Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Danh gia Muc dichPhuong thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.69 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đánh giá: Mục đích-Phương thức </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Nội dung</b>



<b>Đánh giá là gì?</b>


1


<b>Phân loại</b>


2


<b>Đánh giá thành phần và tổng</b>


3


<b>Thiết lập tiêu chí đánh giá</b>


4


<b>Đánh giá thành phần và tổng thể</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hoạt động 1- Thảo luận 10’


<b><sub>- Mục đích của đánh giá là gì?</sub></b>


<b> - Học sinh của bạn được đánh giá như </b>
<b>thế nào?</b>


<b> - Điều gì làm bạn hài lịng về cách đánh </b>
<b>giá đó?</b>



<b> - Điều gì làm bạn chưa hài lịng?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động 1: </b>


Thời điểm đánh giá
Sau khi dạy/học xong
Trong khi dạy/học


Phản hồi


Cung cấp dự báo
Tiến trình học tập
Về kết quả học tập


Hướng đến kết quả học tập
Nhìn lại


Nhìn về phía trước
Xem lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Đánh giá ( Assessment) là gì?


<b><sub>Đánh giá là quá trình ghi nhận mức độ kiến </sub></b>


<b>thức, kỹ năng, thái độ … được tiếp thu dựa </b>
<b>trên những tiêu chí xác định.</b>


<b> (Assessment is the process of documenting, </b>
<b>usually in measurable terms, knowledge, </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Thuật ngữ assessment


<b>Thuật ngữ Assessment có gốc từ từ </b>
<b>La-tinh ‘assidere’ có nghĩa là “ ngồi bên </b>
<b>cạnh”( ‘to sit with’). Điều này ngụ ý </b>
<b>rằng việc đánh giá phải được tiến hành </b>


<i><b>với </b></i><b>và </b><i><b>cho</b></i><b> học sinh thay vì chỉ đối với</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Phân loại đánh giá


Đánh giá


Đánh giá


Khách quan và chủ quan
<b>Objective vs Subjective</b>


<b>Thành phần và tổng thể</b>
<b>Formative vs Summative</b>


Theo chuẩn tuyệt đối và chuẩn tương đối
<b>Criteria-referenced vs norm-referenced</b>


<b>Chính thức và khơng chính thức</b>


<b>Formal vs Non-formal</b>


<b>Trong và Ngồi</b>



<b>Internal Vs External</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Phân loại đánh giá


<b><sub>Đánh giá tổng </sub></b>


<b>thể ( Summative)</b>
<b> Được tiến hành </b>


<b>cuối khóa học </b>
<b>(dự án) và </b>


<b> có cho điểm số.</b>
<b>  assessment </b>


<b>of learning</b>


<b><sub>Đánh giá thành phần </sub></b>


<b>( formative)được tiến </b>
<b>hành trong khóa học </b>
<b>(dự án) và không nhất </b>
<b>thiết có cho điểm số.</b>
<b>  assessment for </b>


<b>learning/ ongoing </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>“… thường có nghĩa là việc đánh giá được tiến hành </b>



<b>thường xuyên và song song với tiến trình giảng </b>
<b>dạy.”(Black and Wiliam, 1999)</b>


<b>“… cung cấp phản hồi cho HS thấy những lỗ hổng của quá </b>
<b>trình học tập để khắc phục… và mang tính dự báo (it is </b>
<b>forward looking…) (Harlen, 1998)</b>


<b>“ … bao gồm cả phản hồi lẫn tự quản lý tiến độ học tập của </b>
<b>cá nhân.” (Sadler, 1989)</b>


<b>“… thường là để cung cấp phản hồi cho cả quá trình giảng </b>
<b>dạy lẫn học tập.” (Tunstall and Gipps, 1996)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Đánh giá tổng thể: định nghĩa


<b>“… Việc đánh giá thường được sử dụng để tổng kết cả quá </b>
<b>trình học tập” (Black and Wiliam, 1999)</b>


<b>“… nhìn lại những thành tích đã đạt được </b>


<b>“… đưa thêm những bài kiểm tra vào cơng việc hiện có </b>
<b>“... Liên quan đến việc chấm bài và cho điểm </b>


<b>“… tách rời khỏi cơng việc giảng dạy </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Mục đích đánh giá


 <b><sub>Đánh giá tổng thể:</sub></b>
 <b><sub>- Để cho điểm, khen </sub></b>



<b>thưởng, quyết định HS </b>
<b>nào được lên lớp…</b>


 <b><sub>-Để xem xét điều chỉnh </sub></b>


<b>chương trình học</b>


 <b><sub>Đánh giá thành phần</sub></b>


 <b><sub>-Để hỗ trợ việc học của </sub></b>


<b>HS trong khi khóa học </b>
<b>đang tiến hành.</b>


 <b><sub>-Để điều chỉnh phương </sub></b>


<b>pháp hoặc mục tiêu </b>
<b>trong quá trình tiến </b>
<b>hành bài dạy.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Mối liên quan giữa hai loại đánh giá


<b> Đánh giá thành phần và đánh giá tổng thể có </b>
<i><b>mối quan hệ qua lại (interconnected) Cần </b></i>
<b>phải xây dựng cả hai trong một kế hoạch </b>
<b>đánh giá thống nhất.</b>


<b> Cần xây dựng phần lớn đánh giá thành phần </b>
<b>theo kiểu khơng chính thức và cho phản hồi </b>
<b>kịp thời.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Nghiên cứu nói gì về đánh giá?


Năm 1998 Paul Blackvà Dylan Wiliam thuộc Kings
College London đã công bố nghiên cứu quan trọng
của họ về việc đánh giá trong lớp học. Bài viết có
tên là:


<i><b>Inside the Black Box: Raising Standards </b></i>
<i><b>through Classroom Assessment</b></i>


Toàn văn nghiên cứu: http://


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Nghiên cứu nói gì về đánh giá?


1. Học sinh cần phải nhận được phản hồi.
2. Học sinh cần phải được tham gia.


3. Kết quả đánh giá cần được sử dụng để điều chỉnh việc
giảng dạy.


4. Cần ghi nhận tác động của đánh giá đối với động cơ học
tập và thúc đẩy lòng tự trọng (self-esteem) của HS – đây
là hai nhân tố có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự học tập
của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Vậy những điều này có ý nghĩa ra sao đối với GV?


 <b><sub>Phải chia sẻ các mục tiêu học tập với HS.</sub></b>
 <b><sub>Phải cung cấp cho HS cơ hội tự đánh giá.</sub></b>



 <b><sub>Phải cung cấp phản hồi giúp HS biết các bước </sub></b>


<b>kế tiếp là gì và cách tiếp cận</b>


 <b><sub>Phải có niềm tin là HS nào cũng có thể đạt </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

 <b><sub> Bạn có thường xuyên:</sub></b>


 <sub>Chia sẻ mục tiêu học tập với HS?</sub>
 <sub>Tạo điều kiện cho HS tự đánh giá ?</sub>
 <sub>Cung cấp phản hồi kịp thời?</sub>


 <b><sub>Bạn có niềm tin là bất cứ HS nào cũng có thể đạt được tiến bộ </sub></b>


<b>khơng?</b>


 <b><sub>Những trở ngại có thể có trong khi tiến hành đánh giá thành phần là </sub></b>


<b>Tự cho điểm bản thân: </b>


<b>5 – Tôi làm tốt điều này 0 – Tôi chưa từng làm điều này</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b><sub>Cần xây dựng tiêu chí đánh giá như </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Rubric là gì?


<b><sub>Rubric là một bảng đánh giá tổng hợp cho </sub></b>


<b>phép việc đánh giá được dựa trên một loạt </b>


<b>tiêu chí thay vì chỉ là một con điểm.</b>


<b><sub>Rubric khuyến khích HS tự định hướng học </sub></b>


<b>tập được đưa ra trước khi tiến hành bài </b>
<b>tập/ dự án.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ưu điểm của rubric


<b><sub>Khuyến khích học tập tự định hướng. </sub></b>


<b><sub>Giúp việc đánh giá khách quan và nhất quán. </sub></b>
<b><sub>Buộc GV phải cụ thể hóa mục tiêu dạy học. </sub></b>
<b><sub>Tiết kiệm thời gian cho GV</sub></b>


<b><sub>Khuyến khích HS đánh giá ngang hàng. </sub></b>
<b><sub>Cung cấp phản hồi cho GV và HS. </sub></b>


<b><sub>Phù hợp cho mục đích dạy học phân hóa đối </sub></b>


<b>tượng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Đặc điểm của rubric


<b><sub>Tập trung vào các mục tiêu đánh giá </sub></b>



<b>(kỹ năng, hành vi, thái độ hoặc kết </b>


<b>quả…) </b>



<b><sub>Có các thang mức để phân biệt cấp độ. </sub></b>




<b><sub>Miêu tả cụ thể đặc điểm của các mức </sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Abbott, J. (1999, January). Battery hens or free range chickens: What </b>
<i><b>kind of education for what kind of world? Journal of the 21st Century </b></i>


<i><b>Learning Initiative, 1–12.</b></i>


<b>Black, P. J., & Wiliam, D. (1998). Assessment and classroom learning. </b>


<i><b>Assessment in Education: Principles, Policy and Practice, 5 (1), 7–74.</b></i>


<i><b>Clarke, S. (2001). Unlocking formative assessment: Practical strategies </b></i>


<i><b>for enhancing pupils’ learning in the primary classroom. London: Hodder </b></i>


<b>and Stoughton.</b>


<i><b>Clarke, S., Timperley, H., & Hattie, J. (2003). Unlocking formative </b></i>


<i><b>assessment: Practical strategies for enhancing pupils’ learning in the </b></i>
<i><b>primary and intermediate classroom (New Zealand ed.). Auckland: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Green, J. M. (1998, February). Constructing the way forward for all students. </b></i>


<i><b> A speech delivered at “Innovations for Effective Schools” OECD/New </b></i>


<b>Zealand joint follow-up conference, Christchurch, New Zealand.</b>


<b>Harlen, W. (1998) Classroom assessment: A dimension of purposes and </b>


<i><b>procedures. In K. Carr (Ed.), SAMEpapers (pp. 75–87). Hamilton, New </b></i>
<b>Zealand: Centre for Science, Mathematics and Technology Educational </b>
<b>Research, University of Waikato.</b>


<i><b>Hattie, J. (1999, August). Influences on student learning. Inaugural lecture: </b></i>
<b>Professor of Education, University of Auckland.</b>


<b>Sadler, R. (1989). Formative assessment and the design of instructional </b>
<i><b>systems. Instructional Science, 18, 119–44.</b></i>


<i><b>Torrance, H., & Pryor, J. (1998). Investigating formative assessment: </b></i>


<i><b>Teaching and learning in the classroom. Buckingham: Open University </b></i>


<b>Press.</b>


<b>Tunstall, P., & Gipps, C. (1996). Teacher feedback to young children in </b>
<i><b>formative assessment: A typology. British Educational Research Journal, </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×