Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

nh÷ng kiõn thøc c¬ b¶n m«n lþch sö 9 häc kú 2 nh÷ng kiõn thøc c¬ b¶n «n thi m«n lþch sö 9 thi vµo líp 10 thpt phçn lsvn bµi 14 viöt nam sau chiõn tranh thõ giíi thø nhêt 1 ch­¬ng tr×nh khai th¸c thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.94 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Những Kiến thức cơ bản ôn thi</b>


<b>môn Lịch Sử 9 thi vào lớp 10 THPT</b>



<b>(Phần LSVN)</b>


<b>Bài 14. </b>


<b>Việt nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất</b>
<b>1. Chơng trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp</b>


-Nguyên nhân: Pháp là nớc thắng trận song đất nớc bị tàn phá nặng nề, nền kinh tế kiệt
quệ.


-Mục đích: bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.
-Nội dung:


+Nông nghiệp: tăng cờng đầu t vốn, chủ yếu vào đồn điền cao su; diện tích tăng.


+Cơng nghiệp: Chú trọng khai mỏ,số vốn tăng; nhiều công ti mới ra đời. Mở thêm một
sô cơ sở công nghiệp chế biến.


+ Thơng nghiệp: Phát triển, Pháp độc quyền đánh thuế hàng hố các nớc vào VN.
+ Giao thơng vận tải: Đầu t phát triển thêm.


+ Ngân hàng: Chi phối các hoạt động kinh tế Đông Dơng.


Đặc điểm: Diễn ra với tốc độ và qui mô lớn cha từng thấy từ trớc đến nay.
<b> II. Các chính sách chính trị, văn hố, giáo dục</b>


- Về chính trị: thực hiện chính sách chia để trị, nắm mọi quyền hành, cấm đoán mọi tự
do dân chủ, vừa đàn áp vừa khủng bố, vừa dụ dỗ mua chuộc.



Về văn hoá giáo dục: Kuyến khích các hoạt động mê tín dị đoạn, các tệ nạn xã hội; tr
-ờng học mở nhỏ giọt, xuất bản sách báo tuyên truyền cho


chÝnh s¸ch khai ho¸.


-Những thủ đoạn trên là nhằm phục vụ đắc lực cho chính sách khai thác của chúng.
<b>III. Xã hội Việt Nam phân hoá</b>


-Giai cấp địa chủ phong kiến: làm tay sai cho Pháp và áp bức bóc lột nhân dân. Bộ phn
nh yờu nc.


- T sản: t sản mại bản làm tay sai cho Pháp, t sản dân tộc ít nhiều có tinh thần dân tộc.
- Tiểu t sản: có tinh thần hăng hái cách mạng .


- Nụng dõn: l lực lợng hăng hái và đông đảo của cách mạng.
-Công nhân: là lực lựơng tiên phong và lãnh đạo CM.


<b>Câu hỏi 1: "Hãy cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp </b>
<i>trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?"</i>


<i><b>Câu 2</b>: Cuộc khai thác thuộc điak lần thứ 2 của Thực dân pháp có ảnh hởng nh thế nào </i>
<i>đến xó hi Vit Nam?</i>


<b>Bài 15. </b>


<b>phong trào cách mạng việt nam sau </b>
<b>chiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt</b>


<b>I. ảnh hởng của Cách mạng tháng Mời Nga và phong trào cách mạng thế giới</b>
-Sự thắng lợi của cách mạng tháng Mời, sự thành lập Quốc tế cộng sản, sự ra đời của


đảng cộng sản Pháp (1920), Đảng cộng sản Trung Quốc (1921) tác động ảnh hởng đến
cách mạng Việt Nam.


- Phong trào cách mạng thế giới và Việt Nam gắn bó với nhau, tạo điều kiện thuận lợi để
chủ ngha Mỏc-Lờnin truyn bỏ vo Vit Nam.


<b>II. Phong trào dân tộc dân chủ công khai</b>


T sn dõn tc:phỏt ng phong trào chấn hng nội hoá, bài trừ ngoại hoá(1919), chống
độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam kì (1923).


-Các tầng lớp tiểu t sản: với nhiều hình thức đấu tranh phong phú: báo chí, ám sát (tiếng
bon Sa Diện), thả Pham Bội Châu, đa tang Phan Châu Trinh.


<b>III. Phong trào công nhân (1919-1926)-1922 đấu tranh của công nhân các sở công </b>
th-ơng Bắc Kì địi nghỉ chủ nhật có trả lth-ơng.


-1924 nhiều cuộc bài công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Dơng.
8-1925 đáu tranh công nhân Ba Son thắng lợi .


- Phong trào công nhân đã chuyển từ tự phát sang tự giác


<b>Câu hỏi: Hãy cho biết mục tiêu và tính chất của các phong trào đấu tranh trong phong </b>
<i>trào dân tộc, dân chủ cơng khai?</i>


<b>Bµi 16. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I. Ngun ¸i Qc ë Ph¸p (1917-1923)</b>


-6-1919 Nguyễn ái Quốc gửi bản yêu sách đòi quyền tự do dân chủ, quyền bình đẳng


và tự quyết của dân tộc Việt Nam.


-7-1920 Nguyễn ái Quốc đọc Luận cơng của Lê-nin tìm thấy con đờng cứu nớc giải
phóng dân tộc-con đờng cách mạng vơ sản.


-12-1920 Nguyễn ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp-chuyển từ chủ nghĩa
yêu nớc đến chủ nghĩa Mác-Lênin.


- Tại Pháp Nguyễn ái Quốc sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa, ra báo Ngời cùng khổ, Báo
Nhân đạo, viết Bản án chế độ thực dân Pháp.


<b>II. Ngun ¸i Quốc ở Liên Xô (1923-1924)</b>


-6-1923, Nguyễn ái Quốc sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân .


-Trong thời gian ở Liên Xô, Ngời làm nhiều việc: nghiên cứu, học tập, viết bài cho báo
Sự thật và t¹p chÝ th tÝn Quèc tÕ.


-1924 dự Đại hội V Quốc tế cộng sản và đọc tham luận .
<b>III. Nguyễn ái Quốc ở Trung Quốc (1924-1925)</b>


-Hoàn cảnh ra đời của Hội Việt Nam thanh niên: Phong trào yêu nớc và phong trào công
nhân phát triển mạnh.


+6-1925 Nguyễn ái Quốc lập Hội Việt Nam thanh niên ở Quảng Châu .
-Hoạt động:


+Nguyễn ái Quốc mở các lớp huấn luyện để đào tạo cán bộ
+Xuất bản báo Thanh niờn, in cun ng Cỏch mnh.



+Phong trào vô sản ho¸ 1928


-Tác dụng: chủ nghĩa Mác-Lênin đợc truyền bá vào trong nớc, thúc đảy phong trào yêu
nớc và phong trào cơng nhân phát triển.


<b> Cu hỏi</b>


<i>1. Hành trình tìm đờng cứu nớc Nguyễn ái Quốc từ năm 1911 đến 1930 diễn ra nh thế </i>
<i>nào?.</i>


2. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng về công lao của Nguyễn ái Quốc đối với cách
<i>mạng Việt Nam</i>


a. Tìm ra con đờng cứu nớc đúng cho dân tộc Việt Nam
b.Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê-nin vào Việt Nam


c. Thµnh lËp Héi ViƯt Nam thanh niªn


d. Thèng nhÊt ba tỉ chøc cộng sản thành lập Đảng cộng sản Việt Nam


<i>3. Hóy nối thời gian với sự kiện sao cho đúng về những hoạt động của Nguyễn ái Quốc ở</i>
nớc ngồi


<b>Sù kiƯn</b> <b>Thêi gian</b>


Gửi bản yêu sách đến Hội nghị
Véc-xai đòi quyền tự do dân chủ, quyền
bình đẳng, tự quyết cho dõn tc Vit
Nam



12-1920


Đọc bản Sơ thảo Luận cơng của Lê


nin về "Vấn đề dân tộc và thuộc địa" 7-1920
Tham gia đại hội của Đảng xã hội


Ph¸p (Tua)


1924
Tham gia i Hi Quc t cng sn


V tại Mátcơva 6-1919


<b>Bµi 17. </b>


<b>cách mạng Việt nam trớc khi đảng cộng sản ra đời</b>
<b>I. Bớc phát triển mới của phong trào cỏch mng Vit Nam (1926-1927)</b>


-Trong hai năm 1926-1927, nhiều cuộc bÃi công của công nhân liên tiếp nổ ra ở sợi Nam
Định, cao su Cam Tiên và Phú Riềng...


-Bớc phát triĨn míi: phong trµo mang tÝnh thèng nhÊt trong toµn quốc, mang tính chính
trị, có sự liên kết với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> II. Tân Việt Cách mạng Đảng(7-1928)</b>


-Sau nhiều lần thay đổi tháng 7-1928 lấy tên là Tân Việt cách mạng đảng.
-Thành phần: trí thức trẻ và thanh niên tiểu t sản.



-Hoạt động: cử ngời dự các lớp huấn luyện của Thanh niên, vậ động hợp nhất với thanh
niên, nội bộ đấu tranh giữa t tởng t sản và vô sản.


<b> III. Việt Nam Quốc dân đảng và cuộc khởi nghĩa Yên Bái</b>


-Bối cảnh ra đời: sự phát triển mạnh của phong trào dân tộc dân chủ, ảnh hởng của trào
l-u t tởng bên ngoài...


- Thành phần: T sản, học sinh sinh viên, công chức, thân hào, binh lính, hạ sĩ quan
-Phơng thức hoạt động: ám sát.


-9-2-1929 sau vụ Ba-danh thực dân Pháp bắt bớ, Việt Nam Quốc dân đảng bị tổn thất
nặng họ quyết định khởi nghĩa.


-DiƠn biÕn: khëi nghÜa nỉ ra ở Yên Bái, Phú Thọ, Hải Dơng, Thái Bình, Hà Nội. Song bị
thất bại.


-Nguyờn nhõn tht bi: thc dõn Pháp còn mạnh, bản thân Việt Nam Quốc dân đảng cịn
non kém về chính trị và tổ chức.


-ý nghÜa: cổ vũ lòng yêu nớc, ý chí căm thù.


<b>VI. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929</b>


-Cuối 1928 đầu 1929 phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh cần phải có một Đảng
lãnh đạo.


- 3-1929 Chi bộ Cộng sản đầu tiên đợc thành lập.


-6-1929 Đông Dơng cộng sản đảng đợc thành lập ở Bắc kì.


-7-1929 An Nam cộng sản đảng dợc thành lập ở Nam kì
-9-1929 Đơng Dơng cộng sản đảng thành lập ở Trung kì


<i><b>Câu hỏi 1: </b></i>Lập bản thống kê sự ra đời của ba tổ chức cộng sản theo nội dung sau:


<b>Thời gian</b> <b>Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản</b> <b>ý nghĩa</b>


<i><b>Câu hỏi 2:</b> Tại sao trong một thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở </i>
<i>Việt Nam?</i>


<b>Bài 18. Đảng cộng sản việt nam ra đời</b>
<b>I. Hội nghị thành lập Đảng CSVN (3-2-1930)</b>


- Lý do tiến hành Hội nghị thành lập §¶ng:


+ Ba tổ chức cộng sản ra đời đã thúc đẩy phong trào cách mạng dân tộc dân chủ ở nớc ta
phát triển mạnh mẽ.


- Song lại hoạt động riờng r, tranh ginh nh hng vi nhau.


-Yêu cầu cấp bách của cách mạng VN lúc này là phải có một Đảng thống nhất.


-NAQ vi t cỏch l phỏi viờn Quốc tế Cộng sản đã chủ trì Hội nghị từ 3-3 đến 7-2-1930.
Nội dung Hội nghị: Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành lập dảng duy nhất là Đảng cộng
sản VN; thơng qua Chính cơng, sách lợc vắn tắt, điều lệ của Đảng do NAQ khởi thảo.
- Có ý nghĩa nh Đại hội thành lập Đảng. Thống nhất đợc ba tổ chức cộng sản thành một
đảng thống nhất.


- NAQ là ngời sáng lập Đảng CSVN, đề ra đờng lối cơ bản cho CMVN.
<b>2. Luận Cơng chính tr thỏng 10 nm 1930</b>



-Tháng 10-1930, hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành TW lâm thời họp:
+ Đổi tên Đảng thành Đảg CSĐD.


+ Bầu Ban chấp hành TW chính thức do Trần Phú làm Tổng bí th.
+Thông qua Luận cơng chính trị do Trần Phú khởi thảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Cách mạng VN trải qua hai giai đoạn: CMTSDQ và CMXHCN.
+ Lực lợng: chủ yếu là CN và ND


+ Vai trị lãnh đạo của Đảng.


<b> III. ý nghÜa lÞch sử của việc thành lập Đảng</b>


-L bc ngot v i trong lịch sử của g/c CN và cách mạng VN, chấm dứt thời kì khủng
hoảng vai trị lãnh đạo CMVN.


- Cách mạng VN là bộ phận của cách mạng thÕ giíi.


<i><b>C©u hái</b></i>


<i>1.Hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng về ngời tham dự Hội nghị thành lp ng </i>
<i>cng sn Vit Nam</i>


Nguyễn ái Quốc
Trịnh Đình Cửu
Lê Hồng Phong
Lê Hồng Sơn


<i>2.Hóy khoanh trũn vo ch cỏi đứng trớc câu trả lời đúng về địa điểm diễn ra Hi</i>


<i>ngh thnh lp ng l</i>


A. Ma Cao
B. Hơng Cảng
C. Đài Loan
D. Quảng Châu


<i>3. Ngời soạn thảo bản Chính cơng vắn tắt, Sách lợc vắn tắt là</i>
A. Trần Phú


B. Nguyễn ái Quốc
C. Nguyễn Văn Cừ
D. Hồ Tùng Mậu


<i>3 Hóy nờu nội dung hội nghị thành lập ĐCS Việt Nam; ĐCS Việt Nam ra đời có ý nghĩa </i>
<i>nh thế nào?</i>


<i><b> Bài 19</b></i>:


phong trào cách mạng trong những năm
<b>1930 - 1935</b>


<i><b>I- Việt nam trong thời kì khủng hoảng kinh tÕ thÕ giíi 1929 - 1933.</b></i>


<b>Kinh tÕ: </b>


+ Cơng nơng nghiệp suy sụp;
+ Xuất nhập khẩu đình đốn;
+ Hàng hoá khan hiếm.
<b>Xã hội:</b>



+ Đời sống mọi tầng lớp, giai cp u nh hng.
<b>iu kin t nhiờn:</b>


Hạn hán, lũ lụt triền miên.
Thực dân Pháp:


- Tăng su thuế;


- y mnh khng b, n ỏp.


<b> Hậu quả: Dân tộc VN mâu thuẫn với thực dân Pháp gay gắt.</b>


<i><b>II- Phong trào cách mạng 1930 -1931 với đỉnh cao Xô Viết Ngh Tnh.</b></i>


* Nguyên nhân:


- Tỏc ng ca cuc khng hong;
- Đời sống của quần chúng khổ cực;
- Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo
* Diễn biến:


+ Từ 1929 đến trớc 1-5-1930: Phong trào đã phát trển khắp Bắc –Trung – Nam;
+ Từ 1-5-1930 đến tháng 9,10-1930 phong trào phát triển quyết liệt, mạnh mẽ.
- Đỉnh cao là Xô Viết Nghệ Tĩnh.


* KÕt qu¶:


- Chính quyền của Đế quốc, Phong kiến tan rã ở nhiều nơi.
- Chính quyền Xơ Viết c thnh lp.



- Từ giữa 1931 phong trào tạm lắng xuèng
* ý nghÜa :


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>III- Lực lợng cỏch mng c phc hi .</b></i>


- Cuối 1934 đầu 1935:


+ Hệ thống Đảng đợc khôi phục;


+ Các Xứ uỷ, các đồn thể, các lực lợng đợc tập lại.


- Th¸ng 3-1935 Đại hội lần I của Đảng họp ở Ma Cao (Trung Quốc) chuẩn bị cho một
cao trào cách mạng mới.


<i><b>Cõu hỏi: Căn cứ vào đâu để khẳng định chính quyền Xơ Viết Nghệ -Tĩnh là chính </b></i>
<i><b>quyền của dân do dân và vì dân?</b></i>


<b>Bµi 20.</b>


<b> Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936-1939</b>
<b>1. Tình hình thế giới và trong nc</b>


-Tình hình thế giới:


+CNPX nắm quyền ở Đức, ý, Nhật đang đe doạ hoà bình và an ninh thế giới.


+Đại Hội lần thứ 7 của Quốc tế cộng sản chỉ ra kẻ thù nguy hiểm trớc mắt của nhân dân
thế giới là CNPX, chủ trơng thành lập mặt trận nhân dân ở các nớc chống phát xít.



+Mt trn nhân dân Pháp lên nắm chính quyền, ban bố những chính sách tiến bộ đối với
các thuộc địa.


-Trong níc:


Đời sống nhân dân bị ảnh hởng cùng với chính sách phản động làm cho nhân dân ta
càng đói khổ, ngột ngạt.


<b>II. Mặt trận dân chủ Đông Dơng và phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ</b>
-Chủ trơng của Đảng:


+Xác định kẻ thù cụ thể trớc mắt là bọn phản động Pháp cùng tay sai không chịu thi
hành chính sách của Mặt trận nhân dân Pháp.


+Nhiệm vụ: chống phát xít, chống chiến tranh đế qquốc, chống bọm phản động thuộc
địa tay sai, đòi tự do cơm áo hồ bình.


-Về Mặt trận: chủ trơng thành lập mặt trận nhân dân phản đế Đông Dơng, sau đổi thành
Mặt trân dân chủ thống nhất Đơng Dơng.


-Hình thức đấu tranh: hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai.
-Diễn biến:


+ Phong trào Đông Dơng Đại hội (8-1936) thu thập nguyện vọng của nhân dân .
+ Phong trào rớc đón phái viên chính phủ Pháp và Tồn quyền mới nhằn đa yêu sách.
+ Phong trào đấu tranh của quần chúng công nhân, nông dân và các tầng lớp khác.
+Phong tro bỏo chớ tin b.


+ Đấu tranh trên mặt trận nghị trờng
<b> III. ý nghĩa của phong trào</b>



- Qua phong trào quần chúng đợc tập dợt đấu tranh, chủ nghĩa Mác-Lênin đợc truyền bá
sâu rộng trong quần chúng, một đội qn chính trị hùng hậu đợc hình thành.


- Qua phong trào Đảng ta đợc rèn luyện, đào tạo đợc đội ngũ cán bộ trung kiên.
- Phong trào là cuọc tập dợt lần thứ hai chuẩn bị cho cách mạng thỏng Tỏm.


<i><b>Câu hỏi: "Đờng lối chủ trơng của Đảng trong thời kì 1936-1939 có gì khác so với </b></i>
<i><b>thời kì 1930-1931?"</b></i>


<i><b>- Tình hình thế giới và trong nớc và những chủ trơng mới của Đảng ta trong thời kì </b></i>
<i><b>1936-1939 ntn?</b></i>


<i><b>-DiƠn biÕn, ý nghÜa cđa phong trµo.?</b></i>


<b>Bµi 21. </b>


<b>ViƯt nam trong những năm 1939-1945</b>
<b>1. Tình hình thế giới và trong nớc</b>


<i>-Tình hình thế giới: </i>


+CNPX nắm quyền ở Đức, ý, Nhật đang đe doạ hoà bình và an ninh thế giới.


+Đại Hội lần thứ 7 của Quốc tế cộng sản chỉ ra kẻ thù nguy hiểm trớc mắt của nhân dân
thế giới là CNPX, chủ trơng thành lập mặt trận nhân dân ở các nớc chống phát xít.


+Mt trn nhân dân Pháp lên nắm chính quyền, ban bố những chính sách tiến bộ đối với
các thuộc địa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Đời sống nhân dân bị ảnh hởng cùng với chính sách phản động làm cho nhân dân ta
càng đói khổ, ngột ngạt.


<b> II. Mặt trận dân chủ Đơng Dơng và phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ</b>
-Chủ trơng của Đảng:


+Xác định kẻ thù cụ thể trớc mắt là bọn phản động Pháp cùng tay sai khơng chịu thi
hành chính sách của Mặt trận nhân dân Pháp.


+Nhiệm vụ: chống phát xít, chống chiến tranh đế qquốc, chống bọm phản động thuộc
địa tay sai, đòi tự do cơm áo hồ bình.


-Về Mặt trận: chủ trơng thành lập mặt trận nhân dân phản đế Đông Dơng, sau đổi thành
Mặt trân dân chủ thống nhất Đông Dơng.


-Hình thức đấu tranh: hợp pháp, nửa hợp pháp, cơng khai, nửa công khai.
-Diễn biến:


+ Phong trào Đông Dơng Đại hội (8-1936) thu thập nguyện vọng của nhân dân .
+ Phong trào rớc đón phái viên chính phủ Pháp và Toàn quyền mới nhằn đa yêu sách.
+ Phong trào đấu tranh của quần chúng công nhân, nông dân và các tầng lớp khác.
+Phong trào báo chí tiến bộ.


+ §Êu tranh trên mặt trận nghị trờng
<b> III. ý nghĩa của phong trµo</b>


- Qua phong trào quần chúng đợc tập dợt đấu tranh, chủ nghĩa Mác-Lênin đợc truyền bá
sâu rộng trong quần chúng, một đội quân chính trị hùng hậu đợc hình thành.


- Qua phong trào Đảng ta đợc rèn luyện, đào tạo đợc đội ngũ cán bộ trung kiên.


- Phong trào là cuọc tập dợt lần thứ hai chuẩn bị cho cỏch mng thỏng Tỏm.


<i><b>Câu hỏi:</b></i>


<i><b> "Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lơng diễn ra nh thế nào?"</b></i>
<i><b>(Nguyên nhân diễn biến, ý nghĩa khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô </b></i>
<i><b>L-ơng).</b></i>


<i><b>-Tình hình ViƯt Nam trong chiÕn tranh thÕ giíi thø hai.?</b></i>


<b>Bµi 22.</b>


<b> Cao trào cách mạng tháng Tám tiến tới </b>
<b>tổng khởi nghÜa th¸ng T¸m 1945</b>


<b>I. Mặt trận Việt Minh ra đời (19-5-1941)</b>


-Tình hình thế giới có sự chuyển biến: Đức tấn công Liên Xô, thế giới hình thành hai
trận tuyến- phe Đồng Minh và phe phát xít.


-28-1-1941 Nguyn ỏi Quc về nớc trực tiếp lãnh đạo cách mạng VN, triệu tập Hội nghị
Trung ơng lần 8 (5-1941).


- Chủ trơng mới của Đảng: + Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
+ Tạm giác khẩu hiệu " Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày"


+ Thµnh lập mặt trận Việt Minh.
- Sự phát triển của lực lỵng:


+ Lực lợng chính trị: Mặt trận Việt Minh đợc thành lập 19-5-1941 bao gồm các đoàn thể


cứu quốc ở khắp cả nớc.


+ Lực lơng vũ trang: Duy trì đội du kích Bắc Sơn, thành lập Việt Nam tuyên truyền giải
phóng quân (22-12-1944).


<b> II. Cao trào kháng Nhật cứu nớc tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.</b>
<b>1. Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945)</b>


-Nguyên nhân: +Thế giới: ở châu Âu Chiến tranh bớc vào giai đoan kết thúc, nớc Pháp
đợc giải phóng. ở Thái Bình Dơng phát xít Nhật bị nguy khốn. ở Đông Dơng thực dân
Pháp hoạt động ráo riết chờ quân Đồng minh- tình thế trên buộc Nhật phải đảo chính
Pháp độc chiếm Đơng Dơng.


-Diễn biến: Đêm 9-3-1945 Nhật đảo chính Pháp trên tồn Đơng Dơng, Pháp nhanh
chóng đầu hàng.


<b>2. TiÕn tíi Tỉng khëi nghÜa th¸ng T¸m</b>


-Chủ trơng của Đảng: +Xác định kẻ thù chính, cụ thể trớc mắt là phát xít Nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Diễn biến: + Phong trào đấu tranh, khởi nghĩa từng phần phát triển mạnh ở căn cứ địa,
khu giải phóng đợc thành lập.


+ Nhân ở các thành phố, đơ thị mít tinh, diến thuyết, các đội danh dự Việt Minh trừ khử
tay sai.


+ Phong trào phá kho thóc, giải quyết nạn đó diễn ra sơi nổi.


-Cao trào kháng Nhật cứu nớc làm tiền đề tổng khởi nghĩa trong cả nớc.



<b>Câu hỏi: Đảng cộng sản Đông Dơng đã có chủ trơng và khẩu hiệu đấu tranh gì để tiến </b>
tới Tổng khởi nghĩa?


- Hồn cảnh, sự ra đời và công cuộc chuẩn bị về lực lợng của Mặt trận Việt Minh ntn?
.- Nhận đảo chính Pháp và diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nớc din ra ntn?.


<b>Bài 23. </b>


<b>Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 và sự thành lập </b>
<b>nớc Việt Nam dân chủ cộng hoµ</b>


<b>I. Lệnh Tổng khởi nghĩa đợc ban bố</b>


-Tình hình thế giới: ở châu Âu chủ nghĩa phát xít bị đánh bại. ở châu á, phát xít Nhật
đầu hàng Đồng minh không điều kiện.


-Trong nớc: Quân Nhật hoang mang, dao động cực độ. Đảng và nhân dân ta chuẩn bị
chu đáo sẵn sàng nổi dậy- thời cơ cách mạng đã chín muồi.


- Đảng ta họp Hội nghị tồn quốc (13-15/8/1945) quyết định phát động Tổng khởi nghĩa
trong cả nớc.


- Đại hội quốc dân Tân Trào họp nhất trí tán thành quyết định khởi nghĩa của Đảng.
Thành lập Uỷ ban giải phóng dân tộc, quyết định quốc kì quốc ca.


<b> II. Giµnh chÝnh qun ë Hµ Néi</b>


-Sau khi Nhật đảo chính Pháp khơng khí cách mạng đã sôi sục trong cả nớc.
- Ngày 15-8 Việt Minh tổ chức diễn thuyết ở các rạp hát trong thành phố.



-Ngày 16-8 truyền đơn, biểu ngữ kêu gọi khởi nghĩa xuất hiện khắp mọi nơi. Chính phủ
bù nhìn lung lay đến tận gộc


-Ngày 19-8 mít tinh tại nhà hát lớn biến thành cuộc biểu tình đánh chiếm các cơng sở
chính quyền địch-khởi nghĩa thắng lợi


- Thắng lợi ở Hà Nội có tác động đến khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nớc.
<b> III. Giành chính quyền trong cả nớc</b>


- Từ 14-đến 18/9 bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất là: Bắc Giang, Hải Dơng, Hà
Tĩnh và Qung Nam.


- Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế (23-8), Sài Gòn (25-8). Đến 28-8 cả
n-íc giµnh chÝnh qun.


-Ngày 2-9-1945 Hồ Chí Minh độc tun ngôn độc lập khai sinh ra nớc Việt Nam dân
ch cụng ho.


<b>IV. ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám</b>
-ý nghĩa:


+Đối với dân téc
+ §èi víi qc tÕ


-Ngun nhân thắng lợi:
+ Truyền thống của dân tộc
+ Sự lãnh đạo của Đảng
+ Điều kiện quốc tế thuận lợi


+ Nhân dân ta chuẩn bị chu đáo, toàn diện.


<b>Câu hỏi:</b>


- Sự lãnh đạo sáng suốt, kịp thời của Đảng và lãnh tụ Hồ Chí Minh đợc thể hiện ở điểm
nào?


- DiƠn biÕn, kÕt qu¶, ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của CM Tháng Tám 1945?


<b>-Bài 24.</b>


<b>Cuc u tranh bo v v xõy dựng chính quyền</b>
<b>dân chủ nhân dân (1945- 1946)</b>


<b>1. T×nh h×nh nớc ta sau Cách mạng tháng Tám</b>
<b>* Khó khăn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Sản xuất đình đốn, nạn đói mới đe doạ đời sống nhân dân.
-Tài chính trống rỗng, cha kiểm sốt đợc ngân hàng Đơng Dơng.
-Văn hố giáo dục: 90% dân số mù chữ, các tệ nạm xã hội vẫn tồn tại.
Tóm lại: Nớc ta khó khăn to lớn lâm vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc"
<b>*-Thuận lợi: </b>


- Đã giành đợc chính quyền, nhân dân tin tởng vào Hồ Chí Minh. Phong trào giải phóng
dân tộc trên thế giới lên cao.


<b> II. Bớc đầu xây dựng chế mi</b>


- Ngày 6-1-1946 nhân dân cả nớc đi bầu cư Qc héi víi h¬n 90% c tri tham gia.


- Ngày 2-3-1946 Quốc hội họp phiên đầu tiên thành lập chính phủ chính thức do Hồ Chí


Minh đứng đầu.


-Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp và thành lập Uỷ ban hành chính các cấp ở các địa
phơng.


<b> III. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính.</b>
- Diệt giặc đói:


+Biện pháp trớc mắt là tổ chức quyên góp " Lá lanh đùm lá rách" lập hũ gạo cứu đói,
keo gọi nhơng cơm xẻ áo.


+Lâu dài: đẩy mạnh tăng gia sản xuất, chia ruộng đất của địa chủ cho nông dân.
Kết quả nn úi c y lựi.


-Diệt giặc dốt:


+Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ, kêu
gọi mọi ngời tham gia phong trào xoá nạn mù chữ.


+ Cỏc trng hc sm đợc khai giảng, nội dung phơng pháp dạy học bớc đầu đổi mới.
-Giải quyết khó khăn tài chính: +Kêu gọi nhân dân đóng góp, xây dựng quỹ độc lập,
phong tro tun l vng.


+ Phát hành tiền Việt Nam


<b>III. Nhân dân Nam bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lợc</b>
- DÃ tâm trở lại xâm lợc nớc ta của Pháp có từ sớm.


- Đêm ngày 22 rạng sáng ngày 23 -9-1945 Pháp gây ra cuộc chiến tranh trở lại xâm lợc
nớc ta.



- Nhõn dõn ta anh dũng đánh trả thực dân Pháp bằng mọi hình thức và mọi thứ vũ khí có
trong tay ở Sài Gịn Chợ Lớn, sau đó là Nam Bộ và Nam Trung Bộ.


- Nhân dâ miền Bắc tích cực chi viện sức ngời, sức của cho quân và dân miền Nam:
những đoàn quân Nam tiến vào Nam chiến đấu.


<b>V. Đấu tranh chống quân Tởng và bọn phản cách mạng.</b>


-Âm mu của Tởng: với 20 vạn quân dới danh nghĩa quân Đồng Minh kéo vào nớc ta với
âm mu chống phá cách mạng, đa ra nhiều yêu sách về kinh tÕ, chÝnh trÞ.


-Chủ trơng của ta: hồ hỗn, nhân nhợng một số quyền lợi về kinh tế, chính trị: nhờng 70
nghế trong Quốc hội, 4 nghế Bộ trởng, cung cấp lơng thực, nhận tiêu tiền quan kim...
-Đối bọn tay sai: cơng quyết với việc đề ra một số sắc lệnh trấn áp.


<b> VI. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) v Tm c Vit Phỏp (14-9-1946)</b>


- Tởng và Pháp kí Hiệp ớc Hoa-Pháp (28-2-1946) chúng bắt tay chống phá cách m¹ng
n-íc ta.


-Ta chủ trơng hồ hỗn với Pháp kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) nhằm đuổi Tởng về nớc.
-Nội dung:


+ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ nghị viện, quân đội và
tài chính riêng.


+ Quân Pháp ra miền Bắc thay thế quân Tởng và rút dần trong 5 năm.
+ Hai bên ngừng bắn tiếp tục đàn phán.



- Ngµy 14-9-1946: Hồ Chí Minh lại kí với Pháp bản Tạm íc.


****- ý nghĩa: Loại đợc một kẻ thù. có thêm thời gian hồ hỗn để chuẩn bị cuộc kháng
chiến lâu dài.


<i><b>Câu hỏi1 : Tại sao nói nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà ngay sau ngày thành lập đã ở </b></i>
<i><b>tình thế " ngàn cân treo sợi tóc"</b></i>


<i><b> Câu hỏi 2-Những chủ trơng biện pháp của chính phủ và Hồ Chí Minh trong việc </b></i>
<i><b>diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết những khó khăn về tài chính?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Câu hỏi 4: Chính phủ ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ớc 14-9-1946 </b></i>
<i><b>nhằm mục ớch gỡ?</b></i>


<b>Bài 25. </b>


<b>Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc </b>
<b>chống thực dân Pháp (1946-1950)</b>


<b>I. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lợc bùng nổ (19-12-1946)</b>
<b>1. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ</b>


- Thc dân Pháp từng bớc lấn tới quyết tâm cớp nớc ta một lần nữa, chiếm Hải Phòng,
đánh Lạng Sơn, gây xung đột ở Hà Nội, gửi tố hậu th cho chính phủ ta.


-Ban thờng vụ Trung ơng Đảng họp phát động tồn quốc kháng chiến(18-19/12/1946)
- Hồ Chí Minh ra "Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến"(19-12-1946)


<b> 2. §êng lèi kháng chiến chống thực dân Pháp của ta.</b>



- Đờng lối kháng chiến chhống Pháp là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện,
trờng kì, và tự lực cánh sinh.


-Tính chất kháng chiến:


+Kháng chiến toàn dân tất cả mọi ngời dân tham gia kháng chiến.


+ Khỏng chin ton diện riễn ra trên tất cả các mặt trận quân sự., kinh tế...
<b>II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16</b>


- Quân ta chủ động tiến công quân Pháp ở các đô thị ngay từ đầu.


-Tại Hà Nội: Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt ở Bắc Bộ phủ, Hàng Bông...


-Tại các thành phố khác: Nam Định, Huế... quân ta tiến công tiêu diệt nhiều sinh lực
địch, giam chân địch.


-Giam chân địch trong các đô thị, làm giảm bớc tiến của quân địch, tạo điều kiện cho
Đảng, Chính phủ rút về căn cứ đại chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.


<b>III. Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài</b>
- Di chuyển máy móc, thiết bị, hàng hố đến nơi an tồn.


-Đa cơ quan Trung ơng Đảng, Chính phủ lên căn cứ địa Việt Bắc.


- TÝch cùc x©y dùng lùc lợng về mọi mặt chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
+ Chính trị: chia nớc ta thành 12 khu hành chính quân sự


+Quõn s: tớch cc huy ng mi ngời tham gia lực lợng chống Pháp.
+ Kinh tế: Ban hành các chính sách phát triển sản xuất...



+ Giáo dục: Duy trì phong trào Binh dân học vụ, phát tiển các trờng phổ thông.
Mục IV. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947


<b>IV. Chiến dịch Việt Bắc thu -đông năm 1947</b>
<b>a, Âm mu, nguyên nhân</b>


- Để thực hiện kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh Pháp mở cuộc tấn công lên căn cứ
Việt Bắc.


-Âm mu: Tiêu diệt cơ quan đầu nào kháng chiến, bắt sống Hồ Chí Minh, phá tan căn cứ
địa, tiêu diệt bbộ đội chủ lực.


<b>b. DiÔn biÕn</b>


Ngày 7-7-1947, Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc với hai đờng thuỷ bộ và quân nhảy
dù tạo thành hai gọng kìm bao vây căn cứ Việt Bắc.


-Tại Bắc Cạn: quân dân ta chủ động phản công bao vây, chia cắt địch.


-ở hớng Đơng: qn ta phục kích, chặn đánh địch trên đờng số 4, ở Bảo Sao- đèo Bông
Lau.


- ở hớng Tây: quân ta phục kích ở sông Lô, Đoan Hùng, Khe Lau...
<b>c.Kết quả:</b>


<b>- Pháp phải rút khái ViƯt B¾c.</b>
<b>c. ý nghÜa: </b>


+ Căn cứ Việt Bắc vẫn đợc bảo toàn, Bộ đội chủ lực ngày càng trởng thành.



+Làm thất bại âm mu đánh nhanh của thực dân Pháp, buộc chúng phải chuyển sang
đánh lâu dài vi ta


<b>V. Đẩy mạnh cuộc kháng chién toàn dân toàn diƯn</b>


-Qn sự: Thực hiện vũ trang tồn dân, phát động chiến tranh du kích.
- Chính trị-ngoại giao:


+Cđng cè ủ ban kháng chiến hành chính các cấp.


+ u 1950 Trung Quốc, Liên Xô và các nớc dân chủ nhân dân đặt quan hệ ngoại giao
với ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Văn hoá, giáo dục: Cải áccha giáo dục phổ thông.


<b>C</b><i><b>õu hỏi1: Trình bày nội dung của đờng lối kháng chiến chống Pháp.</b></i>


<i><b>Câu hỏi 2: Cuộc chiến đấu trong các đô thị diễn ra nh thế nào? </b><b>ý </b><b>nghĩa của các cuộc</b></i>
<i><b>chiến đấu đó?</b></i>


<i><b>- Âm mu và hành động của thực dân Pháp; chủ trơng kháng chiến của ta</b></i>
<i><b>- Nội dung đờng lối kháng chiến của ta.</b></i>


<i><b>- Diễn biến, ý nghĩa cuộc chiến đấu trong các đô thị từ vĩ tuyễn 16</b></i> ra Bắc.


<i><b>C©u hái 3:</b></i>


<i><b>- Phân tích ý nghĩa chiến dịch Việt Bắc thu-đơng 1947.</b></i>
<i><b>- Ta tích cực cho cuc khỏng chin lõu di</b></i>



<i><b>- Âm mu và cuộc tấn công của Pháp lên Việt Bắc.</b></i>


<i><b>- Cuc chin u của quân và dân ta bảo vệ căn cứ Việt Bắc, kết quả. ý nghĩa.</b></i>
<i><b>- Đẩy mạnh cuộc kháng chiến ton dõn, ton din.</b></i>


<b>Bài 26.</b>


<b> Bớc phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc </b>
<b>chống thực dân Pháp ( 1950-1953)</b>


<b>I. Chiến dịch biên giới thu -đơng 1950</b>
<b>1. Hồn cảnh lch s mi, ch trng cu ta:</b>
<b>a. Hon cnh</b>


-Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1-10-1949) ta thoát khỏi thế bao vây, nối liền nớc ta
với Trung Quốc, Liên Xô ..., tạo thuận lợi cho cuộc kháng chiến .


- Pháp liên tiếp bị thất bại, lệ thuộc vào Mĩ nhiều hơn, Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào
Đông Dơng.


<b>b .chđ tr¬ng cđa ta </b>


- Trớc âm mu của Pháp: đề ra "Kế hoạch Rơ-ve" nhằm khoá chặt biên giới Việt
Trung-với hệ thống phòng ngự trên đờng số 4.


- Ta quyết định mở chiến dịch Biên Giới thu-đông 1950.


-Mục tiêu: Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông biên giới, mở rộng và củng
cố căn ca Việt Bắc.



<b>c. DiÔn biÕn: </b>


+ Sáng 18-9-1950 quân ta tiêu diệt Đơng Khê, hệ thống phịng ngự trên đờng 4 lung lay.
+ Ngày 22-10 -1950 quân Pháp rút khỏi ng s 4.


<b>d. Kết quả: giải phóng tuyến biên giới dài 750 km với 35 vạn dân...</b>


<b> e. ý nghĩa: Thế bao vây trong và ngoài căn cứ Việt Bắc bị phá vỡ. Kế hoạch Rơ-ve bị </b>
phá sản.


<b>II. Âm mu đẩy mạnh chiến tranh xâm lợc Đông Dơng của thực dân Pháp</b>


- M ngy cng can thip sõu vào cuộc chiến tranh Đông Dơng, từng bớc thay chân Pháp.
- Pháp thực hiện âm mu giành lại quyền chủ động chiến lợc đã mất với việc đề ra kế
hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi (12-1950)


-Nội dung: Ra sức xây dựng lực lợng, bình định vùng tạm chiếm, kết hợp phản công với
tiến công lực lợng ta.


<b>III. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1950)</b>
-Hoàn cảnh:


+ Cc kh¸ng chiÕn cđa ta cã bíc ph¸t triĨn toàn diện ngoại giao, quân sự.


+ M ngy cng can thiệp sâu vào Đông Dơng, Pháp-Mĩ đề ra kế hoạch Đờ Lát đờ
Tát-xi-nhi với âm mu mới.


-Néi dung:



+Đại hội đề ra những chính sách cơ bản về xây dựng và củng cố chính quyền, tăng cờng
sức mạnh quân đội, phát triển kinh tế văn hoá.


+Đổi tên Đảng lấy tên Đảng lao động Việt Nam, bầu Ban chấp hành Trung ơng và Bộ
Chính trị.


-ý nghĩa: Đánh dấu bớc trởng thành của Đảng, thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp
đến thắng lợi.


<b>IV. Ph¸t triĨn hËu phơng kháng chiến về mọi mặt</b>


- V chớnh tr: Thng nhất Việt Minh và Hội Liên Việt thành mặt trận Liên Việt
(3-3-1951). Liên minh Việt-Miên-Lào đợc thành lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Văn hoá giáo dục: Cải cách giáo dục, số HS phổ thông và đại học tăng.
<b>V. Các chiến dịch giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trờng</b>


- Ta chủ động mở hàng loạt chiến dịch nhằm phá tan âm mu đẩy mạnh chiến tranh của
Pháp-Mĩ.


- Chiến dịch ở trung du và đồng bằng: Trung Du, Đờng số 18, Hà-Ninh-Thanh, hiệu xuất
chiến đấu không cao


-Chiến dịch Hồ Bình phá tan âm mu tiến cơng Hồ Bình, nối lại hành lang Đông-Tây
của địch.


-Chiến thắng Tây Bắc, căn cứ địa đợc mở rộng, nối liền với căn cứ khắng chiến của Lào.
-Chiến thắng Thợng Lào, căn cứ Thợng Lào đợc mở rộng lối liền với Tây Bắc Việt Nam


<i><b>Câu hỏi1: Trung ơng Đảng ta quyết định mở chiến dịch Biên Giới thu-đơng 1950 </b></i>


<i><b>trong hồn cảnh lịch s no?</b></i>


<i><b>Câu 2: Trình bày diễn biến và ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới.?</b></i>


<i><b>- Âm mu của Pháp trong việc đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lợc Đông Dơng.?</b></i>
<i><b>-Hoàn cảnh nội dung Đại hội toàn quốc lần thứ II của Đảng.?</b></i>


<i><b>-Sự phát triển hậu phơng về mọi mặt phục phụ cho cuộc kháng chiến.?</b></i>
<i><b>-Diễn biến các chiến dịch và kÕt qu¶ ý nghÜa.?</b></i>


Câu hỏi3: Những sự kiện nào chứng tỏ từ sau chiến thắng Biên Giới thu-đông 1950
cuộckháng chiến chống Pháp của nhân dân ta chuyển sang một giai on mi.?


<b>BàI 27. </b>


<b>Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lợc</b>
<b>I. Kế hoạch Na-va của Pháp-Mĩ.</b>


-Hoàn cảnh: Pháp gặp khó khăn, suy yếu rõ rêt, Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào Đông
Dơng.


-Nội dung kế hoạch Na-va thùc hiƯn theo hai bíc:


+ Bớc một: Thu -đơng 1953 và xn 1954, giữ thế phịng ngự chiến lợc ở miền Bắc, thực
hiện tiến công chiến lợc ở miền Trung và Nam Đông Dơng.


+Bớc hai: Từ thu -đông 1954, thực hiện tiến công chiến lợc ở miền Bắc, giành thắng lợi
quân sự quyết đinh, kết thúc chiến tranh.


-Hành động của Pháp: xin thêm viện trợ, tăng cờn binh lực, mở các cuộc hành quân càn


quét.


<b>II. Cuộc tiến công chiến lợc Đông Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên </b>
<b>Phủ</b>


<b>1. Cuộc tiến công chiến lợc Đông -Xuân 1953-1854</b>


-Phng hng chin lc ca ta: M các cuộc tiến công vào hớng quan trọng về chiến lợc
mà lực lợng địch yếu, buộc địch phảI bị động phân tán lực lợng đối phó với ta.


-Phơng chân chiến lơc: tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt; đánh ăn chắc, đánh chắc
thắng.


-Ta chủ động đánh địch ở bốn hớng: Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thợng Lào,
nhằm tiêu diệt sinh lực địch, buộc địch phảI bị động đIều quân khỏi đồng bằng Bắc Bộ.
-Kế hoạch Na-va bị phá sản bớc đầu.


<b>2. ChiÕn dÞch lÞch sư Điện Biên Phủ (1954)</b>


- Điện Biên phủ có vị trí chiến lợc quan trọng angs ngữ ở Tây Bắc Việt Nam, Thợng
Lào và Tây Nam Trung Quốc.


-Phỏp xõy dng ĐIện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đơng Dơng với
16200 qn và vũ khí hiện đại.


- <b>Diễn biến </b>
Diễn ra 3 đợt:


<i><b>+ Đợt 1(13đến17-3-1954),</b></i> quân ta đánh phân khu phía Bắc Him Lam, Độc Lập Bản Kéo
và giành thắng lợi .



<i><b>+ Đợt 2 (30/3 đến 26/4)</b></i> quân ta tấn công các cứ đIểm ở phân khu Trung tâm A1, C1,
D1…, cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt.


<i><b>+Đợt 3 (1 đến 7/5)</b></i> quân ta tổng cơng kích và giành thắng lợi.


-Kết quả: Ta tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch, thu và phá huỷ toàn bộ phơng tiện
chiến tranh, bắn rơI 62 máy bay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>III. Hiệp định Giơ -ne-vơ về chấm dt chin tranh ụng Dng</b>
<b>-Hon cnh:</b>


+ Hội nghị ngoại trởng các nớc lớn họp bàn về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở
Đông Dơng.


+ Chin dch Điện Biên Phủ kết thúc ta giành thắng lợi góp phần buộc Pháp phải kí Hiệp
định Giơ-ne-vơ.


<b>-Néi dung: </b>


+Pháp phải công nhận độc lập chủ quyền của Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia
+ Hai bên tập kết quân đội lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời.
+ Việt Nam sẽ Tổng tuyển cử tự do sau 2 năm.


<b>-ý nghĩa:</b>


+ Buộc Pháp phải rút hết quân về nớc; Mĩ thất bại trong âm mu kéo dài và mở rộng chiến
tranh.


+ Miền Bắc hoàn toàn giải phóng và chuyển sang cách mạng XHCN.



<b>IV. ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp </b>
<b>(1945-1954)</b>


<b>1. ý nghĩa lịch sử</b>


- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lợc và ách thống trị của thực dân Pháp. Miền Bắc hoàn
toàn giải phóng chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN.


- Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lợcvà nô dịch của chủ nghãi đế quốc, làm
tan rã hệ thống thuộc địa cũ. Cổ vũ phong trào giải phúng dõn tc trờn th gii


<b>2. Nguyên nhân thắng lợi </b>


- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, có đờng lối đúng đắn.


-Cã chÝnh qun d©n chđ nh©n d©n, cã lực lợng vũ trang ba thứ quân không ngừng mở
rộng, có hậu phơng vững chắc.


-Tỡnh on kt liờn minh chiến đấu Việt -Miên-Lào, đợc sự giúp đỡ của Trung Quốc,
Liên Xô và các nớc XHCN, các lực lợng tiến bộ khác.


<b>Câu hỏi 1: Tờng thuật lại diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ trên lợc đồ.</b>
<b>Câu hỏi 2: Nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử ĐIện Biên Phủ.</b>


<b>Bµi 28.</b>


<b>xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền bắc.</b>
<b>đấu tranh chống đế quốc mỹ</b>



<b>và chính quyền sài gịn ở miền nam ( 1954 </b>–<b> 1965 )</b>
<b>I. Tình hình nớc ta sau Hiệp định giơ-ne-vơ 1954 về đơng dơng(5p)</b>


+ Chiến tranh đã chấm dứt, miền Bắc hoàn toàn đợc giải phóng.


+ Do âm mu của Pháp, sau đó là Mỹ và chính quyền Sài Gịn, đa đến tình trạng nớc ta
tạm thời bị chia cắt làm hai miền.


+ Mỹ muốn biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của chúng ở Đông
Dơng và Đông Nam á.


<b>II. Miền bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản</b>
<b>xuất (1954 - 1960 )</b>


<b>1. Hoàn thành cải cách ruộng đất</b>


- Sau 5 đợt cải cách ruộng đất đã thu 81 vạn ha ruộng , 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ
từ tay địa chủ chia cho 2 triệu hộ nông dân.


- Bộ mặt nông thôn miền Bắc thay đổi, giai cấp địa chủ phong kiến bị đánh đổ, khối liên
minh công nông đợc củng cố.


+ Thắng lợi này, đã góp phần thực hiện nhiệm vụ khơi phục kinh tế, hàn gắn vết thơng
chiến tranh ở miền Bắc.


<b>2. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thơng chiến tranh </b>


+ Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thơng chiến tranh là nhiệm vụ tất yếu sau chiến tranh,
trên mọi mỈt nh :



- Nơng nghiệp : Khai khẩn đất hoang, tu sửa thuỷ lợi...cuối năm 1957, sản lợng nông
nghiệp vợt mức trớc chiến tranh thế giới hai, nạn đói kinh niên đã bị đẩy lùi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Thủ công nghiệp : Nhiều mặt hàng tiêu dùng đợc sản xuất, đáp ứng đuợc nhu cầu của
nhân dân.


- Thơng nghiệp : Mậu dịch quốc doanh,hợp tác xã mua bán ngày càng mở rộng và phát
triển. Cuối năm 1957, miền Bắc đã đặt mối quan hệ buôn bán với 27 nớc.


- Giao thông vận tải : Đờng sắt, đờng bộ, hải cảng đợc khôi phục và mở rộng, đờng
không dân dụng quốc tế đợc khai thông.


+ Với những thành tựu trên đã tạo điều kiện cho nền kinh tế miền Bắc phát triển, đời
sống của nhân dân đợc nâng lên, miền Bắc đã thể hiện đợc tính u việt xã hội chủ nghĩa,
tạo niềm tin cho nhân dân min Nam u tranh.


<b>3/ Cải tạo quan hệ sản xuất, bớc đầu phát triển kinh tế - văn hoá (1958-1960) </b>


+ Trong 3 năm (1958 – 60) miền Bắc tập trung vào nhiệm vụ vận động các nông dân,
thợ thủ công sản xuất cá thể, các thơng nhân, các nhà t sản...vào lao động tập thể trong
các hợp tác xã, quốc doanh hoặc công t hợp doanh


+ Kết quả là sau cải tạo, quan hệ sản xuất ngời bóc lột ngời ở miền Bắc đã đợc xố bỏ.
Cuối năm 1960, đã có 172 cơ sở cơng nghiệp lớn do Nhà nớc quản lý, 500 cơ sở do địa
phơng quản lý.


+ Cuối năm 1960, căn bản đã xoá đợc nạn mù chữ ở miền xuôi, so với năm 1957 số học
sinh phổ thông tăng 80%, số sinh viên Đại học tăng gấp 2 lần....


<b>III. Miền nam đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lợng, </b>


<b>tiến tới "Đồng khởi" (1954 - 1960) </b>


<b>1. Đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm, gìn giữ và phát triển lực lợng (1954 - 1960)</b>
+ Trong hai năm đầu, nhân dân miền Nam dới hình thức đấu tranh chính trị, cơng khai
địi hồ bình, địi hiệp thơng tổng tuyển cử tồn quốc. Tiêu biểu là “Phong trào hồ bình”
ở Sài Gịn – Chợ Lớn, lan rộng ra các thành phố lớn.


+ Mỹ – Diệm ra sức đàn áp phong trào, bộc lộ rõ bộ mặt phản động, muốn chia cắt lâu
dài đất nớc...mở những chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”..


+ Do hành động của Mỹ –Diệm nên từ những năm 1958-1959 mục tiêu và hình thức
đấu tranh của nhân dân miền Nam đã chuyển sang kết hợp giữa đấu tranh chính tr vi
u tranh v trang.


<b>2. Phong trào "Đồng khởi " (1959 - 1960) </b>


+ Tháng 5/1959, Mỹ–Diệm thực hiện “đạo luật 10-59”, khủng bố tàn bạo phong trào
cách mạng miền Nam.


+ Đầu năm 1959, Hội nghị Trung ơng Đảng lần thứ 15 họp và xác định rõ con đờng cách
mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.


+ Phong trào lúc đầu nổ ra lẻ tẻ, sau đó lan rộng ra khắp miền Nam. Tiêu biểu là huyện
Mỏ Cày, dới sự lãnh đạo của Tỉnh uỷ Bến Tre, ngày 17/1/1960 đã đồng loạt nổi dậy lật
đổ từng mảng lớn bộ máy cai trị, kìm kẹp của địch và thành lập lên những Uỷ ban nhân
dân tự quản...


+ Phong trào đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới, làm lung lay chính
quyền Mỹ-Diệm. Đã tạo ra một bớc nhảy vọt trong chiến lợc cách mạng từ thế giữ gìn
lực lợng sang thế tiến công, đồng thời phong trào đã tạo điều kiện cho Mặt trận dân tộc


giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời vào ngày 20 tháng 12 năm 1960.


<b>IV. Miền bắc xây dựng bớc đầu cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội</b>
<b>1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960)</b>


+ <i><b>Hồn cảnh</b></i>: hai miền dới 2 chế độ chính trị xã hội khác nhau, sau hơn 5 năm cách
mạng cả hai miền đều giành đợc những thắng lợi quan trọng.


+ <i><b>Nội dung</b></i>: Đại hội đã phân tích tình hình đất nớc và xác định nhiệm vụ chung của cả
nớc, vị trí, vai trị nhiệm vụ cho từng miền :


- Miền Bắc tiến hành cách mạng XHCN xây dựng hậu phơng vững chắc, là chỗ dựa cho
cách mạng miền Nam, là nhiệm vụ có vai trị quyết định nhất đối với sự phát triển của
toàn bộ cách mạng Việt Nam, đề ra kế hoạch 5 năm (1961-1965) .


- Miền Nam đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nớc
nhà, là nhiệm vụ có vai trị quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
thống nhất tổ quốc.


- NhiƯm vơ chung : Kh¸ng chiÕn chèng Mü, cøu níc.


<i><b>+ ý nghĩa</b></i> : Đại hội đại biiêủ toàn quốc lần thứ III của Đảng là là đại hội “Xây dựng chủ
<i>nghĩa xã hội ở Miền Bắc và đấu tranh thống nhất nớc nhà “ và là cơ sở cho “Toàn Đảng,</i>
<i>toàn dân ta đoàn kết thành một khối thống nhất khổng lồ. Chúng ta xây dựng, chúng ta </i>
<i>tiến lên” (Hồ chí Minh</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ NhiƯm vơ, mục tiêu của kế hoạch 5 năm của miền Bắc là lấy xây dựng chủ nghĩa xÃ
hội làm trọng tâm.


+ Các ngành kinh tế nh Công nghiệp, Nông nghiệp, Thơng nghiệp, Giao thông vận tải


cũng nh trên các lĩnh vực Văn hoá- Giáo dục, Y tế...đã đạt đợc những thành tựu to lớn và
đời sống nhân dân đợc nâng lên.


+ Với những thắng lợi trên, miền Bắc đã lớn mạnh, bộ mặt xã hội đã thay đổi và thực sự
trở thành hậu phơng vững chắc chi viện cho miền Nam.


- Đến ngày 7/2/1965 Mỹ gây chiến bằng không quân và hải quân ra miền Bắc, miền Bắc
phải chuyển hớng sang vừa sản xuất vừa chiến đấu trongđiều kiện thời chiến.


<b>V. Miền nam chiến đấu chống chiến lợc "chiến tranh đặc biệt" của mỹ (1961 </b>
<b>-1965) </b>


<b>1. Chiến lợc "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ ở miền Nam.</b>


+ Chiến lợc ”Chiến tranh đặc biệt” là chiến lợc chiến tranh của Mỹ tiến hành ở miền
Nam dới hình thức chủ nghĩa thực dân mới với lực lợng quân đội tay sai, do “cố vấn” Mỹ
chỉ huy cùng với vũ khí, trang bị kỹ thuật , phơng tiện chiến tranh của Mỹ. Về thực chất
nó là một âm mu vô cùng thâm độc của Mỹ “dùng ngời Việt đánh ngời Việt”


+ Trọng tâm của chiến lợc là chúng mở các cuộc hành quân, cỡng bức trắng trợn nhằm
dồn 10 triệu dân vào 16.000 “ấp chiến lợc” trong vòng 18 tháng, nhằm tách dân khỏi
cách mạng, tiến tới bình định miền Nam.


2. Nhân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lợc "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ .
+ Dới sự ngọn cờ của Mặt trận DTGP MNVN, quân và dân miền Nam đẩy mạnh đấu
tranh bằng 3 mũi tiến công, trên cả 3 vùng chiến lợc


+ Trên mặt trận quân sự + chính trị :
-Chống càn quét, chống dồn dân lập ấp



- Chin thng ấp Bắc vang dội đã mở màn và khẳng định ta có khả năng đánh bại chiến
lợc “Chiến tranh đặc bit


-Với chiến thắng Bình Già (Bà Rịa),An LÃo (Bình Định),Ba Gia (Quảng NgÃi), Đồng
Xoài (Biên Hoà) trong Đông Xuân 1964-1965 trên khắp miền Nam.


- Kt hp vi cỏc cuộc đấu tranh chính trị của các tăng ni Phật tử, của quần chúng nhân
dân đã làm cho Mỹ phải thay Ngơ Đình Diệm.


+ Đến giữa năm 1965 bằng các địn tiến cơng chính trị, qn sự, binh vận, trên cả ba
vùng rừng núi,đồng bằng và đô thị quân và dân miền Nam đã đánh bại chiến lợc “Chiến
tranh đặc biệt” của đế quốc Mỹ.


<b>C©u hái 1: Phong trào Đồng khởi nổ ra trong bối cảnh lịch sử nh thế nào ? kết quả</b>
và ý nghĩa của phong trµo nµy.


<b>Câu hỏi 2: Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam đã</b>
đề ra nhiệm vụ cách mạng cho từng miền nh thế nào ?


<b>Câu hỏi 3: Những thành tựu trong việc thực hiện kế hoạch Nhà nớc 5 năm </b>
(1961-1965) của nhân dân miền Bắc. ý nghĩa của những thành tựu đó .


<b>Câu hỏi 4: Nhân dân miền Nam đã đánh bại chiến lợc “Chiến tranh đặc biệt” của</b>
Mỹ nh thế nào ?


<b>Bµi 29 . </b>


<b>cả nớc trực tiếp chiến đấu chống mỹ cứu nớc</b>
<b>( 1965 - 1973 )</b>



<b>I. Chiến đấu chống chiến lợc "chiến tranh cục bộ" của mỹ ( 1965 - 1968 )</b>
1. <i><b>Chiến lợc "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ ở miền Nam</b></i>


-Sau khi chiến lợc ”Chiến tranh đặc biệt” bị thất bại, Mỹ vội vàng đề ra chiến lợc “Chiến
tranh cục bộ” để cứu vãn tình thế.


- Lực lợng chính thực hiện chiến lợc này là quân Mỹ và quân đồng minh, trong đó quân
Mỹ trực tiếp tham chiến và giữ vai trò quan trọng.


2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lợc "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ


- Chiến thắng Vạn Tờng (8/65) đã mở đầu cho Cao trào “tìm Mỹ mà đánh, lùng nguỵ mà
diệt” trên khắp miền Nam, với thắng lợi này đã chứng minh khả năng ta sẽ đánh thắng
chiến lợc “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.


- Tiếp theo là quân dân miền Nam đã đánh bại các đợt hành quân càn quét lớn của Mỹ
trong hai mùa khô (đông xuân 1965-66 và đông xuân 1965-66 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>



3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Th©n ( 1968)


- Đây là cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam diễn ra qua 3 đợt trong
suốt năm 1968 trên 37 tỉnh, thành phố, mở đầu bằng cuộc tập kích chiến lợc tết Mậu
Thân.


- Mục tiêu là tập trung vào các đô thị nhằm tiêu diệt một bộ phận lớn lực lợng Mỹ và
qn đồng minh, giáng một địn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn, buộc Mỹ
phải đàm phán và rút quân về nớc..



- Cuộc Tổng tiến công nổi dậy năm 1968 đã làm lung lay ý chí xâm lợc của quân Mỹ,
chiến lợc “Chiến tranh cục bộ” bị phá sản, Mỹ phải ngừng ném bom phá hoại miền Bắc
và buộc phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pari.


<b>II. Miền bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của mỹ, va</b>
<b>sn xut (1965-1968)</b>


1. Mỹ tiến hành chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc


- Do thất bại trong chiến lợc”Chiến tranh đặc biệt” và để hỗ trợ cho chiến lợc”Chiến
tranh cục bộ” ở miền Nam, ngày 5/8/1964 Mỹ đã mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền
Bắc.


- Mục tiêu của Mỹ là phá hoại miền Bắc hậu phơng lớn của miền Nam. Song tàn bạo và
dã man hơn là Mỹ không chỉ đánh bom, bắn phá những mục tiêu quân sự, những đầu
mối giao thông vận chuyển vào miền Nam mà chúng còn đấnh bom, bắn phá cả vào
bệnh viện, trờng học, nhà trẻ, ...


2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất


- Ngay từ khi Mỹ mở rộng chiến tranh ra miền Bắc, Đảng và Nhà nớc đã kịp thời chủ
tr-ơng chuyển từ kinh tế thời bình sang kinh tế thời chiến và lãnh đạo nhân dân ta cùng một
lúc thực hiện hai nhiệm vụ vừa chiến đấu vừa sản xuất. Với quyết tâm “ Khơng có gì quý
hơn độc lập, tự do” ,”tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lợc”


- Trong chiến đấu cả nớc đã dấy lên một phong trào thi đua với các khẩu hiệu “Nhằm
thẳng quân thù mà bắn” trong lực lợng vũ trang, “chắc tay búa, tay súng”, “chắc tay cày,
tay súng” trong công nhân, nông dân. Các phong trào “ba sẵn sàng” của Thanh niên, “ba
đảm đang” của Phụ nữ....



Sau hơn 4 năm miền Bắc đã bắn rơi, phá huỷ 3.243 máy bay....


- Trong sản xuất nông nghiệp với khẩu hiệu phấn đấu đạt “Ba mục tiêu”, diện tích canh
tác mở rộng, sản lơng ngày càng tăng, Về công nghiệp đã kịp thời sơ tán và ổn định sản
xuất, đồng thời chú trọng phát triển công nghiệp địa phơng , giao thông vận tải vẫn đáp
ứng đợc yêu cầu thông suốt phục vụ kháng chiến.


3. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phơng lớn


- Ngay từ đầu cuộc kháng chiến Đảng-Bác và Nhà nớc ta đã khẳng định miền Bắc là hậu
phơng lớn cung cấp nhân lực, vật lực cho miền Nam trong bất cứ tình huống nào, nên vì
miền Nam ruột thịt, miền Bắc phấn đấu “Thóc khơng thiếu một cân, qn khơng thiếu
một ngời”....


- Trong 4 năm đã đa vào miền Nam hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội và hàng chục vạn tấn vũ
khí, đạn dợc, ...phục vụ cho miền Nam đánh Mỹ.


<b>III. Chiến đấu chống chiến lợc"Việt Nam hố chiến tranh" và "đơng dơng hố</b>
<b>chiến tranh" của Mỹ (1969-1973)</b>


1.Chiến lợc "Vệt nam hoá chiến tranh"và "Đơng Dơng hố chiến tranh" của Mỹ.
- Lực lợng chính tiến hành cuộc chiến tranh là quân đội Sài Gòn kết hợp với hoả lực, cố
vấn Mỹ....dùng ngời Việt đánh ngời Việt. Dùng ngời Đông Dơng đánh ngời Đông Dơng
(mở chiến tranh xâm lợc Campuchia 1970; Lào năm 1971).


2. Chiến đấu chống chiến lợc " Việt nam hoá chiến tranh" và "Đơng Dơng hố
<b>chiến tranh" của Mỹ. </b>


- Ngày 6 tháng 6 năm 1969 việc Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hồ miền Nam
Việt Nam ra đời, tiếp đó tháng 4 /1970 Hội nghị cấp cao 3 nớc Đơng Dơng là thắng lợi


chính trị trong cuộc chiến đấu chống chiến lợc “Việt Nam hố chiến tranh”, “ Đơng
D-ơng hố chiến tranh” của nhân dân 3 nớc Việt – Miên - Lào .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Sau những thắng lợi trên mặt trận quân sự, chính trị, 30/3/1972 ta mở cuộc tiến công
chiến lợc trên khắp chiến trờng và chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch....
- Buộc Mỹ phải “Mỹ hoá “trở lại, đồng nghĩa với việc thừa nhận chiến lợc “Việt Nam
hoá chiến tranh” bị thất bại.


<b>IV. Miền bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hoá, chiến đấu chống chiến</b>
<b>tranh phá hoại lần hai của m (1969-1973)</b>


1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hoá.


- V khôi phục và phát triển kinh tế, trên lĩnh vực nông nghiệp do tăng cờng áp dụng
những tiến bộ khoa học nên đến năm 1970 sản lợng lơng thực tăng hơn 60 vạn tấn so với
năm 1968. Về công nghiệp các cơ sở công nghiệp bị tàn phá trong chiến tranh đã nhanh
chóng khơi phục và xây dựng mới, tính đến năm 1971 sản lợng công nghiệp tăng 142%
so với năm 1968. Giao thơng vận tải nhanh chóng đợc khơi phục, đảm bảo thơng suốt.
- Về Văn hố - Giáo dục - Y tế cũng nhanh chóng đợc khơi phục và phát triển. Đời
sống nhân dân đợc ổn định.


2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa
<b>vụ hậu phơng. </b>


- Từ ngày 6 tháng 4 năm 1972 (một tuần sau khi ở mền Nam ta mở cuộc Tiến công chiến
<i>lợc 30/3) đến hết ngày 29 tháng 12 năm 1972 Mỹ đã huy động với một số lợng bom đạn</i>
lớn nhất, máy bay hiện đại nhất, leo thang đến mức cao nhất về quy mô, cờng độ, tốc độ,
liều lĩnh nhất hòng ngăn chặn miền Bắc làm nghĩa vụ với miền Nam.


- Từ những kinh nghiệm xơng máu trong chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất, toàn


Đảng, toàn quân, toàn dân miền Bắc đã vừa chiến đấu vừa sản xuất, vẫn tiếp tục chi viện
cho miền Nam. Với chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” ta đã buộc Mỹ phải ngồi
vào ký Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hồ bình ở Việt Nam
(27/01/1973).


<b>V. Hiệp định pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở việt nam.</b>


- Từ 13/5/1968 đến 25/1/1969 chỉ có hai bên, từ 25/1/1969 đến 27/1/1973 là bốn bên.
- Lập trờng ngoan cố, phi lý của Mỹ kéo dài đến khi ta đánh thắng trong trận “Điện Biên
Phủ trên không” đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định do ta thảo ra trớc đó.


- Nội dung cơ bản (yêu cầu học sinh nắm 6 ý trong SGk )


- Hiệp định Pari đợc ký kết là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cờng bất khuất của nhân
dân ta, nó có ý nghĩa hết sức to lớn buộc Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản
của nhân dân ta, phải rút quân về nớc….


<b>Câu hỏi 1: Đế quốc Mỹ đã dùng những thủ đoạn gì nhằm phá vỡ liên minh đoàn</b>
kết chiến đấu giữa ba dân tộc Việt Nam – Lào – Campuchia?


Câu hỏi 2: Hiệp định Pari ngày 27/1/1973 đợc ký kết trong điều kiện hoàn
cảnh nh thế nào ?


<b>Bµi 30.</b>


<b>hồn thành giải phóng miền namthống nhất</b>
<b>đất nớc ( 1973 - 1975 )</b>


<b>I. MiỊn b¾c kh¾c phơc hËu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn</b>
<b>hoá, ra sức chi viện cho miền nam</b>



- Sau 2 năm (1973-74 )về cơ bản miền Bắc đã khôi phục xong nền kinh tế bị Mỹ tàn phá
trong chiến tranh


- Cũng trong 2 năm này miền Bắc đã đa vào miền Nam hàng chục vạn tấn vũ khí đạn
d-ợc, quân trang, lơng thực..., hàng chục vạn cán bộ, bộ đội cho chiến trờng và chuẩn bị
lực lợng cán bộ các ngành để xây dựng và tiếp quản vùng giải phóng..


<b>II. Đấu tranh chống địch "bình định" "lấn chiếm", tạo thế và lực, tiến tới giải</b>
<b>phóng hồn tồn miền nam</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Trớc tình hình đó, lúc đầu ta do q tơn trọng Hiệp định , tơn trọng hồ hợp dân tộc...
nên bị mất dân, mất một số vùng đất quan trọng.


- Tháng 7 năm 1973 Ban chấp hành Trung ơng Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 đã nêu rõ
nhiệm vụ của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là :


tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân bằng con đờng bạo lực cách mạng,
đấu tranh trên cả ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao.


- Kết quả ta giải phóng tồn tỉnh Phớc Long, làm chủ đờng 14... trong các vùng giải
phóng, các ngành kinh tế, văn hố, giáo dục và y tế ổn định và phát triển


<b>III. gi¶i phãng hoµn toµn miỊn nam, giµnh toµn vĐn l·nh thỉ tỉ quốc</b>
<b>1. Chủ trơng, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.</b>


- Từ chiến thắng Phớc long, Trung ơng Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam
trong 2 nm 1975, 1976.


- Song Trung ơng Đảng cũng nhấn mạnh "nếu có thời cơ...., thì lập tức giải phóng miền


Nam trong năm 1975".


2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dËy Xu©n 1975.


- Mở đầu bằng chiến dịch Tây Nguyên, trong đó trận then chốt là Bn Ma Thuột
(10/3/1975), đến ngày 24/3 ta giải phóng hồn tồn Tây Ngun, trong khi chiến dich
Tây Nguyên đang diễn ra, Đảng nhận định thời cơ chiến lợc đến mau lẹ, nên quyết định
giải phóng Sài Gịn và tồn miền Nam, mà trớc hết là mở chiến dịch giải phóng Huế - Đà
Nẵng.


- Ngày 21/3 ta đánh vào Huế, ngày 26/3 giải phóng hồn tồn thành phố Huế và tỉnh
Thừa Thiên. Cùng thời gian này ta giải phóng Tam Kỳ, Quảng Ngãi khố chặt phía nam
của Đà Nẵng, ngày 29/3 ta đồng loạt từ 3 mũi Bắc,Tây, Nam tiến vào giải phóng Đà
Nẵng.


- Qn đội Sài Gịn kéo về lập phòng tuyến "tử thủ" ở Phan Thiết, Xuân Lộc phía Đơng
Sài Gịn. Ngày 16/4 ta chọc thủng phòng tuyến Phan Rang,21/4 Xuân Lộc, Nguyễn Văn
Thiệu từ chức, cửa ngõ Sài gịn đã đợc giải phóng.


- 17 giờ ngày 26/4 Chiến dịch Hồ Chí Minh mở màn, 5 cánh quân cùng lúc tiến vào
trung tâm Sài Gòn. đến 11giờ 30 phút ngày 30/4/1975 ta ta giải phóng tồn bộ Sài Gịn,
chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng.


<b>IV. ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kh¸ng chiÕn chèng mü cø níc </b>
<b>( 1954 - 1975 ).</b>


1. <i><b>ý nghÜa lÞch sư.</b></i>


<i>- Đối với dân tộc: Giải phóng hồn tồn Miền Nam, bảo vệ vững chắc chế độ XHCN ở </i>
Miền Bắc, thống nhất đất nớc, thắng lợi này mãI mãI đợc ghi vào lịch sử dân tộc nh một


nhẽng trang chói lọi nhất, một biểu tợng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh
hùng cách mạng và trí tuệ con ngời…..


+ Kết thúc 21 năm chiến đấu chống mỹ, kết thúc vẻ vang 30 năm chiến tranh chiến tranh
giảI phóng bảo vệ tổ quốc, chấm dứt vĩnh viễn ách đô hộ của chủ nghĩa đế quốc thực
dân, phong kiến. Hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủ trong cả nớc.


+ Mở ra kỷ nguyên mới của cáh mạng Việt Nam, kỷ nguyên độc lập dân tộc, thống nhất
đất nớc đI lên chủ nghĩa xã hội.


<i>- Đối với quốc tế: Làm đảo lộn chiến lợc tồn cầu hố của Mĩ, tác động sâu sắc đến nội </i>
tình nớc Mĩ và cục diện thế giới. Thắng lợi của ta còn là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với
phong trào cách mạng thể giới, các dân tộc đang đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc.
2. <i><b>Nguyên nhân thắng lợi.</b></i>


- 3 nguyên nhân :


+ Nh cú ng li lónh o ỳng đắn, sáng suốt của Đảng, với đuờng lối quân sự v
chớnh tr ỳng n.


+ Nhờ có tinh thần yêu nớc của toàn thể nhân dân, dân tộc Việt Nam


+ Có tinh thần đồn kêt giữa các dân tộc anh em, các nớc XHCN, sự đồng tình ủng hộ
ca nhõn dõn th gii.


<b>Câu hỏi1: Trình bày diễn biến của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>BàI 31.</b>


<b> Vit nam trong nhng năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975</b>


<b>I. Tình hình hai miền Nam-Bắc sau đại thắng Xn 1975</b>


-Thn lỵi:


+ Chấm dứt tình trang đất nớc chia cắt trong 21 năm.


+ Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc- độc lập, thống nhất, cả nớc đI lên CNXH.
-Khó khăn: Hậu quả của chiến tranh để lại rất nặng nề.


+ Kinh tế: Ruộng đất bỏ hoang, thất nghiệp, bom mìn ở đồng ruộng…
+ Xã hội: Những tàn d của xã hội cũ vẫn tồn tại.


II.Khắc phục hậu quả chiến tranh, khơI phục và phát triển kinh tế-văn hố ở hai min t
nc.


-ở miền Bắc:


+Nhiệm vụ trọng tâm là ra sức khắc phục hậu quả chiến tranh, khôI phục và phát triển
kinh tế-văn hoá.


+ Kt qu: Tin b ỏng kể, diện tích trồng trọt tăng, nhiều cơng trình, nhà máy đợc xây
dựng…


-ë miÒn Nam:


+ Nhiệm vụ trọng tâm là ổn định tình hình, đồng thời khắc phục hậu quả chiến tranh,
khơI phục và phát triển kinh tế-văn hố.


+ Kết quả: ở các thành phổ chính quyền cách mạng đợc thành lập, ở nơng thơn chính
quyền đã điều chỉnh ruộng đất cho nông dân, các hoạt động sản xuất trở lại bình thờng.


Văn hố, giáo dục, y tế đợc tiến hành khẩn trơng.


<b>III. Hoàn thành thống nhất đất nớc về mặt nhà nớc (1975-1976) </b>
-Mỗi miền vẫn tồn tại hình thức Nhà nớc riêng.


-Hồn thành thống nhất Nhà nớc đớc tiến hành các bớc sau:


+Họp hội nghị Hiệp thơng (từ 15 đến 21/11/1975) nhất trí chủ trơng biện pháp thống
nhất về mặt Nhà nớc.


+ Tỉng cư Qc héi tiến hành trong cả nớc (25-4-1976)


+ Quc hi khoỏ VI của nớc Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên quyết định nhiều vấn
đề quan trọng.


-ý nghÜa:


+ Thể hiện tinh thần u nớc, đồn kết, ý chí thống nhất của tồn dân.
+ Tạo điêu kiện chính trị cơ bản phát huy sức mạnh toàn diện của đất nớc.


<b>Câu hỏi1: Hãy cho biết tình hình nớc ta sau đại thắng mựa Xuõn 1975?</b>


<b>Câu hỏi 2: Nêu những việc làm cđa ta trong viƯc thùc hiƯn thèng nhÊt l·nh thỉ về</b>
mặt Nhà nớc.


<b>Bài 32. </b>


<b>Vit Nam xõy dng t nc, đấu tranh bảo vệ tổ quốc</b>
<b>(1976-1985)</b>



<b>1. Thùc hiƯn kÕ ho¹ch Nhà nớc 5 năm (1976-1980)</b>
-Nhiện vụ: vừa xây dựng vừa cảI tạo quan hệ xản xuất.


-Mục tiêu: xây dựng một bớc cơ sở vật chất-kĩ thuật của CNXH.
-Kết quả:


+Các cơ sở công nghiệp, nông nghiệp, giao thông cơ bản đợc khôI phục, nhiều nhà máy
đợc xấy dựng, đờng sắt Bắc –Nam đợc khôI phục.


+ CảI tạo XHCN ở vùng giảI phóng đợc đẩy mạnh, giai cấp t sản bị xoá bỏ.
+ Những biểu hiện văn hoá phản động b xoỏ b.


<b>2.Thực hiện kế kế hoạch Nhà nớc 5 năm (1981-1985)</b>


-Phng hng, nhim v, mc tiờu: sp xp li cơ cấu và đẩy mạnh cảI tạo XHCN, ổn
định tình hình kinh tế xã hội, giảm nhẹ mất cân đối nền kinh tế.


-Kết quả: Đất nớc có chuyển biến tiến bộ đáng kể


+ Công nghiệp, nông nghiệp chặn đợc đà giảm sút, có bớc phát triển tiến bộ.
+ Xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật hoàn thành hàng trăn cơng trình lớn
+ Khoa học-kĩ thuật đợc triển khai thúc y sn xut phỏt trin.


<b>I.</b> <b>Đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1975-1979)</b>
<b>1. Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam</b>


-Tập đoàn Pôn Pốt mở cuộc chiến tranh xâm lợc Biên Giới Tây Nam (22-12-1978).
-Quân dân ta tổ chức phản công quét quân xâm lợc Pôn Pốt khỏi nớc ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Từ 1978 Trung Quốc cho quân đội khiêu khích, cắt viện trợ..Mở cuộc tiến cơng biên


giới phí Bắc (17-2-1979).


-Qn và dân ta chiến đấu ngoan cờng buộc Trung Quốc phảI rút quân (18-3-1979).
<b>Câu hỏi1: Sau 10 năm đI lên chủ nghĩa xã hội chúnh ta đã đạt những thành tựu</b>
gì? và cịn có những khó khăn nào?


<b>Câu hỏi 2: Cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc và Tây Nam diễn ra nh thế</b>
nào?


<b>Bài 33. Việt Nam trên đờng đổi mới đI lên chủ nghĩa xã</b>
<b>hội (từ năm 1986 đến năm 2000)</b>


I. Đờng lối đổi mới của Đảng
-Nguyên nhân đổi mới:


+ NỊn kinh tÕ –x· héi níc ta lâm vào tình trạng khủng hoảng.


+ Tỏc ng ca cỏch mạng KH-KT, Liên Xô và các nớc XHCN sụp đổ + +Đại hội Đảng
VI (12-1986) đã đề ra đờng lối đổi mới.


-Nội dung đổi mới: Đổi mới tồn diện và đồng bộ, từ kinh tế, chính trị đến tổ chức, t
t-ởng, văn hoá, trọng tâm là đổi mới về kinh tế.


<b>II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đờng lối đổi mới (1986-2000)</b>


-Trong kế hoạch 5 năm 1986-1990: Đáp ứng đợc nhu cầu lơng thực, hàng hoá thị trờng
dồi dào, kinh tế đối ngoại phát triển.


-Kế hoạch 5 năm 1990-1995 : Kinh tế tăng trởng nhanh, lạm phát đợc đâỷ lùi, kinh tế
đối ngoại phát triển.



</div>

<!--links-->

×