Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.55 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày gi¶ng:</b></i>
<b>1.Mục tiêu:</b>
- Biết và nắm chắc cách nhân đơn thức, cách cộng, trừ đơn thức, đa thức.
- Hiểu và thực hiện được các phép tính trên một cách linh hoạt.
- Có kĩ năng vận dụng các kiến thức trên vào bài toán tổng hợp.
<b>2. Các tài liệu hổ trợ</b>
- SGK, giáo án.
- SGK, SBT, SGV Toán 7.
<b>3. Nội dung</b>
a) Bài học:
b) Các hoạt động:
<b>* Hoạt động 1: Ôn tập phép nhân đơn thức.</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV: Điền vào chổ trống
<i>x1<sub> =...; x</sub>m<sub>.x</sub>n <sub>= ...; </sub></i>
<i>x</i> <i>= ...</i>
<i>HS: x1<sub> = x; x</sub>m<sub>.x</sub>n <sub>= x</sub>m + n</i><sub>; </sub>
<i>x</i> <i>= xm.n</i>
GV: Để nhân hai đơn thức ta làm như thế
nào?
HS: Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ
số với nhau và nhân các phần biến với
nhau.
GV: Tính 2x4<sub>.3xy</sub>
HS: 2x4<sub>.3xy = 6x</sub>5<sub>y</sub>
GV: Tính tích của các đơn thức sau:
a) <sub>3</sub>1 x5y3 và 4xy2
b) 1<sub>4</sub> x3<sub>yz và -2x</sub>2<sub>y</sub>4
HS: Trình bày ở bảng
a) <sub>3</sub>1 x5y3.4xy2 =
3
4
x6y5
b) 1<sub>4</sub> x3<sub>yz. (-2x</sub>2<sub>y</sub>4<sub>) =</sub>
2
1
x5<sub>y</sub>5<sub>z</sub>
1. Ôn tập phép nhân đơn thức
<i> x1<sub> = x;</sub></i>
<i> xm<sub>.x</sub>n <sub>= x</sub>m + n</i><sub>; </sub>
<i>x</i> <i>= xm.n</i>
Ví dụ 1: Tính 2x4<sub>.3xy</sub>
Giải:
2x4<sub>.3xy = 6x</sub>5<sub>y</sub>
Ví dụ 2: T ính t ích của các đơn thức sau:
b)
4
1
x3<sub>yz và -2x</sub>2<sub>y</sub>4
Giải:
a) 1<sub>3</sub>x5y3.4xy2 =
3
4
x6y5
b)
4
1
x3<sub>yz. (-2x</sub>2<sub>y</sub>4<sub>) =</sub>
2
1
<b>* Hoạt động 2: Ôn tập phép cộng, trừ đơn thức, đa thức.</b>
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GV: Để cộng, trừ đơn thức đồng dạng ta
làm thế nào?
HS: Để cộng, trừ đơn thức đồng dạng ta
cộng, trừ các hệ số với nhau và giữ
nguyên phần biến.
GV: Tính: 2x3<sub> + 5x</sub>3<sub> – 4x</sub>3
HS: 2x3<sub> + 5x</sub>3<sub> – 4x</sub>3<sub> = 3x</sub>3
GV: Tính a) 2x2<sub> + 3x</sub>2<sub> - </sub>
2
1
x2
b) -6xy2<sub> – 6 xy</sub>2
HS: a) 2x2<sub> + 3x</sub>2<sub> - </sub>
2
1
x2<sub> =</sub>
2
9
x2
b) -6xy2<sub> – 6 xy</sub>2<sub>= -12xy</sub>2
GV: Cho hai đa thức
M = x5<sub> -2x</sub>4<sub>y + x</sub>2<sub>y</sub>2 <sub> - x + 1</sub>
N = -x5<sub> + 3x</sub>4<sub>y + 3x</sub>3 <sub> - 2x + y</sub>
Tính M + N; M – N
HS: Trình bày ở bảng
M + N = (x5<sub> -2x</sub>4<sub>y + x</sub>2<sub>y</sub>2 <sub> - x + 1) + (-x</sub>5
+ 3x4<sub>y + 3x</sub>3 <sub> - 2x + y)</sub>
= x5<sub> -2x</sub>4<sub>y + x</sub>2<sub>y</sub>2 <sub> - x + 1- x</sub>5<sub> + 3x</sub>4<sub>y + 3x</sub>3
- 2x + y
= (x5<sub>- x</sub>5<sub>)+( -2x</sub>4<sub>y+ 3x</sub>4<sub>y) + (- x+2x) + </sub>
x2<sub>y</sub>2<sub>+ 1+ y+ 3x</sub>3
= x4<sub>y + x + x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>+ 1+ y+ 3x</sub>3
M - N = (x5<sub> -2x</sub>4<sub>y + x</sub>2<sub>y</sub>2 <sub> - x + 1) - (-x</sub>5<sub> + </sub>
3x4<sub>y + 3x</sub>3 <sub> - 2x + y)</sub>
= 2x5<sub> -5x</sub>4<sub>y+ x</sub>2<sub>y</sub>2 <sub>+x - 3x</sub>3<sub> –y + 1</sub>
2. Cộng, trừ đơn thức đồng dạng.
Ví dụ1: Tính 2x3<sub> + 5x</sub>3<sub> – 4x</sub>3
Giải:
2x3<sub> + 5x</sub>3<sub> – 4x</sub>3<sub> = 3x</sub>3
Ví dụ 2: Tính a) 2x2<sub> + 3x</sub>2<sub> - </sub>
2
1
x2
b) -6xy2<sub> – 6 xy</sub>2
Giải
a) 2x2<sub> + 3x</sub>2<sub> - </sub>
2
1
x2<sub> =</sub>
2
x2
b) -6xy2<sub> – 6 xy</sub>2<sub>= -12xy</sub>2
3. Cộng, trừ đa thức
Ví dụ: Cho hai đa thức
M = x5<sub> -2x</sub>4<sub>y + x</sub>2<sub>y</sub>2 <sub> - x + 1</sub>
N = -x5<sub> + 3x</sub>4<sub>y + 3x</sub>3 <sub> - 2x + y</sub>
Tính M + N; M – N
Giải:
M + N = (x5<sub> -2x</sub>4<sub>y + x</sub>2<sub>y</sub>2 <sub> - x + 1) + (-x</sub>5<sub> + </sub>
3x4<sub>y + 3x</sub>3 <sub> - 2x + y)</sub>
= x5<sub> -2x</sub>4<sub>y + x</sub>2<sub>y</sub>2 <sub> - x + 1- x</sub>5<sub> + 3x</sub>4<sub>y + 3x</sub>3 <sub> - </sub>
2x + y
= (x5<sub>- x</sub>5<sub>)+( -2x</sub>4<sub>y+ 3x</sub>4<sub>y) + (- x - 2x) + x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>+</sub>
1+ y+ 3x3
= x4<sub>y - 3x + x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>+ 1+ y+ 3x</sub>3
M - N = (x5<sub> -2x</sub>4<sub>y + x</sub>2<sub>y</sub>2 <sub> - x + 1) - (-x</sub>5<sub> + </sub>
3x4<sub>y + 3x</sub>3 <sub> - 2x + y)</sub>
= 2x5<sub> -5x</sub>4<sub>y+ x</sub>2<sub>y</sub>2 <sub>+x - 3x</sub>3<sub> –y + 1</sub>
c) Tóm tắt: <i>x1<sub> = x ; x</sub>m<sub>.x</sub>n <sub>= x</sub>m + n</i><sub>; </sub>
<i>x</i> <i>= xm.n</i>
Cách nhân đơn thức, cộng trừ đơn thức, đa thức.
d) Hướng dẫn các việc làm tiếp: GV cho HS về nhà làm các bài tập sau:
1. Tính 5xy2<sub></sub>
.(-3
1
x2<sub>y)</sub>
2. Tính 25x2<sub>y</sub>2<sub> + </sub>
(-3
1
x2<sub>y</sub>2<sub>)</sub>
<i><b>Ngày gi¶ng:</b></i>
<b>1.Mục tiêu:</b>
- Biết và nắm chắc cách nhân đơn thức, cách cộng, trừ đơn thức, đa thức.
- Hiểu và thực hiện được các phép tính trên một cách linh hoạt.
- Có kĩ năng vận dụng các kiến thức trên vào bài toán tổng hợp.
<b>2. Các tài liệu hổ trợ</b>
- SGK, giáo án.
- SGK, SBT, SGV Toán 7.
<b>3. Nội dung</b>
a) Tóm tắt:
Lí thuyết: Cách nhân đơn thức, cách cộng, trừ đơn thức, đa thức.
b) Các hoạt động:
<b>* Hoạt động 1: Luyện tập phép nhân đơn thức.</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV: Tính a) 5xy2<sub></sub>
.(-3
1
x2<sub>y)</sub>
b) (-10xy2<sub></sub>
z).(-5
1
x2<sub>y)</sub>
c)
(-5
2
xy2<sub></sub>
).(-3
1
x2<sub>y</sub>3<sub>)</sub>
d) (- <sub>3</sub>2 x2<sub>y). xyz</sub>
HS: Lần lượt trình bày ở bảng:
a) 5xy2<sub></sub>
.(-3
1
x2<sub>y) = </sub>
-3
x3<sub>y</sub>3
b) (-10xy2<sub></sub>
z).(-5
1
x2<sub>y) = 2x</sub>3<sub>y</sub>3<sub>z</sub>
c)
(-5
2
xy2<sub></sub>
).(-3
1
x2<sub>y</sub>3<sub>) = </sub>
15
2
x3<sub>y</sub>5
d) (- <sub>3</sub>2 x2<sub>y). xyz = </sub>
-3
2
x3<sub>y</sub>2<sub>z</sub>
Bài 1: Tính
a) 5xy2<sub></sub>
.(-3
1
x2<sub>y)</sub>
b) (-10xy2<sub></sub>
z).(-5
1
x2<sub>y)</sub>
c) (-<sub>5</sub>2 xy2<sub></sub>
).(-3
1
x2<sub>y</sub>3<sub>)</sub>
d) (-<sub>3</sub>2 x2<sub>y). xyz</sub>
Giải
.(-3
1
x2<sub>y) = </sub>
-3
5
x3<sub>y</sub>3
b) (-10xy2<sub></sub>
z).(-5
1
x2<sub>y) = 2x</sub>3<sub>y</sub>3<sub>z</sub>
c) (-<sub>5</sub>2 xy2<sub></sub>
).(-3
1
x2<sub>y</sub>3<sub>) = </sub>
15
2
x3<sub>y</sub>5
d) (-<sub>3</sub>2 x2<sub>y). xyz = </sub>
-3
2
x3<sub>y</sub>2<sub>z</sub>
<b>* Hoạt động 2: Luyện tập phép cộng, trừ đơn thức, đa thức.</b>
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GV: Tính
a) 25x2<sub>y</sub>2<sub> + </sub>
(-3
1
x2<sub>y</sub>2<sub>)</sub>
b) ( x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub>) – (y</sub>2<sub> + 2xy + x</sub>2<sub> +1)</sub>
GV u cầu học sinh trình bày
Bài 2: Tính
a) 25x2<sub>y</sub>2<sub> + </sub>
(-3
1
x2<sub>y</sub>2<sub>)</sub>
b) ( x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub>) – (y</sub>2<sub> + 2xy + x</sub>2<sub> +1)</sub>
HS: a) 25x2<sub>y</sub>2<sub> + </sub>
(-3
1
x2<sub>y</sub>2<sub>) = </sub>
3
74
x2<sub>y</sub>2
b) ( x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub>) – (y</sub>2<sub> + 2xy + x</sub>2<sub> +1)</sub>
= x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub> – y</sub>2<sub> - 2xy - x</sub>2<sub> -1</sub>
= (x2<sub>- x</sub>2<sub>) + (– 2xy- 2xy)+( y</sub>2<sub> – y</sub>2<sub>) -1 </sub>
= – 4xy - 1
GV: Điền các đơn thức thích hợp vào ô
trống:
a) + 6xy2<sub> = 5xy</sub>2
b) 3x5<sub> - = -10x</sub>5
c) + - = x2<sub>y</sub>2
HS:
a) (-xy2<sub>) + 6xy</sub>2<sub> = 5xy</sub>2
b) 3x5<sub> - 13x</sub>5<sub> = -10x</sub>5
c) 3x2<sub>y</sub>2<sub> + 2x</sub>2<sub>y</sub>2 <sub>- 4x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>= x</sub>2<sub>y</sub>2
GV: Tính tổng của các đa thức:
a) P = x2<sub>y</sub><sub>+ xy</sub>2<sub> – 5x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> + x</sub>3
và Q = 3xy2<sub> – x</sub>2<sub>y + x</sub>2<sub>y</sub>2
b) M = x2<sub> – 4xy – y</sub>2<sub> và N = 2xy + 2y</sub>2
HS: Hai HS trình bày ở bảng.
P + Q = x2<sub>y</sub><sub>+ xy</sub>2<sub> – 5x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> + x</sub>3<sub> + 3xy</sub>2<sub> – </sub>
- x2<sub>y + x</sub>2<sub>y</sub>2
= 4xy2<sub> – 4x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> + x</sub>3
M + N = x2<sub> – 4xy – y</sub>2<sub> + 2xy + 2y</sub>2
= x2<sub> – 2xy + y</sub>2
a) 25x2<sub>y</sub>2<sub> + </sub>
(-3
1
x2<sub>y</sub>2<sub>) = </sub>
3
74
x2<sub>y</sub>2
b) ( x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub>) – (y</sub>2<sub> + 2xy + x</sub>2<sub> +1)</sub>
= x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub> – y</sub>2<sub> - 2xy - x</sub>2<sub> -1</sub>
= – 4xy – 1
Bài 3: Điền các đơn thức thích hợp vào ơ
trống:
a) + 6xy2<sub> = 5xy</sub>2
b) 3x5<sub> - = -10x</sub>5
c) + - = x2<sub>y</sub>2
Giải
a) (-xy2<sub>) + 6xy</sub>2<sub> = 5xy</sub>2
b) 3x5<sub> - 13x</sub>5<sub> = -10x</sub>5
c) 3x2<sub>y</sub>2<sub> + 2x</sub>2<sub>y</sub>2 <sub>- 4x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>= x</sub>2<sub>y</sub>2
Bài 4: Tính tổng của các đa thức:
a) P = x2<sub>y</sub><sub>+ xy</sub>2<sub> – 5x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> + x</sub>3
và Q = 3xy2<sub> – x</sub>2<sub>y + x</sub>2<sub>y</sub>2
b) M = x2<sub> – 4xy – y</sub>2<sub> và N = 2xy + 2y</sub>2
Giải:
a)
P + Q = x2<sub>y</sub><sub>+ xy</sub>2<sub> – 5x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> + x</sub>3<sub> + 3xy</sub>2<sub> – </sub>
- x2<sub>y + x</sub>2<sub>y</sub>2
= 4xy2<sub> – 4x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> + x</sub>3
b)
M + N = x2<sub> – 4xy – y</sub>2<sub> + 2xy + 2y</sub>2
= x2<sub> – 2xy + y</sub>2
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn vỊ nhµ:</b>
Bài tập
1. Tính : a) (-2x3<sub>).x</sub>2<sub> ; b) (-2x</sub>3<sub>).5x; c) (-2x</sub>3<sub>).</sub> <sub></sub>
2
1
2. Tính: a) (6x3<sub> – 5x</sub>2<sub> + x) + ( -12x</sub>2<sub> +10x – 2) </sub>
b) (x2<sub> – xy + 2) – (xy + 2 –y</sub>2<sub>)</sub>
<b>1.Mục tiêu:</b>
- Biết và nắm chắc cách nhân đơn thức với đa thức, cách nhân đa thức với đa thức.
- Hiểu và thực hiện được các phép tính trên một cách linh hoạt.
- Có kĩ năng vận dụng các kiến thức trên vào bài toán tổng hợp.
<b>2. Các tài liệu hổ trợ</b>
- SGK, giáo án.
- SBT, 400 bài tập toán 8.
<b>3. Nội dung</b>
a) Bài học:
<b>* Hoạt động 1: Nhân đơn thức với đa thức (20’) </b>
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GV: Để nhân đơn thức với đa thức ta làm
như thế nào?
HS: Để nhân đơn thức với đa thức ta nhân
đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi
cộng các tích lại với nhau.
GV: Viết dạng tổng quát?
HS: A(B + C) = AB + AC.
GV: Tính: 2x3<sub>(2xy + 6x</sub>5<sub>y)</sub>
HS: Trình bày ở bảng
2x3<sub>(2xy + 6x</sub>5<sub>y)</sub>
= 2x3<sub>.2xy + 2x</sub>3<sub>.6x</sub>5<sub>y</sub>
= 4x4<sub>y + 12x</sub>8<sub>y</sub>
GV: Làm tính nhân:
a) <sub>3</sub>1 x5y3( 4xy2 + 3x + 1)
b) 1<sub>4</sub> x3<sub>yz (-2x</sub>2<sub>y</sub>4<sub> – 5xy)</sub>
HS: Trình bày ở bảng
a) 1<sub>3</sub>x5y3( 4xy2 + 3x + 1)
= <sub>3</sub>4 x6y5 – x6y3
3
1
x5y3
b) 1<sub>4</sub> x3<sub>yz (-2x</sub>2<sub>y</sub>4<sub> – 5xy)</sub>
= <sub>2</sub>1 x5y5z –
4
5
x4<sub>y</sub>2<sub>z</sub>
1. Nhân đơn thức với đa thức.
A(B + C) = AB + AC.
Ví dụ 1: Tính 2x3<sub>(2xy + 6x</sub>5<sub>y)</sub>
Giải:
2x3<sub>(2xy + 6x</sub>5<sub>y)</sub>
= 2x3<sub>.2xy + 2x</sub>3<sub>.6x</sub>5<sub>y</sub>
= 4x4<sub>y + 12x</sub>8<sub>y</sub>
Ví dụ 2: Làm tính nhân:
a) 1<sub>3</sub>x5y3( 4xy2 + 3x + 1)
b)
4
1
x3<sub>yz (-2x</sub>2<sub>y</sub>4<sub> – 5xy)</sub>
Giải:
a) <sub>3</sub>1x5y3( 4xy2 + 3x + 1)
=
3
4
x6y5 – x6y3
3
b) <sub>4</sub>1 x3<sub>yz (-2x</sub>2<sub>y</sub>4<sub> – 5xy)</sub>
=
2
1
x5y5z –
4
5
x4<sub>y</sub>2<sub>z</sub>
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GV: Để nhân đa thức với đa thức ta làm
thế nào?
HS: Để nhân đa thức với đa thức ta nhân
mỗi hạng tử của đa thức này với từng
hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích
lại với nhau.
GV: Viết dạng tổng quát?
HS:
(A + B)(C + D) = AC +AD +BC+BD
(2x3<sub> + 5y</sub>2<sub>)(4xy</sub>3<sub> + 1)</sub>
HS: (2x3<sub> + 5y</sub>2<sub>)(4xy</sub>3<sub> + 1)</sub>
= 2x3<sub>.4xy</sub>3<sub> +2x</sub>3<sub>.1 + 5y</sub>2<sub>.4xy</sub>3<sub> + 5y</sub>2<sub>.1</sub>
= 8x4<sub>y</sub>3<sub> +2x</sub>3<sub> + 20xy</sub>5<sub> + 5y</sub>2
GV: Tính (5x – 2y)(x2<sub> – xy + 1)</sub>
HS:
(5x – 2y)(x2<sub> – xy + 1)</sub>
= 5x.x2<sub> - 5x.xy + 5x.1 - 2y.x</sub>2<sub> +2y.xy - </sub>
2y.1
= 5x3<sub> - 5x</sub>2<sub>y + 5x - 2x</sub>2<sub>y +2xy</sub>2<sub> - 2y</sub>
GV: Thực hiện phép tính:
(x – 1)(x + 1)(x + 2)
HS: Trình bày ở bảng:
(x – 1)(x + 1)(x + 2)
= (x2<sub> + x – x -1)(x + 2)</sub>
= (x2<sub> - 1)(x + 2)</sub>
= x3 <sub>+ 2x</sub>2<sub> – x -2</sub>
2. Nhân đa thức với đa thức.
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
Ví dụ1: Thực hiện phép tính:
(2x3<sub> + 5y</sub>2<sub>)(4xy</sub>3<sub> + 1)</sub>
Giải:
(2x3<sub> + 5y</sub>2<sub>)(4xy</sub>3<sub> + 1)</sub>
= 2x3<sub>.4xy</sub>3<sub> +2x</sub>3<sub>.1 + 5y</sub>2<sub>.4xy</sub>3<sub> + 5y</sub>2<sub>.1</sub>
= 8x4<sub>y</sub>3<sub> +2x</sub>3<sub> + 20xy</sub>5<sub> + 5y</sub>2
Ví dụ 2: Thực hiện phép tính:
(5x – 2y)(x2<sub> – xy + 1)</sub>
Giải
(5x – 2y)(x2<sub> – xy + 1)</sub>
= 5x.x2<sub> - 5x.xy + 5x.1 - 2y.x</sub>2<sub> +2y.xy - 2y.1</sub>
= 5x3<sub> - 5x</sub>2<sub>y + 5x - 2x</sub>2<sub>y +2xy</sub>2<sub> - 2y</sub>
V í dụ 3: Thực hiện phép tính:
(x – 1)(x + 1)(x + 2)
Giải
(x – 1)(x + 1)(x + 2)
= (x2<sub> + x – x -1)(x + 2)</sub>
= (x2<sub> - 1)(x + 2)</sub>
= x3 <sub>+ 2x</sub>2<sub> – x -2</sub>
<i>c) Tóm tắt: (2’) </i>
- Cách nhân đơn thức, cộng trừ đơn thức, đa thức.
- Quy tắc nhân đơn thức với đa thức : A(B + C) = AB + AC.
- Quy tắc nhân đa thức với đa thức : (A + B)(C + D) = AC +AD +BC+BD
<i><b>Ngày gi¶ng:</b></i>
<b>1.Mục tiêu:</b>
- Biết và nắm chắc cách nhân đơn thức với đa thức, cách nhân đa thức với đa thức.
- Hiểu và thực hiện được các phép tính trên một cách linh hoạt.
<b>2. Các tài liệu hổ trợ</b>
- SGK, giáo án.
<b>3. Nội dung</b>
a) Tóm tắt:
Lí thuyết: Cách nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện tập phép nhân đơn thức với đa thức.(20’)
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GV Thực hiện phép tính:
a) 5xy2<sub></sub>
(-3
1
x2<sub>y + 2x -4)</sub>
b) (-6xy2<sub>)(2xy </sub>
-5
1
x2<sub>y-1)</sub>
c)
(-5
2
xy2<sub>)(10x + xy </sub>
-3
1
x2<sub>y</sub>3<sub>)</sub>
HS: Lần lượt trình bày ở bảng:
a) 5xy2<sub></sub>
(-3
1
x2<sub>y + 2x -4)</sub>
= 5xy2<sub></sub>
.(-3
1
x2<sub>y ) + 5xy</sub>2<sub>. 2x - 5xy</sub>2<sub>. 4</sub>
=-<sub>3</sub>5 x3<sub>y</sub>3<sub> + 10x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> - 20xy</sub>2
b) (-6xy2<sub>)(2xy </sub>
-5
x2<sub>y-1)</sub>
= -12x2<sub>y</sub>3<sub> + </sub>
5
6
x3<sub>y</sub>3<sub> + 6xy</sub>2
c) (- <sub>5</sub>2 xy2<sub>)(10x + xy </sub>
-3
1
x2<sub>y</sub>3<sub>)</sub>
= -4x2<sub>y</sub>2<sub></sub>
-5
2
x2<sub>y</sub>3 <sub>+ </sub>
15
2
x3<sub>y</sub>5
Bài 1: Tính
a) 5xy2<sub></sub>
(-3
1
x2<sub>y + 2x -4)</sub>
b) (-6xy2<sub>)(2xy </sub>
-5
1
x2<sub>y-1)</sub>
c)
(-5
2
xy2<sub>)(10x + xy </sub>
-3
1
x2<sub>y</sub>3<sub>)</sub>
Giải
a) 5xy2<sub></sub>
(-3
1
x2<sub>y + 2x -4)</sub>
= 5xy2<sub></sub>
.(-3
1
x2<sub>y ) + 5xy</sub>2<sub>. 2x - 5xy</sub>2<sub>. 4</sub>
=-<sub>3</sub>5 x3<sub>y</sub>3<sub> + 10x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> - 20xy</sub>2
b) (-6xy2<sub>)(2xy </sub>
-5
1
x2<sub>y-1)</sub>
= -12x2<sub>y</sub>3<sub> + </sub>
5
6
x3<sub>y</sub>3<sub> + 6xy</sub>2
c) (-<sub>5</sub>2 xy2<sub>)(10x + xy </sub>
-3
1
x2<sub>y</sub>3<sub>)</sub>
= -4x2<sub>y</sub>2<sub></sub>
-5
2
x2<sub>y</sub>3 <sub>+ </sub>
15
2
x3<sub>y</sub>5
<b>* Hoạt động 2: Luyện tập phép nhân đa thức với đa thức.</b>
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GV: Thực hiện phép tính:
a) (x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub>)(y</sub>2<sub> + 2xy + x</sub>2<sub> +1)</sub>
b) (x – 7)(x + 5)(x – 5)
Yêu cầu HS trình bày ở bảng các phép
tính trên
HS: a) (x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub>)(y</sub>2<sub> + 2xy + x</sub>2<sub> +1)</sub>
= x2<sub>y</sub>2<sub> + 2x</sub>3<sub>y + x</sub>4<sub> + x</sub>2<sub> - 4x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> - 2x</sub>3<sub>y – </sub>
- 2xy + y4<sub> + 2xy</sub>3<sub> + x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> + y</sub>2
= x4<sub> - 2x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> +2xy</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> + y</sub>2<sub> - 2xy + y</sub>4
Bài 2: Thực hiện phép tính:
a) (x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub>)(y</sub>2<sub> + 2xy + x</sub>2<sub> +1)</sub>
b) (x – 7)(x + 5)(x – 5)
Giải:
a) (x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub>)(y</sub>2<sub> + 2xy + x</sub>2<sub> +1)</sub>
= x2<sub>y</sub>2<sub> + 2x</sub>3<sub>y + x</sub>4<sub> + x</sub>2<sub> - 4x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> - 2x</sub>3<sub>y – </sub>
- 2xy + y4<sub> + 2xy</sub>3<sub> + x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> + y</sub>2
b) (x – 7)(x + 5)(x – 5)
= (x2<sub> -2x -35)(x – 5)</sub>
= x3<sub> -5x</sub>2<sub> -2x</sub>2<sub> + 10x -35x + 175</sub>
= x3<sub> -7x</sub>2<sub> -25x</sub> <sub>+ 175</sub>
GV: Chứng minh:
a) ( x – 1)(x2<sub> + x + 1) = x</sub>3<sub> – 1</sub>
b) (x3<sub> + x</sub>2<sub>y + xy</sub>2<sub> + y</sub>3<sub>)(x – y) = x</sub>4 <sub>– y</sub>4
GV: Để chứng minh các đẳng thức trên ta
làm như thế nào?
HS: Ta biến đổi vế trái bằng cách thực
hiện phép nhân đa thức với đa thức.
GV: Yêu cầu hai HS lên bảng chứng minh
các đẳng thức trên
HS: Trình bày ở bảng.
(x – 1)(x2<sub> + x + 1) = x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> + x - x</sub>2<sub> - x – 1</sub>
= x3<sub> – 1</sub>
b) (x – 7)(x + 5)(x – 5)
= (x2<sub> -2x -35)(x – 5)</sub>
= x3<sub> -5x</sub>2<sub> -2x</sub>2<sub> + 10x -35x + 175</sub>
= x3<sub> -7x</sub>2<sub> -25x</sub> <sub>+ 175</sub>
Bài 3: Chứng minh:
a) ( x – 1)(x2<sub> + x + 1) = x</sub>3<sub> – 1</sub>
b) (x3<sub> + x</sub>2<sub>y + xy</sub>2<sub> + y</sub>3<sub>)(x – y) = x</sub>4 <sub>– y</sub>4
Giải:
a) ( x – 1)(x2<sub> + x + 1) = x</sub>3<sub> – 1</sub>
Biến đổi vế trái ta có:
(x – 1)(x2<sub> + x + 1) = x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> + x - x</sub>2<sub> - x – 1</sub>
= x3<sub> – 1</sub>
b) (x3<sub> + x</sub>2<sub>y + xy</sub>2<sub> + y</sub>3<sub>)(x – y) = x</sub>4 <sub>– y</sub>4
Biến đổi vế trái ta có:
(x3<sub> + x</sub>2<sub>y + xy</sub>2<sub> + y</sub>3<sub>)(x – y)</sub>
= x4 <sub>- x</sub>3<sub>y + x</sub>3<sub>y - x</sub>2<sub>y</sub>2 <sub>+ x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>- xy</sub>3<sub> + xy</sub>3<sub> - y</sub>4
= x4 <sub>– y</sub>4
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn vỊ nhµ:</b>
- Nắm chắc cách nhân đơn thức với đa thức, cách nhân đa thức với đa thức
- Bài tập. Tính :
a) (-2x3<sub> + 2x - 5)x</sub>2<sub> ; </sub>
b) (-2x3<sub>)(5x – 2y</sub>2<sub> – 1); </sub>
c) (-2x3<sub>).</sub> <sub></sub>
2
1
3
2<i>x</i> <i>y</i>
<i><b>Ngày gi¶ng:</b></i>
<b>1.Mục tiêu:</b>
- Biết và nắm chắc những hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Hiểu và thực hiện được các phép tính trên một cách linh hoạt dựa vào các hằng đẳng
thức đã học.
<b>2. Các tài liệu hổ trợ</b>
- SGK, giáo án.
- SBT, 400 bài tập toán 8.
<b>3. Nội dung</b>
a) Bài học:
<b>* Hoạt động 1: Những đẳng thức đáng nhớ (40’) </b>
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GV: Viết dạng tổng quát của hằng đẳng
thức bình phương của một tổng?
HS: (A + B)2<sub> = A</sub>2<sub> + 2AB + B</sub>2
GV: Tính (2x + 3y)2
HS: Trình bày ở bảng
(2x + 3y)2<sub> = (2x)</sub>2<sub> + 2.2x.3y + (3y)</sub>2
= 4x2<sub> + 12xy + 9y</sub>2
GV: Viết dạng tổng quát của hằng đẳng
thức bình phương của một hiệu ?
HS: (A - B)2<sub> = A</sub>2<sub> - 2AB + B</sub>2
GV: Tính (2x - y)2
HS: Trình bày ở bảng
(2x - 3y)2<sub> = (2x)</sub>2<sub> - 2.2x.y + y</sub>2
= 4x2<sub> - 4xy + y</sub>2
GV: Viết dạng tổng quát của hằng đẳng
thức bình phương của một hiệu ?
HS: (A + B)(A – B) = A2<sub> – B</sub>2
GV: Tính (2x - 5y)(2x + 5y)
Có cần thực hiện phép nhân đa thức với
đa thức ở phép tính này khơng?
HS: Ta áp dụng hằng đẳng thức bình
phương của một tổng để thực hiện phép
tính.
GV: u cầu HS trình bày ở bảng
HS:
GV: Viết dạng tổng quát của hằng đẳng
thức lập phương của một tổng?
HS: (A + B)3<sub> = A</sub>3<sub> + 3A</sub>2<sub>B + 3AB</sub>2 <sub>+ B</sub>3
GV: Tính (x + 3y)3
HS: (x + 3y)2<sub> = x</sub>3<sub> + 3x</sub>2<sub>.3y + 3x(3y)</sub>2<sub> + y</sub>3
= x3<sub> + 9x</sub>2<sub>y + 27xy</sub>2<sub> + y</sub>3
GV: Nhận xét
1. Bình phương của một tổng.
(A + B)2<sub> = A</sub>2<sub> + 2AB + B</sub>2
Ví dụ: Tính (2x + 3y)2
Giải:
(2x + 3y)2<sub> = (2x)</sub>2<sub> + 2.2x.3y + (3y)</sub>2
= 4x2<sub> + 12xy + 9y</sub>2
2. Bình phương của một hiệu
(A - B)2<sub> = A</sub>2<sub> - 2AB + B</sub>2
Ví dụ: Tính (2x - y)2
Giải:
(2x - 3y)2<sub> = (2x)</sub>2<sub> - 2.2x.y + y</sub>2
= 4x2<sub> - 4xy + y</sub>2
3. Hiệu hai bình phương
(A + B)(A – B) = A2<sub> – B</sub>2
Ví dụ: Tính (2x - 5y)(2x + 5y)
Giải:
(2x - 3y)2<sub> = (2x)</sub>2<sub> - 2.2x.y + y</sub>2
= 4x2<sub> - 4xy + y</sub>2
4. Lập phương của một tổng.
(A + B)3<sub> = A</sub>3<sub> + 3A</sub>2<sub>B + 3AB</sub>2 <sub>+ B</sub>3
Ví dụ: Tính (x + 3y)3
Giải:
(x + 3y)2<sub> = x</sub>3<sub> + 3x</sub>2<sub>.3y + 3x(3y)</sub>2<sub> + y</sub>3
GV: Viết dạng tổng quát của hằng đẳng
thức lập phương của một hiệu
HS: (A - B)3<sub> = A</sub>3<sub> - 3A</sub>2<sub>B + 3AB</sub>2 <sub>- B</sub>3
GV: Tính (x - 2y)3
HS: Trình bày ở bảng
(x - 2y)2<sub> = x</sub>3<sub> - 3x</sub>2<sub>y + 3x(2y)</sub>2<sub> - y</sub>3
= x3<sub> - 3x</sub>2<sub>y + 12xy</sub>2<sub> - y</sub>3
GV: Viết dạng tổng quát của hằng đẳng
thức tổng hai lập phương ?
HS: A3 <sub> + B</sub>3<sub> = (A + B)(A</sub>2<sub> – AB + B</sub>2<sub>)</sub>
GV: Tính (x + 3)(x2<sub> - 3x + 9)</sub>
HS: (x + 3)(x2<sub> - 3x + 9)</sub>
= x3 <sub> + 3</sub>3 <sub> = x</sub>3 <sub> + 27</sub>
GV: Viết dạng tổng quát của hằng đẳng
thức hiệu hai lập phương ?
HS: A3 <sub> - B</sub>3<sub> = (A - B)(A</sub>2<sub> + AB + B</sub>2<sub>)</sub>
GV: Tính (2x - y)(4x2<sub> + 2xy + y</sub>2<sub>)</sub>
HS: Trình bày ở bảng
(2x - y)(4x2<sub> + 2xy + y</sub>2<sub>)</sub>
= (2x)3<sub> - y</sub>3
= 8x3<sub> - y</sub>3
5. Lập phương của một hiệu.
(A - B)3<sub> = A</sub>3<sub> - 3A</sub>2<sub>B + 3AB</sub>2 <sub>- B</sub>3
Ví dụ: Tính (x - 2y)3
Giải:
(x - 2y)2<sub> = x</sub>3<sub> - 3x</sub>2<sub>y + 3x(2y)</sub>2<sub> - y</sub>3
= x3<sub> - 3x</sub>2<sub>y + 12xy</sub>2<sub> - y</sub>3
6. Tổng hai lập phương
A3 <sub> + B</sub>3<sub> = (A + B)(A</sub>2<sub> – AB + B</sub>2<sub>)</sub>
Ví dụ: Tính (x + 3)(x2<sub> - 3x + 9)</sub>
Giải:
a) (x + 3)(x2<sub> - 3x + 9)</sub>
= x3 <sub> + 3</sub>3 <sub> = x</sub>3 <sub> + 27</sub>
7. Hiệu hai lập phương
A3 <sub> - B</sub>3<sub> = (A - B)(A</sub>2<sub> + AB + B</sub>2<sub>)</sub>
Ví dụ: Tính (2x - y)(4x2<sub> + 2xy + y</sub>2<sub>)</sub>
Giải:
(2x - y)(4x2<sub> + 2xy + y</sub>2<sub>)</sub>
= (2x)3<sub> - y</sub>3
= 8x3<sub> - y</sub>3
Hoạt đông2: Hướng dẫn các việc làm tiếp:(2’)
GV cho HS về nhà làm các bài tập sau:
Tính: a) (3 + xy)2<sub>; b) (4y – 3x)</sub>2<sub> ; </sub>
c) (3 – x2<sub>)( 3 + x</sub>2<sub>);</sub>
d) (2x + y)( 4x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub>);</sub>
e) (x - 3y)(x2<sub> -3xy + 9y</sub>2<sub>)</sub>
<i><b>Ngày gi¶ng:</b></i>
<b>1.Mục tiêu:</b>
- Biết và nắm chắc những hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Hiểu và thực hiện được các phép tính trên một cách linh hoạt dựa vào các hằng đẳng
thức đã học.
- Có kĩ năng vận dụng các hằng đẳng thức trên vào bài toán tổng hợp.
- SGK, giáo án.
- SBT, SGV Toán 8.
<b>3. Nội dung</b>
a) Tóm tắt: (5’)
Lí thuyết: A3 <sub>- B</sub>3<sub> = (A - B)(A</sub>2<sub> + AB + B</sub>2<sub>); A</sub>3 <sub> + B</sub>3<sub> = (A + B)(A</sub>2<sub> – AB + B</sub>2<sub>)</sub>
(A - B)3<sub> = A</sub>3<sub> - 3A</sub>2<sub>B + 3AB</sub>2 <sub>- B</sub>3<sub>; (A + B)</sub>3<sub> = A</sub>3<sub> + 3A</sub>2<sub>B + 3AB</sub>2 <sub>+ B</sub>3
(A + B)(A – B) = A2<sub> – B</sub>2<sub>;(A - B)</sub>2<sub> = A</sub>2<sub> - 2AB + B</sub>2<sub>;</sub>
(A + B)2<sub> = A</sub>2<sub> + 2AB + B</sub>2
b) Các hoạt động:
<b>* Hoạt động 1: Rút gọn biểu thức. (20’)</b>
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GV: Rút gọn biểu thức:
a) (x + y)2<sub> + (x - y)</sub>2
b) 2(x – y)(x + y) + (x + y)2<sub> + (x - y)</sub>2
c)(x - y + z)2<sub> + (z - y)</sub>2<sub> + 2(x - y + z)(y - z)</sub>
HS:
GV: Để rút gọn các biểu thức trên ta làm
như thế nào?
HS: Ta vận dụng các hằng đẳng thức để
rút gọn.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
HS: Trình bày
a) (x + y)2<sub> + (x - y)</sub>2
= x2<sub> + 2xy + y</sub>2<sub> + x</sub>2<sub> - 2xy + y</sub>2
= 2x2<sub> + 2y</sub>2
b) 2(x – y)(x + y) + (x + y)2<sub> + (x - y)</sub>2
= (x + y)2<sub> + 2(x – y)(x + y) + (x - y)</sub>2
= (x + y + x - y)2
= (2x)2
= 4x2
c)(x - y + z)2<sub> + (z - y)</sub>2<sub> + 2(x - y + z)(y - z)</sub>
= x2<sub> + 4xz + 4z</sub>2
Bài 1: Rút gọn biểu thức:
a) (x + y)2<sub> + (x - y)</sub>2
b) 2(x – y)(x + y) + (x + y)2<sub> + (x - y)</sub>2
c)(x - y + z)2<sub> + (z - y)</sub>2<sub> + 2(x - y + z)(y - z)</sub>
Giải:
c) (x + y)2<sub> + (x - y)</sub>2
= x2<sub> + 2xy + y</sub>2<sub> + x</sub>2<sub> - 2xy + y</sub>2
= 2x2<sub> + 2y</sub>2
d) 2(x – y)(x + y) + (x + y)2<sub> + (x - y)</sub>2
= (x + y)2<sub> + 2(x – y)(x + y) + (x - y)</sub>2
= (x + y + x - y)2
= (2x)2
= 4x2
c)(x - y + z)2<sub> + (z - y)</sub>2<sub> + 2(x - y + z)(y - z)</sub>
= (x - y + z)2<sub> + 2(x - y + z)(y - z) + (z - y)</sub>2
= (x - y + z + z - y)2
= (x + 2z)2
= x2<sub> + 4xz + 4z</sub>2
<b>* Hoạt động 2: Chứng minh đẳng thức. (15’)</b>
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GV: Chứng minh rằng:
a) (a + b)(a2<sub> – ab + b</sub>2<sub>) + (a - b)(a</sub>2<sub> + ab</sub>
+ b2<sub>) = 2a</sub>3
b) a3<sub> + b</sub>3<sub> = (a + b)(a – b)</sub>2<sub> + ab</sub>
c) (a2<sub> + b</sub>2<sub>)(c</sub>2<sub> + d</sub>2<sub>) = (ac + bd)</sub>2<sub> + (ad –</sub>
bc)2
Bài 2: Chứng minh rằng:
a) (a + b)(a2<sub> – ab + b</sub>2<sub>) + (a - b)(a</sub>2<sub> + ab</sub>
+ b2<sub>) = 2a</sub>3
b) a3<sub> + b</sub>3<sub> = (a + b)(a – b)</sub>2<sub> + ab</sub>
c) (a2<sub> + b</sub>2<sub>)(c</sub>2<sub> + d</sub>2<sub>) = (ac + bd)</sub>2<sub> + (ad –</sub>
HS:
GV: Để chứng minh các đẳng thức trên ta
làm như thế nào?
HS: Ta biến đổi một vế để đưa về vế kia.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày các
bài trên.
HS: Lần lượt trình bày ở bảng
a) (a + b)(a2<sub> – ab + b</sub>2<sub>) + (a - b)(a</sub>2<sub> + ab</sub>
+ b2<sub>) = 2a</sub>3
Biến đổi vế trái:
(a + b)(a2<sub> – ab + b</sub>2<sub>) + (a - b)(a</sub>2<sub> + ab + b</sub>2<sub>)</sub>
= a3<sub> + b</sub>3<sub> + a</sub>3<sub> - b</sub>3
= 2a3<sub> (đpcm)</sub>
c) (a2<sub> + b</sub>2<sub>)(c</sub>2<sub> + d</sub>2<sub>)=(ac + bd)</sub>2<sub> +(ad – bc)</sub>2
Biến đổi vế phải
(ac + bd)2<sub> + (ad – bc)</sub>2
= a2<sub>c</sub>2<sub> + 2acbd + b</sub>2<sub>d</sub>2<sub> + a</sub>2<sub>d</sub>2<sub> - 2acbd + b</sub>2<sub>c</sub>2
= a2<sub>c</sub>2<sub> + b</sub>2<sub>d</sub>2<sub> + a</sub>2<sub>d</sub>2<sub> + b</sub>2<sub>c</sub>2
= (a2<sub>c</sub>2<sub> + a</sub>2<sub>d</sub>2<sub> ) + ( b</sub>2<sub>d</sub>2<sub> + b</sub>2<sub>c</sub>2<sub>)</sub>
= a2<sub>(c</sub>2<sub> + d</sub>2<sub>) + b</sub>2<sub>(d</sub>2<sub> + c</sub>2<sub>)</sub>
= (c2<sub> + d</sub>2<sub>)(a</sub>2<sub>+ b</sub>2<sub>) (đpcm)</sub>
Giải:
a) (a + b)(a2<sub> – ab + b</sub>2<sub>) + (a - b)(a</sub>2<sub> + ab</sub>
+ b2<sub>) = 2a</sub>3
Biến đổi vế trái:
(a + b)(a2<sub> – ab + b</sub>2<sub>) + (a - b)(a</sub>2<sub> + ab + b</sub>2<sub>)</sub>
= a3<sub> + b</sub>3<sub> + a</sub>3<sub> - b</sub>3
= 2a3<sub> (đpcm)</sub>
b) a3<sub> + b</sub>3<sub> = (a + b)(a – b)</sub>2<sub> + ab</sub>
Biến đổi vế phải:
= (a + b)a2<sub> -2ab + b</sub>2 <sub>+ ab</sub>
= (a + b)(a2<sub> -ab + b</sub>2<sub>)</sub>
= a3<sub> + b</sub>3<sub> (đpcm)</sub>
c) (a2<sub> + b</sub>2<sub>)(c</sub>2<sub> + d</sub>2<sub>) = (ac + bd)</sub>2<sub> + (ad –</sub>
bc)2
Biến đổi vế phải
(ac + bd)2<sub> + (ad – bc)</sub>2
= a2<sub>c</sub>2<sub> + 2acbd + b</sub>2<sub>d</sub>2<sub> + a</sub>2<sub>d</sub>2<sub> - 2acbd + b</sub>2<sub>c</sub>2
= a2<sub>c</sub>2<sub> + b</sub>2<sub>d</sub>2<sub> + a</sub>2<sub>d</sub>2<sub> + b</sub>2<sub>c</sub>2
= (a2<sub>c</sub>2<sub> + a</sub>2<sub>d</sub>2<sub> ) + ( b</sub>2<sub>d</sub>2<sub> + b</sub>2<sub>c</sub>2<sub>)</sub>
= a2<sub>(c</sub>2<sub> + d</sub>2<sub>) + b</sub>2<sub>(d</sub>2<sub> + c</sub>2<sub>)</sub>
= (c2<sub> + d</sub>2<sub>)(a</sub>2<sub>+ b</sub>2<sub>) (đpcm)</sub>
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn vỊ nhµ:</b>
-Nắm chắc những hằng đẳng thức đáng nhớ. Ngày…….tháng…..năm2009
-Bài tập: Viết các biểu thức sau dưới dạng Kí giáo án đầu tuần
binh phương của một tổng:
b) x2<sub> + x + </sub>
4
1
c) 2xy2<sub> + x</sub>2<sub>y</sub>4<sub> + 1</sub>
<i><b>Ngy giảng:</b></i>
<b>1.Mục tiêu:</b>
- Biết vẽ đờng trung bình của tam giác, của hình thang, biết vận dụng các định lí để
tính độ dài đoạn thẳng.
<b>- Rèn đức tính cẩn thận, chính xác trong lập luận chứng minh.</b>
<b> 2. Cỏc tài liệu hổ trợ</b>
- SGK, giáo án.
- SGK, SBT, SGV Toán 7.
<b>3. Nội dung</b>
a) Bài học: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG
b) Các hoạt động:
<i><b> </b><b> *Hoạt động1: Đ</b><b> ờng trung bình của tam giác (20 )</b></i>’
hoạt động nội dung
GV: Cho ABC , DE// BC, DA = DB ta
rót ra nhận xét gì về vị trí điểm E?
HS: E là trung điểm của AC.
GV: Th no l ng trung bỡnh ca tam
giỏc?
HS: Nêu đ/n nh ở SGK.
GV: DE l ng trung bỡnh ca ABC
GV: Đờng trung bình của tam giác có các
tính chất nào?
HS:
GV: ABC cú AD = DB, AE = EC ta suy
ra đợc điều gì?
HS: DE // EC, DE =
2
1
BC
1. Đ ờng trung bình của tam giác
-Định lí: SGK
- Định nghĩa: SGK
* Tính chất
-Định lÝ 2:SGK
GT ABC, AD = DB, AE = EC
KL DE // EC, DE =
2
1
BC
<i>* Hoạt động2: Đờng trung bình của hình thang (20’)</i>
hoạt động nội dung
GV: Đờng thẳng đi qua trung điểm một
cạnh bên và song song với hai đáy thì nh
thế nào với cạnh bên thứ 2 ?
HS:
HS: Đọc định lý trong SGK.
GV: Ta gọi EF là đờng trung bình của hình
thang vậy đờng trung bỡnh ca hỡnh thang
2. Đ ờng trung bình của hình thang.
Định lí 3. (Sgk)
B <sub>C</sub>
D E
A
B <sub>C</sub>
D E
là đờng nh thế nào?
HS: Đọc định nghĩa trong Sgk.
GV: Nêu tính chất đờng trung binhd của
hình thang.
HS:
<i>* Định nghĩa: Đờng trung bình của hình</i>
<i>thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai</i>
<i>cạnh bên của hình thang.</i>
* Định lí 4. (Sgk)
EF là đờng trung bình của tam giác thì
EF // DC //AB và EF =
2
1
(AB + DC).
c) Tóm tắt: (3’)
- Định nghĩa về đờng trung bình của tam giác, của hình thang.
- Tính chất đờng trung bình của tam giác, của hình thang.
d) Hướng dẫn cỏc việc làm tiếp:
GV cho HS về nhà làm các bài tập sau:
Cho hình thang ABCD( AB // CD). M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Gọi
I , K theo thứ tự là giao điểm của MN với BD, AC. Cho biết AB = 6cm, CD = 14cm. Tính
các độ dài MI, IK, KN.
<i><b>Ngày gi¶ng:</b></i>
<b>1.Mục tiêu:</b>
- Biết và nắm chắc định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác, của hình thang.
- Hiểu và vận dụng được các định lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang
để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
- Có kĩ năng vận dụng bài tốn tổng hợp.
<b>2. Các tài liệu hổ trợ</b>
- SGK, giáo án.
- SBT, SGV Toán 8.
a) Tóm tắt: (5’)
Lí thuyết: - Định nghĩa đường trung bình của tam giác, của hình
thang.
- Định lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Đường trung bình của tam giác. (20’)
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GV: Cho HS làm bài tập sau:
Cho tam giác ABC , điểm D thuộc cạnh
AC sao cho AD = 1<sub>2</sub> DC. Gọi M là trung
điểm của BC I là giao điểm của BD và
AM. Chứng minh rằng AI = IM.
HS:
GV: Yêu cầu HS vẽ hình ở bảng.
HS: Vẽ hình ở bảng
GV: Hướng dẫn cho HS chứng minh bằng
cách lấy thêm trung điểm E của DC.
∆BDC có BM = MC, DE = EC nên ta
suy ra điều gì?
HS: BD // ME
GV: Xét ∆AME để suy ra điều cần chứng
minh.
HS: Trình bày.
GV: Cho HS làm bài tập 2: Cho ∆ABC ,
các đường trung tuyến BD, CE cắt nhau ở
G. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm GB,
GC. CMR: DE // IK, DE = IK.
HS:
GV: Vẽ hình ghi GT, KL bài tốn.
HS:
GV: Nêu hướng CM bài tốn trên?
HS:
GV: ED có là đường trung bình của ∆ABC
khơng? Vì sao?
HS: ED là đường trung bình của ∆ABC
GV: Ta có ED // BC, ED =
2
1
BC vậy để
CM: IK // ED, IK = ED ta cần CM điều
gì?
Bài 1: Cho tam giác ABC , điểm D thuộc
cạnh AC sao cho AD = 1<sub>2</sub> DC. Gọi M là
trung điểm của BC I là giao điểm của BD
và AM. Chứng minh rằng AI = IM.
Giải:
I
D
E
C
M
B
A
Gọi E là trung điểm của DC.
Vì ∆BDC có BM = MC, DE = EC
nên BD // ME, suy ra DI // EM.
Do ∆AME có AD = DE, DI // EM
nên AI = IM
Bài 2:
Giải
G
E
I
D
C
B
A
Vì ∆ABC có AE = EB, AD = DC nên ED
là đường trung bình, do đó ED // BC, ED
= <sub>2</sub>1 BC.
Tương tụ: IK // BC, IK =
2
1
HS: Ta CM: IK // BC, IK = <sub>2</sub>1 BC.
GV: Yêu cầu HS trình bày
Suy ra: IK // ED, IK = ED
* Hoạt động 2: Chia đa thức cho đơn thức. (15’)
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GV: Cho HS làm bài tập 37/SBT.
HS: Đọc đề bài, vẽ hình ghi GT, KL.
GV: Làm thế nào để tính được MI?
HS: Ta CM: MI là đường trung bình của
∆ABC để suy ra MI.
GV: Yêu cầu HS chứng minh MI là đường
trung bình của ∆ABC, MK là đường trung
bình của ∆ADC.
HS: Chứng minh ở bảng.
GV: MI là đường trung bình của ∆ABC,
MK là đường trung bình của ∆ADC nên ta
suy ra điều gì?
HS: MK = 1<sub>2</sub> DC = 7(cm).
MI = <sub>2</sub>1 AB = 3(cm).
GV: Tính IK, KN?
HS:
Bài 3:
N
M I
D C
K
B
A
Vì MN là đường trung bình của hình thang
Do đó : MK =
2
1
DC = 7(cm).
Tương tự: MI = 1<sub>2</sub> AB = 3(cm).
KN = 1<sub>2</sub> AB = 3(cm).
Ta có: IK = MK – MI = 7 – 3 = 4(cm)
c) Tóm tắt: (2’) - Đường trung bình của tam giác, của hình thang.
- Định lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang.
d) Hướng dẫn các việc làm tiếp: (3’)
Bài tập: Chứng minh rằng trong hình thang mà hai đáy khơng bằng nhau, đoạn thẳng
nối trung điểm hai đường chéo bằng nữa hiệu hai đáy.
<i><b>Ngày gi¶ng:</b></i>
<b>1.Mục tiêu:</b>
<b>2. Các tài liệu hổ trợ</b>
- SGK, giáo án.
- SBT, 400 bài tập toán 8.
<b>3. Nội dung</b>
a) Bài học:
* Hoạt động 1: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
(10’)
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GV: Thế nào là phân tích đa thức thành
nhân tử?
HS: Phân tích đa thức thành nhân tử là
biến đổi đa thức đó thành một tích của
những đa thức.
GV: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 5x – 20y
b) 5x(x – 1) – 3x(x – 1)
c) x(x + y) -5x – 5y
HS: Vận dụng các kiến thức đa học để
trình bày ở bảng.
1.Phân tích đa thức thành nhân tử bằng
phương pháp đặt nhân tử chung
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 5x – 20y
b) 5x(x – 1) – 3x(x – 1)
c) x(x + y) -5x – 5y
Giải:
a) 5x – 20y
= 5(x – 4)
b) 5x(x – 1) – 3x(x – 1)
= x(x – 1)(5 – 3)
= 2 x(x – 1)
c) x(x + y) -5x – 5y
= x(x + y) – (5x + 5y)
= x(x + y) – 5(x + y)
= (x + y) (x – 5)
* Hoạt động 2: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng
thức (10’)
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GV: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) x2<sub> – 9</sub>
b) 4x2<sub> - 25</sub>
c) x6 <sub> - y</sub>6
HS: Trình bày ở bảng.
a) x2<sub> – 9 = x</sub>2<sub> – 3</sub>2 <sub>= (x – 3)(x + 3)</sub>
b) 4x2<sub> – 25 = (2x)</sub>2<sub> - 5</sub>2
= (2x - 5)( 2x + 5)
c) x6 <sub> - y</sub>6
= (x3<sub>)</sub>2<sub> -(y</sub>3<sub>)</sub>2<sub> </sub>
2.Phân tích đa thức thành nhân tử bằng
phương pháp dùng hằng đẳng thức
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) x2<sub> – 9</sub>
b) 4x2<sub> - 25</sub>
c) x6 <sub> - y</sub>6
Giải:
a) x2<sub> – 9 = x</sub>2<sub> – 3</sub>2 <sub>= (x – 3)(x + 3)</sub>
b) 4x2<sub> – 25 = (2x)</sub>2<sub> - 5</sub>2
= (x3<sub> - y</sub>3<sub>)( x</sub>3<sub> + y</sub>3<sub>)</sub>
= (x + y)(x - y)(x2<sub> -xy + y</sub>2<sub>)(x</sub>2<sub>+ xy+ y</sub>2<sub>)</sub>
= (x3<sub>)</sub>2<sub> -(y</sub>3<sub>)</sub>2<sub> </sub>
= (x3<sub> - y</sub>3<sub>)( x</sub>3<sub> + y</sub>3<sub>)</sub>
= (x + y)(x - y)(x2<sub> -xy + y</sub>2<sub>)(x</sub>2<sub>+ xy+ y</sub>2<sub>)</sub>
*Hoạt động 3:Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử (10’)
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GV: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) x2<sub> – x – y</sub>2<sub> - y</sub>
a) x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub> – z</sub>2
HS: Trình bày ở bảng.
a) x2<sub> – x – y</sub>2<sub> – y</sub>
= (x2<sub> – y</sub>2<sub>) – (x + y)</sub>
= (x – y)(x + y) - (x + y)
=(x + y)(x – y - 1)
b) x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub> – z</sub>2
= (x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub> )– z</sub>2
= (x – y)2<sub> – z</sub>2
= (x – y + z)(x – y - z)
3.Phân tích đa thức thành nhân tử bằng
phương pháp nhóm hạng tử.
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) x2<sub> – x – y</sub>2<sub> - y</sub>
b) x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub> – z</sub>2
Giải:
a) x2<sub> – x – y</sub>2<sub> – y</sub>
= (x2<sub> – y</sub>2<sub>) – (x + y)</sub>
= (x – y)(x + y) - (x + y)
=(x + y)(x – y - 1)
b) x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub> – z</sub>2
= (x2<sub> – 2xy + y</sub>2<sub> )– z</sub>2
= (x – y)2<sub> – z</sub>2
= (x – y + z)(x – y - z)
*Hoạt động 4:Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
(15’)
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GV: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) x4<sub> + 2x</sub>3<sub> +x</sub>2
b) 5x2<sub> + 5xy – x - y</sub>
HS: Trình bày ở bảng.
a) x4<sub> + 2x</sub>3<sub> +x</sub>2
= x2<sub>(x</sub>2<sub> + 2x + 1) = x</sub>2<sub>(x + 1)</sub>2
b) 5x2<sub> + 5xy – x – y</sub>
= (5x2<sub> + 5xy) – (x +y)</sub>
= 5x(x +y) - (x +y)
= (x +y)(5x – 1)
4.Phân tích đa thức thành nhân tử bằng
cách phối hợp nhiều phương pháp
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) x4<sub> + 2x</sub>3<sub> +x</sub>2
b) 5x2<sub> + 5xy – x - y</sub>
Giải:
a) x4<sub> + 2x</sub>3<sub> +x</sub>2
= x2<sub>(x</sub>2<sub> + 2x + 1) = x</sub>2<sub>(x + 1)</sub>2
b) 5x2<sub> + 5xy – x – y</sub>
= (5x2<sub> + 5xy) – (x +y)</sub>
= 5x(x +y) - (x +y)
= (x +y)(5x – 1)
GV cho HS về nhà làm các bài tập sau:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 9x2<sub> + 6xy + y</sub>2 <sub>; </sub> <sub> b) 5x – 5y + ax - ay</sub>
c) (x + y)2<sub> – (x – y)</sub>2<sub> ; d) xy(x + y) + yz(y +z) +xz(x +z) + 2xyz</sub>
<i><b>Ngày gi¶ng:</b></i>
<b>1.Mục tiêu:</b>
- Biết và nắm chắc các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Hiểu và thực hiện được các phương pháp trên một cách linh hoạt.
- Có kĩ năng vận dụng phối hợp các phương pháp vào bài toán tổng hợp.
<b>2. Các tài liệu hổ trợ</b>
- SGK, giáo án.
- SBT, SGV Toán 8.
<b>3. Nội dung</b>
a) Tóm tắt: (2’)
Lí thuyết: Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Phân tích thành nhân tử. (23’)
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GV: Phân tích các đa thức sau thành nhân
tử:
a) 9x2<sub> + 6xy + y</sub>2 <sub>; </sub>
b) 5x – 5y + ax - ay
c) (x + y)2<sub> – (x – y)</sub>2<sub> ; </sub>
d) 5x2<sub> – 10xy + 5y</sub>2<sub> -20z</sub>2
HS:
a) 9x2<sub> + 6xy + y</sub>2
= (3x)2<sub> + 2.3xy + y</sub>2
= (3x + y)2
b) 5x – 5y + ax – ay
= (5x – 5y) + (ax – ay)
= 5(x – y) + a(x – y)
=(x – y)(5 + a)
c) (x + y)2<sub> – (x – y)</sub>2
= (x + y +x – y)( x + y – x + y)
= 2x.2y = 4xy
d) 5x2<sub> – 10xy + 5y</sub>2<sub> -20z</sub>2
Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành
nhân tử:
a) 9x2<sub> + 6xy + y</sub>2 <sub>; </sub>
b) 5x – 5y + ax - ay
c) (x + y)2<sub> – (x – y)</sub>2<sub> ; </sub>
d) 5x2<sub> – 10xy + 5y</sub>2<sub> -20z</sub>2
Giải:
a) 9x2<sub> + 6xy + y</sub>2
= (3x)2<sub> + 2.3xy + y</sub>2
= (3x + y)2
b) 5x – 5y + ax – ay
= (5x – 5y) + (ax – ay)
= 5(x – y) + a(x – y)
=(x – y)(5 + a)
c) (x + y)2<sub> – (x – y)</sub>2
= (x + y +x – y)( x + y – x + y)
= 2x.2y = 4xy
= 5(x2<sub> – 2xy +y</sub>2<sub> - 4z</sub>2<sub>)</sub>
= 5(x2<sub> – 2xy +y</sub>2<sub>) – (2z)</sub>2<sub></sub>
= 5(x – y)2<sub> – (2z)</sub>2<sub></sub>
=5(x – y +2z)(x – y – 2z)
= 5(x2<sub> – 2xy +y</sub>2<sub> - 4z</sub>2<sub>)</sub>
= 5(x2<sub> – 2xy +y</sub>2<sub>) – (2z)</sub>2<sub></sub>
= 5(x – y)2<sub> – (2z)</sub>2<sub></sub>
=5(x – y +2z)(x – y – 2z)
* Hoạt động 2: Tính nhanh. (15’)
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GV: Tính nhanh:
a) 252<sub> - 15</sub>2
b) 872<sub> + 73</sub>2<sub> -27</sub>2<sub> -13</sub>2
HS:
GV: Vận dụng các kiến thức nào để tính
các bài tốn trên?
HS: Vận dụng các phương pháp phân tích
đa thức thành nhân tử để tính nhanh các
bài trên.
GV: u cầu HS trình bày ở bảng
HS:
GV: Tính nhanh giá trị của biểu thức sau
tại x = 6 ; y = -4; z = 45
x2 <sub> - 2xy - 4z</sub>2<sub> + y</sub>2
HS:
GV: Nêu cách làm bài tốn trên?
HS: Phân tích đa thức trên thành nhân tử
sau đó thay các giá trị của x, y, z vòa kết
GV: Cho Hs trình bày ở bảng
Bài 2: Tính nhanh:
a) 252<sub> - 15</sub>2
b) 872<sub> + 73</sub>2<sub> -27</sub>2<sub> -13</sub>2
Giải:
a) 252<sub> - 15</sub>2
= (25 + 15)(25 – 15)
= 10.40 = 400
b) 872<sub> + 73</sub>2<sub> -27</sub>2<sub> -13</sub>2
= (872 <sub>-13</sub>2<sub>) + (73</sub>2<sub> -27</sub>2<sub>)</sub>
= (87-13)( 87+ 13) + (73 -27)(73 +27)
=100.74 + 100.36
=100(74 + 36)
= 100.100 = 10000
Bài 3: Tính nhanh giá trị của biểu thức sau
tại x = 6 ; y = -4; z = 45
x2 <sub> - 2xy - 4z</sub>2<sub> + y</sub>2
Giải:
x2 <sub> - 2xy - 4z</sub>2<sub> + y</sub>2
= x2 <sub> - 2xy + y</sub>2<sub> - 4z</sub>2
= ( x2 <sub> - 2xy + y</sub>2<sub>) - 4z</sub>2
= (x –y)2<sub> – (2z)</sub>2
= (x –y – 2z)( x –y + 2z)
Thay x = 6 ; y = -4; z = 45 ta có:
(6 + 4 – 90)(6 + 4 +90)
= -80.100= -8000
c) Tóm tắt: (2’) Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
d) Hướng dẫn các việc làm tiếp: (3’)
Bài tập Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 4x2<sub> + 20x + 25; </sub>
b) x2<sub> + x + </sub>
4
1
c) a3<sub> – a</sub>2<sub> – ay +xy</sub>
d) (3x + 1)2<sub> – (x + 1)</sub>2
<i><b>Ngày gi¶ng:</b></i>
<b>1.Mục tiêu:</b>
- Nắm vững định nghĩa hình bình hành, tính chất dấu hiệu nhận biết một tứ giác là
hình bình hành.
- RÌn kỹ năng vẽ 1 hình bình hành, kỉ năng nhận biết một tứ giác là hình bình
hành.
- RÌn tÝnh nghiªm tóc, suy diƠn.
<b> 2. Các tài liệu hổ trợ</b>
- SGK, giáo án.
- SGK, SBT, SGV Toán 7.
<b>3. Nội dung</b>
a) Bài học: HÌNH BÌNH HÀNH
b) Các hoạt động:
<i><b> </b><b> </b><b> *Hoạt động1: </b><b>Đị</b><b>nh ngh a, tớnh ch t (20 )</b><b>ĩ</b></i> <i><b>ấ</b></i> <i><b>’</b></i>
hoạt động nội dung
GV: Nêu định nghĩa hình bình hành đã
học?
HS:
GV: Yêu cầu HS vẽ hình bình hành
ABCD ở bảng.
HS:
GV: Viết kí hiệu định nghĩa lên bng.
Tứ giác ABCD là hình bình hành.
AD// BC
AB // DC
GV: Nêu các tính chất của hình bình
hành?
HS:
GV: Nếu ABCD là hình bình hành thi
theo tính chất ta có các yếu tố nào bằng
nhau?
HS: +) AB = CD
AD = BC
+) A = B
C = D
+) OA = OC
GV: Các mệnh đề đảo của các tính chất
trên liệu cịn đúng khơng?
1. Định nghĩa, tính chất
a) Định nghĩa.
D C
B
A
Tứ giác ABCD là hình bình hành.
AD// BC
AB // DC
b)Tính chất:
ABCD là hình
bình hành thì:
+) AB = CD
AD = BC
+) A = B
C = D
+) OA = OC
OB = OD
O
D <sub>C</sub>
B
A
HS: Các mệnh đề đảo vẫn đúng.
<i>* Hoạt động2: D u hi u nh n bi t</i>ấ ệ ậ <i>ế (20’)</i>
hoạt động nội dung
GV: Nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình
hành?
HS:
GV: Để chứng minh một tứ giác là hình
bình hành ta có mấy cách.
HS: Ta có 5 cách CM một tứ giác là hình
bình hành.
GV: Trong các tứ giác trên hình vẽ tứ giác
nào là hình bình hành?
HS: Các tứ giác ở hình a, c là hình bình
hành. ( theo dấu hiệu 2 , 3)
2. Dấu hiệu nhận biết.
Tứ giác ABCD
là hình bình hành
nếu:
1. AB // CD; AD // BC
2. A = B ; C = D
3. AB // CD; AB = CD
(AD // BC; AD = BC)
4. AB = CD; AD = BC
5. OA = OC , OB = OD
c) Tóm tt: (3)
- Định nghĩa, tính chất của hình bình h nh.à
- Dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
d) Hướng dẫn các việc làm tiếp:
GV cho HS về nhà làm các bài tập sau:
Cho h×nh bình hành ABCD. Gọi I, K theo thứ tự lµ trung ®iĨm cđa CD, AB. Đường chéo
BD cắt AI, CK theo thứ tự ở E, F. Chứng minh DE = EF = FB.
O
D <sub>C</sub>
B
A
c)
b)
a)
4
2
3
4
100
80
70
70
110
E F <sub>I</sub>
L
K
J
B
C
A
D
<i><b>Ngày gi¶ng:</b></i>
<b>1.Mục tiêu:</b>
- Biết và nắm chắc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Hiểu và vận dụng được các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành để chứng
minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
- Có kĩ năng vận dụng bài toán tổng hợp.
<b>2. Các tài liệu hổ trợ</b>
- SGK, giáo án.
- SBT, SGV Toán 8.
<b>3. Nội dung</b>
a) Tóm tắt: (5’)
Lí thuyết: - Định nghĩa, tính chất hình bình hành.
* Hoạt động 1: Luyện tập (20’)
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GV: Cho HS làm bài tập sau
Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung
điểm của AB, F là trung điểm của CD.
Chứng minh rằng DE = BF.
HS:
GV: Vẽ hình ghi GT, KL.
HS:
GV: Nêu hướng chứng minh DE = BF
HS: Để chứng minh DE = BF ta chứng
minh ∆ADE = ∆CFB
GV: Yêu cầu HS chứng minh
∆ADE = ∆CFB
HS: Trình bày ở bảng.
GV: Cho hình vẽ, biết ABCD là hình bình
hành. Chứng minh AECH là hình bình
hành.
Bài 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E
là trung điểm của AB, F là trung điểm của
CD. Chứng minh rằng DE = BF.
Giải:
F
E
A
D
B
C
Xét ∆ADE và ∆CFB có:
A = C
AD = BC ( cạnh đối hình bình hành)
AE = CF ( =
2
1
AB)
Do đó: ∆ADE = ∆CFB( c- g- c)
=> DE = BF
A
D
B
C
E
H
HS:
GV: Dựa vào dấu hiệu nào để chứng minh
AECH là hình bình hành.
HS: Ta chứng minh AE = FC; AE // FC
theo dấu hiệu 3.
GV: Yêu cầu HS chứng minh ở bảng.
HS:
GV: Cho hình bình hành ABCD. Gọi I,K
theo thứ tự là trung điểm của CD, AB.
Đường chéo BD cắt AI, CK theo thứ tự ở
E, F. Chứng minh rằng DE = EF = FB.
HS:
GV: Vẽ hình ghi GT, KL.
HS:
GV: Để chứng minh DE = EF ta cần
chứng minh điều gì?
HS: Ta chứng minh IE // FC và từ
ID = IC => ED = EF
GV: Yêu cầu HS trình bày.
A
D
B
C
E
H
Xét ∆ADE và ∆CBH có:
A = C
AD = BC
ADE = CBH
Do đó: ∆ADE = ∆CBH( g – c - g)
=>AE = FC (1)
Mặt khác: AE // FC ( cùng vng góc với
BD) (2)
Từ (1), (2) => AEHC là hình bình hành.
Bài 3:
K
F
E
I
A
D
B
C
Ta có: AK = IC ( = 1<sub>2</sub> AB)
AK // IC ( AB // CD)
=> AKCI là hình bình hành.
Xét ∆CDF có ID = IC, IE // FC
=> ED = EF (1)
Xét ∆BAE có KA = KB, KF // AE.
=> FB = EF (2)
Từ (1), (2) => ED = EF = FB
c) Tóm tắt: (2’)
- Tính chất hình bình hành.
- Dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
d) Hướng dẫn các việc làm tiếp: (3’)
<i><b>Ngày gi¶ng:</b></i>
<b>1.Mục tiêu:</b>
- Biết và nắm chắc cách chia đơn thức cho đơn thức, đa thức cho đa thức cho đa thức.
- Hiểu và thực hiện được các phép tính trên một cách linh hoạt .
- Có kĩ năng vận dụng các hằng đẳng thức vào phép chia đa thức cho đa thức.
<b>2. Các tài liệu hổ trợ</b>
- SGK, giáo án.
- SBT, 400 bài tập toán 8.
<b>3. Nội dung</b>
a) Bài học:
* Hoạt động 1: Chia đơn thức cho đơn thức. (20’)
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GV: Để chia đơn thức A cho đơn thức
B ta làm thế nào?
HS: Để chia đơn thức A cho đơn thức
B ta làm như sau:
- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của
đơn thức B .
- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho
từng lũy thừa của cùng một biến trong B.
- Nhân các kết quả vừa tìm được lại với
nhau.
GV: Làm tính chia: 53<sub>: (-5)</sub>2
15x3<sub>y : 3 xy</sub>
1<sub>3</sub>x4<sub>y</sub>2<sub>: </sub>
7
2
x
HS: a) 53<sub>: (-5)</sub>2 <sub>= 5</sub>3<sub>: 5</sub>2<sub> = 5</sub>
b) 15x3<sub>y : 3 xy = 5x</sub>2
c) <sub>3</sub>1x4<sub>y</sub>2<sub>: </sub>
7
2
x = <sub>6</sub>7 x3<sub>y</sub>2
1. Chia đơn thức cho đơn thức
Ví dụ 1 : Làm tính chia:
a) 53<sub>: (-5)</sub>2
b) 15x3<sub>y : 3 xy</sub>
c)
3
1
x4<sub>y</sub>2<sub>: </sub>
7
2
x
Giải:
a) 53<sub>: (-5)</sub>2
= 53<sub>: 5</sub>2<sub> = 5</sub>
b) 15x3<sub>y : 3 xy</sub>
= 5x2
c)
3
1
x4<sub>y</sub>2<sub>: </sub>
7
2
x
= <sub>6</sub>7 x3<sub>y</sub>2
* Hoạt động 2: Chia đa thức cho đơn thức. (20’)
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GV: Để chia đa thức A cho đơn thức B
HS: Muốn chia đa thức A cho đơn thức
B ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi
cộng các kết quả lại với nhau.
GV: Làm tính chia:
a) (15x3<sub>y + 5xy – 6 xy</sub>2<sub>): 3 xy</sub>
b) (<sub>3</sub>1x4<sub>y</sub>2<sub> – 5xy + 2x</sub>3<sub>) : </sub>
7
2
x
c) (15xy2<sub> + 17xy</sub>3<sub> + 18y</sub>2<sub>): 6y</sub>2
HS: Trình bày ở bảng
a) (15x3<sub>y + 5xy – 6xy</sub>2<sub>): 3 xy</sub>
= 15x3<sub>y:3 xy + 5xy:3 xy - 6xy</sub>2<sub>:3 xy</sub>
= 5x2<sub>+</sub>
3
5
- 2y
3
1
x4<sub>y</sub>2<sub> – 5xy + 2x</sub>3<sub>) : </sub>
7
2
x
= <sub>6</sub>7 x3<sub>y</sub>2<sub> - </sub>
2
35
y + 14<sub>2</sub> x2
c) (15xy2<sub> + 17xy</sub>3<sub> + 18y</sub>2<sub>): 6y</sub>2
=
3
5
x +
6
17
xy + 3
GV: Nhận xét
GV: Cho HS làm ví dụ 3
Tính
[ 3(x - y)4<sub> + 2(x - y)</sub>3<sub> - 5(x-y)</sub>2<sub>]: (y - x)</sub>2
Ví dụ 2: Làm tính chia:
a) (15x3<sub>y + 5xy – 6 xy</sub>2<sub>): 3 xy</sub>
b) (<sub>3</sub>1 x4<sub>y</sub>2<sub> – 5xy + 2x</sub>3<sub>) : </sub>
7
2
x
c) (15xy2<sub> + 17xy</sub>3<sub> + 18y</sub>2<sub>): 6y</sub>2
Giải:
a) (15x3<sub>y + 5xy – 6xy</sub>2<sub>): 3 xy</sub>
= 15x3<sub>y:3 xy + 5xy:3 xy - 6xy</sub>2<sub>:3 xy</sub>
= 5x2<sub>+</sub>
3
5
- 2y
b) (
3
1
x4<sub>y</sub>2<sub> – 5xy + 2x</sub>3<sub>) : </sub>
7
2
x
= <sub>6</sub>7 x3<sub>y</sub>2<sub> - </sub>
2
35
y + 14<sub>2</sub> x2
c) (15xy2<sub> + 17xy</sub>3<sub> + 18y</sub>2<sub>): 6y</sub>2
=
3
5
x +
6
17
xy + 3
Ví dụ 3: Tính
[ 3(x - y)4<sub> + 2(x - y)</sub>3<sub> - 5(x-y)</sub>2<sub>]: (y - x)</sub>2
Giải:
[ 3(x - y)4<sub> + 2(x - y)</sub>3<sub> - 5(x-y)</sub>2<sub>]: (y - x)</sub>2
= [ 3(x - y)4<sub> + 2(x - y)</sub>3<sub> - 5(x-y)</sub>2<sub>]: (x - y)</sub>2
= 3(x - y)2<sub> + 2(x - y)</sub><sub>- 5</sub>
<i>c) Tóm tắt: (3’) </i>
- Cách chia đơn thức cho đơn thức.
- Cách chia đa thức cho đơn thức.
d) Hướng dẫn các việc làm tiếp:(2’)
GV cho HS về nhà làm các bài tập sau:
Tính: a) <sub>5</sub>2 x5<sub>y</sub>3<sub> :</sub>
7
3
x2<sub>y</sub>2
b) [(xy)2<sub> + xy]: xy ;</sub>
c) (3x4<sub> + 2xy – x</sub>2<sub></sub>
):(-7
3
e) (x3<sub> + 3x</sub>2<sub>y + 3xy</sub>2<sub> + y</sub>3<sub>):</sub>
5
2
(x + y)
<i><b>Ngày gi¶ng:</b></i>
<b>1.Mục tiêu:</b>
- Biết và nắm chắc cách chia đơn thức, chia đa thức.
- Hiểu và thực hiện được các phép tính trên một cách linh hoạt, có thể dựa vào các hằng
đẳng thức đã học để thực hiện phép chia.
- Có kĩ năng vận dụng bài tốn tổng hợp.
<b>2. Các tài liệu hổ trợ</b>
- SGK, giáo án.
- SBT, SGV Tốn 8.
<b>3. Nội dung</b>
a) Tóm tắt: (5’)
Lí thuyết: - Cách chia đơn thức cho đơn thức.
- Cách chia đa thức cho đơn thức.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Chia đơn thức cho đơn thức. (20’)
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GV: Làm tính chia
a) x2<sub>yz : xyz</sub>
b) x3<sub>y</sub>4<sub>: x</sub>3<sub>y</sub>
HS: Trình bày ở bảng.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2 ở bảng
Làm tính chia
a) (x + y)2<sub> :(x + y) </sub>
b) (x - y)5<sub> :(y - x)</sub>4
c) (x - y + z )4<sub>: (x - y + z )</sub>3
HS: Lần lượt các HS lên bảng trình bày.
a)(x + y)2<sub> :(x + y) = (x + y) </sub>
b) (x - y)5<sub>:(y - x)</sub>4 <sub>= (x - y)</sub>5<sub>: (x - y)</sub>4 <sub>= x - y</sub>
c) (x - y + z )4<sub>: (x - y + z )</sub>3 <sub>= x - y + z </sub>
<i>Bài 1: Làm tính chia</i>
a) x2<sub>yz : xyz</sub>
b) x3<sub>y</sub>4<sub>: x</sub>3<sub>y</sub>
Giải
a) x2<sub>yz : xyz = x</sub>
b) x3<sub>y</sub>4<sub>: x</sub>3<sub>y = y</sub>3
<i>Bài 2: Làm tính chia</i>
a) (x + y)2<sub> :(x + y) </sub>
b) (x - y)5<sub> :(y - x)</sub>4
c) (x - y + z )4<sub>: (x - y + z )</sub>3
Giải:
a) (x + y)2<sub> :(x + y) </sub>
= (x + y)
b) (x - y)5<sub> :(y - x)</sub>4
= (x - y)5<sub> : (x - y)</sub>4
= x - y
c) (x - y + z )4<sub>: (x - y + z )</sub>3
GV: Tìm số tự nhiên n để mỗi phép chia
sau là phép chia hết :
a) x4<sub>: x</sub>n
b) xn<sub>: x</sub>3
HS:
Bài 3: Tìm số tự nhiên n để mỗi phép chia
sau là phép chia hết :
a) x4<sub>: x</sub>n
b) xn<sub>: x</sub>3
Giải:
Để mỗi phép chia trên là phép chia hết thì:
a) n ≤ 4
b) n ≥ 3
* Hoạt động 2: Chia đa thức cho đơn thức. (15’)
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GV: Làm tính chia
a) (5x4<sub> - 7x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> ): 3x</sub>2
b) (5xy2<sub> + 9xy - x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>) : (-xy)</sub>
c) (x3<sub>y</sub>3<sub> - </sub>
2
1
x2<sub>y</sub>3<sub> - x</sub>3<sub>y</sub>2<sub>):</sub>
3
1
x2<sub>y</sub>2
HS: Trình bày ở bảng
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 5:
Bài 5: Làm tính chia:
a) 5(x - 2y)3<sub>:(5x - 10y)</sub>
b) (x3<sub> + 8y</sub>3<sub>):(x + 2y)</sub>
HS:
GV: Vận dụng những kiến thức nào để
làm bài tập trên.
HS: Vận dụng các hằng đẳng thức đã học
để làm các bài tập trên.
Bài 4: Làm tính chia
a) (5x4<sub> - 7x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> ): 3x</sub>2
b) (5xy2<sub> + 9xy - x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>) : (-xy)</sub>
c) (x3<sub>y</sub>3<sub> - </sub>
2
1
x2<sub>y</sub>3<sub> - x</sub>3<sub>y</sub>2<sub>):</sub>
3
1
x2<sub>y</sub>2
Giải
a) (5x4<sub> - 7x</sub>2<sub> + x ): 3x</sub>2
= <sub>3</sub>5x2<sub> - </sub>
3
7
x + <sub>3</sub>1
b) (5xy2<sub> + 9xy - x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>) : (-xy)</sub>
= -5y - 9 +xy
c) (x3<sub>y</sub>3<sub> - </sub>
2
1
x2<sub>y</sub>3<sub> - 2x</sub>3<sub>y</sub>2<sub>):</sub>
3
1
x2<sub>y</sub>2
= 3xy -
2
3
- 6x
Bài 5: Làm tính chia:
a) 5(x - 2y)3<sub>:(5x - 10y)</sub>
b) (x3<sub> + 8y</sub>3<sub>):(x + 2y)</sub>
Giải:
a) 5(x - 2y)3<sub>:(5x - 10y)</sub>
= 5(x - 2y)3<sub>:5(x - 2y)</sub>
=(x - 2y)2
b) (x3<sub> + 8y</sub>3<sub>):(x + 2y)</sub>
= (x + 2y)(x2<sub> -2xy + 4y</sub>2<sub>):(x + 2y)</sub>
= (x2<sub> -2xy + 4y</sub>2<sub>)</sub>
c) Tóm tắt: (2’) - Cách chia đơn thức cho đơn thức.
- Cách chia đa thức cho đơn thức.
d) Hướng dẫn các việc làm tiếp: (3’)
1. Thực hiện phép tính
a) (7.45<sub> - 4</sub>4<sub> + 4</sub>7<sub>) : 4</sub>4
b) (163<sub> - 64</sub>2<sub>):8</sub>3
2. Làm tính chia:
a) [5(a - b)3<sub> + 2(a - b)</sub>2<sub> ]: (b -a)</sub>2
b) (6x2<sub> + 13x - 5):(2x + 5)</sub>
<i><b>Ngày gi¶ng:</b></i>
<b>1.Mục tiêu:</b>
- Nắm vững định nghĩa hình bình hành, tính chất dấu hiệu nhận biết một tứ giác là
hình bình hành.
- RÌn kỹ năng vẽ 1 hình bình hành, kỉ năng nhận biết một tứ giác là hình bình
hành.
- RÌn tÝnh nghiªm tóc, suy diƠn.
<b> 2. Các tài liệu hổ trợ</b>
- SGK, giáo án.
- SGK, SBT, SGV Toán 7.
<b>3. Nội dung</b>
a) Bài học: HÌNH BÌNH HÀNH
b) Các hoạt động:
<i><b> </b><b> </b><b> *Hoạt động1: </b><b>Đị</b><b>nh ngh a, tớnh ch t (20 )</b><b>ĩ</b></i> <i><b>ấ</b></i> <i><b>’</b></i>
hoạt động nội dung
GV: Nêu định nghĩa hình chữ nhật đã
học?
HS:
GV: Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật
ABCD ở bảng.
HS:
GV: Viết kí hiu nh ngha lờn bng.
Tứ giác ABCD là hình ch nhật
AD// BC
AB // DC
GV: Nêu các tính chất của hình bình
hành?
HS:
GV: Nếu ABCD là hình bình hành thi
theo tính chất ta có các yếu tố nào bằng
1. Định nghĩa, tính chất
A
B C
D
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
A = B = C = 900<sub> </sub>
b)Tính chất:
ABCD là hình
bình hành thì:
nhau?
HS: +) AB = CD
AD = BC
+) A = B
C = D
+) OA = OC
OB = OD
GV: Các mệnh đề đảo của các tính chất
trên liệu cịn đúng không?
HS: Các mệnh đề đảo vẫn đúng.
AD = BC
+) A = B
C = D
+) OA = OC
OB = OD
<i>* Hoạt động2: D u hi u nh n bi t</i>ấ ệ ậ <i>ế (20’)</i>
hoạt động nội dung
GV: Nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình
hành?
HS:
GV: Để chứng minh một tứ giác là hình
bình hành ta có mấy cách.
HS: Ta có 5 cách CM một tứ giác là hình
bình hành.
GV: Trong các tứ giác trên hình vẽ tứ giác
nào là hình bình hành?
HS: Các tứ giác ở hình a, c là hình bình
hành. ( theo dấu hiệu 2 , 3)
2. Dấu hiệu nhận biết.
Tứ giác ABCD
là hình bình hành
nếu:
1. AB // CD; AD // BC
2. A = B ; C = D
3. AB // CD; AB = CD
(AD // BC; AD = BC)
4. AB = CD; AD = BC
5. OA = OC , OB = OD
O
D <sub>C</sub>
B
A
c)
b)
a)
4
2
3
4
100
80
70
70
110
E F <sub>I</sub>
L
K
J
B
C
A
D
c) Tóm tắt: (3)
- Định nghĩa, tính chất của hình bỡnh h nh.à
- Dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
d) Hướng dẫn các việc làm tiếp:
GV cho HS về nhà làm các bài tập sau: