Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi thử Olympic môn Địa lớp 10 năm 2018 THPT Hai Bà Trưng - Lần 3 có đáp án | Lớp 10, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.05 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK</b>


<b>TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN </b>
<b>Câu 1. (4,0 điểm):</b>


1. Tính góc nhập xạ lúc Mặt Trời lên thiên đỉnh vào hạ chí và thời gian Mặt Trời lên thiên
đỉnh tại các vĩ độ sau: 100<sub>47’B;10</sub>0<sub>26’B, 21</sub>0<sub>02’B.</sub>


2. Dựa vào hình vẽ và kiến thức đã học, hãy cho biết.


a. Hình vẽ thể hiện hiện tượng địa lí nào?


b. Hiện tượng được thể hiện trên hình và giải thích
<b>Đáp án câu 1:</b>


<i>1. Góc nhập xạ các vĩ độ:2Điểm</i>


Vĩ độ Góc nhập xạ lúc giữa trưa ngày 22/6 Thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh
10o<sub>47</sub>’<sub>B</sub> <sub>77</sub>o<sub>22</sub>’ <sub>(0,5đ)</sub> <sub>03/ 5 (0,25đ) và 11/ 8 (0,25đ)</sub>


10o<sub>26</sub>’<sub>B</sub> <sub>82</sub>o<sub>59</sub>’ <sub>(0,5đ)</sub> <sub>25/ 5 (0,5đ) và 20/ 7 (0,5đ)</sub>


21o<sub>02</sub>’<sub>B</sub> <sub>87</sub>o<sub>35</sub>’ <sub>(0,5đ)</sub> <sub>12/ 6 (0,5đ) và 02/ 7 (0,5đ)</sub>


( Sai một kết quả trừ 0,25 điểm)
<i>2. Xác định hình:</i>


a) Hiện tượng chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời giữa hai chí tuyến (0.5 đ)
b) Trình bài hiện tượng



- Ngày 21/3, Mặt trời ở xích đạo, tia sáng mặt trời chiếu vng góc với tiếp tuyến của bề mặt đất
ở xích đạo (hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh) (0,25đ)


- Sau ngày 21/3, Mặt trời chuyển động dần lên chí tuyến Bắc và lên thiên đỉnh ở chí tuyến Bắc
ngày 22/6. (0.5 đ)


- Sau ngày 22/6, Mặt trời chuyển động dần về xích đạo và lên thiên đỉnh ở xích đạo vào ngày
23/9. (0.25 đ)


- Sau ngày 23/9, Mặt trời từ xích đạo chuyển động dần xuống chí tuyến Nam và lên thiên đỉnh ở
chí tuyến Nam vào ngày 22/12. (0.25 đ)


- Sau ngày 22/12, Mặt trời lại chuyển động dần về xích, rồi lại lên chí tuyến Bắc…


(Đó là hiện tượng chuyển động biểu kiến hằng năm của mặt trời giữa hai chí tuyến.)(0,25đ)
<b>Câu 2. (4,0 điểm):</b>


Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển sinh vật.
<b>Đáp án câu 2:</b>


.Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố sinh vật:


- Khí hậu: ảnh hưởng trực tiếp thơng qua: nhiệt độ, nước, độ ẩm khơng khí và ánh sang.(phân
tích).(1,0 điểm)


- Đất: ảnh hưởng rõ rệt đến sự sinh trưởng và phân bố sinh vật do khác nhau về đặc tính lí, hóa
và độ ẩm.(lấy ví dụ).(1,0 điểm)


- Địa hình: ảnh hưởng thơng qua độ cao, hướng sườn, độ dốc (lấy ví dụ).(0,5 điểm)
- Sinh vật: thơng qua mối quan hệ và nguồn thức ăn, (phân tích).(0,5 điểm)



- Con người: tác động tích cực và tiêu cực, (phân tích) (1,0 điểm)
<i>(nếu học sinh khơng lấy ví dụ phân tích thì cho nữa số điểm)</i>


21/3
22/12


22/6
23/9


Chí tuyến bắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 3. (4,0 điểm):</b>


1. Tỉ suất sinh thô là gì? Phân tích các yếu tố tác động đến tỉ suất sinh thơ.


2. Phân tích những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của đơ thị hóa đến phát triển kinh tế - xã
hội và môi trường.


<b>Đáp án câu 3:</b>


1.Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung
bình tại thời điểm. (0,5 điểm)


*. Các nhân tố ảnh hưởng tỉ suất sinh thô:


- Tự nhiên – sinh học: Khả năng sinh đẻ chỉ có ở lứa tuổi nhất định, thơng thường là phụ nữ từ
15-49. Nơi nào có số ngườ đó càng cao thì mức sinh càng cao và ngược lại. (0,5 điểm)


- Tập qn và tâm lý xã hội: Tâm lí có nhiều con, thích có con trai, tập qn kết hơn sớm, những


tập quán cũ khác...đã làm tăng mức sinh. Kết hơn muội, gia đình ít con, bình đẳng giữa nam
và nữ..sẽ tạo điều kiện cho quá trình giảm tỉ lệ sinh.


- Phát triển kinh tế - xã hội: theo quan điểm các nhà nhân khẩu học thực tế cho rằng đời sống
thấp thì mức sinh cao và ngược lại. Mức sinh tỉ lệ nghịch với qui mô của cải mà con người
có. (0,5 điểm)


- Chính sách dân số: Những chủ trương và biện pháp của nhà nước nhằm điều tiết q trình biến
đổi dân số. Chính sách dân số có thể là khuyến khích hoặc hạn chế mức sinh, tùy điều kiện
của từng nước. (0,5 điểm)


2.Những tác động của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội và mơi trường (2,0 điểm).


- Tác động tích cực (1 điểm)


+ Góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động
+ Thay đổi lại phân bố dân cư…………..


- Tác động tiêu cực: (1 điểm)


+ Ở nông thôn thiếu lao động. Ở thành thị thừa lao động-> thất nghiệp
+ Ơ nhiễm mơi trường, an ninh xã hội khơng đảm bảo………….


<b>CÂU 4: (04 điểm):</b>


1. Phân tích các tác động của sản xuất công nghiệp đến tài nguyên và mơi trường.


2. Tình bày vai trị, sự phát triển và phân bố của ngành công nghiệp khai thác than và dầu.
<b>Đáp án câu 4:</b>



<b> Các tác động của sản xuất công nghiệp đến tài nguyên và môi trường (2,0 điểm). </b>
<b>1.a. Tích cực: (1,0 điểm).</b>


- Làm tăng giá trị tài ngun (Khi cơng nghệ cao phát triển mạnh thì đất hiếm trở thành giá trị
cao).


- Mỡ rộng danh mục tài nguyên thiên nhiên. Nhờ tiến bộ KHKT và sự phát triển công nghiệp mà
nhiều thành phần tự nhiên trước đây chưa sử dụng thì hiện nay đã đưa vào sử dụng.


- Hình thành các cảnh quan văn hóa, làm cho mơi trường tự nhiên thân thiện hơn với con người.
Ví dụ: Những vùng hoang du, hẻo lãnh trở nên vui tươi hơn khi có các nhà máy thủy điện.
b.Tiêu cực: (1,0 điểm).


- Làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là khống sản.


- Làm ơ nhiễm mơi trường, đặc biệt là mơi trường khơng khí, mơi trường nước...


2. Vai trị, sự phát triển và phân bố của ngành cơng nghiệp khai thác than và dầu.(2 điểm)
- Khai thác than(1 điểm)


. Vai trò:


 Nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, luyện kim (than được cốc hóa);
 Nguyên liệu quý cho CN hóa chất.


. Trữ lượng: Khoảng 13.000 tỉ tấn (Trong đó ¾ là than đá).
Sản lượng khai thác của thế giới: 5 tỉ tấn/ năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Cơng nghiệp khai thác dầu mỏ (1 điểm)


. Vai trị:


 Nhiên liệu quan trọng “vàng đen” của nhiều quốc gia.
 Ngun liệu cho cơng nghiệp hóa chất.


 Nhiên liệu để vận hành máy móc.
. Trữ lượng: Ước tính khoảng 400- 500 tỉ tấn.
Sản lượng khai thác 3,8 tỉ tấn/năm.


. Phân bố: Các nước đang phát triển thuộc khu vực Trung Đông, Bắc Phi, Mĩ La Tinh, ĐNÁ …
<b>Câu 5.(4,0 điểm): </b>


CHO BẢNG SỐ LIỆU SAU:


<i><b> Tỉ suất sinh thơ thời kì 1950 – 2005 Đơn vị (%)</b></i>


Giai đoạn
Nhóm nước


1950-1955 1975-1980 1985-1990 1995-2000 2004-2005


Phát triển 23 17 15 12 11


Đang phát triển 42 36 31 26 24


a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô của các nước phát triển và đang phát triển.
b) Nhận xét về tỉ suất sinh thô của các nước phát triển và đang phát triển.


<b> c) Vì sao tỉ suất sinh thơ ở nhóm nước đang phát triển còn cao?. </b>
<b>Đáp án câu 5:</b>



1. Biểu đồ hình cột đơi (2,0 điểm)
- Đúng và chính xác


- Thẩm mỹ và khoa học
2/ Nhận xét: (1,0 điểm)


- Tỉ suất sinh thơ các nhóm nước qua thời kì đều giảm, mức độ giảm không đều:
+ Giảm nhanh ở các nước phát triển (SL)


+ Giảm chậm ở các nước đang phát triển (SL).


3/ Tỉ suất sinh thơ ở nhóm nước đang phát triển cịn cao do: có cơ cấu dân số trẻ, số người trong
độ tuổi sinh cịn cao, do tập qn, trình độ phát triển kinh tế - xã hội...(1,0 điểm).





</div>

<!--links-->

×