơi kéo về hưởng ứng.
d/ Sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng ,về kinh tế nhà Hán thực hiện :
A. Bãi bỏ các thứ thuế . B. Bãi bỏ nộp cống.
B. Bãi bỏ lao dịch. D. Cả 3 ý trên đều sai.
Bài tập 6:Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập?
5.Cđng cè :1’
-Gv hƯ thèng bµi
6 .Híng dẫn về nhà :1
-học sinh ôn bài chuẩn bị thi häc k×
CUỘC KÌ NGỘ GIỮA LẠC LONG QUÂN VÀ ÂU CƠ
Cháu 3 đời của họ VIÊM ĐẾ THẦN NÔNG là:
ĐẾ MINH lấy con gái của bà vụ tiên sinh ra:
01- ĐẾ NGHI
( cai trị phương Bắc)
Sinh ra: ĐẾ LAI
Sinh ra: ÂU CƠ
02- LỘC TỤC
(phong là KINH DƯƠNG VƯƠNG
Cai trị đất phương Nam) Lấy con gái
của ĐỘNG ĐÌNH QUÂN là
LONG NỮ
Sinh ra:SÙNG LÃM(Lạc Long
Quân)
ÂU CƠ kết duyên cùng LẠC LONG QUÂN ( Sùng Lãm)
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Cuộc khởi nghĩa thắng lợi, Lí Bí lên ngơi hồng đế gọi là Lí Nam Đế, đặt tên nước là
Vạn Xuân, lấy hiệu là Thiên Đức, đóng đơ ở cửa sơng Tơ Lịch (HN).
- Lí nam Đế thành lập triều đình với 2 ban: ban văn, ban võ.
+Đứng đầu banvăn:Tĩnh thiều.
+Đứng đầu ban võ:Phạm Tu.
-
- ở thế kỷ VIII TCN ven sông lớn ở Bắc, Bắc Trung Bộ hình thành những bộ lạc lớn sản
xuất p.triển.
- Nảy sinh mâu thuẫn giàu nghèo
- ND chống lũ lụt bảo vệ mùa màng.
- Đấu tranh chống ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các bộ tộc.
Đứng đầu là vua Hùng, nhà nước có tổ chức từ trên xuống dưới, giúp việc cho vua là các
lạc hầu, lạc tướng, nhà nước chia ra làm nhiều bộ (15 bộ), đứng đầu bộ là lạc tướng, dưới
bộ là chiềng chạ, làng bản, đứng đầu là bộ chính.
- Nhà nước Văn Lang chưa có quân đội, chưa có pháp luật
Nhận xét về tổ chức nhà nước Văn lang?
-Là nhà nước tuy cịn đơn giản nhưng đã là tổ chức chính quyền cai quản cả nước
3) Sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng nhà Hán đã có thay đổi gì về tổ chức nhà nước?
- Sau khi đàn áp được cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng nhà Hán vẫn giữ nguyên Châu Giao.
- Bộ máy cai trị: Đưa người Hán sang làm huyện lệnh ( cai quản huyện)
4) Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí? Lý Bí đã làm gì sau thắng lợi của
cuộc kháng chiến? Em có suy nghĩ gì về việc đặt tên nước là Vạn Xuân?
* Nguyên nhân: Do ách thống trị của nhà Lương.
* Diễn biến: Mùa xuân năm 542 Lí Bí phất cờ khởi nghĩa, ông được hào kiệt ở khắp nơi
hưởng ứng.
- Gần 3 tháng nghĩa quân chiếm hầu hết các quận huyện, thứ sử Tiêu Tư bỏ thành Long
Biên chạy về TQ.
- Tháng 4/ 542 nhà Lương huy động quân sang đàn áp, bị quân ta đánh bại, ta giảI phóng
thêm Hoàng Châu ( Q.Ninh).
- Đầu năm 543 nhà Lương tấn công lần 2, quân ta chủ động đánh địch ở Hợp Phố, tướng
địch bị giết, quân Lương bại trận.
* Kết quả:Cuộc khởi nghĩa thắng lợi, Lí Bí lên ngơi hồng đế gọi là Lí Nam Đế, đặt tên
nước là Vạn Xn, lấy hiệu là Thiên Đức, đóng đơ ở cửa sơng Tơ Lịch (HN).
- Lí nam Đế thành lập triều đình với 2 ban: ban văn, ban võ.
+Đứng đầu banvăn:Tĩnh thiều.
+Đứng đầu ban võ:Phạm Tu.
Mong muốn đất nước hoà bình độc lập lâu dài vạn mùa xuân
5) Bài tập:
: Khoanh tròn vào những câu trả lời mà em cho là đúng.
a) Khởi nghĩa hai bà Trưng bùng nổ năm nào.
A. Năm 39
B. Năm 40
C. Năm 47
b) Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa bà Triệu( năm 248).
A. Lực lượng quá chênh lệch.
B. Quân Ngô mạnh, nhiều mưu kế hiểm độc.
C. Cả hai ý trên.
-Điền dấu đúng sai vào ơ trống.
Thời kì Văn Lang -Âu Lạc chưa có sự phân hố.
Thời kì Văn Lang -Âu Lạc có sự phân hoá nhưng chưa sâu sắc.
Thời kì Văn Lang -Âu Lạc có sự phân hố sâu sắc.
-Tìm và điền các từ, cụm từ vào chỗ chấm. (…..)cho hích hợp.
Sau khi giành được độc lập, hai bà Trưng đã làm gì ?