Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

giaoanHH10dachinhsua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.92 KB, 98 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 1-2</b>



<b>ÔN TẬP ĐẦU NĂM</b>


<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1- Về kiến thức:</b></i>


Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9.


*Các khái niệm: ngun tử, ngun tố hóa học, hóa trị.


*Các cơng thức tính các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.
*Sự phân loại các hợp chất vô cơ.


2- Về kỹ năng:


Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Về cấu tạo ngun tử


*Tìm hóa trị, lập cơng thức hợp chất
*Nồng độ dung dịch.


*Viết và cân bằng các phản ứng vô cơ.
<b>II- Phương pháp:</b>


Vấn đáp kết hợp với sử dụng bài tập
<b>III- Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>A- Kiến thức cần ôn tập:</b></i>


1- Nguyên tử:



-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất


-Ngtử được cấu tạo gồm 2 phần : hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ mang điện tích âm.
 Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm có hạt proton (p) mang điện dương và hạt nơtron (n)


không mang điện.Khối lượng hạt proton = khối lượng hạt nơtron.


 Lớp vỏ có 1 hay nhiều electron (e) mang điện âm.Khối lượng electron nhỏ hơn khối lượng
proton 1836 lần.


-Khối lượng nguyên tử được coi là khối lượng của hạt nhân.Vậy:


KLNT = Tổng khối lượng các hạt proton và các hạt nơtron trong nguyên tử.
2- Nguyên tố hóa học:


-Là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.


-Những nguyên tử của cùng 1 ngun tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau.
3- Hóa trị của một nguyên tố:


-Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của
nguyên tố khác.


-Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của nguyên tố Hidro (được chọn làm đơn
vị) và hóa trị của nguyên tố Oxi (là hai đơn vị).


-Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của ngun tố A,B. Trong cơng thức AxBy ta có: ax = by


Hóa trị Kim loại Phi kim



I Na , K , Cu , Ag Cl , Br , N


II Mg , Ca , Ba , Pb , Cu , Hg , Zn , Fe O , C , S , N


III Al , Fe N , P


IV C , S , N


V N , P


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

4- Định luật bảo toàn khối lượng:
∑ m chất phản ứng = ∑ m chất sau phản ứng


5- Mol:


-Mol là lượng chất có chứa 6,023.1023<sub> nguyên tử hoặc phân tử của chất đó </sub>


-Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của 6,023.1023<sub> nguyên tử hoặc phân tử</sub>
chất đó


-Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6,023.1023<sub> (N) phân tử chất khí đó. Ở đktc, thể tích</sub>
mol của các chất khí là 22,4 lit


-Các cơng thức:


<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n </i>



4
,
22


<i>V</i>
<i>n </i>


<i>N</i>
<i>A</i>
<i>n </i>


6.-Tỉ khối của chất khí:


- Tỉ khối của khí A đối với khí B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần


- Tỉ khối của khí A đối với khơng khí cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khơng khí bao nhiêu lần
-Công thức :


B
A
B
A


M
M


d 


29
M



d A


kk
A 
7- Dung dịch:


-Độ tan ( S ) được tính bằng số gam của chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch
bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định


-Nồng độ dung dịch:


 Nồng độ phần trăm ( C% ): Là số gam chất tan có trong 100g dung dịch
x100%


m
m
C


dd
ct
% 


 Nồng độ mol ( CM ): Cho biết số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch
V


n
C<sub>M</sub> 


<i> 8- Sự phân loại các hợp chất vơ cơ: </i>



Lọai chất Tính chất hóa học


Oxit
AxOy


Oxit bazơ
CaO,Fe2O3...


- tác dụng với nước tạo bazơ
- tác dụng với oxit axit tạo muối
- tác dụng với axít tạo muối và nước
Oxit axit


CO2, SO2. . . -- tác dụng với nước tạo axittác dụng với oxit bazơ tạo muối
- tác dụng với bazơ tạo muối và nước
Axit ( HxBy )


HCl, H2SO4 . . . - Làm quỳ tím hóa đỏ- tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H, muối
Bazơ M(OH)x


NaOH, Cu(OH)2 . . . - tác dụng với axit , oxit axit , muối .- làm quỳ tím hóa xanh, phenolphtalein hóa hồng
Muối ( MxBy )


NaCl, K2CO3 . . .


- tác dụng với axít tạo muối mới và axít mới


- tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối mới và bazơ mới



<i><b> </b></i>


<i><b>B. Bài tập</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a) Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3→ CaCl2 → CaCO3
b) S → SO2 → SO3 → H2SO4 → CuSO4



Na2SO3


Bài 2: Đốt cháy hết 2,7g nhơm bằng khí oxi rồi lấy sản phẩm thu được hòa tan trong dung dịch HCl
14,6%


a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích oxi đã dùng ( đktc )
c) Tính khối lượng dd HCl vừa đủ dùng.


Bài 3 : Cho 21 g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng với HCl dư làm thóat ra 13,44 lít khí (đktc)
a) Viết các phương trình phản ứng.


b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 4: Hòa tan 15,5 g Na2O vào nước tạo thành 0,5l dung dịch


a) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch thu được.


b) Tính thể tích dung dịch H2SO420% ( D= 1,14g/ml) cần để trung hòa dung dịch trên.
<b>IV- Dặn dò và bài tập về nhà</b>


- Chuẩn bị bài Thành phần nguyên tử



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> Tiết 3 Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ</b>
<b>I-Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1- Kiến thức</b></i>


- Thành phần cơ bản của nguyên tử: gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
- Cấu tạo của hạt nhân


- Khối lượng và điện tích của e, p, n. Khối lượng và kích thước của nguyên tử.


<i><b>2- Kĩ năng</b></i>


Nhận xét, kết luận từ thí nghiệm, sử dụng đơn vị đo, so sánh khối lượng, kích thước của e, p, n và
áp dụng các bài tập.


<b>II- Phương pháp giảng dạy</b>


Phương pháp đàm thoại , nêu vấn đề.
<b>III-Đồ dùng dạy học</b>


- Sơ đồ thí nghiệm của Tơm-xơn phát hiện ra tia âm cực.
- Mơ hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử.
<b>IV- Kiểm tra bài cũ</b>


Bài tập trang 8 sách giáo viên.
<b>V- Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b> Hoạt động 1</b>



<b> GV: giới thiệu vài nét quan niệm về</b>
nguyên tử từ thời đê-mô-crit đến giữa
thế kỷ 19 --> treo hình 1.3 SGK thí
nghiệm của Tom-xơn phát hiện ra tia
âm cực Đặt ống phóng tia âm cực giữa
2 bản điện cực trái dấu đã hút gần hết
khơng khí trong ống, trên đường đi đặt
1 chong chóng nhẹ


Hiện tượng tia âm cực bị lệch về phía
cực dương chứng tỏ điều gì ? Từ hiện
tượng hãy nhận xét đặc tính của tia âm
cực.


<b>HS: Nhận xét đặc tính của tia âm cực,</b>
từ đó kết luận


<b>Hoạt động 2 </b>


<b>GV : hướng dẫn h/s đọc SGK và ghi</b>
nhớ


<b>Hoạt động 3</b>


<b>GV: NgTử trung hòa về điện, vậy ngồi</b>
e mang điện âm phải có phần mang điện
dương ?--> Mô tả TN: Dùng hạt α mang
điện dương bắn phá 1 lá vàng mỏng,
dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng


để theo dõi đường đi của hạt α


<b>HS: Từ TN và SGK kết luận</b>
<b>GV: Nhấn mạnh các ý quan trọng</b>


<b>I/ Thành phần cấu tạo của nguyên tử</b>
<b>1- Electron</b>


<i><b>a. Sự tìm ra electron</b></i>


- Thí nghiệm của Tơm-xơn (hình vẽ SGK)
- Đặc tính của tia âm cực:


+ Là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển
động với vận tốc lớn


+ Truyền thẳng khi khơng có t/d của điện trường
+ Là chùm hạt mang điện tích âm


<i><b>Kết luận: Những hạt tạo thành tia âm cực là electron, kí</b></i>


<i>hiệu là e</i>


<i><b>b. Khối lượng và điện tích của electron</b></i>


me= 9,1094.10-31<sub> kg</sub>


qe= -1,602.10 -19<sub> C kí hiệu là –eo qui ước bằng </sub>
<b>1-2- Sự tìm ra hạt nhân ngun tử</b>



Thí nghiệm của Rơ-dơ-pho(hình vẽ SGK)


<i><b>Kết luận: Ngun tử phải chứa phần mang điện dương</b></i>


ở tâm là hạt nhân, có khối lượng lớn, kích thước rất
nhỏ so với kích thước nguyên tử


<b>Vậy: - Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân mang</b>
điện tích dương và xung quanh là các electron tạo nên
vỏ nguyên tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động 4</b>


<b> GV: Hạt nhân nguyên tử đã phải là</b>
phần tử nhỏ nhất không thể phân chia ?
Giới thiệu TN của Rơ-dơ-pho bắn hạt α
vào hạt nhân nguyên tử nitơ thấy xuất
hiện hạt nhân nguyên tử oxi và hạt
proton mang điện dương và thí nghiệm
của Chat-uých bắn hạt α vào hạt nhân
nguyên tử beri thấy xuất hiện hạt nhân
nguyên tử cacbon và hạt nơtron không
mang điện


<b>HS: Tự rút ra thành phần cấu tạo của</b>
hạt nhân nguyên tử


<b>Hoạt động 5</b>


<b>GV:hướng dẫn h/s đọc SGK tìm hiểu về</b>


kích thước và khối lương của ngun
tử, lưu ý các điểm cần ghi nhớ


- Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt
nhân


<b>2- Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử</b>
<i><b>a. Sự tìm ra proton</b></i>


Hạt proton là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân
nguyên tử,mang điện tích dương, kí hiệu p


m= 1,6726.10 -27<sub> kg</sub>


q= + 1,602.10 -19 <sub>C kí hiệu eo, qui ước 1+</sub>


<i><b>b. Sự tìm ra nơtron</b></i>


Hạt nơtron là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân
nguyên tử, khơng mang điện , kí hiệu n


Khối lượng gần bằng khối lương proton


<i><b>c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử</b></i>


Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các proton và
nơtron


<i><b>Kết luận : thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:</b></i>



<i><b>Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử gồm các hạt proton</b></i>
<i><b>và nơtron</b></i>


<i><b>Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động xung</b></i>
<i><b>quanh hạt nhân</b></i>


<b> II/ Kích thước và khối lượng của ngun tử</b>
<b>1- Kích thước</b>


Ngun tử các ngun tố có kích thước vơ cùng nhỏ,
ngun tố khác nhau có kích thước khác nhau


Đơn vị biểu diễn A(angstron) hay nm(nanomet)
1nm= 10 -9<sub> m ; 1nm= 10A</sub>


1A= 10 -10<sub> m = 10 </sub>-8<sub> cm</sub>
<b>2- Khối lượng</b>


Khối lượng nguyên tử rất nhỏ bé, để biểu thị khối
lượng của nguyên tử, phân tử, p, n, e dùng đơn vị
khối lượng nguyên tử, kí hiệu u (đvc)


1u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon-12
1u = 19,9265.10 -27<sub> kg/12 = 1,6605.10 </sub>-27<sub>kg</sub>


<b>VI- Củng cố</b>


Giáo viên đàm thoại với học sinh


- TN của Rơ-dơ-pho phát hiện ra hạt nào ? TN của Chat-uých phát hiện ra hạt nào ?


- Cấu tạo nguyên tử ?


- Cấu tạo vỏ nguyên tử ?
- Cấu tạo hạt nhân nguyên tử ?


- Đặc điểm (điện tích và khối lượng) của các hạt cấu tạo nên nguyên tử ?
<b>VII- Dặn dò và bài tập về nhà</b>


- Đọc, gạch dưới các ý quan trọng của bài: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học và đồng vị
- 1,2,3,4,5 trang 9 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I-Mục tiêu bài học</b>
<i><b> 1- Kiến thức</b></i>


- Hiểu điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì ?


- Thế nào là nguyên tử khối, cách tính ngun tử khối. Hiểu ngun tố hóa học là gì trên cơ sở
điện tích hạt nhân. Số hiệu nguyên tử ? Kí hiệu nguyên tử cho biết gì ? Đồng vị là gì ?


- Cách tính ngun tử khối trung bình
<i><b> 2- Kĩ năng</b></i>


Giải các bài tập liên quan đến điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị , nguyên tử
khối, nguyên tử khối trung bình của các ngun tố hóa học


<b>II- Phương pháp giảng dạy: </b>
Phương pháp đàm thoại
<b>III- Đồ dùng dạy học</b>


<b>IV-Kiểm tra bài cũ</b>



1/ Thành phần cấu tạo nguyên tử ? cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ?


Nhận xét về khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử ?
2/ Sửa bài tập 5 trang 9 SGK


<b>V- Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b> Hoạt động 1</b>


<b>GV: Nguyên tử được cấu tạo bởi</b>
những loại hạt nào ? nêu đặc tính của
các hạt ? Từ điện tích và tính chất của
nguyên tử hãy nhận xét mối liên quan
giữa các hạt ?


<b>Hoạt động 2</b>


<b> GV: Định nghóa, nhấn mạnh các</b>
điểm cần lưu ý.


<b> HS: Aùp dụng tính</b>


<b>Hoạt động 3</b>


<b> GV:Hướng dẫn h/s đọc SGK và ghi,</b>
nhấn mạnh nếu điện tích hạt nhân
nguyên tử thay đổi thì tính chất của


ngun tử cũng thay đổi theo. Phân
biệt khái niệm nguyên tử và nguyên tố
(nguyên tử là hạt vi mô gồm hạt nhân
và lớp vỏ, nguyên tố là tập hợp các
nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân)


<b>I - Hạt nhân nguyên tử</b>
<i><b>1/ Điện tích hạt nhân</b></i>


Proton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân có Z proton thì điện
tích của hạt nhân bằng Z+


Trong nguyên tử :


Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số p = Số e


Vd: nguyên tử Na có Z = 11+  ngtử Na có 11p, 11e
<i><b> 2/ Số khối</b></i>


Là tổng số hạt proton và nơtron của hạt nhân đó
A = Z + N


Vd1: Hạt nhân nguyên tử O có 8p và 8n 
A = 8 + 8 = 16


Vd2: Nguyên tử Li có A =7 và Z =3 
Z = p = e = 3 ; N = 7-3 =4


Nguyên tử Li có 3p, 3e và 4n



<b>II- Nguyên tố hóa học</b>


<i><b>1- Định nghĩa</b></i>


Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt
nhân


Vd: Tất cả các ngun tử có cùng Z là 8 đều thuộc nguyên
tố oxi, chúng đều có 8p, 8e


<i><b>2- Số hiệu nguyên tử</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> HS: Làm bài tập áp dụng theo hướng</b>
dẫn của giáo viên


<b>Hoạt động 4</b>


<b> GV: Hướng dẫn h/s làm bài tập tính</b>
số p, n, e của các nguyên tử


<b> HS: Rút ra nhận xét</b>


- Các nguyên tử có cùng số p nên
có cùng điện tích hạt nhân, do
vậy thuộc về 1 nguyên tố hóa
học


- Chúng có khối lượng khác nhau
vì hạt nhân của chúng có số n
khác nhau



 Đ/n đồng vị
<b>Hoạt động 5</b>


<b> GV: Khối lượng nguyên tử hiđro</b>
bằng


1,6735.10 -27<sub> kg là khối lượng tuyệt đối</sub>
nguyên tử khối là khối lượng tương
đối


<b>Hoạt động 6</b>


<b> GV: Giới thiệu cách tính ngun tử</b>
khối trung bình và hướng dẫn học sinh
áp dụng


<i><b>3- Kí hiệu nguyên tử</b></i>


Số khối A

X


Số hiệu ng tử Z
Vd: 23Na


11


Cho biết nguyên tử của nguyên tố natri có Z=11, 11p, 11e
và 12n(23-11=12)


<b> III-ĐỒNG VỊ</b>



Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa học là những
nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số
nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau


Vd: Nguyên tố oxi có 3 đồng vị
16<i>O</i>


8 , <i>O</i>


17


8 , <i>O</i>


18
8


<i><b>Chú ý: </b></i>


- Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có thể có số khối
khác nhau


- Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau


<b>IV- Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của</b>
<b>các nguyên tố hóa học</b>


<i><b>1- Nguyên tử khối</b></i>


Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết khối lượng của


nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng
nguyên tử


Vì khối lượng nguyên tử tập trung ở nhân nguyên tử nên
nguyên tử khối coi như bằng số khối(Khi không cần độ
chính xác)


Vd: Xác định nguyên tử khối của P biết P cóZ=15, N=16
 Nguyên tử khối của P=31


<i><b>2- Nguyên tử khối trung bình</b></i>


Trong tự nhiên đa số nguyên tố hóa học là hỗn hợp của
nhiều đồng vị(có số khối khác nhau)  Nguyên tử khối
của nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của các đồng
vị đó.




100
bY
aX


A 


X, Y: nguyên tử khối của đồng vị X, Y
a,b : % số nguyên tử của đồng vị X, Y
Vd: Clo là hỗn hợp của 2 đồng vị
35Cl



17 chiếm 75,77% và Cl
35
17


chiếm 24,23% nguyên tử khối trung bình của clo là:
5
.
35
100
23
,
24
100
77
,
75



<i>A</i>


<b>VI- Củng cố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>VII- Dặn dò và bài tập về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tiết 6 Bài 3: LUYỆN TẬP</b>


<b>THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1.Kiến thức :</b></i>



<b> Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức:</b>
-Thành phần cấu tạo nguyên tử.


-Số khối, nguyên tử khối, ngun tố hố học, số hiệu ngun tử, kí hiệu nguyên tử, đồng
vị, nguyên tử khối trung bình.


<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


-Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu ngun tử.
-Xác định ngun tử khối trung bình của nguyên tố hóa học.
<b>II.Phương pháp giảng dạy:</b>


-Phương pháp đàm thoại.


-Phương pháp làm mẫu – bắt chước .
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1.Nhắc lại cấu tạo nguyên tử:</b>
<b>GV:Nguyên tử có thành phần cấu tạo như</b>
thế nào?


<b>HS:trả lời, GV tổng kết theo sơ đồ.</b>


<b>Hoạt động 2.. Làm bài tập ôn kí hiệu</b>
nguyên tử:


<b>Hoạt động 3.Làm bài tập : tính khối lượng</b>


nguyên tử theo gam, tỉ số khối lượng e và
ngun tử.


<b>GV: em có nhận xét gì giữa khối lượng e và</b>
khối lượng toàn nguyên tử ?


<b>HS: me << m nguyên tử </b>


<b>GV thông báo : khối lượng nguyên tử tập</b>
trung hầu hết ở nhân.Nên,


mnguyên tử = m các p + m các n


<b>I.Kiến thức cần nắm: me=0,0005u</b>
Vỏ nguyên tử: các e




qe=1-Nguyên tử: mp=1u


proton


Hạt nhân qp=1+


nguyên tử mn=1u
nơtron


qn=0



số khối A= Z + N
trung hịa điện ® số p = số e = Z


<b>II.Bài tập áp dụng :</b>


<i><b>*Dạng 1:Nguyên tử </b></i>


<i><b>Bài 1: Kí hiệu nguyên tử </b></i>40Ca


20 cho biết điều gì?


Bài làm:


Tên nguyên tố : Canxi


Z=20 => Số đtđv= số proton =số electron =20.
Số khối A=40 =>số nơtron N = 40-20 =20
Nguyên tử khối A=40


<i>*Bài tập tương tự </i>80Br


35 <i><b>Bài 2: tính khối lượng nguyên</b></i>


tử nitơ theo đơn vị kg và tỉ số khối lượng giữa e và tồn
ngun tử.


Biết 1 ngun tử nitơ:có 7p, 7e, 7n


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Nguyên tử khối = số khối A.



<b>Hoạt động 4.Củng cố các kiến thức về</b>
nguyên tố hóa học,đồng vị, nguyên tử khối
trung bình.


<b>Phiếu học tập số 1:</b>


Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào các
khoảng trắng sau:


Câu 1: Ngun tố hố học là những ngun
tử có …………


Câu 2: Các đồng vị của cùng một nguyên tố
hóa học là những nguyên tử có……proton
nhưng khác nhau về …, do đó số …… của
chúng khác nhau.


<b>GV: thơng báo một số dạng toán đồng vị</b>
thường gặp:


+ Cho A , % đồng vị hoặc số nguyên tử
từng loại đồng vị ®ngun tử khối trung
bình.


+Cho NTK trung bình ,% đồng vị ® tìm
NTK của đồng vị chưa biết


+Cho NTK trung bình ®% đồng vị , số
nguyên tử của từng loại đồng vị .



<b>Hoạt động 5.Làm bài tập 4-6 trang 29 SGK.</b>
<b>-GV gợi mở vấn đề hướng dẫn học sinh giải</b>
bài tập 4.


<b>-GV hướng dẫn HS giải bài 6</b>


*tỉ số khối lượng:


Khối lượng các electron 0,0064.10-27<sub> kg</sub>
Khối lượng nguyên tử N 23,4382.10-27<sub> kg</sub>


<i><b>*Dạng 2:Đồng vị </b></i>


<i><b>Bài 3(Bài 2:SGK trang 18);Tính nguyên tử khối trung</b></i>


bình của nguyên tử Kali?
Trả lời:


39.93,258 + 40.0,012 + 41.6,730
100


<i><b>Bài tập tương tự: </b></i>


Chì có 4 đồng vị là:
Pb(2,5%)


204


82 ,20682Pb(23,7%),20782Pb(22,4%),



Pb(51,4%)


208


82


a) Tìm khối lượng nguyên tử trung bình của chì.
b) Tính tỉ lệ số proton và nơtron trong mỗi đồng vị .
<b>Bài 4/29</b>


-Trong phản ứng hóa học, số e thay đổi nhưng số p
không thay đổi => Z khơng đổi nghóa là ngun tố đó
vẫn tồn tại.


-Từ số 2 đến số 91 có 90 số nguyên dương ,Z cho biết số
proton mà số proton cung là số nguyên dương nên
khơng thể thêm ngun tố khác ngồi 90 ngun tố từ 2
đến 91


<b>Bài 5/29</b>


-Thể tích thực của 1 mol nguyên tử canxi là :
28,87.0,74=19,15cm3


-Thể tích của 1 nguyên tử canxi là:
V = (19,15) : (6,022.1023<sub>) = 3.10</sub>-23<sub> cm</sub>3


-Bán kính nguyên tử canxi(nếu xem nguyên tử canxi là 1
quả cầu):



<i>r</i>



<i>V</i>

3


4


3

<sub></sub>



® <i>r</i> <sub>3</sub> <i>V</i> <sub>3</sub> 23 <sub>1</sub><sub>,</sub><sub>93</sub><sub>.</sub><sub>10</sub> 8<i>cm</i>


14
,
3
.
3
10
.
3
.
4
3
4 





<b>Bài 6 /29</b>


65<sub>Cu</sub>16<sub>O </sub>65<sub>Cu</sub>17<sub>O </sub>65<sub>Cu</sub>18<sub>O </sub>
63<sub>Cu</sub>16<sub>O </sub>63<sub>Cu</sub>17<sub>O </sub>63<sub>Cu</sub>18<sub>O</sub>



<b>IV.Củng cố : </b>


Nhắc lại thành phần cấu tạo nguyên tử, số khối, ngun tử khối trung bình
<b>V.Dặn dị & BTVN</b>


-Xem trước bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử &Làm các bài tập trong đề cương


=

=

2,7.10-4


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tiết 7 Bài 4 : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ </b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1.Kiến thức </b></i>


Học sinh hiểu:


-Trong nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ nguyên tử.


-Cấu tạo vỏ nguyên tử. Lớp, phân lớp electron. Số electron có trong mỗi lớp, phân lớp.


<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


Rèn luyện kĩ năng để giải các bài tập liên quan đến các kiến thức sau: Phân biệt lớp electron và
phân lớp electron; Số electron tối đa trong một phân lớp, trong một lớp; Cách kí hiệu các lớp, phân lớp;
Sự phân bố electron trên các lớp (K,LM,…) và phân lớp(s,p,d,…)


<b>II.Phương pháp giảng dạy:</b>
-Phương pháp trực quan.



-Phương pháp đàm thoại gợi mở nêu vấn đề.
-Phương pháp diễn giảng.


<b>III.Đồ dùng dạy học:</b>


Bản vẽ các loại mơ hình ngun tử.
<b>IV.Kiểm tra bài cũ:</b>


Em hãy cho biết sơ lược về thành phần cấu tạo nguyên tử?
<b>V.Hoạt động dạy học: </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>GV: Em hãy cho biết vỏ nguyên tử được cấu tạo</b>
bởi hạt gì? Chúng có đặc điểm như thế nào?
<b>HS: electron, qe=1-, m<<</b>


<b>GV diễn giảng và nêu vấn đề mà HS cần phải</b>
hiểu sau bài học:


-Trong nguyên tử electron chuyển động như thế
nào ?


-Cấu tạo vỏ nguyên tử ra sao?


<b>Hoạt động 1. GV: treo hình 1.6 SGK ,hướng</b>
<b>dẫn HS đọc SGK, nêu câu hỏi , HS trả lời và rút</b>
ra nhận xét:


-Trong mơ hình mẫu hành tinh ngun tử,


Rơ-dơ-pho,Bo,Zom-mơ-phen đã mô tả sự chuyển động
của electron như thế nào?


<b>HS: e chuyển động xung quanh hạt nhân theo quỹ</b>
đạo xác định( bầu dục hay tròn)


-Quan điểm trên ngày nay cịn đúng khơng? Hãy
cho biết sự chuyển động của các electron trong
nguyên tử .


<b>-HS: không. Các electron chuyển rất nhanh trong</b>
khu vực xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo không
xác định tạo thành lớp vỏ nguyên tử..


<b>GV: Em hãy cho biết mối liên quan giữa số</b>
electron ,số proton và số hiệu.


<b>HS: số e= số p=Z.</b>


<b>GV: lấy một vài ví dụ minh họa.</b>


<b>I.Sự chuyển động của các electron trong nguyên</b>
<b>tử:</b>


-Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực
xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những
quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.


- Trong nguyên tử:



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

H(Z=1) vỏ nguyên tử H có 1 electron
Au(Z=79) vỏ nguyên tử vàng có 79 e


<b>Gv đặt vấn đề : các electron được phân bố như</b>
thế nào? Hỗn độn hay theo một quy luật nhất
định?


<b>GV: Các kết quả nghiên cứu cho thấy chúng phân</b>
bố theo những quy luật nhất định.


<b>Hoạt động 2.GV cho HS cùng nghiên cứu SGK</b>
để cùng rút ra các nhận xét


<b>GV: thơng báo cho HS các electron ở gần hạt</b>
nhân có năng lượng thấp bị hạt nhân hút mạnh ,
khó bứt ra khỏi vỏ.Ngược lại các electron ở xa
hạt nhân có mức năng lượng cao bị hạt nhân hút
yếu do đó dễ tách ra khỏi vỏ nguyên tử .


<b>Hoạt động 3.GV củng cố :</b>
-STT nguyên tố = Số e ở lớp vỏ.
-Các e xếp thành từng lớp.


<b>Hoạt động 4.GV: Những e có mức năng lượng</b>
như thế nào thì được xếp vào một lớp?


<b>HS: có mức năng lượng gần bằng nhau.</b>


<b>GV: Mỗi lớp electron lại chia thành phân lớp.Em</b>
hãy nêu nhận xét về mức năng lượng của các e


được xếp trong cùng một phân lớp


<b>GV thông báo một số quy ước </b>


GV Em cho biết lớp N(n=4) có mấy phân lớp ?
đó là những phân lớp nào ?


<b>Hoạt động 5. GV hướng dẫn HS đọc SGK để các</b>
em biết các quy ước .


<b>II.Lớp electron và phân lớp electron</b>


<i><b>1.Lớp electron:</b></i>


-Ở trạng thái cơ bản, các electron lần lượt chiếm
các mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần hạt
nhân ra xa hạt nhân) và xếp thành từng lớp.


-Các electron trên cùng một lớp có mức năng lương
gần bằng nhau


-


Thứ tự lớp 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp K L M N O P Q


<i><b>2.Phân lớp electron:</b></i>


-Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lượng
bằng nhau



-Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường :
s,p, d, f,…


Ví dụ:


+Lớp thứ nhất (lớp K,n=1) có 1 phân lớp :s
+Lớp thứ hai(lớp L,n=2) có 2 phân lớp : s, p
+Lớp thứ ba(lớp M,n=3) có 3 phân lớp :s, p, d
+Lớp thứ tư(lớp N,n=4) có 4 phân lớp: s, p, d, f
-Các electron ở phân lớp s gọi là electron s, tương
tự ep, ed,…


<b>III.Số electron tối đa trong một phân lớp , một</b>
<b>lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV hướng dẫn HS điền các dữ kiện vào bảng


<b>Hoạt động 6.</b>


GV cho HS nghiên cứu bảng 2.


-GV hướng dẫn HS dùng cơng thức tính số e tối
đa trong 1 lớp.


-GV củng cố :


-lớp e thứ n có n phân lớp e.
-lớp e thứ n có 2n2<sub> e</sub>



Hoạt động 7. GV làm ví dụ minh họa sắp xếp
electron vào các lớp của nguyên tử nitơ


-Tương tự GV cho HS làm đối với Mg
-GV cho HS nghiên cứu hình 1.7 SGK.


<i><b>1.Số electron tối đa trong một phân lớ</b></i>p :
Phân


lớp s


Phân
lớp p


Phân
lớp d


Phân
lớp f
Số e


tối đa


2 6 10 14


Cách ghi s2 <sub>p</sub>6 <sub>d</sub>10 <sub>f</sub>14


-Phân lớp đã đủ số electron tối đa gọi là phân lớp
electron bão hòa.



<i><b>2.Số electron tối đa trong một lớp :</b></i>
Lớp


Thứ tự


Lớp
K
n=1


Lớp
L
n=2


Lớp M
n=3


Lớp N
n=4
Sốphânlớp 1s 2s 2p 3s 3p


3d 4s 4p 4d4f
Số e tối đa


( 2n2<sub>)</sub> 2e 8e 18e 32e


-Lớp electron đã đủ số e tối đa gọi là lớp e bão hịa.
Thí dụ : Xác định số lớp electron của các nguyên
tử :


Z=12 :



<b>VI.Củng cố :</b>


-Trong nguyên tử electron chuyển động như thế nào?


-Cấu tạo lớp vỏ nguyên tử ra sao ?Thế nào là lớp, phân lớp electron? Mỗi lớp, mỗi phân lớp có tối đa
bao nhiêu electron?


<b>VII.Dặn dò & BTVN :</b>


-Chuẩn bị bài số 5: Cấu hình electron của nguyên tử.
-Bài tập về nhà : 1®6 trang 22 SGK


<b>14</b><sub>N</sub>


7


<b>24</b><sub>Mg</sub>


12


7+ K
2e


L
5e
<b>14</b>


N



7


12+ K
2e


L
8e
Hạt nhân : 12 p
Vỏ nguyên tử :12 e


Lớp K(n=1): 2e
Lớp M(n=2): 2e


<b>24</b>
Mg


12 M


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tiết 8 -9 Bài 5 :CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ</b>


<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


<i><b> 1- Kiến thức: </b></i>


<b>-Học sinh biết quy luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của nguyên tố.</b>


<i><b>2-Kĩ năng :</b></i>


-Học sinh vận dụng: Viết cấu hình electron; Dự đốn tính chất ngun tố.
<b>II-Phương pháp:</b>



-Đàm thoại gợi mở và diễn giảng.
<b>III-Đồ dùng dạy học:</b>


- Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp (hình 1.10)
- Bảng cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu.


<b>IV- Kiểm tra bài cũ: </b>
(3 HS lên bảng)


1- Cho biết kí hiệu các lớp, phân lớp? Số e tối đa trong các phân lớp s, p, d, f. Cơng thức chung.p
dụng với n=2, 4.


2-Viết kí hiệu ngun tử M biết M có 75 electron và 110 nơtron.
3-Bài tập 6/22 SGK


<b>V- Hoạt động dạy học:</b>


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: </b>


<b>- GV treo lên bảng hình 1.10, hướng dẫn</b>
<b>HS đọc SGK để biết các quy luật.</b>


<b>Hoạt động 2: </b>


<b>-GV treo cấu hình electron của 20 nguyên</b>
<b>tố đầu và cho HS biết cấu hình electron là</b>
cách biểu diễn sự phân bố electron trên các
lớp và phân lớp.



<b>-GV viết mẫu cấu hình electron của</b>
<b>Cacbon , hướng dẫn HS viết cấu hình của</b>
<b>Clo. Sau đó HS tự cho Vd và cùng sửa sai</b>
trên bảng.


<b>I-Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử:</b>
-Các e trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt
chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao


-Mức năng lượng của :


+ Lớp :tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 kể từ gần hạt
nhân nhất


+Phân lớp:tăng theo thứ tự s, p, d, f.


-Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự chèn mức năng
lượng nên mức năng lượng 4s thấp hơn 3d


<b>II- Cấu hình electron của nguyên tử:</b>
<i><b>1) Cấu hình electron của nguyên tử:</b></i>


-Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân
bố electrron trên các phân lớp thuộc các lớp khác
nhau.


<i><b>-Quy ước cách viết cấu hình electron :</b></i>
+STT lớp e được ghi bằng chữ số (1, 2, 3. . .)
+Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường s, p, d,
f.



+Số e được ghi bằng số ở phía trên bên phải của
phân lớp.(s2<sub> , p</sub>6<sub> )</sub>


<i><b>-Cách viết cấu hình electron:</b></i>


+Xác định số electron của nguyên tử.


+Phân bố electron vào các phân lớp theo chiều tăng
mức năng lượng( bắt đầu là 1s), chú ý số e tối đa
trên s, p, d, f.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hoạt động 3: </b>


<b>-GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng trên</b>
để tìm thêm nguyên tử chỉ có thể có thêm
tối đa bao nhiêu e ở lớp ngồi cùng, từ đó
rút ra nhận xét.


<b>-GV cho biết thêm các ngun tử có 8 e ở</b>
lớp ngồi cùng ns2<sub>np</sub>6<sub> và nguyên tử He ns</sub>2
đều rất bền vững, chúng khơng tham gia
vào phản ứng hố học trừ 1 số trường hợp
(khí hiếm).


<b>-GV cho HS tìm thêm những kim loại, vd</b>
Ca, Mg, Al có bao nhiêu e lớp ngồi cùng.
<b>-GV cho HS tìm thêm những phi kim, vd</b>
Cl, O, N có bao nhiêu e lớp ngoài cùng.
<b>-GV cùng HS tổng kết, rút ra kết luận nhận</b>


xét cần nhớ.


+ Fe, Z = 26, 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>2<sub>3d</sub>6
<i><b>-Cách xác định nguyên tố s, p, d, f:</b></i>


<i><b>+Nguyên tố s : có electron cuối cùng điền vào phân</b></i>
lớp s.


Na, Z =11, 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>1


<i><b>+Nguyên tố p: có electron cuối cùng điền vào phân</b></i>
lớp p.


Br, Z =35, 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>2<sub>3d</sub>10<sub>4p</sub>5
Hay 1s22s22p63s23p6<sub>3d</sub>10<sub>4s</sub>2<sub>4p</sub>5


<i><b>+Nguyên tố d: có electron cuối cùng điền vào phân</b></i>
lớp d.


Co, Z =27, 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>2<sub>3d</sub>7
Hay 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>7<sub>4s</sub>2


<i><b>+Nguyên tố f: có electron cuối cùng điền vào phân</b></i>
lớp f


<i><b>2) Cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố</b></i>
<i><b>đầu(sgk)</b></i>


<i><b>3) Đặc điểm của lớp e ngoài cùng:</b></i>



-Đối với nguyên tử của tất cả các ngun tố, lớp
ngồi cùng có nhiều nhất là 8 e.


<i><b>+Những ngun tử khí hiếm có 8 e ở lớp ngoài</b></i>
cùng (ns2<sub>np</sub>6<sub>) hoặc 2e lớp ngoài cùng (nguyên tử</sub>
He ns2<sub> ) không tham gia vào phản ứng hố học .</sub>
<i><b>+Những ngun tử kim loại thường có 1, 2, 3 e lớp</b></i>
ngoài cùng.


Ca, Z = 20, 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>2 <sub>, Ca có 2 electron lớp</sub>
ngồi cùng nên Ca là kim loại.


<i><b>+Những nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 e lớp</b></i>
ngồi cùng.


O, Z = 8, 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>4<sub>, O có 6 electron lớp ngoài cùng</sub>
nên O là phi kim.


<b>+Những nguyên tử có 4 e lớp ngồi cùng có thể là</b>
<b>kim loại hoặc phi kim.</b>


<i><b>* Kết luận: Biết cấu hình electron ngun tử thì</b></i>


<i><b>dự đốn tính chất hố học nguyên tố.</b></i>


<b>VI-Củng cố:</b>


-Cách viết cấu hình electron nguyên tử của ngun tố
-Dự đốn tính chất ngun tố dựa trên cấu hình electron
<b>VII-Dặn dị và bài tập về nhà:</b>



-Học kĩ các kiến thức trọng tâm của bài 4 và bài 5 theo các câu hỏi 1,2,. . .5/30.
<b>-Xem lại các bài tập mà GV đã cho về nhà ở bài trước.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tiết 10-11. Bài 6: LUYỆN TẬP</b>


<b>CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ</b>


<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


<i><b> 1- Kiến thức: </b></i>


<b>-Học sinh nắm vững:</b>


+Vỏ nguyên tử có các lớp và phân lớp electron.
+Chiều tăng mức năng lượng của lớp, phân lớp.
+ Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.


+Cách viết cấu hình electron của ngun tử, từ cấu hình suy tính chất.


<i><b>2-Kĩ năng :</b></i>


-Học sinh vận dụng:
+ Viết cấu hình electron
+ Dự đốn tính chất ngun tố.
<b>II-Phương pháp:</b>


-Đàm thoại gợi mở.
<b>III-Đồ dùng dạy học:</b>


- Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp (hình 1.10)
<b>IV- Kiểm tra bài cũ: (3 HS lên bảng)</b>



1- Bài tập 4/28 SGK
2- Bài tập 5/28 SGK
3-Bài tập 6/28 SGK
<b>V- Hoạt động dạy học:</b>


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: GV tổ chức thảo luận</b>


chung cho cả lớp để cùng ôn lại kiến thức.
-Về mặt năng lượng, những e như thế nào
được xếp vào cùng 1 lớp, cùng 1 phân
lớp?


-Số e tối đa ở lớp n là bao nhiêu?


-Lớp n có bao nhiêu phân lớp? Lấy ví dụ
khi n=1, 2, 3


-Số e tối đa ở mỗi phân lớp là bao nhiêu?


<b>I-Kiến thức cần nắm vững:</b>


<i><b>a)Lớp và phân lớ</b></i>p


<b>STT lớp (n)</b> <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>4</sub>
<b>Tên của lớp </b> <sub>K</sub> <sub>L</sub> <sub>M</sub> <sub>N</sub>
<b>Số e tối đa</b> <sub>2</sub> <sub>8</sub> <sub>18</sub> <sub>32</sub>
<b>Số phân lớp</b> <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>4</sub>
<b>Kí</b> <b>hiệu</b>



<b>phân lớp</b> 1s 2s2p 3s3p3d 4s4p4d4f
<b>Số e tối đa ở</b>


<b>phân lớp và</b>
<b>ở lớp </b>


2 2, 6 2, 6, 10 2, 6, 10,14


<i><b>b)Mối quan hệ giữa lớp electron ngồi cùng với loại</b></i>
<i><b>ngun tố</b></i>:


<b>Cấu hình e</b>
<b>lớp ngoài</b>
<b>cùng</b>


<b>ns1</b>


<b>ns2</b>


<b>ns2<sub>np</sub>1</b>


<b>ns2<sub>np</sub>2</b> <b><sub>ns</sub>2<sub>np</sub>3</b>


<b>ns2<sub>np</sub>4</b>


<b>ns2<sub>np</sub>5</b>


<b>ns2<sub>np</sub>6</b>



<b>(He:1s2<sub>)</sub></b>


<b>Số e thuộc</b>
<b>lớp ngoài</b>
<b>cùng</b>


<b>1, 2, 3</b> <b>4 </b> <b>5, 6, 7</b> <b>8</b>
<b>(He:2)</b>
<b>Loại nguyên</b>


<b>tố</b> <b>Kimloại(trừ H,</b>
<b>He,B)</b>


<b>Kloại</b>
<b>hay</b>
<b>pkim</b>


<b>phikim</b> <b>Khí hiếm</b>
<b>Tính chất cơ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động 2: GV tổ chức cho HS cùng</b>
làm bt.


<b>-GV hướng dẫn bài tập 4/28 SGK</b>


<b>-HS lên bảng làm</b>


<b>-GV cùng HS tổng kết, rút ra kết luận</b>
nhận xét cần nhớ.



<b>II- Bài tập:</b>


<b>1) Bài tập trắc nghiệm:</b>
-Câu 1, 2, 3, 4/22 SGK
-Câu 1, 2, 3/28 SGK
<b>2) Bài tập tự luận:</b>


<b>Dạng 1:Xác định số hạt p, n, e</b>
-Bài 6/22 SGK


-Bài 4/28 SGK


+Lưu ý:Z ≤N ≤ 1,5Z(*)
+Lập biểu thức:2Z+N=13
Kết hợp BĐT(*) biện luận N, Z
<b>Dạng 2: Viết cấu hình electron</b>
-Bài 6/28 SGK


-Bài 6,8/30 SGK


- Từ cấu hình dự đốn tính chất ngun tố
+-Bài 7/28 SGK


<b>3) Bài tập về nhà:</b>


-Bài 1, 2, 3, 4, 5, 9/30 SGK


<b>VI-Củng cố:</b>
-Tính số hạt p, n, e



-Cách viết cấu hình electron ngun tử của ngun tố
-Dự đốn tính chất ngun tố dựa trên cấu hình electron
<b>VII-Dặn dị và bài tập về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tiết 12 </b>



<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



<b>Câu 1 : hãy xác định số proton, số nơtron, số electron và viết cấu hình electron của các </b>


nguyên tử sau :



<b>Câu 2: Viết công thức của các lọai phân tử amoniac từ các đồng vị :</b>



<b>Câu 3: Trong một nguyên tử , tổng số các hạt : proton , nơtron và electron là 22. Biết </b>


rằng số nơtron hơn số proton một đơn vị.



a)

Hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố nào?



b) Nguyên tố này là nguyên tố phi kim hay kim lọai? Giải thích?



<b>Câu 4: các đồng vị của argon là thành phần phân trăm của</b>


đồng vị là 0,06% . nguyên tử khối trung bình của argon trong tự nhiên là 39,99.



Hãy tính thành phần phần trăm của hai đồng vị còn lại?( coi như nguyên tử khối gần


bằng số khối)



<b>40</b><sub>Ca</sub>


20



<b>32</b>
S


16


<b>59</b>
Ni


28


<b>16</b><sub>O</sub>


8


<b>1</b> <sub>H</sub>


1


<b>2</b> <sub>H</sub>


1 N


<b>14</b>


7 N


<b>15</b>


7



<b>40</b><sub>Ar</sub>


18


<b>36</b><sub>Ar</sub>


18


<b>38</b><sub>Ar</sub>


18


<b>38</b><sub>Ar</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>CHƯƠNG II : BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HĨA HỌC</b>


<b>VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN.</b>



<b>Tiết 13-14 Bài 7 : BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC</b>


<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1- Về kiến thức: </b></i>


HS biết:


Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hồn
Cấu tạo của bảng tuần hoàn


<i><b>2- Về kỹ năng:</b></i>


HS vận dụng: Dựa vào các dữ liệu ghi trong ơ và vị trí của ơ trong bảng tuần hồn để suy ra các thơng


tin về thành phần nguyên tử của nguyên tố nằm trong ô.


<b>II- Phương pháp giảng dạy:</b>


Thuyết trình kết hợp với đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>III- Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học
<b>IV- Kiểm tra bài cũ:</b>


1- Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau: 1H, 2He, 3Li, 4Be, 5B, 6C, 7N, 8O, 9F, 10Ne, 11Na,
12Mg, 13Al, 14Si, 15P, 16S, 17Cl, 18Ar, 19K, 20Ca.


2- Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố trên hãy cho biết:
a- Những nguyên tố nào có cùng số lớp eletron? Mấy lớp?


b- Những nguyên tố nào có cùng số electron ở lớp ngồi cùng? Mấy electron?
<b>V- Hoạt động dạy học: </b>


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn
<b>Hoạt động 1: </b>


GV hướng dẫn HS đọc SGK để biết sơ lược
về sự phát minh ra bảng tuần hoàn


<b>Hoạt động 2: </b>


-GV treo bảng tuần hồn ,HS nhìn vào


bảng


-GV giới thiệu nguyên tắc 1 kèm theo Vd
minh họa


-HS theo dõi và ghi nhớ 3 nguyên tắc.
-GV đặt câu hỏi (dựa vào câu trả lời của
HS ở phần KTBC): các nguyên tố có cùng số
lớp electron được xếp vào bảng tuần hoàn
như thế nào?


-HS :xếp cùng 1 hàng.
GV đưa nguyên tắc 2


-GV đặt câu hỏi : các nguyên tố có cùng số
electron ở lớp ngoài cùng được xếp vào bảng
tuần hoàn như thế nào?




<b>I.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần</b>
<b>hồn :</b>


Có 3 ngun tắc:


1. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân nguyên tử


2. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong


nguyên tử được xếp thành 1 hàng gọi là chu kì


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-HS :xếp cùng 1 cột.
GV đưa nguyên tắc 3


GV có thể đưa thêm khái niệm electron hóa
trị: là những electron có khả năng hình thành
liên kết hóa học. Chúng thường nằm ở lớp
ngoài cùng, hoặc ở cả phân lớp sát ngồi cùng
nếu phân lớp đó chưa bão hòa)


<b>Hoạt động 3: </b>


-GV giới thiệu cho HS biết các dữ liệu
được ghi trong ô như: số hiệu ngun tử, kí
hiệu hóa học, tên ngun tố, nguyên tử khối,
độ âm điện, cấu hình electron, số oxi hóa.
-HS biết cách sử dụng các dữ liệu mà GV
hướng dẫn để phục vụ cho việc tìm hiểu cấu
tạo, tính chất của ngun tử.


-GV chọn vài ô trong 20 nguyên tố đầu
,yêu cầu HS trình bày các dữ liệu nhận được
-HS: trình bày hiểu biết của mình khi nhìn
vào 1 ơ ngun tố .


<b>II .Cấu tạo của bảng tuần hồn các ngun tố hóa</b>
<b>học:</b>


<i><b> 1.Ơ ngun tố:</b></i>



-Mỗi ngun tố hóa học được xếp vào 1 ơ của bảng, gọi
là ô nguyên tố.


-STT của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của
nguyên tố đó.


Vd: Mg chiếm ơ 12 trong bảng tuần hồn suy ra:
- Số hiệu nguyên tử của Mg là 12


- Trong hạt nhân nguyên tử Mg có 12 proton và vỏ có
12 electron


<b>Hoạt động 4:</b>


-GV chỉ một số nguyên tố của các chu kì trên
bảng tuần hồn, cho HS nhận xét các đặc
điểm của chu kì.


-HS: nhận xét các đặc điểm và kết luận
-GV : nhấn mạnh đặc điểm: Chu kì thường
bắt đầu bằng 1 kim loại kiềm và kết thúc
bằng 1 khí hiếm.


-GV giới thiệu chu kì nhỏ và chu kì lớn
Hoạt động 5: GV củng cố phần thứ nhất nhấn
mạnh 2 ý


Nguyên tắc sắp xếp
Đặc điểm của chu kì



<i><b>2. Chu kì:</b></i>


-Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng
có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích
hạt nhân tăng dần.


-Bảng tuần hồn gồm 7 chu kì được đánh số từ 1 đến 7.
STT của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử.
-Chu kì thường bắt đầu bằng một kim loại kiềm và kết
thúc bằng một khí hiếm (trừ chu kì 1 ,chu kì 7)


Vd:
Chu kỳ
2


Li Be B C N O F Ne


Chu kỳ
3


Na Mg Al Si P S Cl Ar
Số e ở


lớp
ngoài
cùng


1 2 3 4 5 6 7 8



-Các chu kì 1,2,3 được gọi là các chu kì nhỏ; các chu kì
4,5,6,7 được gọi là các chu kì lớn.


<b>Hoạt động 6: </b>


-GV chỉ một số nguyên tố của các nhóm trên
bảng tuần hồn, cho HS nhận xét các đặc
điểm của nhóm


-HS nhận xét và kết luận


<i><b> 3.Nhóm nguyên tố:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-GV giới thiệu: có 2 loại nhóm A và B


<b>Hoạt động 7: GV chỉ vào vị trí từng nhóm A</b>
và nêu đặc điểm chú ý Hidro được xếp vào
cột 1, Heli được xếp vào cột thứ 18


<b>Hoạt động 8: GV chỉ vào vị trí từng nhóm B</b>
và nêu đặc điểm


<b>Hoạt động 9: GV củng cố toàn bộ bài học,</b>
nhấn mạnh các đặc điểm nhóm A


-Bảng tuần hồn có 18 cột được chia thành 8 nhóm
A(từ IA đến VIIIA) và 8 nhóm B(từ IB đến VIIIB).
-Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có
số electron hóa trị bằng nhau và bằng STT của
nhóm (trừ 2 cột cuối của nhóm VIIIB)



*Khối nguyên tố :


-Khối các nguyên tố s : gồm các nguyên tố thuộc
nhóm IA (nhóm kl kiềm) và nhóm IIA (nhóm kl
kiềm thổ). Đây là các kim loại hoạt động hóa học
rất mạnh.


-Khối các nguyên tố p : gồm các nguyên tố thuộc
nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He).


-Khối các nguyên tố d : gồm các nguyên tố thuộc
các nhóm B


-Khối các nguyên tố f : gồm các nguyên tố xếp ở
hai hàng cuối bảng


*Nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p
*Nhóm B bao gồm các nguyên tố d và nguyên tố f


<b>VI- Củng cố:</b>
Phiếu học tập:


Hãy điền những từ thích hợp vào các khoảng trắng trong các câu sau:
Các nguyên tố được sắp xếp vào bảng tuần hoàn theo 3 nguyên tắc:


Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều ………. của điện tích hạt nhân ngun tử .
Các ngun tố có cùng ………. được xếp thành một hàng gọi là………


Các nguyên tố có số ………. trong nguyên tử như nhau được xếp thành một cột gọi


là………


Hãy chọn các câu đúng trong những câu sau:


Bảng tuần hồn gồm có các ơ ngun tố , các chu kỳ và các nhóm


Bảng tuần hồn có 7 chu kỳ. STT của chu kỳ bằng số phân lớp electron trong nguyên tử
Chu kỳ luôn luôn được mở đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm
Bảng tuần hồn có 18 cột , chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B.


<b>VII- Dặn dò và bài tập về nhà:</b>


-Xem trước bài 8, gach dưới các ý quan trọng
-Làm bài tập 1  9 trang 35/SGK


<b>Tiết 15. </b>

<b>Bài 8: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN CẤU HÌNH ELECTRON</b>



<b>NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC</b>


<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

HS biết


- Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có sự biến đổi tuần hồn


- Số electron ở lớp ngồi cùng quyết định tính chất hóa học của các nguyên tố thuộc nhóm A


<i><b>2- Về kỹ năng:</b></i>


HS vận dụng



Nhìn vào vị trí ngun tố trong một nhóm A suy ra được số electron hóa trị của nó, dự đốn tính chất
hóa học của ngun tố đó


Giải thích sự biến đổi tuần hồn tính chất các nguyên tố
<b>II- Phương pháp giảng dạy:</b>


-Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
-Dùng bài tập hóa học.


<b>III- Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng tuần hồn, bảng 5 trong SGK
<b>IV- Kiểm tra bài cũ:</b>


1- Các nguyên tố được sắp xếp vào bảng tuần hoàn theo những nguyên tắc nào?


2- Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 3, 6, 10, 11,
14, 19; Từ đó cho biết


a- Các nguyên tố nào thuộc cùng một chu kì? Chu kì mấy?
b- Các ngun tố nào thuộc cùng 1 nhóm? nhóm mấy?
<b>V- Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


-GV chỉ bảng 5 và cho HS nhận xét: Sự biến
thiên số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố trong các nhóm A



-HS: Xét cấu hình e các ngun tố nhóm A qua
các chu kì ,từ đó suy ra số e lớp ngoài cùng của
nguyên tử các nguyên tố được lặp đi lặp lại 
chúng biến đổi 1 cách tuần hoàn


-GV bổ sung và kết luận về nguyên nhân sự biến
đổi tuần hoàn.


<b>I.Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron</b>
<b>nguyên tử của các nguyên tố:</b>


-Nhận xét: cấu hình electron lớp ngồi cùng của
ngun tử các ngun tố được lặp đi lặp lại sau
mỗi chu kỳ: đầu chu kỳ là ns1, cuối chu kỳ là
ns2<sub>np</sub>6<sub>  chúng biến đổi một cách tuần hoàn.</sub>
-Kết luận: nguyên nhân sự biến đổi tuần hồn
tính chất của các ngun tố là do sự biến đổi
tuần hồn cấu hình e lớp ngồi cùng khi điện
tích hạt nhân tăng dần.


<b>Hoạt động 2: </b>


-GV và HS dựa vào bảng 5 thảo luận


-GV: em có nhận xét gì về số e lớp ngồi cùng
của ngun tử các nguyên tố trong cùng 1 nhóm
A ?


-HS: Có cùng số e lớp ngoài cùng



-GV bổ sung: do giống nhau về cấu hình
electron lớp ngồi cùng nên có sự giống nhau về
tính chất của các nguyên tố


-GV :STT của mỗi nhóm A với số electron lớp
ngoài cùng trong nguyên tử các nguyên tố trong
nhóm có liên quan như thế nào?


<b>II.Cấu hình electron nguyên tử của các</b>
<b>nguyên tố nhóm A:</b>


<i><b> 1.Cấu hình electron lớp ngồi cùng ngun</b></i>


<i><b>tử của các nguyên tố nhóm A</b></i>


-Trong cùng 1 nhóm A: ngun tử các ngun tố
có cùng số electron lớp ngồi cùng  tính chất
hóa học giống nhau.


-STT của nhóm = số e ở lớp ngồi cùng = số e
hóa trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-HS : bằng nhau


-GV bổ sung: electron hóa trị của nhóm IA và
IIA là electron s, các nhóm còn lại là electron s
và p( trừ He)


p (gọi là các nguyên tố p)(trừ He)



<b>Hoạt động 3: </b>


-GV gọi HS đọc tên các nguyên tố thuộc nhóm
VIIIA và nhận xét về số electron lớp ngoài cùng
của nguyên tử các nguyên tố nhóm này.


-HS : đọc tên các nguyên tố nhóm VIIIA, nhận
xét: chúng đều có 8e ở lớp ngồi cùng(trừ He)
-GV bổ sung: các nguyên tố thuộc nhóm này
đều có cấu hình electron bền vững


-GV giới thiệu thêm các đặc điểm của các
nguyên tố nhóm VIIIA


<i><b> 2.Một số nhóm A tiêu biểu:</b></i>


<i> a)Nhóm VIII A: Nhóm Khí hiếm</i>


-Gồm các nguyên tố : Heli, Neon, Agon,
Kripton, Xenon , Rađon


-Nguyên tử các nguyên tố trong nhóm đều có
cấu hình electron bền vững với 8e ở lớp ngồi
cùng (trừ He có 2e)


-Hầu hết các khí hiếm khơng tham gia phản ứng
hóa học


-Ở đk thường chúng đều ở trạng thái khí và phân


tử gồm 1 nguyên tử .


<b>Hoạt động 4: </b>


-GV gọi HS đọc tên các nguyên tố thuộc nhóm
IA và nhận xét về số electron lớp ngồi cùng
của nguyên tử các nguyên tố nhóm này.


-HS : đọc tên các nguyên tố nhóm IA, nhận xét:
chúng đều có 1e ở lớp ngoài cùng


-GV bổ sung: khuynh hướng của kim loai kiềm
là nhường đi 1e để đạt cấu hình electron bền
vững của khí hiếm


-GV : giới thiệu thêm các đặc điểm của các
nguyên tố nhóm IA


<i> b)Nhóm I A: Nhóm Kim loại kiềm</i>


-Gồm các nguyên tố : Liti, Natri, Kali, Rubidi,
Xesi.


-Nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm chỉ
có 1e ở lớp ngồi cùng  có khuynh hướng
nhường đi 1e để đạt cấu hình bền của khí hiếm
 trong các hợp chất chỉ có hóa trị 1.


-Các kim loại kiềm là những kim loại điển hình,
thường có những phản ứng sau:



*Tác dụng mạnh với oxi tạo oxit bazơ tan
*Tác dụng với phi kim khác tạo thành muối.
<b>Hoạt động 5: </b>


-GV gọi HS đọc tên các nguyên tố thuộc nhóm
VIIA và nhận xét về số electron lớp ngồi cùng
của ngun tử các ngun tố nhóm này.


-HS : đọc tên các nguyên tố nhóm VIIA, nhận
xét: chúng đều có 7e ở lớp ngồi cùng


-GV bổ sung: khuynh hướng của halogen là thu
thêm 1e để đạt cấu hình electron bền vững của
khí hiếm


-GV giới thiệu thêm các đặc điểm của các
nguyên tố nhóm VIIA




<i> c)Nhóm VII A: Nhóm Halogen</i>


-Gồm các nguyên tố : Flo, Clo, Brom, Iot


-Nguyên tử của các ngun tố halogen có 7e ở
lớp ngồi cùng  có khuynh hướng thu thêm 1e
để đạt cấu hình bền của khí hiếm  trong các
hợp chất với kim loại, các nguyên tố halogen có
hóa trị 1.



-Ở dạng đơn chất, các phân tử halogen gồm 2
nguyên tử : F2, Cl2, Br2, I2


-Các halogen là những phi kim điển hình,
thường có những phản ứng sau:


*Tác dụng với kim loại cho các muối


*Tác dụng với hidro tạo hợp chất khí như :
HF, HCl, HBr, HI. Trong dung dịch nước chúng
là những axit


*Hidroxit của các halogen là những axit
<b>VI- Củng cố:</b>


Phiếu học tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều ………. của điện tích hạt nhân nguyên tử .
Các nguyên tố có cùng ………. được xếp thành một hàng gọi là………


Các nguyên tố có số ………. trong nguyên tử như nhau được xếp thành một cột gọi
là………


Hãy chọn các câu đúng trong những câu sau:


Bảng tuần hồn gồm có các ơ nguyên tố , các chu kỳ và các nhóm


Bảng tuần hồn có 7 chu kỳ. STT của chu kỳ bằng số phân lớp electron trong nguyên tử
Chu kỳ luôn luôn được mở đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm


Bảng tuần hồn có 18 cột , chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B.


<b>VII- Dặn dò và bài tập về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tiết 16-17 </b>

<b>Bài 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN TÍNH CHẤT CỦA</b>


<b>CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN</b>



<i><b>I.</b></i> <b>Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Học sinh hiểu rõ quy luật biến đổi tính kim loại – tính phi kim của các nguyên tố theo chu kỳ và
theo nhóm.


- Học sinh biết được quy luật biến đổi độ âm điện của các nguyên tố trong BHTTH.
- Học sinh hiểu được sự biến đổi hóa trị của các nguyên tố.


- Học sinh hiểu được sự biến đổi tính axit – bazơ của oxit và hidroxit tương ứng trong một chu kỳ.
- Học sinh biết được nguyên nhân của những sự biến đổi đó.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Học sinh nắm rõ được nội dung các quy luật.


- Học sinh vận dụng được các quy luật đó để so sánh tính kim loại – tính phi kim của các nguyên
tố ; so sánh tính axit – bazơ của các oxit và hidroxit tương ứng.


- Cẩn thận trong việc thí nghiệm với kim loại kiềm .


<i><b>II.</b></i> <b>Phương pháp:</b>


- Hỏi – đáp


- Trực quan sinh động:giáo viên biểu diễn thí nghiệm, học sinh quan sát và rút ra kết luận.


<i><b>III.</b></i> <b>Đồ dùng dạy học:</b>


- Sách giáo khoa – sách giáo viên.
- Bảng HTTH.


- Bảng sơ đồ cấu tạo 20 nguyên tố đầu.


- Bảng năng lượng ion hóa các kim loại nhóm IA, IIA, IIIA.
- Thí nghiệm biểu diễn của GV:


 Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm.


 Hóa chất: nước; một mẫu Na ( cỡ hạt đậu); kim loại Mg dây xoắn mỏng; kim loại nhôm dây
mỏng, phenol phtalein.


<i><b>IV.</b></i> <b>Kiểm tra bài cũ:</b>


Cho một ngun tố có Z=11, viết cấu hình e. Từ đó suy ra vị trí của nguyên tố trong bảng HTTH,
cho biết tên nguyên tố. Các nguyên tố cùng nhóm có tên chung là gì? Viết phương trình phản ứng
giữa nguyên tố đó với H2O; với Cl2.


<i><b>V.</b></i> <b>Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>1.</b> <b>GV: treo bảng sơ đồ cấu tạo 20 nguyên tố</b>


đầu. Dựa vào cấu hình electron, làm thế nào biết
được nguyên tố nào là kim loại – phi kim – khí
hiếm? Cấu hình nào là bền?


<b>HS: nguyên tố lớp ngoài cùng có 1,2,3 e là</b>
nguyên tố kim loại, có 5,6,7 là phi kim, có 4 e là
kim lọai hoặc phi kim; có 8e là khí hiếm. Trong
đó ngun tố có 8e lớp ngồi cùng là cấu hình e
bền ( khí hiếm)


<b>2. So với cấu hình bền thì nguyên tố kim loại</b>


<i><b>I.</b></i> <b>TÍNH KIM LOẠI – TÍNH PHI</b>


<b>KIM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

sẽ có xu hướng như thế nào để đạt cấu hình bền
giống khí hiếm? Từ đó nêu rõ đặc trưng của tính
kim loại là tính chất gì?


<b>HS: kim loại sẽ nhường đi e ở lớp ngồi cùng.</b>
Vậy đặc trưng của tính kim loại là tính dễ mất e.


<b> GV: vậy lúc đó trong nguyên tử kim loại số p</b>
và số e có cịn bằng nhau?


<b>HS: số p lớn hơn số e.</b>


<b>GV bổ sung: lúc đó kim loại trở thành ion</b>
dương. Vậy tính nhường e (hay mất e) là tính


kim loại. GV dẫn dắt HS định nghĩa tính kim
loại. HS khác nhắc lại.


<b>3.</b> <b>GV: gọi HS định nghĩa tính phi kim trên</b>
cơ sở tính kim loại. Học sinh khác nhắc lại.


<b>4.</b> <b>GV: trong cùng chu kỳ tính kim loại – phi</b>
kim của các nguyên tố có giống nhau? Chúng
biến đổi như thế nào? Yêu cầu HS quan sát thí
<b>nghiệm nêu kết luận về độ hoạt động của Na so</b>
với Mg và Al. GV làm thí nghiệm Na với
H2O;Mg với H2O; Al với H2O


<b>HS: mẩu Na tan dần trong nước ngay ở đk</b>
thường, có bọt khí thốt ra. Cịn mẫu Mg thì
phản ứng khi đun nóng; mẩu Al dù đun nóng vẫn
khơng phản ứng. Kết luận: độ hoạt động của Na
mạnh hơn Mg; Mg mạnh hơn Al.


<b>5.</b> <b>GV: như vậy độ hoạt động của Na mạnh</b>
hơn Mg; Mg mạnh hơn Al.


<i>Từ đó rút ra kết luận về sự biến đổi tính kim</i>
<i>loại, suy ra sự biến đổi tính phi kim trong chu</i>
<i>kỳ.</i>


<b>Gv: Giải thích sự biến đổi tính kim loại – phi</b>
kim : do điện tích hạt nhân tăng, bán kính
<b>ngun tử giảm. Học sinh xem hình 2.1 trang 43</b>
– SGK.



<b>HS làm ví dụ: so sánh tính kim loại - phi kim</b>
các nguyên tố ở chu kỳ 3.


<b> 7. GV: Vì HS đã xem hình nên cũng có thể</b>
nêu được sự biến đổi tính kim loại - phi kim
theo nhóm.


HS khác nhắc lại.


<b>HS tự làm ví dụ: so sánh tính kim loại trong</b>
nhóm IA , tính phi kim trong nhóm VIIA


<b>6.</b> Độ âm điện là một khái niệm mới, do đó
GV cung cấp cho HS định nghĩa này.


<b>HS quan sát bảng 6 trang 45 SGK, nhận xét sự</b>


 <i><b>Tính kim loại: là tính chất của một nguyên</b></i>
tố mà nguyên tử của nó dễ mất e để trở thành ion
dương.


Ngun tử càng dễ mất e thì tính kim loại càng
mạnh.


 <i><b>Tính phi kim: là tính chất của một nguyên tố</b></i>
mà nguyên tử của nó dễ thu e để trở thành ion
âm.


Nguyên tử càng dễ thu e thì tính phi kim càng


mạnh.


<i><b>1.</b></i> <i><b>Sự biến đổi tính chất trong một chu kỳ:</b></i>


Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố yếu
dần đồng thời tính phi kim mạnh dần.


Ví dụ trong chu kỳ 3:


- Tính kim loại yếu dần: Na> Mg> Al
- Tính phi kim mạnh dần: Si< P < S < Cl


<i><b>2.</b></i> <i><b>Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A:</b></i>


Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố
mạnh dần đồng thời tính phi kim yếu dần.


Ví dụ:


- Trong nhóm IA : tính kim loại tăng dần: Li<
Na< K< Rb< Cs.


- Trong nhóm VIIA: tính phi kim giảm dần: F
> Cl > Br > I.


Có thể thấy:


- Cs có bán kính ngun tử lớn nhất: nó là


kim loại mạnh nhất.


- F có bán kính ngun tử nhỏ nhất: nó là phi
kim mạnh nhất.


<i><b>3.</b></i> <i><b>Độ âm điện: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

biến đổi, nêu quy luật biến đổi độ âm điện . HS
khác nhắc lại.


<b>7.</b> <b>GV: sự biến đổi độ âm điện giống với sự</b>
biến đổi tính chất nào của nguyên tố?


<b>HS: quy luật biến đổi độ âm điện giống với sự</b>
biến đổi tính phi kim của các nguyên tố.


<b>8.</b> <b>GV: lấy ví dụ trong chu kỳ 3,cho HS quan</b>
sát bảng HTTH. HS xác định hóa trị và nêu nhận
<b>xét.</b>


<b>HS:trong oxit cao nhất; Na(I); Mg(II); Al(III);</b>
Si(IV); P(V); S(VI); Cl(VII). Vậy hóa trị cao
nhất với oxy tăng dần 1 đến 7 khi đi từ Na đến
Cl.


Trong hợp chất với hidro của các phi kim:
Si(IV); P(III); S(II); Cl(I). Vậy hóa trị với hidro
giảm dần từ 4 đến 1 khi đi từ Si đến Cl.


<b>10. GV: từ đó hãy nêu sự biến đổi hóa trị của</b>


các nguyên tố trong một chu kỳ.


<b>HS: nêu sự biến đổi, GV bổ sung. HS khác</b>
nhắc lại.


<b> 11. GV: yêu cầu HS nhớ lại tính chất của</b>
NaOH; của Mg(OH)2. Từ đó so sánh tính chất
của chúng.


<b>HS: NaOH là một bazơ mạnh, tan trong nước</b>
làm quỳ tím hóa xanh, tác dụng được với oxit
axit, axit và một số muối. Mg(OH)2 là bazơ yếu;
là chất kết tủa, khơng tan. Vậy tính bazơ của
NaOH mạnh hơn Mg(OH)2.


<b>12. GV cung cấp thêm: Al(OH)3 là một</b>
hidroxit lưỡng tính, tính axit và bazơ của nó đều
yếu, tác dụng được với axit mạnh và bazơ mạnh.
Yêu cầu HS bảng 8 trang 46 SGK, nêu nhận xét
về sự biến đổi tính axit – bazơ của các oxit và
hidroxit đó. Suy ra quy luật biến đổi tính axit –
bazơ.


<b>13. GV: qua các quy luật biến đổi đã được</b>
khảo sát, ta nhận thấy rằng không những tính
chất của các nguyên tố ( là tính kim loại – phi
kim) mà các hợp chất ( oxit cao nhất, hợp chất
với hidro) và các tính chất của nó ( tính axit –
bazơ) cũng biến đổi tuần hồn. Tổng hợp lại ta
có quy luật chung…



b. Bảng độ âm điện: ( xem bảng 6 trang 45
SGK).


- Trong một chu kỳ khi đi từ trái sang phải
theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, giá trị độ
âm điện của các nguyên tố nói chung tăng dần.
- Trong một nhóm A khi đi từ trên xuống


dưới theo chiều tăng điệnh tích hạt nhân, giá trị
độ âm điện của các nguyên tố nói chung giảm
dần.


Quy luật biến đồi độ âm điện phù hợp với sự biến
đổi tính kim loại và tính phi kim.


Kết luận: tính kim loại, tính phi kim của các ngun
tố biến đổi tuần hồn theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân.


<i><b>II.</b></i> <b>HĨA TRỊ CÁC NGUYÊN TỐ:</b>


Trong một chu kỳ, đi từ trái sang phải hoa trị cao
nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxy
tăng dần từ 1 đến 7; cịn hóa trị của các phi kim
trong hợp chất với hidro giảm từ 1 đến 4.


(HS xem bảng 7 trang 46, SGK)


<i><b>III.</b></i> <b>OXIT VÀ HIDROXIT CỦA</b>



<b>CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A</b>


Trong một chu kỳ, đi từ trái sang phải theo chiều
tăng dần điện tích hạt nhân, tính bazơ các oxit và
hidroxit tương ứng yếu dần đồng thời tính axit
của chúng tăng dần.


(HS xem bảng 8 trang 46, SGK)
Ví dụ: trong chu kỳ 3:


 Tính bazơ giảm dần:
NaOH , Mg(OH)2, Al(OH)3.
 Tính axit mạnh dần:
H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HClO4.


<i><b>IV.</b></i> <b>ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>chiều tăng điện tích hạt nhân.</b></i>
<i><b>VI.</b></i> <b>CỦNG CỐ:</b>


Tính kim loại:
tính dễ mất e


tính phi kim:
tính dễ thu e.


Độ âm điện Các oxit và hidroxit tương ứng
Trong một



chu kỳ, đi từ
trái sang phải


Tính kim loại


yếu dần Tính phi kimmạnh dần Đađ tăng dần Tính bazơ yếudần Tính axit mạnhdần


Trong một
nhóm A


Tính kim loại
mạnh dần


Tính phi kim
yếu dần


Đađ giảm
dần


Trong một chu kỳ, khi đi từ trái sang phải hóa trị của các nguyên tố trong oxit cao nhất tăng dần từ 1
đến 7, hóa trị trong hợp chất với hidro giảm dần từ 4 đến 1.


<i><b>VII.</b></i> <b>DẶN DÒ: </b>
- Học bài.


- Làm bài tập 1 ® 12 trang 47 – 48 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tiết 18 </b>

<b>Bài 10 :Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HỒN </b>


<b>CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC.</b>




<b>I</b>

.

<b>Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Khẳng định tính đúng đắn của bảng HTTH


- Từ cấu tạo nguyên tử HS có thể suy ra tính chất hóa học và ngược lại
- So sánh tính chất của nguyên tố này với nguyên tố khác.


- Dự đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học của ngun tố chưa biết.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Rèn luyện cho HS biết sử dụng bảng HTTH:


 Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng HTTH :
- có thể suy ra cấu tạo nguyên tử và ngược lại


- có thể suy ra tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó và các nguyên tố thuộc cùng nhóm.
 HS biết vận dụng các quy luật biến đổi để so sánh các tính chất của nguyên tố này với nguyên tố


khác.
<b>II. Phương pháp:</b>


- Đàm thoại
- Hỏi – đáp
<b>III. Đồ dùng dạy học: </b>


- Sách giáo khoa – sách giáo viên.
- Bảng HTTH



<b>IV. Kiểm tra bài cũ:</b>


Nêu quy luận biến đổi tính kim loại – phi kim trong chu kỳ và trong nhóm A. Vận dụng quy luật
đó sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tính kim loại: K; Mg; Na; Al.


<b>V. Họat động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b><sub>Nội dung</sub></b>


<b>1.</b> GV: nếu không dựa vào bảng
HTTH; chỉ dựa vào cấu tạo ngun
tử thì có biết được vị trí của một
ngun tố trong HTTH?


HS: dựa vào cấu tạo nguyên tử:
- số e = số p STT (ô)


- Số lớp e STT của


chu kỳ.


- Số e ở lớp ngồi cùng
STT của nhómA


<b>2.</b> GV: vậy ngược lại nếu biết vị trí
của một nguyên tố ta có thể suy ra
được cấu tạo nguyên tử của một
nguyên tố.



HS làm ví dụ:


Ví dụ 1: Nguyên tố có STT là 19; chu
kù 4; nhóm IA. HS nêu cấu tạo
nguyên tử.


<b>I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ</b>
<b>CẤU TẠO NGUYÊN TỬ.</b>




<i> Vị trí </i> <i>Cấu tạo</i>


STT của nguyên tố Số p = số e


STT của chu kỳ Số lớp e


STT của nhóm A Số e lớp ngồi cùng


Ví dụ 1: ngun tố có STT 19, thuộc chu kỳ 4, nhóm IA. Vậy
cấu tạo nguyên tử :


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Ví dụ 2: ngun tố R có cấu hình e la
1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>4.<sub>.Có thể suy ra</sub>
được những gì?


<b>3.</b> GV: khi biết được vị trí của một
ngun tố trong bảng HTTH thì có
thể suy ra tính chất cơ bản của
nguyên tố đó. Đó là những tính chất


nào?


HS: ta có thể biết được ngun tố đó
là kim loại – phi kim – khí hiếm;
công thức oxit cao nhất, hợp chất
với hidro ( nếu có), tính axit –
bazơ…


HS làm ví dụ 3: nguyên tố lưu huỳnh
có STT là 16, thuộc chu kỳ 3, nhóm
IIIA.Vậy…


<b>4.</b> GV: Dựa vào các quy luật sự
biến đổi tính chất của các ngun
tố và ĐLTH ta có thể so sánh tính
chất của một nguyên tố hay hợp
chất tương ứng với các nguyên tố
khác.


HS làm ví dụ so sánh tính chất của P
với Si và S; với N và As.


GV yêu cầu HS phát biểu quy luật
của sự biến đổi tính kim loại – phi
kim theo chu kỳ và theo nhóm,sự
biến đổi tính axit bazơ theo chu kỳ,
từ đó rút ra kết luận.


 nguyên tử thuộc chu kỳ 4 nên có 4 lớp e.



 Nguyên tử thuộc nhóm IA nên có 1e lớp ngồi cùng.
 Ngun tố đó là Kali.


Ví dụ 2: ngun tố R có cấu hình e là 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>4.<sub>. Có</sub>
thể suy ra:


 Tổng số e là 16 nên nguyên tố đó có 16 proton, vậy
ngun tố ở ơ thứ 16.


 Ngun tố thuộc chu kỳ 3 vì có 3 lớp e.


 Ngun tố thuộc nhóm VIA vì có 6e ở lớp ngàoi cùng.
 Đó là nguyên tố lưu huỳnh.


<b>II.</b> <b>QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA</b>
<b>NGUYÊN TỐ.</b>


<i> Vị trí </i> <i> Tính chất</i>


Nhóm IA; IIA; IIIA là kim loại ( trừ H; B)


Nhóm VA; VIA; VIIA: là phi kim ( trừ Sb; Bi; Po)
STT của nhóm Hoá trị cao nhất với oxy


( =STT của nhóm)
Hoá trị với hidro (đv phi kim)


= 8 – STT của nhóm
Cơng thức oxit cao nhất,
công thức hidroxit



Cơng thức hợp chất khí với Hidro.
Tính axit bazơ của các hợp


chất tương ứng


Vi dụ: nguyên tố lưu huỳnh có STT là 16, thuộc chu kỳ 3,
nhóm VIA.Vậy ta có thể suy ra:


 Lưu huỳnh là phi kim.


 Có hố trị cao nhất là 6, oxit cao nhất là SO3 là oxit
axit; hidroxit là H2SO4 là axit mạnh


 Hoá trị với hidro là 2, hợp chất khí với hidro là H2S.
<b>III. SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT</b>


<b>NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN</b>
Ví dụ: So sánh tính chất của P với Si và S; với N và As


-Xếp theo thứ tự tăng dần điện tích hạt nhân: Si; P; S: các
nguyên tố thuộc cùng chu kỳ 3. Trong một chu kỳ, theo
chiều tăng điện tích hạt nhân tính phi kim tăng nên: P có
tính phi kim mạnh hơn Si nhưng yếu hơn S.


-Xếp theo thứ tự N; P; As: thuộc nhóm VA. Trong nhóm A
theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính phi kim yếu dần,
do đó P có tính phi kim yếu hơn N nhưng mạnh hơn As.
- Hidroxit của nó: H3PO4 có tính axit yếu hơn H2SO4 và
HNO3.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Cấu tạo nguyên tử Vị trí nguyên tố trong HTTH Tính chất hóa học cơ bản
của nguyên tố.


- Dựa vào quy luật của sự biến đổi: so sánh tính chất của nguyên tố này vớinguyên tố khác (theo
nhóm và theo chu kỳ)


<b>VII. Dặn dị:</b>
- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Tiết 19-20 Bài 11: </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUN</b>
<b>TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC</b>


<b>I – Mục tiêu bài học.</b>


<i><b>1 – Kiến thức</b></i>


Học sinh nắm vững:


- Cấu tạo của bảng tuần hồn.


- Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố, tính kim loaiï, tính phi kim,
bán kính ngun tử, độ âm điện và hóa trị.


- Định luật tuần hồn.


<i><b>2 - Kĩ năng.</b></i>



- Có kĩ năng sử dụng bảng tuần hồn


- Từ vị trí nguyên tố suy ra tính chất, cấu tạo nguyên tử và ngược lại.
<b>II – Phương pháp giảng dạy</b>


- Phương pháp đàm thọai.


- Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b>III – Đồ dùng dạy học.</b>


Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
<b>IV – Kiểm tra bài cũ</b>


Dựa vào vị trí nguyên tố Mg (Z=12) trong bảng tuần hồn:
a) Hãy nêu các tính chất sau của ngun tố:


- Tính kim loại hay tính phi kim.


- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi.


- Công thức của oxit cao nhất, của hiđroxit tương ứng và tính chất của nó.
b) So sánh tính chất hóa học của ngun tố Mg với Na và Al


<b>V – Họat động dạy học</b>


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


- GV: u cầu HS nhìn vào bảng tuần hồn và trả


lời các câu hỏi:


- Cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn.


- Lấy sự sắp xếp 20 nguyên tố đầu trong bảng
tuần hoàn để minh họa cho nguyên tắc sắp xếp


- Thế nào là ô nguyên tố?
<b> </b>


<b>Hoạt động 2:</b>


GV: Yêu cầu HS nhìn vào bảng tuần hoàn và trả
lời các câu hỏi sau:


- Thế nào là chu kì?


- Có bao nhiêu chu kì nhỏ, chu kì lớn? Mỗi CK
có bao nhiêu ngun tố?


- Số thứ tự của CK cho ta biết điều gì về số lớp
electron?


- Tại sao trong một CK, khi bán kính nguyên tử
các nguyên tố giảm dần theo chiều từ trái sang
phải, thì tính kim loại giảm tính phi kim tăng


<b>A – Kiến thức cần nắm vững</b>



<i><b>1 – Cấu tạo bảng tuần hoàn</b></i>


a - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng
tuần hoàn.


- Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân.


- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong
nguyên tử được xếp thành 1 hàng.


- Các nguyên tố có số electron hóa trị như nhau
được xếp thành 1 cột.


b - Ô nguyên tố: Mỗi nguyên tố xếp vào 1 ơ.
c) Chu kì.


- Mỗi hàng là 1 chu kì.


- Bảng tuần hồn có 7 chu kì: 3 chu kì nhỏ và 4 chu
kì lớn.


- Nguyên tử của các ngun tố thuộc 1 chu kì có số
lớp electron nhu nhau.


- Số thứ tự chu kì = Số lớp electron
d - IA đến VIIIA thuộc CK nhỏ và CK lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

dần.



<b>Hoạt động 3:</b>


- GV: Yêu cầu HS dựa vào cấu hình electron của
20 nguyên tố đầu (SGK/26) cho nhận xét về sự
biến đổi cấu hình electron của các nguyên tố ở
mỗi CK.


- GV: kết luận.


- GV: Yêu cầu HS chỉ vào bảng tuần hoàn và
trình bày sự biến thiên tuần hồn tính chất :


- Tính kim loại
- Tính phi kim


- Bán kính nguyên tử ø


- Giá trị độ âm điện của các nguyên tố.
Và phát biểu định luật tuần hoàn.


GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong phiếu học
tập.


HS trả lời câu hỏi:


- Đặc điểm của chu kì.
- Đặc điểm của nhóm A
HS giải bài tập.


Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3



Nhìn vào bảng tuần hồn HS cho biết cơng thức
hợp chất với hiđro.


HS nhắc cơng thức tính % các nguyên tố trong
hợp chất.


HS giải bài tập.


HS nhắc công thức tính số mol các chất.
HS viết phương trình phản ứng.


HS giải bài tập.


Nhóm IA, IIA là nguyên tố s


IIIA đến VIIIA là nguyên tố p
B là các nguyên tố d và f


<i><b>2 – Sự biến đổi tuần hoàn</b></i>


a - Cấu hình electron của nguyên tử.


Cấu hình electron của nguyên tử của các nguyên tố
biến đổi tuần hoàn.


b) Sự biến đổi tuần hồn tính kim loại, tính phi kim,
bán kính nguyên tử và giá trị độ âm điện của các
nguyên tố.



<i>Được tóm tắt trong bảng: SGK / 53</i>


c) Định luật tuần hồn.


Tính chất của các ngun tố và đơn chất, cũng như
thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ
các ngun tố đó biến đổi tuần hồn theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân nguyên tử.


<b>B – Bài tập</b>


<i><b>Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm kiến thức</b></i>


HS làm phiếu học tập


<i><b>Dạng 2: Bài tập lí thuyết tự luận</b></i>


BT 6 – SGK trang 54


Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng
tuần hồn.


a) Ngun tử của ngun tố đó có bao
nhiêu electron ở lớp electron ngồi cùng?


b) Lớp electron ngoài cùng là lớp thứ
mấy?


c) Viết số electron ở từng lớp electron.
BT 2.49 – SBT trang 20



a) So sánh tính phi kim của: Si, Al và P
b) So sánh tính phi kim của: Si, C và Ge


<i><b>Dạng 3: Bài tập toán xác định tên nguyên tố. </b></i>


BT 7 – SGK trang 54


Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp
chất của nó với hiđro có 5,88%H về khối lượng.
Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.
ĐS: M = 32 (S)


BT 9 – SGK trang 54


Khi cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng
với nước tạo ra 0,336 lít khí H2 (ở đktc).


Xác định kim loại đó. ĐS: Canxi.
<b>VI – Củng cố</b>


- HS nhắc lại các quy luật biến đổi tuần hồn tính chất các ngun tố hóa học.
- HS phát biểu định luật tuần hoàn.


<b>VII – Dặn dò bài tập về nhà</b>


<i><b>PHIẾU HỌC TẬP</b></i>



Câu 1:



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Cột
1


X là nguyên tố ở chu kì 3 của bảng tuần
hồn, nhóm


Cột
2


Cơng thức oxit cao nhất, hiđroxit
tương ứng, hợp chất với hiđro của X


I VIA 1 X2O, XOH, XH


II IA 2 XO2, H2XO3, XH4


III VIIA 3 XO3, H2XO4, H2X


4 X2O7, HXO4, HX


I … II … III …


Câu 2: Hãy đánh dấu X vào ô chữ Đ ( nếu câu đúng) hoặc chữ S (nếu câu sai).
a) Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:


Đ S


1 Trong cùng 1 chu kì, độ âm điện các ngun tố tăng cịn trong cùng 1 nhóm
A, độ âm điện các nguyên tố giảm.



2 Trong cùng 1 chu kì, tính kim loại tăng và tính phi kim giảm.


3 Trong 1 nhóm A, số lớp electron tăng và số electron lớp ngoài cùng giảm.
b) Các ngun tố nhóm A có tính chất giống nhau vì:


Đ S


1 Vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A là như nhau.
2 Số lớp electron như nhau.


3 Số lượng electron lớp ngồi cùng bằng nhau.


4 Có cùng số electron chuyển động xung quanh hạt nhân.


Câu 3: Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A, B, C, D trước phương án chọn đúng.
1. Các nguyên tử flo, clo, brom, iot, oxi, lưu hùynh đều có:


A. Cấu hình electron ngun tử giống nhau.


B. Cấu hình electron lớp ngồi cùng hồn tồn giống nhau.


C. Lớp ngồi cùng có phân lớp d cịn trống, bán kính ngun tử bằng nhau.
D. Các electron ngoài cùng ở phân lớp s và p.


2. Cho các nguyên tố: Ca, C, F, O, Be


Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.
A. C, F, Ca, O, Be. C. Ca, Be, C, O, F.


B. F, O, C, Ca, Be. D. F, O, C, Be, Ca.


3. Cho các nguyên tố sau: Kù, Ca, Mg, Al


Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại.


A. Kù, Ca, Mg, Al. C. Mg, Al, Kù, Ca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tiết 21 </b>



<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



<b>Câu 1: Một nguyên tố X thuộc nhóm A có cấu hình electron lớp ngồi cùng của nguyên tử là 4s</b>2<sub>.</sub>
a) Hãy viết cấu hình electron nguyên tử ( đầy đủ ) của X ?


b) Xác định vị trí X trong BTH.


c) X là kim lọai hay phi kim? Giải thích ?


<b>Câu 2: Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hidro có 5,88% về khối </b>
lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Tiết 22 </b>

<b>CHƯƠNG III. LIÊN KẾT HOÁ HỌC</b>



<b>Bài 12 LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION</b>


<b>I – Mục tiêu bài học.</b>


<i><b>1 Kiến thức</b></i>


Học sinh biết:


- Ion là gì? Khi nào nguyên tử biến thành ion? Có mấy lọai ion?


- Liên kết ion được hình thành như thế nào?


<i><b>2 Kĩ năng.</b></i>


- Viết ion, gọi tên ion đơn nguyên tử, đa nguyên tử.


- Học sinh vận dụng: Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất ion.
- Phân biệt được liên kết ion với các liên kết khác dựa vào bản chất của chất cụ thể.


<b>II – Phương pháp giảng dạy</b>
- Phương pháp đàm thọai.


- Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b>III – Đồ dùng dạy học.</b>


Hình vẽ tinh thể NaCl
<b>IV – Kiểm tra bài cũ</b>


Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau: Na (Z=11), Cl (Z=17), Ne (Z=10), Ar (Z=18).
Cho biết nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm.


<b>V – Họat động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


- GV đặt vấn đề: Cho Na(Z = 11). Hãy tính xem
ngun tử Na có trung hịa điện hay khơng ?
- GV: u cầu HS viết cấu hình e của Na.


- GV: Nếu nguyên tử Na nhường 1e ở phân lớp
ngồi cùng (3s1<sub>) thì điện tích của phần còn lại</sub>
của nguyên tử là bao nhiêu?


- GV: kết luận
<b>Hoạt động 2:</b>


GV dẫn dắt: Trong các phản ứng hóa học các
nguyên tử có xu hướng đạt được cấu hình
electron bền của khí hiếm (gần nhất trong
HTTH)


Thơng qua ví dụ trên:


- GV dẫn dắt HS tìm hiểu sự tạo thành ion Na+
- HS so sánh cấu hình electron của ion Na+<sub> với</sub>
cấu hình electron của khí hiếm gần nhất (Ne)
- GV cho HS vận dụng: viết phương trình
nhường electron của các nguyên tử Mg, Al
- HS: nhận xét về sự tạo thành các ion: Na+<sub>,</sub>
Mg2+<sub>, Al</sub>3+


- GV kết luận


<b>- GV: hướng dẫn HS gọi tên các cation kim loại</b>
(gọi theo tên kim loại).


<b>Hoạt động 3:</b>


- GV yêu cầu HS viết cấu hình electron của



<b>I – Sự tạo thành ion, cation, anion.</b>
<i><b>1 – Ion, cation, anion </b></i>


<b>a - Ion</b>


Khi nguyên tử nhường hay nhận electron thì trở
thành phần tử mang điện gọi là ion.


<b>b - Cation </b>


Vd1: Sự tạo thành ion Na+<sub> từ nguyên tử Na</sub>
<b>Na ® Na</b>+<sub> + 1e</sub>


1s2<sub> 2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>1<sub> 1s</sub>2<sub> 2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub> </sub>
Ion natri
<b>Vd2: Mg ® Mg</b>2+<sub> + 2e</sub>


Ion magie
<b> Al ® Al</b>3+<sub> + 3e</sub>


Ion nhơm


<b>TQ: M ® Mn+<sub> + ne</sub></b>


Các nguyên tử kim loại lớp ngồi cùng có 1, 2, 3e
đều dễ nhường electron để trở thành ion dương.


<b>c) Anion </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

nguyên tử Cl.


- GV dẫn dắt HS tìm hiểu sự tạo thành ion Cl
-- HS so sánh cấu hình electron của ion Cl-<sub> với</sub>
cấu hình electron của khí hiếm gần nhất (Ar)
- GV cho HS vận dụng: viết phương trình nhận
electron của các nguyên tử O, N.


- HS: nhận xét về sự tạo thành các ion: Cl-<sub>, O</sub>
2-- GV kết luận


<b>- GV: hướng dẫn HS gọi tên các anion phi kim</b>
(gọi theo tên gốc axit trừ O2-<sub> gọi là anion oxit).</sub>
<b>Hoạt động 4:</b>


- GV: cho ví dụ một số ion: Li+<sub>, OH</sub>-<sub>, Mg</sub>2+<sub>,</sub>


4


<i>NH</i> , F-<sub>, O</sub>2-<sub>, </sub> 2
4


<i>SO</i> và yêu cầu HS nhận xét
về số lượng các nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong từng ion.


- GV: rút ra kết luận về ion đơn nguyên tử và
ion đa nguyên tử.



- GV: hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để biết
tên các ion đa nguyên tử.


<b>Hoạt động 5:</b>


- GV: đàm thoại dẫn dắt HS làm rõ các ý sau:
+ Nguyên tử Na nhường 1e cho nguyên tử
clo biến đổi thành cation Na+


+ Nguyên tử clo nhận 1e của nguyên tử
Na biến đổi thành anion Cl


-Hai ion mới tạo thành mang điện tích trái dấu
hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên phân tử
NaCl.


- GV: liên kết giữa Na+<sub> và Cl</sub>-<sub> là liên kết ion.</sub>
- HS: rút ra nhận xét về liên kết ion.


- GV: kết luận
<b>Hoạt động 6:</b>


- HS: quan sát mơ hình tinh thể NaCl.
- GV: mô tả mạng tinh thể ion (NaCl)


- GV: thảo luận với HS về các tính chất mà các
em đã biết khi sử dụng muối ăn hàng ngày như
trạng thái vật lí, tính tan trong nước.


- GV có thể cho HS biết tính dẫn điện của dung


dịch muối ăn.


1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>5<sub> 1s</sub>2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub> </sub>
Ion clorua


Vd2: O + 2e ® O
2-Anion oxit
<b>TQ: X + ne ® X</b>


n-Các ngun tử phi kim lớp ngồi cùng có 5, 6, 7
electron có khả năng nhận thêm 3, 2 hay 1e để trở
thành ion âm.


<i><b>2 – Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.</b></i>


<b>a - Ion đơn nguyên tử: Là các ion tạo nên từ 1</b>
nguyên tử. Ví dụ: Li+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, F</sub>-<sub>, O</sub>


<b>2-b - Ion đa nguyên tử: Là những nhóm ngun tử</b>
mang điện tích dương hay âm.


Ví dụ: OH-<sub>, </sub> 
4


<i>NH</i> , 2
4
<i>SO</i>


<b>II – Sự tạo thành liên kết ion.</b>
Xét phản ứng của Na với clo:



Na + Cl ® Na+<sub> + Cl</sub>
-[Ne]3s1<sub> [Ne]3s</sub>2<sub>3p</sub>5<sub> 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6 <sub> Ne]3s</sub>2<sub>3p</sub>6
Ion Na+<sub> hút ion Cl</sub>-<sub> tạo nên phân tử NaCl</sub>


Pt: 2Na + Cl2 ® 2NaCl


Vậy: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực
hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.


<b>III – Tinh thể ion</b>
<i><b>1 – Tinh thể NaCl</b></i>


Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể ion.


Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na+<sub> và Cl</sub>-<sub> được</sub>
phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của các
hình lập phương. Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion
ngược dấu gần nhất


<i><b>2 – Tính chất chung của hợp chất ion.</b></i>


- Tinh thể ion rất bền vững vì lực hút giữa các ion
ngược dấu trong tinh thể ion rất lớn


- Các hợp chất ion đều khá rắn, khó nóng chảy, khó
bay hơi, tan nhiều trong nước.


- Khi nóng chảy và khi tan trong nước chúng dẫn
điện còn ở trạng thái rắn thì khơng dẫn điện.



<b>VI – Cũng cố</b>


1) Khi nào nguyên tử trở thành ion? Ion dương? Ion âm?


2) Vì sao các nguyên tử kim loại lại có khuynh hướng nhường electron để trở thành các ion dương?
3) Vì sao các nguyên tử phi kim lại có khuynh hướng nhận electron để trở thành các ion âm?


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

4) Hãy cho biết thế nào là liên kết ion? Bản chất lực liên kết ion là gì?
5) Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất ion?
<b>VII – Dặn dò bài tập về nhà.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Tiết 23</b> Bài 13 : LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức : Học sinh biết.</b></i>


Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong đơn chất, hợp chất. Khái niệm về liên kết cộng hóa trị, tính
chất của các chất có liên kết cộng hóa trị


<i><b>2. Kỹ năng : Học sinh vận dụng</b></i>


Dùng lý thuyết để phân biệt, so sánh : liên kết cộng hóa trị khơng cực, liên kết cộng hóa trị có cực
là liên kết ion.


<b>II. Phương pháp dạy học</b>
- Dẫn dắt giải quyết vấn đề.
- Suy luận tìm tịi, khám phá.


- Hợp tác nhóm trả lời phiếu bài tập.


<b>III. Đồ dùng dạy học </b>


- Mơn hình của một số phân tử
- Bảng tuần hoàn


<b>IV. Kiểm tra bài cũ</b>


1. Dùng sơ đồ biểu diễn sự tạo thành phân tử muối ăn từ Na và Cl2


2. Hãy viết các phương trình diễn tả sự hình thành các ion sau : Na+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, Al</sub>3+<sub>, Cl</sub>-<sub>, O</sub>2-<sub>, S</sub>
<b>2-V. Họat động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1 :</b>
<b>GV </b>


- Em hãy viết cấu hình electron của nguyên
tử H và nguyên tử He


- Em hãy so sánh cấu hình electron của
nguyên tử H với nguyên tử He


<b>HS : lên bảng viết cấu hình electron củaH và</b>
He rồi so sánh


<b>GV</b>


- Do vậy, 2 nguyên tử H liên kết với nhau
bằng cách mỗi nguyên tử H góp 1 electron


tạo thành.


<b>Hoạt động 2 :</b>
<b>GV </b>


- Hãy viết cấu hình electron của ng.tử N và
ng.tử Ne.


- So sánh cấu hình của N với Ne là khí hiếm


<b>I. Sự hình thành LKCHT</b>


<i><b>1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên</b></i>


<i><b>tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất </b></i>
<i><b>a. Sự hình thành phân tử Hidro</b></i>


H(z =1) 1s1<sub> để tạo thành phân tử H2 mỗi nguyên tử H</sub>
góp 1e tạo thành một cặp electron chung


H + H ® H

<b>:</b>

H ® H

<b>:</b>

H
<b>Công thức electron : H : H </b>
Công thức cấu tạo : H - H
H –H  liên kết đơn


<b>b/ Sự hình thành phân tử N2</b>


N (z = 7) 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>3


<b>:</b>




<i>N</i>

<b>:</b>

+

<b>:</b>

<i>N</i>

<b>:</b>

®

<b>:</b>

<i>N N</i>

<b>:</b>

Hay NN
ct electron ct cấu tạo


hai nguyên tử N liên kết nhau bằng 3 cặp e liên kết














</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

gần nhất.


---> Còn thiếu mấy e ?


<b>HS : lên bảng viết cấu hình electron của N</b>
và Ne rồi so sánh


<b>GV ® Vậy kết luận : trong phân tử Người để</b>
đạt cấu hình 3 của ngun tử khí hiếm gần
nhất (Ne) mỗi nguyên tử N phải góp chung
3e.



<b>Hoạt động 3 :</b>
<b>GV</b>


- Vậy LK được hình thành trong phân tử H2,
Người vừa trình bày ở trên là LK CHT 
Kết luận LKCHT


- Phiếu học tập : Hãy thảo luận theo nhóm
để trả lới câu 1 trang 64 SGK.


<b>Hoạt động 4 : </b>
<b>GV</b>


- Hãy viết cấu hình e của ng.tử H, ng.tử Cl
nhận xét số e ở lớp ngoài cùng  kết luận
về sự góp chung e ?


- So sánh sự khác nhau của phân tử H2,
Người, với HCl nếu trong phân tử H2, N2
® LKCHT khơng cực thì trong HCl liên
kết cộng hóa trị sẽ như thế nào ?


<b>HS lên bảng trả lời </b>


- Phiếu học tập : em hãy điền cụm từ thích
hợp vào chỗ trống sau : liên kết cộng hóa
trị trong đó cặp electron chung <sub> được gọi</sub>
là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết
cộng hóa trị phân cực



<b>Hoạt động 5 : </b>
<b>GV</b>


- Hãy viết cấu hình e của C và O, nhận xét
về lớp ngoài cùng.


biểu thị bằng 3 gạch (), đó là liên kết ba. Liên kết ba
này bền nên ở nhiệt độ thường, khí Nitơ kém họat
động hóa học.


* Khái niệm về liên kết cộng hóa trị : liên kết cộng
hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử
bằng một hay nhiều cặp electron chung


Mỗi cặp electron chung tạo nên một liên kết cộng hóa
trị


Các phân tử như H2, N2 tạo nên từ hai nguyên tử của
cùng một nguyên tố nên các cặp electron chung khơng
bị hút lệch về phía ngun tử nào đó là liên kết cộng
hóa trị khơng cực


<i><b>2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình</b></i>


<i><b>thành hợp chất</b></i>


<b>a/ Sự hình thành phân tử Hidro Clorua(HCl)</b>


<i>H</i> +  



<i>Cl</i>

<b>:</b>

<b> ®</b>

<i> H</i>

<b> :</b>

<i>Cl</i>



<b>:</b>

hay H-Cl


Ct electron Ct cấu tạo


Độ âm điện của Cl = 3,16 lớn hơn của hiđro là 2,2
nên cặp electron liên kết bị lệch về phía clo ® liên kết
cộng hóa trị này bị phân cực


<b>b/ Sự tạo thành phân tử khí Cabonic (CO2) (có cấu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Hãy trình bày sự góp chung e giữa các
nguyên tử để tạo phân tử CO2. ĐAĐ O là
3,44 > ĐAĐ của C (2,55)


® LKCHT giữa O và C là phân cực nhưng
phân tử CO có cấu tạo thẳng nên 3 LK đôi
phân cực (C=0) triệt tiêu nhau  Phân tử
CO không bị phân cực.


<b>Hoạt động 6 :</b>
<b>GV</b>


- Hãy xác định loại liên kết trong 3 phân tử
sau : H2, HCl, NaCl


 kết luận.


<b>HS lên bảng làm bài</b>


<b>Hoạt động 7 </b>


<b>GV </b>


Dựa vào hiệu độ âm điện để xác định loại
liên kết trong các phân tử NaCl, HCl, H2
HS lên bảng làm bài


<b>:</b>

<i>C </i>

<b>:</b>

+2

<i><sub>O</sub></i>



<b>:</b>

<b> ®</b>

<b>:</b>

<i><sub>O</sub></i>



<b>::</b>

C

<b>::</b>

<i><sub>O</sub></i>



<b>:</b>

hay O=C=O
Ct electron Ct cấu tạo


* Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị
lệch về phía một nguyên tử được gọi là liên kết cộng
hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực
<i><b>3. Tính chất của cacù chất có liên kết cộng hóa trị</b></i>


<i><b>(SGK)</b></i>


<b>II. Độ âm điện và liên kết hóa học</b>


<i><b>1. Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị khơng</b></i>


<i><b>cực,liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion</b></i>


- Cặp e chung ở giữa 2 nguyên tử
 liên kết cộng hóa trị khơng có cực
- Cặp e chung bị lệch về 1 phía
 liên kết cộng hóa trị có cực


- Cặp e chung chuyển về 1 nguyên tử
 LK ion



Vậy liên kết ion có thể coi là trường hợp riêng của
liên kết cộng hóa trị


<i><b>2. Hiệu độ âm điện và LK hóa học </b></i>
từ 0,0 đến < 0,4 liên kết CHT không cực
từ 0,4 đến < 1,7 liên kết CHTcó cực
>_ 1,7 liên kết ion
<b>IV. Củng cố :</b>


- Thế nào là LK CHT, LKCHT có cực và LKCHT khơng cực.


- Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối các loại LK Hóa học.
<b>VII. Dặn dị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Tiết 24 </b>

<b>Bài 14:TINH THỂ NGUYÊN TỬ VÀ TINH THỂ PHÂN TỬ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức : </b></i>


HS biết


-Cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử. LK trong mạng TT nguyên tử là LKCHT. T/c chung của mạng tinh
thể nguyên tử.


-CT mạng TT phân tử. LK trong mạng TT phân tử là LK giữa các phân tử. T/c chung của mạng TTPT.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


HS vận dụng



- So sánh mạng TTNT, mạng TTPT, mạng TT ion.


- Biết T/c chung của từng loại mạng TT để sử dụng tốt các vật liệu có cấu trúc mạng TT
<b>II. Phương pháp dạy học</b>


- Dẫn dắt giải quyết vấn đề.
- Suy luận tìm tịi khám phá


- Hợp tác nhóm trả lời câu hỏi, phiếu BT.
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh photo hình vẽ tinh thể NT, TTPT, TT ion
<b>IV. Kiểm tra bài cũ</b>


1. Dựa vào ĐAĐ cho biết loại LK trong các phân tử sau : HCl, AlCl3, CO2
2. Viết CT e và CTCT của các phân tử sau : Cl2, CH4, C2H2


<b>IV. Hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>GV : các em hãy dựa vào hình của mạng</b>
tinh thể kim cương để nêu ra vấn đề.


- Ngun tử C có bao nhiêu electron ở lớp
ngồi cùng ?


- Thiếu mấy electron để đạt cấu hình bền


vững giống khí hiếm gần nhất  kiểu liên
kết hóa học ?


<b> HS: quan sát và trả lời </b>


<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>I. Tinh thể nguyên tử</b>
<i><b>1. Tinh thể nguyên tử</b></i>
Hình 3,4 (SGK)


Tinh thể nguyên tử cấu tạo từ những nguyên tử
được sắp xếp một cách đều đặn ,theo một trận tự nhất
định trong không gian tạo thành một mạng tinh thể Ở
các điểm nút của mạng tinh thể là những nguyên tử
liên kết với nhau bằng các liên kết cộng hóa trị


VD :Trong tinh thể kim cương, mỗi nguyên tử liên
kết với 4 ng.tử C lân cận gần nhất bằng 4 cặp e chung
đó là 4liên kết cộng hóa trị. Các nguyên tử C này nằm
trên 4 đỉnh của 1 tứ diện đều.


<i><b>2. Tính chất chung của tinh thể ng.tử </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Hãy nói lên tính chất mà các em biết về kim
cương


<b>HS</b>


<b> Kim cương có thể dùng làm dao cắt kính,</b>


mũi khoan để khoan sâu vào lịng đất tìm mỏ
dầu, làm đồ trang sức  kim cương rắn.
<b>Hoạt động 3 :</b>


<b>GV</b>


Các em hãy nhìn vào hình vẽ mạng tinh thể
nước đá và mạng tinh thể iốt ở thể rắn với
cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện.
Các nguyên tử iốt ở 8 đỉnh và các tâm của 6
mặt hình lập phương.


Tinh thể nước đá cũng là tinh thể phân tử
trong tinh thể nước đá mỗi phân tử H2O ở
đỉnh lại liên kết với 4 phân tử lân cận nằm ở
4 đỉnh của hình tứ diện đều khác. Và cứ tiếp
tục như vậy.


<b>Hoạt động 4</b>
<b>GV</b>


Các em cho biết tính chất của iot, nước đá,
băng phiến :


<b>HS:</b>


Nước đá dễ tan, viên băng phiến trong tủ
quần áo dễ bay hơi.


 Dễ nóng chảy, dễ bay hơi ?



<b>II. Tinh thể phân tử.</b>


<i><b>1. Tinh thể phân tử cấu tạo từ những phân tử được</b></i>
sắp xếp một cách đều đặn, theo một trật tự nhất
định trong không gian tạo thành mạng tinh thể .
- Tại các điểm nút của mạng tinh thể là những phân


tử liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.


- Phần lớn các hợp chát hữu cơ , các đơn chất phi
kim ở nhiệt độ thấp đều kết tinh thành mạng lưới
tinh thể phân tử


Vd : O2, H2, H2O, H2S, I2
<i><b>2. Tính chất chung của TTPT</b></i>


Trongtinh thể phân tử , các phân tử hút nhau bằng lực
tương tác yếu:


- tinh thể phân tử dễ nóng chảy ,dễ bay hơi
- các tinh thể phân tử dễ hòa tan trong các dung


môi không cực như benzen, toluen , cacbon
tetraclorua


một số phân tử dễ bị phá hủy khuếch tán vào khơng
khí do đó dễ nhận ra mùi


<b>VI. Củng cố- Dặn dò</b>



1. Em hãy nêu rõ sự khác nhau về CT và LK trong mạng TTNT và mạng TTPT
TTNT : ở các điểm nút là những NTLK với nhau bằng LKCHT


TTPT : ở các điểm nút là những PTLK với nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử
2. Câu 1/SGK trang 70


3. Câu 2/SGK trang 17


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Tiết 25-26 </b> <b>Bài 15: </b>

<b>HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA</b>


<b>I – Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1 – Kiến thức</b></i>


Học sinh biết:


- Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion, trong hợp chất cộng hóa trị.
- Số oxi hóa


<i><b>2 – Kĩ năng</b></i>


Học sinh vận dụng: Xác định đúng:
- Điện hóa trị.


- Cộng hóa trị.
- Số oxi hóa


<b>II – Phương pháp giảng dạy</b>
- Phương pháp đàm thoại.



- Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b>III – Đồ dùng dạy học</b>


Bảng tuần hoàn.
<b>IV – Kiểm tra bài cũ</b>


Trong các hợp chất sau đây: NaCl, CH4, CO2, CaF2, H2O, NH3


Hợp chất nào có liên kết cộng hóa trị? Hãy viết cơng thức cấu tạo của hợp chất đó.
Hợp chất nào là hợp chất ion? Hãy xác định điện tích các ion trong hợp chất ion.
<b>V – Hoạt động dạy học.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1:</b>
GV nêu quy tắc


GV phân tích làm mẫu với NaCl


HS vận dụng: Xác định điện hóa trị các nguyên tố
trong K2O, CaCl2, Al2O3, KBr


GV gợi ý HS nhận xét khái quát hóa.


GV lưu ý cách viết điện hóa trị của nguyên tố:
ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện tích sau.


<b>I – Hóa trị</b>


<i><b>1 – Hóa trị trong hợp chất ion (điện hóa trị)</b></i>


Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố
bằng điện tích của ion.


Ví dụ: Trong NaCl


Na có điện hóa trị 1+
Cl có điện hóa trị


1-- Các nguyên tố kim loại thuộc IA, IIA, IIIA
có điện hóa trị 1+, 2+, 3+.


- Các nguyên tố phi kim thuộc VIA, VIIA có
điện hóa trị 2-,


<b>1-Hoạt động 2:</b>
GV nêu quy tắc


GV phân tích làm mẫu với NH3


HS vận dụng: Xác định cộng hóa trị các nguyên
tố trong H2O, CH4


<i><b>2 – Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị </b></i>


<i><b>( cộng hóa trị)</b></i>


Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một
nguyên tố được xác định bằng số liên kết của
ngun tử ngun tố đó trong phân tử.



Ví dụ: Trong NH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Hoạt động 3:</b>


GV đặt vấn đề: Số oxi hóa thường được nghiên
cứu trong phản ứng oxi hóa-khử.


GV trình bày khái niệm số oxi hóa.


<b>II – Số oxi hóa </b>
<i><b>1 – Khái niệm</b></i>


Số oxi hóa của một nguyên tố trong phân tử là
điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong
phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.


<b>Hoạt động 4:</b>


GV trình bày từng quy tắc xác định số oxi hóa
kèm theo ví dụ minh họa.


GV nêu cách viết số oxi hóa: chữ số thường, dấu
đặt phía trước và đặt ở trên kí hiệu nguyên tố.
HS vận dụng xác định số oxi hóa của nguyên tố
trong: <i><sub>Zn , </sub></i>0

<i><sub>O</sub></i>

0 <sub>2</sub>,

<i><sub>N</sub></i>

0 <sub>2</sub>


HS vận dụng xác định số oxi hóa của nguyên tố
trong: H2O



HS vận dụng xác định số oxi hóa của nguyên tố
trong: MgO, Fe2O3


HS vận dụng xác định số oxi hóa của nguyên tố
trong: 


4
<i>NH</i>


HS vận dụng xác định số oxi hóa của mangan
trong: MnO2, KMnO4


<i><b>2 – Quy tắc xác định.</b></i>


<b>- Quy tắc 1: Số oxi hóa của ngun tố trong các</b>
đơn chất bằng khơng.


Ví dụ: <i><sub>Cu , </sub></i>0 <i><sub>Zn , </sub></i>0

<i><sub>H</sub></i>

0 <sub>2</sub>,

<i><sub>O</sub></i>

0 <sub>2</sub>,

<i><sub>N</sub></i>

0 <sub>2</sub>


<b>- Quy tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất</b>


Số oxi hóa của hiđro = 1+ (trừ hiđrua kim loại).
Số oxi hóa của oxi = -2 ( trừ OF2, peoxit)
Ví dụ : <i><sub>H</sub></i>1<sub>2</sub><i><sub>O</sub></i>2


<b>- Quy tắc 3: </b>


+ Số oxi hóa của các ion đơn ngun tử bằng
điện tích của ion đó.



Ví dụ: Số oxi hóa của các ngun tố ở các
ion K+<sub>, Ca</sub>2+<sub>, Cl</sub>-<sub> lần lượt bằng +1, +2, -1</sub>


+ Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa
của các ngun tố bằng điện tích của ion.


Ví dụ: Tính số oxi hóa(x) của nitơ trong


3
<i>NO</i>


Trong 
3


<i>NO</i> : x + 3. (-2) = -1  x = +5


<b>- Quy tắc 4: Trong một phân tử, tổng số số oxi</b>
hóa của các nguyên tố bằng khơng.


Ví dụ: Tính số oxi hóa(x) của nitơ trong
NH3


Trong NH3: x + 3. (+1) = 0  x = -3
<b>VI – Củng cố</b>


<b> Cơng thức</b> <b>Cộng hóa trị của</b> <b>Số oxi hóa của</b>


<b>N  N</b> N là 3 N là 0



<b>Cl  Cl</b> Cl là 1 Cl là 0


<b>H–O– H</b> H là 1


O là 2


H là +1
O là -2


<b>VII – Dặn dò – Bài tập về nhà</b>


- HS về nhà làm các bài tập trong SGK và Học bài.


<b>Cơng thức</b> <b>Điện hóa trị của</b> <b>Số oxi hóa của</b>


NaCl Na là 1+


Cl là 1- Na là +1Cl là -1


CaCl2 Ca là 2+


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Tiết 27-28</b>

<b> Bài 16 : LUYỆN TẬP </b>


<b>LIÊN KẾT HÓA HỌC</b>


<b>I – Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1 – Kiến thức</b></i>


Học sinh nắm vững:


- Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị.


- Sự hình thành một số loại phân tử.


- Đặc điểm cấu trúc và liên kết của ba loại tinh thể.


<i><b>2 – Kĩ năng</b></i>


- Xác định hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất.
- Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối loại liên kết hóa học.
<b>II – Phương pháp giảng dạy</b>


- Đàm thoại, thảo luận.


- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>III – Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng 9, 10 SGK trang 75
- Bảng tuần hoàn.


<b>IV – Kiểm tra bài cũ</b>


<b>1 – Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:</b>
Na ® Na+


Mg ® Mg2+
Al ® Al3+
Cl ® Cl
-S ® -S
2-O ® 2-O


2-Xác định số oxi hóa của các ion trên.



<b>2 – Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong: KClO3, Na2Cr2O7, NO3</b>-<sub>, SO4</sub>2-<sub>, Br </sub>
<b>-V – Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


GV tổ chức cho HS thảo luận vấn đề thứ nhất:
Liên kết hóa học.


GV yêu cầu HS so sánh 3 loại liên kết : liên kết
ion, liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết
cộng hóa trị khơng cực.


- Vì sao các ngun tử liên kết với nhau.
- Có mấy cách hình thành liên kết.


<b>A – Kiến thức cần nắm vững</b>


Bảng 9: So sánh liên kết ion và liên kết cộng
hóa trị.


Áp dụng: BT 2 / SGK – 76


<b>Hoạt động 2: </b>


GV tổ chức cho HS thảo luận vấn đề thứ hai:
Mạng tinh thể.



- Lấy ví dụ về tinh thể ion, tinh thể nguyên
tử, tinh thể phân tử.


- So sánh nhiệt độ nóng chảy của các loại
tinh thể đó, giải thích?


- Tinh thể nào dẫn điện ở trạng thái rắn.


Bảng 10: So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên
tử, tinh thể phân tử.


Áp dụng: BT 6 / SGK – 76
- Tinh thể ion: NaCl, MgO
- Tinh thể nguyên tử: kim cương


- Tinh thể phân tử: iot, nước đá, băng phiến.
Tinh thể ion, tinh thể nguyên tử khó nóng
chảy, khó bay hơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Tinh thể nào dẫn điện khi nóng chảy, khi
hịa tan trong nước?


Khơng có tinh thể dẫn điện ở trạng thái rắn.
Tinh thể ion dẫn điện khi nóng chảy, khi hịa
tan trong nước.


<b>Hoạt động 3: </b>


GV tổ chức cho HS thảo luận vấn đề thứ ba:
Điện hóa trị.



Áp dụng: BT 7 / SGK – 76
Điện hóa trị của:


- Nguyên tố kim loại (IA): 1+
- Nguyên tố phi kim (VIA):
2-- Nguyên tố phi kim (VIIA): 12--
<b>1-Hoạt động 4: </b>


Dựa vào bảng tuần hoàn :


GV tổ chức cho HS thảo luận vấn đề thứ tư:
Hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị với hiđro


Áp dụng: BT 8 / SGK – 76


- Nguyên tố có cùng cộng hóa trị trong oxit
cao nhất:


RO2 R2O5 RO3 R2O7


Si, C P, N S, Se Cl, Br


- Nguyên tố có cùng cộng hóa trị trong hợp
chất khí với hiđro:


RH4 RH3 RH2 RH


Si N, P, As S,Te F, Cl



<b>Hoạt động 5: </b>


GV tổ chức cho HS thảo luận vấn đề thứ năm:
Số oxi hóa


HS nêu các quy tắc xác định số oxi hóa.


Áp dụng: BT 9 / SGK – 76
- Phân tử: 1 7 2<sub>4</sub>


<i>O</i>


<i>Mn</i>



<i>K</i>

, <i><sub>H</sub></i>1<sub>3</sub><i><sub>P</sub></i>5<i><sub>O</sub></i>2<sub>4</sub>
- Ion: 22


3
4 





<i>O</i>


<i>C</i> ,   


4
1
3



<i>H</i>
<i>N</i>
<b>Hoạt động 6: </b>


GV tổ chức cho HS thảo luận vấn đề thứ sáu:
Độ âm điện và hiệu độ âm điện.


- GV yêu cầu HS nhắc lại mối tương quan giữa
độ âm điện, hiệu độ âm điện với liên kết hóa
học.


Áp dụng: BT 3 / SGK – 76


Liên kết ion: Na2O, MgO, Al2O3.
Lk CHT có cực: SiO2, P2O5, SO3.
Lk CHT khơng cực: Cl2O7
Áp dụng: BT 4 / SGK – 76


Tính phi kim: F > O > Cl > N


Liên kết cộng hóa trị khơng cực: N2, CH4.
Liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất
trong dãy: H2O


<b>Hoạt động 7: </b>


GV tổ chức cho HS củng cố kĩ năng giải 2 bài
tập trên.


Áp dụng: BT 1,5 / SGK – 76



<b>VI – Củng cố.</b>
Phiếu học tập.


Bài tập 3.45, 3.56 SBT trang 26
<b>VII – Dặn dò – Bài tập về nhà.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>CHƯƠNG IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ</b>



<b>Tiết 29-30</b> <b> </b>

<b>Bài 17: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ</b>



<b>I – Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1 – Kiến thức</b></i>


Học sinh biết:


- Sự oxi hóa, sự khử, chất oxi hóa, chất khử và phản ứng oxi hóa khử là gì?


- Muốn lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng
electron phải tiến hành qua mấy bước?


<i><b>2 – Kĩ năng</b></i>


- Cân bằng nhanh chóng các PTHH của phản ứng oxi hóa – khử đơn giản theo phương pháp thăng
bằng electron.


<b>II – Phương pháp giảng dạy</b>


- Phương pháp đàm thoại, phương pháp diễn giảng.


- Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b>III – Đồ dùng dạy học</b>


<b>IV – Kiểm tra bài cũ</b>


- Khái niệm số oxi hóa và quy tắc xác định số oxi hóa.


- Xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong: HNO3, H2SO4, Mg, MgO, NH4NO3, N2O, Fe2O3, CO2.
<b>V – Hoạt động dạy học.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa sự oxi
hóa ở lớp 8


GV lấy ví dụ


HS xác định số oxi hóa của magie và oxi
trước và sau phản ứng.


HS nhận xét về sự thay đổi số oxi hóa của
Mg, chỉ ra bản chất (nhường electron)


GV đưa ra định nghóa mới về sự oxi hóa.


<b>I – Định nghĩa</b>
<b>VD1: </b>



0


<i>Mg</i> +

<i><sub>O</sub></i>

0 <sub>2</sub> ® 2


<i>Mg</i> <i><sub>O</sub></i>2


0


<i>Mg</i> ® <i><sub>Mg</sub></i>2 +2e


Là q trình oxi hóa Mg (sự oxi hóa Mg)
<b>Hoạt động 2: </b>


GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa sự khử ở
lớp 8


GV lấy ví dụ


HS xác định số oxi hóa của đồng trước và sau
phản ứng.


HS nhận xét về sự thay đổi số oxi hóa của
đồng, chỉ ra bản chất (nhận electron)


GV đưa ra định nghóa mới về sự khử.


<b>VD2:</b>
2



<i>Cu</i> <i>O + </i>2 <i>H</i>0 2 ® <i>Cu + </i>0 2
1


<i>H</i>

<i>O </i>2


2


<i>Cu + 2e ® Cu </i>0


Là quá trình khử 2


<i>Cu (sự khử Cu ).</i>2


<b>Hoạt động 3:</b>
GV:


o Nhắc lại quan niệm cũ.
o Chỉ ra bản chất:
Chất khử, chất oxi hóa


<i><b>Tóm lại:</b></i>


- Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường
electron ( có số oxi hóa tăng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Q trình khử, q trình oxi hóa.


o Nêu định nghóa - Q trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trìnhnhường electron.


- Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận


electron.
<b>Hoạt động 4:</b>


GV cho ví dụ phản ứng khơng có oxi tham
gia.


HS xác định số oxi hóa của các nguyên tố
trước và sau phản ứng.


HS nhắc lại sự hình thành liên kết trong phân
tử NaCl, HCl.


HS nhận xét sự chuyển electron vàsự thay đổi
số oxi hóa


HS so sánh các phản ứng (3), (4), (5) với các
phản ứng (1), (2) về bản chất sự chuyển
electron (và có sự thay đổi số oxi hóa) để rút
ra định nghóa mới về phản ứng oxi hóa –
khử.


GV lưu ý: sự oxi hóa và sự khử là hai quá
trình trái ngược nhau, nhưng diễn ra đồng
thời trong một phản ứng.


<b>VD 3:</b>


2<sub>Na + </sub>0

<sub>Cl</sub>

0 <sub>2</sub> ® 2<sub>Na</sub>1 <sub>Cl</sub>1

<b>VD 4:</b>


2
0


H

+

<sub>Cl</sub>

0 <sub>2</sub> ® 2<sub>H</sub>1<sub>Cl</sub>1
<b>VD 5:</b>
3
5
4
3
O
N
H


N  ®t0

N

1<sub>2</sub>

O

+ 2H2O


Như vậy: Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa
học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất
phản ứng


Hay phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học
trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số
nguyên tố.


<b>Hoạt động 5</b>


GV cân bằng mẫu một phản ứng đồng thời
nêu cách cân bằng phản ứng theo phương
pháp thăng bằng electron.



HS xác định số oxi hóa của các nguyên tố
trong phương trình phản ứng.


HS xác định chất oxi hóa, chất khử.


HS viết q trình oxi hóa, q trình khử.
GV hướng dẫn HS cân bằng các q trình oxi
hóa, q trình khử.


GV hướng dẫn HS tìm hệ số thích hợp cho
chất oxi hóa, chất khử


<b>II – Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi</b>
<b>hóa – khử.</b>


1 – Nguyên tắc: Tổng số electron do chất khử
nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.
2 – Các bước lập phương trình phản ứng oxi hóa –
khử theo phương pháp thăng bằng electron.


<b>Ví dụ 1: Lập phương trình hóa học của phản ứng:</b>
P + O2 ® P2O5


a) Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố
trong phản ứng để tìm chất oxi hóa, chất khử.


0


P + 2


0


O

®

<sub>P</sub>

5<sub>2</sub>

<sub>O</sub>

2<sub>5</sub>
Chất khử Chất oxi hóa


b) Bước 2: Viết q trình oxi hóa, q trình khử, cân
bằng mỗi quá trình.


0


P ® P5 + 5e (qúa trình oxi hóa)
2


0


O

+ 4e ® <sub>2</sub><sub>O</sub>2


(qúa trình khử)


c) Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa,
chất khử sao cho tổng số electron do chất khử
nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.


 4 <sub>P ® </sub>0 <sub>P</sub>5


+ 5e
 5

<sub>O</sub>

0 <sub>2</sub> + 4e ® <sub>2</sub><sub>O</sub>2



2 



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

GV hướng dẫn HS Đặt các hệ số của chất oxi
hóa, chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính
ra hệ số của các chất khác có trong phương
trình hóa học, kiểm tra cân bằng số nguyên tử
của các nguyên tố.


d) Bước 4: Đặt các hệ số của chất oxi hóa, chất khử
vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất
khác có trong phương trình hóa học. Kiểm tra cân
bằng số nguyên tử của các ngun tố và cân bằng
điện tích hai vế để hồn tất việc lập phương trình hóa
học của phản ứng.


4P + 5O2 ® 2P2O5
<b>Hoạt động 6: HS cân bằng phương trình hóa</b>


học của phản ứng.


<b>Ví dụ 2: Lập phương trình hóa học của phản ứng:</b>
Fe2O3 + 3CO ® 2Fe + 3CO2


<b>Hoạt động 7:</b>


GV dùng phương pháp đàm thoại gợi mở để
HS tìm được những phản ứng oxi hóa – khử
có ý nghĩa trong tự nhiên, trong đời sống và
sản xuất hóa học.


<b>III – Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử trong</b>


<b>thực tiễn.</b>


Là loại phản ứng phổ biến trong tự nhiên , có tầm
quan trọng trong sản xuất và đời sống.


<b>VI – Củng cố</b>


1) Thế nào là chất khử, chất oxi hóa.


2) Thế nào là q trình khử, q trình oxi hóa.
3) Thế nào là phản ứng oxi hóa – khử.


4) Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron.
<b>VII – Dặn dò – Bài tập về nhà.</b>


HS ôn tập trước các định nghĩa phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế, phản ứng trao đổi
đã được học ở THCS.


HS tìm một một số phản ứng thuộc loại: phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế, phản ứng
trao đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Tiết 31.</b> <b>Bài 18: </b>

<b>PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HĨA HỌC VƠ CƠ</b>


<b>I – Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1 – Kiến thức</b></i>


Học sinh biết:


- Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy có thể thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử và cũng có thể
khơng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử.



- Phản ứng thế ln thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử.


- Phản ứng trao đổi luôn không thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử.


Học sinh hiểu: Dựa vào số oxi hóa có thể chia phản ứng hóa học thành 2 loại chính là:
o Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa.


o Phản ứng khơng có sự thay đổi số oxi hóa.


<i><b>2 – Kĩ năng</b></i>


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng cân bằng PTHH của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng
bằng electron.


<b>II – Phương pháp giảng dạy</b>


- Phương pháp đàm thoại, phương pháp diễn giảng.
- Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b>III – Đồ dùng dạy học</b>


<b>IV – Kiểm tra bài cũ</b>
Bài tập 5,6 SGK / 83
<b>V – Hoạt động dạy học.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


HS nhắc lại định nghóa phản ứng hóa hợp.


HS xác định số oxi hóa của các ngun tố
trong phương trình phản ứng.


HS nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của các
nguyên tố trong 2 phản ứng.


GV hướng dẫn HS kết luận.


<b>I – Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa và phản</b>
<b>ứng khơng có sự thay đổi số oxi hóa.</b>


<i><b>1 – Phản ứng hóa hợp.</b></i>


a) Ví dụ: 2<sub>H + </sub>0<sub>2</sub>

<sub>O</sub>

0 <sub>2</sub> ® 2

<sub>H</sub>

1<sub>2</sub>

<sub>O</sub>

2
2


2
O


Ca  + 2
2
4


O


C





®

<sub>Ca</sub>

2

<sub>C</sub>

4

<sub>O</sub>

2<sub>3</sub>



b) Nhận xét: Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa
của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc khơng thay
đổi.


<b>Hoạt động 2:</b>


HS nhắc lại định nghóa phản ứng phân hủy.
HS xác định số oxi hóa của các ngun tố
trong phương trình phản ứng.


HS nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của các
nguyên tố trong 2 phản ứng.


GV hướng dẫn HS kết luận.


<i><b>2 – Phản ứng phân hủy.</b></i>


a) Ví dụ: 2

<sub>K</sub>

1

<sub>Cl</sub>

5

<sub>O</sub>

2<sub>3</sub> ® 2<sub>K</sub>1<sub>Cl</sub>1


+ 3

<sub>O</sub>

0 <sub>2</sub>
2


2
2


)
H
O
(



Cu  ® <sub>Cu</sub>2 <sub>O</sub>2


+

<sub>H</sub>

1<sub>2</sub>

<sub>O</sub>

2
b) Nhận xét: Trong phản ứng phân hủy, số oxi hóa
của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay
đổi.


<b>Hoạt động 3:</b>


HS nhắc lại định nghóa phản ứng thế.


HS xác định số oxi hóa của các nguyên tố
trong phương trình phản ứng.


<i><b>3 – Phản ứng thế.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

HS nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của các
nguyên tố trong 2 phản ứng.


GV hướng dẫn HS kết luận.


0


Zn + 2 ClH1 ® 2
2


Cl


Zn +

<sub>H</sub>

0 <sub>2</sub>



b) Nhận xét: Trong phản ứng thế, bao giờ cũng có sự
thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.


<b>Hoạt động 4:</b>


HS nhắc lại định nghóa phản ứng trao đổi.
HS xác định số oxi hóa của các nguyên tố
trong phương trình phản ứng.


HS nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của các
nguyên tố trong 2 phản ứng.


GV hướng dẫn HS kết luận.


<i><b>4 – Phản ứng trao đổi.</b></i>


a) Ví dụ: <sub>Na</sub>1 <sub>Cl</sub>1


+<sub>Ag</sub>1 <sub>N</sub>5<sub>O</sub>2<sub>3</sub>® 2
3
5
1


O
N


Na   + <sub>Ag</sub>1 <sub>Cl</sub>1
2<sub>Na</sub>1 <sub>O</sub>2<sub>H</sub>1


+

<sub>Cu</sub>

2

<sub>Cl</sub>

1<sub>2</sub> ®


2
1
2
2


)
H
O
(


Cu   + 2<sub>Na</sub>1 <sub>Cl</sub>1
b) Nhận xét: Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của
các nguyên tố không thay đổi.


<b>Hoạt động 5:</b>


GV: Việc chia phản ứng thành các loại phản
ứng như: phản ứng hóa hợp, phản ứng phân
hủy, phản ứng thế, phản ứng trao đổi là dựa
vào cơ sở nào?


Nếu lấy cơ sở số oxi hóa thì có thể chia các
phản ứng hóa học thành mấy loại?


<b>II – Kết luận </b>


Phản ứng hóa học có 2 loại:


Phản ứng hóa học có sự thay đổi số oxi hóa là phản


ứng oxi hóa – khử.


Phản ứng hóa học khơng có sự thay đổi số oxi hóa
khơng phải là phản ứng oxi hóa – khử.


<b>VI – Củng cố</b>


Bài tập 2, 3, 4 SGK / 86


<b>VII – Dặn dò– Bài tập về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Tiết 32-33 Bài 19: </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ</b>


<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1- Về kiến thức: </b></i>


- HS biết nắm vững các khái niệm: sự khử, sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa và phản ứng oxi hóa –
khử trên cơ sở kiến thức về cấu tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn, liên kết hóa học và số oxi hóa
- HS vận dụng: nhận biết phản ứng oxi hóa – khử, cân bằng PTHH của phản ứng oxi hóa – khử,
phân loại phản ứng hóa học


<i><b>2- Về kỹ năng:</b></i>


- Củng cố và phát triển kỹ năng xác định số oxi hóa của các nguyên tố


- Củng cố và phát triển kỹ năng cân bằng PTHH của phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp
thăng bằng electron


- Rèn kỹ năng nhận biết phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa, chất khử, chất tạo môi trường cho


phản ứng


- Rèn kỹ năng giải các bài tập có tính tốn đơn giản về phản ứng oxi hóa - khử
<b>II- Phương pháp giảng dạy:</b>


Vấn đáp kết hợp với sử dụng các dạng bài tập có liên quan
<b>III- Đồ dùng dạy học:</b>


<b>IV- Kiểm tra bài cũ:</b>
1- Bài tập 5/87 SGK
2- Bài tập 6, 7/87 SGK
<b>V- Hoạt động dạy học: </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


- GV nêu hệ thống câu hỏi:
+ Sự oxi hóa là gì? Sự khử là gì?
+ Chất oxi hóa là gì? Chất khử là gì?
+ Phản ứng oxi hóa - khử là gì?


+ Dấu hiệu để nhận biết phản ứng oxi hóa
-khử?


+ Dựa vào số oxi hóa, các phản ứng được chia
thành mấy loại?


- HS trả lời từng câu hỏi



- GV chú ý nhấn mạnh tính hai mặt của phản
ứng oxi hóa – khử.


<b>I- Kiến thức cần nắm vững:</b>


1- Sự oxi hóa là sự nhường electron, là sự tăng số
oxi hóa.Sự khử là sự nhận electron, là sự giảm số
oxi hóa


2- Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng xảy ra
đồng thời sự oxi hóa và sự khử


3- Chất khử là chất nhường electron, chứa nguyên
tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. Chấtï oxi hóa là
chất thu electron, có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
4- Phản ứng oxh-khử là pưhh trong đó có sự
chuyển electron giữa các chất phản ứng (có sự thay
đổi số oxh của 1 số nguyên tố).


5- Dựa vào số oxh chia pư thành 2 loại: pư
oxh-khử (số oxh thay đổi) và pư không thuộc loại pư
oxh-khử (số oxh không thay đổi).


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


- GV sử dụng bài tập 1, 2, 4, 6 SGK.
+ Bài 1, 2: củng cố về phân loại pư.
+ Bài 4: củng cố dấu hiệu nhận biết sự
oxh, sự khử, chất oxh, chất khử.



+ Bài 6: đòi hỏi HS phải tự xác định đã


<b>II. Bài tập:</b>
Bài 1: đáp án D.
Bài 2: đáp án C.
Bài 3: đáp án D.


Bài 4: câu đúng là A, C, câu sai là B, D.
Bài 6:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

xảy ra sự oxh và sự khử những chất nào trong
pưhh.


Hoạt động 3:


- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước cân bằng
pư oxh-khử.


- GV hướng dẫn cân bằng pư 9a.
- HS làm tương tự các pư còn lại.


b/ Sự oxh Fe và sự khử Cu+2<sub>.</sub>
c/ Sự oxh Na và sự khử H+<sub>.</sub>
Bài 7:


a/ Chất oxh là O2, chất khử là H2.
b/ Chất oxh là N+5<sub>, chất khử là O</sub>-2<sub>.</sub>
c/ Chất oxh là N+3<sub>, chất khử là N</sub>-3<sub>.</sub>
d/ Chất oxh là Fe+3<sub>, chất khử là Al.</sub>
Bài 8: (tương tự bài 7)



Bài 9:


a/ 8Al + 3Fe3O4  4Al2O3 + 9Fe


b/ 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 
5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8 H2O


c/ 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2
d/ 2KClO3  2KCl + 3O2


e/ 3Cl2 + 6KOH  5KCl + KClO3 + 3H2O
Bài 10: điều chế MgCl2.


- Pư hóa hợp: Mg + Cl2  MgCl2
- Pư thế: Mg + 2HCl  MgCl2 + H2


- Pư trao đổi: MgSO4 + BaCl2  MgCl2 + BaSO4
Bài 11: CuO + H2 và MnO2 + HCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Tiết 34</b>

.

<b> Bài 20 : BÀI THỰC HÀNH SỐ 1</b>


<b>PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ</b>


<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1- Về kiến thức: </b></i>


HS vận dụng kiến thức về phản ứng oxi hóa – khử để giải thích các hiện tượng xảy ra, xác định vai
trò của từng chất trong phản ứng


<i><b>2- Về kỹ năng:</b></i>



Rèn kỹ năng thực hành thí nghiệm hóa học: làm việc với dụng cụ, hóa chất; Quan sát các hiện tượng
hóa học xảy ra


<b>II- Phương pháp giảng dạy:</b>


Phương pháp trực quan, đàm thoại
<b>III- Đồ dùng dạy học:</b>


1- Dụng cụ:


- Ống nghiệm - Giá ống nghiệm


- Ống hút nhỏ giọt - Thìa lấy hóa chất


- Kẹp lấy hóa chất - Kẹp ống nghiệm


2- Hóa chất:


- Các dung dịch: H2SO4 loãng, FeSO4, KMnO4 loãng, CuSO4
- Kẽm viên, đinh sắt sạch


<b>IV- Hoạt động dạy học: </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


- GV nêu yêu cầu của buổi thực hành,
những điều cần chú ý khi thực hiện thí


nghiệm.


- HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của
GV, quan sát các hiện tượng, viết ptpư.


1- Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit:


- Cho 2 ml dung dịch H2SO4loãng vào ống nghiệm,
tiếp tục cho một viên kẽm vào


- Quan sát hiện tượng. Viết phương trình phản ứng
và cho biết vai trò của từng chất trong phản ứng


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


- GV chú ý HS chọn đinh sắt sạch và cách
quan sát hiện tượng.


- HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của
GV, quan sát các hiện tượng, viết ptpư.


2- Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối:
- Cho 2 ml dung dịch CuSO4loãng vào ống nghiệm,
tiếp tục cho một đinh sắt vào. Để yên ống nghiệm
khoảng 10 phút


- Quan sát hiện tượng. Viết phương trình phản ứng
và cho biết vai trò của từng chất trong phản ứng


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>



- GV chú ý HS nhỏ từng giọt KMnO4 và lắc
đều.


- HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của
GV, quan sát các hiện tượng, viết ptpư.


3- Phản ứng oxi hóa – khử trong mơi trường axit:
- Cho 2 ml dung dịch FeSO4 vào ống nghiệm, thêm
vào đó 1 ml dung dịch H2SO4loãng


- Nhỏ vào dung dịch trên từng giọt dung dịch
KMnO4 loãng và lắc nhẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Tiết 35 + 35b ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>



<i> Ơn tập theo đề cương chung của trường</i>


<b> </b>



<b> Tiết 36 + 36b KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Tiết 37</b> <b> Bài 21</b>

<b>: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN</b>


<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1- Về kiến thức: </b></i>


<i>HS biết: </i>


- Tên các nguyên tố thuộc nhóm Halogen và vị trí của chúng trong bảng tuần hồn



<i>HS hiểu:</i>


- Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh do ngun tử của các ngun tố
halogen có 7 electron ở lớp ngồi cùng


- Ngun nhân làm cho tính oxi hóa của các halogen giảm dần khi đi từ flo đến iot


- Vì sao nguyên tố flo chỉ có số oxi hóa là -1, các halogen khác ngồi số oxi hóa -1 cịn có các số oxi
hóa +1, +3, +5, +7


<i><b>2- Về kỹ năng:</b></i>


Giải thích tính oxi hóa mạnh của các halogen dựa trên cấu hình electron nguyên tử của chúng
<b>II- Phương pháp giảng dạy:</b>


- Đàm thoại, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>III- Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng tuần hoàn
- Bảng 11/95 SGK
<b>IV- Hoạt động dạy học: </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


- GV giới thiệu tên của các nguyên tố
halogen, yêu cầu HS cho biết vị trí của chúng
trong bảng tuần hồn



- HS: thuộc nhóm VIIA, từ chu kỳ 2 đến chu
kỳ 5


<b>I- Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hồn:</b>
- Nhóm halogen gồm các ngun tố: Flo(F), Clo(Cl),
Brom(Br), Iot(I) và Atatin(At). Atatin được xem xét
chủ yếu trong nhóm các nguyên tố phóng xạ


- Những nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA, đứng ở
cuối các chu kỳ


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


- GV yêu cầu HS viết cấu hình e của F, Cl,
Br, I và rút ra nhận xét


- HS: viết cấu hình e, nhận xét: đều có 7e ở
lớp ngồi cùng  dễ nhận thêm 1e  tính
chất hóa học đặc trưng là tính oxi hóa


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>


- GV nêu vấn đề: vì sao các nguyên tử
halogen phải liên kết với nhau tạo phân tử X2.
- HS: biểu diễn sơ đồ tạo liên kết X2.


<b>II- Cấu hình electron nguyên tử – Cấu tạo phân tử:</b>
- Lớp electron ngồi cùng của ngun tử các ngun tố
halogen đều có 7 electron: ns2<sub>np</sub>5



 khuynh hướng đặc trưng là nhận thêm 1 e để có cấu
hình electron tương tự khí hiếm.


<i><b>Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi</b></i>
<i><b>hóa mạnh</b></i>


-Ở trạng thái tự do, hai nguyên tử halogen góp chung 1
đơi electron để tạo ra phân tử có liên kết cộng hóa trị
khơng cực X X


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>


- GV sử dụng bảng 11 trang 95.


- HS: nhận xét sự biến đổi tính chất vật lý,
bán kính nguyên tử, độ âm điện khi đi từ Flo
tới Iot.


<b>III- Sự biến đổi tính chất:</b>


<i><b>1- Sự biến đổi tính chất vật lý của các đơn chất:</b></i>


Đi từ Flo đến Iot ta thấy:


- Trạng thái tập hợp: từ thể khí chuyển sang thể lỏng
và thể rắn


- Màu sắc: đậm dần



- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi: tăng dần


<i><b>Hoạt động 5:</b></i>


- HS dựa vào bán kính nguyên tử để giải thích
tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.


<i><b>2- Sự biến đổi độ âm điện:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>Hoạt động 6:</b></i>


- HS giải thích vì sao trong các hợp chất F chỉ
có số oxi hóa -1, các halogen cịn lại có số oxi
hóa -1 +1 +3 +5 +7


- Flo có độ âm điện lớn nhất nên chỉ có số oxi hóa -1;
Các halogen khác ngồi số oxi hóa -1 cịn có các số oxi
hóa +1, +3, +5, +7


<i><b>Hoạt động 7:</b></i>


- HS dựa vào cấu hình e lớp ngồi cùng để
giải thích vì sao các halogen giống nhau về
TCHH và thành phần – tính chất của các hợp
chất do chúng tạo thành.


<i><b>3- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất:</b></i>


- Vì lớp e ngồi cùng có cấu tạo tương tự nhau nên
các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hóa học;


về thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng
tạo thành


- Halogen là những phi kim điển hình, tính oxi hóa
giảm dần từ Flo đến Iot


- Các đơn chất halogen oxi hóa được hầu hết các kim
loại tạo muối halogenua; oxi hóa khí hidro tạo hợp chất
khí khơng màu hidro halogenua( khi tan trong nước tạo
dd axit halogenhidric)


<b>V- Củng cố - dặn dò </b>


GV yêu cầu HS làm một số BT trong SGK tr 96 để củng cố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Tiết 38. </b>

<b> Bài 22: CLO</b>


<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1- Về kiến thức: </b></i>


HS biết:


- Các tính chất vật lý và hóa học của Clo


- Nguyên tắc điều chế Clo trong phịng thí nghiệm và những ứng dụng chủ yếu của Clo


HS hiểu: vì sao Clo là chất oxi hóa mạnh; đặc biệt trong phản ứng với nước Clo vừa là chất khử vừa là
chất oxi hóa


<i><b>2- Về kỹ năng:</b></i>



Viết PTHH của phản ứng Clo tác dụng với các kim loại và hidro
<b>II- Phương pháp giảng dạy:</b>


- Đàm thoại, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
- Trực quan


<b>III- Đồ dùng dạy học:</b>
1- Hóa chất:


Bình khí Clo đã điều chế sẵn, nước cất, Fe, dd NaCl bão hòa
2- Dụng cụ:


- Ống nghiệm, giá ống nghiệm, cốc thủy tinh, ống nhỏ giọt
- Mơi đốt, đèn cồn, ống dẫn khí


- Bình điện phân dd có màng ngăn
<b>IV- Kiểm tra bài cũ:</b>


Bài 6/96 SGK
<b>V- Hoạt động dạy học: </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


- GV cho HS quan sát bình khí clo từ đó suy ra
trạng thái, màu sắc của khí clo. GV lưu ý HS
về tính độc và độ tan của clo



- GV yêu cầu HS tìm tỉ khối của clo so với
khơng khí, từ đó rút ra kết luận


- HS: tính dCl2/kk  Clo nặng gấp 2,5 lần kk


<b>I- Tính chất vật lý:</b>


- Clo là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc
- Tan ít trong nước tạo thành nước Clo, tan nhiều
trong các dung môi hữu cơ: benzen, etanol, hexan,
cacbon tetraclorua…


- Nặng gấp 2,5 lần khơng khí


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


- GV biểu diễn thí nghiệm Fe+Cl2


- HS quan sát, viết pư, xác định số oxi hóa của
các ngun tố và suy ra vai trị của clo trong pư
trên


- GV nêu thêm các đặc điểm của pư giữa kl với
clo


<b>II- Tính chất hóa học:</b>


<i><b>Tính chất hóa học cơ bản của Clo là tính oxi hóa</b></i>
<i><b>mạnh</b></i>



1- Tác dụng với kim loại:


Cl2 + kl (trừ Ag,Au,Pt)

®

Muối clorua(kl có ht cao)
2<i><sub>Na + </sub></i>0 <i><sub>Cl</sub></i>0 2

®

2 11


<i>NaCl</i>


2<i><sub>Fe + 3</sub></i>0 <i><sub>Cl</sub></i>0 2

®

2 31


<i>FeCl3</i>


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>


- GV yêu cầu HS viết pư giữa hidro với clo
- HS viết pư, xác định số oxi hóa của các
nguyên tố, suy ra vai trò của clo trong pư trên
- GV cho HS kết luận vai trò của clo trong pư
với kl và hidro


2- Tác dụng với hidro:


Khi chiếu sáng hỗn hợp hidro và clo, phản ứng
xảy ra nhanh và có thể nổ


<i><sub>H</sub></i>0 2 + <i><sub>Cl</sub></i>0 2

®

2 11


<i>HCl</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

hiện tính oxi hóa mạnh



<i><b>Hoạt động 4:</b></i>


- GV viết pư giữa clo với nước


- HS xác định số oxi hóa của clo và suy ra vai
trò của clo trong pư trên


- GV giới thiệu thêm về tính axit yếu và tính
oxi hóa mạnh của HClO; u cầu HS giải thích
vì sao pư clo với nước thuận nghịch


- GV yêu cầu HS giải thích tính tẩy màu của
clo ẩm


3- Tác dụng với nước:


Khi tan trong nước, một phần clo tác dụng với
nước tạo ra hỗn hợp axit clohidric và axit hipoclorơ
<i><sub>Cl</sub></i>0 2 + H<i>2O </i>

®

<i> H<sub>Cl + </sub></i>1 <i><sub>HClO</sub></i>1


Trong phản ứng trên, clo vừa là chất khử vừa là
chất oxi hóa


HClO là chất oxi hóa mạnh nên phản ứng trên là
phản ứng thuận nghịch và nước clo có tính tẩy màu


<i><b>Hoạt động 5: </b></i>


- GV thơng báo cho HS về đồng vị của clo
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao trong tự


nhiên clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Thông
báo cho HS các khống chất chứa clo


<i> Có thể cho HS các thông tin sau:</i>


<i>- NaCl chiếm 85% khối lượng các loại muối</i>
<i>hòa tan trong nước biển</i>


<i>- “Biển chết” nằm giữa Palestin và Gioocdani</i>
<i>có hàm lượng NaCl từ 23 – 25%  sức đẩy</i>
<i>của nước lớncó thể nằm trên mặt biển</i>
<i>- Ở Ba Lan có 1 cung điện làm bằng muối từ</i>
<i>thế kỷ 17, nằm trong mỏ muối sâu hơn 100m </i>


<b>III- Trạng thái tự nhiên:</b>


- Trong tự nhiên, clo có hai đồng vị bền là 35<sub>Cl</sub>
(75,77%) và 37<sub>Cl (24,23%)</sub>


- Do hoạt động hóa học mạnh nên clo chỉ tồn tại
trong rự nhiên ở dạng hợp chất, chủ yếu là muối
natri clorua trong nước biển và muối mỏ, chất
khoáng cacnalit KCl.MgCl2.6H2O, axit clohidric có
trong dịch vị dạ dày của người và động vật


<i><b>Hoạt động 6:</b></i>


GV nêu câu hỏi về ứng dụng của clo và bổ
sung thêm những điều HS chưa biết



<b>IV- Ứng dụng:</b>


- Clo được dùng để diệt trùng nước sinh hoạt, tẩy
trắng sợi, vải, giấy


- Một lượng lớn Clo được dùng để sản xuất các hóa
chất hữu cơ


- Clo được dùng để sản xuất các chất tẩy trắng, sát
trùng như: nước Javen, clorua vôi… và sản xuất các
chất vô cơ như axit clohidric, kali clorat…


<i><b>Hoạt động 7:</b></i>


-GV nêu phương pháp điều chế clo trong PTN
-HS viết pư, chú ý điều kiện pư


-GV nêu phương pháp sản xuất clo trong CN.
Biểu diễn thí nghiệm đpdd NaCl


-HS viết pư


2NaCl +2H2O

<i>đpdd</i>

 ®



<i>ngăg</i>


<i>Cómàng _</i> 2NaOH + H2 +Cl2


<b>V- Điều chế:</b>



1- Trong phịng thí nghiệm: điều chế clo bằng cách
cho axit clohidric đặc tác dụng với chất oxi hóa
mạnh như MnO2, KMnO4…


MnO2 + 4HCl

®

MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 +16HCl

®

2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 +8H2O
2- Trong công nghiệp: sản xuất clo bằng cách điện
phân dung dịch bão hòa natri clorua, có màng ngăn
cách hai điện cực


<b>VI- Củng cố, dặn dò </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Tiết 39-40.</b>



<b> Bài 23: HIĐROCLORUA- AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA</b>


<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


<i><b> 1- Kiến thức: </b></i>
<b>-Học sinh biết:</b>


hiđroclorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một số tính chất riêng khơng giống với axit
clohiđric (khơng làm đổi màu quỳ tím, khơng tác dụng với đá vôi).


-Nhận biết ion clorua.


-Phương pháp điều chế axit clohiđric trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.
-Tính chất chung của axit, axit clohidric cịn có tính chất riêng là tính khử.


<i><b>2-Kĩ năng :</b></i>



+ Quan sát thí nghiệm(điều chế hiđroclorua, thử tính tan, nhận biết ion clorua)


+ Viết phương trình hố học của phản ứng axit clohiđric với kim loại hoạt động, oxit bazơ, bazơ, muối
<b>II-Phương pháp:</b>


-Đàm thoại gợi mở và diễn giảng.
<b>III-Đồ dùng dạy học:</b>


-Dụng cụ, hoá chất điều chế khí hiđroclorua và thử tính tan của hiđroclorua, nhận biết ion clorua. . .
+Hoá chất: NaCl, H2SO4đặc, ddAgNO3, quỳ tím


+Dụng cụ:Bình cầu, nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua, đèn cồn, giá thí nghiệm
<b>IV- Kiểm tra bài cũ: (3 HS lên bảng)</b>


1- Cho biết tính chất hoá học cơ bản của clo? Viết phản ứng minh hoạ.
2-Bài tập 5a-b/101 SGK


3- Bài tập 5c-d/101 SGK
<b>V- Hoạt động dạy học:</b>


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung </b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<b>- GV yêu cầu HS viết CT electron và CT</b>
cấu tạo, giải thích sự phân cực của phân tử
HCl


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>



<b>-GV điều chế khí HCl cho HS quan sát và</b>
tính tỉ khối của nó so với khơng khí


(d=1,26)


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>


<b>-GV biểu diễn thí nghiệm nghiên cứu độ</b>
<b>tan của HCl trong nước, HS quan sát và rút</b>
ra kết luận


<b>I-Hidroclorua:</b>


<i><b>1-Cấu tạo phân tử:</b></i>


H-Cl


-Là hợp chất cộng hố trị, phân cực


<i><b>2-Tính chất:</b></i>


-Hidroclorua là khí khơng màu, mùi sốc, nặng hơn
khơng khí.


d = 1,26


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>Hoạt động 4: </b></i>


<b>-GV cho HS quan sát dd H2SO4 vừa điều</b>
chế được(axit loãng) và lọ đựng ddHCl


đặc, mở nút để thấy sự bốc khói, thơng báo
nồng độ cao nhất là 37%, d=1,19g/mlù.


<i><b>Hoạt động 5: </b></i>


-GV yêu cầu HS tự lấy vd về phản ứng của
axit HCl với kim loại hoạt động, oxit bazơ,
bazơ, muối. Sửa sai.


<i><b>Hoạt động 6: </b></i>


<i><b>-GV yêu cầu HS xác định sự thay đổi số</b></i>
oxi hố của các ngun tố để tìm chất oxi
hoá và chất khử, rút ra kết luận .


<i><b> Hoạt động 7: </b></i>


<b>-HS đã biết cách điều chế khí HCl, ddHCl.</b>
<b>GV thông báo đầy đủ phương pháp điều</b>
chế HCl trong PTN và phương pháp sản
xuất HCl trong công nghiệp


<i><b>Hoạt động 8: </b></i>


<b>-GV hỏi về ứng dụng của NaCl và thông</b>
<b>báo thêm một số ứng dụng của muối HS</b>
chưa biết.


<b>-GV biểu diễn thí nghiệm nhận biết ion Cl</b>
-trong dd HCl, NaCl. Kết luận về cách nhận


biết ion Cl-<sub>.</sub>


<b>II- Axit clohidric:</b>


<i><b>1) Tính chất vật lí:</b></i>


-Hidroclorua tan vào nước tạo thành dung dịch axit
clohidric ( HCl đậm đặc là 37%)


<i><b>2) Tính chất hố học:</b></i>


- Axit clohidric là axit mạnh:làm quỳ tím hố đỏ, tác
dụng kim loại trước hiđro, oxit bazơ, bazơ, muối
Fe + 2HCl FeCl2 +H2


CuO + 2HCl CuCl2 +H2O
Fe(OH)3 + 2HCl FeCl3 +H2O
CaCO3 + 2HCl CaCl2 +H2O+CO2
-Axit clohidric có tính khử:


MnO2 +4HCl MnCl2 + Cl2 +2H2O


<i><b>3) Điều chế:</b></i>


<i>a- Trong phịng thí nghiệm:</i>


NaCl + H2SO4 NaHSO4 +HCl ( < 2500<sub>)</sub>
2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl( > 4000<sub>)</sub>


<i>b-Sản xuất axit clohidric trong cơng nghiệp:</i>



-Hình 5.7 SGK


2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl( > 4000<sub>)</sub>
<b>III- Muối clorua và nhận biết ion clorua:</b>


<i><b>1-Một số muối clorua:</b></i>


-Muối của axit clohiđric gọi là muối clorua, hầu hết
tan( trừ AgCl, CuCl, PbCl2)


-Ứng dụng:SGK


<i><b>2-Nhận biết ion clorua:</b></i>


-Sử dụng dung dịch AgNO3, tạo kết tủa AgCl trắng
NaCl + AgNO3 NaNO3 + 2AgCl


HCl + AgNO3 HNO3 + AgCl


<b>VI-Củng cố:</b>


-Lấy vd bằng pư để cm HCl có đầy đủ tính chất của một axit và có tính chất riêng là tiùnh khử.
-Nêu cách nhận biết ion Cl-<sub> trong dung dịch</sub>


<b>VII-Dặn dò và bài tập về nhà:</b>


-Học kĩ các kiến thức trọng tâm của bài 23.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Tiết 41.</b>



<b>Bài 24: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO</b>


<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


<i><b> 1- Kiến thức: </b></i>


<b>-Học sinh nắm vững:</b>


+Thành phần nước javen, clorua vôi-Ứng dụng và điều chế.
-Học sinh hiểu :


+Nguyên nhân làm cho nước javen va øclorua vơi có tính tẩy màu, sát trùng.
+Vì sao nước javen khơng để lâu được.


<i><b>2-Kĩ năng :</b></i>


-Học sinh vận dụng:


+ Dựa vào cấu tạo phân tử để suy ra tính chất của chất


+ Tiếp tục rèn kĩ năng lập phương trình hố học, cân bằng phương trình phản ứng oxi hố khử bằng
phương pháp thăng bằng electron


<b>II-Phương pháp:</b>
-Đàm thoại gợi mở.
<b>III-Đồ dùng dạy học:</b>
-Nước javen, clorua vôi


<b>IV- Kiểm tra bài cũ: (3 HS lên bảng)</b>
1- Bài tập 3/106 SGK



2- Bài tập 4/106 SGK
3- Bài tập 7/106 SGK
<b>V- Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: GV cho HS biết thành phần</b>
nước javen.


- NaClO có tính oxi hố mạnh do clo có
soh +1


<b>-Gợi ý cho HS viết phản ứng</b>
<b>Hoạt đợng 2: </b>


<b>-GV nêu phương pháp điều chế</b>


<b>Hoạt động 3:</b>


<b>-HS nêu lí tính clorua vơi. GV hướng dẫn</b>
<b>CTCT. HS xác định soh của clo và nhận</b>
xét.


<b>-GV giới thiệu khái niệm mới: Muối hỗn</b>
<b>tạp</b>


<b>-Gợi ý HS viết phản ứng</b>


<b>I-Nước Javen:</b>



-Nước javen là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và
NaClO.


- Nước Javen có tính tẩy màu, tẩy uế là do NaClO có
tính oxi hố mạnh, trong khơng khí tạo HClO khơng
bền do phản ứng:


NaClO +CO2 +H2O NaHCO3 +HClO
<i><b>-Điều chế:</b></i>


+Trong ptn:


Cl2 + 2NaOH NaCl +NaClO +H2O


+Trong công nghiệp: điện phân dung dịch muối ăn,
không màng ngăn


2NaCl +2H2O 2NaOH +H2 +Cl2


sau đó: Cl2 + 2NaOH NaCl +NaClO +H2O
<b>II-Cloruavôi:</b>


-Là chất bột, trắng, xốp.
-Công thức CaOCl2


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

-Trong khơng khí:


2CaOCl2+ CO2 +H2O CaCO3 +CaCl2 +2HClO
-Điều chế:



Cl2 +Ca(OH)2 CaOCl2+ H2O


<b>VI-Củng cố:</b>
-Bài tập 3/108sgk


Gợi ý:có thể điều chế được nước javen theo cách:
+ NaCl + H2SO4đ


HCl + MnO2


+ NaCl đpdd hoặc đpnc
+ Cl2 + NaOH


<b>VII-Dặn dò và bài tập về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Tiết 42 - 43 Bài 25: FLO-BROM-IOT</b>
<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


<i><b> 1- Kiến thức: </b></i>


<b>-Học sinh nắm vững:</b>


+Tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một số hợp chất của chúng
-Học sinh hiểu :


+Giống nhau và khác nhau tính chất hố học của F2, Br2, I2 so với Cl2
+Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2


+Tính oxi hố giảm dần khi đi từ F2 đến I2


+Tính axit tăng theo chiều HF < HCl < HBr < HI


<i><b>2-Kĩ năng :</b></i>


-Học sinh vận dụng:


+ Viết các phương trình minh hoạ cho tính chất hố học của F2, Cl2, Br2, I2 và so sánh khả năng hoạt
động của chúng


<b>II-Phương pháp:</b>


-Đàm thoại gợi mở và diễn giảng.
<b>III-Đồ dùng dạy học:</b>


-Tranh ảnh về F2, Br2, I2
-Mẫu Br2 và I2


<b>IV- Kiểm tra bài cũ: (3 HS lên bảng)</b>
1- Bài tập 2/108 SGK


2- Bài tập 3/108 SGK
3-Bài tập 4/108 SGK
<b>V- Hoạt động dạy học:</b>


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: </b>


<b>-GV tổ chức cho cả lớp đọc sgk để biết tính</b>
chát vật lí và trạng thái tự nhiên của flo.
-Dựa vào độ âm điện flo suy tính chât hố


học?


<b>-HS viết phản ứng minh hoạ?</b>


<b>-GV lưu ý về khả năng phản ứng mãnh liệt</b>
của flo với H2 .


<b>-GV kết luận về tính oxi hố mạnh nhất</b>
của flo.


<b>-GV nhấn mạnh khả năng ăn mòn thuỷ</b>
tinh(đặc biệt)


<b>-Hoạt động 2:</b>


<b>-HS đọc sgk, GV mở rộng thêm kiến thức</b>
<b>-Hoạt động 3:</b>


<b>I-Flo:</b>


<i><b>1- Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên:</b></i>


-Flo là chất khí màu lục nhạt rất độc.
-Trong tự nhiên tồn tại dạng hợp chất.


<i><b>2- Tính chất hố học:</b></i>


-Ngun tố Flo có tính oxi hố mạnh nhất.
+Tác dụng tất cả các kim loại tạo muối florua
+ Tác dụng hầu hết các phi kim (trừ O2, N2)


+Tác dụng với Hiđro:


H2 +F2 2HF


(nổ trong bóng tối, nhiệt độ -2520<sub>)</sub>
+Tác dụng với nước:


2H2O +2F2 4HF +O2


-Hiđroflorua tan nhiều trong nước tạo thành dung
dịch axit flohidric. Đây là dung dịch axit yếu nhưng
có tính chất ăn mòn thuỷ tinh


SiO2 +4HF SiF4 +2H2O


<i><b>3- Ứng dụng : (sgk)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>-HS quan sát mẫu vật brom. Nhận xét.</b>


-So sánh với clo và flo, nêu tính chất hố
học cơ bản của brom? Viết phản ứng.


-Kết luận :


+brom là chất oxi hoá mạnh
+ F2 > Cl2 > Br2


<b>-GV hướng dẫn HS đọc sgk.</b>


<b>-Hoạt động 4:</b>



<b>-HS xem mẫu vật, nhận xét.</b>
<b>GV nhấn mạnh sự thăng hoa</b>


<b>-GV hướng dẫn HS dự đoán tính chất hố</b>
học của iot. Nêu phản ứng minh hoạ


<b>-HS kết luận :</b>
+Iot là chất oxi hoá
+ F2 > Cl2 > Br2 >I2


<b>-GV nhấn mạnh cách nhận biết iot</b>


<b>-HS đọc sgk</b>


-Nguyên tắc : chuyển F-<sub> về F2</sub>
<b>II-Brom:</b>


<i><b>1-Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên:</b></i>


-Brom là chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom
độc.


-Trong tự nhiên tồn tại dạng hợp chất.


<i><b>2-Tính chất hố học:</b></i>


-Là chất oxi hoá mạnh (kém hơn so với Cl2 và F2):
+Tác dụng với kim loại:



2Al +3Br2 2AlBr3
+Tác dụng với hiđro:
H2 + Br2 2HBr
+Tác dụng chậm với nước:
H2O +Br2 HBr + HBrO


-Khí hidrobromua tan trong nước tạo thành dung dịch
axit bromhiđric. Đây là axit mạnh(mạnh hơn dung
dịch HCl).


<i><b>3-Ứng dụng: (sgk)</b></i>


-Dưới tác dụng ánh sáng:
2AgBr 2Ag + Br2


<i><b>4- Sản xuất trong công nghiệp:</b></i>


2NaBr +Cl2 2NaCl + Br2
<b>III-Iot:</b>


<i><b>1-Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên:</b></i>


- Ở điều kiện thường, iot là chất rắn, màu đen tím.
Khi đun nóng, iot biến thành hơi khơng qua trạng thái
lỏng gọi là sự thăng hoa của iot


<i><b>2-Tính chất hố học:</b></i>


-Iot có tính oxi hố yếu hơn Cl2, Br2, F2
H2 +I2 2HI( 4500<sub>, Pt)</sub>


2Al + 3I2 H2O<sub> 2AlI3</sub>
2NaI +Cl2 2NaCl + I2
2NaI +Br2 2NaBr + I2


-Iot hầu như khơng phản ứng với nước.


-Khí hidro iotua tan trong nước tạo thành dung dịch
axit iothiđric. Đây là axit mạnh (mạnh hơn dung dịch
HCl, HBr)


-Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột
tạo thành hợp chất có màu xanh


<i><b>3-Ứng dụng: (sgk)</b></i>


<i><b>4-Sản xuất trong công nghiệp:</b></i>


-Từ rong biển.
<b>VI-Củng cố:</b>


-Bài tập 1 và 2 /113sgk (GV hướng dẫn HS phân tích): +1D,+2B
<b>VII-Dặn dị và bài tập về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67></div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Tiết 44- 45. Bài 26: LUYỆN TẬP NHÓM HALOGEN</b>


<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


<i><b> 1- Kiến thức: </b></i>


<b>-Học sinh nắm vững:</b>



+Đặc điểm cấu tạo lớp e ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất các nguyên tố
halogen.


+Vì sao các nguyên tố halogen có tính oxi hố mạnh, ngun nhân của sự biến thiên tính chất của đơn
chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ F2 đến I2


+Nguyên nhân tính sát trùng và tẩy màu của nước javen, clorua vôi và cách điều chế.
+Phương pháp điều chế các đơn chất X2 và hợp chất HX của halogen


+Cách nhận biết ion X


<i><b>-2-Kĩ năng :</b></i>


-Học sinh vận dụng:


+ Giải bài tập nhận biết và điều chế các đơn chất X2 và hợp chất HX
+Giải bài tập có tính tốn


<b>II-Phương pháp:</b>
-Đàm thoại gợi mở.
<b>III-Đồ dùng dạy học:</b>


-Các dung dịch NaCl, NaBr, KI, AgNO3
<b>IV- Kiểm tra bài cũ: (3 HS lên bảng)</b>
1- Bài tập 4/113 SGK


2- Bài tập 7/114 SGK
3-Bài tập 8/114 SGK
<b>V- Hoạt động dạy học:</b>



<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: </b>


<b>-GV tổ chức thảo luận chung cho cả lớp để</b>
cùng ơn lại kiến thức về nhóm halogen:
+Đặc điểm cấu hình e lớp ngoài cùng của
nguyên tử nguyên tố halogen?


+Cấu tạo phân tử?
+Tính chất hố học?


+Sự biến thiên tính chất?


-Hệ thống hố kiến thức về HX và hợp
chất có oxi của clo:


+Tính axit và tính khử HX?


+Nguyên nhân tính tẩy màu và sát trùng
-Điều chế


+F2 , Cl2 , Br2 ,I2
+HF, HCl, HBr, HI


-HS viết phản ứng


<b>A-Kiến thức cần nắm vững:</b>


<i><b>1- Cấu tạo nguyên tử và phân tử của các halogen</b></i>



-Bán kính nguyên tử tăng dần từ F đến I
-Lớp ngồi cùng có 7 e.


-Phân tử gồm 2 nguyên tử, liên kết cộng hố trị
khơng phân cực.


<i><b>2- Tính chất hố học:</b></i>


-Tính oxi hố: oxi hố hầu hết các kim loại, phi kim,
hợp chất.


-Tính oxi hố giảm dần từ flo đến iot


<i><b>3- Tính chất hố học của hợp chất halogen</b></i>


-Tính axit HX tăng dần.


-Nước javen, clorua vơi có tính tẩy màu và sát trùng


<i><b>4-Phương pháp điều chế các đơn chất halogen</b></i>


-Flo: điện phân hỗn hợp KF và HF
-Clo:


+Cho HClđặc tác dụng với KMnO4, MnO2
+Đpdd NaCl có màng ngăn


-Brom:dùng Cl2 oxi hoá NaBr
-Iot:từ rong biển



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>-Hoạt đợng 2: GV tổ chức cho HS cùng</b>
làm bt.


<b>-GV cùng HS tổng kết, rút ra kết luận nhận</b>
xét cần nhớ.


-Dùng ddAgNO3


NaF +AgNO3 :không tác dụng
AgCl :trắng


AgBr  :vàng nhạt
AgI  :vàng
<b>B-Bài tập:</b>
<b>I-Trắc nghiệm:</b>


-Các câu hỏi trắc nghiệm từ bài 22 đến 26/sgk
<b>II-Tự luận:</b>


<i><b>-Dạng 1: Sắp xếp tính axit của HX và giải thích</b></i>
Bài 1/118sgk


-Sắp xếp:HF < HBr < HCl < HI


-Giải thích : Bán kính nguyên tử tăng dần từ F đến I


<i><b>-Dạng 2: Nhận biết</b></i>


-Nhớ :



+dung dịch AgNO3
+hồ tinh bột


-Bài tập trong đề cương


<i><b>-Dạng 3 : Cân bằng phản ứng oxi hoá khử_xác</b></i>


<i><b>định chất khử_chất oxi hoá</b></i>


-xác định soh


-cách cb theo pp thăng bằng e
-chất khử: cho e


+chất oxi hoá: nhận e
Bài tập đề cương


<i><b>-Dạng 4: Toán nồng độ</b></i>


Bài tập 10, 11/119sgk
<b>VI-Củng cố:</b>


-Các điểm lí thuyết và dạng bài tập cần nhớ
<b>VII-Dặn dò và bài tập về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Tiết 49 +50 Bài 29 : OXI – OZON</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>



- Học sinh hiểu biết được trạng thái của oxy trong tư nhiên.


- Học sinh hiểu được các tính chất của oxy, ozon, biết được các phản ứng chứng minh các tính
chất đĩ.


- Học sinh biết được phương pháp điều chế oxy trong phịng thí nghiệm, trong cơng nghiệp, biết
được tầm quan trọng của oxy trong đời sống và trong sản xuất.


- Học sinh biết được ảnh hưởng của khí ozon đến đời sống trái đất như thế nào.


<i><b>2. Về kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng dụng cụ trong phịng thí nghiệm: thu khí bằng phương
pháp đẩy nước ( dựa vào tính tan của khí đĩ).


- Học sinh viết được phản ứng của lưu huỳnh với một số kim loại và phi kim…
<b>II.</b> <b>Phương pháp:</b>


- Đàm thoại, nêu vấn đề.


- Trực quan : thí nghiệm biểu diễn của giáo viên
<b>III.</b> <b>Đồ dùng dạy học:</b>


<i><b>1. Dụng cụ:</b></i>


- Bảng HTTH
- Ống nghiệm:1
- Kẹp đốt hóa chất:1


- Lọ tam giác 100ml có nút nhám: 3.


- Chậu thủy tinh lớn ( d= 30): 1
- Giá đỡ.:1


- Đèn cồn:1
- Mơi đốt:1
- Chén sứ:1


<i><b>2. Hóa chất:</b></i>


- KMnO4 rắn ( hoặc H2O2 và MnO2)
- Magie dây.


- Than gỗ.
- Rượu etylic.
- Nước.


<b>IV.</b> <b>Kiểm tra bài cũ: </b>
Thực hiện chuỗi phản ứng sau:


NaCl ® HCl ® Cl2 ® HCl ® FeCl2 ® FeCl3 ® Fe(OH)3.
↓ ↓


nước Javen KClO3.
<b>V.</b> <b>Họat động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>GV: treo bảng HTTH, gọi HS nêu vị trí của</b>


oxi, viết cấu hình e.


<b>HS: quan sát bảng HTTH, nêu vị trí.</b>


<i><b>A. OXI:</b></i>


<b>I. Vị trí và cấu tạo:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>0</b> <b>0</b> <b>+2 -2</b>


<b>-2</b>
<b>+4</b>
<b>0</b> <b>0</b>


<b>0</b> <b>0</b> <b><sub>+4 -2</sub></b>
<b>-2</b>
<b>GV: từ đĩ suy ra cấu tạo của phân tử O2.</b>


<b>Hoạt động 2: </b>


<b>GV: Oxy có nhiều trong khơng khí, chiếm gần</b>
80%., hãy mơ tả tính chất vật lý của oxi.


<b>HS: mơ tả trạng thái, màu, mùi, vị, nặng hay nhẹ</b>
hơn KK.


<b>GV: bổ sung oxi hóa lỏng ở -183</b>0<sub>C, ít tan trong</sub>
nước.


<b>HS tự ghi phần này.</b>


<b>Hoạt động 3: </b>


<b>GV: nhận xét cấu hình e của oxi, nêu xu hướng</b>
cho/nhận e?


<b>HS: nêu nhận xét, từ đĩ suy ra: oxi dễ nhận thêm</b>
2e do đĩ oxi có tính oxy hóa mạnh.


<b>GV: oxi thể hiện tính oxi hóa mạnh như thế</b>
nào?


<b>HS: nêu các chất mà oxi có thể tác dụng mà HS</b>
đã được học trước đĩ.


<b>Hoạt động 4:</b>


<b>GV: oxi tác dụng. với nhiều kim loại, trừ Ag;</b>
Pt,Au.Hãy viết phương trình phản ứng của Mg
với oxi, xác định số oxi hóa của các nguyên tố
và cân bằng phản ứng.


<b>HS: viết ptpu.các HS khác tự ghi phần này.</b>
<b>Hoạt động 5:</b>


<b>GV: oxi cịn tác dụng được với nhiều phi kim,</b>
trừ nhóm halogen.Gọi HS viết ptpu giữa cacbon
và oxi,lưu huỳnh và oxi.


<b>HS: viết ptpu, xác định số oxi hóa của các</b>
nguyên tố.



<b>Hoạt động 6:</b>


<b>GV: dựa vào sách giáo khoa,hãy nêu những</b>
ứng dụng của oxi.


<b>HS: nêu ứng dụng và tự ghi phần này.</b>
<b>Hoạt động 7:</b>


<b>GV: Để điều chế oxi trong PTN, ta dùng các</b>
chất giàu oxi và kém bền nhiệt như KMnO4;
KClO3, H2O2…


<b>HS xem sách và ghi lại phản ứng.</b>


<b>GV làm thí nghiệm điều chế oxi, thu oxi vào 3lọ</b>
tam giác.


<b>GV làm thí nghiệm đốt cháy magie trong oxi</b>
( lưu ý, khi đốt sắt, cho một ít nước vào đáy ống
nghiệm tránh ống n ghiệm bị nứt), đốt cháy than
gỗ trong oxi, đốt cháy rượu etylic trong khơng
khí


<b>HS quan sát, nêu hiện tượng.</b>


<b>II. Tính chất vật lý:</b>


Khí oxi khơng màu, khơng mùi, khơng vị, nặng
hơn kk , hóa lỏng ở -1830<sub>C., ií tan trong nước.</sub>


<b>III.</b> <b>Tính chất hóa học:</b>


Oxi dễ nhận thêm 2e, độ âm điện lớn ® có tính oxi
hóa mạnh.


Trong các hợp chất, thường thể hiện số oxi hóa là -2.


<i><b>1.</b></i> <i><b>Tác dụng với nhiều kim loại ( trừ Ag, Pt,</b></i>
<i><b>Au…)</b></i>


2Mg + O2 ® 2MgO


<i><b>2.</b></i> <i><b>Tác dụng với nhiều phi kim (trừ nhóm</b></i>
<i><b>halogen):</b></i>


C + O2 ® CO2
S + O2 ® SO2


<i><b>3. Tác dụng với hợp chất:</b></i>


2CO + O2 ®2CO2.


C2H5OH + 3O2 ®2CO2 + 3H2O
<b>IV. Ứng dụng:</b>


- Oxi cần thiết cho sự cháy và sự sống.


- Oxi cịn được sử dụng trong nhiều ngành cơng
nghiệp, ví dụ cơng nghiệp luyện kim…



<b>V. Điều chế:</b>


<i><b>1. Trong phịng thí nghiệm:</b></i>


Nhiệt phân thuốc tím KMnO4:
2KMnO4 ®K2MnO4 + MnO2 + O2.
Phân hủy nước oxi già:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>GV: ngồi ra, trong cơng nghiệp để điều chế một</b>
lượng lớn oxi, thi phải đi từ những nguồn khác
nhau.


<b>HS: xem sách giáo khoa và ghi lại phản ứng.</b>


<b>Hoạt động 8:</b>


<b>GV: đây là nội dung mới, GV hướng dẫn HS</b>
đọc sách và ghi lại phản ứng.


<b>Hoạt động 9:</b>


<b>GV:hướng dẫn HS xem sách và ghi lại. Giới</b>
thiệu thêm về tác dụng của tầng ozon và ý thức
bảo vệ mội trường của con người.


<i><b>2. Trong công nghiệp:</b></i>


a. Từ khơng khí: chưng cất phân đoạn khơng
khí .



b. Từ nước: điện phân nước ( cần một ít chất
điện li: NaOH hoặc H2SO4):


2H2O ®2H2 + O2.


<i><b>B. OZON:</b></i>


<b>I.</b> <b>Tính chất:</b>


- Ozon : một dạng thù hình của oxi, CTTPT: O3,
màu xanh nhạt, mùi đặc trưng, hóa lỏng ở -1120<sub>C,</sub>
tan nhiều trong nước.


- Có tính oxi hóa mạnh và mạnh hơn oxi.:


<i><b>+ Tác dụng với nhiều kim loại, kể cả bạc ( trừ</b></i>
<b>Pt, Au)</b>


2Ag + O3 ®Ag2O + O2.


<i><b>+ Phá huỷ nhiều chất hữu cơ, vơ cơ...</b></i>
<b>II. Ozon trong tự nhiên:</b>


- Trong tự nhiên ozon tạo thành khi có sự
phóng điện ( tia hớp, sét) hay do tia tử ngoại của
mặt trời


3O2 ®2O3.


- Tia ozon hấp thụ tia tử ngoại, bảo vệ con người


và sinh vật trên mặt đất tránh được tác hại của tia
này.


<b>III.Ứng dụng:</b>


- Một lượng nhỏ ozon làm cho khơng khí trở nên
trong lành.


- Trong CN dùng ozon tẩy trắng tinh bột, dầu ăn
và nhiều vật phẩm khác …


- Trong y học, dùng ozon chữa sâu răng…


- Trong đời sống, dùng ozon để sát trùng nước
sinh hoạt…


<b>VI.</b> <b>Củng cố:</b>


- Oxi có tính oxi hóa mạnh , tác dụng với nhiều kim loại ( trừ Ag, Pt, Au), tác dụng với nhiều phi
kim ( trừ nhóm halogen), tác dụng với nhiều hợp chất…Các phương pháp điều chế oxi trong
phịng TN và trong CN.


- Ozon ( O3) có tính oxi hóa mạnh hơn oxi, tác dụng được với nhiều kim loại, kể cả Ag, phá huỷ
nhiều hợp chất…


<b>VII.</b> <b>Dặn dò – BTVN:</b>
- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Tiết 51. Bài 30: LƯU HUỲNH</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học :</b>


<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Học sinh biết được cấu tạo phân tử và tính chất của lưu huỳnh biến đổi như thế nào theo nhiệt
độ.


- Lưu huỳnh có những tính chất gì? Đặc biệt là tính chất nào?
- Những ứng dụng quan trọng của lưu huỳnh


<i><b>2. Về kỹ năng:</b></i>


- Học sinh viết được phương trình phản ứng của lưu huỳnh với một số đơn chất (kim loại,với
hidro, với oxi...)


- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát sự ảnh hưỡng của nhiệt độ đến tính chất vật lý của lưu
huỳnh


<b>II.</b> <b>Phương pháp:</b>
- Đàm thoại nêu vấn đề.


- Trực quan : thí nghiệm biểu diễn của GV.
<b>III.</b> <b>Đồ dùng dạy học:</b>


<i><b>1. Dụng cụ - tranh ảnh:</b></i>


- Ống nghiệm.
- Giá thí nghiệm
- Kẹp ống nghiệm
- Mơi đốt



- Đèn cồn
- Cốc thủy tinh
- Bảng HTTH


<i><b>2. Hóa chất:</b></i>


- Lưu huỳnh


<b>IV.</b> <b>Kiểm tra bài cũ:</b>


Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết phương trình phản ứng minh họa. Viết 2 phương trình điều chế
oxi trong phịng thí nghiệm.


<b>V.</b> <b>Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>GV: Dưa vào bảng HTTH nêu vị trí của lưu</b>
huỳnh, viết cấu hình e?


<b>HS: nêu vị trí và viết cấu hình e.</b>
<b>Hoạt động 2:</b>


GV: giới thiệu cho HS biết lưu huỳnh có 2 dạng
thù hình.


<b>HS: xem sách, nêu 2 dạng thù hình, tự ghi phần</b>
này.



<b>Hoạt động 3:</b>


<b>GV: yêu cầu học sinh xem sách, làm thí nghiệm</b>
<b>HS: xem sách,quan sát thí nghiệm, nêu sự biến</b>
đổi.


<i><b>I. Vị trí - cấu hình electron ngun tử:</b></i>


- S(Z=16), thuộc nhóm VIA, chu kỳ 3.


- Cấu hình e:1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>4<sub>, lớp ngồi cùng có</sub>
6e.


<i><b>II. Tính chất vật lý:</b></i>


<i><b>1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh:</b></i>


Lưu huỳnh tà phương S và lưun huỳnh đơn tà
S. Hai loại này có thể biế đổi qua lại tuỳ
nhiệt độ.


<i><b>2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật</b></i>
<i><b>lý:</b></i>


- t<1190<sub>C: rắn, màu vàng</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>0</b>


<b>0</b> <b>0</b> <b>+4</b> <b>-2</b>


<b>0</b> <b>0</b> <b>+6 -1</b>


<b>t0</b>


<b>t0</b>


<b>t0</b>


<b>t0</b>


<b>0</b> <b>+1 -2</b>
<b>Hoạt động 4:</b>


<b>GV: giới thiệu các số oxi hóa của lưu huỳnh có</b>
thể có khi tác dụng với các chất khác nhau. HS
nhận xét và dự đốn tính chất của lưu huỳnh.
<b>HS: nhận xét số oxi hóa và dự đốn tính chất của</b>
lưu huỳnh.


<b>Hoạt động 5:</b>


<b>GV: khi lưu huỳnh tác dụng với kim loại hay</b>
hidro thì số oxi hóa giảm từ 0 xuống -2, lưu
huỳnh thể hiện tính chất gì?


<b>HS: viết phương trình phương trình phản ứng ,</b>
xác định số oxi hóa và nêu tính chất của lưu
huỳnh.


<b>Hoạt động 6:</b>



<b>GV: vậy trong phản ứng với oxi, thì lưu huỳnh</b>
<b>thể hiện tính chất gì? GV gọi HS làm thí</b>
nghiệm đốt lưu huỳnh torng khơng khí.


<b>HS: viết phương trình phản ứng, xác định số</b>
oxi hóa, nêu vai trị của lưu huỳnh trong phản
ứng với oxi.


<b>GV: giới thiệu thêm phản ứng của lưu huỳnh</b>
với Flo.


<b>Hoạt động 7: </b>


<b>GV: yêu cầu học sinh đọc sách.</b>


<b>HS: xem sách và nêu ứng dụng, trạng thái tự</b>
nhiên và sản xuất lưu huỳnh.


- Ở 1870<sub>C: quánh nhớt, màu nâu đỏ.</sub>
- Ở 4450<sub>C: sơi, thành phân tử nhỏ bay hơi.</sub>


<i><b>III. Tính chất hóa học:</b></i>


Trong các phản ứng hóa học, lưu huỳnh có số
oxi hóa có thể tăng hoặc giảm, vậy lưu huỳnh
có tính oxi hóa và tính khử.


<i><b>1. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và</b></i>
<i><b>hidro:</b></i>



H2 + S ® H2S (khí hidro sunfua)
Fe + S ® FeS ( sắt sunfua)


<i><b>Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng</b></i>
với kim loại và hidro.


<i><b>2. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim</b></i>


S + O2 ®SO2.
S + F2 ® SF6.


<i><b>Lưu huỳnh thể hiện tính khử khi tác dụng với</b></i>
oxi và các phi kim mạnh hơn..


<i><b>IV. Ứng dụng của lưu huỳnh:</b></i>


Sản xuất axit sunfuric, lưu hóa cao su, tẩy trắng
bột giấy, diêm, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc
trừ sâu…


<i><b>V. Trạng thái tự nhiên - sản xuất lưu huỳnh</b></i>


- Trong tư nhiên, lưu huỳnh ở dạng đơn chất
tạo thành mỏ hay ở dạng hợp chất như muối
sunfat, muối sunfua…


- Khai thác lưu huỳnh: nén nước siêu nóng để
lưu huỳnh nóng chảy và đẩy lên mặt đất, sau
đĩ tách các tạp chất...



<i><b>VI.</b></i> <b>Củng cố:</b>


Nêu tính chất hóa học của lưu huỳnh, viết phương trình phản ứng minh họa.


<i><b>VII.</b></i> <b>Dặn dò – BTVN:</b>
- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Tiết 52. Bài 31: Bài thực hành số 4</b>



<b>TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH</b>


<b>I- Mục tiêu bài thực hành</b>


<i><b>1- Kiến thức</b></i>


Biết được mục đích , các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
- Tính oxihố của oxi và lưu huỳnh(tác dụng của Fe+O2 ; Fe + S)


- Tính khử của lưu huỳnh (tác dụng của S + O2)
- Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ


<i><b>2- Kĩ năng</b></i>


- Sử dụng dụng cụ và hóa chất tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hóa học


- Viết tường trình thí nghiệm
<b>II-Chuẩn bị</b>


<i><b>1-Dụng cụ</b></i>



- Kẹp đốt hóa chất: 1 - Đèn cồn: 1


- Oáng nghiệm: 2 - Cặp ống nghiệm: 1


- Muỗng đốt hóa chất: 1 - Giá để ống nghiệm: 1
- Lọ thủy tinh miệng rộng 100ml chứa khí O2


<i><b>2- Hố chất</b></i>


- Dây thép, bột lưu huỳnh, bột sắt
- KMnO4, than gỗ


<i><b>3-Chia nhóm thực hành: theo sĩ số lớp 4-6 học sinh/1 nhóm</b></i>
<i><b> III- Thực hành</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1- Thí nghiệm 1</b>


- Hướng dẫn HS điều chế oxi thu vào 2 bình
2KMnO4 K2MnO4+MnO2+O2


- Cần đánh sạch gỉ hoặc lau sạch dầu mỡ phủ
trên mặt đoạn dây thép


- Uốn đoạn dây thép thành hình xoắn lị so để
tăng diện tích tiếp xúc giữa các hóa chất khi
phản ứng hóa học xảy ra



- Cắm 1 mẩu than bằng hạt đậu xanh vào đầu
đoạn dây thép và đốt nóng mẩu than trước khi
cho vào lọ chứa khí oxi. Mồi than sẽ cháy trước
tạo nhiệt độ đủ làm sắt nóng lên


- Cho 1 ít cát hoặc nước dưới đáy lọ thuỷ tinh
để khi phản ứng xảy ra những giọt thép nóng
chảy rơi xuống khơng làm vỡ lọ


- Trong thí nghiệm Fe + S nên dùng lượng S
nhiều hơn lượng Fe để tăng diện tích tiếp xúc.
Cần dùng ống nghiệm trung tính , chịu nhiệt độ
cao


<b>2- Thí nghiệm 2</b>


<b>1- Thí nghiệm 1: Tính oxihóa của oxi, lưu</b>
<b>huỳnh</b>


- Đốt cháy 1 đoạn dây thép xoắn trên ngọn lửa
đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình đựng khí oxi
Hiện tượng: Dây thép được nung nóng cháy trong
oxi sáng chói khơng thành ngọn lửa, khơng khói,
tạo ra những hạt nhỏ nóng chảy màu nâu bắn tung
toé ra xung quanh như pháo hoa. Đó là Fe3O4
- Cho 1 ít hỗn hợp bột Fe và S vào đáy óâng
nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn
cồn cho đến khi phản ứng xảy ra


Hiện tượng: Hỗn hợp bột Fe và S trong ơng


nghiệm có màu vàng xám nhạt. Khi đun nóng trên
ngọn lửa đèn cồn phản ứng xảy ra mãnh liệt, tỏa
nhiều nhiệt làm đỏ rực hỗn hợp và tạo thành hợp
chất FeS màu xám đen


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Oxi được điều chế và thu vào lọ thủy tinh miệng
rộng, lưu huỳng được đun nóng trong muỗng
trên ngọn lửa đèn cồn


<b> 3- Thí nghiệm 3</b>


<b> - Dùng ống nghiệm trung tính, chịu nhiệt độ</b>
cao


- Dùng cặp gỗ để giữ ống nghiệm


Trong khi thí nghiệm phải thường xuyên hướng
miệng ống nghiệm về phía khơng người để tránh
hít phải hơi S độc hại


bình đựng khí oxi


Hiện tượng: S cháy trong oxi mãnh liệt hơn
nhiều so với ngồi khơng khí, tạo thành khói
màu trắng, đó làSO2 có lẫn SO3. Khí SO2 có mùi
hắc, khó thở, gây ho


<b>2- Thí nghiệm 3: Sự biến đổi trạng thái của</b>
<b>lưu huỳnh theo nhiệt độ</b>



Đun nóng liên tục 1 ít lưu huỳnh trong ống
nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn


Hiện tượng: Lưu huỳnh lúc đầu chất rắn,màu
vàng, đến 3 giai đoạn tiếp theo là chất lỏng màu
vàng linh động, quánh nhớt màu đỏ nâu, hơi màu
da cam


<b>IV- Báo cáo kết quả thực hành(mẫu)</b>


1- Họ và tên học sinh Lớp


2- Tên bài thực hành


Tên TN Cách tiến hành TN Hiện tượng quan sát được và
giải thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Tiết 53-54.</b>



<b>Bài 32 HIĐRO SUNFUA – LƯU HUỲNH ĐIOXIT – LƯU HUỲNH TRIOXIT</b>


<b>I-Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1- Kiến thức</b></i>


- Biết tính chất vật lí và tính chất hóa học của H2S, SO2 và SO3. Sự giống nhau và khác nhau về
tính chất của 3 chất trên


- Hiểu ngun nhân tính khử mạnh của H2S, tính oxihóa của SO3 và tính oxihóa, tính khử của SO2


<i><b>2- Kĩ năng</b></i>



Viết phương trình phản ứng oxihố-khử trong đó có sự tham gia của các chất trên, dựa trên cơ sở sự
thay đổi số oxihóa của các nguyên tố


<b>II-Phương pháp giảng dạy</b>
- phương pháp đàm thoại


- Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề
<b> III-Đồ dùng dạy học</b>


- Hóa chất: FeS, HCl


- Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn xun qua
<b>IV-Kiểm tra bài cũ</b>


Sửa bài tập SGK
<b>V-Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>GV: yêu cầu h/s viết CTPT hiđro sunfua, xđ số</b>
oxh của S, tính tỉ khối của H2S/kk thơng báo
tính chất vật lí


Lưu ý về tính độc hại của H2S có ở khí ga, xác
động thực vật, nước thải nhà máy


<b>Hoạt động 2</b>



<b>GV: Khí H2S tan trong nước tạo dd axit yếu,</b>
phản ứng với kiềm tạo những loại muối gì ?
<b>HS: Viết phương trình phản ứng và nhận xét khi</b>
nào tạo muối trung hòa, khi nào tạo muối axit
<b>Hoạt động 3</b>


<b>GV: Vì sao H2S có tính khử mạnh(gợi ý dựa vào</b>
số oxh)


Biểu diễn thí nghiệm điều chế và đốt cháy H2S
khi thiếu oxi và khi đủ oxi


<b>HS: quan sát, rút ra kết luận</b>


<b>Hoạt động 4</b>


<b>GV: hướng dẫn h/s đọc SGK và tóm tắt </b>
Lưu ý khi điều chế khơng dùng axit oxh mạnh
(HNO3 và H2SO4đđ)


<b>A- Hiđro sunfua</b>
<b>I-Tính chất vật lí</b>


-Chất khí, khơng màu, mùi trứng thối, rất độc
-Hơi nặng hơn khơng khí, ít tan trong nước


<b>II-Tính chất hóa học</b>


<i><b>1- Tính axit yếu</b></i>



Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dd axit rất
yếu là axit sunfuhiđric(H2S), tác dụng với dd bazơ
tạo muối


H2S + NaOH NaHS + H2O
H2S + 2NaOH Na2S + 2H2O
<i><b>2-Tính khử mạnh</b></i>


<i>a/ Phản ứng với oxi</i>


0
-2
2
2


0
-2


2S O 2H O 2S


2H   ® 


(trong k khí)


2
4
-2
2
2



0
-2


2S 3O 2H O 2S


2H   ®   <i>O</i>


<i>b/ Với các chất oxihóa khác: Halozen, thuốc tím…</i>
H2S + Cl2 2HCl + S


<b>III- Trạng thái tự nhiên và điều chế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Hoạt động 5</b>


<b>GV: hướng dẫn h/s đọc SGK và ghi tóm tắt t/c</b>
vật lí


<b>Hoạt động 6</b>


<b>GV: Yêu cầu h/s nhắc lại t/c của oxit axit</b>


<b>HS: Viết phương trình phản ứng, gọi tên sản</b>
phẩm


<b>Hoạt động 7</b>


<b>GV: Vì sao SO2 vừa là chất khử vừa là chất</b>
oxh(dựa vào số oxh của S) hướng dẫn h/s viết
phản ứng, chỉ ra sự thay đổi số oxh của S



Lưu ý: SO2+H2S phản ứng làm sạch môi
trường


<b>Hoạt động 8</b>


<b>GV: hướng dẫn h/s đọc SGK và ghi tóm tắt</b>


<b>Hoạt động 9</b>


<b>GV: hướng dẫn h/s đọc SGK và ghi tóm tắt</b>


2/ Trong phịng thí nghiệm: cho FeS tác dụng với
dd axit clohiđric


FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
<b>B-Lưu Huỳnh Đioxit</b>
<b>I- Tính chất vật lí</b>


- Chất khí, khơng màu, mùi hắc, độc


- Nặng hơn khơng khí, tan nhiều trong nước
<b>II- Tính chất hóa học</b>


<i><b>1/ Tính chất oxit axit</b></i>
SO2 + H2O H2SO3


Axit sunfurơ là axit yếu, không bền, tác dụng với
dd bazơ tạo muối



2NaOH + H2SO3 Na2SO3 + 2H2O
Natrisunfit
NaOH + H2SO3 NaHSO3 + H2O
Natrihiđrosunfit


<i><b>2/ Tính chất khử và tính chất oxihóa</b></i>


<i> a-Tính chất khử</i>


SO2làm mất màu vàng nâu nhạt của dd Brom
4
2
2
2
0
2
4
SO
H
2HBr


O
2H
Br
O


S    ® 





<i> b-Tính chất oxihóa</i>


SO2 làm dd H2S bị vẩn đục màu vàng
O
2H
S
3


S
2H
SO 2
0
-2
2


2  ® 


<b>III- Ứng dụng và điều chế</b>


<i><b>1/ Ứng dụng</b></i>


- Sản xuất H2SO4


- Chất tẩy trắng giấy và bột giấy


- Chất chống nấm mốc lương thực, thực
phẩm…



<i><b>2/ Điều chế</b></i>


-PTN: Đun nóng dd H2SO4 với Na2SO3
Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2
-CN: Đốt S hoặc quặng pyrit sắt


4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
<b>C-Lưu huỳnh trioxit</b>
<b>I- Tính chất</b>


- Chất lỏng khơng màu, tan vơ hạn trong nước và
trong axit sunfuric


- Là trioxit tác dụng mạnh với nước
SO3 + H2O H2SO4


- Là oxit axit mạnh, tác dụng với dd bazơ và
oxitbazơ tạo muối sunfat


SO3 +MgO MgSO4


SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
<b>II- Ứng dụng và sản xuất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

để sản xuất axit sunfuric


Trong cơng nghiệp sản xuất SO3 bằng cách oxihóa
SO2


<b>VI-Củng cố</b>



1- Tính chất hóa học của H2S, SO2, SO3. Viết các phản ứng, xác định vai trò của S trong các phản
ứng . Vì sao H2S có tính khử mạnh ? SO2 vừa có tính khử vừa có tính oxihóa ?


2- Vì sao trong tự nhiên có nhiều nguồn phóng thải ra khí H2S như lại khơng có sự tích tụ khí đó
trong khơng khí ? (do H2S có tính khử mạnh bị oxi khơng khí oxihóa)


3- Vì sao các đồ vật bằng bạc để lâu ngày trong khơng khí bị xám đen ? (do bạc t/d với H2S và oxi
trong không khí tạo Ag2S màu đen)


<b>VII-Dặn dị và bài tập về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Tiết 55- 56</b>



<b>Bài 33 : AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT</b>


<b>I-Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1- Kiến thức</b></i>


-Học sinh biết axit sunfuric loãng là axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit, nhưng axit sunfuric
đặc nóng lại có tính chất đặc biệt là có tính oxihóa mạnh. Vai trị của axit sunfuric đối với nền kinh tế
quốc dân và phương pháp sản xuất axit sunfuric trong cơng nghiệp


-Học sinh hiểu axit sunfuric đặc, nóng có tính oxihố mạnh do gốc axit gây ra


<i><b>2- Kĩ năng</b></i>


Viết PTHH của các phản ứng trong đó axit sunfuric đặc, nóng vớikim loại và một số phi kim
<b>II-Phương pháp giảng dạy</b>



-Phương pháp đàm thoại
-Phương pháp diễn giảng
<b>II-Kiểm tra bài cũ</b>


1-Tính chất của H2S. Cho biết vai trị của H2S trong các phản ứng hóa học
2-Tính chất của SO2. Cho biết vai trị của SO2 trong các phản ứng hóa học
<b>III-Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>HS: quan sát lọ H2SO4đđ nhận xét t/c vật lí</b>
<b>GV: Nêu cách pha lỗng axit và nhấn mạnh sư</b>
nguy hiểm khi đổ nước vào axit đđ


<b>Hoạt động 2</b>


<b>GV: yêu cầu h/s nhắc lại t/c chung của axit, viết</b>
phương trình phản ứng


<b>Hoạt động 3</b>


<b>GV: giới thiệu t/c oxihóa mạnh của axit đậm</b>
đặc và gợi ý h/s viết phương trình phản ứng
Biểu diễn thí nghiêm minh họa


<b>Hoạt động 4</b>


GV: giới thiệu tính chất háo nước của axit


H2SO4 đđ, nhắc nhở h/s phải thận trọng khi làm
thí nghiệm với H2SO4đđ


Biểu diễn thí nghiệm về tính háo nước.
<b>Hoạt động 5</b>


<b>I-Axit sunfuric</b>
<b>1-Tính chất vật lí</b>


-Chất lỏng sánh, không màu, không bay hơi
-Nặng hơn nước, tan vô hạn trong nước và tỏa
nhiều nhiệt vì vậy khi pha lỗng axit đặc phải rót
từ từ axit vào nước khơng làm ngược lại


<b>2-Tính chất hóa học</b>


<i><b>a/Dung dịch axit sunfuric lỗng</b></i>


Có tính chất chung của axit: Q tím hóa đỏ, t/d
với kim loại đứng trước hiđro giải phóng hiđro,
t/d với oxit bazơ và bazơ, t/d với muối


Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O


<i><b>b/Axit sunfuric đặc</b></i>


+Tính oxihóa mạnh: oxihóa được hầu hết các kim
loại(trừ vàng và bạch kim), nhiều phi kim(C, S,


P…), và nhiều hợp chất


2H2SO4 + Cu CuSO4 + 2H2O + SO2
2H2SO4 + S 3SO2 + 2H2O


2H2SO4+2KBr Br2+SO2+2H2O+K2SO4
+Tính háo nước: hấp thụ nước mạnh, hấp thụ
nước từ các hợp chất gluxit


C12H22O11 12C + 11H2O


C + 2H2SO4 CO2 + 2SO2 + 2H2O


Da thịt tiếp xúc với axit sunfuric đặc sẽ bị bỏng
do đó phải cẩn thận khi sử dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>GV: nêu ứng dụng và pp sản xuất H2SO4 trong</b>
công nghiệp


<b>HS: Viết phương trình ở 3 giai đoạn</b>


<b>Hoạt động 7</b>


<b>GV: nêu cách nhận biết ion SO4</b>
<b>2-HS: Viết phương trình phản ứng</b>


Dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất
giặt rửa tổng hợp, chất dẻo, sơn màu, phẩm
nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ…



<b>4-Sản xuất axit sunfuric(pp tiếp xúc)</b>


<i><b>a/ Sản xuất lưu huỳnh đioxit</b></i>


Nguyên liệu: S hoặc pirit sắt FeS2
S + O2 SO2


4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2


<i><b>b/ Sản xuất lưu huỳnh trioxit</b></i>


2SO2 + O2 2SO3


<i><b>c/ Hấp thụ SO</b><b>3</b><b> bằng H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b></i>


H2SO4 + nSO3 H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + nH2O (n+1)H2SO4
<b>II-Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat</b>
<i><b>1-Muối sunfat</b></i>


Có 2 loại muối:


-Muối trung hòa(muối sunfat) SO42-<sub>: đa số tan trừ</sub>
BaSO4, SrSO4, PbSO4


-Muối axit(muối hiđrosunfat) HSO4-<sub>: </sub>
<i><b>2-Nhận biết ion sunfat</b></i>


Thuốc thử: dd BaCl2



Dấu hiệu nhận biết: BaSO4 kết tủa trắng, không
tan trong axit


H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
<b>VI-Củng cố</b>


-Viết phương trình phản ứng chứng tỏ tính chất axit và tính chất oxihóa mạnh của axit sunfuric
-So sánh tính chất của axit sunfuric và axit clohiđric


-Axit sunfuric đđ có thể làm khơ được các khí nào sau đây: CO2, NH3, CO, H2, Cl2
<b>VII-Dặn dò và bài tập về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Tiết 57-58. BÀI 34 :</b>

<b>LUYỆN TẬP : OXI VÀ LƯU HUỲNH</b>



<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


<i><b>1. Kiến thức : </b></i>


- Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh trong đó oxi là chất oxi hóa
mạnh hơn lưu huỳnh.


- Hai dạng thù hình của nguyên tố oxi là oxi O2 và ozon O3.


- Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ ẩm điện, số oxihóa của ngun tố với những tính chất
hóa học của oxi, lưu huỳnh.


- Tính chất hóa học cơ bản của hợp chất lưu huỳnh phụ thuộc vào trạng thái oxi hóa của nguyên
tố lưu huỳnh trong hợp chất.



- Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của lưu huỳnh và các hợp chất
của nó.


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


- Viết cấu hình electron ngun tử của oxi và lưu huỳnh.


- Giải các bài tập định tính và định lượng về các hợp chất của lưu huỳnh.
<b>II. Phương pháp giảng dạy</b>


- Phương pháp đàm thoại.
<b>III. Hoạt động dạy học</b> :


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


GV : Viết cấu hình electron của nguyên tử O
và S cho biết độ âm điện của Oxi và lưu
huỳnh.


- Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử O
và S có thể dự đốn oxi và lưu huỳnh có
tính chất hóa học cơ bản nào ? Dẫn ra
những thí dụ phản ứng để minh họa.


HS : Vận động các kiến thức đã học để trả lời.
Phiếu bài tập 1 : Hãy điền các chi biết vào


bảng giới thiệu tóm tắt cấu tạo và tính chất


hóa học của 2 nguyên tố oxi và lưu huỳnh
Tr.145 SGK


<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>A. Kiến thức cần nắm vững</b>


<i><b>I. Cấu tạo, tính chất của oxi và lưu huỳnh.</b></i>


1. Cấu hình electron của nguyên tử O(2 = 8) 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>4
có 2 lớp electron lớp ngồi cùng có 6e


S (2=16) 1s2<sub> 2s</sub>2 <sub>2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>4<sub> có 3 lớp electron lớp</sub>
ngồi cùng có 6e.


2. Độ âm điện.


- Độ âm điện của O là 3,44
- Độ âm điện của S là 2,58.
3. Tính chất hóa học.


a) Oxi và lưu huỳnh là những ngun tố phi kim có
tính oxi hóa mạnh. Trong đó oxi có tính chất oxi
hóa mạnh hơn lưu huỳnh.


- Oxi oxi hóa hầu hết các kim loại, nhiều phi kim và
nhiều hợp chất hóa học.


- Lưu huỳnh oxi hóa nhiều kim loại, một số phi kim.
b) Khác với oxi lưu huỳnh cịn thể hiện tính khử khi



tác dụng với những nguyên tố có độ âm điện lớn
hơn như O, F.


<i><b>II. Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

GV :


- Tính chất hóa học cơ bản của H2S là gì ?
Giải thích vì sao H2S lại có các tính chất đó.
Dẫn ra các thí dụ phản ứng để minh họa.
- Vì sao SO2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính


khử ? Dẫn ra những thí dụ phản ứng để
minh họa.


- Thành phần nào của phân tử H2SO4 đóng
vai trị “chất oxi hóa” trong dung dịch
H2SO4 loãng và trong dung dịch H2SO4
đặc ?


HS :


Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời và
viết phương trình phản ứng minh họa.


Phiếu bài tập 2 :


Hãy điền chi tiết vào bảng tính chất các hợp
chất của lưu huỳnh



<i>Tr.145 SGK</i>


<b>Hoạt động 3 :</b>


GV : Hướng dẫn HS làm các bài tập từ 1 đến 8
trang 146, 147 SGK


- Dung dịch H2S có tính axit yếu.
- H2S có tính khử mạnh


<i>O</i>
<i>H</i>
<i>S</i>
<i>O</i>


<i>S</i>


<i>H</i> 2 0 <sub>2</sub>


0
2


2 2 2


2  ® 



2
2


4
2
2
0
2


2 3 2 2


2<i>H</i> <i>S</i> <i>O</i> ® <i>SO</i>  <i>H</i> <i>O</i>
2. Lưu huỳnh dioxit


- SO2 là oxit axit.
SO2 + H2O  H2SO3


SO2 có tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử
mạnh hơn.
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>S</i>
<i>O</i>
<i>S</i>
<i>S</i>


<i>H</i> 2 0 <sub>2</sub>


4
2


2 3 2



2  ® 





- SO2 có tính khử mùi tác dụng với chất oxi hóa
mạnh hơn.
1
4
6
2
2
2
0
2
4
2


2  





®




<i>Br</i> <i>H</i> <i>O</i> <i>H</i> <i>SO</i> <i>H</i> <i>Br</i>


<i>O</i>


<i>S</i>


3. Lưu huỳnh trioxi và axit sunfuric.
- SO3 là oxit axit


SO3 + H2O ® H2SO4


- Dung dịch H2SO4 lỗng có những rính chất chung
của axit.


- H2SO4 đặc có những tính chất hóa học đặc biệt :
 Tính oxi hóa rất mạnh : oxihóa được hầu hết các


kim loại, nhiều phi kim và nhiều hợp chất vô cơ,
hữu cơ.


 Tính háo nước : H2SO4 có thể hấp thụ H2O của các
hợp chất vô cơ, hữu cơ.


<b>B. Bài tập :</b>
Bài 1 : Đáp án D
Bài 2 : 1) Đáp án C
2) Đáp án B


Bài 3 : a) Dựa vào số oxi hóa của S để giải thích
b) Viết các phản ứng.


Bài 4 : Hai phương pháp điều chế H2S từ Fe, S, H2SO4
lỗng.



1) Fe + S ®<i>t</i>0 FeS


FeS + H2SO4 ® FeSO4 + H2S
2. Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2S
H2 + S ®<i>t</i>0 H2S.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

O2, đem đốt 2 khí cịn lại khí nào cháy được là H2S,
khí khơng cháy là SO4.


Bài 6 :


Nhỏ dung dịch BaCl2 vào H2SO4. lấy dung dịch HCl
còn lại nhỏ vào các BaSO3 và BaSO4 kết tủa tan
được và có bọt khí là BaSO3, kết tủa khơng tan
được là BaSO4.


Bài 7 :


a) Khí H2S và SO2 khơng thể cùng tồn tại trong một
bình vì xảy ra phản ứng


2H2S + SO2 ® 3S + 2H2O.


b) Khí Cl2 và O2 có thể tồn tại trong cùng 1 bình vì
khơng xảy ra phản ứng.


c) Khí HI là chất khử mạnh.
Cl2 là chất oxi hóa mạnh
 Khơng tồn tại trong 1 bình.



Bài 8 : Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn, Fe trong
hỗn hợp Do S dư  Zn, Fe tác dụng hết PTHH của
các phản ứng.


Zn + S ®<i>t</i>0 ZnS


Xmol ® xmol
Fe + S ®<i>t</i>0 FeS


ymol ® ymol


ZnS + H2SO4 ® ZnSO4 + H2S
xmol


xmol


FeS + H2SO4 ® FeSO4 + H2S
ymol


ymol
Ta có hệ phương trình
65x + 56y = 3,72
x + y = 0,06


 x = 0,04
y = 0,02.


 mZn = 2,6 (g)


mFe = 1,12 (g)



<b>V. Củng cố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>VI. DẶN DÒ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Tiết 59.</b>

<b>Bài 35 :BÀI THỰC HÀNH SỐ 5</b>



<b>TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<i><b>1. Kiến thức : </b></i>


Củng cố và khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của các hợp chất lưu huỳnh như:
- Tính khử của H2S.


- Tính khử và tính oxi hóa của SO2
- Tính oxi hóa mạnh của axit sunfuric.
<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


- Rèn các thao tác thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng.


- Chú ý thực hiện thí nghiệm an tồn với những hóa chất độc, dễ gây nguy hiểm như : SO2, H2S,
H2SO4 đặc.


<b>II. Phương pháp dạy học</b>


- Phương pháp trực quan, đàm thoại.
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


<i><b>1. Dụng cụ :</b></i>



- Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, ống dẫn thủy tinh, lọ thủy tinh có nắp đậy rộng miệng, nút cao
su có khoan lỗ, ống dẫn cao su dài 3-5cm, nút cao su khơng khoan lỗ, đèn cồn.


<i><b>2. Hóa chất :</b></i>


- Dung dịch H2SO4 đặc
- Dung dịch HCl
- Dung dịch Bs2 loãng
- Sắt (II) Sunfua.
- Dung dịch Na2SO3
- Đồng kim loại.
<b>IV. Họat dộng dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>
GV :


- Những yêu cầu của buổi thực hành và chú ý
tính an tồn.


- Hướng dẫn một số thao tác làm mẫu cho học
sinh quan sát dụng cụ được lắp ráp để thực
hiện thí nghiệm. Tính khử của H2S, SO4.
<b>Hoạt động 2</b>


GV : Hướng dẫn học sinh.


<i><b>1. Điều chế và chứng minh tính khử của Hidro</b></i>


<i><b>sunfua.</b></i>


- Lắp dụng cụ điều chế khí H2S từ FeS và dung
dịch HCl


- Đốt khí H2S thốt ra.


- Quan sát hiện tượng, viết phương trình hóa học,
xác định vai trị các chất tham gia phản ứng.
FeS + 2HCl ® FeCl2 + H2S


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Làm thí nghiệm điều chế và đốt cháy H2S từ
phản ứng của FeS với dung dịch HCl.


- Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản
ứng và cho biết vai trò các chất tham gia phản
ứng.


HS :


- Tiến hành thí nghiệm và ghi nhận vào bài
tường trình.


<b>Hoạt động 3</b>


GV : hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm điều chế
ra khí SO2 rồi thí nghiệm tính khử của SO2


HS : Tiến hành thí nghiệm quan sát ghi nhận vào
bài tường trình.



GV : Khí SO2 khơng màu mùi hắc rất độc. Khi
làm thí nghiệm với lượng hóa chất nhỏ và lắp
dụng cụ kín.


<b>Hoạt động 4.</b>


GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm dẫn khí H2S
vào ống nghiệm có chứa H2O để tạo thành dung
dịch axít sunfithidric (đã làm ở thí nghiệm 1) rồi
dẫn tiếp khí SO2 (làm ở thí nghiệm 2) vào dung
dịch H2S.


HS : Quan sát thí nghiệm, nhận xét hiện tượng
viết phương trình phản ứng hóa học vào bài tường
trình.


Dung dịch H2S bị vẩn đục màu vàng
<b>Hoạt động 5</b>


GV hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm của
H2SO4 đặc và đồng.


HS: Tiến hành thí nghiệm quan sát hiện tượng xảy
ra, viết phương trình hóa học xác định vai trị từng
chất trong phản ứng.


<i><b>2. Tính khử của Lưu Huỳnh đioxit</b></i>


- Dẫn khí lưu huỳnh đioxit vào dung dịch Brom,


quan sát hiện tượng viết phương trình hóa học,
xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng
phản ứng tạo SO2


Na2 SO3 + H2SO4 ® Na2SO4 + H2O + SO2
Phản ứng của SO2 với dung dịch Br2
SO2 + Br2 + H2O ® 2HBr + H2SO4


<i><b>3. Tính oxi hóa của lưu huỳnh dioxit</b></i>


- Dẫn khí H2S vào H2O
- Dẫn khí SO2 vào H2O


Quan sát hiện tượng viết phương trình phản ứng
xảy ra xác định vai trò các chất tham gia phản ứng.
SO2 + 2H2S® 3 S + 2H2O


<i><b>4. Tính oxi hóa của axit Sunfuric đặc</b></i>


Axit sunfuric đặc tác dụng với đồng : dung dịch có
bọt khí sinh ra và từ khơng màu chuyển dần sang
màu xanh. Khí sinh ra làm q tím chuyển sang
màu đỏ.


Cu + 2H2SO4đ ® CuSO4 + H2O + SO2
<b>V. CỦNG CỐ</b>


- Giáo viên và học sinh đàm thoại về các thí nghiệm đã tiến hành.
- Học sinh làm bài tường trình và nộp bài vào cuối giờ.



1- Họ và tên học sinh Lớp


2- Tên bài thực hành


Tên TN Cách tiến hành TN Hiện tượng quan sát được và
giải thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>VI. DẶN DỊ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Tiết 61- 62. BÀI 36 : TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


<i><b>1. Kiến thức : </b></i>


- Khái niệm về tốc độ phản ứng hóa học.


- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng : nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt của
chất phản ứng, xúc sác có ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


- Học sinh vận dụng : Thay đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt để thay đổi tốc độ
phản ứng. Dùng chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


- Phương pháp nêu vấn đề, đàm thoại.
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


<i><b>1. Hóa chất làm thí nghiệm :</b></i>



Dung dịch H2SO4 0,1M, Na2S2O3 Natri Thiosunfat 0,1M dung dịch BaCl2 0,1m, dung dịch HCl
4M, dung dịch H2O2 1g đá vôi (hạt to) và 1g đá vôi (hạt nhỏ hơn) MnO2 bật.


<i><b> 2. Dụng cụ thí nghiệm :</b></i>
- Cốc thủy tinh


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>
GV


- Hãy quan sát thí nghiệm, nhận xét hiện
tượng, so sánh hiện tượng và cho biết hiện
tượng xảy ra ở phản ứng xảy ra nhanh hơn


<b>I. Khái niệm về tốc độ phản ứng hóa học.</b>


<i><b>1. Thí nghiệm : Nhỏ dung dịch H</b></i>2SO4, 0,1M vào 2
cốc có chứa lần lượt dung dịch BaCl2 0,1M và
Na2S2O3 0,1M.


BaCl2 + H2SO4 ® BaSO4 + 2HCl (1)
Na2S2O3+H2SO4S+SO2+H2O+Na2SO4 (2)
HS:


- Phản ứng (1) xảy ra nhanh hơn xuất hiện
ngay kết tủa trắng.



- Phản ứng (2) một lát sau mới thấy màu trắng
đục của S xuất hiện.


<i><b>2. Nhận xét :</b></i>


<i>Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một</i>
<i>trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một</i>
<i>đơn vị thời gian.</i>


Thí dụ :


Br2 + HCOOH ® 2HBr + CO2
Lúc đầu nồng độ của Br2 là 0,012M
Sau 50 giây nồng độ của Br2 là 0,0101M


® Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng
thời gian 50 giây là


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Hoạt động 2 :</b>


GV : Thực hiện thí nghiệm của dung dịch
H2SO4 với 2 dung dịch Na2S2O3 có nồng độ
khác nhau.


- Cốc (a) 25ml Na2S2O3 0,1m
- Cốc (b) 10ml Na2S2O3 0,1m


+ 15ml nước cất ® nồng độ của Na2S2O3 còn
0,04M.



- Quan sát xem trường hợp nào dung dịch
trong cốc chuyển từ trong suốt sang trắng
đục nhanh hơn ?


- Quan sát nhận xét xem khi Zn tác dụng với
HCl 1M và dung dịch HCl 0,1m trường hợp
nào bọt khí H2 bay ra nhiều hơn ?


HS : Quan sát trả lời.
<b>Hoạt động 3 :</b>


- Từ các dữ liệu ở phản ứng hãy nhận xét về sự
liên quan giữa áp suất và tác động của phản
ứng có chất khí tham gia.


<b>Hoạt động 4 :</b>


Quan sát thí nghiệm phản ứng của dung dịch
H2SO4 0,1M với dung dịch Na2S2O3 0,1m ở
nhiệt độ thường và khi đun nóng khoảng
50o<sub>C.</sub>


Trường hợp nào phản ứng xảy ra nhanh hơn HS
quan sát nhận xét và trả lời.


<b>Hoạt động 5:</b>
GV :


- Quan sát phản ứng xảy ra giữa dung dịch


axit HCl có cùng thể tích cùng nồng độ nhận xét
so sánh mức độ sủi bọt khí CO2 ở mỗi trường
hợp từ đó kết luận về sự liên quan giữa diện tích
bề mặt chất sẵn với tốc độ phản ứng.


<i><b>II. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. </b></i>


<i><b>1. Ảnh hưởng của nồng độ.</b></i>


- Thực hiện phản ứng của dung dịch H2SO4 với
dung dịch Na2S2O3 với 2 lần nồng độ khác nhau.
- Có thể thay bằng thí nghiệm của dung dịch HCl


0,1M và dung dịch HCl 1M với 2 viên kẽm
giống nhau.


<b>Kết luận :</b>


Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng
tăng.


<i><b>2. Ảnh hưởng của áp suất </b></i>


Xét phản ứng sau thực hiện trong bình kín
2HI(k) ® H2 (k) + I2 (k)


- Ở Áp suất của HI là 1atm tốc độ phản ứng là
1,22.10-8<sub> mol/(l.s).</sub>


- Ở áp suất của HI là 2atm, tốc độ phản ứng là


4,88.10-8<sub> mol/(l.s)</sub>


<b>Kết luận :</b>


- Khi áp suất tăng, nồng độ chất khí tăng theo,
nên tốc độ phản ứng tăng.


3. Ảnh hưởng của nhiệt độ.


Thực hiện phản ứng (2) ở hai nhiệt độ khác nhau.
<b>Kết luận :</b>


Nhiệt độ phản ứng tăng, tốc độ phản ứng tăng.
Thực tế thí nghiệm cho thấy thơng thường cứ tăng
nhiệt độ lên 10o<sub>C thì tốc độ phản ứng tăng lên từ 2</sub>
đến 4 lần.


4. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt.


- Cho Axit HCl tác dụng với 2 mẫu đá vôi có
kích thước khác nhau.


CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2 + H2O
<b>Kết luận :</b>


Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng, tốc độ
phản ứng tăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

HS : Quan sát nhận xét và kết luận.
<b>Hoạt động 6 :</b>



GV :


- Quan sát sự phân hủy của H2O2 chậm trong
dung dịch ở điều kiện thường và khi rắc thêm
vào 1 ít bột MnO2, so sánh 2 thí nghiệm nhận
xét và kết luận.


- Học sinh quan sát rút ra nhận xét.


- Khi kết thúc phản ứng chất xúc tác MnO2
không bị tiêu hao.


<b>Hoạt động 7 :</b>


Giáo viên đặt một số câu hỏi áp dụng.
1) Tại sao nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy


trong oxi cao hơn nhiều so với cháy trong
khơng khí tạo nên nhiệt độ hàn cao hơn.
2) Tại sao khi đun bếp ở gia đình người ta


thường đập nhỏ than, củi ra ?


trong dung dịch ở nhiệt độ thường.
2H2O2 ® 2H2O + O2


- Khi cho vào 1 ít bột MnO2
<b>Kết luận :</b>



Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng,
nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc.


<b>III. Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng.</b>


- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng được
vận dụng nhiều trong đời sống và sản xuất.


<b>V. CỦNG CỐ</b>


- Giáo viên và học sinh đàm thoại về các kiến thức đã học trong bài.
<b>VI. DẶN DÒ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Tiết 63. Bài 37: Bài thực hành số 6</b>


<b>TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC</b>


<b>I.Mục tiêu bài thực hành :</b>


<i><b>1.Về kiến thức:</b></i>


Củng cố những kiến thức về tốc độ phản ứng hóa học: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng .


<i><b>2.Về kỹ năng:</b></i>


-Sử dụng dụng cụ và hóa chất thành thạo , an toàn và hiệu quả .
-Thực hiện và quan sát hiện tượng thí nghiệm hóa học.


-Viết tường trình.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1.Dụng cụ:



-Oáng nghiệm -Giá để ống nghiệm -Kẹp gỗ


-Oáng nhỏ giọt -Kẹp hóa chất -Đèn cồn


2.Hóa chất:


-Dung dịch HCl 18% và dung dịch HCl 6%.
-Dung dịch H2SO4(loãng) 10%.


-Kẽm kim loại dạng hạt và vụn nhỏ .
3.Chia nhóm: theo sỉ số lớp 4-6 HS/nhóm.
4.Chuẩn bị của học sinh:


-Đọc trước bài 37 trong sgk, xem kỹ các các bước tiến hành thí nghiệm.
- Oân tập những kiến thức liên quan đến bài thực hành :


+Tốc độ phản ứng hóa học .


+Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học như nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề
mặt chất rắn .


<b>III.Thực hành :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: </b>


-GV nêu nội dung tiết thực hành .Những
điểm cần chú ý khi thực hiện từng thí
nghiệm.



-GV nêu những yêu cầu cần thực hiện trong
tiết thực hành .


<b>Hoạt động 2: </b>


<i>Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến</i>
<i>tốc độ phản ứng.</i>


GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như
SGK , quan sát thí nghiệm xảy ra


<b>GV lưu ý HS quan sát lượng bọt khí thốt</b>
<b>ra ở 2 ống nghiệm </b>


<i><b>Thí nghiệm 1:Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ</b></i>
<i><b>phản ứng .</b></i>


HS thực hiện theo từng bước :


<i>-Bước 1:chuẩn bị 2 ống nghiệm như sau:</i>


+Oáng 1: 3ml dd HCl 18%
+Oáng 2: 3ml dd HCl 6%


<i>-Bước 2:cho đồng thời vào mỗi ống nghiệm 1 hạt</i>
kẽm


<i>-Bước 3: HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận</i>
xét. Viết phương trình phản ứng xảy ra.



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i>Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến</i>
<i>tốc độ phản ứng .</i>


GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như
SGK ,quan sát hiện tượng xảy ra ,giải thích


<b>Hoạt động 4:</b>


<i>Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích bề</i>
<i>mặt chất rắn đến tốc độ phản ứng .</i>


GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như
SGK ,quan sát hiện tượng xảy ra ,giải thích


<i><b>phản ứng .</b></i>


HS thực hiện theo từng bước :


<i>-Bước 1: Chuẩn bị 2 ống nghiệm như sau:</i>
+ ống 1: 3ml dd H2SO4 15%


+ ống 2: 3ml dd H2SO4 15%


<i>-Bước 2: đun nóng một ống nghiệm đến gần sôi</i>
,tiếp tục cho hạt kẽm vào cả hai ống nghiệm.


<i>-Bước 3: HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét.</i>
Viết phương trình phản ứng xảy ra .



HS viết kết quả vào bảng tường trình.


<i><b>Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích bề mặt</b></i>
<i><b>chất rắn đến tốc độ phản ứng .</b></i>


HS thực hiện theo từng bước :


<i>-Bước 1: Chuẩn bị 2 ống nghiệm như sau:</i>
+ ống 1: 3ml dd H2SO4 15%


+ ống 2: 3ml dd H2SO4 15%


<i>-Bước 2:cho đồng thời vào ống 1 hạt kẽm to, ống 2</i>
vụn kẽm (có tổng khối lượng bằng hạt kẽm ở ống 1)
<i>-Bước 3: HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét.</i>
Viết phương trình phản ứng xảy ra .


HS viết kết quả vào bảng tường trình.


<b>IV.Báo cáo kết quả thực hành </b>


1- Họ và tên học sinh Lớp


2- Tên bài thực hành


Tên TN Cách tiến hành TN Hiện tượng quan sát được và
giải thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Tiết 64-65 </b>

<b>Bài 38: CÂN BẰNG HÓA HỌC</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1.Về kiến thức:</b></i>


HS biết được thế nào là cân bằng hóa học và sự chuyển dịch cân bằng hóa học .HS hiểu cân
bằng hóa học là một cân động


<i><b>2.Về kĩ năng: </b></i>


HS biết vận dụng nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê để làm chuyển dịch cân bằng và ứng dụng giải thích
một số q trình sản xuất trong thực tế ( sản xuất amoniac, oxi hóa SO2,…)


<b>II.Phương pháp giảng dạy :</b>
-Phương pháp trực quan.


-Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
-Phương pháp diễn giảng.


<b>III.Đồ dùng dạy học :</b>


Chuẩn bị thí nghiệm hình 7.5 trong SGK
<b>IV.Kiểm tra bài cũ :</b>


Hãy nêu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và các yếu tố này ảnh hưởng như thế nào?
<b>V.Hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV hướng dẫn HS hiểu về phản ứng một chiều


và phản ứng thuận nghịch.


<b>Hoạt động 2:</b>


GV hướng dẫn HS tập phân tích số liệu thu
được từ thực nghiệm của phản ứng thuận
nghịch sau:


H2 (k) + I2 (k) 2 HI(k)
t =0 0,500 0,500 0 mol
t

0 0,393 0,397 0,786mol
t: cb 0,107 0,107 0,786mol
GV hướng dẫn HS (GV treo hình vẽ 7.4)
-lúc đầu do chưa có HI nên số mol HI bằng 0
-Phản ứng xảy ra: H2 kết hợp với I2 cho HI nên
lúc này vt max và giảm dần theo số mol H2, I2 ,
đồng thời HI vừa tạo thành lại phân huỷ cho
H2,I2 , vn tăng


Sau một khoảng thời gian vt =vn lúc đó hệ cân
bằng .


HS dựa vào SGK định nghĩa phản ứng thế nào


<b>I Phản ứng một chiều pư thuận nghịch và cân</b>
<b>bằng hóa học :</b>


<i><b>1 Phản ứng một chiều :là phản ứng chỉ xảy ra</b></i>


theo 1 chiều tử trái sang phải




Vd:2KClO3 2KCl + 3O2


<i><b>2.Phản ứng thuận nghịch :là nhũng phản ứng</b></i>


trong cùng đk xảy ra theo 2 chiều trái ngược nhau.
Vd : Cl2 + H2O HCl + HClO


(1) phản ứng thuận
(2) phản ứng nghịch.


<i><b>3 Cân bằng hóa học : </b></i>


-Định nghĩa: CBHH là trạng thái của phản ứng
thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc
độ phản ứng nghịch.


<b>MnO</b>


<b>2 , t</b>
<b>0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

là cân bằng hóa học


HS nghiên cứu SGK và cho biết : tại sao
CBHH là cân bằng động?


-GV lưu ý HS các chất có trong hệ cân bằng
<b>Hoạt động 3:</b>



GV làm TN như hình vẽ 7.5 trang 158-sgk
GV đặt vấn đề: trong 2 ống nghiệm có hỗn hợp
khí NO2 và N2O5 .


2NO2 (k) N2O4 (k)
(nâu đỏ) (khơng màu)


-Đặt một ống nghiệm vào bình nước đá , quan
sát màu sắc ở 2 bên ống nghiệm ,HS cho biết
trong hỗn hợp trên tồn tại chủ yếu là NO2 hay
N2O4 ?


-GV bổ sung: tồn tại N2O4 , [NO2] giảm bớt ,
[N2O4]tăng thêm so ban đầu nghĩa là CBHH
ban đầu đã bị phá vỡ


-Lưu ý: Nếu tiếp tục , màu sắc của ống nghiệm
sẽ không thay đổi nữa nghĩa là CBHH mới
đang hình thành .=> sự chuyển dịch cân bằng.
-HS dựa vào sgk phát biểu định nghĩa ?
<b>Hoạt động 4:</b>


GV củng cố :


-Cân bằng hóa học là gì ?


-Tại sao nói cân bằng hóa học là cân bằng
động?



-Thế nào là sự chuyển dịch cân bằng ?
<b>Hoạt động 5:</b>


GV đàm thoại dẫn dắt HS theo hệ thống câu
hỏi:


-Khi hệ cân bằng thì vt lớn hơn ,bằng hay nhỏ
hơn vn ? nồng độ các chất có thay đổi nữa hay
khơng?


-khi thêm CO2 thì vt hay vn tăng?
HS + vt = vn ,[chất ] không thay đổi
+ vt tăng.


GV bổ sung: cân bằng cũ bị phá vỡ, cân bằng
mới được thiết lập ,nồng độ các chất khác so
với cân bằng cũ .


-Khi thêm CO2 phản ứng xảy ra theo chiều
thuận sẽ làm giảm hay tăng nồng độ CO2 ?
HS làm giảm [CO2]


-GV ,em hãy nhận xét trong phản ứng thuận
nghịch khi tăng nồng độ một chất thì CBHH
dịch chuyển về phía nào?


Tương tự với trường hợp lấy bớt CO2


HS dựa vào sgk đưa ra nhận xét cuối cùng về
ảnh hưởng của nồng độ.



-CBHH là một cân bằng động.


-Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân
bằng thì trong hệ ln ln có mặt chất phản ứng
và các chất sản phẩm


<b>II. Sự chuyển dịch cân bằng hóa học :</b>


<i><b>1.Thí nghiệm : sgk</b></i>


<i><b>2.Định nghĩa : sự chuyển dịch cân bằng hóa học</b></i>


là sự dịch chuyển từ trạng thái cân bằng này sang
trạng thái cân bằng khác do tác động từ các yếu tố
bên ngoài lên cân bằng .


<b>III.Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học</b>


<i><b>1.Ảnh hưởng của nồng độ:</b></i>


Ví dụ: Xét phản ứng:


C(r) + CO2 (k) 2CO( k)
+ khi thêm CO2 -> [CO2] tăng -> vt tăng -> xảy
ra phản ứng thuận ( chiều làm giảm [CO2] )


+ khi lấy bớt CO2 -> [CO2] giảm -> vt < vn ->
xảy ra phản ứng nghịch ( chiều làm tăng [CO2])



<i>Vậy : khi tăng hoặc giảm nồng độ của một chất</i>
<i>trong cân bằng thì cân bằng bao giờ cũng chuyển</i>
<i>dịch theo chiều làm giảm tác dụng của việc tăng</i>
<i>hoặc giảm nồng độ của chất đó. </i>


Lưu ý : Chất rắn không làm ảnh hưởng đến cân
bằng của hệ.


<i><b>2.Ảnh hưởng của áp suất :</b></i>


Ví dụ: Xét phản ứng:


N2O4 (k) 2NO2 (k)
-Nhận xét phản ứng:


+Cứ 1 mol N2O4 tạo ra 2 mol NO2 =>phản ứng
thuận làm tăng áp suất .


+Cứ 2mol NO2 tạo ra 1 mol N2O4 => phản ứng
nghịch làm giảm áp suất.


-Sự ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng:


+ khi tăng p chung -> số mol NO2 giảm , số
mol N2O4 tăng => cân bằng chuyển dịch theo
chiều nghịch ( làm giảm áp suất của hệ )


+ Khi giảm p chung -> số mol NO2 tăng , số
mol N2O4 giảm => cân bằng chuyển dịch theo
chiều nghịch ( làm tăng áp suất )



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Hoạt động 6:</b>


GV mơ tả thí nghiệm và đàm thoại gợi mở,
nêu vấn đề để giúp HS tìm hiểu ảnh hưởng của
áp suất


<b>Hoạt động 7:</b>


GVø đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề để giúp HS
tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ.


<b>Hoạt động 8:</b>


GV : em hãy nêu điểm giống nhau của chiều
chuyển dịch CBHH khi có một yếu tố (nồng
độ, nhiệt độ, áp suất )tác động đến pư thuận
nghịch.


HS nêu nguyên lí .


GV trình bày theo sgk
<b>Hoạt động 9: </b>


GV đặt câu hỏi đàm thoại cùng HS


GV có thể lấy thêm ví dụ minh hoạ


CaCO3 (r) CaO(r) + CO2(k) H < 0



*Lưu ý : Khi số mol khí ở 2 vế bằng nhau thì áp
suất khơng ảnh hưởng đến cân bằng.


Ví dụ: H2(k) + I2(k) 2HI (k)


<i><b>3.Ảnh hưởng của nhiệt độ:</b></i>


<i>.*Phản ứng thu nhiệt và phản ứng toả nhiệt:</i>


<i> -Phản ứng thu nhiệt là phản ứng lấy thêm năng</i>
lượng để tạo sản phẩm .kí hiệu  H > 0.


<i> -Phản ứng toả nhiệt là phản ứng mất bớt năng</i>


lượng . Kí hiệu H < 0.
*Ví dụ: Xét phản ứng:


N2O4 (k) 2NO2 (k)  H= +58kJ
(không màu ) (nâu đỏ)


-Nhận xét:


+Phản ứng thuận thu nhiệt vì H =+58kJ >0
+Phản ứng nghịch tỏa nhiệt vì H =-58kJ< 0
-Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học:
+Khi đun nóng hỗn hợp -> màu nâu đỏ của hỗn
hợp khí đậm lên =>phản ứng xảy ra theo chiều
thuận nghóa là chiều thu nhiệt (giảm nhiệt độ
phản ứng)



+Khi làm lạnh hỗn hợp -> màu nâu đỏ của
hỗn hợp khí nhạt dần =>phản ứng xảy ra theo
chiều nghịch nghóa là chiều tỏa nhiệt (tăng nhiệt
độ phản ứng).


<i>*Vậy: Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch</i>
<i>theo chiều phản ứng thu nhiệt (giảm tác dụng tăng</i>
<i>nhiệt độ).Khi giảm nhiệt độ, cân bằng phản ứng</i>
<i>chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt (giảm</i>
tác dụng giảm nhiệt độ)


Kết luận:


Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê


<i>Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân</i>
<i>bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến</i>
<i>đổi nồng độ, áp suất , nhiệt độ thì cân bằng sẽ</i>
<i>chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên</i>
<i>ngồi đó.</i>


<i><b>4.Vai trị của xúc tác: </b></i>


Chất xúc tác không ảnh hưởng đến cân bằng hóa
học ,nó chỉ làm cho cân bằng được thiết lập nhanh
hơn


IV. Ý nghóa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa
học trong sản xuất hóa học.



<i>Ví dụ 1: Trong sản xuất axit sunfuric phải thực</i>


hiện phản ứng sau trong diều kiện nào?(nồng độ,
nhiệt độ, áp suất )


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận thì:
+ dư khơng khí ( dư oxi)


+ nhiệt độ khá cao 4500/<sub>C </sub>
+ xúc tác V2O5


<i>Ví dụ 2: Cần thực hiện ở điều kiện nào để phản</i>


ứng tổng hợp amoniac đạt hiệu suất cao?


N2 (k) + 3H2 (k) 2 NH3(k)  H < 0
Giải:


Thực hiện phản ứng trong điều kiện:
+ áp suất cao


+ nhiệt độ thích hợp


+ xúc tác bột Fe + Al2O3/K2O


<b>V.Củng cố :</b>


-Người ta thường tác động vào những yếu tố nào để làm chuyển dịch cân bằng hóa học ?


-Người ta dự đoán chiều chuyển dịch của cân bằng hóa học dựa vào ngun lí nào? Phát biểu ngun lí


đó .


<b>VI.Dặn dị và BTVN:</b>


-Chuẩn bị các kiến thức ôn : tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học (bài 38)
-Làm các bài tập 1->8 trang 162,163 sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b> Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học </b>



<b>I) Mục tiêu bài học </b>


Củng cố các kiến thức về tốc độ phản ứng , cân bằng hóa học, chuy6ẻn dịch cân bằng hóa học.
Rèn luyện cách vận dụng các yếu tố để làm tăng tốc độ của phản ứng hóa học


<b>II) Chuẩn bị</b>
GV sọan giáo án
HS chuẩn bị các bài tập
<b>III)</b> <b>Bài mới</b>


<b>A) Các kiến thức cần nắm</b>


GV yêu cầu các nhóm HS trả lời các câu hỏi sau:
- Liệt kê các yếu tố làm tốc độ phản ứng tăng?


- Một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái như thế nào được gọi là cân bằng hóa học?


- Có thể duy trì cân bằng hóa học để nó không biến đổi theo thời gian được không? Bằng cách
nào?


- Thế nào là sự chuyển dịch cân bằng hóa học?


- Các yếu tố làm chuyển dịch cân bằng ?
- Phát biểu nguyên lý lơsatơliê


<b>B) Bài tập</b>


GV gọi HS làm bài các bài tập 1,2,3,4/SGK
<b>IV)</b> <b>Dặn dò</b>


Các em về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì


<b>Tiết 68+69+69b ÔN TẬP HỌC KỲ II</b>



<i>Ôn tập theo đề cương chung của trường</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×