Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giao an thi GVG vong huyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.14 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Giáo án dự thi giáo viên giỏi vịng huyện</i> <i>Đỗ Văn Tồn</i>


Tuần 23
Tiết 28
Bài 24

: VÙNG BIỂN VIỆT NAM



I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :


Sau bài học HS nắm được:


- Đặc điểm tự nhiên của Biển Đông


- Hiểu biết về tài nguyên và môi trường vùng biển Việt Nam.
2. Kĩ năng :


- Củng cố và hoàn thiện kĩ năng đọc lược đồ,
- Kĩ năng phân tích lược đồ,


- Xây dựng mối quan hệ giữa biển và đất liền để thấy thiên nhiên Việt Nam mang
tính bán đảo sâu sắc


3. Thái độ :


Sau bài học các em càng thêm yêu biển, thấy được sự cần thiết bảo vệ chủ quyền trên
biển, tài nguyên biển và vấn đề bảo vệ môi trường vùng biển là rất quan trọng và cấp
bách.


II.CHUẨN BỊ:


- Giáo viên:



+ Lược đồ tự nhiên khu vực Đơng Nam Á.
+ Bảng phụ


+ Tư liệu về vùng biển Việt Nam.
- Học sinh:


Sưu tầm những tranh ảnh về phong cảnh biển hoặc những vùng biển bị ơ nhiễm.
II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ


- Vị trí địa lí và hình dạng
của lãnh thổ Việt Nam có
những thuận lợi và khó khăn
gì trong cơng cuộc xây dựng
và bảo vệ tổ quốc ta hiện
nay?


- Nhận xét, cho điểm.


- Thuận lợi:Các mơi trường tự
nhiên đa dạng, dễ giao


thương…


- Khó khăn: nhiều thiên tai,
bảo vệ an ninh, quốc phòng
gặp khó khăn



- Ý kiến nhận xét:


Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam:
- Treo lược đồ tự nhiên


Đông Nam A.Ù


- Giới thiệu về Biển Đơng:
Rộng, khép kín.


- Quan sát 1.ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA


VÙNG BIỂN VIỆT NAM.
a) Diện tích, giới hạn:
- Biển Đơng là một biển
lớn(3.447.000 km2<sub>) tương đối</sub>


kín, nằm trong khu vực nhiệt
đới gió mùa Đơng Nam Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Giáo án dự thi giáo viên giỏi vòng huyện</i> <i>Đỗ Văn Tồn</i>


- Hãy cho biết Biển Đơng
thơng với những đại dương
nào? Qua các eo biển nào?
- Biển Đơng có những vịnh
nào?


- Quan sát H24.1 hãy xác


định các eo và vịnh biển
trên.


- Biển Đơng thơng với Thái
Bình Dương và Ấn Độ Dương
qua các eo biển: Ba-si,
Ma-lắc-ca,Ca-li-man-ta,Gas-pa
- Có các vịnh: Vịnh Bắc Bộ,
Vịnh Thái Lan.


- Một HS lên chỉ lược đồ, các
bạn khác quan sát, nhận xét.


- Biển Việt Nam là một phần
của biển Đơng với diện tích
khoảng 1 triệu km2<sub>.</sub>


- Dựa vào nội dung SGK và
kiến thức thực tế, hãy nêu
những đặc điểm về khí hậu
và hải văn của vùng biển
Việt Nam bằng cách hồn
thành bảng sau:


(Yêu cầu chia nhóm thảo
luận và phát phiếu học tập)


- Chia nhóm thảo luận (5
phút):



+ Đại diện 6 nhóm lên báo
cáo kết quả


+ Các nhóm còn lại theo dõi,
nhận xét


PHIẾU HỌC TẬP: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ HẢI VĂN CỦA VÙNG BIỂN VIỆT NAM.


<b>Khí hậu và hải văn</b> <b>Đặc điểm</b>


Chế độ gió
Chế độ nhiệt


Chế độ mưa
Dịng biển
Chế độ triều


Độ muối


- Treo H24.2, H24.3, nhận
xét


- Mở rộng về chế độ nước
trồi, nước lặn và sự lợi dụng
các đặc điểm này để khai
thác thuỷ hải sản của ngư
dân cũng như trận chiến
Bạch Đằng xưa…


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Giáo án dự thi giáo viên giỏi vòng huyện</i> <i>Đỗ Văn Tồn</i>


Hoạt động 3: Tìm hiểu về tài ngun và bảo vệ mơi trường


biển Việt Nam.


2.TÀI NGUN VÀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN
VIỆT NAM.


a)Tài nguyên biển.
Biển nước ta giàu tài
nguyên, có nhiều giá trị về
kinh tế, quốc phịng và
nghiên cứu khoa học.


b) Mơi trường biển:


Khá trong lành, đang dần
bị ô nhiễm.


* Cần có biện pháp khai thác
hợp lý và bảo vệ môi
trường,chủ quyền vùng biển
tốt hơn để góp phần vào sự
phát triển chung của đất
nước.


- Hãy cho biết biển cho ta
những tài nguyên nào? Có
giá trị trong những lĩnh vực
nào?



- Chúng ta đã khai thác
nguồn tài nguyên biển như
thế nào?


- Giới thiệu về sự khai thác
Vịnh Hạ Long và những
nguy cơ.


- Biển tạo nên những khó
khăn nào trong cuộc sống?
- Mơi trường biển nước ta có
đặc điểm gì?


- Ngun nhân nào đã gây ơ
nhiễm mơi trường biển?
- Muốn khai thác lâu bền và
bảo vệ môi trường biển
chúng ta phải làm gì?


- Ở lứa tuổi HS các em sẽ
làm gì để góp phần bảo vệ
mơi trường biển của q
mình?


- TN: muối, tơm cá, khống
sản, phong cảnh đẹp… Có giá
trị về kinh tế, quốc phòng và
nghiên cứu khoa học.



- Khai thác nhiều loại tài
nguyên và làm cạn kiệt một
số loại.


- Gió lớn, áp thấp nhiệt đới,
bão, sóng thần…


- Khá trong lành, đang dần bị
ô nhiễm.


- Do ý thức của con người
trong sinh hoạt, sản xuất, tao
nạn tàu chở dầu, tác động xấu
của tự nhiên.


- Chúng ta cần:


+ Khai thác và sử dụng một
cách có hiệu quả các nguồn
tài nguyên.


+ Khai thác đi đôi với bảo vệ,
tái tạo một số nguồn tài
nguyên.


+ Bảo vệ toàn vẹn chủ quyền
lãnh hải vùng biển nước nhà.


- Không vứt rác thải, nước
thải bừa bãi xuống kênh rạch,


ao hồ, tuyên truyền những
người sống, sản xuất gần biển
tích cực bảo vệ môi trường
biển…


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Giáo án dự thi giáo viên giỏi vịng huyện</i> <i>Đỗ Văn Tồn</i>
- Treo bảng phụ( Bài tập


trắc nghiệm)


- Nhận xát, kết luận và khắc
sâu cho kiến thức.


- Lần lượt lên bảng làm bài
tập


- Ý kiến nhận xét
BÀI TẬP CỦNG CỐ:


Câu 1:Biển Đơng thơng với các đại dương nào?


a. Thái Bình Dương b. Ấn Độ Dương
c. Đại Tây Dương d. Cả a và b đều đúng.


Câu 2: Biển Đông là một bộ phận của Thái Bình Dương, là một vùng biển:


a. Lớn và tương đối kín b. Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa Đơng Nam Á.
c. Cả hai đều đúng. d. Cả hai đều sai.


Câu 3: Chọn những từ và cụm từ sau điền vào chỗ trống để được câu hồn chỉnh: Chế độ gió,


dơng, độ muối, rất mặn, thuỷ triều, chế độ triều, dòng biển, chế độ mưa, nóng quanh năm, chế
độ nhiệt.


<b>Yếu tố</b> <b>Đặc điểm</b>


- Trung bình 23o<sub>C, là vùng biển ấm quan năm.</sub>


- Có 2 loại: Đơng Bắc,Tây Nam, mạnh hơn trong đất liền và thường
có dơng.


- Trung bình từ 30 – 33o<sub>/</sub>
oo


- Khá nhiều nhưng ít hơn đất liền.
- Có chế độ tạp triều.


- Tương ứng với 2 mùa gió.


Câu 4: Ở lứa tuổi HS các em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ vùng biển q mình?


HS: Không vứt rác thải, nước thải bừa bãi xuông sông suối, ao hồ. Tuyên truyền cho
những người sống, sinh hoạt và sản xuất ven biển cần nâng cao ý thức bảo vệ môi trường biển.
- GV hướng dẫn xem bài đọc thêm, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về biển và chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...
...
...
...
...
Thới Bình, ngày 23 tháng 2 năm 2008



<b>KÝ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG</b> Người soạn:


<i>Nguyễn Triều Dâng</i>

<i>Đỗ Văn Toàn</i>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×